Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.13 KB, 5 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHỐ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH
MƠN THI: LÝ THUYẾT CHUN MƠN NGHỀ
Mã đề thi: DA LTMT - LT24
Câu
I. Phần bắt buộc
1 Cơ sở dữ liệu
A. Ngôn ngữ SQL

Nội dung

Điểm
2.5 điểm
1.5 điểm

1. Select monthi.mamt, monthi.tenmt From monthi,ketqua (0.75đ)
Where monthi.mamt=ketqua.mamt and ketqua.diemthi<5;
2. Select Lop.malop,lop.tenlop,khoa.tenkhoa, count(thisinh.masv) as
tongsinhvien
From thisinh,lop,khoa
Where thisinh.malop=lop.malop and lop.makhoa=khoa.makhoa
Group by Lop.malop,lop.tenlop,khoa.tenkhoa;
3. Select thisinh.masv, thisinh.hoten, thisinh.ngaysinh, lop.tenlop,
khoa.tenkhoa, monthi.tenmonthi, ketqua.diemthi From
thisinh,monthi,ketqua,lop,khoa
Where thisinh.malop=lop.malop and lop.makhoa=khoa.makhoa and
monthi.mamt=ketqua.mamt and thisinh.masv=ketqua.masv;



0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

B. Ngôn ngữ đại số

1 điểm

1. T1= monthi*ketqua
T2= σ ( diemthi <5) (T1)

0.3 điểm

T3= ∏( mamt ,tenmt ) (T 2)
2. T1=Thisinh*Lop*Khoa
T2= ∏( malop ,tenlop ,count ( masv ) (T 1)
3. T1=thisinh*monthi*ketqua*lop*khoa
T2= ∏( masv ,hoten ,ngay sinh,tenlop ,tenkhoa ,tenmonthi ,diemthi ) (T 1)

1/5

0.3 điểm
0.4 điểm


2


Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
2.5 điểm
1. Trình bày giải thuật tìm kiếm tuần tự
0.5 điểm
int linear_search( mang a, int n, int x)
{ a[n] = x;
i=0;
while ( a[i] !=x)
0.5 điểm
i++;
if (i==n) return -1;
else return i; }
2. Khai báo cấu trúc nút cho danh sách móc nối đơn thơng tin là
số nguyên
Viết hàm nhập thông tin cho danh sách gồm n nút (n nhập vào từ
2 điểm
bàn phím)
Viết hàm chèn nút vào đầu danh sách nối đơn thông tin là số
nguyên nhập vào từ bàn phím
typedef struct tagNode { int infor;
struct tagNode *link; }
Node;
Node *head, *p, *moi;
int n;
void nhap( ) { int i ,tg;
head = NULL;
for ( i=0; imoi = (Node *) malloc (sizeof(Node));
printf ( “ Nhap thong tin cho nut moi:”);
scanf(“%d”, &tg);

moi -> infor =tg;
if (head ==NULL) { head = moi;
p=moi;
p -> link =NULL; }
else { p -> link = moi;
p= moi;
p -> link =NULL; }}}
void duyet()
{ Node *p;
p=head;
printf ( “ danh sach vua nhap la:”);
while ( p !=NULL)
{ printf(" \n %d ”, p->infor.) ;
p=p-> link ; } }
void chendau( ) {
int tg; {

2/5

0.4 điểm

0.4 điểm

0.4 điểm

0.4 điểm


moi = (Node *) malloc (sizeof(Node));
printf ( “ Nhap thong tin cho nut bo sung nut moi:”);

scanf(“%d”, &tg.);
moi -> infor =tg;
moi -> = head ;
head = moi ;}

3/5


void main() { clrscr() ;
printf ( ” nhap so nut ”) ;scanf (“ %d”, &n);
nhap();
duyet();
chendau();
duyet();
getch(); }

3

Lập trình hướng đối tượng
- Q tải tốn tử là q trình ta định nghĩa lại phép tốn để dùng
cho kiểu dữ liệu khơng phải là dữ liệu cơ sở của ngơn ngữ lập
trình.
- Có hai loại phép toán quá tải:
+ Quá tải phép toán 1 ngơi
+ Q tải phép tốn 2 ngơi
- Ví dụ:
class phanso
{
private:
int tu,mau;

public:
phanso(int t=0,int m=0)
{
tu=t;
mau=m;
}
phanso operator+(phanso o2)
{
phanso temp;
temp.tu=tu*o2.mau+mau*o2.tu;
temp.mau=mau*o2.mau;
return temp;
}
phanso operator-(phanso o2)
{
phanso temp;
temp.tu=tu*o2.mau-mau*o2.tu;
temp.mau=mau*o2.mau;
return temp;
}
};
Cộng I
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2

4/5

0.4 điểm


2 điểm

1 điểm

1 điểm

7 điểm



Cộng II
Tổng cộng (I+II)

………, ngày ………. tháng ……. năm ……

5/5



×