Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861 KB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

VŨ TIẾN MẠNH

ĐẨY MẠNH XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA TỈNH BẮC NINH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 16AM0410068

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ THỊ VIỆT NGA

HÀ NỘI, NĂM 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Vũ Tiến Mạnh
Sinh ngày: 03/09/1990 – Nơi sinh: Bắc Ninh
Là học viên cao học lớp: CH22A – Chuyên ngành Quản lý kinh tế.
Niên khóa: 2016 – 2018 – Trƣờng Đại học Thƣơng Mại.
Tôi xin cam đoan:
1. Luận văn Thạc sĩ kinh tế: “Đẩy mạnh xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bắc Ninh” là cơng trình nghiên cứu của riêng
tơi, dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Lê Thị Việt Nga.
2. Các số liệu, tài liệu trong luận văn là trung thực, bảo đảm tính khách


quan. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này.
Tác giả luận văn

Vũ Tiến Mạnh


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình cao học và bài luận văn này, bên cạnh những
nỗ lực của bản thân tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm, động viên, giúp đỡ tận
tình của các thầy cơ, bạn bè, gia đình trong suốt q trình học tập, cơng tác.
Nhân đây, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
- Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Việt Nga
- Các thầy cô giáo Khoa sau đại học – Trƣờng Đại học Thƣơng Mại và
những thầy cô giáo đã giảng dạy các học phần sau đại học trong khóa học Cao
học của tác giả.
- Tập thể lãnh đạo, CBNV Trung tâm Xúc tiến thƣơng mại, Sở Công
thƣơng tỉnh Bắc Ninh, Hội doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bắc Ninh.
- Các cơ quan hữu quan, các nhà khoa học, gia đình, đồng nghiệp, bạn bè
đã giúp đỡ và cung cấp tài liệu cho tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thành luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của bản thân, tuy nhiên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp q báu của các
thầy cơ và bạn đọc để tác giả có thể hồn thiện tốt hơn luận văn của mình.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày.....tháng …. năm 2018

Tác giả


Vũ Tiến Mạnh


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ............................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tổng quan nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................................................................. 8
1.1. Khái quát về Xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ......... 8
1.1.1. Khái niệm về Xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ..... 8
1.1.2. Chức năng của tổ chức xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa ………………………………………………………………………..9
1.1.3. Vai trò của hoạt động XTTM hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ............ 11
1.2. Nội dung của hoạt động Xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa
………………………………………………………………………13
1.2.1. Đào tạo tập huấn................................................................................... 13
1.2.2. Cung cấp thông tin ................................................................................ 13
1.2.3. Hỗ trợ tổ chức và tham gia hội chợ, triển lãm ..................................... 14

1.2.4. Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử.................................................... 15
1.2.5. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu ................................................................ 15
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động Xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa ........................................................................................................ 16
1.3.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................ 16
1.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 18
1.4. Kinh nghiệm XTTM hỗ trợ DNNVV, bài học cho Trung tâm XTTM (Sở
Công thƣơng Bắc Ninh) .................................................................................. 19


iv
1.4.1. Kinh nghiệm XTTM hỗ trợ DNNVV của một số tỉnh trong nước ......... 19
1.4.2. Bài học đối với Trung tâm XTTM – Sở Công thương Bắc Ninh ........... 28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA TRUNG TÂM XÚC TIẾN
THƢƠNG MẠI - SỞ CÔNG THƢƠNG BẮC NINH..................................... 29
2.1. Khái quát về Trung tâm XTTM – Sở Công thƣơng Bắc Ninh ................ 29
2.1.1. Vị trí, chức năng .................................................................................... 29
2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ......................................................................... 29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, biên chế của Trung tâm XTTM ................................... 33
2.2. Thực trạng hoạt động XTTM hỗ trợ DNNVV của Trung tâm XTTM – Sở
Cơng thƣơng Bắc Ninh ................................................................................... 35
2.2.1. Tình hình cơng tác mở các lớp đào tạo tập huấn.................................. 35
2.2.2. Tình hình công tác tổ chức hội chợ triển lãm trong và ngồi tỉnh ....... 38
2.2.3. Tình hình cơng tác hỗ trợ xây dựng phát triển thương mại điện tử...... 41
2.2.4. Tình hình cơng tác hỗ trợ xây dựng phát triển thương hiệu ................. 45
2.2.5. Tình hình cơng tác cung cấp thơng tin .................................................. 49
2.3. Đánh giá hoạt động xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
của tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................ 52
2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 52

2.3.2. Những tồn tại và hạn chế ....................................................................... 54
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XÚC TIẾN THƢƠNG
MẠI HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA TỈNH BẮC NINH. 59
3.1. Phát triển DNNVV tỉnh Bắc Ninh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc
tế
………………………………………………………………………59
3.1.1. Năng lực cạnh tranh của các DNNVV tỉnh Bắc Ninh ............................ 59
3.1.2. Mục tiêu và quan điểm phát triển DNNVV tỉnh Bắc Ninh...................... 64
3.1.3. Khuyến khích phát triển DNNVV tỉnh Bắc Ninh .................................... 65
3.2. Giải pháp đẩy mạnh xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ DNNVV của tỉnh Bắc
Ninh trong thời gian tới ................................................................................... 69
3.2.1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin ................................... 69
3.2.2. Cải tiến công tác tổ chức hội chợ triển lãm .......................................... 71
3.2.3. Tăng cường công tác hỗ trợ xây dựng và phát triển TMĐT ................. 72
3.2.4. Đổi mới công tác hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu .............. 73
3.2.5. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.................................... 74
3.2.6. Các giải pháp khác ................................................................................ 75


v
3.4. Kiến nghị .................................................................................................. 77
3.4.1. Đối với Trung ương ............................................................................... 77
3.4.2. Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh ................................................................ 78
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức Trung tâm XTTM – Sở Công thƣơng Bắc Ninh ....... 35

