Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Đo lường văn hoá doanh nghiệp tại khách sạn hương giang resort spa bằng phần mềm CHMA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 152 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K

in

h


́H


́

---------------

ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
ại

ĐO LƯỜNG VĂN HỐ DOANH NGHIỆP TẠI
KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA

LÊ THỊ HOÀI NHI

Tr



ươ

̀ng

BẰNG PHẦN MỀM CHMA

NIÊN KHÓA: 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K

in

h


́H


́

---------------

ho


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐO LƯỜNG VĂN HỐ DOANH NGHIỆP TẠI

Đ
ại

KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA

̀ng

BẰNG PHẦN MỀM CHMA

Giáo viên hướng dẫn

ươ

Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hoài Nhi

TS. Lê Thị Phương Thảo

Tr

Niên khóa: 2016 - 2020

Huế,

tháng

11


năm

2019


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của q thầy cơ, ban lãnh đạo đơn vị thực tập,
gia đình và bạn bè.


́

Lời đầu tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong
Khoa Quản Trị Kinh Doanh - trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình dạy dỗ, cung cấp


́H

cho tôi những kiến thức quý báu trong những năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin gửi

lời cảm sâu sắc đến cô giáo – Tiến Sĩ Lê Thị Phương Thảo là người đã tận tình hướng
dẫn, góp ý giúp tơi hồn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này.

h


Lời cảm ơn tiếp theo tôi xin gửi đến Ban lãnh đạo Khách sạn Hương Giang Huế

in

đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian tôi thực tập tại khách sạn. Đặc biệt,
tôi xin cảm ơn các anh chị ở các bộ phận nhân sự, nhà hàng của khách sạn đã nhiệt

̣c K

tình giúp đỡ tơi trong quá trình phỏng vấn và thu thập số liệu, đồng thời luôn quan tâm,
tạo mọi điều kiện giúp tôi rất nhiều trong công việc và kinh nghiệm thực tế.

ho

Do thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm thực tế có hạn nên khóa
luận tốt nghiệp này khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ bảo,
đóng góp ý kiến của q thầy cơ để đề tài được hoàn thiện hơn.

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

Với sự biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành cảm ơn!


SVTH: Lê Thị Hồi Nhi

Huế, tháng 11 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hoài Nhi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... vii


́

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................... viii


́H

PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................1
Lí do chọn đề tài................................................................................................1

2.


Câu hỏi nghiên cứu: ..........................................................................................2

3.

Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2

3.1.

Mục tiêu tổng quát ............................................................................................2

3.2.

Mục tiêu cụ thể..................................................................................................2

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................3

5.

Phương pháp nghiên cứu...................................................................................3

̣c K

in

h

1.


5.1. Nghiên cứu định tính.........................................................................................3
5.2.

Nghiên cứu định lượng .....................................................................................3

5.4.

ho

5.3. Phương pháp thu thập thơng tin ........................................................................4
Phương pháp xử lí và phân tích số liệu .............................................................4

6.

Đ
ại

5.5. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................6
Bố cục đề tài.......................................................................................................7

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................8

̀ng

1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................8
1.1.1. Văn hố .............................................................................................................8

ươ


1.1.2. Văn hóa doanh nghiệp.......................................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp.............................................................................. 9

Tr

1.1.2.2. Các giai đoạn hình thành VHDN ............................................................................ 10
1.1.2.3. Đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp .................................................................... 12
1.1.2.4. Tác dụng của văn hóa doanh nghiệp: .................................................................... 13
1.1.2.5. Cấu trúc văn hóa doanh nghiệp: ............................................................................. 14
1.1.2.6. Tác động của VHDN đến sự phát triển của tổ chức .......................................... 16
1.1.3. Cơng cụ đo lường văn hóa doanh nghiệp CHMA...........................................17

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

1.1.3.1. Sơ lược về phần mềm CHMA ................................................................................... 17
1.1.3.2. Các kiểu mô hình VHDN ........................................................................................... 19
1.1.3.3. Tính ưu việt của phần mềm CHMA ........................................................................ 30
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................30


́

1.2.1. Thực trạng VHDN Việt Nam thời kì hội nhập ...............................................30
1.2.2. Các nghiên cứu có liên quan về VHDN của một số cơng ty ..........................33



́H

1.2.2.1. Cơng ty dệt may Phú Hịa An ................................................................................... 33
1.2.2.2. Khách sạn Park View Huế ........................................................................................ 34
1.2.2.3. Công ty TNHH Bia Huế ............................................................................................. 35

h

CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI KHÁCH SẠN
HƯƠNG GIANG BẰNG PHẦN MỀM CHMA....................................................36

in

2.1. Giới thiệu tổng quan về khách sạn Hương Giang ..............................................36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................36

̣c K

2.1.2. Lĩnh vực hoạt động .........................................................................................37
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................39
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của khách sạn Hương Giang ..................................................40

ho

2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................................... 40
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban ............................................................. 42

Đ
ại


2.1.5. Tình hình lao động của khách sạn...................................................................44
2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của khách sạn ...............................................48
2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn.................................................51

̀ng

2.1.7.1. Tình hình doanh thu hoạt động kinh doanh của khách sạn giai đoạn 2016 2018 ................................................................................................................................................ 51

ươ

2.1.7.2. Tình hình chi phí hoạt động kinh doanh của khách sạn giai đoạn 2016 2018 ................................................................................................................................................ 55
2.1.7.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn ..................................................... 57

Tr

2.2. Thực trạng VHDN tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa ..........................58
2.2.1. Đối với nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược ..........................58
2.2.2. Đối với nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử của Doanh nghiệp.............60
2.2.3. Đối với nhóm khơng khí và phong cách quản lý Doanh nghiệp.....................63
2.2.4. Đối với nhóm yếu tố hữu hình ........................................................................64
2.3. Đo lường VHDN tại Khách sạn Hương Giang bằng phần mềm CHMA ..........66

