Tải bản đầy đủ (.pptx) (123 trang)

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng (dùng JAVA): Chương 2 - Trần Minh Thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 123 trang )

LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
(Object Oriented Programming)

Chương 2. Ngơn ngữ lập trình
Java
TRẦN MINH THÁI
Email:
Website: www.minhthai.edu.vn
Cập nhật: 11 tháng 05 năm 2016


Nội dung
#2

1. Lịch sử ngôn ngữ Java
2. Giới thiệu các IDE cơ bản
3. Cách biên dịch và chạy chương trình Java
4. Các kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ liệu cơ bản trong Java
5. Phương thức trong Java
6. Khai báo phương thức
7. Phương thức tĩnh
8. Nạp chồng các phương thức


#3

Cơ bản về ngôn ngữ Java


Lịch sử ngơn ngữ Java
#4



James Gosling và nhóm kỹ sư của Sun Microsystems bắt
đầu dự án ngôn ngữ Java vào tháng 6 năm 1991 để lập trình
điều khiển các thiết bị điện tử (tivi, máy giặt, tủ lạnh, …)
 Ngôn ngữ nhanh, gọn, hiệu quả và độc lập thiết bị
 Ra đời 1995, tên gọi ban đầu “Oak” sau đó đổi tên thành
“Java”
 Kế thừa cú pháp của C & đặc trưng Hướng đối tượng của
C++


Lịch sử ngơn ngữ Java
#5

• Tháng 6/1995 Sun giới thiệu ngơn ngữ Java (Java 1.0)
• 13/11/2006, Sun phát hành Java với phần lớn miễn phí
và phần mềm mã nguồn mở theo các điều khoản GNU,
General Public License (GPL)
• Ngày 08/05/ 2007, Sun cung cấp miễn phí code lõi của
Java và open-source


Lịch sử ngơn ngữ Java
#6

Các phiên bản
• Nền tảng J2SE (Java Standard Edition) tiêu chuẩn
• Nền tảng J2EE (Java Enterprise Applications Edition)
cho các ứng dụng doanh nghiệp
• Nền tảng J2ME (Java Mobile Applications Edition)

cho các ứng dụng di động


Ngơn ngữ Java
#7

• Là một ngơn ngữ hướng đối tượng (Object Oriented
Programming) đầy đủ: khơng thể viết theo hướng thủ
tục
• Cho phép tạo Application hoặc Applet (chạy trên trình
duyệt có hỗ trợ Java)
• Sử dụng 2 cơ chế: Interpreter | Compiler
• Viết một lần (Write Once), Chạy ở mọi thiết bị khác
nhau (Run Anywhere)


Đặc điểm ngơn ngữ Java
#8

1. Đơn giản (Simple)
2. Hồn tồn hướng đối tượng (Object Oriented)
3. Độc lập phần cứng và hệ điều hành (Platform independent)
4. Bảo mật (Secure)
5. Mạnh mẽ (Robust)
6. Đa luồng (Multithreading)
7. Hiệu suất cao (High performance)
8. Phân tán (Distributed)
9. Linh động (Dynamic)



Đặc điểm ngôn ngữ Java
#9

Đơn giản: Java được thiết kế để dễ học, quen thuộc. Nếu
hiểu được những khái niệm cơ bản về OOP, sẽ dễ dàng
làm chủ Java
Loại bỏ những đặc trưng phức tạp:
 Con trỏ
 Định nghĩa chồng toán tử
 Đa kế thừa thay bằng interface
 Loại bỏ struct và union
…


Đặc điểm ngơn ngữ Java
#10

• Hướng đối tượng: Mọi thứ là một đối tượng. Java có
thể dễ dàng mở rộng kể từ khi nó được dựa trên mơ
hình đối tượng
• Độc lập phần cứng và hệ điều hành: Khi Java được
biên dịch, nó khơng được biên dịch vào một nền tảng
cụ thể mà là bytecode. Bytecode này được thông dịch
bởi máy ảo (JVM) tùy vào nền tảng mà nó đang thực
thi  Không cần biên dịch lại mã nguồn


