THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
( MHT09.3)
Chương 1: Các khái niệm cơ bản
Quy trình phát triển hệ thống
Lựa chọn và lập
kế hoạch hệ
thống
Phân tích hệ
thống
Triển khai và vận
hành hệ thống
Thiết kế hệ thống
Thiết kế giao diện
Thiết kế CSDL
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
2
Nội dung
Review về quan hệ và chuẩn hóa
Thiết kế CSDL mức quan niệm
Thiết kết CSDL mức logic
Thiết kế CSLD mức vật lý
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
3
Review Quan hệ & Chuẩn hóa
Mơ hình dữ liệu quan hệ
– Dữ liệu được trình bày như các bảng có liên quan với
nhau.
– Mỗi quan hệ là 1 bảng 2 chiều gồm các hàng và cột
– Một quan hệ được là có cấu trúc cao khi:
• Sự dư thừa dữ liệu mở mức tối thiểu và cho phép người
dùng nhập, chỉnh sửa và xóa các bản thi mà khơng làm
mất đi tính nhất quán của dữ liệu
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
4
Review Quan hệ & Chuẩn hóa
Quan hệ nào có cấu trúc cao?
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
5
Review Quan hệ & Chuẩn hóa
Chuẩn hóa (Normalization):
– Là quy trình biến đổi những cấu trúc dữ liệu phức tạp
thành những cấu trúc dữ liệu ổn định và đơn giản
– Kết quả của q trình chuẩn hóa là quan hệ có cấu trúc
cao
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
6
Review Quan hệ & Chuẩn hóa
Ví dụ trước khi chuẩn hóa
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
7
Review Quan hệ & Chuẩn hóa
Ví dụ sau khi chuẩn hóa
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
8
Các dạng chuẩn
Dạng chuẩn 1 (1NF)
– Khơng có thuộc tính đa trị (tồn bộ thuộc tính là đơn)
Dạng chuẩn 2 (2NF)
– Khơng có thuộc tính phụ thuộc 1 phần vào khóa chính
(mọi thuộc tính khơng phải khóa đều được xác định bởi
thuộc tính khóa)
Dạng chuẩn 3 (3NF)
– Khơng chứa thuộc tính phụ thuộc bắc cầu vào khóa
(Các thuộc tính khơng phải là khóa chính khơng phụ
thuộc lẫn nhau)
Kết quả sau dạng chuẩn 3:
– Tất cả các thuộc tính khơng phải là khóa đều phụ thuộc
hồn tồn vào khóa chính
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
9
Phụ thuộc hàm
Quá trình chuẩn hóa được tiến hành dựa trên việc
phân tích các phụ thuộc hàm
Phục thuộc hàm (functional dependency) là một
dạng quan hệ đặc trưng giữa 2 thuộc tính. Với một
quan hệ cho trước, thuộc tính B được gọi là phụ
thuộc hàm vào thuộc tính A nếu với mọi giá trị hợp lệ
của A thì xác định duy nhất giá trị của thuộc tính B
Sự phụ thuộc hàm của B vào A ký hiệu là: A → B
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
10
Chuyển về dạng chuẩn 2
Một quan hệ đã đạt 2NF nếu thỏa mãn 1 trong các
điều kiện sau:
– ĐK1: Khóa chính chỉ gồm 1 thuộc tính duy nhất
– ĐK2: Trong quan hệ khơng tồn tại thuộc tính khơng
phải khóa chính
– ĐK3: Mọi thuộc tính khơng phải khóa chính đều phụ
thuộc đầy đủ vào khóa chính
Chuyển quan hệ thành dạng 2NF
– Phân rã quan hệ thành các quan hệ mới sử dụng thuộc
tính có thể xác định các thuộc tính khác
– Thuộc tính xác định thuộc tính khác trở thành khóa
chính của quan hệ mới
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
11
Ví dụ chuyển về dạng 2NF
Quan hệ EMPLOYEEE2
– EMPLOYEE2(Emp_ID, Name, Dept, Salary, Course,
Date_Completed)
Phụ thuộc hàm trong quan hệ này là:
