Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán bctc tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



--------



UYÊN

-2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H



--------

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Lớp: K50B Kiểm toán

-2020


LỜI CÁM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là thành quả cuối cùng của quá trình thực tập, tiếp cận
thực tế, vận dụng những kiến thức được học vào đối tượng nghiên cứu. Chính vì vậy,
để có một bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp hồn chỉnh địi hỏi phải dành nhiều tâm
huyết và tìm tịi một cách kỹ lưỡng. Bên cạnh sự nỗ lực của bản thân để hồn thành
khóa luận này, em còn nhận được sự hỗ trợ, động viên rất lớn từ phía Thầy Cơ giáo,
đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè.

́



Lời đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến toàn thể Quý thầy cô

Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế, Quý thầy cơ khoa Kế tốn – Tài chính, đặc biệt

́H

là chuyên ngành Kiểm toán đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em



trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Em cám ơn cô – Tiến sĩ Hồ Thị

h

Thúy Nga, người đã tận tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến giúp em thực hiện khóa luận

in

này.

̣c K

Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban lãnh đạo, các phòng ban
và đặc biệt là các anh chị phịng kiểm tốn BCTC 05 Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế

ho

tốn AAC đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo và quan tâm em trong suốt quá trình thực tập
và trong quá trình thực hiện khóa luận của mình. Em cảm ơn những kiến thức, những

ại


kinh nghiệm, những tận tình giải đáp của mọi người về những thắc mắc và khó khăn

Đ

em gặp trong suốt quá trình thực tập.

ươ
̀n

g

Do thời gian thực tập cũng như kiến thức cịn hạn chế nên em khó có thể tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của thầy
cơ và các anh chị trong cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC để em có thể hồn

Tr

thiện vốn kiến thức của mình và hồn thiện khóa luận một cách tốt hơn. Với tất cả
những ý kiến đóng góp của thầy cơ và anh chị, em sẽ mang theo bên mình, biến nó trở
thành hành trang quý giá giúp em vững bước trên con đường thành công sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 15 tháng 04 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Hoàng Thị Thảo Uyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga


MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... iiv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................................2

́



1.3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2

́H

1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................2



1.5.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................................2

h

1.5.2. Phương pháp xử lý số liệu .....................................................................................3

in


1.6. Kết cấu đề tài...........................................................................................................3

̣c K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

ho

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ...................................................................................4
1.1. Giới thiệu chung về kiểm tốn báo cáo tài chính.................................................4

ại

1.1.1. Khái niệm về kiểm tốn báo cáo tài chính ............................................................4

Đ

1.1.2. Mục tiêu của kiểm tốn báo cáo tài chính.............................................................4

g

1.1.3. Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính ..................................................................4

ươ
̀n

1.2. Cơ sở lý luận về khoản mục lương và các khoản phải trích theo lương .........13

1.2.1. Tiền lương............................................................................................................13

Tr

1.2.2. Các khoản trích theo lương .................................................................................19
1.2.3. Tài khoản và nguyên tắc hạch toán tài khoản.....................................................21
1.3. Kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm
tốn báo cáo tài chính..................................................................................................23
1.3.1. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương .........23
1.3.2. Các hành vi gian lận lận và sai sót có thể xảy ra đối với khoản mục tiền lương
và các khoản trích theo lương .......................................................................................24
1.3.3. Kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục lương và các khoản trích theo lương........26
1.3.4. Quy trình kiểm tốn khoản mục lương và các khoản trích theo lương ...............28

SVTH: Hồng Thị Thảo Uyên

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT ABC DO
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN ...................35
2.1. Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC ...................35
2.1.1. Thơng tin chung ...................................................................................................35
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển......................................................................36
2.1.3. Mục tiêu và phương châm hoạt động ..................................................................37

2.1.4. Cơ cấu tổ chức và nhân sự tại Công ty ...............................................................37
2.1.5. Các dịch vụ mà Công ty cung cấp .......................................................................41

́



2.2. Sơ lược về quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính của Cơng ty Kiểm tốn và
Kế toán AAC ................................................................................................................42

́H

2.2.1. Hồ sơ kiểm toán ...................................................................................................42



2.2.2. Giấy làm việc ......................................................................................................43

h

2.2.3. Quy trình kiểm tốn tổng qt tại Cơng ty ..........................................................43

in

2.3. Thực trạng cơng tác kiểm tốn tiền lương các khoản trích theo lương do
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế toán AAC thực hiện............................................44

̣c K

2.3.1. Chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo

lương..............................................................................................................................44

ho

2.3.2. Thực hiện kiểm tốn ............................................................................................55

ại

2.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán khoản mục lương và các khoản phải trích theo
lương..............................................................................................................................76

ươ
̀n

g

Đ

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN
AAC...............................................................................................................................79
3.1. Nhận xét về cơng tác kiểm tốn khoản mục lương và các khoản trích theo
lương do cơng ty TNHH kiểm tốn và kế tốn AAC thực hiện ..............................79

Tr

3.1.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.......................................................................79
3.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ............................................................................81
3.1.3. Giai đoạn kết thúc kiểm tốn...............................................................................82

3.2. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục lương và
các khoản trích theo lương do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC thực
hiện ................................................................................................................................83
3.2.1. Hồn thiện xác lập mức trọng yếu cho khoản mục lương và các khoản phải trích
theo lương ......................................................................................................................83
3.2.2. Hồn thiện thủ tục tìm hiểu hệ thống KSNB của đơn vị kiểm tốn.....................85
3.2.3. Hồn thiện thủ tục phân tích ...............................................................................85
SVTH: Hồng Thị Thảo Un

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

3.2.4. Các vấn đề khác...................................................................................................85
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................87
1. Kết luận ....................................................................................................................87
2. Kiến nghị ..................................................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................89

