Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Bài soạn G/án VĂN 8 - KÌ II - HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.8 KB, 135 trang )

Trng THCS.........
*********************************************************************************************
Ng y so n : 31-12-2010 Ngy ging: 03-01-2011
Tuần 19 Bài 18
Tiết 73 74
NH RNG
<Thế Lữ>
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp h/s
- Cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù
tong, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú
- Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ
- rèn kỷ năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm
trạng
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài
Thế Lữ không phải là ngời viết bài thơ mới đầu tiên, nhng là nhà thơ mới tiêu biểu
nhất trong giai đoạn đầu. Thế Lữ nh vầng sao đột hiện, sangs chói khắp trời thơ Việt Nam.
Ông không bàn về thơ mới, không bút chiến, không diễn thuyết, Thế Lữ chỉ lặng lẽ, điềm
nhiên bớc những bớc vững vàng mà trong khoảnh khắc hàng ngũ thơ xa phải tan vỡ với
những bài thơ mới đặc sắc về t tởng và nghệ thuật nh : Nhớ rừng, Tiếng sáo thiên thai, Cây
đàn muôn điệu
Bài thơ nhớ rừng đợc Hoài Thanh nhận định đọc bài thơ ta tởng chừng thấy những
chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thờng. Thế Lữ nh một viên tớng điều khiển
đội quân Việt ngữ bằng những mệnh lệnh không thể cỡng đợc . Vạy vì sao lại nh vậy?
Bài học hôm nay cô trò ta sẽ tìm hiểu điều đó
* Bài mới
Hoạt động 1:
Hớng dẫn tìm hiểu chung
? H/s đọc chú thích (*) sgk
? Trình bày những nét cơ bản về tác giả


Thế Lữ?
I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả : (1907 1989)
- Tên thật : Nguyễn Thế Lữ
- Bút danh : Thế Lữ
- Quê : Bắc Ninh
- Thế Lữ là một trong những nhà thơ mới đầu
tiên góp phần làm nên chiến thắng cho phong
trào thơ mới
- Ngoài sáng tác thơ, còn viết truyện trinh
thám, kinh dị
- Trớc cách mạng ông viết báo, sáng tác thơ,
văn, biễu diễn kịch. Sau cách mạng ông chuyển
sang hoạt động sân khấu và trở thành một trong
những ngời xây dung nền kịch nói hiện đại Việt
Nam
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
1
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
? Em biết gì về bài thơ Nhớ rừng?
G/v hớng dẫn cách đọc
G/v đọc mẫu, 3 4 h/s đọc
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó
? Em có nhận xét gì về thể thơ ở bài thơ?
? Bài thơ đợc ngắt thành 5 đoạn, hãy cho
biết nội dung của mỗi đoạn?
? Từ bố cục của bài thơ em chãy chỉ ra hai
đối tợng tơng phản trong bài? ý nghĩa của
hình tợng tơng phản đó?

Hoạt động 2 :
Hớng dẫn tìm hiểu văn bản
H/s đọc lại đoạn 1 4
? Theo em nội dung của đoạn thơ này là
gì ?
? Tâm trạng đó cảu con hổ đợc miêu tả
nh thế nào? Nghệ thuật diễn tả tâm trạng
- Tác phẩm chính : Mấy vần thơ (1935) Vàng
và máu (1934)
* Nhớ rừng là một trong những bài thơ tiêu
biểu nhất của Thế Lữ, in trong tập mấy vần thơ
và đợc đánh giá là tác phẩm mở đờng cho sự
chiến thắng của thơ mới
2, Đọc
- Đoạn 1 4 : Giọng vừa hào hứng, tiếc nuối,
tha thiết, bay bổng, mạnh mẽ và hùng tráng
kết thúc bằng một câu thơ than thở, nh một
tiếng thở dài bất lực
- Chú ý đọc những câu thơ cắt dòng (từ để với
từ đầu câu)
3, Từ khó:
4, Thể loại thơ :
- Thơ 8 chữ, một sự sáng tạo của thơ mới
- Cách ngắt nhịp, tự do, linh hoạt
- Vần : Gieo vần liền, chân, bằng trắc nối
tiếp
Đây chính là sự khác biệt của thơ mới so với
thơ cũ
5, Bố cục
- Đoạn 1 4 : Cảnh con hổ ở vờn Bách thú

- Đoạn 2 3 : Cảnh con hổ trong chốn giang
sơn hùng vũi của nó
- Đoạn 5 : Nổi khát khao và nối tiếc những năm
tháng hào hùng của thời tung hoành ngự trị
hai cảnh tơng phản : Cảnh vờn Bách thú nơi
con hổ bị giam cầm và cảnh núi non hùng vĩ
nơi con hổ tung hoành hống hách những nhày
xa. Với con hổ cảnh trên là thực tại, cảnh dới
là mộng tởng, dĩ vãng
Phù hợp với diễn biến tâm trạng của con hổ,
vừa tập trung thể hiện chủ đề
II. Phân tích
1, Cảnh con hổ trong v ờn bách thú
* Tâm trạng căm hờn, uất hận và nổi ngao ngán
của con hổ ở vờn bách thú
- Từ chổ là chúa tể muôn loài, tung hoành chốn
nớc non hùng vĩ bị nhốt chặt trong củi sắt,
trở bằng thứ đồ chơi, ngang bầy với bọn dở
hơi tầm th ờng. Nh vậy :
+ Bề ngoài : Thấm thía sự bất lực, ý thức đợc
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
2
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
căm uất của con hổ có gì đặc sắc?
? Tâm trạng đó của con hổ có gần gũi với
tâm trạng chung của ngwoif dân Việt
Nam mất nớc, nô lệ lúc đó
Cảnh vờn bách thú tầm thờng giả dối, tù
tong dới mắt con hổ đó chính là cái thực

tại xã hội đơng thời đợc cẩm nhận bởi
những tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngao
ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh vờn
bách thú của con hổ cũng cũng chính là
thái độ của họ đối với xã hội
H/s đọc lại đoạn 2,3
Đây là hai đạon hay nhất của bài thơ miêu
tả cảnh sơn lâm hùng vĩ và hình ảnh con
hổ chúa sơn lâm ngự trị trong vơng
quốc của nó
? cảnh giang sơn hùng vĩ và thời oanh liệt
của chúa sơn lâm đợc tác giả miêu tả nh
tình tế đắng cay, cam chịu
+ Bên trong : Ngùn ngụt lửa cơm hờn
uất hận
- Tác gải đã sử dụng phơng pháp đối lập, câu
thơ đầu 8 tiếng thì 5 tiếng là thanh trắc, câu thơ
thứ hai 8 tiếng thì 7 tiếng là thanh bằng, giọng
điệu chán trờng, u uất, một loạt từ ngữ liệt kê
liên tiếp cách ngắt nhịp dồn dập, lúc kéo dài
nh một tiếng thở dài ngao ngán. Đặc biệt là
việc sử dụng từ ngữ rất gợi cảm : gậmgiúp ta
cảm nhận đợc nổi căm uất, tuyệt vọng cứ gặm
nhấm để huỷ hoại t tởng của chú hổ
+ Khối căm hờn : Nỗi căm uất cứ chất chứa
hàng ngày tạo thành khối, nh khối đá nặng trĩu
lòng
Đặc trng của bút pháp lãng mạn
* Đoạn thơ chạm vào nổi đau mất nớc của ngời
Việt Nam lúc bấy giờ. Nỗi căm hờn uất hận,

ngao ngán của con hổ cũng nh là tâm trạng của
mọi ngời
Bài thơ gây tiếng vang rộng rãi, ít nhiều tác
động đến tình cảm yêu nớc khát khao độc lập,
tự do của ngời dân Việt Nam khi đó
2, Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ
của nó
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
3
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
thế nào?
(Gợi ý: Sống trong cảnh bị nhục nhằn tù
hãm chúa ớn lâm sống mãi trong tình th-
ơng nổi nhớ than tung hoành hống hách
nh ngày xa. Lối câu thơ vắt ngang qua hai
dòng thơ là đặc điểm của thơ mới. Vậy
chúa sơn lâm nhớ những gì?)
? Đó là một cảnh nh thế nào?
? trong khung cảnh ấy tác giả đã thể hiện
chúa sơn lâm xuất hiện nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
ở đoạn này?
? Đoạn 3 có chủ đề chúa sơn lâm ngự trị
giang sơn hùng vĩ của mình. Em hãy chỉ
ra vẻ đẹp của bức tranh tứ bình ấy?
G/v chép bài tập 9 (ETĐGKTNV) vaog
giấy trong và chiếu lên bảng
H/s điền : 1 2 3 1
2 3 4 4

