Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tranh Tiếng Anh lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.94 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết:


<b>§15.BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ƠM VÀ</b>
<b>CƠNG SUẤT ĐIỆN</b>


Ngày soạn:


Tuần: Ngày dạy:


- Lớp 11A2: ...
- Lớp 11A3: ...
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố các kiến thức về định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch; cơng và cơng suất điện; cách tính suất
điện động, điện trở trong của bộ nguồn điện ghép song song, ghép nối tiếp và ghép hỗn hợp.


- Vận dụng được công thức của định luật của Ôm cho các loại đoạn mạch, công thức của các cách ghép
nguồn điện, công thức tính cơng và cơng suất để giải bài tập.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên</b>
<b>2. Học sinh</b>


Ôn lại các kiến thức về định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện, máy thu và các cách ghép nguồn
điện.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1 (43’): Hướng dẫn HS giải bài tập</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



- Hướng dẫn HS giải bài tập 1
– tr75 – SGK:


+ Tóm tắt bài tốn.
<b>Giải ý a:</b>


+ Tính giá trị điện trở của đèn
và cường độ dòng điện định
mức qua các đèn.


+ Vì các đèn sáng bình
thường nên nó hoạt động ở
hiệu điện thế và cường độ
dòng điện định mức


+ phân tích sơ đồ cách mắc
của mạch điện. Từ đó tính các
giá trị của các điện trở.


<b>Giải ý b:</b>


+ Phân tích sơ đồ mạch điện
và tính điện trở tương đương
của mạch điện


+ Tính cường độ dịng điện
chạy qua các bóng đèn theo
sơ đồ vừa phân tích



+ So sanh cường độ dịng
điện vừa tính được với cường
độ dịng điên định mức.


- Giải bài tập 1 – tr75 – SGK
dưới sự hướng dẫn của GV.


<b>§15. BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ƠM VÀ</b>


<b>CƠNG SUẤT ĐIỆN</b>


<b>Bài tập 1 – tr75 – SGK</b>
E= 6,6V,


r = 0,12  ,
Đ1: 6V-3W
Đ2: 2,5V-1,25 


a) chỉnh R1?R2? sao cho các đèn sáng bình
thường.?


b) Giữ nguyên giá trị của R1, chỉnh R2=
R’2 =1  . Khi đó độ sáng của hai đèn
thay đổi như thế nào


Ta có:



1


1
1


<i>U</i>
<i>P</i>


<i>Id</i> 0,5A;


2
1
1


1


<i>d</i>
<i>d</i>


<i>U</i>
<i>R</i>


<i>P</i>


 12 





2
2
2



<i>U</i>
<i>P</i>


<i>Id</i> 0,5A;  


2
2
2
2


<i>P</i>
<i>U</i>


<i>R</i> <i>d</i>


<i>d</i> 5 


Vì các đèn sáng bình thường nên :
U1 = 6V , U2 = 2,5V


 UR2 = 6-2,5 =3,5V


IR2 = Id2 = 0,5A   
2


2
2


<i>R</i>


<i>R</i>


<i>I</i>
<i>U</i>


<i>R</i> <sub>7 </sub>


I = IR1 = Id1 + Id2 = 1A


 UAB =  <sub>-rI = 6,6 - 1.0,12 </sub>


UAB = 6,48 V


 UR1 = 6,48 - 6 = 0,48 V


E,r


R<sub>1</sub> §1


§


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hướng dẫn HS giải bài tập 2
– tr76 – SGK:


+ Tóm tắt bài tốn.


+ Viết biểu thức của định luật
Ôm đối với đoạn mạch chứa
nguồn  1, 2 và R?



+ Tìm UAB?


+ Dựa vào điều kiện của I2
tìm R để 2 là nguồn, là máy
thu, khơng phát khơng thu?
- u cầu HS hồn thành bài
2 – tr76 tại nhà. Hướng dẫn
HS giải bài tập số 3 – tr76 –
SGK:


+ Tóm tắt bài tốn.


<b>Giải ý 1:</b>


+ Phân tích sơ đồ mạch điện:
khi RA = 0 thì UCD = ? Các
điện trở được mắc ntn?


+ Muốn tính được IA cần tính
được I1 và I3 hoặc I2 và I4?
<b>Giải ý 2:</b>


+ Khi RV =  thì các điện
trở trong mạch được mắc ntn?
+ Có UCD = UCA + UAD =
-UAC + UAD. Tìm biểu thức
tính UAC và UAD?