– Emp_ID → Name, Dept, Salary
– Emp_ID, Course → Date_Completed
Chuyển về dạng chuẩn 2
– EMPLOYEE1(Emp_ID, Name, Dept, Salary)
– EMP_COUSE(Emp_ID, Course, Date_Completed)
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
12
Ví dụ khác chuyển về 2NF
THI
SINHVIEN
Monthi
Giaovien
Monthi
MaSV
TenSV
Diachi
Diem
3
A
3
11
Lan
X
8
4
B
3
12
Ha
Y
6
4
12
Ha
Y
6
5
11
Lan
X
7
5
13
Tu
Z
2
5
4
C
MaSV → TenSV, Diachi
11
Lan
X
7
Monthi, MaSV → TenSV, Diachi, Diem
KETQUATHI
SINHVIEN
MaSV
TenSV
Diachi
11
Lan
X
12
Ha
Y
13
Tu
Z
Monthi
MaSV
Diem
3
11
8
3
12
6
4
11
7
4
12
6
5
11
7
5
13
2
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
13
Chuyển về dạng 3NF
Một quan hệ ở dạng chuẩn ba nếu nó ở dạng chuẩn
2 và khơng có phụ thuộc hàm nào giữa hai (hay
nhiều) thuộc tính khơng phải khóa chính
Chuyển về dạng chuẩn 3:
– Phân rã quan hệ thành 2 quan hệ sử dụng thuộc tính
quyết định
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
14
Ví dụ chuyển về dạng 3NF
Quan hệ SALES
– SALES(Customer_ID, Customer_Name, Saleperson,
Region)
Thỏa mãn 2NF
Phụ thuộc hàm
– Customer_ID → Customer_Name, Saleperson, Region
– Saleperson → Region
Dưa về dạng 3NF
– SALES1(Customer_ID, Customer_Name, Saleperson)
– SPERSON(Saleperson, Region)
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
15
Dạng chuẩn Boyce-Codd
Định nghĩa:
– Lược đồ quan hệ R với tập phụ thuộc hàm F được gọi là ở
dạng chuẩn Boyce-Codd (BCNF) nếu X→A đúng trên R thì
X là một siêu khóa
Nhận xét
– Một lược đồ quan hệ R đã ở dạng BCNF thì cũng đạt dạng
chuẩn 3NF
Ví dụ:
– Xét lược đồ quan hệ R(CSZ) với tập phụ thuộc hàm
F={CS→Z, Z→C}
– Áp dụng thuật tốn tìm khóa sẽ có 2 khóa là SC và SZ như
vậy R có mọi thuộc tính đều là thuộc tính khóa
đạt chuẩn
3NF
– Nhưng R khơng đạt BCNF vì tồn tại PTH Z→C trong đó Z
khơng phải là 1 siêu khóa.
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
16
Phân rã lược đồ quan hệ
Phân rã bảo tồn thơng tin
– Cách kiểm tra phân rã có bảo tồn thơng tin ?
Phân rã bảo toàn Phụ thuộc hàm
– Cách kiểm tra phân rã có bảo tồn PTH ?
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
17
Phân rã lược đồ quan hệ
Xét quan hệ
MaSV
TenSV
Diachi
Malop
Tenlop
11
Lan
X
CNA1
Cử nhân A1
12
Hải
Y
CNA1
Cử nhân A1
13
Tú
Z
CNA2
Cử nhân A2
Các phụ thuộc hàm:
- MaSV→TenSV, Diachi, Malop
- Malop → Tenlop
Khóa của quan hệ là: MaSV
Nhận xét:
– Quan hệ trên đạt 2NF
– Chưa đạt 3NF vì thuộc tính Tenlop phụ thuộc bắc cầu
vào khóa
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
18
Phân rã lược đồ quan hệ
Thực hiện phân rã quan hệ đã cho
MaSV
TenSV
Diachi
Malop
Tenlop
11
Lan
X
CNA1
Cử nhân A1
12
Hải
Y
CNA1
Cử nhân A1
13
Tú
Z
CNA2
Cử nhân A2
SINHVIEN
LOP
MaSV
TenSV
Diachi
Malop
11
Lan
X
CNA1
Malop
Tenlop
12
Hải
Y
CNA1
CNA1
Cử nhân A1
13
Tú
Z
CNA2
CNA2
Cử nhân A2
Cả 2 quan hệ mới đều đạt BCNF
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
19
Phân rã bảo tồn thơng tin
Định nghĩa:
– Lược đồ quan hệ R (với tập PTH F) được phân rã
thành các lược đồ R1, R2,….,Rk được gọi là phân rã
bảo tồn thơng tin nếu với mỗi quan hệ r của R thỏa F
chúng ta có:
r = πR1(r) * πR2(r)*….*
πRk(r)
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
20
Phân rã bảo tồn thơng tin
Kiểm tra xem 1 phân rã có bảo tồn thơng tin?
