ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
in
h
tế
H
uế
---------
cK
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
họ
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ
Đ
ại
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ THÙY LINH
Tr
ườ
ng
NHẤT THANH
Khóa học: 2016 - 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TỐN
in
h
tế
H
uế
---------
cK
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
họ
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Đ
ại
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
ng
NHẤT THANH
ườ
Tên tác giả: Nguyễn Thị Thùy Linh
Lớp: K50C Kế Toán
Giảng viên hướng dẫn
Th.S Đào Nguyên Phi
Tr
Niên khóa: 2016 – 2020
Huế, tháng 10 năm 2019
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài thực khóa luận tốt nghiệp cuối khóa này, trước tiên là sự cố
gắng nổ lực của bản thân. Bên cạnh đó, tôi nhận được sự giúp đỡ từ các quý Thầy, Cô
uế
giáo, anh, chị ở đơn vị thực tập cùng gia đình và bạn bè.
Lời đầu tiên, tơi xin chân thành cảm ơn và tri ân sâu sắc đến Ban giám hiệu
tế
H
Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế cũng như q Thầy, Cơ trong Khoa Kế tốn –
Kiểm tốn đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm q báu cho tơi
trong suốt q trình học tập vừa qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Giảng viên
h
Th.S Đào Nguyên Phi – người thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn tận tâm
in
từ lúc định hướng chọn đề tài đến q trình hồn thiện đề tài. Thầy luôn tạo mọi điều
cK
kiện thuận lợi, sẵn sàng giải đáp các thắc mắc cho tôi để thực hiện đề tài này.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Nhất Thanh, các anh, chị ở phịng Kế tốn – Tài chính đã nhiệt tình giúp đỡ
họ
và tạo điều kiện cho tơi được tiếp cận, tìm hiểu thơng tin, số liệu về Cơng ty trong suốt
q trình thực tập tại đơn vị.
Đ
ại
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn và kính chúc q Thầy, Cơ, q anh, chị
trong đơn vị thực tập dồi dào sức khoẻ, tràn đầy hạnh phúc và thành công trong cuộc
Huế, tháng 10 năm 2019.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thùy Linh
Tr
ườ
ng
sống!
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
i
Khóa luận tốt nghiệp
BCTC
Báo cáo tài chính
GTGT
Giá trị gia tăng
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
NSNN
Ngân sách nhà nước
TNCN
Thu nhập cá nhân
SXKD
Sản xuất kinh doanh
HHDV
Hàng hóa dịch vụ
GTKT
Gia tăng khấu trừ
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
in
cK
Tài sản cố định
Bộ tài chính
Đ
ại
BTC
họ
TSCĐ
tế
H
Trách nhiệm hữu hạn
h
TNHH
uế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Quốc hội
HTKK
Hỗ trợ kê khai
TK
Tài khoản
KTVN
Kế toán Việt Nam
CSKD
Cơ sở kinh doanh
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
BVMT
Bảo vệ môi trường
Tr
ườ
ng
QH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ii
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh qua 3 năm
2016 – 2018 ...................................................................................................................37
uế
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất
Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 ......................................................................................40
DANH MỤC BIỂU
tế
H
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH TM DV Nhất Thanh qua
3 năm 2016 – 2018 ........................................................................................................44
Biểu 2.1: Phiếu chi sổ PC02 ..........................................................................................47
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 1224 ................................................................................48
h
Biểu 2.3: Trích nhập liệu theo hóa đơn 1224 ................................................................50
in
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 319 ..................................................................................51
Biểu 2.5: Phiếu nhập kho số 319 ...................................................................................52
cK
Biểu 2.6: Uỷ nhiệm chi..................................................................................................52
Biểu 2.7: Trích nhập liệu theo hóa đơn 319 ..................................................................54
Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT số 1128 ................................................................................55
họ
Biểu 2.9: Trích nhập liệu theo hóa đơn 1128 ................................................................56
Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT số 2324 ..............................................................................57
Biểu 2.11: Trích nhập liệu theo hóa đơn số 2324..........................................................58
Đ
ại
Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331 ...................................................................59
Biểu 2.13: Trích số cái tài khoản 133............................................................................60
Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT số 2662 ..............................................................................63
Biểu 2.15: Trích hạch tốn hóa đơn số 2662.................................................................64
ng
Biểu 2.16: Hóa đơn GTGT số 2669 ..............................................................................65
ườ
Biểu 2.17: Hóa đơn GTGT số 2679 ..............................................................................67
Biểu 2.18: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311 .................................................................69
Biểu 2.19: Trích số cái tài khoản 333............................................................................70
Tr
Biểu 2.20: Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ........................................................74
Biểu 2.21: Giấy nộp tiền thuế GTGT theo mẫu C1 – 02/NS ........................................81
Biểu 2.22: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4/2018 ..........................................84
Biểu 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 3334 ............................................................................89
Biểu 2.24: Sổ cái tài khoản 821.....................................................................................90
Biểu 2.25: Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) ..................................97
Biểu 2.26: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.........................................100
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
