Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De thi Vat Li 6 HKI 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.52 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>

<b>ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 – 2011</b>


<b> MÔN THI: VẬT LÍ 6 </b>



<b> </b><i><b>Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)</b></i>


<i>Chữ ký giám thị</i> <i>Chữ ký giám khảo</i> <i>Điểm bằng số</i> <i>Điểm bằng chữ</i> <i>Mã phách</i>


<b>I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: </b><i>(5 điểm): </i>


<b>Khoanh trịn vào câu trả lời đúng cho các câu dưới đây:</b>
<i><b>Câu 1: Trên túi bột giặc OMO có ghi 1kg. Số đó chỉ:</b></i>


A. Khối lượng của bột giặc chứa trong túi.
B. Sức nặng của túi bột giặc OMO.


C. Cả hai câu A và B đều đúng.


<i><b>Câu 2: Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích vật nào dưới đây?</b></i>


A. Một gói bơng. C. Một hịn đá


B. Một hộp phấn D. Một bát gaïo


<i><b>Câu 3: Dùng hai tay ép hai đầu của một một lò xo bút bi lại. Lực mà lò xo tác dụng</b></i>
<i><b>lên tay ta gọi là lực gì?</b></i>


A. Lực đẩy. C. Lực kéo


B. Lực ép. D. Lực hút.



<i><b>Câu 4: Lực mà thanh nam châm tác dụng lên một miếng sắt là:</b></i>


A. Lực đẩy. C. Lực kéo


B. Lực ép. D. Lực hút.


<i><b>Câu 5: Một học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện tượng gì xảy ra đối với quả</b></i>
<i><b>bóng?</b></i>


A. Quả bóng bị biến dạng.


B. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi.


C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
D. Khơng có sự biến đổi nào xảy ra.


<i><b>Câu 6: Một vật có khối lượng là 10kg sẽ có trọng lượng là bao nhiêu?</b></i>


A. 1N C. 100N


B. 10N D. 1000N


<i><b>Câu 7: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước</b></i>
<i><b>thì thể tích của vật đó bằng :</b></i>


A. Thể tích bình chứa.
B. Thể tích bình tràn.


C. Thể tích còn lại trong bình tràn.



D. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.


<i><b>Câu 8: Khi kéo trực tiếp một vật lên theo phương thẳng đứng thì cần phải dùng một</b></i>
<i><b>lực như thế nào?</b></i>


<b>A.</b> Bằng trọng lượng của vật.


<b>B.</b> Ít nhất bằng trọng lượng của vật.
<b>C.</b> Lớn hơn trọng lượng của vật.
<i><b>D.</b></i> Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
<i>Trường PTCS Nhơn Châu</i>


<i>Họ và tên:……….</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Câu 9: Dùng một thanh sắt để bẩy một vật nặng. Trong các điểm X, Y, Z, T dưới đây</b></i>
<i><b>ta đặt điểm tựa ở điểm nào để bẩy vật lên dễ nhất?</b></i>


A. ở điểm T
B. ở điểm Z
C. ở điểm Y
D. ở điểm X


<i><b>Câu 10: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?</b></i>


A. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt.
B. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.


C. Trọng lực của quả nặng.


D. Lực dính kết giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.


<b>II/ PHẦN TỰ LUẬN: </b><i>(5 điểm): </i>


<i><b>Caâu 1: (1 điểm) </b></i>


Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào?








<i><b>---Câu 2: (3 điểm) </b></i>


Một thanh sắt có thể tích là 0,5dm3<sub>. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của</sub>
thanh sắt biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3<sub>.</sub>











<i><b>---Câu 3: (1 điểm) </b></i>


<i><b>Nêu một thí dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm cho vật biến dạng, đồng</b></i>
<i><b>thời chuyển động chuyển động của vật bị biến đổi. </b></i>








</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MOÂN THI: VẬT LÍ 6</b>



<b>I/ Phần trắc nghiệm: </b><i>(5 điểm): </i>


Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.