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo


2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra ....................................................................................66
2.3.2. Đánh giá của CBCNV về các yếu tố cấu thành VHDN tại Khách sạn Hương
Giang Resort & Spa ..................................................................................................69
2.3.2.1 Đánh giá của CBCNV về nhóm giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược ........ 69


́

2.3.2.2 Đánh giá của CBCNV về nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh
nghiệp ............................................................................................................................................. 76


́H

2.3.2.3. Đánh giá của CBCNV về nhóm khơng khí và phong cách quản lý doanh
nghiệp ............................................................................................................................................. 80
2.4. Đo lường loại hình văn hóa trong doanh nghiệp bằng phần mềm CHMA ........86
2.4.1 Kiểu VHDN hiện tại của Khách sạn Hương Giang .........................................90
2.4.2 Kiểu VHDN mong muốn của khách sạn Hương Giang...................................93

in

h

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN
THIỆN VĂN HĨA DOANH NGHIỆP TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG ..95
3.1 Một số định hướng phát triển chung của Khách sạn trong thời gian sắp tới ......95

̣c K


3.2. Một số nguyên tắc và định hướng nhằm hoàn thiện và phát triển VHDN tại
khách sạn Hương Giang.............................................................................................96

ho

3.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại khách sạn
Hương Giang..............................................................................................................97
3.3.1. Lãnh đạo phải là tấm gương về văn hóa doanh nghiệp...................................98

Đ
ại

3.3.2. Xây dựng mơ hình VHDN theo hướng tích cực, thân thiện và tiên tiến. .......99
3.3.3. Nâng cao trình độ nhận thức, hiểu biết và ý thức tuân thủ VHDN cho các
thành viên trong khách sạn......................................................................................100
3.3.4. Chính sách về thu nhập và phúc lợi ..............................................................101

̀ng

3.3.5. Tăng cường đầu tư và phát triển cơ sở vật chất ............................................102
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................104

ươ

1. Kết Luận..............................................................................................................104
2. Kiến Nghị ............................................................................................................105

Tr

2.1 Đối với Cơ quan quản lý Nhà nước ..................................................................105

2.2. Đối với Khách sạn Hương Giang.....................................................................106

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khách sạn Hương Giang Resort & Spa

VHDN

Văn hóa Doanh nghiệp

HT

Hiện tại

MM

Mong muốn

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

TSCĐ

Tài sản cố định


TSLĐ

Tài sản lưu động

NVCSH

Nguồn vốn chủ sở hữu

KHVT

Kế hoạch vật tư

VSCC

̀ng
ươ
Tr
SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


́H

h

in

Doanh nghiệp

Đ

ại

TNDN

Vệ sinh công cộng

ho

DN


́

Khách sạn

̣c K

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Thu nhập doanh nghiệp


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Thống kê phòng ở tại khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 - 2018 .......37
Bảng 2. 2: Tình hình lao động của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 – 2018....44
Bảng 2. 3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016



́

– 2018 ............................................................................................................................48
Bảng 2. 4: Tình hình doanh thu của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 - 2018 ..51


́H

Bảng 2. 5: Tình hình chi phí của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 – 2018 ......55
Bảng 2. 6: Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 2018 ...............................................................................................................................57
Bảng 2. 7: Mô tả mẫu điều tra .......................................................................................66

in

h

Bảng 2. 8: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các CBCNV đối với các
yếu tố thuộc nhóm giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược ............................................71

̣c K

Bảng 2. 9: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm CBCNV đối với
các yếu tố thuộc nhóm chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp................................78
Bảng 2. 10: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm CBCNV đối với nhóm

ho

khơng khí và phong cách quản lí doanh nghiệp ............................................................82


Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

Bảng 2. 11: Giá trị trung bình các mơ tả trong phần mềm CHMA ...............................87

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2. 1: Quy trình nghiên cứu......................................................................................6
Hình 2. 2: Hình vẽ minh họa các khuynh hướng VHDN ..............................................19
Hình 2. 3: Hình ảnh phác họa các mơ tả có trong phần mềm CHMA ..........................29


́

Hình 2. 4: Logo của khách sạn Hương Giang ...............................................................65

Tr


ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h


́H

Hình 2. 5: Hình ảnh mơ tả thơng tin khi nhập dữ liệu có trong phần mềm CHMA......87

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1: Thống kê kết quả đánh giá của CBCNV về các yếu tố giá trị, tầm nhìn,

sứ mệnh, chiến lược.......................................................................................................70
Biểu đồ 2. 2: Thống kê kết quả đánh giá của CBCNV về các yếu tố chuẩn mực, nghi lễ,


́

lịch sử doanh nghiệp......................................................................................................77
Biểu đồ 2. 3: Thông kê kết quả đánh giá của CBCNV về các yếu tố nhóm phong cách


́H

và quản lí doanh nghiệp.................................................................................................81
Biểu đồ 2. 4: Mơ hình VHDN tại khách sạn Hương Giang ..........................................90
Biểu đồ 2. 5: Tỷ lệ cơ cấu thành phần C-H-M-A hiện tại .............................................91

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in


h

Biểu đồ 2. 6: Tỷ lệ cơ cấu thành phần C-H-M-A mong muốn (tương lai)....................93

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam có sự tăng trưởng nhanh
chóng và Việt Nam đang hội nhập vào nền kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng trong


́

nhiều lĩnh vực hoạt động kinh doanh. Trong bối cảnh đó, tình hình cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp trong và ngoài nước đang diễn ra ngày càng gay gắt. Để có thể tồn tại và


́H

phát triển được trong bối cảnh đó buộc các doanh nghiệp phải khơng ngừng nổ lực,
phấn đấu, nâng cao vị thế canh tranh của mình trên thị trường . Và để đạt được mục
tiêu đó thì yếu tố quan trọng và cốt lõi nhất chính là văn hố doanh nghiệp. Văn hố
doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp định hướng rõ con đường phát triển, tạo động lực

in


h

làm việc cho nhân viên và nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như điểm để phân biệt
doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Văn hoá doanh nghiệp là chất keo kết dính

