Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Thực trạng kiểm toán khoản mục tiền trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và tư vấn Rồng Việt vdac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TỐN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TIỀN TRONG QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT (VDAC)
Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: ThS. THÁI THỊ NHO
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN BẢO NGỌC
MSSV: 1311180675

Lớp: 13DKKT04

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TỐN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG KIỂM TỐN KHOẢN MỤC


TIỀN TRONG QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT (VDAC)
Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: ThS. THÁI THỊ NHO
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN BẢO NGỌC
MSSV: 1311180675

Lớp: 13DKKT04

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài khơng trung khớp với bất kì đề nào khác
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2017.
Tác giả

NGUYỄN BẢO NGỌC

i


LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian nghiên cứu, gắn bó học tập tại trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM
dưới sự dẫn dắt của giảng viên trường, em học được nhiều kiến thức q báo trong
chun ngành và ngồi cuộc sống, đó là hành trang đầu tiên khi em ra trường bước vào
đời. Và nhân dịp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy, Cô trường Đại
Học Công Nghệ TP.HCM , đặc biệt là GVHD – cô ThS. Thái Thị Nho, người đã trực tiếp
hướng dẫn, cô luôn tận tình giúp đỡ, sữa chữa lỗi để em hồn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Q lãnh đạo Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Tư Vấn
Rồng Việt, các Anh, Chị đã nhiệt tình giúp đỡ trong suốt q trình thực tập tại Cơng ty,
giúp em biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Do hạn chế về kiến thức cũng như thời gian, bài khóa luận khơng tránh khỏi sai
sót, hạn chế. Vì vậy, em mong sự góp ý q báu từ Q Thầy Cơ cũng như Anh, Chị tại
Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Tư Vấn Rồng Việt để bài khóa luận của em được hồn thiện
hơn.
Cuối lời, em kính chúc Q Thầy Cơ trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM, Quý
Anh, Chị tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt dồi dào sức khỏe, thành công
trong công tác và cuộc sống. Chúc Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt ngày
càng phát triển, lớn mạnh, thịnh vượng trong tương lai.
Trân trọng kính chào !
TP.HCM, Ngày …tháng…năm 2017
Người thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

NGUYỄN BẢO NGỌC

ii




MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ...............................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài. .............................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. ........................................................................................................ 1
1.2.1. Mục tiêu chung:.......................................................................................................... 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: .......................................................................................................... 1
1.3. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính........................................................ 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu: ......................................................................................................... 2
1.5. Kết cấu các chương của đề tài. ........................................................................................ 2
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG
KIỂM TOÁN BCTC. .........................................................................................................3
2.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục Tiền .................................................................. 3
2.1.1. Nội dung ...................................................................................................................... 3
2.1.2. Đặc điểm ..................................................................................................................... 3
2.1.3. Nguyên tắc hạch toán tiền ......................................................................................... 4
2.1.4. Sai phạm thường gặp đối với khoản mục tiền ........................................................ 4
2.2. Kiểm toán tiền ................................................................................................................... 4
2.2.1. Chương trình kiểm tốn tiền ..................................................................................... 4
2.2.1.1.

Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ...................................................................4

2.2.1.2.

Thực hiện kế hoạch kiểm toán khoản mục tiền .........................................9

2.2.1.3.

Kết thúc kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán: ........................................16

2.2.1.4.


Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền ...............................................17

2.2.2. Mục tiêu kiểm toán tiền........................................................................................... 18
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN TƯ
VẤN RỒNG VIỆT ...........................................................................................................20
3.1. Lịch sử hình thành........................................................................................................... 20
3.1.1. Giới thiệu sơ bộ về cơng ty ..................................................................................... 20
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................. 20
3.1.3. Ngành nghề kinh doanh .......................................................................................... 21
3.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty ................................................................................. 23
3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................... 23
iii


3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ........................................................................ 24
3.3. Cơ cấu tổ chức kiểm tốn tại cơng ty ........................................................................... 26
3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm toán .......................................................................... 26
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh ........................................................... 26
3.4. Tình hình cơng ty những năm gần đây ......................................................................... 28
3.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ....................................................... 29
3.5.1. Thuận lợi ................................................................................................................... 29
3.5.2. Khó khăn ................................................................................................................... 30
3.5.3. Phương hướng phát triển ........................................................................................ 30
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TIỀN TRONG QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN TƯ VẤN RỒNG VIỆT ÁP DỤNG TẠI
CÔNG TY TNHH ABC ...................................................................................................31
4.1. Giới thiệu cơng ty TNHH ABC .................................................................................... 31
4.1.1 Q trình hình thành và hình thức vốn chủ sở hữu.............................................. 31

4.1.2 Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................... 31
4.1.3 Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................................... 31
4.2. Thực trạng kiểm toán khoản mục tiền tại công ty TNHH ABC ............................... 32
4.2.1. Chuẩn bị kiểm toán .................................................................................................. 32
4.2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục tiền .................................................................... 37
4.2.2.1 Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát, đánh giá lại RRKS ...............37
4.2.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản ...............................................................38
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................52
5.1. Nhận xét ......................................................................................................................... 52
5.1.1 Ưu điểm .................................................................................................................... 52
5.1.2 Nhược điểm ........................................................................................................... 524
KẾT LUẬN ........................................................................................................................57
PHỤ LỤC...........................................................................................................................58

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Ý nghĩa

1

VDAC

Công ty TNHH Tư Vấn Kiểm Tốn Rồng Việt


2

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

3

BCTC

Báo Cáo Tài Chính

4

TT

Thơng tư

5

TK

Tài Khoản

6

KTV

Kiểm tốn viên


7

DN

Doanh Nghiệp

8

BTC

Bộ Tài Chính

9

HTKSNB

Hệ Thống Kiểm Sốt Nội Bộ

10

RRKS

Rủi ro kiểm soát

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Kiểm Tốn.

