Chương 5: Đại số Boole
Đại số boole là gì?
Là phép tốn đại số liên quan đến hệ thống số nhị phân
Do nhà toán học người Anh đưa ra năm 1815-1864 nhằm
Đơn giản hóa việc trình bày
Thao tác với logic mệnh đề
1938 Claude đề xuất sử dụng đại số Boole trong thiết kế
mạch
Cung cấp cách tiếp cận tiết kiệm và đơn giản
Được sử dụng rộng rãi trong thiết kế mạch điện tử trong
máy tính
Khái niệm cơ bản về Đại số Boole
Các phép toán trong đại số Boole thực hiện trên các biến
có 2 giá trị 0 và 1, gồm
Cộng logic: ‘+’ hay OR
Nhân logic: ‘ . ‘ hay AND
Phép bù: ‘-’ hay NOT
Khái niệm cơ bản về Đại số
Boole
Bảng chân trị:
A
B
A AND B
A OR B
NOT A
0
0
0
0
1
0
1
0
1
1
1
0
0
1
0
1
1
1
1
0
Độ ưu tiên của các tốn tử
Tốn tử có độ ưu tiên cao nhất được định trị đầu tiên.
Biểu thức được tính từ trái sang phải
Độ ưu tiên
Tốn tử
1
( ) Biểu thức trong ngoặc
2
_ (NOT)
3
. (AND)
4
+ (OR)
Độ ưu tiên của các toán tử
Các tiên đề của đại số Boole
Tiên đề 1:
Tiên đề 2:
Phần tử đồng
nhất
Tiên đề 3:
Tính giao hốn
A = 0 khi và
chỉ khi A không
bằng 1
X+0=X
X+Y=Y+
X
A = 1 khi và
chỉ khi A không
bằng 0
X.1 =X
X.Y =Y.X
Các tiên đề của đại số Boole
Tiên đề 4:
Tính kết hợp
x + (y + z) = (x + y) + z
Tiên đề 5:
Tính phân
phối
Tiên đề 6:
Tính bù
x . (y +z) = x . y + x . z
x . (y . z) = (x . y) . z
x + y . z = (x + y) . (x + z)
Ngun lý đối ngẫu
Có sự đối ngẫu giữa tốn tử AND, OR và bit 0, 1
Các định lý của đại số Boole
Định lí 1
(Luật lũy
đẳng)
•X+X=X
•X.X=X
Định lí 2
(Luật nuốt)
•X+1=1
•X.0=0
Định lí 3
(Luật hấp
thu)
•X+X.Y=
X
• X .(X + Y) =
X
Các định lý của đại số Boole
Định lí 4
(Luật bù kép)
Định lí 5
Định lí 6
(De Morgan)
Hàm Boole
Một hàm Boole là một
biểu thức được thực hiện với:
Các biến nhị phân
Các toán tử AND, OR, NOT
Các dấu ngoặc và đấu =
Giá trị của hàm Boole có thể là 0 hoặc 1
Một hàm Boole có thể được biểu diễn dạng:
Một
biểu thức đại số
Một bảng chân trị
Hàm Boole
Hàm Boole biểu diễn dưới dạng biểu thức đại số:
Hoặc
Với: X, Y và Z được gọi là các biến của hàm.
Hàm Boole
Hàm Boole biểu diễn
dưới dạng bảng chân
trị
Số hàng của bảng là
2n, n là số các biến nhị
phân được sử dụng
trong hàm.
X
Y
Z
W
0
0
0
0
0
0
1
1
0
1
0
0
0
1
1
0
1
0
0
1
1
0
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
Sự dư thừa
Khái niệm:
Literal: là các biến trong hàm Boole
Term của n biến là sự kết hợp của các biến mà mỗi
biến chỉ xuất hiện một lần duy nhất.
Ví dụ: term của 3 biến A, B, C là A.B.C
Một biểu thức là dư thừa nếu nó có chứa
Literal lặp: XX hay X+X
Biến và bù của biến: XX’ hay X+X’
Hằng: 0 hay 1
Tối thiểu hóa hàm Boole
Tối thiểu hàm Boolean:
Giảm số phần tử (Term)
Giảm số biến (Literal)
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp đại số
Áp dụng các định lý, tiên đề, các luật nhiều lần để tối
thiểu hàm Boolean tới mức thấp nhất.
Tối thiểu hóa hàm Boole
Ví dụ: tối thiểu hóa hàm sau:
Kết quả:
Bài tập: tối thiểu hóa các hàm sau:
a) X + .Y
b) X. ( + Y)
c) X . Y + . Z + Y . Z
d) (X + Y) . ( + Z) . ( Y + Z)
Phần bù của hàm Boole
Phần bù của hàm F là có được bằng cách:
Chuyển tốn tử AND thành OR
Lấy phần bù của các biến
Áp dụng định lí De Morgan
Phần bù của hàm Boole
Ví dụ: tính phần bù của hàm sau:
Bước 1: Chuyển toán tử AND thành OR và ngược lại.
Bước 2: tính phần bù của các biến
Dạng chính tắc của hàm Boole
Một hàm n biến ln được biểu diễn dưới 2 dạng:
Dạng tổng các tích (sum-of-product SOP): biểu thức
được biểu diễn dưới dạng tổng (sum) các tốn hạng
(term), mỗi tốn hạng là tích (product) của các literal
Dạng tích các tổng (product-of-sum POS): biểu thức
được biểu diễn dưới dạng tích các tốn hạng, mỗi tốn
hạng là tổng của các literal
Dạng chính tắc của hàm Boole
Dạng chính tắc: biểu thức n biến dạng SOP hay POS ở
dạng chính tắc nếu mỗi tốn hạng của nó có đủ n
literal và khơng chứa các literal thừa.
Một biểu thức SOP hoặc POS không chính tắc ln được
chuyển thành dạng chính tắc
Vd:
E = xy’ + x’y + xz + yz
= xy’(z + z’) + x’y(z + z’) + xz(y + y’) + yz(x + x’)
= xy’z + xy’z’ + x’yz + x’yz’ + xyz + xy’z + xyz + x’yz
= xy’z + xy’z’ + x’yz + x’yz’ + xyz
Dạng chính tắc của hàm Boole
Minterm: Thực hiện phép tốn AND giữa các literal tạo
thành một Term
Maxterm: Thực hiện phép toán OR giữa các literal tạo
thành một Term
Dạng chính tắc của hàm Boole
Biểu diễn hàm Boole dưới dạng SOP
Các bước để biểu diễn hàm Boole dưới dạng SOP
Bước 1: Xây dựng bảng chân trị của hàm Boole
Bước 2: Xây dựng một minterm cho mỗi sự kết hợp của
các biến mà làm cho hàm có giá trị là 1
Bước 3: Biểu thức kết quả là tổng (OR) các minterm thu
được ở bước 2
Biểu diễn hàm Boole dưới
dạng SOP
Ví dụ: bảng chân trị của
hàm F1
Có 3 kết hợp của các
biến cho giá trị của hàm
là 1
001, 100, 111