́
Tr

ươ
̀n

g


Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



DANH MỤC PHỤ LỤC ..............................................................................................90

SVTH: Hoàng Thị Thảo Uyên

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. 1: Xác định nhân tố R ......................................................................................10
Bảng 1. 2: Xảng hướng dẫn các tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua.......................................11
Bảng 1. 3: Xảng tỷ lệ các khoản trích theo lương mới nhất năm 2018 .........................21
Bảng 1. 4: Một số thủ tục phân tích và đánh giá tổng quát chu trình tiền lương ..........32
Bảng 2. 1: Danh sách thành viên nhóm kiểm tốn AAC tại XYZ ................................46
Bảng 2. 2: Mức trọng yếu cho tổng thể BCTC..............................................................53
Bảng 2. 3: Chỉ mục giấy làm việc chi tiết thuộc E400 ..................................................56

́



Bảng 2. 4: Các thủ tục kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương..............................................................................................................56

́H

Bảng 2. 5: Chính sách kế tốn áp dụng .........................................................................58



Bảng 2. 6: Bảng tổng hợp số liệu tiền lương và các khoản trích theo lương (hoàn thiện
một phần) .......................................................................................................................59

h

Bảng 2. 7: Bảng tổng hợp số liệu tiền lương và các khoản trích theo lương ................61

in


Bảng 2. 8: Bảng phân tích chi phí lương theo bộ phận sử dụng lao động ....................62

̣c K

Bảng 2. 9: Doanh thu và lợi nhuận theo thực tế và kế hoạch trong hai năm ................63
Bảng 2. 10: Bảng phân tích kết chi phí lương theo quý ................................................64

ho

Bảng 2. 11: Sản lượng bê tông trong 4 quý năm nay so với năm trước........................65
Bảng 2. 12: Bảng chọn mẫu quy trình tính lương .........................................................66

ại

Bảng 2. 13: Kiểm tra tính chính xác trên bảng lương ...................................................67
Bảng 2. 14: Bảng thanh toán lương tháng 6 năm 2018 .................................................67

Đ

Bảng 2. 15: Bảng kiểm tra việc phân bổ chi phí lương .................................................68

g

Bảng 2. 16: Bảng đối chiếu số phải nộp trong năm và số công ty hạch tốn................69

ươ
̀n

Bảng 2. 17: Tỷ lệ trích vào chi phí/thu của người lao động ..........................................70
Bảng 2. 18: Kiểm tra chứng từ nộp tiền ........................................................................70


Tr

Bảng 2. 19: Kiểm tra việc thực hiện trích KPCĐ..........................................................71
Bảng 2. 20: Bảng tính quỹ lương năm 2018..................................................................72
Bảng 2. 21: Kiểm tra tiền lương năm trước chi đến 31/3 năm sau ...............................74

SVTH: Hoàng Thị Thảo Uyên

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Quy trình kiểm tốn bctc...............................................................................5
Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức cả công ty AAC..................................................................38
Sơ đồ 2. 2: Cơ cấu tổ chức phòng BCTC ......................................................................40
Sơ đồ 2. 3: Chu trình kiểm tốn chung tại công ty AAC ..............................................44
Sơ đồ 2. 4: Cơ đồ tổ chức của công ty cổ phần ABC....................................................49
Biểu đồ 2. 1: Tỷ trọng chi phí lương giữa các bộ phận sử dụng lao động trong năm nay
và năm trước – trích glv e442........................................................................................63
Biểu đồ 2. 2: Tỷ trọng chi phí lương theo bộ phận trong năm nay ...............................64

́

Tr


ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Biểu đồ 2. 3: Biến động chi phí lương trong 4 quý năm nay so với năm trước ............65

SVTH: Hoàng Thị Thảo Uyên

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ của từ viết tắt
Công ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC

2

ABC

Cơng ty Cổ phần ABC

3

BCĐSPS

Bảng Cân đối số phát sinh

4

BCTC

Báo cáo tài chính

5


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

6

BHXH

Bảo hiểm xã hội

7

BHYT

Bảo hiểm y tế

8

CĐKT

Cân đối kế toán

9

CP

Cổ phần

10


DN

Doanh nghiệp

11

DNKiT

Doanh nghiệp kiểm toán

12

GLV

Giấy làm việc

13

HTKSNB

Hệ thống kiểm sốt nội bộ

14

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

15


KQHĐSXKD

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

16

KSNB

Kiểm soát nội bộ

17

KTV

18

LCTT

19

NLĐ

Người lao động

20

TSCĐ

Tài sản cố định


21

SXC

Sản xuất chung

22

VACPA

Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam


h

in

̣c K

ho

ại

Đ

ươ
̀n
Tr

́H


́

AAC



1

g

STT

SVTH: Hồng Thị Thảo Un

Kiểm tốn viên
Lưu chuyển tiền tệ

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Với xu hướng phát triển và hội nhập theo cơ chế thị trường hiện nay, cạnh tranh
là điều tất yếu xảy ra đối với các doanh nghiệp. Đi cùng xu thế hội nhập đó, các doanh
nghiệp muốn tồn tại trong nền kinh tế cạnh tranh thì việc nâng cao uy tín của doanh

nghiệp và thu hút vốn đầu tư là rất quan trọng. Đó là lý do vì sao các doanh nghiệp
ln muốn làm đẹp và nâng cao chất lượng báo cáo tài chính của mình. u cầu của

́



các báo cáo tài chính được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành, phản
ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy, hoạt động

́H

kiểm toán ra đời và phát triển là một tất yếu khách quan đối với việc nâng cao chất



lượng quản lý của mọi loại hình doanh nghiệp, nhằm cung cấp thơng tin trung thực, tin

h

cậy về tình hình tài chính cho mọi đối tượng quan tâm trên thị trường. Đồng thời, hoạt

in

động kiểm tốn cịn hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố nề nếp hoạt động tài chính, kế

