LUẬT KINH DOANH
Ths. Phạm Việt Nhung
Học viện Chính trị- Hành Chính
Quốc gia Hồ Chí Minh
ĐT:0918366369;
Mail:
-
1
Bộ luật Dân sự 2005
TÀI LIỆU
THAM KHẢO
Bộ luật Tố tụng dân sự 2004
Luật thương mại 2005
Luật doanh nghiệp 2005
Luật DN nhà nước 2004
Luật đầu tư 2004
Luật cạnh tranh 2004
Luật phá sản 2004.
Giáo trình LTM trường Đại học
Luật Hà nội 2008
2
Chuyên đề 1: Những vấn đề
cơ bản về LKD
N
Ộ
I
D
U
N
G
Chuyên đề 2: PL về các loại
hình DN
Chuyên đề 3: PL về HĐ trong
kinh doanh
Chuyên đề 4: PL về giải
quyết HĐ trong KD
Chuyên đề 5: PL về phá sản
Chuyên đề 6: PL về cạnh
tranh trong KD
3
Chuyên đề 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
LUẬT KINH DOANH
.
4
1.1. Khái niệm luật kinh doanh
Luật Kinh Doanh
-
Bất cứ mối QHXH nào cũng phải
được PL điều chỉnh
Nền KTTT cũng vậy và phải có
một bộ phận QPPL điều chỉnh
Các trường
phái khác
nhau
Là 1 ngành luật
độc lập
Một ngành luật
phái sinh từ luật
dân sự
Một môn học
Tên gọi khác nhau như luật
KT;luật KD hay luật TM.
5
V
I
Ệ
T
N
A
M
Thời Pháp thuộc và VN
cộng hịa có tên là Luật
TM
KTKHH tập trung có tên
là Luật Kinh tế
Hiện nay có tên là luật
Thương mại
6
Là một ngành luật độc lập
Nằm trong hệ thống PLKD
Là hệ thống hỗn hợp các QPPL
PL kinh doanh
PHÂN BiỆT
Luật kinh
doanh
Phát sinh trong tổ chức và
quản
lý SXKD (PL về DN).
Từ hình thức pháp lý các
QHKT (PLHĐ)
Trong tạo việc làm và sử dụng
sức LĐ (PLLĐ)
Từ thực hiện các HV cạnh
tranh (PLCT).
QH phát sinh trong QLĐĐ
Từ giải quyết các TC trong KD
7
(PL về tài phán KT)….
Nội dung LKD
PL về hoạt động KD của
các chủ thể KD
PL về quản lý NN đối với
hoạt động KD
8
LUẬT KINH
DOANH
Tổng thể các QPPL do NN ban
hành hoặc thừa nhận
Điều chỉnh các QHXH phát sinh
trong quá trình tổ chức và thực
hiện hoạt động TM
Giữa các thương nhân với
nhau
Và với các cơ quan NN có thẩm
quyền
9
Hoạt động TM
của thương nhân
Đặc điểm
Phạm vi
điều chỉnh
Đối tượng áp
dụng
Hoạt động của cơ
quan NN liên
quan đến TM
Thương nhân
Cơ quan NN có
thẩm quyền
10
Đối tượng điều chỉnh
Các QHXH diễn ra trong hình thành,
tổ chức quản lý DN gồm cả giải thể
và phá sản DN
Các QH và hành vi vì mục đích cạnh
tranh trên thương trường
Các QHXH diễn ra trong tổ chức thực
hiện các giao dịch KT
Các QHXH diễn ra trong quá trình giải
quyết các tranh chấp KT
11
HÀNH VI T.MẠI
Là đối tượng điều chỉnh của
luật TM
Là hoạt động nhằm mục đích
sinh lợi
MB hàng hóa
Cung ứng DV
Đầu tư, xúc tiến TM
Các hoạt động nhằm mục đích
sinh lợi khác
12
HVTM khác hành vi dân sự
về thời điểm xuất hiện và
tính ổn định
ĐẶC
ĐIỂM
Được thực hiện trên thị
trường và nhằm mục đích
sinh lợi
Mang tính chất nghề
nghiệp được thương nhân
thực hiện
13
Phâ
n
loại
Căn cứ
tính
chất
của HV
và chủ
thể
Lĩnh
vực
phát
sinh,
đối
tượng
HVTM
HVTM thuần túy
HVTM phụ thuộc
Nhóm hvi TM hàng
hóa
Nhóm hvi TM dịch
vụ
Nhóm hvi TM đầu
tư
Nhóm hvi TM sở
hữu trí tuệ;…
14
Thỏa thuận
dân sự
Mệnh lệnh
hành chính
PP Điều Chỉnh
Đầu tư hay khơng?
Mức vốn bao nhiêu?
Ký HĐ với đối tác nào?
Số lượng?
Giá cả?
Chất lượng của sản
phẩm?
Dịch vụ?
Phương pháp giải quyết các
tranh chấp phát sinh…
Đăng ký KD
Kê khai thuế
Giải quyết tranh chấp… 15
1.2. CHỦ THỂ CỦA LTM
a. Thương nhân
(DN,TN và thương gia đều có nội hàm và
ngoại diên cơ bản giống nhau)
Cá nhân
Có đăng ký KD
T
N
Pháp nhân
Tổ HT
Hoạt động TM một
cách độc lập và
thường xuyên
Hộ GĐ
16
Đặc điểm
Phải thực hiện HVTM
Độc lập, mang danh nghĩa chính
mình và lợi ích của bản thân
Phải thực hiện các HVTM mang
tính nghề nghiệp, thường
xun
Phải có năng lực HVTM
Phải có ĐKKD
17
Năng lực HVTM của
TN
Là khả năng của cá
nhân, pháp nhân
Bằng những hành vi
của mình
Xác lập,thực hiện
quyền và NV pháp lý
TM
18
CÁC LOẠI THƯƠNG
NHÂN
Thương nhân là cá nhân
Thương nhân là pháp nhân
TN là tổ hợp tác, hộ gia đình
19
Thứ nhất, Thương nhân là cá nhân:
Là con người cụ thể có đủ năng lực
PL và năng lực HV để thực hiện hoạt
động TM. Tự gánh chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về
hoạt động TM đó.
(hiện nay khoảng 184.000 DNTN)
20
Thứ hai, Thương nhân là pháp nhân:
+ Được thành lập hợp pháp;
+ Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
+ Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức
khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
+ Nhân danh mình tham gia các quan hệ PL
một cách độc lập.
Nhưng đồng thời phải có đủ các dấu hiệu
của thương nhân.
21
Thứ ba, TN là tổ hợp tác, hộ gia
đình.
Tổ hợp tác từ 3 thành viên trở lên.
Hộ gia đình nhiều thành viên, có tài
sản chung, cùng góp cơng để hoạt
động KT.
Các giao dịch do tổ trưởng (chủ hộ)
xác lập Chịu trách nhiệm bằng TS
chung nếu không đủ thì phải liên
đới bằng tài sản riêng của mình.
22
b. Chủ thể là các cơ quan
quản lý NN có thẩm quyền khi
tham gia vào các quan hệ do
Luật Thương mại điều chỉnh.
23
Nguồn của luật KD
Nguồn
Là cơ sở và là nền tảng pháp lý
cho hoạt động kinh doanh của các
chủ thể
Là những văn bản PL do NN ban
hành điều chỉnh các QH trong lĩnh
vực KD
Các điều ước quốc tế và tập quán
thương mại
24
CÁM ƠN MỌI NGƯỜI
ĐÃ LẮNG NGHE !
25