̣c K

các thành viên trong doanh nghiệp để mỗi nhân viên hãnh diện khi làm việc và cống
hiến hết mình cho doanh nghiệp . Đây là phương pháp giúp cho các doanh nghiệp Việt
Nam có thể đứng vững trong thời kì hội nhập sâu rộng và tồn diện của nền kinh tế.

ho

Để đánh giá chính xác vai trị cũng như sự đóng góp của văn hoá doanh nghiệp vào sự
phát triển của doanh nghiệp là điều khơng hề đơn giản. Bởi nó khơng tồn tại một cách

Đ
ại

độc lập riêng biệt mà nó đan xen lồng ghép vào từng hoạt động của doanh nghiệp, là
một tài sản vơ hình của doanh nghiệp. Do đó cần nhận thức một cách đúng đắn về tầm
quan trọng của văn hố doanh nghiệp để từ đó hồn thiện và phát triển nền tảng bản

̀ng

sắc văn hoá dân tộc Việt Nam.

Văn hoá là hệ thống các giá trị, niềm tin, quan điểm, suy nghĩ và nguyên tắc


ươ

hành vi chung được chia sẻ và cam kết thực hiện. Từ đó doanh nghiệp tạo nên sự khác
biệt so với doanh nghiệp khác bởi tất cả các thành viên trong cộng đồng. Mỗi xã hội

Tr

đều ẩn chứa trong mình một nền văn hố riêng biệt. Tổ chức được xem là một xã hội
thu nhỏ, vậy nên văn hố cũng là một yếu tố khơng thể thiếu trong tổ chức, nó phân
biệt tổ chức này với tổ chức khác.
Sau 16 năm nghiên cứu, Tiến sĩ Trịnh Quốc Trị đã đưa ra thang đo văn hoá tổ
chức CHMA giúp cho các tổ chức, các doanh nghiệp, các đội nhóm có thể xác định
được văn hố hiện tại và mong muốn. Từ đó đưa ra giải pháp để định hướng lại văn

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa luận tốt nghiệp

hố cho phù hợp với mong muốn dựa trên văn hố hiện tại mà khơng cần xây dựng lại
văn hoá .
Khách sạn Hương Giang Resort & Spa, một chi nhánh của công ty cổ phần Du
Lịch Hương Giang là một trong những khách sạn nổi tiếng tại Huế. Huế là một điểm


́

du lịch nổi tiếng trong và ngoài nước hằng năm thu hút rất nhiều du khách theo đó có
rất nhiều khách sạn, nhà nghỉ được mở ra để đáp ứng nhu cầu. Để có thể đứng vững



́H

trong thị trường nhiều thách thức này đòi hỏi khách sạn phải có một văn hố doanh
nghiệp đúng đắn hợp lí và có dấu ấn đặc biệt trong tâm trí của khách hàng. Trong quá

trình tồn tại và phát triển của mình khách sạn Hương Giang Huế đã nhận thức được
tầm quan trọng của văn hố doanh nghiệp nên khơng ngừng nổ lực để hoàn thiện giúp

h

khách sạn ngày càng phát triển. Với những ý nghĩa thiết thực như vậy, tơi quyết định

in

chọn đề tài “Đo lường văn hố doanh nghiệp tại khách sạn Hương Giang Resort &

2. Câu hỏi nghiên cứu:

̣c K

Spa bằng phần mềm CHMA” làm đề tài khố luận tốt nghiệp của mình.
- Thực trạng văn hố doanh nghiệp tại khách sạn Hương Giang như thế nào?

ho

- Yếu tố nào cấu thành văn hoá doanh nghiệp tại khách sạn Hương Giang?
- Những giải pháp nào có thể giúp khách sạn Hương Giang hoàn thiện và phát

Đ

ại

triển văn hoá doanh nghiệp?
3. Mục tiêu nghiên cứu

3.1. Mục tiêu tổng quát

̀ng

- Thông qua việc đo lường VHDN bằng phần mềm CHMA, từ đó đề xuất giải
pháp nhằm phát triển và hoàn thiện VHDN ở khách sạn Hương Giang Huế.

ươ

3.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận, thực tiễn của VHDN và phần mềm CHMA.

Tr

- Đánh giá nhân viên của khách sạn về các yếu tố cấu thành văn hố doanh nghiệp:
 Nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược
 Nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp
 Nhóm yếu tố khơng khí, phong cách quản lý trong doanh nghiệp.
- Đo lường loại hình VHDN tại khách sạn thơng qua phần mềm CHMA

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa luận tốt nghiệp


- Đề xuất một số định hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển VHDN ở
Khách sạn Hương Giang trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu VHDN trong khách sạn


́

Hương Giang Huế.
 Phạm vi nghiên cứu:


́H

- Khách thể nghiên cứu: Nhân viên của khách sạn Hương Giang Huế
- Không gian: Tại khách sạn Hương Giang Huế

- Thời gian: Từ ngày 17/09/2019 đến hết ngày 22/12/2019

h

- Dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ các tài liệu do khách sạn Hương Giang Huế cung

in

cấp trong giai đoạn 2016 - 2018.

11/2019
5. Phương pháp nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu định tính

̣c K

- Dữ liệu sơ cấp: Thu thập từ phiếu điều tra, phỏng vấn nhân viên vào tháng

ho

Do đề tài sử dụng phầm mềm CHMA để đánh giá, đo lường về loại hình văn hố
trong doanh nghiệp nên việc xây dựng bảng hỏi được rút ra từ những câu hỏi trong

Đ
ại

phần mềm CHMA.

5.2. Nghiên cứu định lượng

Dựa vào những câu hỏi trong phần mềm CHMA, đề tài tiến hành thiết kế bảng

̀ng

hỏi để đo lường nhận thức của các thành viên trong khách sạn về các yếu tố VHDN
của khách sạn.