– Input:
• Lược đồ R với tập thuộc tính U = {A1, A2, …., An}
• Tập phụ thuộc hàm F
• Phân rã ρ = {R1, R2, …, Rk}
– Output:
• Khẳng định ρ là phân rã có mất mát thơng tin hay khơng?
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
21
Phân rã bảo tồn thơng tin
Kiểm tra xem 1 phân rã có bảo tồn thơng tin?
– Phương pháp:
• Bước 1: Lập 1 bảng n cột và k hàng. Cột j ứng với thuộc tính Aj
Hàng i ứng với lược đồ Ri. Ở vị trí (i, j) ta điền:
+ aj nếu Aj thuộc Ri
+ bij nếu Aj khơng thuộc Ri
• Bước 2: Xét lặp đi lặp lại mỗi phụ thuộc hàm f = X→ Y trong F
cho đến khi khơng cịn sự thay đổi nào trong bảng.
Ở mỗi lần xét X→Y ∈ F ta tìm tất cả những hàng giống nhau ở tất cả
các cột cho thuộc tính X. Nếu thấy 2 hàng như thế thì làm cho 2 hàng
này giống nhau ở các cột cho thuộc tính Y.
Khi làm cho 2 ký hiệu bằng nhau nếu 1 trong 2 ký hiệu là aj thì ký
hiệu kia đặt lại thành aj; nếu 1 trong 2 ký hiệu là bij và bkj thì làm
bằng nhau bằng ký hiện nào cũng được.
Cuối cùng nếu xuất thu được 1 hàng a1, a2,…,an thì kết luận
phân rã đó bảo tồn thơng tin. Ngược thì thì KHƠNG BẢO
TỒN
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
22
Phân rã bảo tồn thơng tin
Xét ví dụ khi nãy
– R(MaSV, TenSV, Diachi, MaLop, TenLop) với tập phụ
thuộc hàm F = {f1, f2} trong đó:
f1 = MaSV → TenSV, Diachi, MaLop
f2 = MaLop → Tenlop
– Phân rã ρ = {R1, R2} với
R1(MaSV, TenSV, Diachi, MaLop)
R2(MaLop, Tenlop)
– Kiểm tra xem phân rã trên có bảo tồn thơng tin
khơng?
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
23
Phân rã bảo tồn thơng tin
Bước 1: Lập bảng khởi đầu
R
MaSV
TenSV
Diachi
Malop
Tenlop
R1
a1
a2
a3
a4
b15
R2
b21
b22
b23
a4
a5
Bước 2: lần lượt xét các phụ thuộc hàm X→Y
– Xét f1 = MaSV→TenSV, DiaChi, Malop
Rõ ràng trong 2 dịng ở bảng trên khơng có dịng nào giống nhau ở cột
MaSV nên khơng làm gì
– Xét f2 = MaLop→Tenlop
Ở cột Malop có 2 hàng giống nhau nên ta biến cột tên lớp thành giống
nhau (ưu tiên biến thành a5)
R
MaSV
TenSV
Diachi
Malop
Tenlop
R1
a1
a2
a3
a4
a5
R2
b21
b22
b23
a4
a5
– Vậy ρ là phân ra bảo toàn thông tin
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
24
Phân rã bảo tồn thơng tin
Bài tập ví dụ khác:
– Cho R = ABCDE với tập PTH F = {A→C, B→C, C→D,
DE→C, CE→A}; phân rã ρ = {R1, R2 ,R3,R4,,R5} với:
R1=AD; R2=AB; R3=BE; R4=CDE; R5=AE
– Kiểm tra xem ρ có phải là phân rã bảo tồn thơng tin
khơng?
