Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

thuan s6 T11t3233

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.99 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011</b></i>


<b>I. Mục Tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- HS biết tìm ước chung thơng qua ƯCLN.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng tìm ƯCLN và tim ƯC thơng qua tìm ƯCLN.
<b> 3. Thái độ:</b>


- Học sinh biết tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán thực tế.
- Rèn ý thức cẩn thận trong tính tốn.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


- GV: Phấn màu.
- HS: SGK, bảng con.
<b>III Phương pháp: </b>


- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
<b>III. Tiến Trình:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


- 6A1:………
- 6A2:………
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Tìm a) ƯCLN(16,80,176) b) ƯCLN(18,30,77)
<b>3. Nội dung bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


ƯCLN(12,30) = ?
ƯC(12,30) là những số
nào ta đã biết ở tiết trước?


Các số 1, 2, 3, 6 có vai
trị là gì so với 6 là
ƯCLN(12,30) ?


Như vậy, ta có thể tìm
ước chung của hai hay nhiều
số thơng qua cách tìm ƯCLN
của các số đó.


GV giới thiệu VD cách
tìm các ước của 12 và 30 như
trong SGK.


<b>Hoạt động 2: </b>


ƯCLN(12,30) = 6
ƯC(12,30) = 1;2;3;6


1, 2, 3, 6 đều là ước
của 6 = ƯCLN(12,30).


HS chú ý theo dõi.



<b>3. Cách tìm ƯC thơng qua ƯCLN</b>


<i>Để tìm ước chung của các số đã</i>
<i>cho, ta có thể tìm ước của ƯCLN</i>
<i>của các số đó.</i>


VD: ƯCLN(12,30) = 6


Các ước của 6 là: 1, 2, 3, 6.
ƯC(12,30) = 1;2;3;6



<i><b>SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN </b></i>
<i><b>THUẬN</b></i>


<b>LUYỆN TẬP §17.1</b>



<b>Ngày soạn: 12/10/2010</b>
<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011</b></i>


GV cho 3 HS lên bảng
tìm ước chung lớn nhất của
các câu a, b và c.


GV giới thiệu đề bài.


420  a và 700  a thì a
là gì của 420 và 700?



a là số lớn nhất thì a là
gì của 420 và 700?


GV cho một HS lên
bảng tìm ƯCLN(420,700).


3 HS lên bảng, các
em khác làm vào vở, theo
dõi và nhận xét bài làm của
các bạn.


HS chú ý theo dõi.


a là ƯC(420,700)
a = ƯCLN(420,700)
Một HS lên bảng, các
em khác làm vào vở, theo
dõi và nhận xét bài làm của
các bạn trên bảng.


<b>4. Luyện tập:</b>


Bài 142: Tìm ƯCLN rồi tìm ước
chung


a) 16 và 24


Ta có: 16 = 24<sub>;</sub> <sub>24 = 2</sub>3<sub>.3</sub>



Suy ra: ƯCLN(16,24) = 23<sub> = 8</sub>


Vậy: ƯC(16,24) = Ư(8) = 1;2;4;8


b) 180 và 234


Ta có: 180 = 22<sub>.3</sub>2<sub>.5; 234 =</sub>


2.32<sub>.13</sub>


Suy ra: ƯCLN(180,234) = 2.32<sub> = 18</sub>


Vậy:ƯC(180,234)=Ư(18) =

1;2;3;6;9;18



c) 60, 90 và 135
Ta có: 60 = 22<sub>.3.5</sub>


90 = 2.32<sub>.5</sub>


135 = 33<sub>.5</sub>


Suy ra: ƯCLN(60,90,135) = 3.5=
15


Vậy:ƯC(60,90,135) = Ư(15) =

1;3;5;15



Bài 143: Tìm số tự nhiên a lớn nhất
biết rằng 420  a và 700  a.



Số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420
 a và 700  a nghĩa là a =
ƯCLN(420,700)


Ta có: 420 = 22<sub>.3.5.7</sub>


700 = 22<sub>.5</sub>2<sub>.7</sub>


Suy ra: ƯCLN(420,700) = 22<sub>.5.7 =</sub>


140


Vậy, số tự nhiên a cần tìm là 140.


<b> 4. Củng Cố </b>


<b> </b> <b>- GV nhắc lại các bước tìm ƯCLN và cách tìm ƯC thơng qua ƯCLN.</b>
<b> 5. Dặn Dò: </b>


<b> </b> <b>- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm tiếp các bài tập 144, 145 (GVHD).</b>
<b> 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: </b>


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×