Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC

TRẦN THỊ KIM PHƯỢNG

KHOÁ HỌC 2016-2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊ NH VÀ CHI PHÍ KHẤU
HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC

Sinh viên thực hiên:

Giảng viên hướng dẫn:

Trần Thị Kim Phượng



ThS. Trần Phan Khánh Trang

Lớp: K50B Kiểm toán
Niên khoá: 2016-2020

Huế, tháng 4 năm 2020


Khoá luận tốt nghiệp

Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành và sự biết ơn sâu sắc đối với
q thầy cơ trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và q thầy cơ khoa Kế tốn
– Tài chính nói riêng, đã truyền đạt cho em những kiến thức quý giá trong su ốt
thời gian theo học trên ghế nhà trường và tạo điều kiện thuận lợi để em có k ỳ
thực tập kết thúc tốt đẹp.
Đặc biệt, em xin kính cám ơn cơ giáo Trần Phan Khánh Trang là người đã
trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện và hồn thành bài Khố
luận tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thà h đến toàn thể Ban
giám đốc và các anh chị nhân viên trong Cơng ty TNHH iểm tốn và Kế tốn
AAC đã nhiệt tình giúp đỡ và hỗ trợ tối đa trong việ c tìm hiểu thực tế quy trình
Kiểm tốn và thu thập thơng tin để hồn thành tốt bài Khoá luận tốt nghiệp này.
Sau cùng, em (con, mình) xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè và những
người luôn quan tâm, động viên và giúp đỡ cách này hay cách khác trong suốt
quá trình học tập cũng như trong suốt q trình thực hiện Khố luận này của em.
Kính chúc quý vị sức khoẻ dồi dào, luôn luôn hạnh phúc và thành công
trong mọi sự!
Trong quá trình học tậ p và nhất là trong quá trình thực hiện Khố luận tốt
nghiệp này, do những hạ chế về mặt khách quan cũng như mặt chủ quan, nên

khó tránh khỏi những sai sót khơng mong muốn, kính mong quý cô thầy, quý
anh chị và mọi người bỏ qua. Đồng thời, do trình độ kiến thức cịn khá hạn chế
và kinh nghiệm thực tiễn còn khá mơ hồ nên bài Khố luận này khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ và q
anh chị để em có thể học hỏi được thêm nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thiện tốt
hơn bài Khố luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 27 tháng 4 năm 2020
Sinh viên thực hiện

TRẦN THỊ KIM PHƯỢNG


Khoá luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC...............................................................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................
CÁC KÝ HIỆU KIỂM TOÁN QUY ƯỚC ..........................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.................................................................................
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................
1.

Lý do chọn đề tài ........................................................................

3.

Đối tượng nghiên cứu ................................................................


4.

Phạm vi nghiên cứu....................................................................

4.1

Phạm vi thời gian ........................................................................

4.2 Phạm vi không gian .......................................................................................
5.

Phương pháp nghiên cứu ...........................................................

5.1.

Phương pháp thu thập số liệu ......................................................

5.2.

Phương pháp xử lý số liệu ..........................................................

6.

Kết cấu đề tài..............................................................................

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH ..................................................................................................................
1.1.


Những vấn đề chung về Kiểm tốn báo cáo tài chính ............

1.1.1. Khái niệm Kiểm tốn báo cáo tài chính .......................

1.1.2. Mục tiêu ........................................................................
1.2.

Tổng quan về Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định ....

1.2.1. Khái niệm và các vấn đề chung liên quan đến Tài sản c

1.2.1.3.Xác đinh nguyên giá Tài sản cố định hữu hình ...........

1.2.1.4.Tài khoản sử dụng .......................................................
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp

1.2.2. Khái niệm Khấu hao tài sản cố định và phương pháp tính khấu hao 8

1.2.2.1.

Khái niệm.................................................................................. 8

1.2.2.2.

Nguyên tắc trích khấu hao........................................................ 9


1.2.2.3.

Phương pháp trích khấu hao...................................................10

1.2.2.4.

Tài khoản sử dụng...................................................................11

1.2.3. Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán...............................................11
1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài
sản cố định:..........................................................................................................12
1.3.1. Mục đích của KSNB đối với TSCĐ và Khấu hao TSCĐ................12
1.3.2. Các thủ tục kiểm soát TSCĐ và Khấu hao TSCĐ...........................12
1.3.2.1.

Nguyên tắc phân chia trách nhiệm..........................................12

1.3.2.2.

Lập kế hoạch và lập dự toán về mua sắm TSCĐ.....................12

1.3.2.3.

