Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bài giảng Bài tập chọn lọc Vật Lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.02 KB, 24 trang )

MỘT SỐ BÀI TẬP CHỌN LỌC MÔN VẬT LÝ 8
Đề kiểm tra 15’:
Đề 1: Sau khi học xong các bài 1, 2, 3
Phần I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Người lái đò ngồi yên trên chiếc thuyền chở hàng thả trôi theo dòng nước thì
A. chuyển động so với hàng trên thuyền.
B. chuyển động so với thuyền.
C. chuyển động so với dòng nước.
D. chuyển động so với bờ sông.
2. Một ô tô chở khách đang chạy trên đường, người phụ lái đang đi soát vé của hành
khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì
A. người phụ lái đứng yên. B. ôtô đứng yên.
C. cột đèn bên đường đứng yên. D. mặt đường đứng yên.
3. Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình?
A.
2
vv
v
21
tb
+
=
B. Error! Not a valid link. C.
2
2
1
1
tb
t
s
t


s
v
+=
D.
21
21
tb
tt
vv
v
+
+
=
Phần II. Giải bài tập sau:
Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s, đoạn đường sau dài
1,9km đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường.
Đề 2:
1. Hành khách ngồi yên trên ca nô đang chuyển động xuôi dòng sông. Hãy chỉ rõ vật
mốc và điền vào chỗ trống của các câu sau:
a. Hành khách chuyển động so với . . . . . . . . . . .
b. Hành khách đứng yên so với . . . . . . . . . . . . . .
c. Canô đang chuyển động so với . . . . . . . . .
d. Canô đang đứng yên so với . . . . . . . . . . . . .
2. Một ôtô có khối lượng 1500kg chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Biết
lực ma sát tác dụng lên xe có cường độ bằng 0,2 trọng lượng của xe. Hãy biểu diễn các
lực kéo và lực ma sát lên xe bằng các véctơ lực. Chọn tỉ lệ xích 1000N ứng với 1cm.
Đáp án và biểu điểm:
Đề 1:
Phần I. Câu 1D, 2B, 3B (mỗi câu đúng 2 điểm)
Phần II.

s
v
s
t
1
1
1
1500
==
(2 điểm)
1
m/s1,5
18001500
19503000
tt
ss
v
21
21
=
+
+
=
+
+
=
(2 điểm)
Đề 2:
Phần I. (4 điểm, mỗi ý đúng 1 điểm)
Phần II. (6 điểm)

Cường độ lực ma sát: F
ms
= 0,2P = 0,2
×
1500
×
10 = 3000N (2 điểm)
Ôtô chuyển động thẳng đều nên lực kéo cân bằng với lực ma sát (1 điểm)
(3 điểm)
Đề 3:
1. Một ôtô đang chuyển động trên đường. Câu mô tả nào sau đây là đúng?
A. Người lái xe chuyển động đối với hành khách ngồi trên xe.
B. Người soát vé đứng yên so với cây cối bên đường.
C. Người lái xe chuyển động so với mặt đường.
D. Người lái xe đứng yên so với đoàn tàu chuyển động ngược lại.
2. Một người đi bộ đều với vận tốc là 2m/s trên đoạn đường dài 3km, sau đó đi tiếp
3,9km trong 1h. Tính vận tốc trung bình của người đó trong suốt cả quãng đường.
Đáp án và biểu điểm:
1. C (3 điểm)
2. s
1
= 3000m; v
1
= 2m/s; t
1
=
m/s1500
2
3000
=

s
2
= 3900m; t
2
= 1h = 3600s (2 điểm)
m/s1,353
5100
6900
15003600
39003000
tt
ss
v
21
21
tb
==
+
+
=
+
+
=
(3 điểm)
Đề 4: Sau khi đã học các bài 13, 14, 15
1. Máy cơ đơn giản không cho lợi về lực là:
a. Palăng
b. Ròng rọc cố đònh
c. Mặt phẳng nghiêng
d. Đòn bẩy

2. Trọng lực của vật không thực hiện công cơ học khi:
a. Vật rơi từ trên cao xuống.
b. Vật được ném lên theo phương thẳng đứng.
c. Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang.
d. Vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.
Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau:
1. Công cơ học chỉ có trong trường hợp . . . . . . . . . . . . . . vào vật . . . . . . . . . .
2. Công thực hiện được . . . . . . . . . . . . . . . . . . gọi là công suất.
2
F
ms
F
k
Máy thứ nhất sinh ra một công 300kJ trong 1 phút. Máy thứ hai sinh ra một công 720kJ
trong nửa giờ. Máy nào có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Đáp án và biểu điểm
Phần I. Mỗi câu đúng được 1 điểm: 1B, 2C
Phần II. Mỗi câu đúng hoàn toàn được 1 điểm
1. có lực tác dụng; chuyển dời
2. trong một đơn vò thời gian
Phần III. Công suất của máy thứ nhất (2,5 điểm)
5000W
60s
000J300
t
A
P
1
1
1

