Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ internet cáp quang của công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

̣c K

in

h


́H


́

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ

Đ
ại

INTERNET CÁP QUANG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN

NGUYỄN THỊ ÁNH NGUYỆT

Tr


ươ

̀ng

THƠNG FPT CHI NHÁNH HUẾ

NIÊN KHĨA: 2016-2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

h


́H


́

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho


NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ
INTERNET CÁP QUANG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN

Đ
ại

THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:

TH.S VÕ PHAN NHẬT PHƯƠNG

NGUYỄN THỊ ÁNH NGUYỆT
Lớp: K50B KDTM
Niên khóa: 2016 - 2020

Tr

ươ

̀ng

Giáo viên hướng dẫn:

HUẾ, 12/2019


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, em đã
nhận được rất nhiều nguồn động viên và giúp đỡ to lớn từ nhà trường, thầy

cô, bạn bè, các anh chị làm việc tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi


́

nhánh Huế và gia đình.


́H

Trước tiên, em xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn đến Ban Giám Hiệu
nhà trường, Khoa Quản trị Kinh Doanh cùng toàn thể giảng viên trường Đại
học Kinh Tế - Đại học Huế đã truyền đạt cho em những kiến thức chuyên
môn vô cùng quý báu.

h

Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn bộ nhân viên của Công

in

ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế đã giúp đỡ một cách nhiệt tình,
gian em thực tập tại Công ty.

̣c K

tạo điều kiện cho em cũng như cung cấp những tài liệu cần thiết trong thời
Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thạc sỹ Võ Phan

ho


Nhật Phương đã hết lịng giúp đỡ, chỉ bảo tận tình, dành nhiều thời gian và cơng
sức trong việc hướng dẫn em hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.

Đ
ại

Và cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ,
giúp đỡ và động viên để em có tinh thần và nghị lực tốt.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức

̀ng

chuyên môn nên trong q trình thực hiện khóa luận em khơng thể khơng
tránh khỏi những thiếu sót.

ươ

Kính mong q thầy cơ giáo đóng góp ý kiến để đề tài ngày càng hồn

Tr

thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt
i



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Kí hiệu viết tắt

Chữ viết đầy đủ
Fiber To The Home


́

FTTH

Mạng viễn thông băng rộng cáp quang
Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

DNCCDV

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ

CSKH

Chăm sóc khách hàng


LTCT

Lợi thế cạnh tranh

EFA

Exploratory Factor Analysis

in

h


́H

DN

̣c K

Phân tích nhân tố khám phá

KMO

Kaiser-Meyer-Olkin

ho

Chỉ số phân tích nhân tố


SPSS

Statistical Product and Services Solutions

NLCT
ADSL

Đ
ại

Phần mềm thống kê phân tích dữ liệu

Asymmetric Digital Subscriber Line
Đường dây thuê bao kỹ thuật số bất đối xứng
Analysis of variance
Kiểm định phương sai

Tr

ươ

̀ng

ANOVA

Năng lực cạnh tranh

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

MỤC LỤC

Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................. ii


́

Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục bảng...............................................................................................................vi


́H

Danh mục hình, sơ đồ................................................................................................... vii

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

h

3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................3


in

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3

̣c K

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
6. Bố cục đề tài ................................................................................................................7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................8

ho

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG CỦA CÔNG TY .....8

Đ
ại

1.1. Tổng quan về cạnh tranh của công ty.......................................................................8
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh .........................................................................................8
1.1.2. Lợi thế cạnh tranh ..............................................................................................9

̀ng

1.1.3. Vai trò của cạnh tranh ......................................................................................10
1.1.4. Các loại hình cạnh tranh...................................................................................13

ươ

1.1.5. Các công cụ cạnh tranh trên thị trường ............................................................14

1.2. Tổng quan về năng lực cạnh tranh .........................................................................18

Tr

1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh ........................................................................18
1.2.2. Tầm quan trọng của năng lực cạnh tranh .........................................................19
1.2.3. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh.................................................................19

1.3. Tổng quan về ngành dịch vụ viễn thông ................................................................20
1.3.1. Một số khái niệm..............................................................................................20
1.3.2. Năng lực cạnh tranh của ngành dịch vụ viễn thông .........................................21
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........................25
1.4.1. Yếu tố bên trong doanh nghiệp ........................................................................25
1.4.2. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp........................................................................28
1.5. Bối cảnh thị trường Internet cáp quang ở Việt Nam và trên địa bàn Thành phố Huế ... 33
1.5.1. Thị trường Internet cáp quang ở Việt Nam......................................................33


́

1.5.2. Bối cảnh ở Huế.................................................................................................34



́H

1.6. Xây dựng mô hình nghiên cứu ..............................................................................35
1.7. Xây dựng và điều chỉnh thang đo...........................................................................41
Tóm tắt chương 1.........................................................................................................44

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH

h

TRANH DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN

in

THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ..............................................................................45
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế...........45

̣c K

2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế ........45
2.1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh của FPT Telecom Huế...................................47

ho

2.1.3. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................51
2.1.4. Cơ cấu lao động...............................................................................................53
2.2. Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với FPT trên địa bàn thành phố Huế trong cung


Đ
ại

ứng dịch vụ Internet cáp quang .....................................................................................54
2.2.1. Tổng Công ty Viễn thông Quân đội Viettel.....................................................54
2.2.2. Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam VNPT..........................................55

̀ng

2.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phẩn Viễn thông FPT chi nhánh
Huế trên địa bàn Thành phố Huế...................................................................................56

ươ

2.3.1. Năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của Công ty Cổ phần Viễn
thông FPT chi nhánh Huế ..........................................................................................56

Tr

2.3.2. Phân tích năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của FPT Telecom
Huế dựa vào mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ..................................59

2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của FPT Telecom Huế
thông qua khảo sát khách hàng......................................................................................62
2.4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu................................................................................62
2.4.2. Phân tích và kiểm định độ tin cậy của số liệu điều tra.....................................64
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA.....................................................................68
2.4.4. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ
Internet cáp quang của FPT Telecom Huế.................................................................72
2.4.6. Đánh giá của khách hàng về NLCT dịch vụ Internet cáp quang của FPT
Telecom Huế ở một số yếu tố bằng kiểm định One - sample T-Test ........................77