(H/s thảo luận nhóm rồi điền)
G/v bình : Bốn cảnh, cảnh nào cũng có
núi rừng vùng vĩ, tráng lệ, với con hổ uy
nghi làm chúa tể. Đó là cảnh những đêm
vàng hết sức diểm ảo với hình ảnh con
hổ say mồi đứng... tan đầy lãng mạn.
Đó là cảnh rộn rã, tng bừng : Bình
minh t ng bừng với hình ảnh con hổ
mang dáng dấp của bậc đế vơng : Ta
lặng mới. Đó cảnh chim ca hát cho
giấc ngủ của chúa sơn lâm . Và cuối cùng
là cảnh chiều rừng thật dữ dội đợi
chờ mặt trời chết để chiếm lấy riêng phần
bí mật
* Cảnh sơn lâm hùng vĩ : Bóng cả cây già, tiếng
gió gào ngàn, giong nguồn hét núi, bang âm
thầm lá gai, cỏ sắt, thét khúc trờng ca dữ dội
Cảnh lớn lao, phi thờng, dữ dội, đầy vẻ bí ẩn,
linh thiêng.
* Chúa sơn lâm xuất hiện với t thế và vẻ oai
phong lẫm liệt, khi rừng thiêng tấu lên khúc tr-
ờng ca dữ dội thì con hổ bớc chân lên với t thế
dõng dạc đờng hoàng tấm thân, lợn mềm
mại nh sang cuốn nhịp nhàng, quắc mắt thần
trong hang tối khiến cho mọi vật đều im hơi
Những câu thơ sống động, nhịp nhàng, miêu
tả chính xác, ấn tợng
* Bức tranh tứ bình với chủ đề chua sơn lâm
ngự trị giang sơn hùng vĩ của mình :
+ Cảnh đêm trăng vàng bên bờ suối

+ Cảnh những ngày ma chuyển ngàn
+ Cảnh bình minh gợi
+ Cảnh Những chiều lênh láng rằng
Cảnh vô cùng thơ mộng, mãnh liệt, dữ dội,
đầy bí mật, con hổ hiện lên với ve rnổi bật, t thế
lẫm liệt, kiêu hùng, đáng là một chúa sơn lâm
đầy uy lực : Đặc điểm của bút pháp lãng mạn
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
4
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
Nhng đó chỉ là dĩ vãng huy hoàng, chỉ
hiện ra trong nổi nhớ da diết tới đau đớn
của con hổ.Một loạt đâu ngữ nào đâu, đâu
ngữ diễn tả nổi them thía, nỗi nhớ tiếc
không nguôi của con hổ đối với những
cảnh không bao giờ còn thấy nữa
? Dới mắt hổ, cảnh vờn bách thú hiện ra
nh thế nào?
? Tâm trạng của con hổ trớc cảnh ấy ra
sao?
? bài thơ kết thúc bằng lời gửi thống thiết
của hổ rừng thiêng, nơi nó ngự trị ngày x-
a. Lời nhắn gửi ấy có liên quan và có ý
nghĩa gì đối với tâm trạng con ngời Việt
Nam lúc đó?
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn tổng kết
? Nhớ rừng có thể coi là một áng thơ
yêu nớc, nhng cũng là vẻ đẹp của tâm hồn

lãng mạn. Em hãy nêu vẻ đẹp ấy?
? Nêu những đặc sắc nghệ thuật cuả bài
thơ?
- Giấc mơ huy hoàng khép lại trong lời than u
uất Than ôi! Thời đâu?
Lời goà thét đó là biểu hiện nổi khát khao
cháy bỏng một cuộc đời tự do, một thế giới cao
cả phi thờng của chúa sơn lâm
- Những từ ngữ thơ làm nổi bật sự tơng phản
giữa hai cảnh tợngthwcj tại, dĩ vãng tác giả đã
thể hiện nỗi bất hoà sâu sắc với thực tại và niềm
khao khát tự do mãnh liệt cảu nhân vật trữ tình.
Đó là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn, đồng
thời cũng là tâm trạng chung của ngời Việt
Nam mất nớc khi đó, nó đã chạm tới huyết
nhạy cảm nhất của ngời Việt Nam đang sống
trong cảnh nô lệ tù hãm gặm một khối căm
hờn và cũng nhớ tiếc khôn nguôi thời oanh
liệt với những chiến công chống giặc ngoại
xâm vẻ vang trong lịch sử dân tộc. Chính vì vậy
bài thơ vừa ra đời đã đợc công chúng đón nhận.
Họ cảm thấy lời con hổ chính là tiếng lòng sâu
kín của họ
3, Nổi ngao ngán tr ớc thực tạivà lời nhắn gửi
thống thiết của con hổ tới cảnh n ớc non hùng
vĩ x a kia
- Dới mắt hổ, cảnh ở vờn bách thú thật tầm th-
ờng, tẻ nhạt
- Hổ cất lời nhắn gửi tới nớc non cũ với nhân
dân : bày tỏ nổi lòng quặn đau, ngao ngán, căn

hờn u uất vì bị cầm tù, bị mất tự do, chủ quyền,
hổ cũng bày tỏ tấm lòng son sắt thuỷ chung với
non nớc cũ
- Câu kết : Là tiếng vang vọng sâu thẳm của
tấm lòng yêu nớc
III. Tổng kết : Ghi nhớ luyện tập
1, Nội dung :
- Nhớ rừng có thể coi là một áng thơ yêu nớc
tuy thầm kín nhng tha thiết mãnh liệt
- Đồng thời thể hiện vẻ đẹp của tâm hồn lãng
mạn gắn liền với sự thức tỉnh về ý thức cá nhân,
không hoà nhập với thế giới giả tạo
2, Nghệ thuật:
- Cảm hứng lãng mạn tràn đầy
- Mạch thơ sôi nổi, cuồn cuộn
- Hình ảnh thơ mang vẻ đẹp tráng lệ, phi thờng
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
5
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
H/s đọc to ghi nhớ
- Ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú, gợi cảm, thể
hiện đợc ý tởng và cảm xúc thơ
Nhớ rừng thật là một áng thơ hay
Hoạt động 4 :
Hớng dẫn học ở nhà
- H/s làm bài tập 3,4
- Học thuộc, đọc diễn cảm bài thơ
- Soạn bài Ông đồ
Tiết 74

Ông đồ
<Vũ Đình Liên>
A. Mục tiêu cần đạt
- Cảm nhận đợc tình cảnh tàn tạ của nhân vật ông đồ, qua đó thấy đợc niềmn cảm th-
ơng và nổi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ ngời xa gán liền với một nét đẹp
văn hoá cổ truyền
- Thấy đợc sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của nhà thơ
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
- Đọc diễn cảm khổ thơ mà em thấy hay nhất. Phân tích để thấy đợc cái hay đó
* Giới thiệu bài mới
- G/v giới thiệu về nhân vật ông đò, nghệ thuật th pháp và thú chơi câu đối tết của ng-
ời Việt Nam xa
- Dẫn vào bài thơ ông đồ
Hoạt động 1:
Hớng dẫn tìm hiểu chung
? Giới thiệu ngắn gọn về tác giả?
I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả : (1913 1996)
- Quê : Hải Dơng
- Là một trong nhà thơ mới lãng mạn đầu tiên
ở nớc ta, nhà giáo, nhà nớc dịch thuật văn học
- Thơ ông thờng mang nặng lòng thơng ngời,
niềm hoài cổ
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
6
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
G/v hớng dẫn cách đọc
G/v đọc mẫu, 2 h/s đọc

