Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Luận văn xây dựng kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần giáo dục bầu trời xanh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGƠ THỊ DIỆU THÚY

XÂY DỰNG KẾ TỐN TRÁCH NHIỆM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC
BẦU TRỜI XANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGƠ THỊ DIỆU THÚY

XÂY DỰNG KẾ TỐN TRÁCH NHIỆM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC
BẦU TRỜI XANH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN ANH HOA

Tp. Hồ Chí Minh - 2017




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Xây dựng kế tốn trách nhiệm tại cơng ty cổ phần giáo
dục Bầu Trời Xanh” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi dưới sự góp ý của Giảng
viên Hướng dẫn khoa học TS. Trần Anh Hoa. Số liệu sử dụng trong luận văn là trung
thực. Những kết quả của Luận văn chưa từng được cơng bố trong bất cứ cơng trình
nào.
Tác giả luận văn

Ngô Thị Diệu Thúy


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục Lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài...................................................................................... 1
2. Tổng quan các nghiên cứu trước ..................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 5
4. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 5
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .............................................. 6
6. Ý nghĩa thực tiễn thực hiện đề tài ................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM ............. 8
1.1 Tổng quan về hệ thống kế toán trách nhiệm .......................................... 8
1.1.1 Các quan niệm về kế toán trách nhiệm ........................................ 8

1.1.2 Khái niệm kế toán trách nhiệm .................................................. 10
1.2 Vai trò, chức năng đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn trách nhiệm .. 11
1.2.1 Vai trị ......................................................................................... 11
1.2.2 Chức năng kế tốn trách nhiệm .................................................. 12
1.2.3 Đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn trách nhiệm...................... 12
1.3 Các bộ phận cấu thành kế toán trách nhiệm......................................... 14
1.3.1 Sự phân cấp quản lý ................................................................... 14
1.3.2 Trung tâm trách nhiệm ............................................................... 15
1.3.2.1 Trung tâm chi phí ........................................................... 15
1.3.2.2 Trung tâm doanh thu ....................................................... 17
1.3.2.3 Trung tâm lợi nhuận ....................................................... 17
1.3.2.4 Trung tâm đầu tư ............................................................ 18


1.3.3 Xác định các chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm quản trị bộ phận ... 19
1.3.3.1 Đánh giá thành quả quản trị và đo lường kết quả hoạt động
của trung tâm chi phí .................................................................. 19
1.3.3.2 Đánh giá trách nhiệm quản trị và đo lường kết quả hoạt
động của trung tâm doanh thu ..................................................... 21
1.3.3.3 Đánh giá trách nhiệm quản trị và đo lường kết quả hoạt
động của trung tâm lợi nhuận ..................................................... 21
1.3.3.4 Đánh giá trách nhiệm quản trị và đo lường kết quả hoạt
động của trung tâm đầu tư .......................................................... 22
1.3.4 Báo cáo kế toán trách nhiệm ...................................................... 25
1.3.4.1 Mục tiêu, đặc điểm và yêu cầu của báo cáo kế toán trách
nhiệm........................................................................................... 26
1.3.4.2 Các loại báo cáo trách nhiệm ......................................... 28
1.3.4.3 Nội dung của hệ thống báo cáo trách nhiệm................... 30
1.4 Đặc điểm của ngành giáo dục chi phối đến cơng tác xây dựng kế tốn trách
nhiệm ............................................................................................................. 34

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................ 36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC TỔ CHỨC CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ
THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC BẦU
TRỜI XANH .................................................................................................... 37
2.1 Giới thiệu tổng quan về cơng ty tình hình hoạt động tổ chức ............. 37
2.1.1 Tổng quan về Công Ty ................................................................ 37
2.1.2 Quá trình hình thành và Phát triển .............................................. 37
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty .................................. 41
2.1.4 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn cơng ty ................................. 46
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tài chính ................................... 46
2.1.4.2 Nội dung tổ chức cơng tác kế toán.................................. 47
2.1.4.3 Đặc điểm phần mềm Misa .............................................. 48