́

2.4.7. Phân tích ma trận SWOT ................................................................................84


́H

2.4.8. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của FPT
Telecom Huế ..............................................................................................................86
Tóm tắt chương 2.........................................................................................................87

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH

h

TRANH DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG CỦA FPT TELECOM HUẾ......88

in


3.1. Định hướng phát triển của FPT Telecom Huế .......................................................88
3.1.1. Định hướng của FPT Telecom Huế .................................................................88

̣c K

3.1.2. Định hướng phát triển Internet cáp quang của FPT Telecom Huế ..................88
3.2. Giải pháp.................................................................................................................88

ho

3.2.1. Giải pháp nâng cao Danh tiếng, uy tín thương hiệu ........................................89
3.2.2. Giải pháp về Năng lực Marketing....................................................................89
3.2.3. Giải pháp về Giá cước......................................................................................89

Đ
ại

3.2.4. Giải pháp về Chất lượng dịch vụ .....................................................................90
3.2.5. Giải pháp về Chăm sóc khách hàng .................................................................90
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................92

̀ng

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................95

Tr

ươ


PHỤ LỤC .....................................................................................................................97

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

DANH MỤC BẢNG
Tình hình nguồn vốn và tài sản của FPT Telecom Huế qua 3 năm 2016-2018.......47

Bảng 2.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh của FPT Telecom Huế qua 3 năm 2016-2018 .. 49

Bảng 2.3.

Cơ cấu nguồn lao động của FPT Telecom Huế qua 3 năm 2016-2018 .....53

Bảng 2.4.

Số lượng thuê bao Internet cáp quang giai đoạn 2016-2018 .....................57

Bảng 2.5.

Bảng giá Internet cáp quang hộ gia đình của FPT Telecom Huế vào tháng



́H


́

Bảng 2.1.

11/2019 ......................................................................................................57
Bảng 2.6.

Bảng giá Internet cáp quang doanh nghiệp của FPT Telecom Huế vào
tháng 11/2019 ............................................................................................58
Cơ cấu mẫu điều tra ...................................................................................63

Bảng 2.8.

Kết quả Cronbach’s alpha các biến quan sát của thang đo........................65

Bảng 2.9.

Hệ số Cronbach’s alpha các thành phần thang đo năng lực cạnh tranh ....67

̣c K

in

h

Bảng 2.7.


Bảng 2.10. Kiểm định KMO và Barlett EFA ...............................................................68
Bảng 2.11. Ma trận xoay nhân tố .................................................................................69

ho

Bảng 2.12. Kiểm định KMO và Barlett’s EFA nhóm biến năng lực cạnh tranh .........71
Bảng 2.13. Ma trận tương quan giữa các biến .............................................................72

Đ
ại

Bảng 2.14. Mơ hình hồi quy tóm tắt ............................................................................73
Bảng 2.15. Kết quả phân tích hồi quy đa biến .............................................................74
Bảng 2.16. Kiểm định phân phối chuẩn .......................................................................77
Bảng 2.17. Kết quả kiểm định One – sample T-Test với nhóm biến Danh tiếng, uy tín

̀ng

thương hiệu ................................................................................................78

ươ

Bảng 2.18. Kết quả kiểm định One – sample T-Test với nhóm biến Năng lực
Marketing...................................................................................................79

Bảng 2.19. Kết quả kiểm định One – sample T-Test với nhóm biến Giá cước ...........80

Tr


Bảng 2.20. Kết quả kiểm định One – sample T-Test với nhóm biến Chất lượng dịch vụ . 82
Bảng 2.21. Kết quả kiểm định One – sample T-Test với nhóm biến Chăm sóc khách hàng.....83

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình:
Các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh......................................................10

Hình 2.

Hệ thống kênh phân phối trong các doanh nghiệp.......................................16

Hình 3:

Các yếu tố tác động tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...................25

Hình 4:

Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter.........................................30

Hình 5.


Mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ


́H


́

Hình 1.

Internet cáp quang (FTTH) FPT của khách hàng cá nhân tại Thành phố Huế..... 35
Hình 6.

Mơ hình nghiên cứu “Năng lực cạnh tranh của dịch vụ Internet cáp quang

h

Fiber VNN của VNPT Thừa Thiên Huế”. ...................................................36
Năng lực cạnh tranh của FPT.......................................................................37

Hình 8.

Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ........37

Hình 9.

Logo Cơng ty Cổ phần Viễn thơng FPT ......................................................46

̣c K


in

Hình 7.

Hình 10. Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. ........51

ho

Hình 11. Logo Cơng ty Viễn thơng Viettel Telecom..................................................54
Hình 12. Logo Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam VNPT ............................55

Đ
ại

Hình 13. Thị phần Internet cáp quang của FPT Telecom Huế trên địa bàn tỉnh ........59
Hình 13. Biểu đồ Histogram .......................................................................................76

̀ng

Sơ đồ:

Nghiên cứu sơ bộ ...........................................................................................5

Sơ đồ 2.

Nghiên cứu chính thức ...................................................................................5

Tr

ươ


Sơ đồ 1.

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, với xu thế tồn cầu hóa và sự chuyển đổi của


́

khoa học công nghệ ngày càng phát triển mạnh mẽ dẫn đến mức độ cạnh tranh ngày
càng cao. Cạnh tranh tạo sức ép và là yếu tố kích thích sản xuất kinh doanh, là mơi


́H

trường và động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng năng suất lao động và tạo đà cho
sự phát triển của xã hội trong nền kinh tế thị trường.