===
Công suất của máy thứ hai (2,5 điểm)
00W
60sx30
000J720
t
A
P
2
2
2
4
===
Máy thứ nhất có công suất lớn hơn và lớn hơn
lần12,5
400
0005
P
P
n
2
1
===
(1 điểm)
Đề 5: Sau khi đã học chủ đề Cơ năng-Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
1. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vào
a. Khối lượng của vật.
b. Vận tốc của vật.
c. Vò trí của vật so với mặt đất.
d. Khối lượng và vận tốc của vật.

2. Thế năng chuyển hóa thành động năng khi
a. bắn viên bi A vào viên bi B trên mặt phẳng nằm ngang làm viên bi B chuyển
động.
b. quả bưởi rơi từ trên cây xuống.
c. một vật được ném lên cao.
d. lên giây cót đồng hồ.
Ghép nội dung ghi bên trái với nội dung thích hợp ghi bên phải thành một câu hoàn chỉnh:
1.
a) Động năng của vật 1) Phụ thuộc vò trí của vật đối với
mặt đất
b) Thế năng hấp dẫn 2) Là công của vật thực hiện
được
c) Thế năng chuyển hóa thành động
năng
3) Khi vật được ném lên.
d) Động năng chuyển hóa thành thế 4) Phụ thuộc vào khối lượng và
3
năng vận tốc của vật.
5) Khi vật rơi từ trên cao xuống.
2.
a)Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến
dạng của vật.
1) gọi là động năng
b)Thế năng và động năng 2) ta nói vật có cơ năng
c)Khi vật có khả năng sinh công 3) gọi là thế năng hấp dẫn
d)Cơ năng của vật do chuyển động mà có 4) là hai dạng của cơ năng
5) gọi là thế năng đàn hồi.
Một cầu thủ đá một quả bóng, quả bóng đập vào cột dọc cầu môn rồi bắn ra ngoài. Cơ
năng của quả bóng ở đây biến đổi như thế nào?
Đáp án và biểu điểm

Mỗi câu đúng được 1,5 điểm: 1 D, 2B
II. Mỗi câu đúng 1,5 điểm
1. a-4 b-1 c-5 d-3
2. a-5 b-4 c-2 d-1
III. Trả lời đúng theo các ý dưới đây được 4 điểm
Chân cầu thủ truyền cho quả bóng một động năng. Khi quả bóng đập vào cột dọc
cầu môn, quả bóng bò chặn lại và biến dạng (lăn lại). Động năng của quả bóng chuyển
hóa thành thế năng đàn hồi của nó. Sau đó quả bóng lấy lại hình cầu như trước làm nó bật
trở ra. Thế năng của quả bóng đã chuyển hóa thành động năng của nó.
Đề 6: Sau khi học các bài 8, 9, 10, 11
1. Đổ cùng một lượng nước vào 4 bình A, B, C, D
a) Áp suất tác dụng lên đáy bình nào lớn nhất?
A. Bình A
B. Bình B
C. Bình C
D. Bình D
b) Áp suất tác dụng lên đáy bình nào nhỏ nhất?
A. Bình A
B. Bình B
C. Bình C
D. Bình D
2. Độ lớn của lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào
A. trọng lượng riêng của chất lỏng và của chất làm vật.
B. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bò vật chiếm chỗ.
C. trọng lượng riêng của chất làm vật và thể tích của vật.
D. trọng lượng riêng của chất làm vật và thể tích của phần chất lỏng bò vật chiếm chỗ.
4
1
2
3