2.2 Thực trạng việc tổ chức công tác đánh giá thành hoạt động tại Công Ty
Cổ Phần Giáo Dục Bầu Trời Xanh............................................................. 48
2.2.1 Nhận thức của nhà quản lý về KTTN .......................................... 54
2.2.2 Hệ thống dự tốn tại cơng ty ....................................................... 54
2.2.2.1 Kế hoạch thu học phí và dự tốn chi phí hoạt động tại
trường .......................................................................................... 54
2.2.2.2 Dự tốn chi phí của các phịng ban cơng ty .................... 60
2.2.3 Đo lường và đánh giá thành quả hoạt động của công ty ............. 62
2.2.3.1 Đo lường thành quả hoạt động các trường...................... 62
2.2.3.2 Đánh giá thành quả hoạt động kinh doanh và quản lý của
công ty ......................................................................................... 68
2.3 Đánh giá thực trạng việc tổ chức công tác đánh giá thanh quả hoạt động
tại Công ty Cổ phần giáo dục Bầu Trời Xanh ............................................ 68
2.3.1 Đánh giá về phân cấp quản lý ...................................................... 68
2.3.2 Đánh giá về hệ thống dự toán ...................................................... 69
2.3.3 Đánh giá về công tác đo lường đánh giá thành quả hoạt động của

công ty .................................................................................................. 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................ 70
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG KẾ TỐN TRÁCH
NHIỆM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC BẦU TRỜI XANH ....... 71
3.1 Các quan điểm định hướng xây dựng kế tốn trách nhiệm tại Cơng ty cổ
phần giáo dục Bầu Trời Xanh .................................................................... 71
3.1.1 Phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ..................... 71
3.1.2 Phù hợp với yêu cầu và trình độ quản lý ..................................... 71
3.1.3 Tính thống nhất giữa BCTN với báo cáo chung cơng ty............. 72
3.1.4 Phù hợp và hài hịa giữa chi phí lợi nhuận .................................. 72
3.2 Xây dựng hệ thống kế tốn trách nhiệm tại cơng ty ............................ 73
3.2.1 Phân cấp quản lý và xác định các trung tâm trách nhiệm ........... 73
3.2.1.1 Trung tâm chi phí ............................................................ 75


3.2.1.2 Trung tâm doanh thu ....................................................... 76
3.2.1.3 Trung tâm lợi nhuận ........................................................ 77
3.2.1.4 Trung tâm đầu tư ............................................................. 78
3.2.2 Xác định các chỉ tiêu đánh giá thành quả hoạt động kinh doanh và
thành quả quản lý cho từng trung tâm trách nhiệm cụ thể ................... 79
3.2.2.1 Chỉ tiêu đánh giá trung tâm chi phí ................................. 79
3.2.2.2 Chỉ tiêu đánh giá trung tâm doanh thu ............................ 80
3.2.2.3 Chỉ tiêu đánh giá trung tâm lợi nhuận ............................ 80
3.2.2.4 Chỉ tiêu đánh giá trung tâm đầu tư.................................. 80
3.2.3 Xây dựng hệ thống báo cáo trách nhiệm tương ứng với từng trung
tâm trách nhiệm ................................................................................... 82
3.2.3.1 Hệ thống báo cáo trung tâm chi phí ................................ 82
3.2.3.2 Hệ thống báo cáo trung tâm doanh thu ........................... 89
3.2.3.3 Hệ thống báo cáo trung tâm lợi nhuận ............................ 92
3.2.3.4 Hệ thống báo cáo trung tâm đầu tư ................................. 95

3.3 Các giải hỗ trợ xây dựng kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần giáo
dục bầu trời xanh ........................................................................................ 96
3.3.1 Hồn thiện q trình lập dự tốn ................................................. 96
3.3.2 Thu thập thơng tin kế tốn gắn với trung tâm trách nhiệm ......... 97
3.3.3 Đào tạo, bồi dưỡng nhân viên...................................................... 99
3.3.4 Ứng dụng công nghệ thông tin vào việc phân tích và xử lý kịp thời
các thơng tin .......................................................................................... 99
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 100
KẾT LUẬN .................................................................................................... 101
Danh mục tài liệu tham khảo
I.Danh mục tài liệu tham khảo tiếng Việt
II. Danh mục tài liệu tham khảo tiếng Anh
Phụ lục 1