BẢNG
Bảng 1: Công tác mở lớp đào tạo tập huấn cho các doanh nghiệp của Trung
tâm XTTM - Sở Công thƣơng Bắc Ninh (2014-2016) ................................... 36
Bảng 2: Đánh giá sự quan tâm của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh
trong tỉnh khi tham gia hoạt động XTTM năm 2016Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3: Các kỳ hội chợ, triển lãm do Trung tâm XTTM - Sở Công thƣơng
Bắc Ninh tổ chức và tham dự (2014-2016)..................................................... 38
Bảng 4: Kết quả hợp đồng của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh
khi tham gia Hội chợ Thƣơng mại Quốc tế Vietnam Expo 2016 ................... 39
Bảng 5: Kết quả hoạt động ứng dụng phát triển TMĐT giai đoạn 2014-2016
tại Trung tâm XTTM - Sở Công thƣơng Bắc Ninh ........................................ 41
Bảng 6: Kết quả thực hiện công tác phát triển thƣơng hiệu tại Trung tâm
XTTM - Sở Công thƣơng Bắc Ninh (2014-2016) .......................................... 48
Bảng 7: Tình hình cung cấp thơng tin của Trung tâm XTTM - Sở Công
thƣơng Bắc Ninh (2014-2016) ........................................................................ 48


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

NGHĨA TIẾNG VIỆT

TỪ VIẾT TẮT

1


BN

Bắc Ninh

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

DN

Doanh nghiệp

4

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

5

HCTL

Hội chợ triển lãm

6




Nghị định

7

NQ

Nghị quyết

8

NHHH

Nhãn hiệu hàng hóa

9

NXB, XB

Nhà xuất bản, Xuất bản

10

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

11


SHTT

Sở hữu trí tuệ

12

SHCN

Sở hữu cơng nghiệp

13

SXKD

Sản xuất kinh doanh

14

TMĐT

Thƣơng mại điện tử

15

UBND

Ủy ban nhân dân

16


XTTM

Xúc tiến thƣơng mại

17

WTO

Tổ chức thƣơng mại Thế giới


1
MỞ ĐẦU

1.

Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu hƣớng tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

hiện nay, các DN gặp khó khăn trong việc tiếp cận thông tin, khách hàng, thị
trƣờng phân phối hàng hóa, cơ hội kinh doanh....Mặt khác, trong cuộc chạy
đua tồn cầu, lại gặp nhiều rủi ro vì khơng am hiểu luật pháp, mơi trƣờng
thƣơng mại...Vì vậy, ngồi việc trang bị đầy đủ những thông tin và kỹ năng
cần thiết, doanh nghiệp cần có sự hỗ trợ trực tiếp từ phía chính phủ hoặc từ
các tổ chức xúc tiến thƣơng mại (XTTM) để vƣợt qua khó khăn và đạt đƣợc
những mục tiêu lâu dài. Doanh nghiệp muốn tìm kiếm thị trƣờng, quảng bá,
giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm đối tác, khách hàng và đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm thì xúc tiến thƣơng mại là con đƣờng duy nhất để DN có thể đạt đƣợc
những mục tiêu đó.

Các hoạt động XTTM ln giữ một vị trí quan trọng trong tiêu dùng
trong nƣớc và xuất khẩu, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp giải quyết đƣợc khó
khăn trƣớc mắt.
Thời gian qua, đƣợc sự quan tâm, chỉ đạo của UBND tỉnh Bắc Ninh, Sở
Công thƣơng và các Sở, ngành địa phƣơng, sự phối hợp, hỗ trợ của các cơ
quan thuộc Bộ, ngành Trung ƣơng, sự hợp tác tích cực của các doanh nghiệp
trên địa bàn, hoạt động xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp địa phƣơng
có nhiều chuyển biến tích cực, tạo thêm nhiều cơ hội để doanh nghiệp phát
triển mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh đáp
ứng yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế thông qua các hình thức nhƣ: Cung
cấp thơng tin thị trƣờng; tổ chức tham gia các hội chợ triển lãm trong và ngoài


2
nƣớc; nghiên cứu, khảo sát thị trƣờng trong và ngoài nƣớc; đào tạo phát triển
nguồn nhân lực cho doanh nghiệp; Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng Thƣơng
hiệu, nhãn hiệu hàng hóa và ứng dụng TMĐT.
Nhìn chung các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
phát triển tốt, có hiệu quả, đã khai thác đƣợc tiềm năng thế mạnh của địa
phƣơng nhƣ vốn, lao động, tay nghề, bậc thợ, nhất là những địa phƣơng có
làng nghề truyền thống. Kinh tế tƣ nhân đã góp phần thúc đẩy sản xuất phát
triển, giải quyết việc làm, tăng thu cho ngân sách, cải thiện đời sống cho nhân
dân; góp phần xóa đói giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và đóng góp đáng kể vào sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập với sự cạnh tranh khốc liệt, thì nhiều
doanh nghiệp trong khối này có xu hƣớng yếu đi do phải đối mặt với những
khó khăn về thị trƣờng tiêu thụ, vốn, cơng nghệ sản xuất, thơng tin chính

sách, thƣơng hiệu... Từ những vấn đề hết sức cấp thiết và sự quan tâm của bản
thân, tôi chọn đề tài: “Đẩy mạnh xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa của tỉnh Bắc Ninh” làm đề tài luận văn của mình.
2.

