Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.54 KB, 5 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHỐ 3(2009 - 2012)
NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH
MƠN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: DA LTMT - LT010
Câu
Nội dung
I. Phần bắt buộc
Câu 1
1
Trình bày giải thuật sắp xếp kiểu nổi bọt để sắp xếp một
dãy khóa theo thứ tự tăng dần.
procedure sxnoibot(a,n)
1. for i:=1 to n-1 do
begin
for j:= n downto i+1 do
begin if(a[j]begin
X:=a[j];
a[j]:=a[j-1];
a[j]:=X;
end;
end;
end;
2. return;
2
Hãy đưa ra một dãy khoá gồm 10 phần tử bất kỳ, sau đó
đưa ra kết quả thực hiện 3 bước đầu tiên để sắp xếp dãy
khố đó theo thứ tự tăng dần bằng giải thuật sắp xếp kiểu


nổi bọt.

Điểm
7 điểm
1,5 điểm
0,75 điểm

0,25 điểm
0,5 điểm

0,75 điểm

Cho dãy khoá gồm 10 phần tử, chẳng hạn :
54 30 10 55 80 45 19 60 35 48.

Bước 1: 10 54 30
Bước 2: 10 19 54
Bước 3: 10 19 30

19 55 80 45 35 60
30 35 55 80 45 48
54 35 45 55 80 48

Câu 2
Trang:1/ 5

48
60
60


0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
3,5 điểm


a

b

Xây dựng lớp xe bao gồm các thông tin nhãn hiệu, giá
tiền, năm sản xuất, nước sản xuất, và định nghĩa các hàm
thành phần: hàm cho phép nhập thông tin cho xe, hàm
hiển thị thông tin của xe.
#include<iostream.h>
#include<conio.h>
#include<stdio.h>
#include<string.h>
class XE
{
public:
char nhanhieu[100];
float giatien;
int namsx;
char nuocsx[50];
public:
void nhapxe()
{
cout<<"nhan hieu:";gets(nhanhieu);
cout<<"gia:";cin>>giatien;

cout<<"nam san xuat: ";cin>>namsx;
cout<<"nuoc san xuat:";gets(nuocsx);
}
void hienthixe()
{
cout<"<}
};
Xây dựng lớp xe ô tô kế thừa từ lớp xe có thêm các thơng
tin số chỗ ngồi, trọng tải và định nghĩa các hàm thành
phần: hàm cho phép nhập thông tin cho xe ô tô, hàm hiển
thị thông tin cho xe ô tô.
class OTO:public XE
{
float trongtai;
public:
int socho;
void nhapoto()
{
XE::nhapxe();
cout<<"so cho:";cin>>socho;
Trang:2/ 5

0,5 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm



cout<<"trong tai:";cin>>trongtai;
}
void hienthioto()
{
XE::hienthixe();
cout<<" "<}
c

};
Viết hàm main thực hiện:
- Nhập danh sách n chiếc xe ô tô.
- Sắp xếp danh sách xe ô tô tăng dần theo giá tiền và hiển
thị kết quả sắp xếp.
- Hiển thị ra màn hình danh sách những xe ô tô loại 16
chỗ sản xuất năm 2010 và có giá đắt nhất.
- Cho biết cơng ty còn bao nhiêu xe nhãn hiệu “CAMRY”
loại 4 chỗ.
Nhập danh sách n chiếc xe ô tô.
void main()
{
int i,j,n,dem;
clrscr();
OTO *ds,temp;
float max;
cout<<"Nhap so o to:";cin>>n;
ds=new OTO[n];
for(i=1;i<=n;i++)
{

cout<<"nhap thong tin cho xe thu "<ds[i].nhapoto();
}
Sắp xếp danh sách xe ô tô tăng dần theo giá tiền và hiển
thị kết quả sắp xếp.
for(i=1;ifor(j=i+1;j<=n;j++)
{
if(ds[i].giatien>ds[j].giatien)
{
temp=ds[i];
ds[i]=ds[j];
ds[j]=temp;
}
}
Trang:3/ 5

0,25 điểm

2,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm
0,25 điểm


cout<<"\nDanh sach o to sap xep theo gia tien la:\n";
for(i=1;i<=n;i++)
{

ds[i].hienthioto();
}
Hiển thị ra màn hình danh sách những xe ơ tơ loại 16 chỗ
sản xuất năm 2010 và có giá đắt nhất.
cout<<"Danh sach xe oto loai 16 cho san xuat nam 2010
co gia dat nhat la:\n";
max=ds[1].giatien;
for(i=2;i<=n;i++)
{
if(ds[i].giatien>max) max=ds[i].giatien;
}
for(i=1;i<=n;i++)
{
if((ds[i].socho==16)&&(ds[i].namsx==2010)
&&(ds[i].giatien==max))
ds[i].hienthioto();
}
Cho biết cơng ty cịn bao nhiêu xe nhãn hiệu “CAMRY”
loại 4 chỗ.
cout<<"So xe o to nhan hieu CAMRY loai 4 cho hien co
la:\n";
dem=0;
for(i=1;i<=n;i++)
{
if((ds[i].socho==4)&&(strcmp(ds[i].nhanhieu,"CAMR
Y")==0))
ds[i].hienthioto();
}
getch();
}

Câu 3
a

*. Định nghĩa phép chọn:
Khi cần chọn một tập hợp các bộ thoả mãn điều kiện chọn
từ một quan hệ. Ta có thể xem phép chọn như một bộ lọc,
nó chỉ giữ lại các bộ thoả mãn điều kiện đặt ra.
Phép chọn được ký hiệu là
σ< điều kiện chọn>( R)
trong đó ký hiệu σ được dùng để ký hiêu phép chọn, cịn
điều kiện chọn là một biểu thức lơgic được chỉ ra trên các
thuộc tính của R.
*. Định nghĩa phép chiếu:
Trang:4/ 5

0,25 điểm

1 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

2 điểm
0,5điểm

0,5điểm



Phép chiếu là phép toán chọn một số cột của bảng. Nếu
chúng ta chỉ quan tâm đến một số thuộc tính của quan hệ,
chúng ta dùng phép chiếu để chiếu lên các thuộc tính đó.
Phép chiếu được ký hiệu là:
π<danh sách các thuộc tính>( R)
trong đó π là ký hiệu dùng để biểu diễn phép chiếu và
<danh sách các thuộc tính> là một danh sách con các
thuộc tính của quan hệ R.
b
0,5điểm
* Kết quả của phép chọn σ< MaDV = 4>AND <luong>3000>
(NHÂNVIÊN)
NHANVIE Manv Hodem Ten
Diachi Luon MaD
N
g
V
NV00 Tran
Quye Ha
4598 4
3
Van
t
Noi
NV00 Ha Van Hung Ha
7654 4
5
Noi
0,5điểm

* Kết quả của phép chiếu π < Manv,Hodem,Ten,luong>
(NHÂNVIÊN)
NHANVIE Manv Hodem
Ten
Luong
N
NV00 Nguyen
Son
2300
1
Van
NV00 Pham Van Tuye 4209
2
n
NV00 Tran Van
Quye 4598
3
t
NV00 Pham Thi
Bich 5348
4
NV00 Ha Van
Hung 7654
5
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
3 điểm
1
2
Tổng cộng (I + II)
……….., ngày…………tháng………..năm…………..


Trang:5/ 5



×