iii
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2.27: Giấy nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước. .................................101
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch tốn thuế GTGT đầu vào.....................................................20
Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch tốn thuế GTGT đầu ra .......................................................21
Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch tốn thuế TNDN hiện hành .................................................29
uế
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh ................33
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH TM DV Nhất Thanh ....34
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
tế
H
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ mơ tả quy trình ghi sổ của công ty TNHH TM DV Nhất Thanh.......36
h
Biểu đồ 2.1: Biến động tài sản của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm
2016 – 2018 ...................................................................................................................39
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
Biểu đồ 2.2: Biến động nguồn vốn của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm
2016 – 2018 ...................................................................................................................42
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
iv
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii
uế
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ...................................................................................................... iii
tế
H
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
h
1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1
in
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
cK
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Dự kiến kết quả đạt được.............................................................................................4
họ
6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................5
Đ
ại
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP....................................................5
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................5
1.1.1. Khái niệm thuế ......................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của thuế .................................................................................................5
ng
1.1.3. Vai trò của thuế .....................................................................................................6
1.1.4. Phân loại của thuế..................................................................................................6
ườ
1.1.5. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế ......................................................................7
1.2. Kế toán thuế GTGT ..................................................................................................8
Tr
1.2.1. Khái niệm thuế GTGT...........................................................................................8
1.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT......................................................................................9
1.1.3. Vai trò của thuế GTGT..........................................................................................9
1.2.4. Phạm vi áp dụng thuế GTGT...............................................................................10
1.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ............................................................11
1.2.5.1. Căn cứ tính thuế GTGT ....................................................................................11
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
v
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.5.2. Phương pháp tính thuế......................................................................................15
1.2.6. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT ...............................................................16
1.2.6.1. Kê khai thuế GTGT ..........................................................................................16
1.2.6.2. Nộp thuế GTGT................................................................................................17
uế
1.2.6.3. Hoàn thuế GTGT ..............................................................................................17
1.2.7. Nội dung kế toán thuế GTGT ..............................................................................19
tế
H
1.2.7.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................19
1.2.7.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...............................................................................20
1.3. Kế toán thuế TNDN................................................................................................22
1.3.1. Khái niệm thuế TNDN ........................................................................................22
h
1.3.2. Đặc điểm của thuế TNDN ...................................................................................22
in
1.3.3. Vai trò của thuế TNDN .......................................................................................22
1.3.4. Phạm vi áp dụng thuế TNDN ..............................................................................23
cK
1.3.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN............................................................23
1.3.5.1. Căn cứ tính thuế TNDN ...................................................................................23
1.3.5.2. Phương pháp tính thuế TNDN..........................................................................25
họ
1.3.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuê và quyết toán thuế TNDN .......................................27
1.3.6.1. Đăng ký nộp thuế TNDN .................................................................................27
Đ
ại
1.3.6.2. Kê khai thuế TNDN..........................................................................................27
1.3.6.3. Nộp thuế TNDN ...............................................................................................27
1.3.6.4. Quyết toán thuế TNDN ....................................................................................28
1.3.7. Nội dung kế tốn thuế TNDN .............................................................................29
ườ
ng
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ NHẤT THANH .....................................................................................................30