Đặc điểm của ngơn ngữ Java
#11


• Bảo mật: Quản lý thực thi chương trình ở nhiều mức
1. Dữ liệu và phương thức được đóng gói bên trong lớp
2. Trình biên dịch kiểm sốt mã an tồn và kiểm sốt
tn thủ đúng quy tắc của Java
3. Trình thơng dịch kiểm sốt bytecode đảm bảo quy tắc
an toàn trước khi thực thi
4. Kiểm soát việc nạp vào bộ nhớ, giới hạn truy xuất
trước khi nạp vào hệ thống


Đặc điểm của ngơn ngữ Java
#12

• Mạnh mẽ: Java nỗ lực loại trừ tình huống dễ bị lỗi
bằng cách nhấn mạnh chủ yếu vào việc kiểm tra lỗi thời
điểm biên dịch và thực thi
Khai báo kiểu dữ liệu tường minh
Không dùng con trỏ và phép toán con trỏ
Kiểm soát việc truy xuất ngoài phạm vi dữ liệu mảng
Cấp phát và giải phóng bộ nhớ được thực hiện tự
động (garbage collection)
Cơ chế bẫy lỗi giúp kiểm soát và đơn giản trong xử lý
lỗi và phục hồi sau lỗi


Đặc điểm của ngơn ngữ Java
#13

• Đa luồng: Có thể viết chương trình có thể làm nhiều việc
cùng một lúc. Cho phép các nhà phát triển xây dựng các

ứng dụng tương tác chạy đồng thời & đồng bộ
• Hiệu suất cao: Với việc sử dụng các trình biên dịch JustIn-Time (bytecode  machine code)
• Phân tán: Java được thiết kế để hỗ trợ ứng dụng chạy
trên mạng, cho môi trường phân tán, chạy trên nhiều nền
khác nhau của Internet


Đặc điểm của ngơn ngữ Java
#14

• Linh động: Java được coi là linh động hơn so với C
hoặc C++ vì nó được thiết kế để thích ứng với mơi
trường phát triển mở
• Các chương trình Java có thể xử lý số lượng lớn thơng
tin thực thi mà có thể được dùng để xác minh và giải
quyết các truy cập đến các đối tượng trong thời gian
thực thi


Các thành phần trong môi trường Java
#15

1. Java language
2. Bytecode definitions
3. Java/ Sun Class libraries
4. The Java Virtual Machine (JVM)
5. The structure of .class file


JVM?

#16

Chương trình
Java (file.java)
javac.exe : compiler

platform

Java Bytecode (file.class)
JVM (java.exe)
OS
Hardware

Dùng cơ chế Just-InTime thông dịch
bytecode thành lệnh máy
cụ thể


Java Run-time Environment (JRE)
Compile-Time
#17


#18

Java Run-time
Environment (JRE)
Run-Time



Java Development Kit - JDK
#19

Gồm 4 thành phần (download: )
1. Classes
2. Compiler
3. Debugger
4. Java Runtime Environment


Các cơng cụ chính trong JDK
#20

Trong thư mục BIN của JDK có:
• Javac

(Java

Compiler):

Dịch

source

code



Independent Bytecode
• java : Thực thi class file trong JVM

• appletviewer : cho phép chạy applet mà khơng cần
Browser


Các IDE cơ bản
#21

• Netbeans: miễn phí và open-source
/>• Eclipse: open-source />• Thiết lập mơi trường làm việc cho Java sau khi cài đặt, ví dụ
Windows: Thêm vào Path ‘c:\Program Files\java\jdk\bin’
Trong Linux, UNIX,Solaris,

FreeBSD: Thêm vào cuối

file .bashrc: ‘export PATH=/path/to/java:$PATH'
Kiểm tra xem cài đặt thành công?  dùng lệnh
javac -version
java -version


Sử dụng IDE Eclipse
#22

• Tạo mới Project


Sử dụng IDE Eclipse
#23

• Tạo mới Project

- Đặt tên Project
- Chọn Finish


Sử dụng IDE Eclipse
#24

Tạo mới class


Sử dụng IDE Eclipse
#25


-

Tạo mới class
Chọn/ tạo Package
Đặt tên Project
Chọn Finish


×