3. Ba quả cầu đều bằng thép được treo trong nước như hình vẽ bên:
A. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên quả cầu 3 lớn nhất vì nó ở sâu
nhất.
B. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên quả cầu 2 lớn nhất vì nó to nhất.
C. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên quả cầu 1 lớn nhất vì nó nhỏ
nhất.
D. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên ba quả cầu bằng nhau vì chúng đều bằng
thép và đều nhúng trong nước.
4. Ba vật đặc có khối lượng bằng nhau nhưng làm bằng ba chất khác nhau là chì, sắt,
nhôm. So sánh lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật này khi nhúng chúng ngập trong nước.
Hãy chọn câu trả lời đúng và giải thích tại sao?
A. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật bằng chì lớn nhất, rồi đến vật bằng sắt, bằng
nhôm.
B. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật bằng chì lớn nhất, rồi đến vật bằng nhôm, bằng
sắt.
C. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật bằng nhôm lớn nhất, rồi đến vật bằng sắt, bằng
chì.
D. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật bằng sắt lớn nhất, rồi đến vật bằng chì, bằng
nhôm.
Đáp án và biểu điểm
Câu 1a: A (1đ) Câu 1b: D (1đ), Câu 2: A, Câu 3: B, Câu 4: B, Câu 5: C (Mỗi câu đúng
được 2 điểm)
Giải thích cho câu 4: Vì F = d.V, trong đó d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể
tích chất lỏng bò vật chiếm chỗ, nên độ lớn của F tỉ lệ với thể tích của vật. Vì nhôm có
trọng lượng riêng nhỏ nhất rồi đến sắt, chì. Do đó miếng nhôm có thể tích lớn nhất, rồi
đến miếng sắt, miếng chì. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật bằng nhôm lớn nhất, rồi đến
vật bằng sắt, bằng chì. (2 điểm)
Đề 7: Sau khi học xong bài 19, 20, 21
1. Khi đổ 50cm
3

rượu vào 50cm
3
nước, ta thu được một hỗn hợp rượu và nước mà thể tích
A. chỉ có thể bằng 100cm
3
.
B. chỉ có thể lớn hơn 100cm
3
.
C. chỉ có thể nhỏ hơn 100cm
3
.
D. chỉ có thể bằng hoặc nhỏ hơn, không thể lớn hơn 100cm
3
.
Hãy chọn câu đúng và giải thích tại sao.
2. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của vật càng thấp.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
5
D. Không phải lúc nào cũng có động năng.
3. Câu nào viết về nhiệt năng sau đây là không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.
C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
4. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra
A. chỉ trong chất lỏng.
B. chỉ trong chất rắn.

C. chỉ trong chất lỏng và chất rắn.
D. trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
5. Khi xoa hai bàn tay ta thấy chúng nóng lên. Có phải tay nóng lên là do đã nhận được
nhiệt lượng không? Tại sao?
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: C. Vì giữa các phân tử rượu và nước có khoảng cách nên khi trộn rượu vào nước có
một số phân tử xen vào những khoảng cách này làm cho thể tích của hỗn hợp giảm.
Câu 2: D, Câu 3: B, Câu 4: D.
Câu 5: Tay nóng lên không phải do nhận được nhiệt lượng mà do nhận được công. Đây là
quá trình thay đổi nhiệt năng của vật bằng thực hiện công, không phải bằng truyền nhiệt.
Câu 1: Chọn đúng 1,5đ, giải thích đúng 2đ.
Các câu 2, 3, 4: mỗi câu 1,5đ
Câu 5: 2đ. Mỗi ý 1đ.
Đề 8: Sau khi học xong các bài 22, 23, 24, 25
1. Trong sự truyền nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền
A. từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
B. từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
C. từ vật có nhiệt độ lớn hơn sang vật có nhiệt độ nhỏ hơn.
D. từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.
2. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra
A. chỉ trong chất lỏng.
B. chỉ trong chất khí.
C. chỉ trong chất lỏng và chất khí.
D. trong cả chất lỏng, chất khí và chất rắn.
3. Sự truyền nhiệt nào dưới đây, không phải là bức xạ nhiệt?
A. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.
B. Sự truyền nhiệt từ bếp tới người đứng gần bếp.
C. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng ra khoảng không gian bên trong
bóng đèn.
6

D. Sự truyền nhiệt từ đầu bò nung nóng sang đầu không bò nung nóng của một thanh
đồng.
4. Đưa một miếng đồng vào ngọn lửa đèn cồn thì miếng đồng nóng lên, tắt đèn cồn thì
miếng đồng nguội đi. Hỏi sự truyền nhiệt khi miếng đồng nóng lên và khi miếng đồng
nguội đi có thực hiện bằng cùng một cách không? Tại sao?
5. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 5 lít nước ở 20
o
C để nước nóng lên tới 40
o
C.
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: C, Câu 2: C, Câu 3: D.
Câu 4: Không. Miếng đồng nóng lên là do có sự dẫn nhiệt từ ngọn lửa đèn cồn sang
miếng đồng. Miếng đồng nguội đi là do có bức xạ nhiệt từ miếng đồng ra chung quanh.
Câu 5: Q = mc∆t = 5.4200.(40 – 20) = 420 000J = 42kJ
Các câu 1, 2, 3: mỗi câu đúng 1,5đ
Câu 4: trả lời đúng 2,5đ
Câu 5: viết đúng công thức: 1,5đ. Tính đúng đáp số: 1,5đ.
CÁC ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
ĐỀ 1:
Phần I: Ghép nội dung ghi bên trái với nội dung thích hợp ghi bên phải:
1.Chuyển động cơ học a.v = S/t
2.Chuyển động và đứng yên b.có vận tốc không đổi theo thời gian.
3.Công thức tính vận tốc c.có tính tương đối tùy thuộc vào vật
mốc.
4.Chuyển động đều d.là đại lượng vectơ.
5.Chuyển động không đều e.km/h
6.Lực f. có vận tốc thay đổi theo thời gian.
7.Hai lực cân bằng g.giữ cho vật không trượt khi bò tác dụng
của lực khác.