Bảng 4.1: Phân tích và đối chiếu số liệu khoản mục tiền.
Bảng 4.2: Biên bản kiểm kê quỹ tại ngày kiểm toán.
Bảng 4.3: Tổng hợp số dư tài khoản tiền
Bảng 4.4: Tổng hợp số dư cuối kỳ tài khoản tiền.
Bảng 4.5: So sánh và đối chiếu số liệu
Bảng4.6: Thu thập xác nhận.
Bảng 4.7: Kiểm tra chi tiết tiền gửi ngân hang.
Bảng 4.8: Bảng biến động tài khoản tiền mặt.
Bảng 4.9: Bảng biến động tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Bảng 4.10: kiểm tra chi tiết các khoản thu chi phát sinh lớn.
Bảng 4.11: Kiểm tra số dư tiền có gốc ngoại tệ.
Bảng 4.12: bảng tổng hợp khoản mục tiền sau kiểm toán

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kiểm toán.

vi


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
1.1.

Lý do chọn đề tài.
Trong những năm gần đây, với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hoạt động

kiểm tốn đã được hình thành và nhanh chóng phát triển ở Việt Nam, trở thành nhu cầu
tất yếu đối với hoạt động kinh doanh và góp phần nâng cao chất lượng quản lý doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, hoạt động kiểm tốn thơng qua kiểm tốn BCTC đã tham gia tích
cực vào việc kiểm tra, đánh giá, xác nhận độ tin cậy của các thông tin kinh tế tài chính,

góp phần đáng kể vào hoạt động sắp xếp, đổi mới, cổ phần hóa doanh nghiệp và thu hút
các hoạt động đầu tư của nước ngoài, tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế đất nước.
Vì vậy, nhu cầu kiểm toán về BCTC hiện nay là rất lớn, địi hỏi chất lượng kiểm tốn
ngày càng nâng cao.
Trong các doanh nghiệp hiện nay, tiền giữ vai trò rất quan trọng, vì nó có liên
quan đến khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. Thơng qua các quan hệ thu chi, tiền liên
quan đến tất cả các chu trình kế toán như mua hàng và thanh toán, bán hàng và thu tiền,
tiền lương nhân viên, tiếp nhận và hoàn trả vốn. Mặt khác, do đặc điểm của tiền là gọn
nhẹ, dễ vận chuyển, biển thủ, gian lận nên khoản mục này có rủi ro tiềm tàng rất cao. Vì
thế trong mọi cuộc kiểm toán BCTC, tiền được coi là khoản mục trọng yếu.
Trong q trình thực tập tại Cơng Ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn Rồng Việt ,
được sự giúp đỡ của các anh chị kiểm toán viên trong công ty, cùng với sự nỗ lực của bản
thân, em đã nhận thấy tầm quan trọng của khoản mục tiền trên BCTC nên đã chọn đề tài:
“Thực trạng kiểm toán khoản mục tiền trong quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại
Cơng Ty TNHH Kiểm Tốn và Tư Vấn Rồng Việt”.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.

1.2.1. Mục tiêu chung:
Tìm hiểu và đề ra giải pháp kiểm toán khoản mục tiền áp dụng vào kiểm tốn thực
tế tại Cơng ty TNHH ABC một khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn
Rồng Việt.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Tìm hiểu và đề ra giải pháp đối với mỗi bước công việc cụ thể trong quy trình
kiểm tốn khoản mục tiền:
1


- Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán

- Giai đoạn thực hiện kiểm tốn
- Giai đoạn hồn thành kiểm tốn
1.3.

Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính.

- Thu thập tài liệu từ những cuộc kiểm toán trước, tài liệu từ các chuyến đi thực tế xuống
khách hàng.
- Quan sát KTV và các trợ lý kiểm toán thực hiện các phần hành về khoản mục tiền.
- Vận dụng từ các kiến thức đã học cùng với những kinh nghiệm từ các chuyến đi thực
hiện phần hành kiểm toán khoản mục tiền.
- So sánh phân tích và đánh giá từ các tài liệu khác.
- Trên cơ sở đó đưa ra nhận xét về quy trình đã học với quy trình thực tế
- Nêu ra ưu điểm của quy trình cũng như đề ra các giải pháp nhằm khắc phục những hạn
chế của quy trình.
1.4.

Phạm vi nghiên cứu:

- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu cơng việc kiểm tốn khoản mục tiền tại Cơng ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt.
- Do giới hạn về số liệu nên đề tài chỉ trình bày quy trình kiểm tốn khoản mục tiền mặt
và tiền gửi ngân hàng.
1.5.

Kết cấu các chương của đề tài.

Nội dung khoá luận gồm có 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm tốn BCTC.

Chương 3: Giới thiệu tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt.
Chương 4: Thực trạng cơng tác kiểm tốn khoản mục tiền trong quy trình kiểm tốn báo
cáo tài chính của Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt áp dụng tại công ty
TNHH ABC.
Chương 5: Nhận xét và kiến nghị.

2


CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC.
2.1.