̣c K

tốn nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các đơn vị được kiểm tốn.
Lương và các khoản trích theo lương là một vấn đề rất quan trọng trong bất cứ


ho

một doanh nghiệp nào. Tiền lương là yếu tố nhằm đảm bảo tái sản xuất sức lao động,
do đó nó là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển và đem lại nguồn lợi nhuận lớn

ại

cho từng doanh nghiệp. Nghiên cứu vấn đề lương và các khoản trích theo lương là một

Đ

vấn đề cần thiết và giúp ích cho các doanh nghiệp trong việc quản lý nguồn lao động.

g

Mỗi doanh nghiệp đều có chính sách lương khác nhau, chính sách lương thể hiện

ươ
̀n

chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động và khuyến khích họ gắn
bó lâu dài với doanh nghiệp. Làm thế nào để có một chính sách lương hợp lý để

Tr

khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả và tiết kiệm chi phí tối đa cho doanh
nghiệp luôn là một câu hỏi lớn của các doanh nghiệp trên thị trường hiện nay.
Vậy nên, trong quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn
AAC, nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác này, em đã lựa chọn đề tài: “TÌM

HIỂU CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC”

SVTH: Hồng Thị Thảo Un

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài được nghiên cứu nhằm các mục tiêu chính sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa, làm rõ những vấn đề lý luận về quy trình kiểm tốn
BCTC nói chung và quy trình kiểm tốn khoản mục Lương và các khoản trích theo
lương trong kiểm tốn BCTC.
Thứ hai, tìm hiểu, phân tích làm rõ thực trạng kiểm tốn khoản mục Lương và
các khoản trích theo lương trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty sản xuất ABC do Cơng

́



ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC thực hiện.

́H

Thứ ba, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục




Lương và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn BCTC của Cơng ty sản xuất do

h

AAC thực hiện.

in

1.3. Đối tượng nghiên cứu

̣c K

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là quy trình kiểm tốn khoản mục Lương
và các khoản trích theo lương tại Cơng ty sản xuất ABC (Công ty khách hàng của

ho

Công ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC) do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán

ại

AAC thực hiện.

Đ

1.4. Phạm vi nghiên cứu


ươ
̀n

31/12/2018.

g

Thời gian nghiên cứu: Số liệu phân tích được thu thập từ ngày 1/1/2018 đến

Không gian nghiên cứu: Khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn

Tr

AAC là Công ty sản xuất AAC.
Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quy trình kiểm tốn

khoản mục Lương và các khoản trích theo lương mà khơng tiến hành nghiên cứu quy
trình kiểm tốn của các phân hành khác trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH
Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Phương pháp thu thập số liệu

SVTH: Hoàng Thị Thảo Uyên

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga


Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các văn bản pháp luật, Chương
trình kiểm tốn mẫu của Hội kiểm tốn viên hành nghề tại Việt Nam (VACPA), Hệ
thống chuẩn mực Kiểm toán và Kế tốn Việt Nam và các bài khóa luận chuyên đề có
liên quan.
Phương pháp quan sát: quan sát thực tế cách tiến hành kiểm toán khoản mục
Lương và các khoản trích theo lương từ đó có thể nắm bắt được từng bước thực hiện
quy trình.

́



Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn đơn vị kiểm tốn nhằm tìm hiểu về nội

́H

dung và các bước trong quy trình kiểm tốn khoản mục Lương và các khoản trích theo
lương.



Phương pháp tham gia kiểm toán trực tiếp: trực tiếp tham gia vào một số cơng

in

h

đoạn của quy trình kiểm tốn với tư cách Trợ lý kiểm toán viên.


̣c K

1.5.2. Phương pháp xử lý số liệu

Tiến hành tổng hợp và chọn lọc những số liệu phù hợp với mục đích nghiên cứu

ho

của bài.

Tính tốn số học, so sánh và phân tích số liệu để từ đó có thể rút ra được các

1.6. Kết cấu đề tài

Đ

ại

nhận xét từ số liệu thu thập được.

ươ
̀n

g

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Tr


Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn khoản mục Lương và các

khoản trích theo lương trong kiểm tốn BCTC
Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm tốn khoản Lương và các khoản trích theo
lương do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
Chương 3: Một số đề xuất nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
Lương và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Kế tốn AAC
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Hoàng Thị Thảo Uyên

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRÍCH THEO
LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Giới thiệu chung về kiểm tốn báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm về kiểm tốn báo cáo tài chính

́




Trong giáo trình “Kiểm tốn” (2004) của trường Đại học tài chính kế tốn Hà
Nội có nêu: “Kiểm tốn là q trình các chun gia độc lập và có thẩm quyền, có kỹ

́H

năng nghiệp vụ, thu thập và đánh giá các bằng chứng về các thơng tin có thể định



lượng của một đơn vị nhằm mục đích xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp giữa

h

các thông tin này với các chuẩn mực đã được xây dựng”.

in

Theo Khoản 9, Điều 5, Luật Kiểm tốn độc lập số 67/2011/QH12 thì: “Kiểm

̣c K

tốn báo cáo tài chính là việc kiểm tốn viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi
nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính

ho

trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị

ại


được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán”.

Đ

1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính

g

Mục tiêu tổng thể của KTV và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một cuộc

ươ
̀n

kiểm toán BCTC là:

(a) Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính, xét trên phương diện

Tr

tổng thể, có cịn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay khơng, từ đó
giúp kiểm tốn viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập phù
hợp với khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, trên các
khía cạnh trọng yếu hay khơng.