Tổng quan nghiên cứu của đề tài
Tính đến thời điểm hiện nay, đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về

hoạt động xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp trên nhiều phƣơng diện
khác nhau nhƣ:
Lê Xuân Ái (2003), “Hoạt động xúc tiến thương mại hỗ trợ xuất khẩu
hàng hóa của Việt Nam – Thực trạng và giải pháp”. Đề tài đã tập trung
nghiên cứu vào thực trạng các hoạt động xúc tiến hỗ trợ xuất khẩu của Việt
Nam, từ đó tác giả đã đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao các hoạt động
xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trƣờng
nƣớc ngồi.[1]


3
Lê Xuân Vinh (2005), “Hoạt động xúc tiến thương mại hỗ trợ xuất khẩu
hàng hóa của Việt Nam – Thực trạng và giải pháp”. Nghiên cứu chủ yếu tập
trung về các nhóm hàng xuất khẩu mà khơng đề cập đến thị trƣờng trong
nƣớc. Nghiên cứu mang tầm ảnh hƣởng quốc tế nên không áp dụng đại trà
cho mọi ngành hàng của doanh nghiệp Việt Nam.[2]
Đỗ Thị Hƣơng (2009), “Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất
khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường EU” – Luận án tiến sĩ kinh
tế, trƣờng đại học Kinh Tế Quốc Dân. Trong đó, nội dung chính của luận án đƣa
ra các cơ sở lý luận về hoạt động xúc tiến xuất khẩu của Chính phủ, các hoạt
động xúc tiến xuất khẩu của các nƣớc và kinh nghiệm đối với Việt Nam. Luận
án đánh giá khái quát thực trạng hoạt động xúc tiến xuất khẩu hàng hóa sang thị

trƣờng EU của Chính phủ Việt Nam. Từ đó, đề xuất ra những quan điểm và
phƣơng hƣớng các giải pháp hoàn thiện hoạt động xúc tiến xuất khẩu hàng hóa
sang thị trƣờng EU của Chính phủ Việt Nam.[3]
Lê Hồng Oanh (2010), “Xúc tiến thương mại – Lý luận và thực tiễn”,
Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. Cuốn sách chia sẻ những vấn đề cơ bản về
xúc tiến thƣơng mại nói chung và xúc tiến thƣơng mại ở Việt Nam nói riêng,
tuy nhiên cuốn sách lại chƣa đƣa ra các giải pháp thúc đẩy hoạt động xúc tiến
thƣơng mại.[4]
Nguyễn Thị Thanh Huyền (2015), “Tăng cường xúc tiến thương mại của
tỉnh Thái Nguyên” – Luận văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng đại học kinh tế và quản
trị kinh doanh. Đề tài tập trung nghiên cứu các cơ sở lý luận, thực tiễn về xúc
tiến thƣơng mại, kinh nghiêm XTTM của một số nƣớc, một số tỉnh/thành
trong cả nƣớc và bài học rút ra cho Thái Nguyên. Luận văn cũng đã khái quát
đƣợc thực trạng XTTM của tỉnh Thái Nguyên, chỉ ra đƣợc những mặt tích cực
và hạn chế trong giai đoạn 2011-2014, từ đó đề xuất, kiến nghị, chỉ ra những
phƣơng hƣớng giải pháp tăng cƣờng XTTM của tỉnh Thái Nguyên.[5]


4
Nguyễn Lƣơng Ngọc (2015), “Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến
thương mại của Sở Công thương Hải Dương đến 2020”. Nội dung luận văn
làm rõ những cơ sở lý luận về XTTM, phân tích thực trạng cơng tác XTTM
của Sở Cơng thƣơng Hải Dƣơng giai đoạn 2006-2013. Từ đó đề xuất giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác XTTM của Sở Công thƣơng Hải
Dƣơng đến năm 2020.[6]
Cho đến nay, vẫn chƣa có đề tài nào nghiên cứu để đƣa ra các giải pháp
mang tính đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng hoạt động xúc tiến
thƣơng mại hỗ trợ, phát triển cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh.
3.


Mục tiêu nghiên cứu

3.1.

Mục tiêu chung
Nghiên cứu các hoạt động xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ

và vừa tại tỉnh Bắc Ninh nhằm đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động xúc
tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp trong thời gian tới.
3.2.

Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác xúc tiến thƣơng

mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Trung tâm Xúc tiến thƣơng mại - Sở Công thƣơng Bắc
Ninh giai đoạn 2014 – 2016.
- Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Bắc Ninh.
4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.1.