Hệ thống sổ chi tiết tài sản cố định.........................................12

1.3.2.4.

Thủ tục mua sắm tài sản cố định.............................................13

1.3.2.5.


Thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.........................13

1.3.2.6. Các quy định về phân biệt giữa các khoản chi được tính vào
nguyên giá TSCĐ hay phải tính vào chi phí trong kỳ..........................................13
1.3.2.7.

Chế độ ki ểm kê định kỳ tài sản cố định..................................14

1.3.2.8.

Các quy định về bảo vệ vật chất đối với tài sản cố định.........14

1.3.2.9.

Các quy định về tính khấu hao................................................14

1.4. Kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định 14

1.4.1. Mục tiêu kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố
định................................................................................................. 14
1.4.2. Quy trình kiểm tốn Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố
định................................................................................................. 15
1.4.2.1.

Chuẩn bị kiểm toán................................................................. 15

1.4.2.2.

Thực hiện kiểm tốn................................................................17


1.4.2.3.

Hồn thành kiểm tốn............................................................. 25

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC THỰC HIỆN KIỂM TỐN TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC TẠI CƠNG TY TNHH XYZ ... 28
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

ii


Khố luận tốt nghiệp

2.1. Giới thiệu khái qt về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC.........28
2.1.1. Thơng tin chung...............................................................................28
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................29
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý..................................................................30
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh...................................................................30
2.1.5. Mục tiêu và phương châm hoạt động..............................................30
2.1.6. Tầm nhìn của cơng ty...................................................................... 31
2.1.7. Quy trình kiểm tốn:....................................................................... 31
2.2. Thực trạng Kiểm tốn TSCĐ và khấu hao TSCĐ tại cô g ty TNHH Kiểm
tốn và Kế tốn AAC áp dụng với Cơng ty khách hàng XYZ............................ 33
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch....................................................................33
2.2.1.1.

Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng 33


2.2.1.2.

Lập hợp đồng kiểm tốn và lựa chọn nhóm kiểm tốn............33

2.2.1.3.

Thu thập thơng tin khách àng................................................34

2.2.1.4.

Phân tích sơ bộ BCTC.............................................................34

2.2.1.5.

Đánh giá mức trọng yếu..........................................................35

2.2.1.6.

Đánh giá hệ thống KSNB........................................................ 38

2.2.1.7.

Lập kế hoạ ch và thiết kế chương trình kiểm tốn..................41

2.2.2. Giai đoạ thực hi ện kiểm toán....................................................... 45
2.2.2.1.

Thử nghiệm kiểm soát đối với TSCĐ.......................................45

2.2.2.2.


Thử nghiệm cơ bản..................................................................45

2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm tốn...........................................................69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG
TÁC HỰC HIỆN KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN
AAC.................................................................................................................... 73
3.1. Nhận xét chung............................................................................................73
3.2. Nhận xét quy trình Kiểm tốn khoản mục TSCĐ và khấu hao TSCĐ tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế toán AAC.......................................................73
3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................73
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

iii


Khoá luận tốt nghiệp

3.1.1.1.

Giai đoạn lập kế hoạch........................................................... 73

3.1.1.2.

Giai đoạn thực hiện kiểm toán................................................74

3.1.1.3.

Giai đoạn kết thúc................................................................... 74


3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................75
3.1.2.1.

Về chương trình kiểm tốn......................................................75

3.1.2.2.

Về thành viên nhóm kiểm tốn................................................ 75

3.1.2.3.

Về thủ tục khảo sát hệ thống KSNB đối với chu kỳ TSCĐ......75

3.1.2.4.

Về việc sử dụng thủ tục phân tích............................................76

3.3. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác thực hiện kiểm tốn TSCĐ
và khấu háo TSCĐ tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC..................76
3.3.1. Về chương trình kiểm tốn..............................................................76
3.3.2. Về thành viên nhóm kiểm tốn........................................................76
3.3.3. Về thủ tục khảo sát hệ thống KSNB đối với chu trình TSCĐ.........76
3.3.4. Về việc sử dụng thủ tục phân tích...................................................78
PHẦN 3: KẾT LUẬN........................................................................................80
PHỤ LỤC............................................................................................................82
Phụ lục 01: Bảng tổng hợp kh ấu h o TSCĐ (D742-1)....................................... 82
Phụ lục 02: Sai sót cần điều chỉnh.......................................................................87