(b) Lập báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính và trao đổi thơng tin theo quy định
của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm tốn
viên.”1
1.1.3. Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính
1


Theo đoạn 11, Chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam 2011

SVTH: Hồng Thị Thảo Un

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính:
Chuẩn bị
kiểm tốn

Thực hiện
kiểm tốn

Kết thúc
kiểm tốn

Sơ đồ 1. 1: Quy trình kiểm tốn BCTC
1.1.3.1. Chuẩn bị kiểm toán
Chuẩn bị kiểm toán là giai đoạn đầu tiên trong một cuộc kiểm toán BCTC,

́



nhằm tạo ra tiền đề và điều kiện cụ thể về vật chất, con người trước khi thực hiện




a) Tiền kế hoạch

́H

kiểm toán. Giai đoạn chuẩn bị kiểm tốn bao gồm:

h

Đây là q trình KTV tiếp cận khách hàng để thu thập thông tin cần thiết, giúp

in

KTV hiểu về các nhu cầu của khách hàng, đánh giá về khả năng chấp nhận hoặc tiếp

̣c K

tục thực hiện kiểm toán cùng các vấn đề khác như thời gian thực hiện, phí kiểm

ho

tốn,…

Các cơng việc trong giai đoạn tiền kế hoạch:

ại

Tiếp nhận khách hàng: Nhằm mục đích đánh giá khả năng chấp nhận (đối với


Đ

khách hàng mới) hoặc tiếp tục (đối với khách hàng cũ) hay từ chối khách hàng.

g

Phân cơng kiểm tốn viên: Lựa chọn đội ngũ KTV dựa trên các yêu cầu: số

ươ
̀n

người phù hợp với quy mơ phức tạp của cuộc kiểm tốn; chuyên môn và kinh nghiệm
làm việc của KTV, hiểu biết về ngành nghề kinh doanh của khách hàng; tính độc lập

Tr

của các thành viên đồn kiểm tốn dựa trên nhóm kiểm tốn dự định sẽ phân cơng.
Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng:
Cần thỏa thuận sơ lược với khách hàng về các vấn đề sau:
-

Mục đích, phạm vi kiểm tốn; phí dịch vụ kiểm tốn

-

Việc cung cấp tài liệu kế toán và các phương tiện cần thiết cho cuộc kiểm
toán.

-


Vấn đề kiểm tra số dư đầu kỳ đối với các khách hàng mới.

-

Các dịch vụ khác như góp ý cải tiến HTKSNB, tư vấn quản lý,…

SVTH: Hoàng Thị Thảo Uyên

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

Ký kết hợp đồng kiểm tốn:
Cơng ty tiến hành ký kết hợp đồng với khách hàng. Hợp đồng kiểm toán
phải ghi rõ những điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng và
cơng ty kiểm tốn, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, quyền và trách
nhiệm mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm tốn,…
b) Lập kế hoạch kiểm tốn
Tìm hiểu khách hàng:

́



Tìm hiểu về mơi trường và lĩnh vực hoạt động của khách hàng: đặc điểm


́H

ngành nghề kinh doanh, tình hình cạnh tranh của thị trường, chế độ kế toán, quy định
liên quan đến ngành nghề kinh doanh,…



Tìm hiểu về các yếu tố nội tại của khách hàng: đặc điểm về sở hữu và quản lý,

h

tình hình kinh doanh, khả năng tài chính, hệ thống kế tốn,…

in

Các bên liên quan: Các bộ phận trực thuộc; các chủ sở hữu chính thức; các cá

̣c K

nhân, tổ chức có khả năng kiểm sốt hoặc có ảnh hưởng đáng kể đến đơn vị khách
hàng.

ho

Tìm hiểu chu trình kinh doanh quan trọng:

ại

KTV có thể thực hiện việc tìm hiểu chu trình kinh doanh theo hướng như sau:
Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện trong thực tế đối với các thủ tục kiểm sốt


Đ

chính của chu trình kinh doanh quan trọng.

g

Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản hiệu quả, phù hợp đối với đặc điểm của

ươ
̀n

từng chu trình kinh doanh.
Sau đó KTV cần tiến hành ghi chép lại thông tin nhận được là do ai cung cấp,

Tr

cách chứng minh tính hiện hữu của thơng tin đó như các mẫu chứng từ, các báo cáo,
các thủ tục kiểm toán phỏng vấn, quan sát, kiểm tra, …
Phân tích sơ bộ BCTC:
Mục đích là để KTV có thể nhìn nhận được tình hình tài chính của đơn vị khách
hàng một cách khái qt, tồn diện, xác định được vùng có rủi ro sai sót trọng yếu, từ
đó có thể xác định nội dung, thời gian và phạm vi sử dụng các phương pháp kiểm tốn.
Khi thực hiện phân tích sơ bộ BCTC, KTV thực hiện phân tích biến động, phân
tích hệ số, phân tích các số dư bất thường,… dựa trên số liệu của các BCTC. Ở bước

SVTH: Hoàng Thị Thảo Uyên

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

này, KTV thường chủ yếu phân tích Bảng CĐKT và Báo cáo KQHĐSXKD, cịn Báo
cáo LCTT thì phân tích khi cần thiết.
Đánh giá chung về HTKSNB và rủi ro:
Việc nghiên cứu HTKSNB của khách hàng, đánh giá rủi ro rất quan trọng vì chỉ
khi có đủ hiểu biết về HTKSNB thì KTV mới có thể lập kế hoạch tổng thể và xây
dựng chương trình kiểm tốn phù hợp với khách hàng.
KTV cần có sự hiểu biết về HTKSNB trên cả hai mặt, đó là HTKSNB có được

́



thiết kế phù hợp khơng và trên thực tế có được đơn vị thực hiện hay khơng. Các nội

́H

dung cần tìm hiểu: mơi trường kiểm sốt; đánh giá rủi ro; thông tin và truyền thông;



hoạt động kiểm sốt; việc giám sát; nghiên cứu cơng việc, tài liệu của KTV nội bộ.
KTV phải lập hồ sơ về những thơng tin đã thu thập để chứng minh đã tìm hiểu

in


h

về KSNB. Hồ sơ thường được thực hiện và hoàn thành dưới dạng bảng tường thuật,

̣c K

bảng câu hỏi về kiểm sốt nội bộ và lưu đồ. Sau đó KTV thường sử dụng phép thử
walk-through để kiểm tra lại xem đã mơ tả đúng hiện trạng của từng chu trình nghiệp

ho

vụ hay chưa. Nếu có sự khác biệt thì KTV sẽ điều chỉnh lại các mô tả cho đúng với
hiện trạng.