G/v kiểm tra việc nhớ từ khó của h/s
? Em có nhận xét gì về khổ thơ 5 chữ ở
bài này với những bài thơ 5 chữ đờng luật
mà em đã học?
? Bài thơ có bố cục mấy phần?
? Qua bố cục trên em thấy rõ biện pháp
nghệ thuật nào đã học?
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn phân tích bài thơ
H/s đọc khổ thơ 1
? Hình ảnh ông đồ đợc xuất hiện ở thời
điểm nào? Điều đó có ý nghĩa gì
? Một cảnh tợng nh thế nào đợc gợi lên từ
khổ thơ 1 ?
? ở khổ 2 cho biết ông đồ làm nghề gì?
Tài năng nh thế nào?
? Hình dung của em về nét chữ của ông
đồ từ hình ảnh so sánh?
? Nét chữ ấy đã tạo cho ông đồ địa vị nh
* Ông đồ là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ
giàu thơng cảm của Vũ Đình Liên
2, Đọc
- Đoạn 1 2 : Giọng vui, phấn khởi
- Đoạn 3 4 : Giọng chậm, buồn, xúc động
- Khổ cuối:Chậm,buồn, bâng khuâng
3, Từ khó :
- Phợng múa rồng bay : Chỉ nét chữ mềm mại,
uốn lợn, nét thanh, nét đậm, nét sang trọng
nh con chim phợng hoàng đang múa, đẹp, oai
hùng nh con rang đang bay trong mây

- Thảo : Viết nhanh, tháu mà vẫn đẹp
4, Thể thơ : Ngũ ngôn, gồm 5 khổ. Vần chân
(tiếng cuối câu, vần cách, vần liền, trắc bằng
xen kẻ nối tiếp)
5, Bố cục : 3 phần
- Đoạn 1(khổ 1 2): Hình ảnh ông đò thời
đắc ý
- Đoạn 2 (Khổ 3 4): Hình ảnh ông đồ thời
tàn
- Đoạn 3 (khổ cuối): Sự vắng bang của ông đồ,
niềm nhớ tiếc của nhà thơ
H/s tự bộc lộ
II. Phân tích
1, Hình ảnh ông đồ thời đắc ý
- Thời điểm xã hội : Tết đến hoa đào nở
- Ông đồ xuất hiện đều đặn với mực tàu, giấy
đỏ mọi ngời qua lại rất đông (bên hè phố)
Ông đò có mặt giữa mùa đẹp vui, hạnh
phúc của mọi ngời sự hài hoà giữa tự nhiên
con ngời, con ngời với con ngời, nh góp
mặt vào cái động vui, náo nhiệt của phố phờng
- Tài năng : Hoa tay rang bay
Nét chữ mang vẻ đẹp phóng khoáng, bay
bổng, sinh động cao quý
Quý trọng, mến mộ : Nhêìu ngời thuê viết
tấm tắc khen tài
- Cuộc sống có niềm vui, hạnh phúc (đợc sáng
tạo có ích với mọi ngời, đợc mọi ngời trọng
vọng)
Tác giả quý trọng ông đồ quý trọng một

nết văn hoá của dân tộc : Mến mộ chữ nho,
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
7
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
thế nào trong con mắt ngời đời?
? Từ đó em hãy hình dung về cuộc sống
của ông đò thời xa?
? Tình cảm của tác giả đối với ông đồ này
là gì?
H/s đọc khổ 3 4
? Nội dung của thơ này?
? Lời thơ nào bộc lộ rõ nỗi buồn đó nhất?
? Chỉ ra biện pháp tu từ trong đoạn thơ
này và tác dụng của nó
G/v bình : Tờ giấy đỏ cứ phơi ra đấy mà
chẳng đợc đụng đến trở bằng bẻ bàng,
màu đỏ của nó trở bằng vô duyên không
thắm lên đợc nghiên mực, không đợc
chiếc bút lông chấm vào nên mực nh đọng
lại bao sầu tủi và trở thành nghiên sầu.
? Tình cảnh ông đồ lúc này nh thế nào?
? Hình dung của em về ông đồ từ lời thơ :
Ông đồ vẫn ai hay
? Theo em câu thơ :
Lá vàng bụi bay
? Hãy phân tích cái hay của hình ảnh thơ?
? Hình ảnh : Ông đò vẫn ngồi đấy, gợi
cho em cảm nghĩ gì?
nhà nho

2, Hình ảnh ông đồ thời tàn
- Nổi buồn của ông đồ vắng khách
- Giấy đỏ nghiên sầu
Phép nhận hoá: tủi buồn lan cả sang những
vật vô tri, vô giác, chúng nh có linh hồn, cảm
thấy bị bỏ rơi, bơ vơ nỗi cô đơn hiu hắt của
ông đồ
- Ông đồ hoàn toàn bị lãng quên
- Lời thơ vẫn gợi tả ông đồ vẫn ngồi ở chổ cũ
trên hè phố, nhng âm thầm, lặng lẽ trong sự
thờ ở của mọi ngời
Hình ảnh một con ngời già nua, cơ đơn lạc
lõng, lẽ loi giữa phố phờng
- Hình ảnh thơ : Lá vàng bụi bay
là mợc cảnh ngụ tình. Đây là 2 câu thơ đặc sắc
nhất : Lá vàng gợi sự tàn tạ, buồn bã, đây
lại là lá vàng rơi trên nền giấy đỏ những
nét chữ nh rang múa phợng bay, không còn đ-
ợc ông viết nữa. Tất cả nh đang them lạnh bởi
những hạt ma bụi ngoài trời. Chẳng phải ma to
gió lớn, chẳng phải ma rả rích dầm dề sầu não
ghê gớm, chỉ là ma bụi bay rất nhẹ, vậy sao
mà ảm đạm, lạnh lẽo buốt giá, buồn xót xa
Đấy chính là ma trong lòng ngời, chứ đâu còn
là ma ngoài trời! Dờng nh cả dất trời cũng ảm
đạm, buồn bả cùng ông đồ
- Buồn thơng cho ông đồ, lớp ngời trở nên lỗi
thời
- Buồn thơng cho những gì đã từng là giá trị
nay trở nên tàn tạ, bị rơi vào quên lãng

- Hầu hết là thanh bằng, vần xen kẻ rất chỉnh
trong các tiếng của câu
Cấu trúc này có sức diễn tả cảm xúc buồn
thơng kéo dài, ngân vang
3, Nổi lòng tác giả dàng cho ông đồ
- Giống nhau : Đều xuất hiện, hoa đào nở
Khổ 1 : Ông đồ xuất
- Khác nhau hiện
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
8
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
? Phân tích giá trị nghệ thuật làm nên giá
trị của câu thơ?
H/s đọc khổ cuối
? Có gì giống và khác nhau trong 2 chi
tiết Hoa đào và ông đồ ở khổ thơ này
so với khổ thơ đầu?
? Điều đó có ý nghiã gì?
? Tình cảm của tác giả?
? Hãy phân tích 2 câu thơ cuối?
? Từ đó em cảm nhận đợc những tình cảm
gì của tác giả dành cho ông đồ?
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn tổng kết
? Từ bài thơ ông đồ, em đồngcảm với
nỗi lòng nào của nhà thơ Vũ Đình Liên?
? Theo em điều gì làm cho bài thơ có sức
cảm hoá lòng ngời?
H/s đọc ghi nhớ