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán


iv


Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DN

Doanh nghiệp

TT-BTC

Thơng tư Bộ tài chí h

KSNB


Kiểm sốt n ội bộ

TK

Tài khoản

KTV

Kiểm tốn viên

NĐ-CP

Nghị định chính phủ

TSCĐ

Tài sản cố định

BGĐ

Ban giám đốc

QĐ-BTC

Quyết định Bộ tài chính

TSCĐ HH

Tài sản cố định hữu hình


TSCĐ VH

Tài sản cố định vơ hình

XDCB

Xây dựng cơ bản

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

CMKT

Chuẩn mực kế tốn

CĐSPS

Cân đối số phát sinh

CP

Chính phủ

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

v


Khoá luận tốt nghiệp


Ký hiệu

N/A
TB

PY

CL

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

vi


Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ............................14
Bảng 2.1: Xác định mức trọng yếu...............................................................36
Bảng 2.2: Đánh giá hệ thống KSNB.............................................................38
Bảng 2.3: Chương trình kiểm tốn TSCĐHH , TSCĐVH, BĐS ĐẦU TƯ .. 42

Bảng 2.4: Kiểm tra chính sách kế tốn áp dụng........................................... 46
Bảng 2.5: Số liệu tổng hợp so sánh số dư.....................................................48
Bảng 2.6: So sánh, phân tích số liệu TSCĐ..................................................50
Bảng 2.7: Bảng thời gian trích khấu hao TSCĐ........................................... 52
Bảng 2.8: Thuyết minh tổng hợp biến động tăng giảm TSCĐ.....................55
Bảng 2.19: Bảng tài khoản đối ứng với tài khoản TSCĐ............................. 56
Bảng 2.10:Kiểm tra biến động TSCĐ, bút toán lạ........................................60

Bảng 2.11: Phiếu kiểm kê TSCĐ..................................................................61
Bảng 2.12: Kiểm tra bảng khấu hao............................................................. 68
Bảng 2.13: Sổ tổng hợp các tài khoản đối với khấu hao TSCĐ...................69
Bảng 3.1: Câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB đối với khoản mục TSCĐ......76

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Kiểm toán và Kế toán AAC. . .30
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm tốn............................................................................. 32

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

vii


Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Báo cáo tài chính hàng năm do doanh nghiệp lập được nhiều đối tượng trong và
ngoài doanh nghiệp quan tâm. Trong nền kinh tế thị trường với một mơi trường cạnh
tranh gay gắt, thơng tin tài chính trở thành một trong những nhân tố quyết định đối với
sự thành công của doanh nghiệp cũng như đối với các quyết định của n à đầu tư.
Những thông tin này cần phải được đảm bảo phản ánh một cách tru g thực, hợp lý trên
các khía cạnh trọng yếu. Do đó, hoạt động kiểm tốn ra đời v ới mục đích kiểm tra và
xác nhận tính trung thực, hợp lý và mức độ tin cậy của thơng tin tài chính. Thơng qua
hoạt động kiểm tốn, các doanh nghiệp có thể thấy được những sai sót, yếu kém của
mình trong chế độ kế toán cũng như cách điề u hành quản lý doanh nghiệp, từ đó nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh ng i ệp.
Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định đóng vai trị rất quan trọng trong

q trình sản xuất kinh doanh của do nh nghiệp. Vì vậy việc hạch tốn Tài sản cố định
cũng như việc trích khấu hao c ầ n phải ghi chép đúng đắn và tính tốn chính xác, nếu
xảy ra sai sót sẽ ảnh hưởng tới nhi ều khoản mục và chỉ tiêu Báo cáo tài chính khác
như giá vốn, chi phí bán hà g, chi phí quản lý doanh nghiệp. Hơn nữa đối với doanh
nghiệp sản xuất khoản mục Tài sản cố định trên bảng Cân đối kế toán thường chiếm
một tỷ trọng lớn nên sai sót với khoản mục này có thể gây ảnh hưởng trọng yếu tới
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Do đó, kiểm tốn Tài sản cố định và khấu hao Tài
sản cố định đóng vai trị quan trọng trong kiểm tốn Báo cáo tài chính, địi hỏi kiểm
tốn viên cần cẩn trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục này, trong quá thực tập tại Công ty
TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC, tơi quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu và đánh giá
cơng tác kiểm tốn khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định
trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC”
là đề tài thực tập cuối khóa.
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán


Khố luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa lý thuyết về quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và chi
phí khấu hao.
Tìm hiểu thực trạng cơng tác kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu
hao do cơng ty TNHH Kiểm tốn AAC thực hiện tại Công ty khách hàng XYZ.
Đưa ra các đánh giá chung và chi tiết, chỉ ra ưu và nhược điểm. Từ đó, đề xuất mộ t
số giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu
hao tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
3. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao do cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC thực hiện tại Cơng ty TNHH XYZ.
4. Phạm vi nghiên cứu