- Giải bài tập 2 – tr76 – SGK



theo hướng dẫn tại nhà. <b>Bài tập 2 – tr76 - SGK</b>(SGK)


<b>Bài tập 3 – tr76 - SGK</b>


R1 = 400 ; R2 = R3 = 600 ;
UAB = 3,3 V


1. RA = 0; R4 = 1400 . IA =? Chiều của
ampe kế?


2. RV = 


a. UCD=? Cực (+) của vôn kế mắc vào
điểm nào?


b. UCD = 0 <sub> Hệ thức giữa R1, R2, R3, R4</sub>
và R4 = ? Thay vôn kế bằng R5 = 1000
thì cđdđ qua mạch chính và các điện trở
thay đổi ntn?


1. Khi RA = 0 thì UCD = 0 <sub> VC = VD. Có </sub>
thể chập điểm C và điểm D làm một. Sơ
đồ mạch: (R1//R2) nt (R3//R4)


Ta có: 12 1 2
1 2


.


240( )


<i>R R</i>


<i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>


  



3 4
34


3 4
.


420( )
<i>R R</i>


<i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>


  




<sub> RAB = R12 + R34 = 660 </sub>( )
12 34
0,005( )



<i>AB</i>
<i>AB</i>


<i>U</i>


<i>I</i> <i>A</i> <i>I</i> <i>I</i>


<i>R</i>


    


 <i>U U</i><sub>1</sub> <sub>2</sub><i>U</i><sub>12</sub><i>I R</i><sub>12</sub>. <sub>12</sub>1, 2 ( )<i>V</i>
3 4 34 34. 34 2,1( )


<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i> <i>I R</i> <i>V</i>


    


3
1


1 3


1 3


0,003( ); <i>U</i> 0,0035( )
<i>U</i>


<i>I</i> <i>A I</i> <i>A</i>



<i>R</i> <i>R</i>


    


<b>A</b> <b>B</b>


<b>D</b>
<b>C</b>
<b>R</b>


<b>1</b> <b>R3</b>


<b>R</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Xác nhận kết quả đúng.


Vì I3 > I1 nên tại nút C phải có I3 = I1 + IA.
Do đó, IA = I3 – I1 = 0,0005 (A) và ampe
kế chạy theo chiều từ D đến C.


2. a. Khi RV =  thì sơ đồ mạch:
(R1 nt R3) // (R2 nt R4)


Ta có: U13 = U24 = UAB
13
1 3 13


13 1 3


<i>AB</i>



<i>U</i> <i>U</i>


<i>I</i> <i>I</i> <i>I</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


   



24
2 4 24


24 2 4


<i>AB</i>


<i>U</i> <i>U</i>


<i>I</i> <i>I</i> <i>I</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


   




Mà UCD = UCA + UAD = - UAC + UAD
Mặt khác:



1 1 1


1 3


. <i>AB</i> .


<i>AC</i>


<i>U</i>


<i>U</i> <i>I R</i> <i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>


 




2 2 2


2 4


. <i>AB</i> .


<i>AD</i>


<i>U</i>


<i>U</i> <i>I R</i> <i>R</i>



<i>R</i> <i>R</i>


 




2 1


2 4 1 3
2 3 1 4
2 4 1 3


.( )


.


( )( )


<i>CD</i> <i>AB</i>


<i>CD</i> <i>AB</i>


<i>R</i> <i>R</i>


<i>U</i> <i>U</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>
<i>R R</i> <i>R R</i>
<i>U</i> <i>U</i>



<i>R</i> <i>R R</i> <i>R</i>


  


 





 


UCD = - 0,33 V < 0 <sub> Cực (+) của vôn</sub>
kế mắc vào điểm D.


b. UCD = 0 2 3 1 4 1 3
2 4
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R R</i> <i>R R</i>


<i>R</i> <i>R</i>


    <sub>:</sub>


Mạch cầu cân bằng.


Thay vôn kế bằng R5 thì cường độ dịng
điện qua mạch chính và qua các điện trở
không thay đổi, I5 = 0.



<b>Hoạt động 3 (2’): Nhận xét tiết học – Giao nhiệm vụ về nhà cho HS</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nhận xét ý thức học tập của
HS trong lớp.


- Giao nhiệm vụ về nhà cho
HS:


+ Hoàn thành bài tập được
giao.


+ Ôn tập nội dung kiến thức
chương I, II.


+ Tiết sau ôn tập kiểm tra 1
tiết.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×