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BE: Blue Sky Belleza
BCTN: Báo cáo trách nhiệm
DN: Doanh nghiệp
EVA: Economic value added (Giá trị kinh tế tăng thêm)
HARV: Blue Sky HARV
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
HP: Blue Sky Hưng Phát
KH: Kế hoạch
KTTN: Kế toán trách nhiệm
KTTC: Kế tốn tài chính
LE: Blue Sky Lexington
MTV: Một thành viên
RI: Residual Income (LN còn lại)
ROI: Return on Investment (Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư)

SU: Blue Sky Sunview
TTTN: trung tâm trách nhiệm
TNHH: Trách Nhiệm Hữu Hạn
TH: Thực hiện


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Đánh giá trách nhiệm trung tâm chi phí ................................................... 20
Bảng 1.2 Báo cáo trách nhiệm của trung tâm chi phí định mức .............................. 31
Bảng 1.3 Báo cáo trách nhiệm của trung tâm doanh thu ......................................... 32
Bảng 1.4 Báo cáo trách nhiệm trung tâm lợi nhuận ................................................. 33
Bảng 1.5 Trách nhiệm báo cáo của các trung tâm đầu tư ........................................ 33
Bảng 2.1 Tổng hợp báo cáo tài chính năm 2014, 2015 và 2016 .............................. 40
Bảng 2.2 Danh sách khảo sát ................................................................................... 49
Bảng 2.3 Tổng hợp kết quả khảo sát việc tổ chức kế toán trách nhiệm tại Công Ty Cổ
Phần Giáo Dục Bầu Trời Xanh ................................................................................ 53
Bảng 2.4 Bảng học phí dự tốn trường .................................................................... 58
Bảng 2.5 Đề xuất chi phí hoạt động trường ............................................................. 59
Bảng 2.6 Kế hoạch dự trù kinh phí hoạt động Phịng học vụ .................................. 60
Bảng 2.7 Kế hoạch dự trù kinh phí hoạt động phòng nhân sự ................................. 61
Bảng 2.8 Kế hoạch dự trù kinh phí hoạt động phịng dự án .................................... 62
Bảng 2.9 Báo cáo hoạt động trường ......................................................................... 63
Bảng 2.10 Báo cáo hoạt động tồn cơng ty.............................................................. 65
Bảng 2.11 Báo cáo so sánh hoạt động thực tế giữa các trường ............................... 67
Bảng 3.1 Bảng chỉ tiêu đánh giá đối với từng trung tâm trách nhiệm ..................... 82
Bảng 3.2 Bảng chi tiết chi phí theo khoản mục ....................................................... 85
Bảng 3.3 Báo cáo thực hiện kế hoạch chi phí các phịng ban công ty ..................... 86
Bảng 3.4 Báo cáo thực hiện kế hoạch chi phí các trường ........................................ 88
Bảng 3.5 Báo cáo thực hiện kế hoạch chi phí tồn cơng ty ..................................... 89
Bảng 3.6 Báo cáo thực hiện kế hoạch doanh thu ..................................................... 91

Bảng 3.7 Báo cáo phân tích quan hệ chi phí doanh thu ........................................... 92
Bảng 3.8 Báo cáo kế hoạch thực hiện lợi nhuận tại các trường ............................... 93
Bảng 3.9 Báo cáo thực hiện kế hoạch lợi nhuận tồn cơng ty ................................. 94
Bảng 3.10 Báo cáo trách nhiệm trung tâm đầu tư .................................................... 95
Bảng 3.11 Bảng mã hóa tài khoản kế toán ............................................................... 98


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức công ty ............................................................................ 42
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức các trường ......................................................................... 44
Sơ đồ 2.3 Cơ cấu tổ chức kế toán............................................................................. 46
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ trung tâm trách nhiệm ................................................................... 74
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ trung tâm chi phí ............................................................................ 76
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ trung tâm doanh thu ....................................................................... 77
Sơ đồ 3.4 Sơ đồ trung tâm lợi nhuận ....................................................................... 78
Sơ đồ 3.5 Sơ đồ trung tâm đầu tư............................................................................. 79