Giải:
– Bảng khởi đầu
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
25
Phân rã bảo tồn thơng tin
Giải ví dụ (tiếp)
– Xét A → C
– Xét B→ C
ρ LÀ PHÂN RÃ BẢO
– Xét C→D
TOÀN THƠNG TIN
– Xét DE→C và CE→A khơng có gì thay đổi
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
26
Phân rã bảo tồn thơng tin
Đối với trường hợp phân rã thành 2 lược đồ thì ta có
thuật tốn đơn giản hơn:
Phân rã ρ= {R1(U1), R2(U2)} của R(U) không mất
thông tin đối với tập PTH F nếu và chỉ nếu:
– (U1 ∩ U2) → (U1 - U2) ∈ F+, hoặc
– (U1 ∩ U2) → (U2 - U1) ∈ F+.
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
27
Phân rã lược đồ quan hệ
Phân rã bảo tồn thơng tin
– Cách kiểm tra phân rã có bảo tồn thơng tin ?
Phân rã bảo tồn Phụ thuộc hàm
– Cách kiểm tra phân rã có bảo toàn PTH ?
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
28
Phân rã bảo tồn PTH
Phân rã bảo tồn thơng tin là bắt buộc
Phân rã bảo toàn PTH là phân rã mà ta có thể suy ra
tập PTH của quan hệ gốc từ các hình chiếu của nó
Định nghĩa hình chiếu của tập PTH
– Hình chiếu của tập PTH F trên một tập các thuộc tính U
ký hiệu là πu(F) là tập các PTH X→Y thuộc F+ sao cho
XY⊆ U
Định nghĩa phân rã bảo toàn PTH
– Phân rã ρ bảo toàn tập phụ thuộc hàm F nếu hợp của
tập tất cả các PTH trong các hình chiếu của F trên các
lược đồ con là tương đương với F
– Gọi Fi = πRi (F) và G = F1∪ F2 ∪ …..∪Fk thì G≡F
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
29
Phân rã bảo tồn PTH
Ví dụ:
– Quan hệ TKB(PhongHoc, GioHoc, MonHoc).
• Mỗi mơn học chi được bố trí vào 1 phịng học duy nhất
do đó ta có PTH M→P
• Mỗi mơn học có thể bố trí ở những giờ khác nhau và với
1 phịng học và giờ học cụ thể thì ta biết được Mơn học
đó là mơn gì. Vì vậy: PG → M
– Thực hiện phân rã (P,G,M) thành (G, M) và (P, M)
• Kiểm tra bảo tồn thơng tin ?
• Kiểm tra tính bảo tồn PTH ?
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
30
Phân rã bảo tồn PTH
Ví dụ: phân rã bảo tồn PTH nhưng khơng bảo tồn
thơng tin
– R(A,B,C,D) và F = {A→B, C→D}
– ρ = { R1(AB), R2(CD) }
– Kiểm tra bảo tồn PTH:
• F1 = πAB(F) = {A→B}
• F2 = πCD(F) = {C→D}
• Rõ ràng G = ∪Fi là tương đương với F nên phân rã trên
bảo toàn PTH
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
31
Phân rã bảo toàn PTH
Phương pháp kiểm tra phân rã bảo tồn PTH
– Input:
• Phân rã ρ (R1, R2, …., Rk)
• Tập phụ thuộc hàm F
– Output:
• Khẳng định ρ có bảo tồn PHT hay khơng?
– Phương pháp:
• Với mỗi PTH X→Y ∈ F
Z := X
While (Có thay đổi với Z) do
Z := Z ∪ ((Z∩Ri)+ ∩ Ri) /*Bao đóng lấy ứng với F*/
Nếu Y ⊆ Z thì kết luận “X→Y ∈ G+”
• Nếu mọi PTH X→Y ∈ F đều thuộc G+ thì G≡F hay phân
rã ρ bảo toàn PTH
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
32
Phân rã bảo tồn PTH
Ví dụ kiểm tra phân rã bảo toàn PTH
– R(ABCD) với tập F = {A→B, B→C, C→D, D→A}
– Phân rã ρ = {AB, BC, CD}
– Kiểm tra xem ρ có bảo tồn PTH khơng?