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh..........................30
Tr
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................30
2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược cơng ty ................................................................................30
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................30
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................31
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................................33
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn.....................................................................................34
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
vi
Khóa luận tốt nghiệp
2.1.5. Tình hình nguồn lực của cơng ty trong giai đoạn 2016 – 2018...........................36
2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ..................................36
2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm 2016 - 2018 ..................39
2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 .................43
uế
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ
Nhất Thanh ....................................................................................................................45
2.2.1. Đặc điểm tổ chức.................................................................................................45
tế
H
2.2.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................................45
2.2.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................46
2.2.4. Sổ sách sử dụng ...................................................................................................46
2.2.5. Hạch toán thuế GTGT .........................................................................................46
h
2.2.6. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế GTGT..................................................................72
cK
in
2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ
Nhất Thanh ....................................................................................................................84
2.3.1. Đặc điểm tổ chức.................................................................................................84
2.3.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................................85
họ
2.3.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................85
2.3.4. Sổ sách sử dụng ...................................................................................................85
2.3.5. Thuế TNDN tạm tính...........................................................................................85
Đ
ại
2.3.6. Quyết tốn thuế TNDN, kê khai và nộp thuế TNDN..........................................87
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ NHẤT THANH........................................................................................102
ng
3.1. Nhận xét và đánh giá cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN ....................102
3.1.1. Đánh giá về công tác kế tốn thuế GTGT .........................................................103
ườ
3.1.2. Đánh giá về cơng tác kế tốn thuế TNDN.........................................................105
Tr
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại Cơng ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh................................................................................106
3.2.1. Đối với cơng tác kế tốn thuế GTGT ................................................................107
3.2.2. Đối với cơng tác kế tốn thuế TNDN................................................................108
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................109
1. Kết luận....................................................................................................................109
2. Kiến nghị .................................................................................................................109
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
vii
Khóa luận tốt nghiệp
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................111
PHỤ LỤC ...................................................................................................................112
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
viii
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng
sâu rộng với nền kinh tế thế giới là điều kiện tích cực mở rộng thị trường, thúc đẩy
uế
xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngồi. Trong bối cảnh đó, để phù hợp với cam kết
tế
H
hội nhập đã ký yêu cầu đầu tiên đặt ra cho Nhà nước ta là phải có những chính sách cải
cách, đổi mới về thuế. Bởi lẽ, thuế là cơng cụ tài chính vĩ mơ quan trọng và ảnh hưởng
đáng kể đến các mối quan hệ cân đối lớn của nền kinh tế thị trường, có tác động đến
tăng trưởng kinh tế bền vững của đất nước.
h
Doanh nghiệp là thành phần không thể thiếu của nền kinh tế hội nhập, để nắm bắt
in
cơ hội cũng như tạo dựng cho mình vị thế trên thị trường, chính sách thuế ln là vấn
cK
đề mà doanh nghiệp quan tâm. Năm 2018, Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã rà sốt,
đơn đốc thu kịp thời các nguồn thu; đề xuất cơ chế, chính sách, cải cách hành chính
nhằm khuyến khích, thu hút đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng
họ
trưởng kinh tế. Tổng thu NSNN của tỉnh ước đạt 7.236 tỷ đồng (vượt 5,9% dự toán
của địa phương) cho thấy năm 2018 lần đầu tiên thu ngân sách của tỉnh Thừa Thiên
Đ
ại
Huế đã vượt mốc trên 7.000 tỷ đồng. Những thay đổi tích cực về thuế này sẽ hỗ trợ
cho doanh nghiệp rất nhiều trong hoạt động kinh doanh cũng như cơng tác kế tốn tại
doanh nghiệp.
Trong suốt thời kỳ đổi mới nền kinh tế, Việt Nam thường xuyên điều chỉnh cơ
ng
chế quản lý kinh tế sao cho phù hợp với nền kinh tế thị trường. Đổi mới thuế là một
trong chương trình đổi mới đó. Các văn bản, thông tư hướng dẫn về thuế vẫn cịn
ườ
những hạn chế nhất định. Vì vậy, cơng tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại các
doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn gặp nhiều vướng mắc.
Tr
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh là cơng ty thuộc nhóm doanh
nghiệp vừa và nhỏ nên cũng sẽ không tránh khỏi những vướng mắc nhất định trong
cơng tác kế tốn thuế cần phải khắc phục. Nhất là vào tháng 7 vừa qua, công ty trải
qua đợt kiểm tra thuế và có những sai phạm nhất định trong cơng tác kế tốn thuế.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
1
Khóa luận tốt nghiệp
Nhận thấy được tầm quan trọng của kế tốn thuế, q trình thực tập cũng chưa có
ai nghiên cứu công tác thuế tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh.