Hoạt động 4 :
? Ông đồ là một trong những bài thơ lãng
mạn tiêu biểu. Từ bài thơ em hiểu thêm
điểm nào của bài thơ lãng mạn Việt Nam
? Câu thơ nào em cho là hay nhất. Hãy
bình giảng?
Khổ cuối : Không
còn hình ảnh ông đồ
- Thiên nhiên vẫn tồn tại đẹp đẽ, bất biến
- Con ngời thì khác trớc: Họ trở bằng xa cũ,
tác giả xót thơng
- Câu hỏi tu từ gieo vào lòng ngời đọc những
cảm thơng tiếc nuối không dứt. Đó là nổi
niềm thơng tiếc khắc khoải cuả tác giả trớc sự
vắng bang của ông đồ khi đến tết, tác giả bâng
khuâng, xót xa khi nghĩ tới những ngời muôn
năm cũ Tác giả thơng cảm cho những nhà
nho danh giá một thời, nay bị lãng quên cho
dù cuộc đời thay đổi, thơng tiếc những giá trị
tốt đẹp bị tàn tạ, lãng quên
III. Tổng kết Ghi nhớ
1, Nội dung :
- Niềm thơng cảm chân thành với lớp ngời
đang tàn tạ
- Nỗi nhớ thơng cảnh cũ ngày xa
2, Nghệ thuật
- Niềm cảm thơng chân thành cảu tác giả
- Lời thơ giản dị, hàm xúc, có sức gợi liên t-
ởng
- Nhạc điệu âm vang của lời thơ

- Kết cấu đầu cuối tơng ứng, nội dung tơng
phản
- Thể thơ 5 chữ đợc sử dụng, khai thác có hiệu
quả có nghệ thuật cao phù hợp với việc diễn
tả tâm tình sâu lắng
IV. Luyện tập
- Nội dung nhân đạo
- Nổi niềm hoài cổ
Hoạt động 5 :
V. H ớng dẫn học ử nhà
Học thuộc, đọc diễn cảm bài thơ
Tiết 75
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
9
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
Câu nghi vấn
A. Mục tiêu cần đạt
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu
câu khác
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn : dùng để hỏi
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu về đặc điểm hình thức và chức
năng chính của câu nghi vấn
H/s đọc đoạn trích ở sgk
? Xác định câu nghi vấn trong đoạn đối
thoại trích từ Tắt đèn
? Những đặc điểm hình thức nào cho biết
đó là câu nghi vấn?

? Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì?
? Từ phân tích ví dụ ,mẫu trên em hãy cho
biết đặc điểm hình thức và chức năng chính
của câu nghi vấn?
? hãy dặt câu nghi vấn
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn luyện tập
H/s làm bài tập theo 4 nhóm
I. Đặc đỉêm hình thức và chức năng chính
* Ví dụ mẫu :
- Câu nghi vấn :
1. Sáng nay ta đắm lắm không
2. Thế làm sao ăn khoai
3. Hay là u đói quá?
+ Đặc điểm hình thức :
- Kết thúc bằng dấu chấm hỏi
- Có những từ nghi vấn : có không,
(làm) sao, hay (là)
+ Chức năng : Dùng để hỏi
* H/s đọc to ghi nhớ
VD : Bạn đi đau về đấy
II. Luyện tập
Bài tập 1 :
a, Chị khất tiền su phải không?
b, Tại sao con ngời nh thế?
c, Văn là gì? , Chơng là gì?
d, Chú mình vui không?
Đùa trò gì? ; Cái gì thế?
Chị Cốc béo xù đấy hả?
* Những từ gạch chân và dấu chấm hỏi thể

hiện hình thức câu nghi vấn
Bài tập 2 :
- Căn cứ để xác định câu nghi vấn : có từ
hay. Từ hay cũng có thể xuất hiện trong
các kiểu câu khác, nhng riêng trong câu nghi
vấn từ hay bằng hoặc ở câu nghi vấn sai
ngữ pháp, hoặc biến thành kiểu câu khác
Bài tập 3 :
Không, vì đó không phải là những câu nghi
vấn
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
10
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
H/s thảo luận, các nhóm trình bày vào giấy
trong
Các nhóm nhận xét lẫn nhau
Bài tập 4 :
- Khác nhau về hình thức có không; đã
cha
- Khác nhau về ý nghĩa
+ Câu thứ 2 có giả định là hỏi trớc đó có vần
đề về sức khoẻ (nếu điều giả định này không
đúng câu hỏi vô lý)
+ Câu thứ 1 không hề có giả định đó
VD:
- Cái áo này có cũ lắm không? (Đ)
- Cái áo này đã cũ lắm cha ? (Đ)
- Cái áo này có mới lắm không? (Đ)
- Cái áo này có mới lắm cha ? (S)

Bài tập 5 : * Khác biệt ở trật từ từ
- Câu a : Bao giờ đứng ở đầu câu
- Câu b : Bao giờ đứng ở cuối câu
* Khác biệt về ý nghĩa
- Câu a : Hỏi thời điểm của một hành động
diễn ra trong tơng lai
- Câu b : Hỏi thời điểm của một hành động
đã diễn ra trong quá khứ
Bài tập 6 :
- Câu a : Đúng
- Câu b : Cha ổn
Hoạt động 3:
Hớng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ sgk
- Làm bài tập ở vở bài tập tiếng việt
Tiết 76
Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt
- Giúp h/s biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý
- Rèn kỷ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh
B. Tôt chức các hoạt động day học
* Kiểm tra bài cũ
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
11
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
? Thế nào là đoạn văn ? Vai trò của đoạn văn trong bài văn?
? Em hiểu thế nào là chủ đề? Câu chủ đề trong đoạn văn ?
* Bài mới
Hoạt động 1:

H ớng dẫn nhận dạng trong văn bản
thuyết minh
G/v chiếu chiếu đoạn văn a lên màn hình
? Đoạn văn trên gồm mấy câu?
? Từ nào đợc nhắc lại nhiều lần trong đoạn
văn ?
? Từ đó, có thể khái quát chủ đề đoạn văn là
gì?
? Vai trò của từng câu trong đoạn văn
? Hãy cho biết đoạn văn a đợc viết theo ph-
ơng thức biểu đạt nào? Vì sao?
G/v chiếu đoạn văn b
Câu hỏi tơng tự nh đoạn văn a
Hoạt động 2 :
Nhận xét và sữa chữa đoạn văn thuyết
minh cha chuẩn
G/v chiếu đoạn văn a lên màn hình
? Đoạn văn trên thuyết minh vè cái gì
? Để thuyết minh về chiếc bút bi thì bài viết
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh
1, Phân tích ví dụ mẫu: Nhận dạng đoạn văn
thuyết minh
a, Đoạn văn a :
- Gồm 5 câu, từ nớc đợc lặp lại là nhiều
lần để thể hiện chủ đề của đoạn
- Chủ đề của đoạn văn đợc thể hiện ở câu 1
+ Câu 1 : Nêu chủ đề và khía quát
+ Câu 2,3,4 : Giới thiệu cụ thể những biểu
hiện của sự thiếu nớc
+ Câu 5 : Dự vào sự việc trong tơng lai

Đây là đoạn văn thuyết minh vì cả đoạn
trong gỉa thiết vấn đề thiếu nớc ngọt trên thế
giới hiện nay. Thuyết minh một sự việc, hiện
tợng tự nhiên xã hội
b, Đoạn văn b:
- Gồm 3 câu : Câu nào cũng nói tới một ngời
đó là đồng chí Phạm Văn Đồng
- Chủ đề : Giới thiệuvề đồng chí Phạm Văn
Đồng
- Câu 1 quê quán + khẳng định phẩm chất và
vai trò của ông : Nhà cách mạng và nhà văn
hoá
- Câu 2 sơ lợc quá trình hoạt động cách
mạng và những cơng vị lãnh đạo của đảng,
nhà nớc và đồng chí Phạm Văn Khải trải qua
- Câu 3 quan hệ của ông với chủ tịch Hồ Chí
Minh
Đoạn văn thuyết minh giải thích về
danh nhân một con ngời nổi tiếng theo kiểu
cải cách thông tin về các mặt hoạt động khác
nhau của ngời đó
2, Sửa lại các đoạn văn thuyết minh ch a
chuẩn
* Đoạn a
- Thuyết minh một đồ dùng học tập : Chiếc
bút bi
- Yêu cầu:
+ Nêu rõ chủ đề
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
12