Mặt khác xu hướng dịch chuyển từ cáp đồng sang cáp quang là điều mà các nhà
mạng lớn đã dự liệu từ trước bởi đó là xu thế chung tồn cầu. Được biết, cuối năm


h

2015 đánh dấu một cột mốc lịch sử với sự tăng trưởng nhanh chóng của dịch vụ

in

Internet cáp quang (FTTH). Số thuê bao FTTH vượt Internet cáp đồng (ADSL) lên tới

̣c K

300-400%/năm sau hai năm kể từ năm 2013. Theo số liệu thống kê, từ Cục Viễn thơng
tính tới hết tháng 4/2016, Việt Nam có hơn 4,6 triệu thuê bao Internet cáp quang, gấp
1,6 lần lượng thuê bao Internet cáp đồng. Trong 4 tháng đầu năm, cả nước đã có thêm

ho

940.000 thuê bao mới, tăng 26% so với cuối năm 2015. Độ phủ (số đường băng
rộng/hộ gia đình) tại Việt Nam đạt 37%, tức là cứ 3 hộ gia đình thì có hơn một hộ sử

Đ
ại

dụng băng thơng cố định. Trong 6 tháng đầu năm 2016, FTTH tăng 30% so với cuối
năm 2015, trong khi đó có gần 600.000 khách hàng ADSL rời mạng. Đón đầu xu thế,
vài năm gần đây, các nhà cung cấp dịch vụ đã chủ động chuyển đổi hạ tầng từ cáp
đồng sang cáp quang ở các thành phố lớn nhằm cung cấp cho khách hàng sự lựa chọn

̀ng


tốt hơn trong thời kì bùng nổ thiết bị truy cập Internet.

ươ

Có thể nói, thị trường Internet đang là cuộc chiến công nghệ FTTH giữa các nhà

cung cấp. Thị phần thị trường Internet đang nằm trong tay 3 nhà cung cấp lớn là
Viettel, VNPT và FPT. Ở phân khúc này, cuộc cạnh tranh đã diễn ra vô cùng khốc liệt.

Tr

Hiện dẫn đầu về thị phần Internet cáp quang là VNPT chiếm 44,8%, tiếp theo là
Viettel với 35,7% và còn lại là FPT với 1,22% (Theo số liệu của Cục viễn thông, Bộ
Thông tin và truyền thông, 2016). Tuy nhiên, vị trí về thị phần thường xuyên thay đổi
liên tục qua các năm. Từ đó có thể thấy rằng thị trường cáp quang luôn biến động
không ngừng và ln ln có sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp về thị phần của
mình. Chính vì vậy, năng lực cạnh tranh đóng vai trị hết sức quan trọng đối với sự tồn
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

tại và phát triển của mỗi công ty. Năng lực cạnh tranh sẽ tạo cho cơng ty có vị thế
đứng vững trên thị trường và nhất là thị trường tiềm năng như ở Huế.
Công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế bắt đầu xây dựng vào ngày
12/11/2009 tại thị trường Thành phố Huế. Từ một văn phòng giao dịch hiện đã phát

triển lên tới 4 văn phòng rải rác khắp địa bàn Huế. Đến nay, trải qua 10 năm kinh


́

doanh tại thị trường Huế công ty đã bước đầu tạo dựng thương hiệu trên thị trường


́H

được đánh giá đầy tiềm năng này và hứa hẹn tạo ra nhiều bước ngoặc trong thời gian

tới. Tuy nhiên, với một thị trường đầy tiềm năng và có nhiều đối thủ cạnh tranh trong
ngành cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet như thành phố Huế, FPT Telecom Huế
đã và đang đối diện với mức độ cạnh tranh gay gắt. Vì vậy, yêu cầu cấp bách đối với

h

Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế là cần phải phát hiện ra các nguồn

in

lực tạo ra lợi thế cạnh tranh cho mình, sự khác biệt mà đối thủ khơng có từ đó duy trì
và phát triển nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh so với đối thủ trong ngành, nó giúp

̣c K

FPT Telecom Huế chủ động hơn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đó là lý do tơi chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp
của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

ho

quang của Cơng ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế” làm đề tài tốt nghiệp

Đ
ại

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Viễn
thông FPT chi nhánh Huế nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh

̀ng

dịch vụ Internet cáp quang của Công ty trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

ươ

- Hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh và nâng cao

Tr

năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp

quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế.
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của Công ty


Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp
quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế trong thời gian tới.

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

3. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm trả lời những câu hỏi sau:
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp
quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế?
- Năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của Công ty Cổ phần Viễn


́

thông FPT chi nhánh Huế hiện nay như thế nào?


́H

- Cần có những giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet
cáp quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

h

- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến

in

nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của Công ty Cổ phần Viễn
thông FPT chi nhánh Huế.

̣c K

- Đối tượng điều tra: Những khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ Internet cáp
quang của Công ty cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế.

ho

4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích và giải quyết những
vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của

Đ
ại

Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế và đánh giá của khách hàng về dịch
vụ mà Công ty cung cấp.


- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế.

̀ng

- Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp trong khoảng thời gian từ

2017 đến 2020. Các dữ liệu sơ cấp được thu thập trong vòng từ 16/9/2019 đến

ươ

22/12/2019).

5. Phương pháp nghiên cứu

Tr

5.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp thu thập được do Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh
Huế cung cấp về các nội dung như: thơng tin về cơng ty, lịch sử hình thành và phát
triển, cơ cấu tổ chức các phòng ban,…

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương


Ngồi ra, đề tài còn sử dụng một số tài liệu cũng như thông tin của Công ty Cổ
phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế từ một số website, báo, tạp chí, Internet về những
mặt tốt cũng như những mặt hạn chế tồn tại của dịch vụ Internet cáp quang tại thị
trường Huế.
Bên cạnh đó cịn tham khảo một số khóa luận, luận văn của các giáo sư, sinh viên


́

liên quan đến việc thực hiện đề tài tại Thư viện Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.


́H

 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Được thực hiện thông qua 2 bước:

- Nghiên cứu định tính: Dựa trên cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh và những
lý luận thực tiễn, tác giả xác định mơ hình và đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến năng

h

lực cạnh tranh của Cơng ty. Từ đó xây dựng thang đo sơ bộ phục vụ cho việc nghiên

in

cứu định lượng của mình.