Cùng với việc được tiếp xúc với thực tế, tìm hiểu đi sâu vào cơng tác kế toán thuế mà
cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, với những kiến thức bản thân đã tích lũy được,
uế
em đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế tốn thuế GTGT và thuế
TNDN tại Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh” cho khóa luận tốt
tế
H
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
h
Tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại
in
công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh, rồi từ đó đưa ra hướng, một số giải
cK
pháp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN trong thời gian tới tại
công ty.
họ
Mục tiêu cụ thể:
- Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận các vấn đề về thuế, kế toán thuế GTGT và
kế tốn thuế TNDN tại cơng ty.
Đ
ại
- Thứ hai, tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu
nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh.
- Thứ ba, so sánh lý thuyết với thực tế để đưa ra ưu điểm, nhược điểm về thực
ng
trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT, TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
ườ
Nhất Thanh.
- Thứ tư, kỳ vọng đề xuất một số giải pháp nhằm giúp cải thiện nhược điểm cho
Tr
công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung tìm hiểu lý thuyết và thực tiễn cơng tác kế tốn thuế GTGT và
thuế TNDN tại cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh bao gồm các sổ sách
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
2
Khóa luận tốt nghiệp
chứng từ kế tốn, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán, kê khai thuế và quyết
toán thuế.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH
uế
Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh.
tế
H
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu về nhân sự, BCTC
trong 3 năm là năm 2016, năm 2017 và năm 2018 của Công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Nhất Thanh. Số liệu cho cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tháng
12 năm 2018.
h
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Cơng tác kế tốn thuế GTGT và kế tốn thuế TNDN
in
tại Cơng ty TNHH Thương Mai Dịch Vụ Nhất Thanh.
cK
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu, thu thập tài liệu: Tôi dựa trên các nguồn tài liệu ở thư
viện trường, tạp chí, sách giáo trình… để tìm hiểu về các Luật thuế, Thơng tư
họ
133/2016/TT-BTC về chế độ kế tốn áp dụng, các thơng tư mới hướng dẫn, văn bản
liên quan để làm cơ sở lí luận về thuế GTGT và thuế TNDN phục vụ cho đề tài nghiên
Đ
ại
cứu. Tôi thực hiện thu thập số liệu thứ cấp tại đơn vị về tình hình nhân sự, tài sản,
nguồn vốn, tình hình hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc tìm hiểu, đánh giá
thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty.
ng
- Phương pháp quan sát: Qua quá trình được thực tập, bản thân tôi được tiếp xúc
với thực tế tại bộ phận kế tốn tại cơng ty được quan sát quá trình làm việc và trực tiếp
ườ
tham gia hỗ trợ các anh chị tại bộ phận kế toán. Phương pháp này được sử dụng để biết
được các anh, chị ở phịng kế tốn làm việc như thế nào, sự sắp xếp, nhập liệu, luân
Tr
chuyển chứng từ diễn ra như thế nào, khi có sai sót thì kế tốn tiến hành xử lý như thế
nào.
- Phương pháp hỏi, phỏng vấn: Khi được tiếp xúc, quan sát xong có những điều
bản thân vẫn khơng hiểu, có nhiều thắc mắc. Tơi sử dụng phương pháp này để hiểu rõ
hơn về công ty, hiểu rõ hơn về cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN cũng như làm
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
3
Khóa luận tốt nghiệp
rõ những thắc mắc trong q trình thu thập thông qua việc hỏi, phỏng vấn, trao đổi
trực tiếp với chị kế tốn thuế tại cơng ty.
- Phương pháp mô tả: Tôi tiến hành thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh
các nghiệp vụ kinh tế đã thực tế xảy ra tại công ty; rồi tiến hành ghi nhận, hạch toán
uế
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mô tả, đối chiếu chứng từ với sổ sách kế tốn, phân tích,
tế
H
xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
- Phương pháp xử lý, phân tích, so sánh: Tơi tiến hành so sánh bằng số tuyệt đối
và so sánh bằng số tương đối, phân tích số liệu tình hình nhân sự, tài sản, nguồn vốn,
tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 bằng việc sử
h
dụng Excel để thực hiện tính tốn. Đối chiếu lý thuyết với thực tế để đưa ra nhận xét,
in
đánh giá về cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty.