Trng THCS.........
*********************************************************************************************
cần phải đạt yêu cầu gì?
? Từ đó em hãy cho biết các đoạn văn trên
có đạt các yêu cầu trên không?
? Vậy nên sữa lại nh thế nào?
Lớp nhận xét G/v đa đoạn văn mẫu lên
màn hình
G/v chiếu đoạn văn b
Quy trình hỏi tơng tự nh đoạn văn a
? Nhận xét về đoạn văn b?
? Nêu giả thiết đèn bàn theo phơng pháp
nào?
? Qua phân tích ví dụ, em hãy cho biết khi
viết đoạn văn thuyết minh cần phải chú ý
điều gì?
+ Cấu tạo của bút bi
+ Công dụng
+ Cách sử dụng
- Đoạn văn a cha đạt yêu cầu vì
+ Không rõ câu chủ đề
+ Cha có ý công dụng
+ Các ý lộn xộn
H/s làm ra giấy
* Đoạn văn b :
- Trình bày lộn xộn, rắc rối, phức tạp
- Yêu cầu :
+ Nêu chủ đề
+ Trình bày cấu tạo
+ Chủ đề sử dụng phơng pháp phân tích,

phân loại và liệt kê
* H/s đọc to ghi nhớ
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn luyện tập
Bìa tập 1 : Viết đoạn mở bài, kết bài cho bài văn thuyết minh : giải thích trờng em
Yêu cầu: - Viết ngắn gọn (1 2 câu/ đoạn)
- Hấp dẫn, ấn tợng, kết hợp biểu cảm, miêu tả..
Bài tập 2 : Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề : Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân
dân Việt Nam
Yêu cầu : - Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình
- Đôi nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp
- Vai trò cống hiến to lớn đối với dân tộc, thời đại
Hoạt động 4 :
Hớng dẫn học ở nhà
- H/s làm bài tập 3
- Học thuộc ghi nhớ
* Rút kinh nghiệm giờ dạy
Tuần 20
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
13
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
Bài 19
Tiết 77
Quê hơng
<Tế Hanh>
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biểu hiện đợc
miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả

- Thấy đợc nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
- Rèn kỷ năng đọc diễn cảm 8 chữ, phân tích các hình ảnh nhân hoá, so sánh đặc sắc
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
- đọc diễn cảm thuộc lòng bài Ông đồ. Nói rõ 2 nguồn cảm hứng
chủ yếu làm nên kiệt tác thơ mới này
- Phân tích hình ảnh ông đồ ở khổ 2 3. Từ đó cho biết tác giả thể hiện tình cảm gì?
Đối với ai?
* Giới thiệu bài mới
Tác giả nhớ quê hơng trong xa cách trở thành một dòng cảm xúc chảy dọc đời thơ Tế
Hanh. Cái làng trài nghèo ở một cù lao trên sông Trà Bồng đã nuôi dỡng tâm hồn thơ ông,
đã trở thành 1 điểm hớng về để ông viết nên nhữnh dòng thơ tha thiết, đau đáu. Trong dòng
cảm xúc ấy, quê hơng là thành công khởi đầu rực rỡ cho nguồn cảm hứng lớn trong suet
đời thơ Tế Hanh. Với thể thơ 8 chữ, Tế Hanh đã dung lên một bức tranh đẹp đẽ, tơi sáng,
bình dị về cuộc sống của con ngời và cảnh sắc của một làng quê ven biển bằng tình cảm que
hơng sâu đậm, đằm thắm
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn tìm hiểu chung
? Em biết gì về Tế Hanh?
? Em biết gì về bài thơ Quê hơng?
G/v hớng dẫn đọc - đọc mẫu
3 h/s đọc - g/v nhận xét
? Kiểm tra việc nhớ từ khó h/s
I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả : (1921)
- Quê : Quảng Ngãi
- Ông là nhà thơ mới ở chặng cuối với những
bài thơ mang nặng nổi buồn và tình yêu quê h-
ơng tha thiết
- Quê hơng là nguồn cảm hứng lớn trong suốt

đời thơ Tế Hanh nhà thơ quê hơng
- Gửi miền Bắc (1955) Nghẹn ngào (1939)
* Bài thơ quê hơng là sáng tác mở đầu cho đề
tài quê hơng trong thơ Tế Hanh. Bài thơ đợc
rút ra trong tập Nghẹn ngào (1939)
2, Đọc : Giọng thơ nhẹ nhàng, trong trẻo,
nhịp : 3 2 3 , hoặc 3 5
3, Từ khó :
4, Thể thơ : 8 tiếng
- 2 hoặc 4,6,8 câu/ khổ
Thể thơ phổ biến của phơng thức thơ mới
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
14
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
? Em có nhận xét gì về khổ thơ
? Xác định bố cục của bài thơ
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn phân tích
H/s đọc 8 câu thơ đầu
? Đọc 2 câu thơ đầu, em hình dung đợc
những gì về quê hơng của nhà thơ?
? Tác giả tả cảnh trai tráng bơi thuyền đi
đánh cá trong một không gian nh thế nào?
? Trong khung cảnh đó hình ảnh nào đợc
miêu tả nổi bật ?
? Hình dung của em về con thuyền từ lời
thơ có sử dụng phép so sánh : Chiếc
mã.
? Chi tiết nào đợc tả con thuyền ?

? Có gì đọc đáo ở hình ảnh này?
G/v bình
Hình ảnh cánh buồm trắng căng gió ra
khơi đợc so sánh với mãnh hồn làng sáng
lên 1 vẽ đẹp lãng mạn. Hình ảnh quen
thuộc đó bổng trở nên lớn lao, thiêng
liêng và rất thơ mộng. Tế Hanh nh nhận ra
đó chính là biểu tợng của linh hồn làng
chài. Nhà thơ vừa vẻ ra cái hình, vừa cảm
- Nhịp : 3 2 3 , hoặc 3 5
- Vần : Chân, liền
- Bằng trắc nối tiếp từng cặp 1
5, Bố cục :
- Hai câu đầu : Giải thích chung về làng tôi
- 6 câu tiếp : Cảnh đi thuyền ra khơi
- 8 câu tiếp : Cảnh đi thuyền chở về bến
- Khổ cuối : Tình cảm cảu tác giả đối với làng
chài
II. Phân tích
1, Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá
* Hai câu đầu : Tác giả giải thích về quê hơng
thật hồn nhiên và giản dị
+ Nghề : Đánh cá
+ Vị trí : Gần sông nớc
Toát lên tình cảm trong trio, thiết tha, đằm
thắm của tác giả đối với quê hơng
* Cảnh trai tráng bơi thuyền đi đánh cá:
- Vào một buổi sớm, gió nhẹ, trời trong
thời tiết tốt, thuận lợi
Chiếc thuyền và cánh buồm

+ Chiếc thuyền : Hăng tuấn mã
Phép so sánh + tính từ (hăng)
ca ngợi vẽ đẹp dũng mãnh của con thuyền
khi lớt sang ra khơi
+ Dùng phép so sánh + ẩn dụ, gợi liên tởng
con thuyền nh mang linh hồn, sự sống của
làng chài bút pháp lãng mạn : Tác giả tự
hào, tin yêu về quê hơng mình
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
15
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
nhận đợc cái hồn của sự vật. Sự so sánh
giữa cái cụ thể hơn nhng lại gợi vẻ đẹp
bay bổng, mang ý nghĩa lớn lao. Liệu có
hình ảnh nào diễn tả đợc cái chính xác,
giàu ý nghĩa và đẹp hơn để biểu hiện linh
hồn của làng chài bằng hình ảnh buồm
trắng giơng to no gió biển khơi bao la đó?
G/v chú ý
H/s đọc diễn cảm 8 câu tiếp
? Không khí bến cá khi thuyền đánh cá
trở về đợc tái hiện nh thế nào?
? Hình ảnh dân chài và con thuyền ở đây
đợc miêu tả nh thế nào?
? Em hiểu, cảm nhận đợc gì từ hình ảnh
thơ Cả thân xa xăm
? Có gì đặc sắc về nghệ thuật trong lời
thơ: Chiếc thuyền thớ võ. Lời thơ
giúp em cảm nhận đợc gì?