4.1 Phạm vi thời gian
Số liệu nghiên cứu: Giấy tờ làm việc kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2018 Cơng
ty TNHH XYZ do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện từ ngày
09/01/2019 đến ngày 13/01/2019.
4.2 Phạm vi không ian
Tại Công ty TNHH XYZ chỉ có tài sản cố định hữu hình, nên đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu công tác kiểm tốn Tài sản cố định hữu hình của cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Kế tốn AAC tại cơng ty XYZ. Tài sản cố định vơ hình, tài sản cố định thuê tài
chính và Tài sản cố định thuê hoạt động không thuộc phạm vi nghiên cứu này.
5. Phương pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Tiến hành thu thập các tài liệu có liên quan đến quy trình kiểm toán khoản mục Tài
sản cố định, như:
Hồ sơ làm việc năm trước, Báo cáo kiểm toán năm trước.
Tài liệu, chứng từ kế tốn của Cơng ty khách hàng: Bảng kê chứng từ năm 2018;
Sổ chi tiết tài khoản 211, 214, tài khoản chi phí; Bảng tính khấu hao; Biên bản kiểm kê
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp
TSCĐ; Hợp đồng mua/thanh lý TSCĐ; Biên bản nghiệm thu, quyết tốn hồn thành
TSCĐ;…
Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn những Kiểm toán viên đã thực hiện kiểm tốn tại
Cơng ty TNHH XYZ, nhất là Kiển tốn viên trực tiếp đảm nhiệm Kiểm toán khoản
mục TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ để thu thập những thơng tin cần thiết phục v ụ
cho việc nghiên cứu này.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp tính tốn, tổng hợp số liệu

Tính tốn số liệu thu thập được; Tổng hợp lại để phục vụ phân tíc , ki ể m tra trong
q trình kiểm tốn.
Phương pháp phân tích
Phân tích dựa trên các số liệu thu được để kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của các số
liệu được trình bày trên sổ sách và báo cáo của đơn vị khách hàng. Từ đó, tìm ra những
sai sót trong cơng tác hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ tài đơn vị khách
hàng và tiến hành trao đổi, điều chỉnh.
6. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết qu ả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý lu ậ n v ề Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và Khấu
hao tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và Khấu
hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn
AAC.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm toán khoản
mục Tài sản cố định và Khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài chính
tại cơng ty TNHH Kiểm tốn AAC.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH


1.1. Những vấn đề chung về Kiểm tốn báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm Kiểm tốn báo cáo tài chính
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán BCTC. Theo Alvin
A.Arens và James K.Loebbecke (Hoa kỳ): “Kiểm tốn là q trình mà qua đó một
người độc lập, có nghiệp vụ, tập hợp và đánh giá rõ ràng về một thơng tin có thể lượng
hóa có liên quan đến một thực thể kinh tế riêng biệt nhằm mục đích xác định và báo
cáo mục đó phù hợp giữa thơng tin có thể lượng hóa với những tiêu chuẩn đã được
thiết lập. Theo định nghĩa của Liên đồn kế tốn quốc tế (IFAC) thì “Kiểm toán BCTC
là việc KTV độc lập kiểm tra và trình bày ý kiến của mình về BCTC”.
Theo chuẩn mực kiểm toán c ủa vương quốc Anh: “Kiểm toán là sự kiểm tra độc
lập và là sự bày tỏ ý kiế về hữ ng BCTC của một đơn vị do KTV được bổ nhiệm để
thực hiện cơng việc đó theo đúng với mọi nghĩa vụ pháp định cóVliên quan”.
Tất cả các khái niệm ở trên dù có sự khác biệt chi tiết nhưng khái niệm phổ biến
hiện nay thì: “Kiểm tốn Báo cáo tài chính là q trình các KTV độc lập và có năng
lực tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng về BCTC được
kiểm toán nhằm xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp giữa các BCTC này với các
chuẩn mực kế toán và các yêu cầu pháp lý có liên quan”.
Tùy vào mục đích kiểm tốn nên có nhiều loại hình kiểm tốn khác nhau được hình
thành. Trong đó có Kiểm tốn báo cáo tài chính, theo Luật Kiểm tốn độc lập số
67/2011/QH12 Chương 1, Điều 5 thì Kiểm tốn báo cáo tài chính là việc kiểm tốn
viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm tốn, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước
ngồi tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp
cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm tốn theo quy định của
chuẩn mực kiểm toán. Như tên gọi, đối tượng của kiểm tốn báo cáo tài chính là các
báo cáo tài chính của đơn vị, cụ thể đó là: Bảng cân đối kế toán, Kết quả kinh doanh,

Lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC.
1.1.2. Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát của Kiểm toán BCTC là “giúp cho kiểm toán viên và cơng ty
kiểm tốn đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩ n mực và
chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có
phản ảnh trung thực và hợp lý các khía cạnh trọng yếu hay khơng”.
Ngồi ra mục tiêu của kiểm tốn BCTC cịn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy
rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục, nâng cao chất lượng thơng tin tài chính của đơn
vị.
Sự đạt được các mục tiêu kiểm tốn trên đây được biểu hiện thơng qua kết quả cuối
cùng của cuộc kiểm tốn BCTC đó là Báo cáo Ki ểm toán và Thư quản lý.
Hướng tới mục tiêu cuối cùng, lý do duy nhất để kiểm toán viên thu thập bằng
chứng kiểm toán là để họ có thể đi đến kết luận là các báo cáo tài chính có trung thực
hợp lý hay khơng và đưa ra một bản báo cáo kiểm tốn thích hợp.
1.2. Tổng quan về Tài s ả n c ố định và khấu hao tài sản cố định
1.2.1. Khái niệm và các vấn đề chung liên quan đến Tài sản cố định
1.2.1.1. Khái niệm
Tài sản cố định: được trình bày trên bảng CĐKT tại phần B, tài sản dài hạn, khoản
mục II: ài sản cố định chủ yếu bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vơ
hình, tài sản cố định th tài chính.
Theo Chuẩn mực kế tốn số 03 - TSCĐ hữu hình, TSCĐ hữu hình là tài sản có hình
thái vật chất do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đồng
thời thỏa mãn 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau:
1. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
2. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán


Khố luận tốt nghiệp

3. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
4. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.

Theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ tài chính (áp
dụng từ ngày 10/06/2013), tiêu chuẩn giá trị của TSCĐ là từ 30 triệu đồng trở lên.
1.2.1.2. Đặc điểm
Đặc điểm nổi bật và quan trọng nhất của TSCĐ là tồn tại trong nhiều chu kì kinh
doanh của doanh nghiệp.
Đối với TSCĐ hữu hình có thêm các đặc điểm:
-

Giữ ngun hình thái hiện vật lúc ban đầu cho đến khi hư há g hồn tồn.

-

Trong q trình tồn tại, TSCĐ bị hao mịn.

-

Do có kết cấu phức tạp gồm nhiều bộ phận với mứ độ hao mịn khơng đồng đều
nên trong q trình sử dụng TSCĐ có thể bị hư hỏng từng bộ phận.

1.2.1.3. Xác đinh nguyên giá Tài sản cố định hữu hình
Ngun giá TSCĐ hữu hình: Là tồn b ộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để có được
TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
(Theo Bộ tài chính, “Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 - TSCĐ hữu hình”, năm 2001,
ban hành và cơng bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính.)
Xác định ngun


iá TSCĐ hữu hình trong một số trường hợp cụ thể:

(TheoĐiều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.)
-

TSCĐ hữu hình mua sắm: Nguyên giá bao gồm giá mua (trừ các khoản

đượcchiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế không hồn lại và các chi
phíliên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: Chi
phíchuẩn bị mặt bằng; Chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu; Chi phí lắp đặt, chạy
thử(trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử); Chi phí chuyên gia và
cácchi phí liên quan trực tiếp khác.
-

TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giaothầu:

Nguyên giá bao gồm giá quyết tốn cơng trình đầu tư xây dựng, các chi phí liênquan
trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán


Khố luận tốt nghiệp
-

TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả chi

phí lắp đặt, chạy thử trừ giá trị sản phẩm thu hồi trong q trình chạy thử, sản xuất thử.
Doanh nghiệp khơng được tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình các khoản lãi nội bộ và
các khoản chi phí khơng hợp lý như nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các

khoản chi phí khác sử dụng vượt q mức bình thường trong quá trình tự xây dự ng
hoặc tự sản xuất.
-

TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình khơng

tương tự hoặc tài sản khác: Nguyên giá được xác định theo giá trị hợp lý c ủa TSCĐ
hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau k i điề u chỉnh các
khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về cộng các chi phí liên quan trực
tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (khơng bao gồm các khoản
thuế được hồn lại).
-

TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến: Nguyên giá bao gồm: Giá trị

cịn lại trên sổ kế tốn của tài sản cố định ở d anh nghiệp cấp, doanh nghiệp điều chuyển
hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của H ội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên
nghiệp theo quy định của pháp luật và các chi phí liên quan trực tiếp như vận chuyển, bốc
dỡ, chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có)... mà bên nhận tài sản phải
chi ra tính đế n thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
-

TSCĐ hữu hình điều chuyển giữa các đơn vị khơng có tư cách pháp nhân

hạch toán phụ thuộc tro cùng doanh nghiệp: Nguyên giá phản ánh ở doanh nghiệp bị
điều chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của tài sản cố định đó. Đơn vị nhận tài sản cố định
căn cứ vào nguyên giá, số khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và bộ hồ sơ
của tài sản cố định đó để phản ánh vào sổ kế tốn. Các chi phí có liên quan tới việc
điều chuyển tài sản cố định giữa các đơn vị khơngcó tư cách pháp nhân hạch tốn phụ
thuộc khơng được hạch tốn tăng ngun giá tài sản cố định mà hạch tốn vào chi phí

sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng
Theo Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Thông
tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, tài sản cố định được hạch
tốn theo một số tài khoản sau đây:

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp
Tài khoản 211- tài sản cố định hữu hình: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm tài sản cố định hữu hình theo nguyên giá.
TK này có 6 TK chi tiết cấp 2:
-

TK 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc

-

TK 2112 - Máy móc, thiết bị;

-

TK 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn;

-

TK 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý;

-


TK 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm;

-

TK 2118 - Tài sản cố định hữu hình khác.

Bên Nợ
- Nguyên giá của TSCĐ HH tăng do xây

dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đưa
vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn
góp liên doanh, liên kết, do được tặng,
biếu, tài trợ,…
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ

do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải
tạo, nâng cấp,…
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do

đánh giá lại,….

-

Số dư bên nợ: Nguyên giá TSCĐ HH hiện có ở doanhnghiệp.

1.2.2. Khái niệm Khấu hao tài sản cố định và phương pháp tính khấu hao
1.2.2.1. Khái niệm
Trong q trình tham gia hoạt động SXKD, do chịu tác động của nhiều nguyên
nhân nên TSCĐ bị hao mòn dần. Để thu hồi lại giá trị của TSCĐ cũng như có một

nguồn vốn để tái đầu tư TSCĐ, DN cần phải tiến hành khấu hao TSCĐ.


SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp
Theo văn bản quy định hiện hành - Thông tư số 45/2013/TT-BTC: Hướng dẫn chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, khấu hao TSCĐ được định nghĩa như
sau:
Khấu hao tài sản cố định là việc tính tốn và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích
khấu hao của tài sản cố định.
1.2.2.2. Nguyên tắc trích khấu hao
Theo điều 9 Thơng tư 45/2013/TT-BTC quy định Ngun tắc trích khấu hao
TSCĐ:
-

Tất cả TSCĐ hiện có của DN đều phải trích khấu hao, trừ hữ g TSCĐ sau

đây:
TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh.
+ TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
+

+

TSCĐ khác do DN quản lý mà k ông t uộc quyền sở hữu của DN (Trừ


TSCĐ thuê tài chính).
+ TSCĐ khơng được quản lý, theo dõi, hạch tốn tỏng sổ sách kế toán của
DN.
+ TSCĐ sử dụng tron các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của DN
(trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại DN như: nhà nghỉ giữa
ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe,
phòng hoặc trạm y tế khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào
tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do DN đầu tư xây dựng).
SCĐ từ nguồn viện trợ không hồn lại sau khi được cơ quan có thẩm
quyền bàn giao cho DN để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
+ TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển
+

nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
-

Các khoản chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế

-

Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho

thuê.
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán


Khố luận tốt nghiệp
-

Doanh nghiệp th TSCĐ theo hình thức thuê tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê


tài chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp
theo quy định hiện hành.
-