cK
5. Dự kiến kết quả đạt được
Dự kiến sau khi thực hiện đề tài nghiên cứu: “Thực trạng công tác kế tốn thuế
GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh”, điểm
họ
hạn chế trong cơng tác kế tốn thuế và những biện pháp đề xuất sẽ phần nào được
cơng ty nhìn nhận, xem xét. Cơng ty có thể tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT hay
Đ
ại
thuế TNDN chuẩn xác, cẩn trọng, xác định đúng số thuế được hoàn hay được miễn
giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp, giảm bớt sai sót trong việc tính thuế
GTGT, thuế TNDN đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của công ty với Nhà nước.
ng
6. Kết cấu đề tài
Nội dung đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
ườ
Phần I - Đặt vấn đề
Phần II - Nội dung và kết quả nghiên cứu
Tr
Chương 1: Cơ sở lí luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và
thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh
Phần III - Kết luận và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
4
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
uế
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
tế
H
1.1.1. Khái niệm thuế
Thuế ra đời và tồn tại cùng với nhà nước, từ đó đến nay, thuế đã trải qua một quá
trình phát triển lâu dài và khái niệm thuế cũng khơng ngừng được hồn thiện.
Trên góc độ người nộp thuế thì thuế được định nghĩa như sau: Thuế là khoản
h
đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước
in
theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của nhà nước.
cK
Trên góc độ kinh tế học: Thuế là biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng
quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công
họ
nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước.
Tương ứng với từng giai đoạn phát triển, từng góc độ khác nhau sẽ có nhiều khái
niệm về thuế khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta có thể hiểu: “Thuế là một khoản nộp của
Đ
ại
các tổ chức và cá nhân cho Nhà nước theo luật định nhằm chu cấp cho các chi phí của
Chính phủ, thuế gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước.”
1.1.2. Đặc điểm của thuế
ng
Thứ nhất, trong xã hội hiện đại thuế là khoản đóng góp bằng tiền. Thuế là một
khoản đóng góp dưới hình thức tiền tệ, điều này trái ngược với các hình thức thanh
ườ
tốn bằng hiện vật đã tồn tại trước đây.
Thứ hai, thuế là khoản đóng góp bắt buộc được thực hiện thơng qua con đường
Tr
quyền lực chính trị. Để ổn định nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thuế được quy
định bằng các văn bản pháp quy để tăng tính bắt buộc (cưỡng chế).
Thứ ba, thuế khơng hồn trả một cách trực tiếp (khơng đối giá). Trước khi nộp
thuế, nhà nước không hề cung ứng một dịch vụ trực tiếp nào và sau khi nộp thuế cũng
khơng hồn trực tiếp cho người nộp thuế.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
5
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3. Vai trị của thuế
- Cơng cụ huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước: Đây
là vai trị mang tính lịch sử, gắn với sự ra đời của thuế và ngày càng được khẳng định.
- Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội: Thuế không đơn thuần là cơng cụ
uế
tài chính nhằm huy động khoản thu chủ yếu cho Nhà nước mà khi tham gia vào quá
tế
H
trình tái phân phối tổng sản phẩm quốc dân, Nhà nước đã trực tiếp gây ảnh hưởng đến
nền kinh tế - xã hội.
- Công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện cơng bằng xã hội: Chính sách thuế giữ vai
trị quan trọng trong việc điều tiết công bằng thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
h
1.1.4. Phân loại của thuế
in
Phân loại theo cơ sở thuế
cK
- Thuế thu nhập là loại thuế đánh vào phần thu nhập kiếm được của các tổ chức
và cá nhân như thuế TNDN và thuế TNCN.
họ
- Thuế tiêu dùng là loại thuế đánh vào phần thu nhập đem tiêu dùng ở hiện tại
của người nộp thuế như thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu…
Đ
ại
- Thuế tài sản là loại thuế đánh vào phần thu nhập tích trữ dưới dạng tài sản như
thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế bất động sản,
thuế tài nguyên…
ng
Phân loại theo phương thức huy động của thuế
- Thuế trực thu động viên trực tiếp thu vào thu nhập hoặc tài sản nào đó của
ườ
người nộp thuế. Thuế trực thu trực tiếp điều tiết vào thu nhập hoặc tài sản của người
Tr
nộp thuế, ví dụ như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế gián thu là loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ. Thuế gián thu như một
khoản giá trị cộng thêm vào giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng phải chi
trả. Người tiêu dùng chính là người chịu thuế nhưng người có trách nhiệm nộp thuế
gián thu theo luật định lại là người bán.