Đối tượng nghiên cứu
- Những vấn đề lý thuyết về XTTM hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa



5
- Những nhân tố ảnh hƣởng tới công tác XTTM hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
- Thực trạng về XTTM hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tạiTrung tâm
XTTM Bắc Ninh
4.2.

Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng công tác

XTTM hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, đƣợc thực hiện thông
qua Trung tâm XTTM - Sở Công thƣơng Bắc Ninh.
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2014-2016,
qua đó đề xuất các giải pháp cho giai đoạn từ nay đến năm 2020 và những năm
tiếp theo.
5.

Phƣơng pháp nghiên cứu

5.1.

Phương pháp thu thập và xử lý số liệu

5.1.1. Số liệu thứ cấp
- Phƣơng pháp thu thập: Đề tài sử dụng phƣơng pháp tổng hợp tài liệu
trong thu thập số liệu thứ cấp.
- Nguồn số liệu thu thập bao gồm:
+ Niêm giám thống kê tỉnh: Các thông tin chung về XTTM, xuất nhập
nhẩu hàng hóa, thơng tin kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh.

+ Sở Công thƣơng Bắc Ninh: Các báo cáo tổng kết hàng năm về hoạt động
XTTM, hoạt động xuất nhập khẩu; Các nghiên cứu có liên quan, các Website,
tạp chí...
- Thu thập: Các tƣ liệu về hoạt động XTTM; Thống kê số lƣợng doanh
nghiệp, cơ sở SXKD tham gia hoạt động XTTM của tỉnh Bắc Ninh;...
5.1.2. Phương pháp xử lý số liệu


6
- Số liệu thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu đƣợc làm sạch, loại bỏ
các số liệu không đáng tin cậy và xử lý bằng phƣơng pháp phân tổ thống kê
theo các chỉ tiêu nghiên cứu thông qua Excel.
- Đối với thông tin thứ cấp: Chọn lọc thông tin từ các nguồn sách báo,
internet, văn kiện, báo cáo, các nghiên cứu... trích dẫn rõ ràng các thơng tin có
liên quan đến Luận văn.
5.2.

Phương pháp phân tích

5.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
Là phƣơng pháp dựa vào các số liệu đã đƣợc phân tổ, đƣợc chia tách
trong bảng biểu cụ thể để tìm ra nét nổi bật, những đặc trƣng cơ bản từ đó
xem thơng số trong bảng biểu nói lên điều gì, phản ánh những vấn đề gì, qua
đó có những thay đổi cho phù hợp.
5.2.2. Phương pháp so sánh
So sánh là sự xem xét, đối chiếu cái này với cái kia để thấy sự giống
nhau, khác nhau, hơn kém nhau.
So sánh thống kê giúp tìm ra các điểm giống, khác nhau của các tổ
nghiên cứu.
Trong nghiên cứu, phƣơng pháp so sánh đƣợc dùng để tìm ra những sự

khác biệt của các nhóm, các tổ nghiên cứu.
Phƣơng pháp này dùng để so sánh và phát hiện ra sự khác biệt về mức
độ tham gia, trình độ hiểu biết, ứng dụng công nghệ,... khác nhau của doanh
nghiệp, cơ sở SXKD ảnh hƣởng đến công tác XTTM hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa của Sở Công thƣơng Bắc Ninh. Kết quả nghiên cứu đƣợc tính tốn,
lƣợng hóa thơng qua hệ thống chỉ tiêu, sau đó tiến hành so sánh mức độ đạt
đƣợc của từng chỉ tiêu thông qua thời gian, không gian nhất định để rút ra
nhận xét, đánh giá và đƣa ra kết luận.


7
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, danh mục các chữ viết tắt,
phần mở đầu, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Trung tâm Xúc tiến thƣơng mại - Sở Công thƣơng Bắc Ninh.
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp đẩy mạnh xúc tiến thƣơng mại hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Bắc Ninh.


8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.

Khái quát về Xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa


1.1.1. Khái niệm về Xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong cuốn “Essentials of marketing” của William D. Perreault và E.
Jerome McCarthy, xúc tiến thƣơng mại (XTTM) đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
XTTM là việc truyền tin giữa ngƣời bán và ngƣời mua hay những khách hàng
tiềm năng nhằm tác động vào hành vi và quan điểm mua hàng. Chức năng
XTTM chính của nhà quản trị marketing là mách bảo cho khách hàng mục
tiêu biết đúng sản phẩm, đúng chỗ và đúng giá.
Theo định nghĩa này, XTTM gồm các hoạt động sau:
- Hoạt động tuyên truyền, thông tin thƣơng mại và nghiên cứu thị trƣờng
- Hoạt động trƣng bày, giới thiệu hàng hóa dịch vụ thơng qua việc mở
phòng trƣng bày tại các trung tâm thƣơng mại hoặc tổ chức các cuộc hội thảo,
hội nghị có trƣng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ; trƣng bày giới thiệu sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên Internet và các hình thức khác.
- Tham gia HCTL hoặc tham gia đoàn khảo sát thị trƣờng nƣớc ngoài.
- Tổ chức và cung cấp thơng tin thƣơng mại cho các đồn thƣơng mại và
tổ chức nƣớc ngoài đến tham quan, khảo sát thị trƣờng địa phƣơng.
Theo Luật thƣơng mại Việt Nam năm 2005 định nghĩa: “Xúc tiến thƣơng
mại là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa và cung ứng
dịch vụ, bao gồm các hoạt động khuyến mại, quảng cáo thƣơng mại, trƣng
bày, giới thiệu hàng hóa dịch vụ và hội chợ, triển lãm thƣơng mại”. Nhƣ vậy,
theo cách hiểu này thì XTTM gồm các hoạt động diễn ra ở khâu cuối của q
trình sản xuất, tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ để hỗ trợ và thúc đẩy việc mua
bán hàng hóa, dịch vụ đã có sẵn trên thị trƣờng.[7]