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
33
Quy trình phát triển hệ thống
Lựa chọn và lập
kế hoạch hệ
thống
Phân tích hệ
thống
Triển khai và vận
hành hệ thống
Thiết kế hệ thống
Thiết kế giao diện
Thiết kế CSDL
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
34
Quy trình phát triển hệ thống
Mơ hình doanh nghiệp (lược đồ E-R chỉ với các thực thể)
Mơ hình dữ liệu mức quan niệm (ERD với các thực thể trong dự án
cụ thể)
Lựa chọn và lập kế
hoạch hệ thống
Phân tích hệ thống
Triển khai và vận
hành hệ thống
Thiết kế hệ thống
• Mơ hình dữ liệu mức quan niệm (ERD với các thực
thể và thuộc tính)
• CSDL và các định nghĩa file (mã lệnh cụ thể cho từng
DBMS)
•
•
• Mơ hình dữ liệu mức logic (thể hiện các quan hệ)
• Thiết kế CSDL và file mức vật lý (tổ chức file)
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
35
Thiết kế CSDL
Thiết kế mức
quan niệm
Thiết kế CSDL
mức Logic
Thiết kế CSDL
mức vật lý
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
36
Quy trình thiết kế tổng thể
1. Lựa chọn mơn hình vòng đời phát triển hệ thống
2. Xác định các tham số hệ thống
3. Định nghĩa các tiến trình
4. Xây dựng mơ hình dữ liệu khái niệm
5. Chuẩn bị lược đồ CSDL
6. Thiết kế giao diện người dùng
37
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
Mơ hình vịng đời phát triển hệ thống
Mơ hình thác nước
Phân tích
– Là mơ hình cổ điển
– Quá trình phát triển gồm
Thiết kế
Lập kế hoạch và
dự thảo ngân sách
7 pha như hình bên
Xây dựng
hệ thống
– Tại mỗi pha được giả định có đầy đủ
thơng tin
Phân phối
– Mơ hình này thích hợp với các hệ thống lớn
Thử
nghiệm
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
Kết thúc
dự án
38
Mơ hình vịng đời phát triển hệ thống
Mơ hình xốy ốc (Spiral)
– Các pha của quá trình phát triển được lặp lại theo 1
chu kỳ là một vịng xốy ốc
– Thích hợp với các hệ thống vừa và nhỏ
Phân tích
Thiết kế
Phân phối
Thử nghiệm
Xây dựng
Phân tích
Lập kế hoạch & dự
thảo ngân sách
Thiết kế
Khởi
đầu
dự án
Lập kế hoạch & dự
thảo ngân sách
Kết
thúc
dự án
Xây dựng
Thử nghiệm
Phân phối
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
39
Mơ hình vịng đời phát triển hệ thống
Mơ hình làm mẫu
– Xuất phát từ một dự án phần mềm đã được xây dựng
hoàn thiện, ta phát triển các dự án phần mềm có u
cầu tương tự ở những khía cạnh nào đó
Yêu cầu từ
khách hàng
– Cho khách hàng sử dụng phần
mềm đã có để thu thập yêu
cầu của dự án mới
Tạo bản mẫu
Dùng thử/kiểm tra
bản mẫu
– Thích hợp với các dựa án đủ nhỏ
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
40
Quy trình thiết kế tổng thể
1. Lựa chọn mơn hình vòng đời phát triển hệ thống
2. Xác định các tham số hệ thống
3. Định nghĩa các tiến trình
4. Xây dựng mơ hình dữ liệu khái niệm
5. Chuẩn bị lược đồ CSDL
6. Thiết kế giao diện người dùng
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
41
Xác định các tham số hệ thống
Ở pha này, người thiết kế cần:
– Xác định được mục tiêu của toàn bộ hệ thống
– Thiết lập các tiêu chuẩn của hệ thống. Đó là các tiêu
chuẩn dùng để đánh giá trong suốt quá trình thiết kế,
vận hành của dự án, đánh giá sự thành công hay thất
bại của dự án.
– Xác định phạm vi của hệ thống; các yêu cầu phải đạt
được của dự án.
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
42
Xác định tham số hệ thống
Xác định mục tiêu của hệ thống
– Cần trả lời câu hỏi “Tại sao cần phải tự động hóa hệ
thống hiện tại?”
• Có phải để nâng cao tốc độ xử lý cơng việc?
• Để tăng độ chính xác? để giảm chi phí?