Phân loại theo thẩm quyền được phép sử dụng thuế
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
6
Khóa luận tốt nghiệp
- Thuế liên bang là loại thuế được ban hành và áp dụng thống nhất trên phạm vi
toàn bộ lãnh thổ quốc gia. Chủ yếu là thuế TNCN, thuế thu nhập công ty, thuế chuyển
nhượng, thuế GTGT, thuế việc làm, thuế thất nghiệp.
- Thuế tiểu bang là loại thuế do từng tiểu bang cụ thể ban hành và chỉ được áp
uế
dụng trong phạm vi lãnh thổ của tiểu bang này. Chủ yêu là thuế tiêu dùng, thuế TTĐB.
tế
H
- Thuế chính quyển địa phương do từng chính quyền địa phương ban hành và
được sử dụng trong phạm vi lãnh thổ chính quyền địa phương được phân chia. Chủ
yếu là thuế bất động sản hay thuế tài sản cá nhân.
1.1.5. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế
in
h
Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 có hiệu lực vào ngày 01/01/2009.
Nghị định 92/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều có hiệu lực từ ngày
cK
01/7/2013 của Luật sửa đổi Luật Thuế TNDN và Luật sửa đổi Luật Thuế GTGT.
Nghị định 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
họ
Nghị định 12/2015/NĐ-CP và nghị định 100/2016/NĐ-CP về GTGT và TNDN.
Thông tư 141/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn
Đ
ại
Luật Thuế TNDN và Luật Thuế GTGT sửa đổi có hiệu lực từ ngày 01/7/2013.
Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành thuế TNDN.
ng
Thơng tư 128/2011/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với cơ sở y tế công lập.
ườ
Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Thông tư số 119/2014/TT-BTC và
Tr
Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thơng tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ có hiệu lực ngày 01/01/2015.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
7
Khóa luận tốt nghiệp
Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 31/12/2013 hướng
dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12.
uế
Thông tư 193/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC và Nghị định
tế
H
209/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT có hiệu lực 10/01/2016.
Thơng tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính
h
ban hành.
in
1.2. Kế tốn thuế GTGT
cK
1.2.1. Khái niệm thuế GTGT
Theo giáo trình thuế (2012) của tác giả Khúc Đình Nam và cộng sự: “Thuế là
một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, khơng hồn trả trực tiếp cho các
họ
cơng dân, đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực, nhằm bù đắp
những chi tiêu cho nhà nước trong việc thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của
Đ
ại
Nhà nước.”
Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban
hành ngày 03/06/2008 thì “Thuế GTGT (VAT) là sắc thuế thuộc loại thuế gián thu tính
ng
trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong q trình từ
sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.”
ườ
Ta hiểu, thuế GTGT thu qua tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch
vụ bằng với số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT do
Tr
người tiêu dùng cuối cùng chịu, cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà cung cấp hàng hoá,
dịch vụ là người nộp thuế vào NSNN thay cho người tiêu dùng thông qua việc cộng
thuế vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hoá, dịch vụ.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
8
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT
Một là, thuế GTGT là thuế gián thu. Người nộp thuế GTGT là người bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ; người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng cuối cùng. Người
nộp thuế và người chịu thuế là khác nhau.
uế
Hai là, thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế
GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ nhưng chỉ tính
tế
H
trên GTGT của mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ.
Ba là, thuế GTGT là sắc thuế có tính lũy thối so với thu nhập. Do thuế GTGT
tính trên giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà người chịu thuế lại là người tiêu dùng hàng
in
trả trong giá mua so với thu nhập của họ giảm đi.
h
hóa, dịch vụ nên khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì tỷ lệ thuế GTGT phải
Bốn là, thuế GTGT thường được đánh theo nguyên tắc điểm đến. Quyền đánh
vụ đó được sản xuất ra ở đâu.
cK
thuế GTGT thuộc về quốc gia nơi có hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ, bất kể hàng hóa, dịch
họ
Năm là, thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng. Thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng
thông thường, đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống con người. Số
Đ
ại
hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế thường rất ít.
1.1.3. Vai trị của thuế GTGT
Thuế GTGT khơng có hiện tượng thuế trùng thuế, giúp cho giá cả hàng hóa, dịch
ng
vụ được xác định hợp lý và chính xác hơn, góp phần ổn định giá cả, khuyến khích và
thúc đẩy mở rộng sản xuất, lưu thơng hàng hóa.