- Nghiên cứu định lượng: Thu thập số liệu sơ cấp từ việc điều tra, phỏng vấn trực


̣c K

tiếp và gửi bảng hỏi cho các khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ Internet cáp
quang của Công ty thông qua bảng hỏi điều tra đã được thiết kế sẵn. Bảng hỏi được

ho

thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ với 1 là hồn tồn khơng đồng ý và 5 là
hoàn toàn đồng ý, được phát trực tiếp cho khách hàng khi đi điều tra.
5.2. Thiết kế nghiên cứu
Cụ thể:

Đ
ại

Nghiên cứu được tiến hành từ nghiên cứu sơ bộ cho đến nghiên cứu chính thức.
 Nghiên cứu sơ bộ

̀ng

Thơng qua quá trình trao đổi với giáo viên hướng dẫn, giám đốc và nhân viên

Công ty nhằm bổ sung, chỉnh sửa các yếu tố phản ánh năng lực cạnh tranh của Cơng ty

ươ

một cách đầy đủ và chính xác nhất từ đó thiết kế bảng hỏi thử và tiến hành điều tra. Số
lượng điều tra thử là 30 khách hàng. Mục đích của việc điều tra thử là xem xét khách


Tr

hàng được phỏng vấn có trả lời đúng như mục tiêu mà mình đã đề ra hay khơng. Sau
đó có những điều chỉnh để hồn thiện bảng hỏi chính thức.

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

4


Khóa luận tốt nghiệp

Thiết kế
nghiên
cứu

Chỉnh sửa
và hồn
thiện bảng
hỏi chính
thức

Thiết kế
bảng hỏi
và điều tra
thử

Thu thập
dữ liệu



́

Xác định
vấn đề
nghiên
cứu

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

Sơ đồ 1. Nghiên cứu sơ bộ


́H

 Nghiên cứu chính thức

Tiến hành nghiên cứu định lượng bằng phương pháp phỏng vấn từng cá nhân sử

Mã hóa,
nhập và
làm sạch
dữ liệu

Phân tích
dữ liệu

Xử lý số
liệu


Tiến hành
điều tra

Kết quả
nghiên
cứu

Đ
ại

̀ng

Viết báo
cáo nghiên
cứu

ho

̣c K

Xây dựng
bảng hỏi
định lượng

h

Xác định
kích thước
mẫu


in

dụng bảng điều tra nhằm thu thập thơng tin và phân tích dữ liệu.

Sơ đồ 2. Nghiên cứu chính thức

ươ

5.3. Phương pháp chọn mẫu

Tr

 Cách chọn mẫu:
Đối tượng nghiên cứu là những người đã và đang sử dụng dịch vụ Internet

cáp quang.
 Xác định kích cỡ mẫu:
Theo phương pháp phân tích nhân tố EFA: Phân tích nhân tố cần có mẫu ít nhất
200 quan sát (Theo Gorsuch, 1983); cịn Hachter (1994) cho rằng kích cỡ mẫu bằng ít
nhất 5 lần biến quan sát (Hair & ctg, 1998). Những quy tắc kinh nghiệm khác trong

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương


xác định cỡ mẫu cho phân tích nhân tố EFA là thơng thường thì số quan sát (kích
thước mẫu) ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong phân tích nhân tố tức là n=5*
tổng số biến quan sát=5*25=125 mẫu.
Theo phương pháp phân tích tương quan và hồi quy: Theo Tabachnick & Fidell
(1991), để phân tích hồi quy đạt được kết quả tốt nhất, thì kích cỡ mẫu phải thỏa mãn


́

cơng thức n ≥ 8m+50. (Trong đó: n là kích cỡ mẫu tối thiểu cần thiết; m là biến số độc


́H

lập của mơ hình). Trong đề tài này có 5 biến độc lập nên số mẫu tối thiểu cần thiết để
phân tích hồi quy bội là 8*5+50=90.

Để đảm bảo tính đại diện cho tổng thể và đảm bảo việc thực hiện phân tích nhân
tố khám phá và hồi quy bội thì tác giả quyết định chọn kích thước mẫu là 150.

h

- Cách điều tra:

in

Tiến hành chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện, điều tra các hộ gia
câu hỏi đã được thiết kế sẵn.

̣c K


đình đang sử dụng dịch vụ Internet cáp quang của tất cả các nhà mạng thông qua bảng
Cách điều tra: Tác giả đi trải nghiệm thực tế thị trường, đến từng hộ gia đình

ho

khảo sát, gặp trực tiếp với khách hàng phát bảng hỏi điều tra lấy thông tin và thu thập
dữ liệu.

5.4. Phương pháp xử lý số liệu

Đ
ại

Sau khi thu về bảng hỏi tác giả tiến hành kiểm tra và loại những bảng hỏi không
đạt yêu cầu, tiếp theo các dữ liệu được mã hóa, làm sạch và xử lý trên phần mềm
SPSS, trình tự phân tích dữ liệu được tiến hành như sau:

̀ng

- Thống kê mô tả tần số để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập
được từ nghiên cứu thực tế. Những đặc điểm của mẫu nghiên cứu bao gồm: Giới tính,

ươ

độ tuổi, trình độ học vấn, thu nhập dịch vụ mà khách hàng đang sử dụng.
- Đánh giá độ tin cậy thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha: Được sử dụng để

Tr


kiểm tra độ tin cậy của các biến, loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế biến rác.
Theo Nunnally & Berstein (1994), các biến quan sát được chấp nhận khi có hệ số
tương quan biến tổng (Correct Item-Total Correlation) lớn hơn 0.3 và hệ số
Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6. Tất cả các biến quan sát của những thành phần đạt độ
tin cậy sẽ được đưa vào phân tích trong bước tiếp theo.

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

- Kiểm định KMO & Barlett’s Test có mức ý nghĩa sig < 0.05 thì biến quan sát
có tương quan với nhau trong tổng thể. Hệ số KMO ≥ 0.5 đủ điều kiện để tiến hành
phân tích nhân tố.
- Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi một nhân tố so
với biến thiên toàn bộ những nhân tố. Eigenvalue > 1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng


́

tóm tắt thơng tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại trong mơ hình để phân tích. Nhân tố
có Eigenvalue < 1 thì biến đó bị loại.