ươ

Bảng hỏi có 24 câu hỏi về 3 nhóm yếu tố cấu thành VHDN của khách sạn.

 Nhóm giá trị cốt lõi: bao gồm 9 câu, tập trung làm rõ nhận thức các nhân viên về


Tr

tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh và niềm tin của khách sạn Hương Giang.
 Nhóm yếu tố chuẩn mực: bao gồm 5 câu, tập trung làm rõ nhận thức của nhân

viên về đạo đức kinh doanh, lịch sử hình thành và phát triển, người sáng lập và các thế
hệ lãnh đạo, các nghi lễ nội bộ và các sự kiện tổ chức bên ngoài.

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa luận tốt nghiệp
 Nhóm khơng khí và phong cách quản lý của doanh nghiệp: bao gồm 10 câu, tập
trung làm rõ nhận thức của nhân viên về hệ thống quản lý, phong cách quản lý của
người lãnh đạo và bầu khơng khí làm việc bên trong khách sạn.


Sử dụng thang đo điểm 10 nhằm đánh giá mức độ đồng ý của nhân viên về

đánh giá của mình cho từng phát biểu được nêu trong bảng hỏi.


́H

 Phương pháp chọn mẫu điều tra:


́


văn hoá hiện tại và mong muốn. Căn cứ vào thang đo này, người được hỏi sẽ đưa ra

Dựa theo nghiên cứu của Hair, Andra Tatham và Black (1998) cho tham khảo về
kích thước mẫu dự kiến, theo đó cỡ mẫu ít nhất phải là gấp 4 hoặc 5 lần số biến trong

h

bảng hỏi để đảm bảo ý nghĩa của việc nghiên cứu. Vì vậy, với số biến là 24 thì cần

in

phải có ít nhất 120 mẫu điều tra. Để tránh phải sai sót trong q trình điều tra, nên tôi
đã phát thêm 10 mẫu nữa là 130 mẫu điều tra. Do tổng số nhân viên của khách sạn là

̣c K

khá lớn và do tính chất cơng việc nên để đảm bảo số phiếu thu về có ý nghĩa nghiên
cứu thì đề tài tiến hành lấy mẫu theo kiểu ngẫu nhiên thuận tiện. Vì hạn chế về thời
gian nên không thể hướng dẫn cho từng người trong việc trả lời bảng hỏi, nên tranh

130 bảng hỏi cần thiết.

ho

thủ những lúc CBCNV nghỉ ăn trưa để phát bảng hỏi. Tiến hành khảo sát và thu được

Đ
ại

5.3. Phương pháp thu thập thông tin

Số liệu thứ cấp

Tổng hợp từ số liệu, các báo cáo thống kê, các bảng tổng kết hoạt động kinh

̀ng

doanh qua các năm do khách sạn Hương Giang cung cấp. Ngồi ra, các số liệu thứ cấp
cịn được thu thập qua các nghiên cứu giáo trình, đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn,

ươ

các website, bài báo, internet… liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Về thực trạng văn hóa doanh nghiệp ở khách sạn Hương Giang được nghiên cứu

Tr

thông qua các yếu tố: Logo và ý nghĩa biểu tượng; đặc điểm kiến trúc; nghi lễ, nghi
thức; đồng phục; quy định, nội quy...
Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được điều tra bằng cách phát bảng hỏi cho đối tượng điều tra là
những nhân viên đang làm việc trực tiếp tại khách sạn Hương Giang Huế.
5.4. Phương pháp xử lí và phân tích số liệu

SVTH: Lê Thị Hồi Nhi


Khóa luận tốt nghiệp

Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để làm sạch và xử lí tồn bộ các số liệu đã điều tra
được.

Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp thống kê mô tả là phương pháp dùng tổng hợp các phương pháp đo


́

lường, mơ tả, trình bày số liệu được ứng dụng trong lĩnh vực kinh tế để thể hiện đặc
điểm cơ cấu mẫu điều tra. (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), sách


́H

“Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS”, nhà xuất bản Hồng Đức.)

Trong nghiên cứu này, phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để trình bày,
so sánh các đặc điểm mẫu và đánh giá nhân viên về các tiêu chí đưa ra.
- Thống kê tần số, tần suất

in

h

- Tính tốn giá trị trung bình

Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của nhân viên theo các đặc điểm cá nhân

̣c K

Ta dùng kiểm định ANOVA đề kiểm định xem có sự khác nhau khơng trong
đánh giá của các thành viên đang làm việc tại khách sạn có sự hài lịng với cơng việc,


- Cặp giả thuyết:
:

ho

vị trí làm việc, thời gian cơng tác, trình độ học vấn khác nhau.

Khơng có sự khác biệt về cách đánh giá các yếu tố VHDN của các nhóm đối

Đ
ại

tượng khác nhau.

: Có sự khác biệt về cách đánh giá các yếu tố VHDN của các nhóm đối tượng
khác nhau.

̀ng

- Mức ý nghĩa kiểm định là 95%
Nếu Sig <0.05 : Bác bỏ giả thiết



ươ

Nếu Sig >0.05 : Chưa có cơ sở bác bỏ




Đánh giá loại hình văn hố trong doanh nghiệp

Tr

Thông qua đánh giá của các thành viên đang làm việc tại khách sạn chúng ta

tính ra được giá trị trung bình từng mơ tả. Sau đó sử dụng phần mềm CHMA đề đánh
giá xem Khách sạn Hương Giang thuộc loại hình văn hố nào sau đây:
C: Kiểu gia đình ( hướng nội và linh hoạt)
H: Kiểu thứ bậc, tơn ti trật tự ( hướng nội và kiểm sốt)

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa luận tốt nghiệp

M: Kiểu thị trường ( hướng ngoại và kiểm soát)
A: Kiểu sáng tạo ( hướng ngoại và sáng tạo)

