Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.15 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011</b></i>
<b>I. Mục Tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
<b> - Học sinh biết được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, Thế nào là hai số nguyên</b>
tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa
số nguyên tố.
- Rèn kĩ năng tìm ƯCLN và tim ƯC thơng qua tìm ƯCLN.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Học sinh biết tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán thực tế.
- Rèn ý thức cẩn thận trong tính tốn.
<b>II. Chuẩn Bị:</b>
- GV: Phấn màu.
- HS: SGK, bảng con.
<b>III. Phương pháp: </b>
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
<b>IV. Tiến Trình:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
- 6A1:………
Xen vào lúc luyện tập.
<b>3. Nội dung bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
Gọi x (lớn nhất) là độ
dài cạnh của hình vng. Để
cắt hết tấm bìa hình chữ nhật
thì x là gì của 75 và 105?
Theo đề thì x phải là số
lớn nhất thì x được tính như
thế nào?
GV cho HS lên bảng
tìm ƯCLN(75,105).
x phải là ước chung
của 75 và 105.
x = ƯCLN(75,105)
Một HS lên bảng tìm
ƯCLN(75,105), các em khác
làm vào vở, theo dõi và nhận
<b>Bài 145:</b>
Gọi x (lớn nhất) là độ dài cạnh
của hình vng. Để cắt hết tấm bìa
hình chữ nhật thì 75 x và105 x.
Vậy: x = ƯCLN(75,105)
Ta có: 75 = 3.52
105 = 3.5.7
Suy ra: ƯCLN(75,105) = 3.5 =
15
Vậy: x = 15 cm.
<i><b>SỐ HỌC 6 GV: HỒNG TIẾN </b></i>
<i><b>THUẬN</b></i>
<b>Ngày Soạn: 13/10/2008</b>
<b>Ngay dạy: </b>
<i><b>TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011</b></i>
<b>Hoạt động 2: </b>
112 x thì x là gì của 112?
140 x thì x là gì của 140?
Vậy x là gì của 112 và 140?
GV cho HS lên bảng
tìm ƯC(112,140)
ƯC(112,140) =
và 10 < x < 20 thì x = ?
<b>Hoạt động 3: </b>
GV cho HS đứng tại
chỗ trả lời câu a.
Như vậy a là ước
chung của 28 và 36. Các em
hãy tìm ƯC(28,36).
ƯC(28,36) = Ư(4) =
nào?
GV cho HS đứng tại
chỗ trả lời kết quả câu c.
x là ước của 112.
x là ước của 140.
x là ƯC của 112 và 140.
HS lên bảng tìm
ƯC(112,140), các em khác
làm vào vở, theo dõi và nhận
xét bài làm của các bạn trên
bảng.
x = 14
HS trả lời.
HS lên bảng tìm
ƯC(28,36), các em cịn lại
làm vào vở, theo dõi và nhận
xét bài làm của bạn.
a = 4
HS trả lời.
<b>Bài 146: Tìm số tự nhiên x biết rằng</b>
112 x, 140 x và 10 < x < 20
Theo giả thiết thì: x
ƯC(112,140)
Ta có: 112 = 24<sub>.7</sub>
140 = 22<sub>.5.7</sub>
Suy ra: ƯCLN(112,140) = 22<sub>.7 = 28</sub>
Vậy: ƯC(112,140) = Ư(28)
=
Vì 10 < x < 20 nên x = 14.
<b>Bài 147: </b>
a) 28 a, 36 a và a > 2.
b) a <sub>ƯC(28,36)</sub>
Ta có: 28 = 22<sub>.7</sub> <sub>36 = 2</sub>2<sub>.3</sub>2
Suy ra: ƯCLN(28,36) = 22<sub> = 4</sub>
ƯC(28,36) = Ư(4) =
Vì a > 2 nên a = 4
c) Mai mua 28 : 4 = 7 hộp bút
Lan mua 36 : 4 = 9 hộp bút
<b> 4. Củng Cố </b>
<b> </b> <b>- GV nhắc lại các bước tìm ƯCLN và cách tìm ƯC thơng qua tìm ƯCLN.</b>
<b> 5. Dặn Dò: </b>
<b> </b> <b>- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm tiếp bài tập 148 (GVHD).</b>
<b> 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: </b>
………