́H


Sau khi phân tích nhân tố, các thang đo được kiểm định lại thông qua hệ số tin
cậy Cronbach’s Alpha.

- Kiểm định One Sample T – Test để kiểm định giá trị trung bình của tổng thể

h

Giả thuyết:

H1: µ ≠ giá trị kiểm định (test value)

in

H0: µ = giá trị kiểm định (test value)

̣c K

(α là mức ý nghĩa của kiểm định, α = 0.05)

Nếu sig ≥ 0.05: khơng có cơ sở bác bỏ giả thiết H0

6. Bố cục đề tài
Đề tài gồm 3 phần:

ho

Nếu sig < 0.05: bác bỏ giả thiết H0

Đ
ại


- Phần I: Đặt vấn đề.

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở khoa học về nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp

̀ng

quang của Cơng ty.

Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet

ươ

cáp quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp

Tr

quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế.
- Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


́

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CẠNH TRANH VÀ
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ INTERNET


́H

CÁP QUANG CỦA CÔNG TY
1.1. Tổng quan về cạnh tranh của công ty
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh

in

h

Khái niệm cạnh tranh ra đời khi nền kinh tế thị trường xuất hiện. Trong lịch sử
phát triển của nền kinh tế thế giới đã có rất nhiều quan điểm khác nhau về cạnh tranh:

̣c K

Các nhà kinh tế học thuộc trường phái cổ điển cho rằng: “Cạnh tranh là quá
trình bao gồm các hành vi phản ứng. Quá trình này tạo ra trong mỗi thành viên trong
thị trường một sư địa hoạt động nhất định và mang lại cho mỗi thành viên một phần

ho


xứng đáng so với khả năng của mình”.

Cạnh tranh theo hàm nghĩa kinh tế học là: “Quá trình tranh đấu tiến hành khơng

Đ
ại

ngừng giữa các chủ thể kinh tế trong thị trường nhằm thực hiện lợi ích kinh tế và mục
tiêu đã định của bản thân”. Động lực nội tại của cạnh tranh là lợi ích kinh tế của tự
thân chủ kinh tế, biểu hiện cụ thể trong quá trình cạnh tranh là giữ hoặc mở rộng mức

̀ng

chiếm hữu thị trường, gia tăng mức tiêu thụ, nâng cao lợi nhuận. Áp lực bên ngoài của
cạnh tranh là đo sức kịch liệt giữa các đối thủ cạnh tranh, kẻ bại tất sẽ bị đào thải.

ươ

“Cạnh tranh được xem là sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh

trên thị trường nhằm tranh giành cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một

Tr

loại khách hàng về phía mình” (Từ điển kinh doanh của Anh, 1992).
“Cạnh tranh là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa

các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi
quan hệ cung - cầu, nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi

nhất”( Từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam)
Như vậy qua các khái niệm đã nêu ở trên ta có thể hiểu một cách đầy đủ: “Cạnh

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

tranh là q trình kinh tế mà trong đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau để chiếm lĩnh
thị trường, giành lấy khách hàng và các điều kiện thuận lợi trong các hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình”. Thực chất của cạnh tranh là sự tranh giành về lợi ích kinh
tế giữa các chủ thể khi tham gia thị trường.
1.1.2. Lợi thế cạnh tranh


́

Lợi thế cạnh tranh có thể được định nghĩa là “bất cứ thứ gì một cơng ty có thể
làm thực sự tốt so với các cơng ty đối thủ”. Tức là khi một doanh nghiệp có thể làm


́H

điều mà đối thủ cạnh tranh không thể làm hoặc sở hữu điều gì mà đối thủ mong muốn,

đó có thể được coi là lợi thế cạnh tranh. Nó là sự tổng hợp đầy đủ các tính năng của

sản phẩm, dịch vụ và doanh nghiệp cung cấp như: chất lượng, giá cả, sự tiện ích, tính

h

an tồn, sự khác biệt,…

in

Lợi thế cạnh tranh có thể được chia thành nhiều loại khác nhau như:
- Khách hàng mua hàng vì chất lượng sản phẩm của DN nổi trội hơn so với đối thủ.

̣c K

- Khách hàng mua hàng vì giá sản phẩm của DN thấp hơn đối thủ.
- Sản phẩm của DN có sự khác biệt mà khách hàng đánh giá cao.

của nhân viên).

ho

- Dịch vụ của DN tốt hơn đối thủ (Phương thức giao nhận, thanh toán, thái độ

- Năng lực quản trị tốt tạo ra các sản phẩm ngày càng tốt, rẻ và ổn định hơn.

Đ
ại

- Thông tin về sản phẩm của DN tới khách hàng có phạm vi và mật độ hơn đối thủ.
- Thương hiệu của DN tốt hơn so với đối thủ.
- Sẵn sàng chấp nhận mạo hiểm hơn đối thủ để có những bước đột phá.


̀ng

Tuy nhiên, theo Michael Porter có hai loại lợi thế cạnh tranh cơ bản là lợi thế chi
phí và lợi thế khác biệt.

ươ

- Lợi thế chi phí: Lợi thế cạnh tranh tồn tại khi một cơng ty có thể mang lại

những lợi ích tương tự như các đối thủ của mình nhưng ở mức chi phí thấp hơn.