5.5. Quy trình nghiên cứu


́

Tổng hợp lại các bước trên, có thể tóm tắt quy trình nghiên cứu đề tài trên như

Mục tiêu nghiên cứu



́H

sau:

in

h

Lựa chọn mơ hình và thang đo nghiên cứu

̣c K

Nghiên cứu định tính

ho

Nghiên cứu định lượng

Đ
ại

Xác định mơ hình và thang đo chính thức

Tr

ươ

̀ng

Thu thập dữ liệu cần thiết


Kiểm định thang đo và phân tích số liệu

Kết luận và kiến nghị

Hình 2. 1: Quy trình nghiên cứu

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa luận tốt nghiệp


́

6. Bố cục đề tài
Phần 1: Đặt vấn đề


́H

Trình bày lí do chọn đề tài nghiên cứu, câu hỏi, mục tiêu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, tóm tắt bố cục đề tài.
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

h

Chương 2: Đo lường VHDN tại khách sạn Hương Giang bằng phần mềm CHMA


in

- Giới thiệu tổng quan về Khách sạn Hương Giang Huế

̣c K

- Phân tích các yếu tố cấu thành VHDN của Khách sạn Hương Giang Huế
- Đo lường VHDN bằng phần mềm CHMA

Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện VHDN tại Khách sạn

ho

Hương Giang Resort & Spa.

Phần 3: Kết luận và kiến nghị

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

Tổng kết lại toàn bài và đưa ra nhận xét chung về VHDN tại khách sạn Hương Giang.

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi



Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Văn hố


́

Văn hóa là một phạm trù xuất hiện thường xuyên trong đời sống con người, là
một lĩnh vực đa dạng và phức tạp. Ở đâu có con người, có các hoạt động xã hội thì ở


́H

đó có văn hóa. Vậy văn hóa được hiểu như thế nào? Việc nghiên cứu và lựa chọn cách

tiếp cận văn hóa có ý nghĩa quan trọng trong việc tìm hiểu về văn hóa doanh nghiệp.
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về văn hóa như:

Theo E. Heriot thì: “Cái gì cịn lại khi tất cả cái khác đã qn đi- cái đó gọi là

Theo nghĩa hẹp:

̣c K

kinh doanh – PGS.TS Dương Thị Liễu:


in

h

văn hóa”. Hay một số khái niệm về văn hóa được nhắc đến trong giáo trình Văn hóa

Văn hóa là hệ tư tưởng, các hệ thống và các thể chế đi theo nó như văn hóa nghệ
thuật, khoa học, triết học, đạo đức học…theo chiều sâu văn hóa được hiểu là những

ho

giá trị tinh hoa mang tính chất tinh thần (nếp sống văn hóa, văn hóa nghệ thuật…).
Theo chiều rộng văn hóa dùng để chỉ những giá trị trong từng lĩnh vực (văn hóa

Đ
ại

ẩm thực, văn hóa kinh doanh) hoặc kiến thức (trình độ văn hóa, học văn hóa), ứng xử
(nếp sống văn hóa). Giới hạn theo khơng gian văn hóa được dùng để chỉ những giá trị
đặc thù của từng vùng (văn hóa Nam Bộ, văn hóa Phương Đơng). Giới hạn theo thời

̀ng

gian, văn hóa được dùng để chỉ giá trị của từng dân tộc, từng xã hội…(Văn hóa Việt
Nam, văn hóa đại chúng, văn hóa công ty…)

ươ

Theo nghĩa rộng:


Theo nhà chủng học người Anh là Adward Burnett Tylor (1832-1917) đưa ra

Tr

định nghĩa : “Văn hóa là một tổng thể phức tạp gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật,
đạo đức, luật lệ, phong tục và tất cả những khả năng, thói quen, tập quán mà con
người đã đạt được với tư cách là một thành viên của xã hội”.
Ở Việt Nam, văn hóa cũng được định nghĩa rất khác nhau. Hồ Chí Minh cho rằng
“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, lồi người mới sáng tạo và phát
minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa luận tốt nghiệp

thuật, những cơng cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặt ăn, ở và các phương thức sử
dụng. Tồn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa”.
Tổng giám đốc UNESSCO, Federio Mayor định nghĩa : “Văn hóa là một tổng thể
sống động các hoạt động sáng tạo của cá nhân và các cộng đồng trong quá khứ, hiện


́

tại qua các thế kỉ hoạt động sáng tạo ấy đã hình thành nên hệ thống các giá trị, các
truyền thống và các thị hiếu - những yếu tố xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc”.


́H


Theo Trần Ngọc Thêm (1991): “Văn hóa là một hệ thống hữu cơ của các giá trị
vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực
tiễn, trong sự tương tác với mơi trường tự nhiên và xã hội của mình”.

Khái niệm văn hóa được hiểu rất đa dạng và phức tạp nhưng chung quy lại thì

in

h

văn hóa là tồn bộ các giá trị vật thể và phi vật thể được đúc kết từ đời này sang đời
khác, được hình thành và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của xã hội

̣c K

lồi người. Nhờ có văn hóa mà con người trong một xã hội, các thành viên trong một
tổ chức được gắn kết và đoàn kết với nhau hơn.
1.1.2. Văn hóa doanh nghiệp

ho

1.1.2.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp

Trong mỗi doanh nghiệp đều tồn tại những hệ thống hay chuẩn mực về giá trị đặc

Đ
ại

trưng, hình tượng, phong cách được doanh nghiệp tôn trọng và truyền từ người này
sang người khác, thế hệ này sang thế hệ khác. Chúng có ảnh hưởng quan trọng đến

hành vi của các thành viên. Khi phải đối đầu với những vấn đề nan giải về đạo đức,

̀ng

những hệ thống giá trị, phương pháp tư duy này có tác dụng chỉ dẫn các thành viên
doanh nghiệp cách thức ra quyết định hợp với phương châm hành động của doanh

ươ

nghiệp. Khái niệm được sử dụng để phản ánh những hệ thống này được gọi với nhiều
tên khác nhau như văn hoá doanh nghiệp, hay văn hố cơng ty (corporate culture), văn