Việc trích hoặc thơi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày mà

TSCĐ tăng hoặc giảm. (Điều 9. Thông tư 45/2013/TT-BTC).
1.2.2.3. Phương pháp trích khấu hao
Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ mới nhất theo điều 13 Thông tư
45/2013/TT-BTC gồm 3 phương pháp: Phương pháp khấu hao đường thẳng, Phương
pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, Phương pháp khấu ao theo số lượng,
khối lượng sản phẩm.
Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp
trích khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp trích khấu hao
phù hợp với từng loại TSCĐ của doanh nghiệp:
Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Phương pháp khấu hao đường thẳng là p ương pháp trích khấu hao theo mức tính
ổn định từng năm vào chi phí sản xuất k nh doanh của DN của TSCĐ tham gia vafp
hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp hoạt động có hi ệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng tối
đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh
chóng đổi mới cơng nghệ. TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu
hao nhanh là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm; thiết bị và
phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm. Khi thực hiện trích
khấu hao nhanh, DN phải đảm bảo kinh doanh có lãi.
Trường hợp DN trích khấu hao nhanh vượt 2 lần mức quy định tại khung thời gian
trích khấu hao TSCĐ nêu tại Phụ lục 1 kèm theo Thơng tư này, thì phần trích vượt mức
khấu hao nhanh (q 2 lần) khơng được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập
trong kỳ.

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các
DN thuộc các lĩnh vực có cơng nghệ địi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp
số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sai:
-

Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng);

-

Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:

TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh donah được trích khấu hao theo phương pháp
này là các loại máy móc, thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
-

Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;

-

Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất t eo công suất thiết

kế của TSCĐ;

-

Cơng suất sử dụng thực tế bình qn tháng trong năm tài chính khơng thấp hơn

100% cơng suất thiết kế.
1.2.2.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 214 – Hao mòn Tài sản cố định: phản ánh giá trị hao mòncủa TSCĐ
trong q trình sử dụng do trích khấu hao và nh ữ ng khoản tăng giảmhao mòn khác
của các loại TSCĐ của doanh nghiệp.
Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tưthanh lý,
nhượng bán, điều động cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh.
Bên Có: Giá trị hao mịn TSCĐ, BĐS đầu tư tăng do trích khấu hao TSCĐ,BĐS
đầu tư.
Số dư bên Có: Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có ở đơn vị.
1.2.3. Chứng từ kế tốn và sổ sách kế toán
Chứng từ phản ảnh biến động của TSCĐ trong doanh nghiệp và là căn cứ để ghi sổ
kế tốn, chủ yếu gồm:
-

Hóa đơn giá trị gia tăng

-

Biên bản bàn giao TSCĐ - Mẫu số 01- TSCĐ

-

Biên bản thanh lý TSCĐ - Mẫu số 02- TSCĐ

-


Biên bản giao nhận TSCĐ, SCL đã hoàn thành - Mẫu số 03- TSCĐ

-

Biên bản kiểm kê TSCĐ - Mẫu số 04- TSCĐ

-

Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Mẫu số 05- TSCĐ

-

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Mẫu số 06- TSCĐ

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp
1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao
tài sản cố định:(Trích TS Vũ Huy Đức và Th.S Võ Anh Dũng (2009), Kiểm toán,
NXB Lao động và Xã hội, TP. Hồ Chí Minh)
1.3.1. Mục đích của KSNB đối với TSCĐ và Khấu hao TSCĐ
Mục tiêu chính của KSNB là nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư vào
TSCĐ thơng qua việc đầu tư đúng mục đích, khơng lãng phí cũng như quản lý và s ử
dụng có hiệu quả TSCĐ. Ngồi ra, KSNB cịn giúp hạch tốn đúng đắn các chi phí c ấ
u thành ngun giá TSCĐ, chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa. Do các chi phí này đều
quan trọng nên các sai sót có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.
1.3.2. Các thủ tục kiểm sốt TSCĐ và Khấu hao TSCĐ
Mục đích của KSNB đạt được hay không một phần nhờ vào các thủ tục kiểm sốt.