ại

Tất cả các rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đều được đánh giá dựa trên kinh

Đ

nghiệm, nhận định nghề nghiệp và có chứng minh cụ thể. Rủi ro kiểm soát thường

g

được KTV dự kiến ở mức cao nhất có thể ngay cả khi KTV đã hiểu khá rõ về hệ

ươ
̀n

thống. Đồng thời KTV cần đưa ra mức rủi ro kiểm tốn. Từ đó KTV xác định được rủi

ro phát hiện, trên cơ sở đó thiết kế các thử nghiệm cơ bản thích hợp để rủi ro kiểm toán

Tr

sau cùng chỉ nằm trong giới hạn được phép. Rủi ro phát hiện tỷ lệ nghịch với rủi ro
tiềm tàng và rủi ro kiểm soát. Đối với các khoản mục mà rủi ro phát hiện chấp nhận
được là thấp, KTV sẽ tăng cường thử nghiệm chi tiết, mở rộng mẫu, số lượng bằng
chứng kiểm toán cần thu thập nhiều hơn. Ngược lại, đối với các khoản mục có thể cho
phép mức rủi ro phát hiện cao, phạm vi kiểm toán hẹp hơn, số lượng bằng chứng cần
thu thập ít hơn, KTV có thể giảm bớt các thử nghiệm cơ bản, giảm cỡ mẫu để tăng tính
hiệu quả kinh tế.
Mơ hình rủi ro kiểm tốn được thiết lập và có thể biểu thị bởi công thức sau:
AR = IR x CR x DR
SVTH: Hoàng Thị Thảo Uyên

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

Hoặc DR = AR / (IR x CR)
Trong đó:

AR: rủi ro kiểm tốn

IR: rủi ro tiềm tàng

CR: rủi ro kiểm soát


DR: rủi ro phát hiện

Xác định mức trọng yếu:
“Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc
thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh
hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.”2

́



Tính trọng yếu của thơng tin cần được phải xem xét trên cả hai phương diện

́H

định lượng (một sai phạm được xem là trọng yếu nếu nó vượt quá một giới hạn nhất
định) và định tính (cần xem xét bản chất của sai phạm cũng như mức độ ảnh hưởng



đến đối tượng sử dụng cũng như mục đích sử dụng thông tin).

in

h

Thiết lập mức trọng yếu:

̣c K


Mức trọng yếu tổng thể: Là mức giá trị mà KTV xác định ở cấp độ tồn bộ
BCTC có thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Mức trọng yếu

ho

tổng thể thường được tính bằng một tỷ lệ phần trăm của một số chỉ tiêu tổng quát như:
Tổng tài sản, Tổng doanh thu, Lợi nhuận trước thuế,… tùy vào xét đoán của KTV, đặc

ại

điểm ngành nghề cũng như nhu cầu của đại đa số bộ phận sử dụng thông tin. Bảng tỷ

Đ

lệ xác định mức trọng yếu tổng thể theo các chỉ tiêu (theo VACPA) được nêu ở Phụ

g

lục 1.

ươ
̀n

Mức trọng yếu thực hiện: Sử dụng trong việc lập kế hoạch hay đánh giá kết quả

kiểm toán trong các thử nghiệm cụ thể, nhằm ngăn chặn những sai sót nhỏ khi tổng

Tr


hợp lại có thể làm tổng thể bị sai sót trọng yếu. Mức trọng yếu này tùy thuộc xét đốn
cụ thể của KTV, thơng thường được xác định từ 50% đến 75% mức trọng yếu tổng
thể.
Ngưỡng sai sót khơng đáng kể (mức sai sót có thể bỏ qua): Đây không phải là
mức trọng yếu nhưng việc xác định ngưỡng này giúp KTV loại bỏ những sai sót quá
nhỏ mà ngay cả khi tổng hợp lại cũng không đủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.
Ngưỡng này được xác định từ 0% đến 4% mức trọng yếu tổng thể BCTC.
2

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01, Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính

SVTH: Hồng Thị Thảo Un

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

Xác định phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu:
Khi thiết kế thủ tục kiểm toán, kiểm toán viên phải xác định được các phương
pháp thích hợp để lựa chọn các phần tử thử nghiệm nhằm thu thập bằng chứng kiểm
tốn thỗ mãn mục tiêu thử nghiệm kiểm toán.3
Các phương pháp lựa chọn phần tử kiểm tra bao gồm:

-

Lựa chọn các phần tử đặc biệt.


-

Lấy mẫu kiểm tốn: lấy mẫu kiểm tốn có thể áp dụng phương pháp thống kê

́

Chọn toàn bộ (kiểm tra 100%).



-

́H

hoặc phương pháp phi thống kê, việc lựa chọn phương pháp lấy mẫu nào là tuỳ
thuộc vào các xét đoán của kiểm tốn viên xem phương pháp nào có hiệu quả



hơn.

in

h

Trong khi đó, chương trình kiểm tốn mẫu có đưa ra một số phương pháp chọn

̣c K


mẫu áp dụng cho các cuộc kiểm toán. Đối với các thử nghiệm cơ bản, số mẫu lựa chọn
thường áp dụng chọn mẫu theo kỹ thuật CMA (Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ). Theo

-

ho

phương pháp này, KTV có thể thực hiện các cách thức để chọn mẫu:
Chọn mẫu khơng phân nhóm: Tất cả các phần tử đều đưa vào để xác định cỡ

Chọn mẫu có phân nhóm:

Nhóm 1: phần tử đặc biệt và có giá trị lớn hơn khoảng cách mẫu: Kiểm

g



Đ

-

ại

mẫu và chọn mẫu.