Tr

hố tổ chức (organizational culture), văn hố kinh doanh (business culture).
Trong Giáo trình Đạo đức kinh doanh và văn hoá doanh nghiệp của trường Đại

học Kinh tế Quốc dân có viết: VHDN được định nghĩa là một hệ thống các ý nghĩa,
giá trị, niềm tin chủ đạo, nhận thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên của
một tổ chức cùng đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành
động của các thành viên. Văn hoá kinh doanh thể hiện sự đồng thuận về quan điểm, sự

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa luận tốt nghiệp

thống nhất trong cách tiếp cận và trong hành vi của các thành viên một doanh nghiệp.
Nó có tác dụng giúp phân biệt giữa doanh nghiệp này với các doanh nghiệp khác.
Chúng được mọi thành viên trong DN chấp thuận có ảnh hưởng trực tiếp hàng ngày

đến hành động và việc ra quyết định của từng người và được hướng dẫn cho những


́

thành viên mới để tôn trọng và làm theo. Chính vì vậy chúng cịn được gọi là “bản sắc
riêng” hay “bản sắc văn hoá” của một DN mà mọi người có thể xác định được và


́H

thơng qua đó có thể nhận ra được quan điểm và triết lý đạo đức của một doanh nghiệp.
VHDN tạo điều kiện cho các thành viên nhận ra được những sắc thái riêng mà một
doanh nghiệp muốn vươn tới. Nó cũng tạo ra sự cam kết tự nguyện đối với những gì

vượt ra ngồi phạm vi niềm tin và giá trị của mỗi cá nhân. Chúng giúp các thành viên

in

1.1.2.2. Các giai đoạn hình thành VHDN

h

mới nhận thức được ý nghĩa của các sự kiện và hoạt động của doanh nghiệp.

̣c K

Theo PGS.TS Đỗ Thị Phi Hồi (2011), Giáo trình Văn Hóa Doanh Nghiệp, xuất
bản năm 2011, có ba giai đoạn hình thành văn hóa doanh nghiệp, đó là:
Giai đoạn non trẻ:


ho

Nền tảng hình thành văn hóa doanh nghiệp phụ thuộc vào nhà sáng lập và
những quan niệm chung của họ. Nếu như doanh nghiệp thành công, nền tảng này sẽ

Đ
ại

tiếp tục tồn tại và phát triển, trở thành một lợi thế, thành nét nổi bật, riêng biệt của
doanh nghiệp và là cơ sở để gắn kết các thành viên vào một thể thống nhất.
Trong giai đoạn đầu, doanh nghiệp phải tập trung tạo ra những giá trị văn hóa

̀ng

khác biệt so với các đối thủ, củng cố những giá trị đó và truyền đạt cho những người
mới (hoặc lựa chọn nhân lực phù hợp với những giá trị này). Nền văn hóa trong những

ươ

doanh nghiệp trẻ thành đạt thường được kế thừa mau chóng do:
(1) Những người sáng lập ra nó vẫn tồn tại

Tr

(2) Chính nền văn hóa đó đã giúp doanh nghiệp khẳng định mình và phát triển

trong môi trường đầy cạnh tranh
(3) Rất nhiều giá trị của nền văn hóa đó là thành quả đúc kết được trong q
trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp

Chính vì vậy, trong giai đoạn này, việc thay đổi văn hóa doanh nghiệp hiếm

khi diễn ra, trừ khi có những yếu tố tác động từ bên ngoài như khủng hoảng kinh tế

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa luận tốt nghiệp

khiến doanh số và lợi nhuận sụt giảm mạnh, sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp
thất bại trên thị trường. Khi đó, sẽ diễn ra q trình thay đổi nếu những thất bại này
làm giảm uy tín và hạ bệ người sáng lập – nhà lãnh đạo mới sẽ tạo ra diện mạo văn
hóa doanh nghiệp mới.


́

Giai đoạn giữa:
Khi người sáng lập khơng cịn giữ vai trị thống trị hoặc đã chuyển giao quyền


́H

lực cho ít nhất 2 thế hệ. Doanh nghiệp có nhiều biến đổi và có thể xuất hiện những
xung đột giữa phe bảo thủ và phe đổi mới (những người muốn thay đổi văn hóa doanh
nghiệp để củng cố uy tín và quyền lực của bản thân).

Điều nguy hiểm khi thay đổi văn hóa doanh nghiệp trong giai đoạn này là những

in


h

“đặc điểm” của người sáng lập qua thời gian đã in dấu trong nền văn hóa, nỗ lực thay
thế những đặc điểm này sẽ đặt doanh nghiệp vào thử thách: nếu những thành viên

̣c K

quên đi rằng những nền văn hóa của họ được hình thành từ hàng loạt bài học đúc kết
từ thực tiễn và kinh nghiệm thành công trong quá khứ, họ có thể sẽ cố thay đổi những
giá trị mà họ thật sự chưa cần đến.

ho

Sự thay đổi chỉ thực sự cần thiết khi những yếu tố từng giúp doanh nghiệp thành
công trở nên lỗi thời do thay đổi của mơi trường bên ngồi và quan trọng hơn là mơi

Đ
ại

trường bên trong.

Giai đoạn chín mùi và nguy cơ suy thối:
Trong giai đoạn này doanh nghiệp không tiếp tục tăng trưởng nữa do thị trường

̀ng

đã bão hòa hoặc sản phẩm trở nên lỗi thời. Sự chín mùi khơng hồn tàn phụ thuộc vào
mức độ lâu đời, quy mô hay số thế hệ lãnh đạo của doanh nghiệp mà cốt lỗi là phản


ươ

ảnh mối quan hệ qua lại giữa sản phẩm của doanh nghiệp và những cơ hội và hạn chế
của thị trường hoạt động.