Nội dung và đặc điểm của khoản mục Tiền

2.1.1. Nội dung
- Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền tệ, là loại tài sản có
tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng thanh toán của một
doanh nghiệp.
- Trên Bảng cân đối kế tốn, tiền được trình bày ở phần Tài Sản (Phần A: Tài sản ngắn
hạn, khoản I: Tiền và tương đương tiền, mục 1: Tiền) theo số tổng hợp và các nội dung
chi tiết được công bố trong Bản thuyết minh BCTC gồm:
 Tiền mặt: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Số liệu được trình bày
vào BCTC là số dư của các khoản mục tiền mặt vào thời điểm khóa sổ sau khi đã được
đối chiếu với số thực tế và tiến hành các điều chỉnh cần thiết.
 Tiền gửi ngân hàng: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ được gửi tại
ngân hàng. Số liệu được sử dụng để trình bày trên BCTC của khoản mục này chính là
số dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng sau khi được đối chiếu và điều chỉnh theo sổ
phụ ngân hàng vào thời điểm khoa sổ.
 Tiền đang chuyển: Bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà DN đã nộp vào

ngân hàng, kho bạc Nhà nước, hoặc đã gửi qua bưu điện để chuyển cho ngân hàng,
hay tuy đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi ngân hàng để trả cho các đơn
vị khác, thế nhưng đến ngày khóa sổ thì DN vẫn chưa nhận được giấy báo hay bảng
sao kê của ngân hàng hoặc giấy báo của kho bạc.
2.1.2. Đặc điểm
- Tiền là khoản mục được trình bày đầu tiên trên “Bảng cân đối kế toán” và là một khoản
mục quan trọng trong tài sản ngắn hạn.
- Khoản mục tiền là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục
quan trọng như thu nhập, chi phí, cơng nợ, và hầu hết các tài sản khác của doanh
nghiệp.
- Số phát sinh của tài khoản tiền thường lớn hơn số phát sinh của tài khoản khác.

3


- Tiền là tài sản rất “nhạy cảm” khả năng gian lận, biển thủ thường cao hơn các tài sản
khác.
- Bên cạnh khả năng sai lệch do ảnh hưởng của các sai sót và gian lận, cịn có những
trường hợp tuy số dư tiền trên báo cáo tài chính vẫn đúng nhưng sai lệch đã diễn ra
trong các nghiệp vụ phát sinh và làm ảnh hưởng đến các khoản mục khác.
- Do tất cả những lí do trên, rủi ro tiềm tàng của khoản mục này thường được đánh giá là
cao. Vì vậy, KTV thường dành nhiều thời gian để kiểm tra khoản mục này.
2.1.3. Nguyên tắc hạch toán tiền
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép
theo một đồng tiền thống nhất, được quy định là tiền Việt Nam đồng (VNĐ). Điều này
có nghĩa là các loại ngoại tệ khác nhau khi hạch toán phải qui đổi theo tiền Việt Nam
đồng theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Nguyên tắc cập nhật thường xuyên: các nghiệp vụ liên quan đến tiền đều phải cập nhật,
ghi chép thường xuyên. Nguyên tắc này cũng bao hàm cả việc ghi chép hạch toán
nghiệp vụ.

2.1.4. Sai phạm thường gặp đối với khoản mục tiền
- Tiền mặt được ghi chép khơng có thực trong quỹ của đơn vị.
- Các khả năng chi khống, chi tiền quá giá trị khoản chi thực tế bằng cách làm giả và sửa
chữa chứng từ, khai tăng chi, giảm thu để biển thủ tiền.
- Khả năng hợp tác, móc ngoặc giữa thủ quỹ và kế tốn thanh tốn để thụt két.
- Có thể xảy ra mất mát do điều kiện bảo quản, cất trữ, quản lý không tốt.
- Đối với ngoại tệ hạch toán sai tỷ giá khi quy đổi hoặc cuối kỳ chưa quy đổi số dư ngoại
tệ về đồng tiền hạch tốn
2.2.

Kiểm tốn tiền

2.2.1. Chương trình kiểm tốn tiền
2.2.1.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
 Giai đoạn tiền kế hoạch
- Tiếp nhận khách hàng: Việc tiếp nhận và khảo sát khách hàng được doanh nghiệp
kiểm toán thực hiện khác nhau đối với khách hàng cũ và khách hàng mới.

4


+ Đối với khách hàng cũ: Doanh nghiệp kiểm toán đã từng thực hiện kiểm toán trong
những năm trước nên đã hiểu rõ hệ thống KSNB cũng như nắm được những thơng tin của
khách hàng. Do đó, doanh nghiệp kiểm tốn khơng tiến hành khảo sát đơn vị như đối với
khách hàng mới mà phân cơng nhóm KTV đã thực hiện kiểm toán năm trước tiếp tục
theo dõi, cập nhật những thông tin mới nhất về khách hàng nhằm đánh giá lại khả năng
thực hiện kiểm tốn. Nếu như có phát sinh các vấn đề mới như xung đột về lợi ích... thì
KTV sẽ báo lại cho BGĐ xem xét và có thể sẽ ngưng kiểm tốn cho các khách hàng này.
+ Đối với khách hàng mới: Khi tiếp nhận thư mời kiểm toán của khách hàng mới, doanh
nghiệp kiểm tốn sẽ cử đại diện, thường là trưởng nhóm KTV có nhiều năm kinh nghiệm