Tr

(Khách hàng mua hàng vì giá sản phẩm của DN thấp hơn đối thủ).
- Lợi thế khác biệt: Cơng ty có thể mang lại những lợi ích vượt xa các sản phẩm

cạnh tranh. (Sản phẩm của DN có sự khác biệt mà khách hàng đánh giá cao).
Và có bốn yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh là: hiệu quả, chất lượng, sự cải tiến
và sự đáp ứng khách hàng. Tổng thể được xây dựng như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương


Nâng cao hiệu
quả các hoạt
động

Chi phí thấp

in

h

Sự khác biệt

Nâng cao sự
thỏa mãn khách
hàng


́H

LỢI THẾ CẠNH
TRANH:


́

Nâng cao
chất lượng

̣c K


Đổi mới

(Nguồn: Micheal Porter, “Competitive Advantage”, 1985)

ho

Hình 1. Các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh
1.1.3. Vai trò của cạnh tranh

 Vai trò của cạnh tranh đối với nền kinh tế quốc dân:

Đ
ại

Cạnh tranh là động lực phát triển kinh tế nâng cao năng suất lao động xã hội. Một
nền kinh tế mạnh là nền kinh tế mà các tế bào của nó là các DN phát triển có khả năng
cạnh tranh cao. Tuy nhiên ở đây cạnh tranh là phải cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh

̀ng

lành mạnh, các DN cạnh tranh nhau để cùng phát triển, cùng đi lên thì mới làm cho
nền kinh tế phát triển bền vững. Còn cạnh tranh độc quyền sẽ ảnh hưởng khơng tốt đến

ươ

nền kinh tế, nó tạo ra mơi trường kinh doanh khơng bình đẳng dẫn đến mâu thuẩn về
quyền lợi và lợi ích kinh tế trong xã hội, làm cho nền kinh tế không ổn định. Vì vậy,

Tr


Chính phủ cần ban hành lệnh chống độc quyền trong cạnh tranh, trong kinh doanh để
tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh. Cạnh tranh hoàn hảo sẽ đào thải các doanh
nghiệp làm ăn khơng hiệu quả. Do đó buộc các doanh nghiệp phải lựa chọn phương án
kinh doanh có chi phí thấp nhất, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Như vậy cạnh
tranh tạo ra sự đổi mới mang lại sự tăng trưởng kinh tế.

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

 Vai trò của cạnh tranh đối với người tiêu dùng:
Trên thị trường cạnh tranh giữa các DN càng diễn ra gay gắt thì người được
lợi nhất là khách hàng. Khi có cạnh tranh thì người tiêu dùng khơng phải chịu một
sức ép nào mà còn được hưởng những thành quả do cạnh tranh mang lại như: chất
lượng sản phẩm tốt hơn, giá bán thấp hơn, chất lượng phục vụ cao hơn,… Đồng


́

thời khách hàng cũng tác động trở lại đối với cạnh tranh bằng những yêu cầu về


́H

chất lượng hàng hóa, về giá cả, về chất lượng phục vụ… Khi đòi hỏi của người tiêu

dùng càng cao làm cho cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng gay gắt hơn để
giành được nhiều khách hàng hơn.
 Vai trò của cạnh tranh đối với doanh nghiệp:

h

Cạnh tranh là điều bất khả kháng đối với mỗi DN trong nền kinh tế thị trường.

in

Cạnh tranh có thể được coi là cuộc chạy đua khốc liệt mà các DN khơng thể tránh khỏi
mà phải tìm mọi cách vươn lên để chiếm ưu thế và chiến thắng. Cạnh tranh buộc các

̣c K

DN ln tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, thay đổi kiểu dáng mẫu mã
đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cạnh tranh khuyến khích các DN áp dụng cơng nghệ

ho

mới, hiện đại, tạo sức ép buộc các DN phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của
mình để giảm giá thành, nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã, tạo ra các sản phẩm
mới khác biệt có sức cạnh tranh cao.

Đ
ại

Cạnh tranh khốc liệt sẽ làm cho DN thể hiện được khả năng “bản lĩnh” của mình
trong quá trình kinh doanh. Nó sẽ làm cho doanh nghiệp càng vững mạnh và phát triển
hơn nếu nó chịu được áp lực cạnh tranh trên thị trường.


̀ng

Chính sự tồn tại khách quan và sự ảnh hưởng của cạnh tranh đối với nền kinh tế

nói chung và đến từng DN nói riêng nên việc nâng cao khả năng cạnh tranh của DN là

ươ

một đòi hỏi tất yếu khách quan trong nền kinh tế thị trường.
Đứng ở góc độ DN, cạnh tranh sẽ là điều kiện thuận lợi để mỗi DN tự khẳng định

Tr

vị trí của mình trên thị trường, tự hồn thiện bản thân để vươn lên giành ưu thế so với
các đối thủ cạnh tranh khác.
Trên thị trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là cuộc cạnh tranh khốc liệt
nhất nhằm giành giật người mua, chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ, tạo ưu thế về mọi mặt
cho DN nhằm thu được lợi nhuận lớn nhất.

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

Cạnh tranh buộc các DN phải sản xuất và cung ứng những sản phẩm, hàng hóa,

dịch vụ mà thị trường cần để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng và phong phú của
khách hàng. Cạnh tranh thực chất là cuộc chạy đua khơng có đích, là q trình mà các
DN đưa ra các biện pháp kinh tế đích thực và sáng tạo nhằm đứng vững trên thương
trường và tăng lợi nhuận trên cơ sở tạo ra ưu thế về sản phẩm và giá bán thì phải tăng


́

chất lượng sản phẩm và giá bán phải rẻ. Muốn vậy, mỗi DN phải không ngừng đưa


́H

tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao chất lượng sản

phẩm và dịch vụ, phải tối ưu hóa, song song với đó là các yếu tố đầu vào của sản xuất
để tối đa hóa thành quả của sản phẩm. Trong cơ chế thị trường DN nào cung cấp hàng
hóa, dịch vụ với chất lượng tốt nhất mà giá thành rẻ nhất thì sẽ chiến thắng. Chính vì

h

vậy, cạnh tranh sẽ loại bỏ các DN chi phí cao trong sản xuất kinh doanh và khuyến

in

khích, tạo điều kiện cho các DN có chi phí thấp vươn lên.

Để tham gia vào thị trường DN phải tuân thủ quy luật đào thải chọn lọc. Cạnh

̣c K


tranh buộc các DN phải tự nâng cao chất lượng của chính mình, nâng cao trình độ kiến
thức về kinh doanh. Do đó, cạnh tranh là điều kiện thuận lợi để tạo ra các DN có sức

ho

sống, những DN lớn phát triển trên thị trường.