<i>Caâu</i> <i>1</i> <i>2</i> <i>3</i> <i>4</i> <i>5</i> <i>6</i> <i>7</i> <i>8</i> <i>9</i> <i>10</i>


<i>Đáp án</i> <i>A</i> <i>C</i> <i>A</i> <i>D</i> <i>C</i> <i>C</i> <i>B</i> <i>A</i> <i>D</i> <i>B</i>


<b>II/ Phần tự luận: </b><i>(5 điểm): </i>
<i><b>Câu 1: </b></i>


Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều


hướng về phía Trái Đất. <i>(1 điểm)</i>


<i><b>Câu 2: </b></i>


Ta có V = 50dm3<sub> = 0,05 m</sub>3 <i><sub>(0,5 điểm)</sub></i>


Khối lượng của thanh sắt là:


m = V.D = 0,05 . 7800 = 390 (kg) <i>(1,25 điểm)</i>


Trọng lượng của thanh sắt là:


P = 10.m = 10.390 = 3900 (N) <i>(1,25 điểm) </i>
<i><b>Câu 3: </b></i>


Học sinh nêu được đúng thí dụ về hiện tương lực tác dụng lên một vật làm cho
vật biến dạng, đồng thời chuyển động chuyển động của vật bị biến đổi.


(được 1 điểm)


<b>ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2008 – 2009</b>


<b>Trường PTCS Nhơn Châu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> MÔN THI: VẬT LÍ 6 </b>



<b> Thời gian. 45 phút</b> (không kể thời gian phát đề)
Chữ ký giám thị. ……… Mã phách. ………


Chữ ký giám khảo Điểm bằng số Điểm bằng chữ Mã phách


<b>A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM. </b><i>(5 điểm). </i>


<b>I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:</b>
<i><b>Câu 1: Khi nung nóng một vật rắn, điều gì sau đây sẽ xảy ra?</b></i>


A. Trọng lượng của vật tăng. C. Thể tích của vật tăng
B. Khối lượng của vật tăng. D. Cả A,B,C đều đúng
<i><b>Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng?</b></i>



A. Khối lượng của chất lỏng khơng đổi.
B. Thể tích của chất lỏng giảm


C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
D. Cả A, B, C đều đúng.


<i><b>Câu 3:</b></i><b> </b><i><b>Quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng có thể phồng lên vì:</b></i>
A. Nước nóng đã tác dụng vào bề mặt quả bóng một lực kéo.


B. Khơng khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm bóng phồng lên.
C. Vỏ quả bóng gặp nóng nở ra, phồng lên như ban đầu,


D. Cả 3 nguyên nhân trên.


<i><b>Câu 4 :</b></i><b> </b><i><b>Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào</b></i>
<i><b>trong các cách sau đây?</b></i>


A. Hơ nóng nút. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.


B. Hơ nóng cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ.


<i><b>Câu 5: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp</b></i>
<i><b>giữa hai thanh ray?</b></i>


A. Vì khơng thể hàn hai thanh ray được.
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Vì khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra.
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.


<i><b>Câu 6:</b><b>Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào</b></i>


<i><b>là đúng ?</b></i>


A. Rắn, lỏng, khí. C. Khí, rắn, lỏng


B. Rắn, khí, lỏng. D. Lỏng, khí, rắn.


<i><b>Câu 7 :Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng</b></i>
<i><b>chảy ? (Nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy là 80</b>0<sub>C).</sub></i>


A. Nhiệt kế rượu. C. Nhiệt kế thủy ngân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Câu8: Trong các hiện tương sau đây, hiện tương nào khơng liên quan đến sự nóng</b></i>
<i><b>chảy.</b></i>


A. Bỏ cục đá lạnh vào một cốc nước. C. Đốt ngọn nến.


<i>B.</i>

Đúc chuông đồng. D. Đốt ngọn đèn dầu.