ươ
̀n

tra 100%




Nhóm 2: phần tử khơng đặc biệt và có giá trị nhỏ hơn khoảng cách mẫu:

Tr

Tính cỡ mẫu và chọn mẫu

Xác định cỡ mẫu:
Khoảng cách mẫu (J) =

ứ ọ

Số mẫu có thể chọn (Ss) =

ế

â ố

á ị ổ

ứ ọ

ế

ế






ế





â ố

KTV xác định nhân tố R dựa vào phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên rủi
ro khi xem xét thiết kế và triển khai của HTKSNB.
3

Theo Chuẩn mực Kiểm toán số 530 về việc lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục lựa chọn khác.

SVTH: Hoàng Thị Thảo Uyên

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

Bảng 1. 1: Xác định nhân tố R
Xem xét về mặt thiết kế và triển khai của HTKSNB (D&I)

́


́H



HTKSNB có thiết kế và triển khai (D&I)
D&I khơng có
Có thực hiện thử nghiệm kiểm
Khơng thực
Khoản mục chu
sốt
hiện thử
trình
HTKSNB hoạt
HTKSNB
nghiệm kiểm
động khơng
hoạt động
sốt
hữu hiệu
hữu hiệu
R xác định
Cao
Cao
TB/Thấp
Cao
Khoản mục CĐKT
3
3
1.5/0.5
3

Khoản mục KQKD
0.7
0.7
0.5/0.35
0.7
Theo cách này, mẫu được chọn có mang tính chất đại diện cao do khả năng
được lựa chọn của một đơn vị tiền tệ là như nhau, đồng thời số mẫu được chọn chịu



ảnh hưởng của chỉ số của độ tin cậy kiểm tra chi tiết do đó số mẫu chọn có thể giảm

h

xuống trong trường hợp hệ thống kiểm soát được cho là tốt và ngược lại. Điều này phù

in

hợp với các quy định chuẩn mực:

̣c K

“Trong quá trình thu thập bằng chứng, kiểm toán viên phải sử dụng khả năng
xét đoán nghề nghiệp để đánh giá rủi ro kiểm toán và thiết kế các thủ tục kiểm toán để

ho

bảo đảm rủi ro kiểm tốn giảm xuống mức có thể chấp nhận được”

ại


Tổng hợp kế hoạch kiểm toán:

Đ

Kế hoạch kiểm toán thường bao gồm các nội dung:

-

g

Hiểu biết của KTV về hệ thống kiểm soát nội bộ .
Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán.
Nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán.

Tr

-

Hiểu biết của KTV về hoạt động của khách hàng.

ươ
̀n

-

-

Sự phối hợp, chỉ đạo giám sát và kiểm tra…
Bên cạnh đó, đối với cuộc kiểm tốn có quy mơ lớn, phức tạp, địa bàn rộng hay


kiểm tốn BCTC qua nhiều năm thì cần thiết phải lập Chiến lược kiểm toán tổng thể:
-

Nguồn lực cho các phần hành kiểm tốn đặc biệt.

-

Quy mơ nguồn lực phân bổ cho các phần hành kiểm toán cụ thể.

-

Thời điểm triển khai các nguồn lực.

SVTH: Hoàng Thị Thảo Uyên

10


Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

Phương thức quản lý, chỉ đạo và giám sát các nguồn lực.4

1.1.3.2. Thực hiện kiểm toán
Giai đoạn thực hiện kiểm toán là quá trình thực hiện kế hoạch và chương trình
kiểm tốn nhằm thu thập những bằng chứng đầy đủ, thích hợp làm cơ sở cho ý kiến

kiểm toán của KTV. KTV thực hiện chủ yếu hai loại thử nghiệm sau:
Thực hiện thử nghiệm kiểm soát:
Mục tiêu của thử nghiệm kiểm soát là đánh giá sự hiện diện và tính hiệu lực

́



của HTKSNB. Kết quả của thử nghiệm này là bằng chứng để KTV điều chỉnh những

́H

thử nghiệm cơ bản.



Các thử nghiệm kiểm soát bao gồm: phỏng vấn, kiểm tra tài liệu, quan sát việc

h

áp dụng các thủ tục kiểm soát, thực hiện lại các thủ tục kiểm sốt.

in

Sau khi đã hồn thành các thử nghiệm kiểm soát, KTV phải đánh giá lại rủi ro

̣c K

kiểm soát. Tùy vào mức độ tin cậy dự kiến đối với KSNB mà có mức độ sai phạm có


ho

thể bỏ qua khác nhau, KTV có thể tham khảo bảng hướng dẫn sau:
Bảng 1. 2: Bảng hướng dẫn các tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua5
Mức độ sai phạm có thể

Cao

2% - 7%

Trung bình

6% - 12%

g

Đ

ại

Mức độ tin cậy dự kiến vào thủ tục KSNB

11 – 20%

Không tin cậy

Không kiểm tra

Tr


ươ
̀n

Thấp

Thực hiện thử nghiệm cơ bản:
Là thử nghiệm bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát hiện các

sai sót trọng yếu trong BCTC. Trong quá trình thực hiện các thử nghiệm cơ bản, KTV
thường sử dụng phối hợp thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết.
Thủ tục phân tích cơ bản:
4

Giáo trình Kiểm tốn, trường Đại học Kế tốn tài chính Hà Nội, 2004
Theo AICPA, Audit and Accounting Guide, Audit Sampling (New York 1982), Trích lại theo Principlces of Audit,
Meigs, Pany 1989
5

SVTH: Hoàng Thị Thảo Uyên

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

“Thủ tục phân tích được hiểu là việc đánh giá thơng tin tài chính qua việc phân
tích các mối quan hệ hợp lý giữa dữ liệu tài chính và phi tài chính. Thủ tục phân tích
cũng bao gồm việc điều tra, khi cần thiết, về các biến động hoặc các mối quan hệ được

xác định là không nhất quán với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch
đáng kể so với các giá trị dự tính.”6
Việc sử dụng các thủ tục phân tích như các thử nghiệm cơ bản được gọi là thủ
tục phân tích cơ bản.