Cạnh tranh là động lực cơ bản nhằm kết hợp một cách tối ưu nhất lợi ích của
các DN, lợi ích của người tiêu dùng và lợi ích của xã hội. Trước đây, trong cơ chế

Đ
ại

tập trung quan liêu bao cấp, cạnh tranh được coi là cá lớn nuốt cá bé, do đó khơng
được khuyến khích. Hiện nay, cạnh tranh được nhìn nhận theo xu hướng tích cực, tác
dụng của nó được thể hiện rất rõ ở sự phá sản của một số DN kinh doanh kém hiệu

̀ng

quả và sự phát triển vượt bậc của các DN khác biết sử dụng hiệu quả các yếu tố của
quá trình sản xuất, kinh doanh nhằm tạo thị trường và tăng quy mơ sản xuất kinh

ươ

doanh của DN mình.
Tóm lại, cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế thị trường, mà kinh tế thị

Tr


trường là kinh tế tư bản chủ nghĩa (TBCN). Kinh tế thị trường là sự phát triển tất yếu
và Việt Nam đang xây dựng một nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định
hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN) có sự quản lý vĩ mô của nhà nước, lấy thành phần
kinh tế nhà nước làm chủ đạo. Dù bất kỳ thành phần kinh thế nào thì các DN cũng
phải vận hành theo quy luật khách quan của nền kinh tế thị trường. Nếu DN nằm ngồi
quy luật vận động đó thì tất yếu sẽ bị loại bỏ, khơng thể tồn tại. Chính vì vậy chấp

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

nhận cạnh tranh và tìm cách để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình chính là DN
đang tìm con đường sống cho mình.
1.1.4. Các loại hình cạnh tranh
Dựa vào các tiêu thức khác nhau, cạnh tranh được phân ra thành nhiều loại:
 Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường cạnh tranh được chia làm 3 loại:


́

- Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Người bán muốn bán hàng hóa của

được hình thành sau q trình thương lượng giữa hai bên.



́H

mình với giá cao nhất, cịn người mua muốn mua với giá thấp nhất. Giá cả cuối cùng

- Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào
quan hệ cung cầu trên thị trường. Khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh trở nên

in

mua được hàng hóa mà họ cần và ngược lại.

h

gay gắt, giá cả hàng hóa và dịch vụ sẽ tăng lên, người mua phải chấp nhận giá cao để

- Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh nhằm giành giật

̣c K

khách hàng và thị trường, kết quả là giá cả giảm xuống và có lợi cho người mua.
Trong cuộc cạnh tranh này, DN nào tỏ ra đuối sức, không chịu được sức ép sẽ phải rút

ho

lui khỏi thị trường, nhường thị phần của mình cho các đối thủ mạnh hơn.
 Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế cạnh tranh được phân thành 2 loại:
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các DN trong cùng một

Đ
ại


ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hóa hoặc dịch vụ. Kết quả của cuộc cạnh tranh
này là làm cho kỹ thuật phát triển.

- Cạnh tranh giữa các ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các DN trong các ngành

̀ng

kinh tế với nhau nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Trong q trình này có sự phân bổ
vốn đầu tư một cách tự nhiên giữa các ngành, kết quả là hình thành tỷ suất lợi nhuận

ươ

bình quân.

Tr

 Căn cứ vào tính chất cạnh tranh được phân thành 3 loại:
- Cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition): Là hình thức cạnh tranh giữa nhiều

người bán trên thị trường trong đó khơng có người nào có đủ ưu thế khống chế giá cả
trên thị trường. Các sản phẩm bán ra đều được người mua xem là đồng mức, tức là
không khác nhau về quy cách, phẩm chất mẫu mã. Để chiến thắng trong cuộc cạnh
tranh các DN buộc phải tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc làm khác biệt hóa sản
phẩm của mình so với các đối thủ cạnh tranh.
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

- Cạnh tranh khơng hồn hảo (Imperfect Competition): Là hình thức cạnh tranh
giữa những người bán có các sản phẩm khơng đồng nhất với nhau.Mỗi sản phẩm đều
mang hình ảnh hay uy tín khác nhau cho nên để dành được ưu thế trong cạnh tranh,
người bán phải sử dụng các công cụ hỗ trợ bán như: Quảng cáo, khuyến mại, cung cấp
dịch vụ, ưu đãi giá cả, đây là loại hình cạnh tranh phổ biến trong giai đoạn hiện nay.


́

- Cạnh tranh độc quyền (Monopolistic Competition): Trên thị trường chỉ có một


́H

hoặc một số ít người bán một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó, giá cả của sản phẩm hoặc
dịch vụ đó trên thị trường sẽ do họ quyết định khơng phụ thuộc vào quan hệ cung cầu.
 Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng trong cạnh tranh chia cạnh tranh thành:

- Cạnh tranh lành mạnh: Là cạnh tranh đúng luật pháp, phù hợp với chuẩn mực xã

h

hội và được xã hội thừa nhận, nó thường diễn ra sịng phẳng, cơng bằng và công khai.

in


- Cạnh tranh không lành mạnh: Là cạnh tranh dựa vào khe hở của luật pháp, trái
với chuẩn mực xã hội và bị xã hội lên án (như trốn thuế bn lậu, móc ngoặc, khủng

̣c K

bố,…)

1.1.5. Các công cụ cạnh tranh trên thị trường

ho

 Giá cả

Giá cả là một công cụ quan trọng trong cạnh tranh, biểu hiện bằng tiền của giá
sản phẩm mà người bán nhận được từ người mua thơng qua trao đổi hàng hóa trên thị

Đ
ại

trường. Giá cả phụ thuộc vào hai yếu tố sau:
- Yếu tố kiểm sốt được: Chi phí bán hàng, chi phí sản xuất, chi phí lưu thơng,
chi phí yểm trợ và tiếp xúc bán hàng,…

̀ng

- Yếu tố không kiểm soát được: Quan hệ cung cầu trên thị trường, cạnh tranh trên

thị trường, sự điều tiết của nhà nước,…

ươ


Các chính sách để định giá:
Một trong những nội dung cơ bản của chiến lược giá cả đó là việc định giá. Định

Tr

giá là việc DN đưa ra mức giá cho sản phẩm, hàng hóa của mình để bán cho khách
hàng. Việc định giá căn cứ vào các yếu tố sau:
- Lượng cầu đối với sản phẩm: DN cần tính tốn nhiều phương án giá ứng với
mỗi loại giá là một lượng cầu. Từ đó chọn ra phương án có nhiều lợi nhuận nhất, có
tính khả thi nhất.