? Từ đó em cảm nhận đựoc gì về vẻ đẹp
trong tâm hồn ngời viết qua lời thơ trên ?
ở khổ cuối tác giả trực tiếp nói về nổi nhớ
làng quê hơng khôn nguôi của mình
? Vậy trong xa cách tác giả nhớ tới những
điều gì nơi quê nhà?
? Em có nhận xét gì về những điều mà Tế
Hanh nhớ?
? Có thể cảm nhận Cái mùi nồng mặn
trong nổi nhớ quê hơng của tác giả nh thế
nào?
Hoạt động 3 :
Tổng kết Luyện tập
2, Cảnh thuyền cá về bến
* Một bức tranh linh động náo nhiệt, đầy ắp
niềm vui và sự sống, toát ra từ không khí ồn
ào, tấp nập, đông vui, từ những chiếc ghe đầy
cá, từ những caon cá tơng ngon trắng thật
thích mắt, từ lời cảm tạ chân thành trời đất đã
sang yên biển lặng để ngời dân trài trở về an
toàn với cá đầy ghe..
- Dân chài rám nắng miêu tả chân thật :
Ngời dân chài khoẻ mạnh, nớc da nhuộm
nắng, nhuộm gió.
- Cả thân xa xăm: Hình ảnh ng ời dân chài
vừa đợc miêu tả chân thực, vừa lãng mạn,
mang vẻ đẹp và sức sống nồmg nhiệt của biển
cả : Thân hình vạm vỡ them đậm vị mặn mòi
nồng toả vị xa xăm của biển khơi vẻ đẹp
lãng mạn

- Hình ảnh chiếc thuyền nằm im thớ vỏ
+ Nghệ thuật nhân hoá con thuyền nh mộtc
ơ thể sống, nh một phần sự sống lao động ở
làng chài, gắn bó mật thiết với con ngời nơi
đây
Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, lắng nghe đợc
sự sống âm thầm trong những sự vật của quê
hơng, là ngời có tấm lòng sâu nặng với con
ngời, cuộc sống dân chài ở quê hơng
3, Nổi nhớ quê h ơng
- Biển nổi nhớ chân thành
- Cá tha thiết nên lời thơ
- Cánh buồm giản dị, tự nhiên,
- Thuyền nh thốt ra từ trái
- Mùi biển tim
- Mùi nồng mặn : Vừa nồng nàn, nồng hậu lại
mặn mà, đằm thắm.
Đó là hơng vị làng chài, là hơng vị riêng
đầy quyến rũ của quê hơng đợc tác giả cảm
nhận bằng tấm tình trung hiếu của ngời con xa
quê Đó là vẻ đẹp tơi sáng, khoẻ khoắn,
mang hơi thở nồng ấm của lao động của sự
sống, một tình yêu gắn bó, thuỷ chung của tác
giả đối với quê hơng
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
16
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
? Đọc bài thơ em cảm nhận đợc những
điều tốt đẹp nào?

? Bài thơ có đặc sắc nghệ thuật gì nổi bật?
* H/s đọc ghi nhớ
III. tổng kết Luyện tập
1, Nội dung :
- Vức tranh tơi sáng, khoẻ khoắn trong sự làng
chài
- Tấm lòng yêu quê hơng đằm thắm của con
ngời
2, Nghệ thuật :
- Kết hợp phơng thức biểu cảm + miêu tả
- Hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng, đầy lãng
mạn
- Biện pháp nhan hoá đọc đáo, thổi linh hồn
vào sự vật có 1 vẻ đẹp, 1 ý nghĩa, tầm vóc bất
ngờ
- Hình ảnh thơ đầy sáng tạo
Tất cả xuất phát từ 1 tình cảm yêu thơng,
gắn bó sâu nặng với quê hơng của tác giả
Hoạt động 4 :
Hớng dẫn học ở nhà
- Đọc thuộc lòng và đọc diển cảm bài thơ
- Em thích câu thơ nào nhất trong bài thơ Quê hơng. Vì sao?
Tiết 78
Khi con tu hú
<Tố Hữu>
A. Mục tiêu cần đạt :
- Cảm nhận đợc lòng yêu sự sống, miền khao khát tự docháy bỏngcủa ngời chiến sĩ
cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục đợc thể hiện bằng những hình ảnh gợi
cảm và thể thơ lcụ bát giản dị mà tha thiết
- Rèn kỷ năng phân tích hình ảnh lãng mạn bay bổng trong bài thơ, sức mạnh nghệ

thuật của những câu hỏi tu từ
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra kiến thức
? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Quê hơng. Đây là bài thơ tả cảnh trữ tình? Vì sao?
* Giới thiệu bài mới
Tố Hữu đợc coi là đỉnh cao của thơ trữ tình chính trị Việt Nam thời hiện đại với ông,
đờng đến với cách mạng cũng là đờng đến với thơ ca. Ông là nhà thơ của lẽ sống, tình cảm
lớn, niềm vui lớn. Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu, vì thế trớc hết xuất phát từ niềm say mê lý
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
17
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
tởng, từ những khát khao lớn lao : Thơ ơi ta hãy cất cao tiếng hát. Ca ngợi trăm năm làn tổ
quốc chúng ta
19 tuổi, đang hành động cách mạng sôi nổi, say sa ở thành phố Huế thì Tố Hữu bị
thực dân Pháp bắt giam ở Thừa Phủ. Trong những bài thơ nổi tiếng của ông viết ở trong tù
phải kể đến bài Khi con tu hú. Vậy bài thơ này có đặc sắc gì về nội dung nghệ thuật,
bà học hôm nay chúng ta sẽ cùng hiểu
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu chung
? Trình bày hiểu biết của em về Tố Hữu và
hoàn cảnh ra đời bài thơ Khi con tu hú
G/v hớng dẫn đọc h/s đọc
G/v nhận xét
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó của h/s
? Chỉ ra bố cục của bài thơ
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào? Tác
dụng của nó?
? Xác định phơng thức biểu đạt ?
? Nhan đề bài thơ gợi cho em điều gì?

Hoạt động 2 :
Hớng dẫn phân tích
? Tiếng chim tu hú đã làm thức dậy trong
tâm hồn ngời chiến sĩ trẻ trong tù một
khung cảnh mùa hè nh thế nào? (âm thanh,
màu sắc, hơng vị, không gian?)
? Điều gì đặc biệt trong việc miêu tả cảnh
mùa hè ở đây?
? Vậy em cảm nhận cảnh mùa hè ở đây nh
thế nào?
I. Tìm hiểu chung
1, Tácgiả : sgk
* Khi con tu hú đợc viết vào tháng 7
1939 tại nhà lao Thừa Phủ (Huế), trong
những ngày đầu bị bắt giam sau này đợc
đa vào Xiềng xích trong tập Từ ấy
(1946)
2, Đọc :
3, Từ khó :
4, Bố cục : 2 phần
- 6 câu đầu : Bức tranh mùa hè
- 4 câu cuối : Tâm trạng của ngời tù
5, Thể thơ : Lụa bát
Diễn tả cảm xúc tha thiết nồng hậu của
tâm hồn
- Phơng thức biểu đạt : Miêu tả + biểu cảm
* Nhan đề :
- Nguồn cảm xúc bắt đầu bằng tiếng chim tu
hú, thể hiện niềm khát khao tự do, tình yêu
cuộc sống mãnh liệt của ngời tù cách mạng