đến tiếp xúc trực tiếp khách hàng, trao đổi các yêu cầu cụ thể của khách hàng một cách
thận trọng. Đồng thời tìm hiểu các thơng tin của khách hàng về các khía cạnh như loại
hình doanh nghiệp, lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính, lý do mời kiểm toán. Sau
khi tiến hành khảo sát KTV sẽ trình bày các vấn đề đã tìm hiểu và báo cáo cho Giám đốc
tình hình cụ thể của khách hàng qua cuộc khảo sát để Giám đốc quyết định có tiếp nhận
đề nghị kiểm tốn của khách hàng hay khơng.
- Phân cơng KTV: Cơng việc kiểm tốn phải được giao cho những cán bộ, nhân viên
chuyên nghiệp được đào tạo, có đầy đủ kỹ năng và năng lực chuyên môn đáp ứng được
yêu cầu thực tế. Đối với khách hàng lâu năm, nên hạn chế việc thường xuyên thay đổi
KTV nhằm giúp cho họ nắm vững được những nét đặc thù trong kinh doanh, duy trì
được mối liên hệ mật thiết giữa hai bên... Bên cạnh đó, phải có chính sách ln chuyển
KTV để tránh q quen thuộc với khách hàng, dễ dẫn đến lối mòn, hoặc mất đi tính
khách quan, độc lập....
- Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng: Khi nhận thấy có thể nhận lời kiểm toán, KTV sẽ
trao đổi và thỏa thuận sơ bộ với khách hàng về một số vấn đề, như: mục đích và phạm
vi kiểm toán, thời gian thực hiện kiểm toán, thời gian thực hiện hợp đồng, vấn đề cung
cấp thông tin tài liệu, việc sử dụng nhân viên, thiết bị văn phịng, phí kiểm tốn,...
- Hợp đồng kiểm tốn: Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết về
các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm tốn của khách hàng và cơng ty kiểm tốn,
trong đó xác định: mục tiêu, phạm vi kiểm tốn; quyền và trách nhiệm của mỗi bên;

5


hình thức báo cáo kiểm tốn; thời gian thực hiện; các điều khoản về phí, xử lý tranh
chấp hợp đồng.
 Giai đoạn lập kế hoạch
Trưởng nhóm kiểm tốn sẽ lập kế hoạch kiểm toán, việc lập kế hoạch sẽ gồm những
bước:
- Tìm hiểu khách hàng: Để có thể xây dựng và thực hiện kế hoạch và chương trình kiểm

tốn hữu hiệu và hiệu quả, trước hết KTV phải có hiểu biết đầy đủ về khách hàng, chủ
yếu là về tình hình kinh doanh và hệ thống KSNB của họ. Những hiểu biết này sẽ giúp
KTV hoạch định các thủ tục kiểm toán phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị,
giúp KTV xác định được các khu vực có rủi ro cao để có những biện pháp thích hợp.
KTV cần thu thập mọi thơng tin có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của đơn vị
như: Điều lệ công ty, giấy phép kinh doanh, BCTC đã được kiểm tốn năm trước, các
nội quy, chính sách của khách hàng, biên bản thanh tra và kiểm tra trong năm hiện hành
(nếu có).... Trước khi lập kế hoạch kiểm tốn, trưởng nhóm kiểm tốn sẽ u cầu khách
hàng cung cấp BCTC trong kỳ kiểm toán làm cơ sở cần thiết cho việc lập kế hoạch
kiểm toán.
- Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán:
+ Xác lập mức trọng yếu:
Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, KTV phải đánh giá mức độ trọng yếu để ước
tính mức độ sai sót của BCTC có thể chấp nhận được, xác định phạm vi của cuộc kiểm
toán và đánh giá ảnh hưởng của các sai sót lên BCTC để từ đó xác định bản chất, thời
gian và phạm vi thực hiện các thử nghiệm kiểm toán. Các bước xác lập mức trọng yếu:
 Xác định mức trọng yếu tổng thể (PM)
Mức trọng yếu được xác định là số nhỏ nhất của các mức lựa chọn:
 Lợi nhuận trước thuế

x Tỷ lệ quy định

 Doanh thu

x Tỷ lệ quy định

 Tổng giá trị tài sản

x Tỷ lệ quy định


Với tỷ lệ quy định là:

 5% - 10% Lợi nhuận trước thuế
 0.5% - 3% Doanh thu hoặc tổng giá trị tài sản

 Xác định mức trọng yếu cho từng chỉ tiêu (TE)
6


Mức trọng yếu
phân bổ cho từng =

Hệ số rủi ro

x

chỉ tiêu (TE)

Mức trọng yếu
tổng thể (PM)

Mức trọng yếu chỉ tiêu thông thường nằm trong khoảng từ 50% - 75% (hệ số rủi ro) so
với mức trọng yếu tổng thể đã xác định ở trên.
 Xác định ngưỡng sai sót có thể bỏ qua (SUD):
Mức trọng yếu thực hiện * 4%
+ Đánh giá rủi ro kiểm toán:
 Rủi ro tiềm tang (IR): là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng của từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính rein lẻ hoặc tính gộp mặc
dù có hay khơng hệ thống KSNB.
 Rủi ro kiểm soát (CR): là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng

khoản mục trong BCTC khi tính riêng hoặc tính gộp mà hệ thống KSNB không ngăn
ngừa hết hoặc không phát hiện ra hoặc sữa chữa kịp thời.
 Rủi ro phát hiện ( DR): là mức độ mà KTV sẵn sàng chấp nhận là bằng chứng kiểm
toán thu được cho 1 bộ phận hay khoản mục sẽ khơng phát hiện ra các sai sót cao hơn
mức có thể chấp nhận, nếu sai sót đó tồn tại.
 Rủi ro kiểm toán (AR): là rủi ro do cơng ty kiểm tốn và KTV đưa ra ý kiến nhận xét
khơng thíc hợp khi BCTC đã được kiểm tốn cịn có những sai sót trọng yếu
AR = IR x CR x DR
- Tìm hiểu hệ thống KSNB:Theo như Chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam số 315 thì:”Kiểm
sốt nội bộ” là quy trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn
vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục
tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của Báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả,
hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan. Thuật ngữ “kiểm
soát” được hiểu là bất cứ khía cạnh nào của một hoặc nhiều thành phần của kiểm sốt
nội bộ.
+ Mục đích của việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ.
Việc nghiên cứu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát rất quan trọng đối
với KTV, đồng thời cũng thể hiện sự tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp của họ khi tiến
7