9
Theo giáo trình “Quản trị doanh nghiệp thƣơng mại – Trƣờng Đại học
Kinh tế Quốc dân”: XTTM là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán
hàng hóa và cung ứng dịch vụ bao gồm hoạt động khuyến mãi, quảng cáo
thương mại, trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ và hội chợ triển lãm

thương mại”.[8]
Luận văn sử dụng khái niệm XTTM theo quan điểm của Trung tâm
Thƣơng mại quốc tế (ITC): “XTTM là tất cả các biện pháp có thể tác động,
hỗ trợ, khuyến khích phát triển thương mại”, bởi XTTM ở đây đƣợc hiểu theo
nghĩa rộng và toàn diện với 3 chủ thể tham gia chủ yếu là: Chính phủ, các tổ
chức XTTM và các DN. Trong đó Chính phủ và các tổ chức XTTM thực hiện
hoạt động XTTM mang vai trò hỗ trợ, phạm vi hoạt động XTTM rộng hơn,
còn các DN là đơn vị tham gia hoặc tự thực hiện các hoạt động XTTM cụ
thể.[9]
Tuy nhiên, luận văn này tác giả chỉ nghiên cứu hoạt động XTTM hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa của các tổ chức XTTM.
Nhƣ vậy có thể hiểu, hoạt động XTTM hỗ trợ DNNVV là hoạt động xúc
tiến và hỗ trợ kinh doanh với ý nghĩa quảng bá, giới thiệu hình ảnh của DN và
các sản phẩm, hàng hóa của DN nhằm mục đích tiêu thụ đƣợc nhiều sản phẩm
hàng hóa và tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
Nhờ có hoạt động XTTM hỗ trợ, các DN có thơng tin tốt về khách hàng
cũng nhƣ đối thủ cạnh tranh, đồng thời sẽ có cơ hội phát triển các mối quan
hệ thƣơng mại với các bạn hàng trong và ngồi nƣớc. Thơng qua các hoạt
động hỗ trợ, các DN sẽ có điều kiện để đánh giá đƣợc ƣu, nhƣợc điểm của
hàng hóa, dịch vụ của mình. Từ đó có các quyết định đúng đắn, kịp thời và đề
ra chiến lƣợc kinh doanh lâu dài.
1.1.2. Chức năng của tổ chức xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa


10
Mặc dù các tổ chức XTTM có các chức năng, nhiệm vụ riêng biệt,
nhƣng các hoạt động của tổ chức XTTM nói chung đều là hỗ trợ DNNVV. Cụ
thể là:
1.1.2.1. Cung cấp dịch vụ thông tin thương mại

Trong nền kinh tế hội nhập sâu rộng, thông tin về diễn biến thị trƣờng là
rào cản lớn thƣờng xuyên đƣợc đề cập trên các diễn đàn xuất khẩu hay hội
thảo phát triển thị trƣờng tiêu thụ. Chính vì vậy, việc cung cấp thơng tin thị
trƣờng có vai trị đặc biệt quan trọng, nhất là với DNNVV. Các tổ chức
XTTM có chức năng thông tin, tuyên truyền, quảng bá, xây dựng cơ sở dữ
liệu về ngành hàng, thị trƣờng. Các thông tin, dữ liệu này đƣợc thu thập thông
qua các bản tin nghiên cứu thị trƣờng và kim ngạch xuất khẩu, tổng mức lƣu
chuyển hàng hóa trong nƣớc sau đó đƣợc thơng tin phổ biến qua các ấn phẩm
thƣơng mại hoặc các bản tin thị trƣờng, ngành hàng.
Các ấn phẩm, báo cáo nghiên cứu thị trƣờng đƣợc thực hiện chất lƣợng
góp phần giúp các doanh nghiệp xây dựng định hƣớng và phát triển hoạt động
XTTM tiếp cận thị trƣờng, đẩy mạnh xuất khẩu.
1.1.2.2. Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ chuyên môn
Thông qua việc cung cấp thông tin gắn liền với các hoạt động thƣơng
mại ở mỗi địa phƣơng, các tổ chức XTTM sẽ hỗ trợ, thúc đẩy quá trình giao
thƣơng, liên doanh, liên kết, cũng nhƣ hỗ trợ các kỹ năng, kỹ thuật chuyên
môn nhằm nâng cao sức cạnh tranh của DN trên thị trƣờng quốc tế. Các dịch
vụ hỗ trợ này gồm các vấn đề nhƣ: chính sách vay vốn, thủ tục hải quan, xuất
khẩu, Logistics, tiếp thị, định giá sản phẩm, kiểm định chất lƣợng hàng hóa,
quảng cáo, khuyến mại...
1.1.2.3. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thương mại ở nước ngoài
Mục tiêu nhằm hỗ trợ các hiệp hội ngành hàng, các doanh nghiệp địa
phƣơng với các hình thức hỗ trợ đa dạng, thiết thực, hiệu quả nhƣ: tổ chức,