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Trong xu thế hội nhập tồn cầu hóa hiện nay, các doanh nghiệp trong nền kinh
tế ln phải đối phó với những cạnh tranh ngày càng gay gắt. Làm sao để tồn tại và
phát triển luôn là câu hỏi mà các nhà quản trị đặt ra. Ngoài việc đổi mới mẫu mã sản
phẩm, cơng nghệ sản xuất, phát triển thị trường thì các doanh nghiệp cũng phải đổi
mới trong cách tổ chức quản lý doanh nghiệp. Sự phát triển nhanh của công nghệ
thông tin làm cho những yêu cầu của khách hàng ngày càng cao, dẫn đến vòng đời
sản phẩm cũng bị rút ngắn lại, vì thế các doanh nghiệp phải khơng ngừng đổi mới
toàn diện để đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng. Để có được những quyết

định đúng đắn thì nhu cầu thơng tin đóng vai trị rất quan trọng. Trong môi trường
kinh tế phát triển và nhiều biến động như vậy thì cơng tác kế tốn mà đặc biệt là kế
tốn quản trị đóng một vài trị hết sức to lớn vì đây là một trong những công cụ cung
cấp thông tin hữu hiệu cho các nhà quản trị trong việc ra quyết định.
Kế toán trách nhiệm là một nội dung cơ bản của kế toán quản trị, đóng vai trị
như là hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thơng tin có thể kiểm sốt theo phạm vi
của từng bộ phận cho nhà quản trị, nhằm đưa ra các tiêu chí đánh giá kết quả công
việc của mỗi cá nhân, mỗi bộ phận trong tổ chức, đây là cơng cụ quản lý kinh tế tài
chính có vai trị quan trọng trong điều hành, kiểm sốt, đánh giá hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp. Thông qua các báo cáo của nhà quản trị sẽ thấy được những hạn
chế còn tồn đọng trong hoạt động của từng bộ phận trong doanh nghiệp, đồng thời
cũng cho thấy những tác động của các quyết định ảnh hưởng đến doanh nghiệp như
thế nào, từ đó sẽ đưa ra được quyết định phù hợp nhất với tình hình của doanh nghiệp.
Được thành lập từ cuối năm 2013, Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Bầu Trời Xanh
là một công ty chuyên về giáo dục mầm non với quy mô vừa và nhỏ, qua bốn năm
hoạt động công ty ngày càng phát triển nhanh chóng, cơ cấu cơng ty khơng ngừng
được thay đổi để phù hợp với quy mô cũng như định hướng phát triển, các cấp quản
lý, các bộ phận đã được tổ chức hoạt động.Tuy nhiên, công tác quản lý chưa hữu hiệu
dẫn đến các hệ thống thông tin trong công ty cịn nhiều hạn chế, việc kiểm sốt cung


2

cấp thông tin chưa thật sự hiệu quả. Phân quyền chưa rõ ràng dẫn đến tránh né trách
nhiệm, vì vậy đặt ra u cầu cần có một cơng cụ quản trị đánh giá trách nhiệm quản
trị, đánh giá trách nhiệm của mỗi cá nhân mỗi bộ phận trong tổ chức giúp các nhà
quản trị làm rõ được nguyên nhân yếu kém của doanh nghiệp là do bộ phận nào, cá
nhân nào.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán trách nhiệm tác động đến tổ chức,
từ hoạt động thực tế kế toán tại doanh nghiệp tác giả thực hiện đề tài “Xây dựng kế

tốn trách nhiệm tại cơng ty Cổ Phần Giáo dục Bầu Trời Xanh” làm đề tài nghiên
cứu nhằm giúp doanh nghiệp có thể vận dụng kế tốn trách nhiệm vào hoạt động quản
lý thực tiễn, đáp ứng tốt hơn trong việc cung cấp thông tin đến nhà quản trị, cung cấp
một công cụ điều hành hoạt động kinh doanh một cách tốt nhất.
2. Tổng quan các nghiên cứu trước
Hiện nay trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về kế toán trách nhiệm,
KTTN được đề cập đầu tiên năm 1950. Từ đó đến nay, vấn đề về KTTN được quan
tâm nhiều hơn với những quan điểm khác nhau, bởi những tác giả khác nhau
-