hành kiểm tốn. Theo VSA 315 “KTV phải tìm hiểu các thơng tin về KSNB của đơn vị
có liên quan đến cuộc kiểm toán. Mặc dù hầu hết các kiểm soát liên quan tới cuộc kiểm
toán thường liên quan tới BCTC nhưng khơng phải tất cả các kiểm sốt liên quan tới
BCTC đều liên quan đến cuộc kiểm toán. KTV phải sử dụng xét đốn chun mơn để xác
định kiểm soát nào, riêng lẻ hay kết hợp với kiểm soát khác, có liên quan tới cuộc kiểm
tốn. Khi thu thập thơng tin về các kiểm sốt có liên quan đến cuộc kiểm toán, KTV phải
đánh giá về mặt thiết kế của các kiểm soát và xác định xem các kiểm soát này đã được
thực hiện tại đơn vị hay chưa, bằng cách tiến hành thêm một số thủ tục kiểm tốn ngồi
việc phỏng vấn các nhân viên của đơn vị”.

+ Yêu cầu của kiểm soát nội bộ
Để hạn chế những sai sót có thể xảy ra, các đơn vị cần thiết lập kiểm soat nội bộ đối với
khoản mục tiền. Hệ thống này có thể chia thành 2 loại:
 Kiểm tra các chu trình nghiệp vụ có ảnh hưởng đến các khoản thu hay chi tiền
 Kiểm soát độc lập thông qua kiểm kê quỹ hay đối chiếu với ngân hàng.
Trong thực tiễn, muốn kiểm soát hữu hiệu đối với tiền cần phải đáp ứng những yêu cầu
sau:
 Thu đủ: mọi khoản tiền đều được thu đầy đủ, gửi vào ngân hàng hay nạp vào quỹ
trong thời gian sớm nhất
 Chi đúng: tất cả các khoản chi đều đúng mục đích, phải được xét duyệt và được ghi
chéo đúng đắn
 Phải duy trì số dư tồn kho hợp lý: để đảm bảo chi trả các nhu cầu kinh doanh, cũng
nhu thanh toán nợ đến hạn. Tránh việc tồn quỹ quá mức cần thiết, vì khơng tạo khả
năng sinh lời và có thể gặp rủi ro.
+ Các ngun tắc kiểm sốt nội bộ:
 Nhân viên phải có đủ khả năng liêm chính: vì khơng

thể

kiểm soat nội bộ khi cần mà

các nhân viên khơng có đủ khả năng hoặc khơng liêm chính mà cố tình gian lận. do
vậy nhân viên có khả năng và liêm chính là nhân tố cơ bản nhất để đảm bảo cho
KSNB hoạt động hữu hiệu.

8


 Nguyên tắc bất kiêm nhiệm : nguyên tắc này yêu cầu phải có sự cách ly một số chức
năng đặc thù liên quan tới tiền trong doanh nghiệp. Sự cách ly các chức năng ghi chép,

phê chuẩn, và chức năng quản lý trực tiếp đối với tiền là vô cùng quan trọng.
 Nguyên tắc phân công phân nhiệm: sự phân cơng cơng việc đối với tiền phải có sự
phân tách đáng kể trong mối quan hệ đối với các chu trình có liên quan đến tiền. Nghĩa
là khơng cho phép bất cứ cá nhân nào thực hiện các chức năng từ khi bắt đầu đến khi
kết thúc các nghiệp vụ. Nói cách khác , mỗi cá nhân chỉ được phân công một chức
năng từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nghiệp vụ.
 Nguyên tắc ủy quyền về phê chuẩn: nguyên tắc này hướng yêu cầu trước khi các
nghiệp vụ tiền được thực hiện phải có sự phê chuẩn đúng mực.
- Thiết kế chương trình kiểm tốn.
Theo chuẩn mực số 300:“ Chương trình kiểm tốn là tồn bộ những chỉ dẫn cho
KTV và trợ lý kiểm toán tham gia vào cơng việc kiểm tốn và là phương tiện ghi chép
theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm tốn. Chương trình kiểm tốn chỉ dẫn mục
tiêu kiểm tốn từng phần hành, nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán
cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho từng phần hành”. KTV dựa trên những hiểu biết
đã tìm hiểu được để xây dựng và thiết kế chương trình kiểm tốn gồm hai loại thử
nghiệm kiểm sốt và thử nghiệm cơ bản. Trong q trình thực hiện, chương trình kiểm
tốn có thể thay đổi để phù hợp với sự thay đổi của doanh nghiệp hoặc những tình hướng
mới phát sinh.
2.2.1.2.