<b>II/ Tìm từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:</b>
- Chất rắn nở vì nhiệt ……… chất lỏng. Chất khí nở vì nhiệt ………


chất lỏng.


- Trong nhiệt giai xenxiut, nhiệt độ của ……… là 00<sub>C, của</sub>
……… là 1000<sub>C.</sub>


<b>B/ PHẦN TỰ LUẬN: (</b><i><b>5 điểm)</b></i>


<i><b>Câu 9: (2 điểm) Tính xem 35</b></i>0<sub>C ứng với bao nhiêu </sub>0<sub>F ? </sub>



<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i><b>---Câu 10: (3 điểm) </b></i>

Một bình đựng rượu và một bình đựng nước có cùng thể tích là


1000cm

3

<sub> ở nhiệt độ O</sub>

0

<sub>C. Khi đun nóng hai bình lên đến nhiệt độ 60</sub>

0

<sub>C, thì thể</sub>


tích của nước đo được là 1,017 lít, thể tích của rượu đo được là 1,064 lít.



Tính độ tăng thể tích của nước và rượu? Chất nào dãn nở vì nhiệt nhiều


hơn?



<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


---TRƯỜNG PTCS NHƠN CHÂU

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Thời gian: 45 phút</b> (<i>khơng kể thời gian phát đề</i>)


<b>A. Phần trắc nghiệm: </b><i>(5 điểm):</i>


<i><b>I/ Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.</b></i>


<i>Câu</i> <i>1</i> <i>2</i> <i>3</i> <i>4</i> <i>5</i> <i>6</i> <i>7</i> <i>8</i>


<i>Đáp án</i> <i>C</i> <i>D</i> <i>B</i> <i>B</i> <i>C</i> <i>A</i> <i>C</i> <i>D</i>


<i><b>II/ Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống:</b></i>


<i><b> - Ít hơn</b></i> <b>(0.25đ)</b> <i><b>-</b></i> <i><b>nhiều hơn </b></i><b>(0.25đ)</b>


<i><b>- Nước đá đang tan </b></i><b>(0.25đ)</b> <i><b>-</b></i> <i><b>Hơi nươc đang sôi </b></i><b>(0.25đ)</b>


<b>B. Phần tự luận:</b><i> (5 điểm)</i>


Câu 9<b>.</b> Ta có: <i><b>35</b><b>0</b><b><sub>C = 0</sub></b><b>0</b><b><sub>C + 35</sub></b><b>0</b><b><sub>C</sub></b></i> <b><sub>(0.5ñ)</sub></b>


<i><b>= 32</b><b>0</b><b><sub>F</sub></b></i> <i><b><sub> + ( 35 </sub></b><b><sub>X 1,8</sub></b><b>0</b><b><sub>F)</sub></b></i> <b><sub>(0.5ñ)</sub></b>


<i><b>= 32</b><b>0</b><b><sub>F + 63</sub></b><b>0</b><b><sub>F</sub></b></i>


<i><b>= 95</b><b>0</b><b><sub>F</sub></b></i> <b><sub>(0.5ñ)</sub></b>


<i><b>Vậy </b></i> <i><b>35</b><b>0</b><b><sub>C ứng với 95</sub></b><b>0</b><b><sub>F </sub></b></i> <b><sub>(0.5đ)</sub></b>


<i><b>Câu 11:</b> </i>



<i>1,017 lít = 1017 cm3</i> <i><sub> (0,5ñ)</sub></i>


<i>1,064 lít = 1064 cm3</i> <i><sub> (0,5 đ)</sub></i>


<i>Độ tăng thể tích của nước là: 1017 - 1000 = 17(cm3<sub>) (0,75 đ)</sub></i>


<i>Độ tăng thể tích của rượu là: 1064 - 1000 = 64(cm3<sub>) (0,75đ)</sub></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×