́
́H

các nghiệp vụ hay các số dư bằng các phương pháp thích hợp.



Thử nghiệm chi tiết: Thử nghiệm chi tiết là việc đi sâu vào kiểm tra trực tiếp

Kiểm tra nghiệp vụ: là kiểm tra chi tiết một số hay toàn bộ các nghiệp vụ phát



sinh để xem xét mức độ trung thực của các khoản mục. KTV sẽ chọn các nghiệp vụ

h

cần kiểm tra; sau đó kiểm tra chi tiết các tài liệu, chứng từ của nghiệp vụ đó (số tiền,

in

mã số thuế, tên cơng ty,…); xem xét q trình ghi chép chúng qua các TK; cuối cùng

̣c K


KTV đánh giá và xác định số phát sinh hay số dư cuối kỳ.

ho

Kiểm tra số dư: là kiểm tra đánh giá mức độ trung thực của số dư các TK có
nhiều nghiệp vụ phát sinh. KTV phân chia số dư thành các bộ phận, hay tùy theo đối

ại

tượng; sau đó chọn mẫu để kiểm tra bằng các phương pháp thích hợp.

Đ

Đối với các khoản mục trọng yếu hoặc có rủi ro cao, KTV cần mở rộng các thử

g

nghiệm chi tiết để tăng cường khả năng phát hiện các sai lệch trọng yếu.

ươ
̀n

1.1.3.3. Hoàn thành kiểm toán

Tr

Đây là giai đoạn tổng hợp và rà soát lại những bằng chứng đã thu thập được để

hình thành ý kiến kiểm toán. Giai đoạn này được thực hiện theo các bước:
Chuẩn bị hồn thành kiểm tốn

KTV tổng hợp các kết quả thu thập được và thực hiện một số thử nghiệm bổ
sung có tính tổng qt trước khi lập báo cáo kiểm toán về BCTC như: xem xét các
khoản nợ tiềm tàng, xem xét sự kiện xảy ra sau ngày lập BCTC, xem xét giả định hoạt
động liên tục, đánh giá kết quả thu thập được bằng các thủ tục.
Báo cáo kiểm toán về BCTC
6

Đoạn 04, Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 520

SVTH: Hồng Thị Thảo Un

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

Các loại ý kiến kiểm tốn
Ý kiến kiểm tốn chấp nhận tồn phần
Ý kiến kiểm tốn khơng phải là ý kiến chấp nhận tồn phần:
-

Ý kiến kiểm tốn ngoại trừ

-

Ý kiến kiểm tốn trái ngược

-


Từ chối đưa ra ý kiến

́



1.2. Cơ sở lý luận về khoản mục lương và các khoản phải trích theo lương

́H

1.2.1. Tiền lương



1.2.1.1. Khái niệm tiền lương

Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để

in

h

thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc
hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Tiền lương trả cho người

̣c K

lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng công việc.7


ho

Về phương diện người lao động, tiền lương là một khoản thu nhập mà họ nhận
được từ doanh nghiệp, nhằm để người lao động trang trải cuộc sống, tái sản xuất sức

ại

lao động, có điều kiện phát triển về cả vật chất và tinh thần.

Đ

Về phương diện doanh nghiệp, tiền lương là khoản tiền mà DN phải trả cho

g

người lao động, khoản phải trả này chính là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá trị

ươ
̀n

sản phẩm của DN. Tiền lương của một doanh nghiệp bao gồm lương nhân viên hành
chính, lương hưởng theo giờ lao động, sản lượng công việc thực tế, các khoản thưởng,

Tr

hoa hồng, các khoản phúc lợi, và những khoản trích theo tiền lương theo quy định hiện
hành của pháp luật hoặc theo sự thoả thuận của người lao động và chủ lao động.
1.2.1.2. Các hình thức tiền lương
Người sử dụng lao động có quyền lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian,
sản phẩm hoặc khốn. Hình thức trả lương đã chọn phải được duy trì trong một thời

gian nhất định; trường hợp thay đổi hình thức trả lương thì người sử dụng lao động
phải thơng báo cho người lao động biết trước ít nhất 10 ngày. Lương được trả bằng
tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng.
7

Điều 90, Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH2013

SVTH: Hoàng Thị Thảo Uyên

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

Trường hợp trả qua tài khoản ngân hàng thì người sử dụng lao động phải thỏa thuận
với người lao động về các loại chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản.8
Do đó, việc tính và trả lương cho người lao động thể hiện theo nhiều hình thức
khác nhau, tuỳ theo hoạt động kinh doanh, tính chất cơng việc và trình độ quản lý của
doanh nghiệp. Nhưng mục đích của các hình thức này đều nhằm quán triệt nguyên tắc
phân phối theo lao động. Trên thực tế, các doanh nghiệp thường áp dụng các hình thức
tiền lương sau:

́



a) Hình thức trả lương theo thời gian lao động: là hình thức trả lương căn cứ


́H

theo thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ…)

Lương tháng: Tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc quy định sẵn



đối với từng bậc lương trong các thang lương bao gồm tiền lương cấp bậc và các

h

khoản phụ cấp (nếu có). Thường được áp dụng để trả lương cho nhân viên làm cơng

có tính chất sản xuất.
=

Mức lương

x

(Hệ số

ho

Mức lương

̣c K

in


tác quản lý kinh tế, quản lý hành chính và các nhân viên thuộc ngành hoạt động không

tháng

cơ bản

+

lương

Tổng hệ số các
khoản phụ cấp)