Thực hiện kế hoạch kiểm tốn khoản mục tiền

Đây là giai đoạn chính của cuộc kiểm toán, giai đoạn triển khai các nội dung trong
kế hoạch và chương trình kiểm tốn nhằm thu thập bằng chứng cho các nội dung và các
mục tiêu đã được thiết lập. Các thủ tục kiểm toán rất đa dạng nhưng nội dung chính gồm:
thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt, thực hiện các thủ tục phân tích và thực hiện các thử
nghiệm chi tiết số dư.
 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
Trên cơ sở các hiểu biết về kiểm soát nội bộ, KTV đưa ra đánh giá sơ bộ về rủi ro
kiểm soát. Cần lưu ý rằng khi đánh giá rủi ro kiểm soát thấp hơn mức tối đa, KTV phải

chứng minh điều này bằng các thử nghiệm kiểm soát.
9


 Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát khoản mục tiền
Nghiên cứu, đánh giá về KSNB đối với tiền mặt địi hỏi KTV tìm hiểu về KSNB
của đơn vị và sử dụng các thể thức khảo sát về sự hiện diện, liên tục và sự hữu hiệu của
KSNB như thế nào.
Sau khi đã có mơ tả về hệ thống KSNB, KTV áp dụng các thể thức cụ thể như:
quan sát, phỏng vấn, xem xét,… để khảo sát nội bộ và đánh giá RRKS. Nội dung và thể
thức khảo sát về KSNB đối với tiền mặt thường tập trung váo các vấn dề sau :
 Tiền mặt:
 Khảo sát, xem xét các quy định về phân công nhiệm vụ và về trách nhiệm của các nhân
viên, các bộ phận liên quan như :
- Phân công người giữ quỹ và chế độ trách nhiệm về giữ quỹ.
- Phân công và phân biệt giữa cán bộ có trách nhiệm duyệt chi với kế tốn và thủ quỹ có
đảm bảo ngun tắc “ bất kiêm nhiệm”.
- Sự phân công công việc giữa các nhân viên trong các khâu hạch tốn có đảm bảo cho
việc thực hiện hạch toán tiền mặt được kịp thời và chặc chẽ.
Thể thức các khảo sát trên đây thực hiện chủ yếu bằng việc xem xét các văn bản quy định
về phân công nhiệm vụ, trách nhiệm, thực hiện phỏng vấn nhân viên liên quan, kết hợp
quan sát trực tiếp sự vận hành của một số công việc như kế tốn quỹ và thủ quỹ. Nếu có
sự kiêm nhiệm trong công việc không tuân theo quy định hoặc khơng có sự tách biệt
trách nhiệm rõ ràng thì hiệu lực kiểm soát bị giảm đi, tiềm năng về gian lận hoặc sử
dụng tiền mặt lạm dụng dễ xảy ra.
 Khảo sát, xem xét các quy trình duyệt chi tiền mặt và khâu tổ chức bảo quản chứng từ
thu tiền như:
- Việc thực hiện quy trình duyệt chi tiền mặt có được giới hạn ở một số người đảm bảo sự
chặt chẽ và nguyên tắc “ủy quyền, phê chuẩn” hay không. KTV cần chú ý đến các dấu
hiệu của sự phê chuẩn trên các hồ sơ và các chứng từ chi tiền của đơn vị.

- Công việc tổ chức bảo quản các chứng từ tài liệu liên quan đến tiền mặt, có được đơn vị
chú ý và thực hiện như thế nào?
- Nếu có trường hợp khoản chi khơng được phê chuẩn trước thì sự lỏng lẻo trong kiểm
sốt này để gây ra gian lận của khoản chi hoặc chứng từ không đảm bảo hợp lý, hợp lệ.
10


- Khảo sát, xem xét việc phân công trách nhiệm trong khâu kiểm tra, soát xét đối với các
thủ tục, các chứng từ, các việc tính tốn và đối với việc ghi chép kế toán. KTV cần xem
xét các văn bản quy định trách nhiệm trong khâu kiểm tra soát xét đối với từng khâu
công việc, phỏng vấn các nhân viên liên quan và thực hiện điều tra theo hệ thống ( Walk
Through) một số nghiệp vụ được thực hiện ghi chép trong sổ kế tốn.cũng có thể thự
chiện việc điểu tra một số các chứng từ ( phiếu thu , phiếu chi hay chứng từ bán hàng)
để xem xét việc thực hiện đánh số trước của đơn vị có được thực hiện và dy trì hay
khơng. Trong một số các trường hợp còn áp dụng việc quan sát quá trình ghi sổ, quá
trình kiểm kê quỹ, … để thấy được sự thực hiện KSNB đã được đặt ra hay không
 Khảo sát, xem xét việc chấp hành quy định về kiểm tra đối chiếu quỹ tiền mặt và việc
nộp quỹ, tồn quỹ tiền mặt; bao gồm :
- Xem xét việc kiểm quỹ và đối chiếu với số quỹ hằng ngày có được thực hiện nề nếp.
KTV hỏi nhân viên kế tốn nào có trách nhiệm kiểm kê quỹ và yêu cầu cho xem các
biên bản kiểm kê, đồng thời trực tiếp phỏng vấn nhân viên đó để biết về tình hình kiểm
kê tại đơn vị.
- Xem xét việc thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt cuối tháng và đối chiếu với sổ kế tốn có
được thực hiện đều đặn.
- Kiểm tra việc chấp hành quy định về nộp ngay số thu tiền mặt vào ngân hàng ( gửi vào
tài khoản tiền gửi ngân hàng) và chấp hành quy định về tồn quỹ tiền mặt. sự lỏng lẻo
trong việc chấp hành các quy định nói trên sẽ chứa đựng tiền ẩn sự gian lận sai sót, lợi
dụng và biển thủ tiền của đơn vị.
 Khảo sát, xem xét việc tổ chức bảo quản tiền mặt, kể cả việc bảo hiểm tiền mặt và vấn
đề ký quỹ của thủ quỹ ( nếu có ) bao gồm :