II. Phân tích
1, Cảnh mùa hè :
- Rộn rã âm thanh : Tu hú, tiếng ve
- Rực rỡ sắc màu : Vàng của bắp, hồng của
nắng
- Hơng vị : Chín, ngọt
- Không gian : Cao rộng, sáo diều chao lợn
tự do
Tất cả đợc cảm nhận bằng thính giác và
tâm tởng của nhà thơ qua âm thanh tiếng
chim tu hú
Một mùa hè đẹp đẽ, tơi thắm, lộng lẫy,
thanh bình, là khung trời tự do tràn đầy sức
sống, đó là sự sống đang sinh sôi, nảy nở,
đầy đặn, ngọt ngào
- Điều đó cho thấy tác giả có sức cảm nhận
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
18
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
? Tác giả đã cảm nhận rõ nét cảnh tọng đó
của mùa hè từ trong nhà tù. Điều đó cho ta
thấy năng lực nhà thơ nh thế nào?
H/s đọc 4 câu thơ cuối
? Từ thế giới đẹp đẽ cua hoài niệm trở về
với thực tại của nhà tù, tâm trạng của ngời
tù đợc bộc lộ nh thế nào?
? Em có nhận xét gì vè nghệ thuật thể hiện
ở đoạn thơ này?
? Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp

nghệ thuật đó ?
? Em cảm nhận từ những bộc bạch đó tâm
hồn nh thế nào?
? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng
chim tu hú kêu, nhng tâm trạng của ngời tù
khi nghe tiếng tu hú thể hiện ở câu đầu và
câu cuối khác nhau. Vì sao?
? Nhng ở cả hai đều có đặc điểm gì giống
nhau?
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn tổng kết Luyện tập
H/s thảo luận nhóm
? Hai đoạn thơ (tả cảnh, tả tình) nhng đều
là tiếng nói của một tâm hồn. Em cảm nhận
đợc những điều cao đẹp nào từ tâm hồn ấy
? Thơ là tiếng nói tâm hồn của nhà thơ. Bài
thơ cho ta thấy gì về tâm hồn thơ Tố Hữu
? Nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ là gì?
mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung,
yêu đời, nhng đang mất tự do va khao khát tự
do đến cháy ruột cháy lòng
2, Tâm trạng ng ời tù :
- Bộc lộ cảm xúc trực tiếp : Tâm trạng đau
khổ, uất ức, ngột ngạt
- Nghệ thuật :
+ Nhịp thở thay đổi bất thờng :
2 2 2 ; 6 2 ; 3 3 ; 6 2
+ Động từ mạnh : Đập tan phòng chết uất
+ Từ ngữ cảm thán : Ôi, thôi, làm sao
Truyền đến độc giả cảm giác ngột ngạt

cao độ, niềm khao khát cháy bang muốn
thoát ra khỏi cảnh tù ngục, trở về với cuộc
sống tự do bên ngoài
Đó là một tâm hồn đầy nhiệt huyết khao
khát sống, khao khát tự do
* Tiếng tu hú kêu :
- ở đầu câu : Gợi ra cảnh tợng trời đát bao
la, tng bong sự sống lúc vào hè
- ở câu kết : Khiến cho ngời tù đang bị giam
ấy hết sức đau khổ, bực bội
Hai tâm trạng đợc khơi dậy từ hai không
gian khác nhau : Tự do và mất tự do
Đều là tiếng gọi tha thiết của tk do của
thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với nhân
vật trữ tình ngời tù cách mạng trẻ tuổi
III. Tổng kết - Luyện tập
1, Lòng yêu sống, khao khát tự do cháy bang
của ng ời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù
đày
2, Tâm hồn Tố Hữu :
- Hồn thơ nhạy cảm với mọi biểu hiện của sự
sống
- Hồnt hơ yêu sống mãnh liệt
- Hồn thơ tranh đấu tự do
- Đó là hòn thơ cách mạng
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
19
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
H/s đọc ghi nhớ

3, Nghệ thuật :
- Tiếng chim tu hú khơi nguồn cảm xúc
- Giọng điệu thơ tự nhiên, tơi sáng khóang
đạt, khi dằn vặt, sôi trào, trong thể thơ lục
bát truyền thống, mềm mại, uyển chuyển
Hoạt động 4 :
Hớng dẫn học ở nhà
- Có thể đặt nhan đề cho bài thơ đợc không?
- H/s làm bài tập 1 sgk
- Soạn bài tiếp theo
Tiết 79
Câu nghi vấn
<Tiếp>
A. Mục tiêu cần đạt :
- Hiểu rõ câu nghi vấn không phải chỉ dùng để hỏi mà còn không dùng để cầu khiến,
khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống gián tiếp
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
? Câu nghi vấn có những đặc điểm hình thức và chức năng gì? Lấy ví dụ
* Bài mới
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu những chức năng khác của
câu nghi vấn
G/v chiếu các ví dụ ở sgk lên bảng
? Xác định câu nghi vấn trong các ví dụ
trên ?
? Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi
không? Nếu không dùng để hỏi thì dùng
để làm gì?

? Câu nghi vấn ở đoạn trích a dùng để làm
gì, chọn 1 trong những chức năng sau :
I. Chức năng khác của câu nghi vấn
* Ví dụ mẫu :
a, Những ngời bây giờ?
b, Mày định đấy à?
c, Có biết không? ; Lính đâu?
Sao bay dám nh vậy? ; Không còn phép
tắc gì nữa à
d, Cả đoạn là một câu nghi vấn
e, con gái đấy ? ; Chả lẽ lục lọi ấy!
* Chức năng của các câu nghi vấn
a bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm,
tiếc nuối)câu hỏi tu từ
b Đe doạ
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
20
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
1, Cầu khiến
2, Khẳng định
3, Phủ định
4, Đe doạ
5, Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
? Nhận xét về dấu kết thúc trong đoạn
trích trên.
? Từ đó em hãy cho biết ngoài chức năng
dùng để hỏi câu nghi vấn còn có những
chức năng gì?
Hoạt động 2 :

Hớng dẫn luyện tập
- H/s làm theo 3 nhóm
- Nhóm cử 1 em đại diện trả lời câu hỏi
sgk
- Nhóm nhận xét lẫn nhau
c, Sao ta rơi
H/s làm bài tập theo 2 nhóm
? Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình
thức của nó?
? Những câu nghi vấn đó đợc dùng để làm
gì?
? Câu nào có thể thay thế bằng 1 câu
không phải là nghi vấn mà có ý nghĩa t-
ơng đơng
- Đặt câu nghi vấn không dùng để hỏi
- H/s đọc yêu cầu của bài tập 4
c Đe doạ
d Khẳng định
e Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên)
* Không phải tất cả câu nghi vấn đều kết thúc
bằng dấu ?. Câu thứ 2 (e) kết thúc bằng dấu !
* H/s đọc to ghi nhớ
II. Luyện tập :
Bài tập 1 :
a, Con ngời đáng kính ân ?
Bộc lộ cảm xúc, tình cảm (sự ngạc nhiên)
b, Cả đoạn riêng câu Than ôi không phải
là câu nghi vấn
c,Cầu khiến,bộc lộ tình cảm,cảm xúc
d, Phủ định,bộc lộ tình cảm, cảm xúc

Ôi, nếu bang bay ?
Bài tập 2 :
a, Sao thế? ; Tội gì bây lại?
Ăn mãi gì mà lo liệu ?
b, Cả đàn bò chăn dắt làm sao ?
c, Ai dám bảo mẫu tử ?
d, Thằng bé kia gì? ;
Sao lại mà khóc ?
* a : câu 1, 2, 3 phủ định
b : Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại
c : Khẳng định
d : Câu 1, 2 hỏi
* Các câu : a, b, c có thể thay thế :
a, Cụ không phải lo xa thế. Không nên nhịn
lại. Ăn hết lo liệu
b, Không biết hay không
c, Thảo mộc mẩu tử.
Bài tập 3 :
H/s tự làm ở trên bảng. H/s nhận xét
Bài tập 4 : Dùng để chào giữa ngời nói và
ngời nghe có quan hệ mật thiết
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
21
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
Hoạt động 3
Hớng dẫn học ở nhà
- Viết đoạn văn có sử dụng câu tu từ
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Tiết 80

Thuyết minh về một luật phơng pháp
<Cách làm >
A. Mục tiêu cần đạt :
- H/s biết cách thuyết minh phơng pháp (cách làm) một thí nghiệm, 1 món ăn thông
thờng, 1 đồ dùng đơn giản, 1 trò chơi quen thuộc, cách trông cây từ mục đích, yêu cầu
đến việc chuẩn bị, quy trình tiến hành, yêu cầu sản phẩm
- Rèn kỷ năng trình bày lại một cách thức, 1 phơng pháp làm việc với mục đích nhất
định
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn giơí thiệu một phơng pháp
(cách làm)
H/s đọc bài (a)
? Khi thuyết minh cách làm 1 đồ vật (hay
cách nấu món ăn) ngwoif ta thờng nêu
những nội dung gì?
? trong đó nội dung naog là quan trọng
nhất? Vì sao?
? Khi thuyết minh cách làm thì phải nh thế
nào?
H/s đọc mục b
? Bài thuyết minh này gồm mấy phần (3
phần)
? Phần nào là quan trọng nhất
(cách làm)
? Phần nguyên liệu có gì khác so với mục
(a)
I. Giới thiệu một ph ơng pháp
(Cách làm)
* Phân tích ví dụ mẫu : Ví dụ a