11
tham gia hội chợ triển lãm chuyên ngành tại nƣớc ngồi, tổ chức đồn giao
dịch thƣơng mại giúp duy trì kim ngạch xuất khẩu tại các thị trƣờng mới, thị
trƣờng tiềm năng; tổ chức hội nghị quốc tế ngành hàng, tổ chức đón các đồn
mua hàng của nƣớc ngồi vào Việt Nam… Đặc biệt chú ý tới các thị trƣờng

Việt Nam đã hoặc chuẩn bị ký kết các hiệp định tự do thƣơng mại, nơi các sản
phẩm của Việt Nam sẽ có cơ hội xuất khẩu lớn trong tƣơng lai.
Tƣ vấn, hỗ trợ trong việc mở văn phòng đại diện, chi nhánh tại nƣớc
ngoài nhằm thúc đẩy các hoạt động XTTM từ Việt Nam ra nƣớc ngoài hoặc
ngƣợc lại, cũng nhƣ hỗ trợ DN trong nƣớc đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa ra
các thị trƣờng mới.
1.1.2.4. Hỗ trợ các tổ chức khác
Các tổ chức XTTM khác nhau sẽ có chức năng, nhiệm vụ riêng biệt
nhƣng đều có những hoạt động chun mơn về XTTM tƣơng tự nhau. Do đó
việc giao lƣu, kết nối giữa các tổ chức XTTM nhằm chia sẻ kinh nghiệm
trong hoạt động XTTM hỗ trợ DN là hết sức cần thiết. Các hoạt động này
gồm các chƣơng trình Hội nghị, hội thảo, tập huấn do Cục XTTM tổ chức
hoặc tham gia học tập kinh nghiệm của các tổ chức XTTM trong cả nƣớc.
1.1.3. Vai trò của hoạt động XTTM hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hoạt động XTTM hỗ trợ DN cũng chính là góp phần tăng trƣởng kinh tế
xã hội. Cụ thể là:
Hỗ trợ và cung cấp các thơng tin đầy đủ, chính xác.
Trong hoạt động xuất khẩu, việc thiếu thông tin về thị trƣờng thƣơng mại
sẽ dẫn đến khó khăn cho DN khi muốn tiếp cận, cũng nhƣ chiếm lĩnh đƣợc thị
trƣờng mục tiêu. Các thơng tin về chế độ chính sách, pháp luật là rất cần thiết
và hữu ích cho DN. Do đó, vai trò của các tổ chức XTTM là phải cập nhật và
nắm vững thông tin thị trƣờng để cung cấp cho doanh DN một cách kịp thời
và chính xác.


12
Là cầu nối giúp DN tiếp cận thị trường và tìm kiếm khách hàng tiềm
năng.
Do mơi trƣờng và thị trƣờng kinh doanh liên tục thay đổi, các tổ chức
XTTM sẽ hỗ trợ, tạo điều kiện cho các DN tồn tại và phát triển trên thị

trƣờng một cách bình đẳng. Các DN có thể bắt kịp xu hƣớng thị trƣờng,
tiếp cận tốt với khách hàng để cung ứng sản phẩm với chất lƣợng cao, qua
đó nâng cao năng lực cạnh tranh của DN trên thị trƣờng.
Đẩy mạnh công tác đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh cho doanh nghiệp
TMĐT là xu hƣớng tất yếu trong hội nhập kinh tế quốc tế. Vì vậy,
Internet là một cơng cụ tiền đề nhƣng hết sức quan trọng cho phát triển DN,
đặc biệt là đối với các DN xuất khẩu. Internat cũng là nơi DN có thể thu thập
thơng tin, quảng bá, giao thƣơng và marketing hữu hiệu. Nhƣng trên thực tế,
không phải DN nào cũng biết tận dụng Internet để mang về lợi nhuận. Do đó,
các tổ chức XTTM cần quan tâm đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng chuyên môn để
nâng cao khả năng và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng thương hiệu nhằm nâng
cao sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá.
Thƣơng hiệu của DN là việc khẳng định vị thế, uy tín của DN trên thị
trƣờng, giúp DN nâng cao năng lực thâm nhập, duy trì và phát triển thị trƣờng
tiêu thụ cả trong nƣớc và ngoài nƣớc. Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng hiện
nay, DN không chỉ cạnh tranh với các đơn vị trong nƣớc mà còn phải cạnh
tranh với các DN, tổ chức đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam. Các NHHH đƣợc
bảo hộ độc quyền dƣới mắt ngƣời tiêu dùng thì đó là biểu tƣợng uy tín về mặt
chất lƣợng của sản phẩm, mặt khác NHHH cũng khẳng định trách nhiệm của
nhà cung cấp đối với ngƣời tiêu dùng, đồng thời tạo điều kiện để các DN xây
dựng và quảng bá thƣơng hiệu sản phẩm hƣớng tới sản xuất – kinh doanh bền


13
vững, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ và phân phối sản phẩm. Vì vậy, vai trị của
tổ chức XTTM là hỗ trợ tƣ vấn, cung cấp thông tin và hƣớng dẫn xây dựng
chiến lƣợc và phát triển thƣơng hiệu cho DN.
Nâng cao năng lực cạnh tranh cho DN là vấn đề đã và đang đƣợc

quan tâm hết mức. Về vấn đề này, XTTM hỗ trợ DN thể hiện vai trò của
mình qua các mặt chủ yếu sau:
Một là, tạo mơi trƣờng kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp thông qua
các chế độ, chính sách hỗ trợ DN phát triển thƣơng hiệu, NHHH.
Hai là, hỗ trợ DN nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng thông qua
việc cung cấp thông tin thị trƣờng một cách đầy đủ, chính xác.
Ba là, giúp cho DN phát triển, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, đẩy mạnh việc
liên doanh, liên kết.
1.2.