- Xem xét hệ thống bảo hiểm về tiền mặt của đơn vị như két đựng tiền, hệ thống chống
cháy, hệ thống khóa, hệ thống báo động,… có đảm bảo an tồn cho tiền mặt hay không
- Xem xét đối với trường hợp đơn vị có mua bảo hiểm tài sản nói chung để thấy được sự
coi trọng của đơn vị đối với sự an tồn của tài sản trong đó có tiền mặt. Trường hợp đơn
vị có quy định và thực hiện quy định thủ quỹ phải có ký quỹ cũng thể hiện sự ngăn ngừa
gian lận, biển thủ tiền mặt của đơn vị một cách có hiệu quả, tăng cường trách nhiệm của
thủ quỹ.
11


- Những công việc khảo sát về KSNB đối với tiền mặt nói trên giúp cho KTV đánh giá
được hiệu lực của KSNB và mức độ RRKS đối với tiền mặt. Từ đó xác định phạm vi và
thiết kế các khảo sát cơ bản để kiểm toán đối với các số liệu kế toán.
 Tiền gửi ngân hàng :
Các thủ tục, thể thức khảo sát về KSNB tiền gửi ngân hàng về cơ bản tương tự như đối
với tiền mặt, những khảo sát phổ biến thường phải thực hiện gồm:
 Khảo sát, xem xét về sự tách biệt hoàn toàn trách nhiệm giữa chức năng ký phát hành
séc chi tiền và chức năng thực hiện nghiệp vụ thanh tốn có được đảm bảo hay không.
 Xem xét việc quản lý chi tiêu séc gửi ngân hàng, việc ký séc, việc sử dụng séc của đơn
vị có được đảm bảo tuân thủ các quy định về quản lý séc hay không.
 Khảo sát về sự KSNB của đơn vị đối với TGNH có được áp dụng đầy đủ và thường
xuyên hay không, đặc biệt là xem xét đối với việc quy định và thực hiện chức năng
kiểm soát duyệt chi, ký séc ở đơn vị.
 Khảo sát về KSNB trong tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu liên quan đến TGNH như: công
việc đối chiếu, tổng hợp cân chỉnh hàng tháng, người thực hiện đối chiếu và sự độc lập
của người thực hiện với các ngân hàng có giao dịch như thế nào.
Các khảo sát đối với KSNB nói trên là cơ sở để KTV đánh giá về RRKS liên quan đến
tiền gửi và để xác định phạm vi khảo sát cơ bản.
 Tiền đang chuyển:
 Khảo sát đối với việc phân công người chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và sự thực

hiện quy trình cơng việc của người đó có đảm bảo các quy định về quản lý vốn bằng
tiền hay không.
 Khảo sát các quy định liên quan đến kiểm soát và việc thực hiện kiểm soát, phê duyệt
các hồ sơ, thủ tục liên quan đến chuyển tiền ( hồ sơ thanh tốn, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm
chi,…) có đảm bảo sự kiểm soát chặt chẽ và tỉ mỉ hay khơng.
 Đánh giá lại rủi ro kiểm sốt:
- Sau khi thực hiện các thủ tục trên, KTV sẽ đánh giá lại RRKS. Công việc này chủ yếu
là nhận diện các điểm yếu và điểm mạnh của HTKSNB nhằm điều chỉnh chương trình
kiểm tốn cho phù hợp.

12


- Nếu KTV đánh giá RRKS là thấp, thì các thử nghiệm cơ bản vào cuối năm có thể chỉ
hạn chế ở mức đối chiếu với biên bản kiểm quỹ, đối chiếu với sổ phụ ngân hàng, và so
sánh số dư này với thư xác nhận của khách hàng. Nếu đánh giá mức độ RRKS là trung
bình, thì có thể áp dụng các thủ tục trên và bổ sung thêm một số thủ tục nhằm phát hiện
gian lận. Nếu đánh giá RRKS là đáng kể hay tối đa, KTV cần phải mở rộng phạm vi
thực hiện thử nghiệm chi tiết các khoản mục.
 Thử nghiệm cơ bản
 Tiền mặt:
 Thực hiện thủ tục phân tích:
Để thực hiện thủ tục phân tích đối với tiền mặt, KTV cần phải tính tốn, phân tích
và đưa ra kết luận về sự biến động của tiền qua các năm, cơ cấu tiền mặt trong vốn bằng
tiền của doanh nghiệp, so sánh tiền mặt thực tế tồn cuối kỳ với định mức tồn quỹ tiền mặt
đã quy định và so với ước tính của KTV.
 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm chi tiết:
- Tính chính xác về kỹ thuật ghi sổ, tính tốn và tổng hợp các khoản tiền thu, chi giữa các
sổ kế toán với nhau và giữa sổ kế toán với BCTC. Thể thức khảo sát, bao gồm:
+ Đối chiếu số liệu phát sinh thu, chi tài khoản tiền mặt ( sổ cái) với số liệu ở các tài

khoản đối ứng có liên quan.
+Đối chiếu số liệu về số dư, số phát sinh trên sổ quỹ ( của thủ quỹ) với sổ kế toán; đối
chiếu số liệu trên nhật ký thu, chi tiền mặt với sổ cái tài khoản tiền mặt.
+ Tính tốn lại số phát sinh, số dư tổng hợp trên sổ cái tài khoản tiền mặt.
- Các khoản tiền mặt thu, chi trình bày trên BCTC và trên các bảng kê đều có căn cứ hợp
lý, thể thức khảo sát bao gồm :
+ Đối chiếu giữa các chứng từ thu, chi tiền mặt với các chứng từ gốc chứng minh cho
nghiệp vụ thu, chi và với sổ nhật ký thu, chi sổ cái tài khoản tiền mặt.
+ Đối chiếu kiểm tra số liệu giữa sổ cái tiền mặt với sổ nhật ký hoặc các bảng tổng hợp
chứng từ ghi sổ.
+ Đối chiếu kiểm tra số liệu của khoản mục tiền mặt trên Bảng CĐKT và số liệu tiền mặt
trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ với số liệu trên sổ kế toán liên quan (sổ cái và sổ chi tiết
về tiền mặt).
13