- Gồm 3 phần chủ yếu :
+ Nguyên vật liệu
+ Cách làm (quan trọng nhất)
+ Yêu cầu thành phẩm (sản phẩm đã hoàn
thành)
- Cách làm pahỉ đợc trình bày theo một
trình tự nhất định, tỉ mỉ, cụ thể. Vì nếu
làm sai trình tự thì sẽ không ra đợc sản
phẩm nh ý
Ví dụ b
- Nguyên liệu : Thêm phần định lợng (số bát,
ngời ăn )
- Cách làm : Đặc biệt chú ý trình tự, trớc sau,
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
22
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
? Phần cách làm có gì khác ?
? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ trình bày
trong 2 ví dụ trên?
? Khi giới thiệu 1 phơng pháp (một cách
làm) ngời viết cần phải lu ý những gì?
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn luyện tập
? Lập dàn ý cho bài thuyết minh phơng
pháp đọc nhanh
- Ngày nay vấn đề : Yêu cầu thực tiễn
cấp thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh
- Tiếp theo có ý chí : Giải thích những
cách đọc chủ yếu hiện nay. Hai cách đọc

thầm theo dòng, theo ý. Những yêu cầu và
phơng pháp đọc nhanh
- Còn lại : Những số liệu, dẫn chứng về kết
quả và phơng pháp đọc nhanh
thời gian của mỗi bớc
- Yêu cầu thành phẩm : Chú ý 3 mặt trạng
thái, màu sắc, mùi vị
cả 2 ví dụ trên lời văn gọn, súc tích, vừa
đủ
H/s đọc to ghi ngớ sgk
II. Luyện tập
Bài tập 1 : H/s tự làm
Bài tập 2 :
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn học ở nhà
- Viết văn bản thuyết minh phơng pháp làm đồ dùng học tập, làm đồ chơi dân gian
- Học thuộc ghi nhớ
- Soạn bài tiếp theo
Tuần 21
Bài 20
Tiết 81
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
23
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
Tức cảnh Pác Bó
A. Mục tiêu cần đạt :
- Cảm nhận đợc niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở
Pác Bó. Qua đó, thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng,
vừa là một khách lâm tuyền ung dung sống hoà nhịp với cuộc sống

- Hiểu đợc giá trị nghệ thuật đọc đáo của bài thơ
- Rèn đọc diễn cảm, phân tích thơ tứ tuyệt đờng luật
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
? Vì sao bài thơ lại đợc đặt Khi con tu hú. Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ
? Âm thanh cuả thiếng chim tu hú ở đoạn 1 và đạon cuối có vai trò gì ? Hãy phân tích
* Giới thiệu bài mới
Tháng 2 năm 1941, sao 30 năm bôn ba hoạt động cách mạng cứu nớc khắp bốn biển
năm châu, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã bí mật về nớc để trực tiếp lãnh đạo cách mạng phong
trào Việt Nam. Ngời sống và làm việc trong hang Pac Bó trong hoàn cảnh vô cùng thiếu
thốn khốn khổ. Mặc dù vậy, Bác rất vui, ngời làm việc say sa miệt mài. Thi thoảng lúc nghĩ
nghơi, ngời lại làm thơ. Bên cạnh những bài thơ, bài ca tuyên truyền, kêu gọi lòng yêu nớc
của đồng bào còn có một số bài thơ tức cảnh, tâm tình đặc sắc. Tiêu biểu nhất là bài tức
cảnh Pắc Bó mà hôm nay ta sẽ đợc học
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn tìm hiểu chung
? H/s đọc diễn cảm bài thơ và nói về hoàn
cảnh ra đời của tác phẩm
G/v nói thêm về lịch sử, xã hội lúc bấy giờ
? Em có nhận xét gì về nhan đề của bài
thơ? Thể thơ? Kết cấu? Giọng điệu
I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả : sgk
* Hoàn cảnh ra đời của bài thơ Tức cảnh Pắc

- Bài thơ viết vào tháng 2 1941 tại hang
Pắc Bó đó là những ngày Bác đợc sống
ngay trên mảnh đất tổ quốc sau 30 năm bôn
ba hải ngoại tìm đờng cứu nớc
2, Bài thơ :

- Nhan đề : Tức cảnh : Ngắm cảnh mà có cảm
xúc, nảy ra tứ thơ, lời thơ. Tức cảnh sinh tình :
Ngắm cảnh mà có cảm xúc muốn làm thơ
- Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt
- Kết cấu :
+ 3 câu đầu tả cảnh sinh hoạt vật chất của Bác
ở Pắc Bó
+ Câu kết phát biểu cảm xúc và suy nghĩ
- Giọng điệu : Đùa vui hóm hỉnh, rất tự nhiên,
thoải mái Đọc bài thơ nh thấy nụ cời vui nở
trên gơng mặt Bác
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
24
Trng THCS.........
*********************************************************************************************
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn phân tích
? Đọc 3 câu thơ đầu em hình dung đợc
những gì về cảnh sống của Bác ở Pắc Bó
vào năm 1941?
+ Câu mở đầu có cấu tạo đặc biệt gì? Hãy
chỉ rõ?
+ Việc sử dụng phép đối này có sức diễn tả
sự việc và con ngời nh thế nào?
+ hãy cắt nghĩa hành động ra suối, vào
hang của ngời cách mạng Hồ Chí Minh?
? Em hiểu nh thế nào về câu thơ thứ hai?
? Cần phải hiểu từ sẵn sàng nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của câu
thơ này?

? Hãy chỉ ra nghệ thuật đối cụ thể hiện ở
câu 3 ?
? ý nghĩa của việc sử dụng phép đối?
G/v : ở 3 câu thơ đầu chúng ta thấy Bác Hồ
tuy phải sống trong hoàn cảnh khó khăn,
II. Phân tích
1, Thú lâm tuyền của Bác Hồ :
* Câu 1 : Dùng phép đối việc ở
- Đối vế câu : Sáng bờ suối/ tối hay
- Đối thời gian: Sáng tối
- Đối hoạt động : Ra vào
- Đối không gian : Suối hang
Diễn tả hành động đều đặn, nhịp nhàng của
con ngời Diễn tả quan hệ gắn bó hoà hợp
giữa con ngời và thiên nhiên Pắc Bó
- Ra suối : Nơi làm việc mà bàn là một phiến
đá bên bờ suối để dịch sử đảng.
- Vào hang : Hang Pắc Bó nơi sinh hoạt
hàng ngày sau buổii làm việc
Đó là một cuộc sống hài hoà, th thái và có ý
nghĩa của ngời làm cách mạng luôn làm chủ
hoàn toàn
* Câu 2 : Cháo bẹ, rau măngluôn là những thứ
sẵn có trong bữa ăn việc ăn sẳn sàng :
Là ý trên
T tởng luôn
sẳn sàng
Giọng thơ hài hớc, dí dỏm, tơi vui, trong
gian khổ vẫn th thái vui tơi, say mê cuộc sống
cách mạng và hoà hợp với thiên nhiên

* Câu 3 : Việc làm
- Đối ý : Điều kiện làm việc tạm bợ (bàn đá
chông chênh)/ nội dung công việc quan trọng,
trang nghiêm(dịch sử Đảng)
- Đối thanh : Bằng (chông chênh)/ trắc (dịch
sử Đảng)
Với ngời cách mạng những khó khăn vật
chất thì cũng không thể cản trở cách mạng.
trong bất kỳ hoàn cảnh nào ngời cách mạng
vẫn có thể hoà hợp với thiên nhiên, thích nghi
với hoàn cảnh
Ngi yờu ngh giỏo :NGUYN VN Gè.
25

×