Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bai viet so 1 luoi bieng HK 1 lop 12 NH 1011doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.33 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài viết số 1 lớp 12 GV: Võ Minh Nhựt</b>

<b>ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 1 - MÔN NGỮ VĂN 12</b>



<b>NĂM HỌC 2010 – 2011</b>


<b>Thời gian làm bài: 90 phút</b>




<b>---ĐỀ BÀI:</b>



<i>Trên đường thành công khơng có dấu chân của người lười biếng"</i>
(Lỗ Tấn)


Suy nghĩ của anh (chị) về câu nói trên.



<b>---HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>I. Yêu cầu chung:</b>


Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội. Kết cấu bài viết chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt;
khơng mắc lỗi diễn đạt.


<b>II. u cầu cụ thể:</b>


Bài làm có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần nêu được những nội
dung cơ bản:


<b>1. Mở bài:</b>


- Lười biếng là một trong những thói xấu của con người. Lười biếng chẳng những


khơng làm được việc gì nên chuyện mà cịn là gốc rễ của những thói xấu khác.


- Nhà văn Lỗ Tấn đã đúc kết nên chân lí của sự thành cơng: <i>"Trên đường thành</i>
<i>cơng khơng có dấu chân của người lười biếng"</i>


<b>2. Thân bài:</b>
<b>a. Giải thích:</b>


- <i>Người lười biếng</i>: là người lười suy nghĩ, lười học tập, lười lao động và làm việc.
- <i>Thành cơng</i>: là mục đích, kết quả mà ta đạt được.


- <i>Lỗ Tấn đã rút ra chân lí của sự thành cơ</i>ng: Phải đổ mồ hơi, cơng sức, thời gian, trí
tuệ, sự gian nan, vất vả, thậm chí nếm trải những thất bại mới có được thành cơng:
"Trên đường thành cơng khơng có dấu chân của người lười biếng".


<b>b. Phân tích, chứng minh:</b>


<i>- Con đường dẫn tới thành cơng là con đường chơng gai, đầy khó khăn, thử thách</i>
<i>chứ khơng phải bằng nhung lụa:</i>


+ Đó là cả quá trình học tập, lao động, nghiên cứu, sáng tạo khơng ngừng, địi hỏi
con người phải cần cù, miệt mài, chịu khó và có ý chí thì mới thành.


+ Khơng có thành cong, thành quả nào mà khơng phải đổ mồ hôi, công sức.
- Người nông dân làm ra hạt gạo phải "một nắng hai sương":


<i>"Ai ơi bưng bát cơm đầy</i>


<i>Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần"</i>
(Ca dao)



- Một cơng trình khoa học, một sáng chế ra đời: là cả một quá trình nghiên cứu, lao
động miệt mài, khó nhọc của người kĩ sư mới có được.


- Trở thành một giáo viên giỏi, một bác sĩ giỏi, một nhà văn nổi tiếng, được mọi
người kính trọng: phải đổi bằng cả tâm huyết cuộc đời cho sự nghiệp.


- Trở thành một học sinh giỏi: phải biết ni dưỡng hồi bão, ước mơ cao đẹp và
phải nỗ lực hết mình để thực hiện nó. Khơng thể là một người "há miệng chờ sung",
"ơm cây đợi thỏ"…


<b>c. Bình luận:</b>


1


TRƯỜNG THPT CÁI BÈ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài viết số 1 lớp 12 GV: Võ Minh Nhựt</b>
- Khơng có sự thành công nào cho người lười biếng. Phê phán thói lười biếng đã có
rất nhiều câu nói:


<i>+ "Làm biếng ngồi ăn lở núi non" </i>(Nguyễn Trãi)


<i>+ "Sự buồn chán bước vào thế giới qua cửa lười biếng" </i>(La Bruye)
<i>+ "Lười biếng là mẹ đẻ của sự ăn cắp và đói rét" </i>(V. Huy-go)


Vậy lười biếng là một thói xấu. Câu nói của Lỗ Tấn cũng nhằm phê phán thói lười
biếng.


- Khẳng định:



+ Bất cứ sự thành công nào cũng cần có sự cần cù, chăm chỉ, kiên trì, kiên trì, kiên
trì, chịu khó.


+ Lười biếng, ỷ lại, ngại khó ngại khổ sẽ chẳng bao giờ làm việc gì có ý nghĩa.
<b>3. Kết bài:</b>


- Hãy xây dựng ước mơ, hồi bão và nhân cách của mình bằn sức lao động, bằng
sự cần cù chăm chỉ.


- Có như vậy mới trở thành người tài đức, mới có cuộc sống ấm no hạnh phúc. Hồ
Chí Minh nói:


<i> "Trong xã hội ta khơng có nghề nào thấp kém, chỉ những kẻ lười biếng, ỷ lại mới</i>
<i>đáng xấu hổ"</i>


<b>3. Tiêu chuẩn cho điểm:</b>


<b>* Điểm 10 - 9:</b> - Đáp ứng tốt những yêu cầu nêu trên.


- Bố cục hợp lí. Bàn luận chính xác, sâu sắc.
- Diễn đạt tốt, có cảm xúc.


- Có thể mắc một vài sai sót nhỏ.


<b>* Điểm 8 - 7 : </b> - Đáp ứng được phần lớn những yêu cầu nêu trên.
- Bố cục hợp lí. Bàn luận chính xác, sâu sắc.


- Diễn đạt tốt.


- Có thể mắc một ít lỗi diễn đạt.



<b>* Điểm 6.0 : </b> - Đáp ứng được phần lớn những yêu cầu nêu trên. (2/3)
- Bố cục hợp lí. Bàn luận chính xác, đơi chỗ sâu sắc.
- Diễn đạt tốt.


- Có thể mắc một số lỗi diễn đạt, ngữ pháp.


<b>* Điểm 5.0 : </b> - Hiểu đúng vấn đề, nhưng chỉ đáp ứng khoảng nửa yêu cầu trên.
- Văn chưa trôi chảy nhưng cũng diễn đạt được ý.


- Không mắc nhiều lỗi diễn đạt.
<b>* Điểm 4 - 3 : </b> - Đáp ứng khoảng nửa yêu cầu trên.


- Văn chưa trôi chảy nhưng nhiều chỗ cũng diễn đạt được ý.
- Phân tích các ý cịn sơ lược, chưa sâu sắc


- Còn mắc nhiều lỗi diễn đạt.


<b>* Điểm 2 - 1 : </b> - Còn lúng túng trong phương pháp. Không hiểu đúng vấn đề.
- Bố cục lộn xộn. Văn viết lủng củng.


- Mắc nhiều lỗi diễn đạt.


<b>* Điểm 00 :</b> Sai lạc cả nội dung và phương pháp.


</div>

<!--links-->

×