Rehana Fowzia (2011). Use of Responsibility Accounting and Measure the

satisfaction levels of service organizations in Bangladesh, International Review of
Buisiness Research Papers Vol. 7. No. 5 September 2011, Pp.53-67; đây là một
nghiên cứu tại Bangladesh về các loại của kế toán trách nhiệm đang được sử dụng
trong ngành các ngành dịch vụ và cũng tập trung vào đánh giá mức độ hài lòng của
hệ thống kế toán trách nhiệm. Tác giả sử dụng phương pháp định lượng thông qua
khảo sát 88 tổ chức dịch vụ từ tháng 7 đến tháng 9/2010, trong đó có 25 ngân hàng,
15 công ty cho vay, 20 tổ chức phi chính phủ, 20 cơng ty bảo hiểm và 8 công ty khác
(khách sạn, bệnh viện…). Kết quả cho thấy các doanh nghiệp không chỉ sử dụng một
loại mà sử dụng nhiều loại mơ hình kế tốn trách nhiệm. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng
sự hài lòng của hệ thống kế toán trách nhiệm tổng thể bị ảnh hưởng bởi sự hài lịng
của phân cơng trách nhiệm, kỹ thuật đo lường hiệu suất và hệ thống khen thưởng.
Tuy nhiên, hạn chế của nghiên cứu là chỉ tập trung vào những mơ hình KTTN và loại
hệ thống KTTN đã được xem xét, một hướng nghiên cứu mới có thể mở ra là xem


3

xét đến các hoạt động của người quản lý và bằng cấp của họ có thể sẽ cho ra những

kết luận khác, và nghiên cứu này chỉ tập trung ở Bangladesh nên tính đại diện khơng
cao
- Cơng trình “Examining the Role of responsibility accounting in organization
structure” của tác giả Mojgan được cơng bố năm 2012 trên tạp chí “American
Academic & Scholarly Research”. Tác giả cho rằng trong một tổ chức khi kinh doanh
phát triển nhanh thì nhu cầu ủy quyền sẽ phụ thuộc vào quy mô doanh nghiệp. Nếu
quyền quản lý hoạt động chuyển từ nhà quản lý cấp cao xuống cho nhà quản lý cấp
trrung, thì nhà quản lý cấp cao sẽ có nhiều thời gian tập trung vào kế hoạch chiến
lược của cơng ty. Theo tác giả thì hệ thống báo cáo trách nhiệm tập hợp chi phí theo
từng cấp độ trách nhiệm, có ba loại trung tâm trách nhiệm là trung tâm chi phí, trung
tâm doanh thu và trung tâm đầu tư.
- Bài báo nghiên cứu “Does responsibility accounting in public universities
matter?” của Philip Owino, John C. Munene và Joseph M. Ntayi được đăng
14/12/2016. Bài nghiên cứu thực hiện khảo sát vấn đề kế toán trách nhiệm tại các
trường đại học công ở Uganda. Nghiên cứu này được thiết kế sử dụng cả hai phương
pháp định tính và định lượng, thực hiện khảo sát 256 quản lý tại năm trường đại học.
Kết quả cho thấy tại các trường cơng có thực hiện hệ thống KTTN, chi phí và doanh
thu được quản lý bởi các phòng ban tương ứng. Các trưởng bộ phận có quyền quyết
với ngân sách mà họ quản lý. Nghiên cứu cũng cho thấy rằng kế tốn trách nhiệm
tn theo các mơ hình phân cấp trong trường đại học.
Như vậy, nhìn chung thì kế tốn trách nhiệm trên thế giới đã được nghiên cứu ở
nhiều quốc gia ở nhiều góc độ khác nhau. Trên các cơ sở nghiên cứu trên thế giới đề
tài nghiên cứu kế thừa các lý luận về KTTN như là khái niệm, bản chất, vai trò của
KTTN trong tổ chức, cũng như mối quan hệ giữa KTTN và sự phân cấp trong tổ chức,
các công cụ sử dụng, nội dung của các trung tâm trách nhiệm. Tại Việt Nam công tác
xây dựng kế tốn quản trị nói chung và kế tốn trách nhiệm nói riêng ở các doanh
nghiệp cịn hạn chế. Vì vậy việc xây dựng thực hiện KTTN tại các doanh nghiệp ở
Việt Nam là hết sức cần thiết.