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

- Chi phí sản xuất và giá thành đơn vị sản phẩm: Giá bán là tổng giá thành và lợi
nhuận. DN cần có những biện pháp để giảm giá thành sản phẩm, tuy nhiên không phải
bao giờ giá bán cũng cao hơn giá thành, nhất là trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như
hiện nay. Vì vậy DN cần nhận dạng đúng thị trường cạnh tranh để từ đó đưa ra định
hướng giá cả phù hợp với thị trường.


́


Có 3 chính sách để định giá đó là:


́H

- Chính sách giá thấp: Là chính sách định giá thấp hơn thị trường để thu hút

khách hàng về phía mình. Chính sách này buộc doanh nghiệp phải có tiềm lực vốn,
phải tính tốn chắc chắn mọi tình huống rủi ro nguy cơ có thể xảy ra đối với DN khi áp
dụng chính sách giá này.

h

- Chính sách giá cao: Là chính sách định giá cao hơn giá thị trường hàng hóa.

in

Chính sách này áp dụng cho các DN có sản phẩm độc quyền hay dịch vụ độc quyền
khơng bị cạnh tranh.

̣c K

- Chính sách giá phân biệt: Nếu các đối thủ cạnh tranh chưa có mức giá phân biệt
thì cũng là một thứ vũ khí cạnh tranh khơng kém phần lợi hại của DN. Chính sách giá

ho

phân biệt của DN được thể hiện với cùng một loại sản phẩm nhưng có nhiều mức giá
khác nhau và mức giá đó được phân biệt theo các tiêu thức khác nhau.


giá thành.

Đ
ại

- Chính sách phá giá: Giá bán thấp hơn giá thị trường thậm chí cịn thấp hơn

Doanh nghiệp dùng vũ khí giá làm cơng cụ cạnh tranh để đánh bại đối thủ ra khỏi
thị trường. Nhưng bên cạnh vũ khí này DN phải mạnh về tiềm lực tài chính, về khoa

̀ng

học cơng nghệ và uy tín của sản phẩm trên thị trường. Việc bán phá giá chỉ nên thực
hiện trong một thời gian nhất định và chỉ có thể loại bỏ được các đối thủ nhỏ mà khó

ươ

loại bỏ được các đối thủ lớn.

Tr

 Chất lượng và đặc tính sản phẩm
Nếu lựa chọn sản phẩm là cơng cụ cạnh tranh thì phải tập trung vào giải quyết

tồn bộ chiến lược sản phẩm, làm cho sản phẩm thích ứng nhanh chóng với thị trường.
Chất lượng sản phẩm là tổng thể các chỉ tiêu, những thuộc tính của sản phẩm thể hiện
mức độ thỏa mãn nhu cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác định phù hợp với công
dụng của sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt


15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

Chất lượng sản phẩm trở thành công cụ cạnh tranh quan trọng của DN trên thị
trường bởi nó biểu hiện sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng của sản phẩm.
Chất lượng sản phẩm ngày càng cao tức là mức độ thỏa mãn nhu cầu ngày càng
lớn dẫn đến sự thích thú tiêu dùng sản phẩm ở khách hàng tăng lên, do đó làm tăng
khả năng thắng thế trong cạnh tranh của DN.


́

Tuy nhiên nhiều khi chất lượng quá cao cũng không thu hút được khách hàng vì


́H

khách hàng sẽ nghĩ rằng những sản phẩm có chất lượng cao ln đi kèm với giá cao.
Khi đó, họ cho rằng họ khơng đủ khả năng để tiêu dùng những sản phẩm này.

Nói tóm lại muốn sản phẩm của DN có khả năng cạnh tranh được trên thị trường
thì DN phải có chiến lược sản phẩm đúng đắn, tạo ra được những sản phẩm phù hợp,

h


đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường với chất lượng tốt.

in

 Hệ thống kênh phân phối

Trước hết để tiêu thụ sản phẩm, DN cần phải chọn các kênh phân phối, lựa

̣c K

chọn thị trường, nghiên cứu thị trường và lựa chọn kênh phân phối để sản phẩm sản
xuất ra được tiêu thụ nhanh chóng, hợp lý và đạt được hiệu quả cao. Chính sách

ho

phân phối sản phẩm đạt được các mục tiêu giải phóng nhanh chóng lượng hàng tiêu
dùng, tăng nhanh vòng quay của vốn, thúc đẩy sản xuất nhờ vậy tăng nhanh khả
năng cạnh tranh của DN.

Đ
ại

Thông thường kênh phân phối của DN được chia thành các loại:
Nhà sản xuất

Người tiêu dùng

-

Nhà sản xuất


Nhà bán lẻ

-

Nhà sản xuất

Đại lý

-

Nhà sản xuất

Nhà buôn sỉ

ươ

̀ng

-

Người tiêu dùng
Bán lẻ
Bán lẻ

Người tiêu dùng
Người tiêu dùng

Hình 2. Hệ thống kênh phân phối trong các doanh nghiệp


Tr

(Nguồn: Giáo trình Quản trị kênh phân phối – PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa, ĐH
Kinh tế Huế)

Theo sự tác động của thị trường, tùy theo nhu cầu của người mua và người bán,

tùy theo tính chất của hàng hóa và quy mơ của các DN theo các kênh mà có thể sử
dụng thêm vai trị của người môi giới. Bên cạnh việc tổ chức tiêu thụ sản phẩm, DN có
thể đẩy mạnh các hoạt động tiếp thị, quảng cáo, yểm trợ bán hàng để thu hút khách
hàng. Nhưng nhìn chung việc lựa chọn kênh phân phối phải dựa trên đặc điểm sản

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

16


×