• Để cải thiện vị trí của cơng ty trên thị trường? để hỗ trợ
người quản lý trong việc tìm kiếm, xử lý thơng tin, lập kế
hoạch?, …
– Cần định lượng các mục tiêu
• Khơng nên đưa ra các mục tiêu chung chung
• Khơng phải bất kỳ mục tiêu nào cũng có thể định lượng
được
xây dựng các tiêu chuẩn phù hợp để đánh giá
• Các mục tiêu phải ổn định để thiết lập các tiêu chuẩn
đánh giá và sẵn sàng cho các công đoạn tiếp theo của
quá trình thiết kế
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
43
Xác định tham số hệ thống
Thiết lập các tiêu chuẩn của hệ thống
– Mỗi tiêu chuẩn cần tương ứng với một hoặc một số
mục tiêu
– Nếu mục tiêu nào khơng gắn được với một tiêu chuẩn
với nó thì xem như người thiết kế chưa hiểu đủ các yêu
cầu của khách hàng
– Các tiêu chuẩn là những đích nhỏ cần đạt được cho
một mục tiêu lớn hơn
– Các tiêu chuẩn cần được định lượng rõ ràng
– Khi thiết kế đạt được tiêu chuẩn thì hệ thống được xem
là hồn thành, khơng cần làm thêm điều gì nữa
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
44
Xác định tham số hệ thống
Xác định phạm vi của hệ thống
– Xác định các chức năng trong phạm vi dự án
– Dự án phần mềm sẽ thực hiện những chức năng nhất
định không phải là mọi thứ
– Đánh giá được tỷ lệ chi phí / lợi nhuận của mỗi chức
năng có kế hoạch thiết kế phù hợp
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
45
Quy trình thiết kế tổng thể
1. Lựa chọn mơn hình vịng đời phát triển hệ thống
2. Xác định các tham số hệ thống
3. Định nghĩa các tiến trình
4. Xây dựng mơ hình dữ liệu khái niệm
5. Chuẩn bị lược đồ CSDL
6. Thiết kế giao diện người dùng
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
46
Định nghĩa các tiến trình
Tiến trình là một tập của một hoặc nhiều tác vụ
(task) rời rạc cùng thực hiện một hoạt động có ý
nghĩa của tổ chức.
Một tác vụ (task) là một hành động rời rạc, là một
bước thực hiện của tiến trình.
Ví dụ:
– Tiến trình “Xử lý đơn đặt hàng của khách” bao gồm các tác vụ:
•
•
•
•
Nhận đơn đặt hàng
Kiểm tra thẻ thanh toán của khách
Kiểm tra kho hàng
Giao hàng cho khách
– Tiến trình “Tìm SĐT của khách hàng” chỉ bao gồm một tác vụ là chính tiến
trình đó.
Phân biệt giữa một tác vụ và một hoạt động đơi
khi rất khó. Ranh giới giữa chúng khơng rõ ràng.
Để quyết định là tác vụ hay là hoạt động phải dựa
vào khơng gian bài tốn
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
47
Định nghĩa các tiến trình
Xác định các tiến trình hiện tại của hệ thống
– Thu thập yêu cầu từ khách hàng
– Định danh tác vụ
Phân tích các tiến trình
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
48
Thu thập yêu cầu từ khách hàng
Khảo sát hệ thống bằng phỏng vấn KH. Mục tiêu là thu
được quy trình nghiệp vụ và các hồ sơ
Hướng KH tập trung vào nghiệp vụ hệ thống
Phải có sự chuẩn bị câu hỏi trước
Câu hỏi dạng mở, kết hợp với câu hỏi dạng đóng khi cần
Cần chuẩn bị các thiết bị hỗ trợ: máy ghi âm, camera, …
Sau phỏng vấn cần xác nhận lại các câu trả lời của KH
Cần giúp khách hàng thấy được các yêu cầu hiện tại hệ
thống cần đáp ứng và các yêu cầu tiềm năng trong tương
lai
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
49
Công việc sau khảo sát
Dữ liệu thu được trong khảo sát còn ở dạng thô, tản
mạn
Các công việc sau khảo sát:
– Xử lý sơ bộ kết quả: xem xét, hồn thiện tài liệu:
• Phân loại, trích rút, tổng hợp
dữ liệu đầy đủ, chính
xác, gọn gàng, dẽ kiểm tra và theo dõi
• Phát hiện chỗ thiếu để bổ xung, chỗ sai khơng logic để
sửa
• Xây dựng các bảng mơ tả chi tiết tài liệu.
• Là quá trình lặp
– Tổng hợp kết quả: tổng hợp theo xử lý & tổng hợp theo
dữ liệu
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL
50