4

+ Trong nước
Đề tài “Tổ chức kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển
viễn thông miền Tây” của Đặng Quang Sang (2013) – luận văn thạc sĩ kinh tế trường
đại học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh: đề tài được thực hiện dựa trên quan điểm duy vật
lịch sử, thông qua phương pháp khảo sát thực tế, thống kê, phân tích hệ thống và tổng
hợp để đánh giá thực trạng quản lý tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển viễn thông
miền Tây, từ đó nêu ra được những vấn đề cịn bất cập từ đó làm nổi bật lên nhu cầu
cần xây dựng kế toán trách nhiệm của doanh nghiệp, đồng thời đề ra được cách thức
xây dựng kế toán trách nhiệm phù hợp với cách thức tổ chức của doanh nghiệp.
Đề tài “Vận dụng KTTN trong trường đại học” của Thái Anh Tuấn được đăng
trên Tạp Chí Tài Chính số thứ 3 năm 2014. Nội dung nghiên cứu trình bày các quan
điểm về KTTN, nêu lên tầm quan trọng và những lợi ích khi vận dụng KTTN vào các
trường đại học, cũng như cách thức để vận dụng KTTN vào các trường đại học, tác
giả tập trung nhấn mạnh vào trung tâm chi phí như sau: (1) Xác định các trung tâm
chi phí của trường học; (2) xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm chi phí; (3)
Phương pháp đánh giá trung tâm chi phí.
Đề tài “Xây dựng Kế toán trách nhiệm cho các trường trung cấp, cao đẳng
công lập thuộc sở giáo dục và đào tạo TP Hồ Chí Minh” của Triệu Mộng Lan (2014)
– luận văn thạc sĩ kinh tế trường đại học Kinh Tế Tp Hồ Chí Minh: đề tài là nghiên
cứu ứng dụng, dựa trên nên tảng là để ứng dụng thực tế, phương pháp luận duy luật
biển chứng tập trung nghiên cứu và xây dựng kế toán trách nhiệm cho các cơ sở giáo
dục như trường Trung Cấp, Cao đẳng công lập trực thuộc sở Giáo Dục và Đào tạo TP
Hồ Chí Minh. Đề tài đã đưa ra được các nhận định nhu cầu thông tin, sự cần thiết của
trung tâm trách nhiệm, nhằm đề ra các giải pháp xây dựng kế toán trách nhiệm một
cách phù hợp với môi trường giáo dục
Đề tài “Xây dựng Kế tốn trách nhiệm tại Cơng ty Cổ phần chế biến xuất nhập
khẩu thủy sản Bà Rịa – Vũng Tàu” của Nguyễn Thị Hồng Ngân (2015) – luận văn
thạc sĩ kinh tế trường đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh: đề tài tập trung trình bày về

đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn


5

đánh giá trách nhiệm quản lý của các bộ phận trong cơng ty để từ đó đề ra các giải
pháp nhằm xây dựng kế tốn trách nhiệm cho cơng ty.
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng các lý thuyết về kế toán trách nhiệm đã được đề
cập rất nhiều, vận dụng những kiến thức trên vào mỗi doanh nghiệp là khác nhau.
Các nghiên cứu thường tập trung vào các doanh nghiệp lớn, đặc biệt là là các tập
đồn, các cơng ty sản xuất, trên thế giới đã có những nghiên cứu đính tính, định lượng
về các mơ hình KTTN từ doanh nghiệp đến các trường đại học. Những nghiên cứu
về trường tư nhân còn hạn chế, đặc biệt là ngành giáo dục mầm non vẫn chưa được
nghiên cứu. Trong khi công ty ngày càng phát triển, yêu cầu về tổ chức bộ máy quản
lý, phân công trách nhiệm là nhu cầu cấp thiết của cơng ty đặt ra, cần có giải pháp
thực hiện ngay. Từ những vấn đề trên tác giả nhận thấy đề tài “Xây dựng hệ thống kế
toán trách nhiệm của công ty Cổ phần giáo dục Bầu Trời Xanh” càng cần phải thực
hiện ngay.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của đề tài: Tìm hiểu về kế tốn trách nhiệm và đánh giá thực
trạng cơng tác đánh giá đo lường thành quả hoạt động của các bộ phận và đánh giá
trách nhiệm quản lý tại Công ty Cổ Phần Giáo Dục Bầu Trời Xanh từ đó đề xuất
những giải pháp phương hương nhằm xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm tại
doanh nghiệp.
Đề tài tập trung vào ba mục tiêu cụ thể như sau:
-