ại

Lương ngày: Lương ngày thường được áp dụng để trả lương cho lao động trực

Đ

tiếp hưởng lương thời gian, tính trả lương cho người lao động trong những ngày hội

g

họp, học tập, hoặc làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để trợ cấp BHXH. Mức lương

ươ
̀n

ngày được tính bằng cách:


Tr

Mức lương ngày

Mức lương tháng
=

Số ngày làm việc trong tháng theo quy
định (24 hoặc 26 ngày)

Lương giờ: Số tiền lương, tiền công được trả cho một giờ làm việc xác định
trên cơ sở tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày theo quy
định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động. Mức lương giờ thường được áp dụng để trả
lương cho người lao động trực tiếp trong thời gian làm việc không hưởng lương theo
sản phẩm.
8

Điều 94, Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13

SVTH: Hoàng Thị Thảo Uyên

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

Mức lương giờ


=

Mức lương ngày
Số giờ làm việc theo quy định

Trả lương theo thời gian có thưởng: là sự kết hợp giữa việc trả lương theo thời
gian đơn giản và tiền thưởng khi công nhân vượt mức những chỉ tiêu số lượng và chất
lượng đã quy định nhằm khuyến khích người lao động hồn thành tốt các nhiệm vụ
được giao.
Hình thức này được áp dụng chủ yếu với công nhân phụ làm công việc phục vụ.
Ngồi ra, cịn áp dụng ở cơng nhân chính làm cơng việc sản xuất, có trình độ cơ khí

́
Mức lương

=

thời gian có thưởng

+

Các khoản

́H

Mức lương theo




hóa, tự động hóa.

tiền thưởng



theo thời gian

h

b) Hình thức trả lương theo sản phẩm: Là hình thức trả lương cho người lao

in

động theo số lượng và chất lượng sản phẩm hoặc công việc đã hồn thành. Hình

̣c K

thức trả lương theo sản phẩm có tác dụng khuyến khích người lao động học tập
nâng cao trình độ, tích lũy kinh nghiệm, rèn luyện kỹ năng, nâng cao khả năng

ho

làm việc và tăng năng suất lao động.

ại

Các hình thức trả lương theo sản phẩm:

Đ


Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp: Là hình thức trả lương theo số
lượng sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lượng

ươ
̀n

g

quy định. Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp được tính cho người lao động thuộc bộ
phận trực tiếp sản xuất.

Tr

Tiền lương được
lĩnh trong tháng

=

Số lượng sản phẩm
thực tế hoàn thành

x

Đơn giá
tiền lương

Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp: Thường được áp dụng để trả

lương cho lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất như lao động làm nhiệm vụ vận

chyển vật liệu, thành phẩm, bảo dưỡng máy móc thiết bị,...Tuy lao động của họ khơng
trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng lại gián tiếp ảnh hưởng đến năng suất của lao động
trực tiếp, nên có thể căn cứ vào kết quả của lao động trực tiếp mà lao động gián tiếp
phục vụ để tính lương sản phẩm cho lao động gián tiếp.

SVTH: Hoàng Thị Thảo Uyên

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Hồ Thị Thúy Nga

Tiền lương được

=

lĩnh trong tháng

Tiền lương được lĩnh của

Tỷ lệ lương

x

bộ phận trực tiếp

gián tiếp


Tiền lương theo sản phẩm có thưởng, có phạt: Ngoài tiền lương theo sản
phẩm trực tiếp hay gián tiếp người lao động còn được nhận thêm tiền thưởng theo quy
định của doanh nghiệp. Trong trường hợp người lao động làm ra sản phẩm hỏng, lãng
phí vật tư trên định mức quy định hoặc không đảm bảo đủ ngày công quy định... thì có
thể phải chịu tiền phạt trừ vào thu nhập của họ. Cách tính lương này khuyến khích
người lao động không chỉ quan tâm đến số lượng sản phẩm mà còn nâng cao chất

́



lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động.

́H

Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: Ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp



còn một phần tiền thưởng được tính trên cơ sở tăng đơn giá tiền lương ở mức năng

h

suất cao. Chế độ tiền lương khuyến khích cơng nhân hồn thành nhiệm vụ vượt mức

in

quy định, nhằm giải quyết kịp thời thời gian quy định theo đơn đặt hàng, hợp đồng,...

̣c K


Tuy nhiên hình thức này sẽ làm tăng khoản mục chi phí nhân cơng trong giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp. Do đó, nó chỉ được sử dụng khi cần hoàn thành gấp một đơn

ho

đặt hàng hoặc trả lương cho người lao động làm việc ở những khâu khó nhất.
c) Hình thức trả lương theo lương khốn: Hình thức này áp dụng những cơng

ại

việc được giao khoán cho từng lao động hay một tập thể lao động. Tiền lương

Đ

khoán được áp dụng đối với những cơng việc hoặc khối lượng cơng việc cần

g

được phải hồn thành trong một thời gian nhất định.

ươ
̀n

Có hai phương pháp khốn: Khốn cơng việc và khốn quỹ lương.
Khốn cơng việc: Hình thức này doanh nghiệp quy định mức tiền lương cho

Tr

mỗi cơng việc hoặc khối lượng sản phẩm hồn thành. Người lao động căn cứ vào mức

lương có thể tính được tiền lương của mình thơng qua khối lượng cơng việc đã hồn
thành. Hình thức trả lương này áp dụng cho những cơng việc giản đơn, có tính chất đột
xuất như bốc dỡ nguyên vật liệu, hàng hóa, sửa chữa nhà cửa...
Tiền lương
khốn cơng việc

Mức tiền lương quy
=

định cho từng cơng
việc

Khối lượng cơng
x

việc đã hồn
thành

Khốn quỹ lương: Là dạng đặc biệt của tiền lương sản phẩm được sử dụng
để trả lương cho những người làm việc tại các phòng ban của doanh nghiệp. Theo
SVTH: Hoàng Thị Thảo Uyên

16


×