Tr

Tuy nhiên, mức độ lâu đời cũng đóng vai trị quan trọng trong việc thay đổi văn

hóa doanh nghiệp. Nếu trong quá khứ doanh nghiệp có một thời gian dài phát triển
thành cơng và hình thành được những giá trị văn hóa, đặc biệt là quan niệm chung của
riêng mình, thì sẽ khó thay đổi vì những giá trị này phản ảnh niềm tự hào và lịng tự
tơn của tập thể.

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.3. Đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp
Người ta có thể ví hệ thống biểu hiện trong văn hố doanh nghiệp giống như
“khn mặt” của chính doanh nghiệp đó. Những biểu hiện ấy là logo, huy hiệu, thương
hiệu, trang phục, biểu tượng, lễ hội,… Đó khơng phải là những cái ngẫu nhiên bất kỳ


́

mà là một quá trình tìm tịi, lựa chọn lâu dài của doanh nghiệp sao cho các biểu tượng
ấy phải phù hợp với điều kiện, đặc điểm của doanh nghiệp và mang bản sắc riêng cho



́H

doanh nghiệp. Lúc đó, hệ thống biểu hiện đó sẽ trở thành sức mạnh, nội lực của doanh
nghiệp. Nó trở thành thương hiệu của doanh nghiệp và còn là biểu hiện cho uy tín,
chất lượng hay nói cách khác chính là nhân cách của doanh nghiệp.

Để dễ hình dung, chúng ta có thể hiểu văn hóa của doanh nghiệp giống như “cá

in

h

tính” của doanh nghiệp đó. Ở mỗi cá nhân, cá tính giúp phân biệt người này với người
khác, “văn hóa” cũng chính là bản sắc riêng giúp một doanh nghiệp không thể lẫn với

phẩm tương tự ra thị trường.

̣c K

doanh nghiệp khác dù có cùng hoạt động trong một lĩnh vực và cung cấp những sản

Văn hóa doanh nghiệp có ba nét đặc trưng, đó là:

ho

- Văn hóa doanh nghiệp mang “tính nhân sinh”, tức là gắn với con người.
Tập hợp một nhóm người cùng làm việc với nhau trong tổ chức sẽ hình thành nên

Đ
ại


những thói quen, đặc trưng của đơn vị đó. Do đó, văn hóa doanh nghiệp có thể hình
thành một cách “tự phát” hay “tự giác”. Theo thời gian, những thói quen này sẽ dần
càng rõ ràng hơn và hình thành ra “cá tính” của đơn vị. Nên một doanh nghiệp dù

̀ng

muốn hay không đều sẽ dần hình thành văn hóa của tổ chức mình. Văn hóa doanh
nghiệp khi hình thành một cách tự phát có thể phù hợp với mong muốn và mục tiêu

ươ

phát triển của tổ chức hoặc không. Chủ động tạo ra những giá trị văn hóa mong muốn
là điều cần thiết nếu doanh nghiệp muốn văn hóa thực sự phục vụ cho định hướng phát

Tr

triển chung, góp phần tạo nên sức mạnh cạnh tranh của mình.
- Văn hóa doanh nghiệp có “tính giá trị”. Khơng có văn hóa doanh nghiệp

“tốt” và “xấu” (cũng như cá tính, khơng có cá tính tốt và cá tính xấu), chỉ có văn hóa
phù hợp hay không phù hợp (so với định hướng phát triển của doanh nghiệp). Giá trị là
kết quả thẩm định của chủ thể đối với đối tượng theo một hoặc một số thang đo nhất
định; và những nhận định này được thể hiện ra thành “đúng-sai”, “tốt-xấu”, “đẹp-

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa luận tốt nghiệp


xấu”…, nhưng hàm ý của “sai” của “xấu” về bản chất chỉ là “không phù hợp”. Giá trị
cũng là khái niệm có tính tương đối, phụ thuộc vào chủ thể, không gian và thời gian.
Trong thực tế, người ta hay áp đặt giá trị của mình, của tổ chức mình cho người khác,
đơn vị khác, nên dễ có những nhận định “đúng-sai” về văn hóa của một doanh nghiệp


́

nào đó.
- Văn hóa doanh nghiệp có “tính ổn định”. Cũng như cá tính của mỗi con


́H

người, văn hóa doanh nghiệp khi đã được định hình thì “khó thay đổi”. Qua thời gian,

các hoạt động khác nhau của các thành viên doanh nghiệp sẽ giúp các niềm tin, giá trị
được tích lũy và tạo thành văn hóa. Sự tích lũy các giá trị tạo nên tính ổn định của văn

in

1.1.2.4. Tác dụng của văn hóa doanh nghiệp:

h

hóa.

Văn hóa doanh nghiệp quyết định sự trường tồn của doanh nghiệp. Nó giúp

̣c K


doanh nghiệp trường tồn vượt xa cuộc đời của những người sáng lập. Nhiều người cho
rằng văn hóa doanh nghiệp là một tài sản của doanh nghiệp. Tác dụng của văn hóa
doanh nghiệp thể hiện:

ho

- Tạo động lực làm việc:

Văn hóa doanh nghiệp giúp nhân viên thấy rõ mục tiêu, định hướng và bản chất

Đ
ại

cơng việc mình làm. Văn hóa doanh nghiệp cịn tạo ra các mối quan hệ tốt đẹp giữa
các nhân viên và một môi trường làm việc thoải mái, lành mạnh. Văn hóa doanh
nghiệp phù hợp giúp nhân viên có cảm giác mình làm cơng việc có ý nghĩa hãnh diện

̀ng

vì là một thành viên của doanh nghiệp. Điều này càng có ý nghĩa khi tình trạng “chảy
máu chất xám” đang phổ biến. Lương và thu nhập chỉ là một phần của động lực làm

ươ

việc. Khi thu nhập đạt đến một mức nào đó, người ta sẵn sàng đánh đổi chọn mức thu
nhập thấp hơn để được làm việc ở một mơi trường hồ đồng, thoải mái, được đồng

Tr


nghiệp tơn trọng.
- Điều phối và kiểm sốt:
Văn hóa doanh nghiệp điều phối và kiểm sốt hành vi các nhân bằng các câu

chuyện, truyền thuyết; các chuẩn mực, thủ tục, quy trình, quy tắc... Khi phải ra một
quyết định phức tạp, văn hoá doanh nghiệp giúp ta thu hẹp phạm vi các lựa chọn phải
xem xét.