8.Khi có lực tác dụng, một vật không
thể thay đổi ngay vận tốc
h.là sự thay đổi vò trí của vật so với vật
làm mốc.
9.Lực ma sát trượt i. cùng đặt trên một vật, có cường độ
bằng nhau, phương nằm trên cùng một
đường thẳng, ngược chiều.
10.Lực ma sát lăn j. sinh ra khi vật trượt trên bề mặt của
vật khác.
k.do quán tính.
l. có độ lớn nhỏ hơn ma sát trượt.
Phần II: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
7
1. Ôtô đang chạy trên đường
A. đứng yên so với người lái xe.
B. đứng yên so với cột đèn bên đường.
C. chuyển động so với người lái xe.
D. chuyển động so với hành khách ngồi trên xe.
2. Một ôtô chở khách đang chạy trên đường. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì
A. ôtô đang chuyển động.
B. hành khách đang chuyển động.
C. cột đèn bên đường đang chuyển động.
D. người lái xe đang chuyển động.
3. Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình?
A.
2
vv
v
21
tb

+
=
B.
21
21
tb
tt
ss
v
+
+
=
C.
2
2
1
1
tb
t
s
t
s
v
+=
D.
21
21
tb
tt
vv

v
+
+
=
4. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Chỉ có thể tăng dần.
C. Chỉ có thể giảm dần.
D. Có thể tăng dần, hoặc giảm dần.
5. Hai lực nào sau đây là hai lực cân bằng?
A. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng chiều, cùng phương.
B. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, ngược chiều, phương nằm cùng trên
một đường thẳng.
C. Hai lực cùng cường độ, ngược chiều, phương nằm trên cùng một đường thẳng.
D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, khác chiều, khác phương.
6. Hành khách ngồi trên ôtô đang chạy bỗng thấy mình bò nghiêng sang bên trái, chứng tỏ
ôtô
A. đột ngột giảm vận tốc.
B. đột ngột tăng vận tốc.
C. đột ngột rẽ sang phải.
D. đột ngột rẽ sang trái.
7. Có thể giảm lực ma sát bằng cách
A. tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
8
B. tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. tăng độ nhám mặt tiếp xúc.
D. tăng diện tích mặt tiếp xúc.
8. Khi chòu tác dụng của hai lực cân bằng thì
A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động.
B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.

C. vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
Phần III: Giải các bài tập sau:
1. Một vận động viên xe đạp đã thực hiện cuộc đua vượt đèo với kết quả như sau: đoạn
đường đèo AB dài 45km trong 2 giờ 15 phút, đoạn đường đèo BC dài 30km trong 24 phút,
đoạn đường bằng phẳng CD dài 10km trong 1/4 giờ. Hãy tính:
a) Vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường AB, BC và CD.
b) Vận tốc trung bình trên cả đường đua AD.
2. Một quả cầu khối lượng 0,2kg được treo vào một sợi dây cố đònh. Hãy vẽ các vectơ lực
tác dụng lên quả cầu với tỉ xích 1N ứng với 1cm.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Đáp án:
Phần I: 1-h; 2-c; 3-a; 4-b; 5-f; 6-d; 7-i; 8-k; 9-j; 10-m
Phần II:
1 2 3 4 5 6 7 8
A C B D B C A C
Phần III:
1. v
AB
= 45 000/ 8 100 = 5,56m/s
v
BC
= 30 000/ 1 440 = 20,83m/s
v
CD
= 10 000/900 = 11,11m/s
v
AD
=(45000 + 30000 + 10000)/8100 + 1440 + 900) = 8,14m/s
2. Xem hình vẽ

Biểu điểm:
Phần I: Mỗi câu đúng 0,25đ.
Phần II: Mỗi câu đúng 0,5đ.
Phần III: 1. Ba đáp số đầu, mỗi đáp số đúng được 0,5đ
Đáp số cuối: 1 đ
2. Vẽ hình đúng: 1đ
ĐỀ 2:
Phần 1: Ghép các nội dung phù hợp ghi bên phải thành một câu hoàn chỉnh:
1.Vận tốc trung bình của chuyển động
không đều
a. không làm vận tốc vật thay đổi.
9
F

F

,

×