Nội dung của hoạt động Xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa

1.2.1. Đào tạo tập huấn
Do yêu cầu cấp thiết, để nâng cao trình độ quản lý, kỹ năng chun mơn
của các DN trƣớc sức ép hội nhập của nền kinh tế nên đào tạo tập huấn là
một hoạt động quan trọng trong cơng tác XTTM hỗ trợ DNNVV. Mục đích
của đào tạo tập huấn nhằm cung cấp các kiến thức liên quan đến hội nhập
kinh tế quốc tế, thông tin về việc thực hiện các Hiệp định thƣơng mại tự do
của Việt Nam (FTA), kỹ năng kinh doanh, các giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của DN…
Thông qua các lớp đào tạo, tập huấn sẽ giúp cho DN, cơ sở SXKD trang
bị những kiến thức, nghiệp vụ về thƣơng mại, đồng thời nâng cao năng suất
lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh, duy trì và nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực, tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp…
1.2.2. Cung cấp thông tin


14
Xây dựng các bản tin, ấn phẩm để cung cấp thông tin cho DN nhằm

quảng bá, giới thiệu tiềm năng thế mạnh của tỉnh, các mặt hàng xuất khẩu chủ
lực.
Tuyên truyền, quảng bá, nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về các sản
phẩm, hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến ngƣời tiêu dùng trong nƣớc qua các
hoạt động truyền thông, thông tin trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh,
truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác.”
1.2.3. Hỗ trợ tổ chức và tham gia hội chợ, triển lãm
- Khái niệm hội chợ triển lãm
Theo giáo trình “Quản trị Doanh nghiệp thƣơng mại”, trƣờng đại học
Kinh tế quốc dân: Hội chợ triển lãm thƣơng mại là hoạt động xúc tiến thƣơng
mại đƣợc thực hiện tập trung trong một thời gian và một địa điểm nhất định
để thƣơng nhân giới thiệu hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích thúc đẩy, tìm
kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng dịch vụ tác dụng
hội chợ triển lãm.
- Vai trò của hội chợ triển lãm nhắm giúp DN đẩy mạnh hoạt hoạt động
XTTM, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm đối tác, khách hàng và thị
trƣờng tiêu thụ.
- Nội dung hỗ trợ hội chợ triển lãm:
+ Hỗ trợ chi phí thuê gian hàng cho các doanh nghiệp, hợp tác xã trên
địa bàn tỉnh khi tham gia hội chợ.
+ Hỗ trợ phí sử dụng lề đƣờng, bến, bãi, mặt nƣớc để quảng bá, tuyên
truyền về Hội chợ trên băng rôn, phƣớn treo tại khu vực tổ chức hội chợ, triển
lãm và các tuyến đƣờng trên địa bàn thành phố.
+ Hỗ trợ chi phí thuê gian hàng, chi phí trang trí gian hàng chung của địa
phƣơng tham gia HCTL trong và ngồi nƣớc; chi phí vận chuyển tƣ liệu, hàng
hóa trƣng bày.


15
1.2.4. Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử

TMĐT là một bƣớc tiến thật dài nhƣng cực kỳ sôi động của quy trình
kinh doanh thƣơng mại hiện nay. TMĐT là việc tiến hành một phần hay toàn
bộ hoạt động thƣơng mại bằng những phƣơng tiện điện tử. Thông qua các
phƣơng tiện điện tử, các hoạt động mua bán diễn ra nhanh hơn, hiệu quả hơn
và tiết kiệm chi phí cho DN. Nhiều ngƣời hiểu TMĐT theo nghĩa cụ thể hơn
đó là giao dịch thƣơng mại, mua sắm hàng hóa, dịch vụ qua Internet.
Tiết kiệm chi phí là lợi ích lớn nhất mà TMĐT đem lại cho DN, các giao
dịch thƣơng mại giờ đây đƣợc thực hiện thông qua Internet, giúp DN tiếp cận
đƣợc lƣợng khách hàng nhiều hơn, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ nhanh hơn, bất
kể khoảng cách địa lý. TMĐT cũng giúp ngƣời tiêu dùng có thể lựa chọn sản
phẩm, hàng hóa với nhiều chủng loại, số lƣợng hoặc tiếp cận đƣợc nhiều nhà
cung cấp hơn mà không cần phải mất nhiều thời gian giao dịch, đi lại.
Nội dung hỗ trợ:
- Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở SXKD xây dựng website
- Xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại điện tử
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về thƣơng mại điện tử
- Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực thƣơng mại điện tử
- Phát triển các sản phẩm hỗ trợ giao thƣơng online. Ví dụ: sàn thƣơng
mại điện tử...
- Tƣ vấn xây dựng kế hoạch ứng dụng thƣơng mại điện tử cho doanh nghiệp
- Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động phát triển thƣơng mại
điện tử.
1.2.5. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu
Thƣơng hiệu là một tập hợp những cảm nhận của khách hàng về một
công ty, một sản phẩm hay dịch vụ với đầy đủ các khía cạnh: mơ tả nhận diện
(brand identities), giá trị (brand values), thuộc tính (brand attributes), cá tính