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa luận tốt nghiệp
- Giảm xung đột:
Văn hóa doanh nghiệp là keo gắn kết các thành viên của doanh nghiệp. Nó giúp
các thành viên thống nhất về cách hiểu vấn đề, đánh giá, lựa chọn và định hướng hành
động. Khi ta phải đối mặt với xu hướng xung đột lẫn nhau thì văn hố chính là yếu tố


́

giúp mọi người hoà nhập và thống nhất.
- Lợi thế cạnh tranh:


́H

Tổng hợp các yếu tố gắn kết, điều phối, kiểm soát, tạo động lực... làm tăng hiệu

quả hoạt động và tạo sự khác biệt trên thị trường. Hiệu quả và sự khác biệt sẽ giúp
doanh nghiệp cạnh tranh tốt trên thị trường.

1.1.2.5. Cấu trúc văn hóa doanh nghiệp:

in

h

Theo TS. Dương Quốc Thắng – Xây dựng văn hóa doanh nghiệp với triết lý
phương Đơng (2012), cấu trúc văn hóa doanh nghiệp được thể hiện ở nhiều cấp độ

̣c K

khác nhau, từ những đặc điểm ngay trước mặt dễ nhận thấy như logo, đồng phục,
slogan…cho đến những dấu ấn ẩn sâu trong tiềm thức mà phải trải qua thời gian mới

yếu sau:
Nhóm yếu tố giá trị

ho

hình thành được thói quen, tập qn, cung cách làm việc…bao gồm bốn cấu trúc chủ

Đ
ại

Yếu tố đầu tiên trong cấu trúc văn hóa doanh nghiệp chính là giá trị. Giá trị là
khái niệm về một thước đo các hành vi, nó đề cập và định vị những gì doanh nghiệp
cần phải làm, hay những gì DN cho là cần và đúng. Mỗi một DN đều có hai phần giá

̀ng


trị nhất định, tạm gọi là giá trị cũ và giá trị mới.
Giá trị cũ bao gồm những thói quen, những cách ứng xử hay là tất cả những giá

ươ

trị đã tồn tại và phát triển trong suốt chiều dài phát triển của DN. Đó là một niềm tin
mà những nhân viên nội bộ ln làm theo và coi đó là “kim chỉ nam” cho mọi hành

Tr

trình.

Ngược lại, giá trị mới là những mong muốn, chủ trương mà ban lãnh đạo đưa ra

và cần nhân viên có thể tiếp thu và xây dựng chúng. Thời đại kinh tế thị trường và tồn
cầu hóa như hiện nay kéo theo những thay đổi chóng mặt và khơng thể dự đốn được.
Việc thích ứng với mọi hồn cảnh một cách nhanh chóng nhất là việc làm cần thiết của

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


Khóa luận tốt nghiệp

mỗi DN khi muốn phát triển. Và tất yếu, VHDN cũng cần thay đổi và cải tiến với
những mục tiêu mới hơn và hợp lý với xã hội ngày nay.
Nhóm yếu tố chuẩn mực
Chuẩn mực có thể hiểu là những quy định bất thành văn nhưng lại được mọi


́


người tín nhiệm và làm theo. Những điều được coi là chuẩn mực là những điều đúng,
hướng đến một giá trị tốt đẹp và mọi người luôn hành động theo những điều được coi


́H

đó. Các lễ nghi khi làm việc trong tổ chức, khuôn phép khi tham gia các sự kiện lớn,
giao tiếp ứng xử đối với khách hàng, hay thậm chí là logo cơng ty cũng được xếp vào
nhóm yếu tố chuẩn mực này. Cũng giống như đạo đức vậy, khơng ai có thể định hình
tội hay xử lý pháp luật đối với những vi phạm chuẩn mực. Tuy nhiên những vi phạm

in

h

đó có thể trở thành tiếng xấu, khiến bản thân của người vi phạm bị mang tiếng khơng
tốt trong mắt xã hội và chủ DN.

̣c K

Nhóm yếu tố khơng khí và phong cách quản lý doanh nghiệp
Khơng khí ở đây khơng hiểu là oxy hay khí quyển, khơng khí chính là mơi
trường làm việc của DN. Cứng nhắc, trang nghiêm hay trẻ trung thoải mái là những

ho

đặc điểm nằm trong yếu tố này. Đối với cấu trúc VHDN, thì đây là yếu tố được nhân
viên lưu tâm nhất, đó cũng chính là “chìa khóa” giúp DN níu chân được nhân viên của


Đ
ại

mình. Một mơi trường sáng tạo, thân thiện và quy cũ sẽ khiến nhân viên cảm thấy có ý
nghĩa và dễ mở lịng hơn. Hơn nữa, nó giúp nhân viên và ban lãnh đạo gắn kết và cởi
mở hơn so với một môi trường lúc nào cũng rập khuôn, lạnh lùng.

̀ng

Phong cách quản lý lại được thể hiện ở thái độ và sự uy tín của người nắm trong
tay “quyền sinh sát” trong việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức. Giống như tính

ươ

cách con người, phong cách quản lý có thể là: rập khuôn, cứng nhắc, thoải mái, mềm
dẻo…Tùy vào từng phong cách khác nhau sẽ cho ra thái độ làm việc khác nhau từ phía

Tr

cấp dưới. Một người độc đốn, chun quyền chắc chắn sẽ khiến nhân viên bất phục,
ngược lại một người thờ ơ, thoải mái sẽ khiến nhân viên chểnh mảng, chủ quan. Một
quản lý tốt là người vừa mềm dẻo, linh động nhưng lại nghiêm túc và có nguyên tắc
của mình trong cơng việc.
Nhóm yếu tố hữu hình

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi


×