Do đó, việc thiết kế các thủ tục kiểm soát vừa phù hợp với ho ạt động kinh doanh của
DN, vừa đạt được mục đích đặt ra là một vấn đề mà các DN luôn quan tâm. Sau đây là
một số thủ tục kiểm soát mà DN có thể áp dụng:
1.3.2.1. Nguyên tắc phân chia trách nhi ệ m
Theo đó thì các chức năng sau cần có sự phân chia trách nhiệm gồm bảo quản,ghi
sổ, phê chuẩn và việc thực hiện việc mu , thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Việc phê chuẩn các nghi ệ p vụ liên quan đến đầu tư xây dựng hay mua sắm
mới,điều chuyển qua đơn vị khác, thanh lý, nhượng bán, sửa chữa lớn tài sản cố định
cũngcần quy định rõ thẩm quyền của từng cấp quản lý.
1.3.2.2. Lập kế hoạch và lập dự tốn về mua sắm TSCĐ
Các cơng ty lớn hằng năm thường thiết lập kế hoạch và dự toán ngân sách cho
TSCĐ. Kế hoạch thường bao gồm những nội dung về mua sắm, thanh lý, nhượng bán
TSCĐ và nguồn vốn tài trợ cho kế hoạch này.
Nhìn chung, kế hoạch và dự tốn là cơng cụ quan trọng để kiểm sốt đối với TSCĐ.
Chính nhờ lập kế hoạch và dự tốn, doanh nghiệp sẽ phải rà sốt lại tồn bộ tình trạng
TSCĐ hiện có và mức độ sử dụng chúng, đối chiếu với kế hoạch sản xuất của năm kế
hoạch. Quá trình cân đối giữa các phương án khác nhau (mua sắm, xây dựng, sửa
chữa,…) với nguồn tài trợ cũng là q trình đơn vị tự rà sốt lại các nguồn lực và xem
xét chi tiết để đánh giá từng phương án.
1.3.2.3. Hệ thống sổ chi tiết tài sản cố định
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp
Mở sổ chi tiết cho từng loại TSCĐ, bao gồm sổ chi tiết, thẻ chi tiết, hồ sơ chi
tiết(biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ khác
cóliên quan). TSCĐ cần phải được phân loại, thống kê, đánh số và có thẻ riêng, cần
theodõi chi tiết đối với từng đối tượng TSCĐ và phản ánh trong sổ chi tiết TSCĐ.
Một hệ thống sổ chi tiết đầy đủ sẽ giúp phân tích và quản lý dễ dàng các TSCĐtăng
hay giảm trong năm. Từ đó, có thể phát hiện kịp thời những mất mát hay thiếu hụttài

sản, giúp đơn vị sử dụng TSCĐ hữu hiệu và hiệu quả. Ngoài ra, nhờ hệ thống sổ chi
tiết, có thể so sánh giữa chi phí thực tế phát sinh của từng loại TSCĐ với k ế hoạch,
haydự toán đã được duyệt để phát hiện các trường hợp chi phí vượt dự tốn hay kế
hoạch.
1.3.2.4. Thủ tục mua sắm tài sản cố định
Nhằm đảm bảo cho việc đầu tư TSCĐ đạt hiệu quả cao, DN thường quy địnhnhững
thủ tục cần thiết khi mua sắm TSCĐ: Mọi trường hợp mua sắm TSCĐ phảiđược người
có thẩm quyền xét duyệt, phải phù hợp với k ế ạch và dự toán, phải tổchức đấu thầu
đối với tài sản có giá trị cao, phải tuân theo các tiêu chuẩn chung về bàngiao tài sản, về
nghiệm thu tài sản và chi trả tiền.
1.3.2.5. Thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
Mọi trường hợp thanh lý, nhượng bán TSCĐ đều phải được sự đồng ý của các
bộphận có liên quan, phải thành lập Hội đồng thanh lý gồm các thành viên theo quy
định,phải lập biên bản tha h lý nhằm ngăn chặn các gian lận xảy ra khi DN tiến hành
thanhlý TSCĐ.
1.3.2.6. Các quy định về phân biệt giữa các khoản chi được tính vào nguyên giá
TSCĐ hay phải tính vào chi phí trong kỳ
DN nên thiết lập tiêu chuẩn để phân biệt hai khoản này. Các tiêu chuẩn cần dựatrên
Chuẩn mực, Chế độ kế toán hiện hành và được cụ thể hoá theo thực tiễn hoạtđộng của
từng đơn vị.

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp
1.3.2.7. Chế độ kiểm kê định kỳ tài sản cố định
Thủ tục này kiểm tra về sự hiện hữu, giúp đánh giá tình trạng TSCĐ hiện có,
địađiểm đặt tài sản, điều kiện sử dụng, cũng như phát hiện các tài sản để ngoài sổ
sách,hoặc bị thiếu hụt, mất mát.
1.3.2.8. Các quy định về bảo vệ vật chất đối với tài sản cố định

DN phải thiết kế và xây dựng các biện pháp bảo vệ tải sản, chống trộm c ắ p,
hoảhoạn, mua bảo hiểm đầy đủ cho tài sản, quy định chặt chẽ về việc đưa tài sản ra
khỏi DN.
1.3.2.9. Các quy định về tính khấu hao
Thời gian tính khấu hao đối với từng loại TSCĐ phải được Ban G ám đốc phêduyệt
trước khi thông báo với Cơ quan thuế và áp dụng.
1.4. Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí kh ấu hao tài sản cố định
1.4.1. Mục tiêu kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ
Mục tiêu kiểm
tốn
Tính hiện hữu

Tính đầy đủ

Quyền và nghĩa
vụ

Đánh giá và
phân bổ


×