16
(brand personality). Thƣơng hiệu ràng buộc với ngƣời tiêu dùng qua mối quan

hệ thƣơng hiệu-ngƣời tiêu dùng (brand-consumers relationship).”
Doanh nghiệp khi đã có uy tín và thƣơng hiệu giúp cho việc mở rộng đƣợc
thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa nhanh hơn, đồng thời nâng cao vị thế cũng nhƣ năng
lực cạnh tranh của DN… Chính vì vậy, thƣơng hiệu hay NHHH của DN đƣợc
coi là tài sản vơ hình nhƣng mang đến những lợi ích hữu hình cho DN.
Nội dung hỗ trợ:
- Đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức về xây dựng và phát triển thƣơng hiệu
thông qua các cuộc hội nghị, hội thảo.
- Hỗ trợ việc đăng ký bảo hộ và quảng cáo thƣơng hiệu, nhãn hiệu hàng
hóa cho doanh nghiệp.
- Hỗ trợ xây dựng năng lực phát triển thƣơng hiệu thông qua các hoạt
động đào tạo, tƣ vấn và thông tin nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh và năng lực cạnh tranh của sản phẩm, phát triển xuất khẩu làm nền tảng
để xây dựng thƣơng hiệu.
- Tƣ vấn thiết kế NHHH, nhãn hiệu tập thể.
- Quảng bá các sản phẩm đạt thƣơng hiệu Quốc gia trên các phƣơng tiện
truyền thông, các sự kiện thƣơng mại quốc tế ở trong và ngoài nƣớc, kết hợp
tuyên truyền ý thức ngƣời Việt Nam ƣu tiên dùng hàng Việt Nam.
1.3.

Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động Xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa

1.3.1. Các yếu tố khách quan
- Quản lý Nhà nƣớc về hoạt động XTTM
Các yếu tố thuộc về quản lý vĩ mô là các cơ chế chính sách tác động vào
hoạt động XTTM. Trong mỗi thời kỳ cụ thể, sẽ có cơ chế chính sách khác
nhau áp dụng cho các hoạt động XTTM.



17
Các yếu tố pháp luật cũng chi phối mạnh mẽ hoạt động XTTM. Hệ thống
pháp luật có thể khuyến khích và cũng có thể hạn chế hoạt động XTTM. Ví
dụ: quyết định cấm quảng cáo thuốc lá và rƣợu... Hệ thống pháp luật hoàn
thiện là một trong những điều kiện tiền đề để hoạch định và tổ chức thực hiện
mang tính chiến lƣợc của DN.
- Chính sách kinh tế
Các chính sách kinh tế có tác động rất lớn và định hƣớng cho các hoạt
động XTTM. Tùy thuộc vào từng quốc gia mà các hoạt động XTTM sẽ tập
trung vào mặt hàng có lợi thế cạnh tranh, có điều kiện pháp lý thuận lợi để
thâm nhập vào thị trƣờng mới. Ví dụ: Tại Việt Nam, chính sách khuyến khích
xuất khẩu các mặt hàng công nghệ cao, phù hợp với xu hƣớng tiêu thụ của thị
trƣờng, đồng thời vẫn tiếp tục tập trung phát triển xuất khẩu các mặt hàng có
lợi thế về điều kiện tự nhiên, lao động sẵn có nhƣ: Gạo, cà phê, thủy sản, điện
tử, thủ công mỹ nghệ, dệt may, giày dép... Ngoài ra sẽ hạn chế nhập khẩu các
loại hàng hóa nhƣ sữa, quần áo, hàng xa xỉ...
Trên thực tế cũng chỉ ra rằng, mức kinh phí từ NSNN dành cho Chƣơng
trình XTTM Quốc gia cũng thấp hơn nhiều so với nhu cầu thực tế của các
DN. Do kinh phí eo hẹp đã gây ra rất nhiều khó khăn trong việc phê duyệt
Chƣơng trình XTTM. Nhiều đề án tốt, có tính khả thi cao và thiết thực, hỗ trợ
trực tiếp cho việc đẩy mạnh xuất khẩu và an sinh xã hội nhƣng do khơng có
kinh phí nên khơng đƣợc phê duyệt, thực hiện. Ngồi ra, kim ngạch xuất khẩu
vẫn tăng trƣởng nhƣng đầu tƣ ngƣợc lại cho xúc tiến xuất khẩu lại ngày càng
bị cắt giảm, đã dẫn đến việc thiếu nguồn lực để triển khai các chƣơng trì hỗ
trợ, nhất là đối tƣợng DNNVV.
- Mơi trƣờng cạnh tranh
Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng.
Duy trì cạnh tranh bình đẳng, đúng luật là nhiệm vụ của Chính phủ. Trong



×