ườ
Thuế GTGT động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào NSNN, góp
phần hình thành khoản thu ổn định cho NSNN.
Tr
Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và được
khấu trừ hoặc hoàn lại toàn bộ số thuế GTGT của các yếu tố mua vào nên có tác dụng
giảm chi phí, hạ giá bán sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng hóa
xuất khẩu có thể cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Thuế GTGT góp phần thúc đẩy cơng tác hạch tốn, kế tốn và thúc đẩy việc mua,
bán hàng hóa có hóa đơn, chứng từ.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
9
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.4. Phạm vi áp dụng thuế GTGT
Người nộp thuế GTGT
Người nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân có hoạt động SXKD hàng hố,
dịch vụ chịu thuế GTGT, không phân biệt ngành nghề, tổ chức, hình thức kinh doanh
uế
(gọi chung là CSKD); tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hố, dịch vụ chịu thuế
GTGT (gọi chung là người nhập khẩu).
tế
H
Đối tượng chịu thuế GTGT
Theo Điều 2 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
(GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
h
(bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối
cK
Đối tượng không chịu thuế GTGT
in
tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này
Theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng (được
sửa đổi bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC) thì có 26
họ
nhóm hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế giá trị gia tăng.
Từ ngày 1/7/2017, cùng với việc ban hành Luật số 106/2016/QH13, Quốc hội đã
Đ
ại
sửa đổi, bổ sung một số hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ khơng
thuộc diện chịu thuế GTGT.
Theo những văn bản này, hàng hố, dịch vụ thuộc diện khơng chịu thuế GTGT
ng
có thể được phân theo các nhóm chủ yếu sau:
Nhóm hàng hố, dịch vụ là sản phẩm nơng nghiệp, là dịch vụ đầu vào của sản
ườ
-
xuất nơng nghiệp.
Tr
-
Nhóm hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế theo các cam kết quốc tế.
-
Hàng hố, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT vì lý do xã hội.
-
Không thuộc diện chịu thuế để phù hợp với thông lệ quốc tế.
-
Không chịu thuế do người kinh doanh có thu nhập thấp.
-
Khơng chịu thuế vì đó là hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước trả tiền.
-
Khơng chịu thuế vì một số lý do khác.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
10
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
1.2.5.1. Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. (Theo Điều 6, Thơng tư số
Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT
tế
H
Giá tính thuế
uế
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định.)
Về nguyên tắc, giá tính thuế GTGT là giá bán không bao gồm thuế GTGT.
Theo Điều 7, Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định giá tính thuế GTGT đầu ra
h
là giá bán chưa có thuế GTGT được xác định cụ thể như sau:
in
- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB, giá tính thuế GTGT đầu ra là giá
cK
bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa chịu thuế BVMT là giá bán đã có thuế BVMT nhưng chưa có
họ
GTGT.
- Đối với hàng hóa vừa chịu thuế TTĐB, vừa chịu thuế BVMT là giá bán đã có
thuế TTĐB, thuế BVMT trường nhưng chưa có GTGT.
Đ
ại
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu,
cộng với thuế TTĐB, cộng với thuế BVMT. Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo
ng
quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do CSKD tự sản
ườ
xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng
hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Tr
- Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ tiêu dùng nội bộ không phục
vụ sản xuất kinh doanh, giá tính thuế GTGT đầu ra tính theo giá tính thuế GTGT của
hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
11
Khóa luận tốt nghiệp
- Đối với CSKD bán hàng thơng qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy định,
hưởng hoa hồng, giá tính thuế GTGT đầu ra là giá bán chưa có thuế GTGT do cở dở
sản xuất quy định không trừ hoa hồng cho đại lý.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: giá tính thuế là giá
uế
tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hố đó, khơng bao gồm
tế
H
khoản lãi trả góp, trả chậm.
- Đối với gia cơng hàng hóa là giá gia cơng theo hợp đồng gia cơng chưa có thuế
GTGT, bao gồm cả tiền cơng, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí
khác phục vụ cho việc gia cơng hàng hoá.
h
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho
in
tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có
cK
thuế GTGT.
- Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình hay phần
họ
cơng việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
- Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển
Đ
ại
nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất
nhập khẩu hưởng tiền cơng hoặc tiền hoa hồng: giá tính thuế là tiền công, tiền hoa
ng
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh tốn
ườ
là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có
Tr
thuế .
- Đối với dịch vụ casino, trị chơi điện tử, kinh doanh giải trí có đặt cược, là số
tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế TTĐB trừ số tiền đã trả thưởng cho
khách.
- Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,
khơng phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
12
Khóa luận tốt nghiệp
- Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng
theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.
- Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải
thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu có)
uế
được xác định là giá đã có thuế GTGT.
tế
H
- Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy
định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính
thuế GTGT và doanh thu của CSKD. Các trường hợp bán khơng theo giá bìa thì thuế
GTGT tính trên giá bán ra.
h
- Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực
in
hiện các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền cơng in và tiền giấy in thì giá tính
cK
thuế bao gồm cả tiền giấy.
- Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý địi người thứ ba
bồi hồn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng thì
họ
giá tính thuế GTGT là tiền cơng hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản
phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT.
Đ
ại
- Giá tính thuế đối với hoạt dộng cung ứng dịch vụ vừa thực hiện tại Việt Nam,
vừa ở nước ngoài là phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam quy định trong hợp
đồng cung ứng dịch vụ. Nếu hợp đồng khơng quy định thì giá tính thuế được xác định
ng
theo tỷ lệ % chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
ườ
Về thời điểm xác định thuế GTGT (thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế), các văn
bản quy phạm hiện hành quy định cụ thể như sau:
Tr
- Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hàng hố cho người mua, khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền.
- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc
thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa
thu được tiền.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
13
Khóa luận tốt nghiệp
- Dịch vụ viễn thơng tính theo thời điểm hồn thành việc đối sốt dữ liệu về cước
dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các CSKD dịch vụ viễn thông
nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ viễn thông.
- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu
uế
thụ trên đồng hồ để ghi trên hố đơn tính tiền.
tế
H
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng
nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện
dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, CSKD thực
hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.
h
- Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn
in
giao cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hồn thành, khơng
cK
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
họ
Thuế suất
Thuế suất thuế GTGT gồm 3 mức thuế 0%, 5%, 10% được quy định cụ thể cá tại
Đ
ại
Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT.
- Mức thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hoá xuất khẩu và được coi là xuất
khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành; dịch vụ xuất khẩu, bao gồm dịch vụ được
ng
cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
vận tải quốc tế và hàng hố, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT (quy định tại Điều 5 của
ườ
Luật thuế GTGT) khi xuất khẩu. (Theo Điều 9, Thông tư 219/2013TT-BTC)
- Mức thuế suất 5%: Theo quy định hiện hành, danh mục hàng hoá, dịch vụ áp
Tr
dụng mức thuế suất 5% gồm 14 nhóm. (Theo Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC)
- Mức thuế suất 10%: Áp dụng đối với các hàng hố, dịch vụ cịn lại khơng thuộc
nhóm hàng hố, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT; khơng thuộc những trường hợp
khơng phải kê khai, tính nộp thuế GTGT; khơng thuộc nhóm áp dụng thuế suất 0%;
khơng thuộc nhóm áp dụng thuế suất 5%. (Điều 11, Thơng tư 219/2013/TT-BTC)
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
14
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.5.2. Phương pháp tính thuế
Luật thuế GTGT quy định 2 phương pháp tính thuế: phương pháp khấu trừ thuế
(sau đây gọi là phương pháp khấu trừ) và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT (sau
đây gọi là phương pháp trực tiếp).
uế
Phương pháp khấu trừ thuế
theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ.
- Cách xác định thuế GTGT phải nộp:
=
đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
in
nộp trong kỳ
Thuế GTGT
h
Số thuế GTGT phải
tế
H
- Đối tượng áp dụng: CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ
cK
Thuế GTGT đầu ra: Bằng tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi
trên hoá đơn GTGT, được xác định bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
họ
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định), chứng từ nộp thuế GTGT
Đ
ại
của hàng hóa nhập khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi và
đáp ứng đủ các điều kiện về khấu trừ thuế đầu vào theo quy định của Luật thuế GTGT
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
ng
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
ườ
Có hai phương pháp cụ thể của phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.
- Một là xác định thuế GTGT trực tiếp trên GTGT. Đối tượng áp dụng là hoạt
Tr
động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
Thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của
vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
15