- Sự đánh giá đúng đắn các khoản tiền thu, chi (quy đổi, tính tốn đúng đắn các khoản
ngoại tệ,…). Thể thức khảo sát bao gồm:
+ Kiểm tra việc ghi giá trị từng chứng từ vào sổ kế toán tiền mặt và sổ kế tốn khác có
liên quan. Đối chiếu việc ghi sổ phù hợp với các đối tượng thanh tốn (thu, chi) tiền.
+ Rà sốt lại (tính tốn) việc tính tốn quy đổi các khoản thu, chi tiền mặt là ngoại tệ và
việc hạch tốn vào các sổ có liên quan (nhật ký, sổ chi tiết ngoại tệ, sổ thanh toán,…)
- Các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt đều được phản ánh vào sổ kế toán đầy đủ, kịp thời và
đúng lúc. Thể thức khảo sát, bao gồm:
+ Chọn mẫu theo thời gian và liệt kê các chứng từ phát sinh, từ đó đối chiếu bảng kê các
chứng từ này với việc ghi sổ cùng kỳ để xác định sự đầy đủ của hạch tốn. Có thể kết hợp
với việc ghi chép ở sổ kế toán liên quan (mua hàng, thanh tốn,…) đề phong sự bỏ sót
hoặc ghi trùng.
+ Đối chiếu về ngày tháng của các nghiệp vụ thu, chi tiền với ngày lập chứng từ thu, chi
và với ngày ghi sổ kế toán.

+ Chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt từ đó đối chiếu với số dư trên sổ quỹ và trên sổ kế
toán tiền mặt.
+ Đối chiếu ngày ghi sổ nộp tiền vào ngân hàng và xác nhận tương ứng của ngân hàng.
- Sự khai báo và trình bày các khoản thu, chi tiền mặt là đầy đủ và đúng đắn. thể thức
khảo sát , bao gồm:
+ Kiểm tra, đối chiếu với các biên bản, hợp đồng mua bán, đại lý, … về các khoản giảm
giá, chiết khấu, hoa hồng, cho vay, đi vay,…
+ Kiểm tra sự phân biệt chi tiết, cụ thể trong hạch toán trên các sổ kế tốn tiền mặt và sự
trình bày, cơng khai đầy đủ đúng đắn các khoản tiền mặt trên các bảng kê và trên BCTC.
 Tiền gửi ngân hàng:
 Thực hiện thủ tục phân tích
Để thực hiện thủ tục phân tích đối với tiền gửi ngân hàng, KTV cần tính tốn,
phân tích và đưa ra kết luận về sự biến động của tiền gửi ngân hàng qua các năm, cơ cấu
tiền gửi ngân hàng trong vốn bằng tiền của doanh nghiệp so với ước tính của KTV.

14


 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm chi tiết
- Các mục tiêu, thủ tục khảo sát chi tiết thông thường phổ biến đối với số dư TGNH về cơ
bản cũng tương tự như đối với kiểm toán tiền mặt đã trình bày ở trên. Tuy nhiên, có một
số điểm riêng biệt mang tính đặc thù đối với TGNH:
+ Lập bảng kê chi tiết về TGNH và đối chiếu với số dư trên sổ cái, đối chiếu với số liệu
của ngân hàng xác nhận.
+ Kiểm tra việc quy đổi ngoại tệ
+ Kiểm tra việc tính tốn và khóa sổ kế tốn tài khoản TGNH thơng qua việc u cầu đơn
vị cung cấp sổ phụ của ngân hàng gửi cho đơn vị ở khoản trước và sau ngày khóa sổ để
đối chiếu với số liệu trên sổ của đơn vị nhằm phát hiện chênh lệch và tìm hiểu nguyên
nhân.
+ Gửi thư xác nhận số dư tài khoản TGNH vào thời điểm khóa sổ.

+ Khảo sát nghiệp vụ chuyển khoản bằng cách lập bảng liệt kê tất cả các khoản tiền
TGNH trong các nghiệp vụ chuyển khoản được thực hiện những ngày trước và sau ngày
lập BCTC. Sau đó, đối chiếu với việc ghi sổ kế toán của từng nghiệp vụ đó có được ghi
sổ kịp thời và đúng đắn khơng.
 Tiền đang chuyển
 Thực hiện thủ tục phân tích:
Để thực hiện thủ tục phân tích đối với tiền đang chuyển, KTV cần tính tốn, phân
tích và đưa ra kết luận về sự biến động của tiền đang chuyển qua các năm, cơ cấu tiền
đang chuyển của doanh nghiệp và so với ước tính của KTV
 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm chi tiết :
- Khảo sát chi tiết đang chuyển và số dư tiền đang chuyển chủ yếu thường thực hiện các
nội dung chủ yếu sau:
+ Lập bảng kê danh sách các khoản tiền đang chuyển liên ngân hàng cho tất cả các tài
khoản liên quan để kiểm tra séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi. Kiểm tra này nhằm xem xét
các khoản tiền đó có được phản ánh chính xác hay khơng, có đúng với các quy định của
chế độ tài chính hay khơng.
+ Tính tốn, đối chiếu kiểm tra với các tài khoản ngoại tệ được quy đổi và ghi sổ kế toán
trong kỳ cũng như còn lại cuối kỳ.
15


×