Trình bày những cơ sở lý luận về kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp.

-


Khảo sát và phân tích thực trạng quản lý kinh doanh, đo lường đánh giá hiệu

quả hoạt động tại Công Ty Cổ Phần Giáo Dục bầu Trời Xanh thông qua việc mô tả
các đặc điểm, cơ cấu tổ chức, trách nhiệm quản lý của các bộ phận đối với mục tiêu
chung của tổ chức, từ đó đưa ra được những đặc thù của doanh nghiệp hoạt động
ngành giáo dục, rút ra được những ưu điểm và hạn chế của hệ thống cần khắc phục.
-

Đề xuất các giải pháp giúp xây dựng và hồn thiện cơng tác kế tốn trách

nhiệm tại công ty Cổ Phần Giáo dục bầu Trời Xanh
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


6

 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài “Xây dựng kế toán trách nhiệm tại công ty Cổ Phần Giáo Dục Bầu Trười
Xanh” tập trung vào nghiên cứu về công tác tổ chức kế tốn trách nhiệm của Cơng ty
cổ Phần Giáo Dục Bầu Trời Xanh, một công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ giáo
dục.
 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về kế tốn quản trị, trong đó tập trung nghiên cứu về kế toán trách
nhiệm. Đề tài khảo sát thực tiễn công tác đánh giá hiệu quả đo lường thành quả hoạt
động và trách nhiệm quản lý tại Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Bầu Trời Xanh. Số liệu
sử dụng trong đề tài là từ năm 2014 -2017
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nghiên cứu định tính. Thông qua các phương pháp thống
kê, phương pháp logic, phương pháp phân tích, so sánh, khảo sát để đạt được các mục

tiêu nghiên cứu.
Nền tảng lý thuyết về kế toán trách nhiệm được hệ thống hóa bằng phương
pháp thu thập, thống kê các quan điểm lý luận của nhiều tác giả trong và ngoài nước.
Dùng pháp pháp thu thập, phân tích khảo sát, phương pháp so sánh tổng hợp các số
liệu, báo cáo thực tế tại công ty cổ phần giáo dục Bầu Trời Xanh làm căn cứ đo lường
đánh giá thành quả hoạt động của công ty.
6. Ý nghĩa thực tiễn đề tài
Đề tài tập trung việc đánh giá về tình hình cụ thể tại Cơng ty cổ phần giáo dục
Bầu Trời Xanh, để từ đó đề xuất những ý kiến xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm
phù hợp với đặc thù của công ty, đồng thời cung cấp các thông tin một cách đầy đủ
cho nhà quản trị cơng ty, hướng đến việc sử dụng kế tốn trung tâm trách nhiệm một
cách hiệu quả.
Bên cạnh đó, đề tài sẽ góp phần tích cực trong việc xây dựng hệ thống kế toán
trách nhiệm cho các doanh nghiệp khác trong cùng ngành hệ thống trường mầm non
BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận bố cục của đề tài bao gồm 3 chương


7

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán trách nhiệm
Chương 2: Thực trạng việc tổ chức công tác đánh giá thành quả hoạt động tại Công
Ty Cổ Phần Giáo Dục Bầu Trời Xanh
Chương 3: Giải pháp xây dựng trung tâm kế tốn trách nhiệm tại cơng ty Cổ Phần
Giáo Dục Bầu Trời Xanh


8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM

1.1 Tổng quan về hệ thống kế toán trách nhiệm
1.1.1 Các quan niệm về kế toán trách nhiệm
Kế toán trách nhiệm là một phần của kế toán quản trị, sự hình thành của kế tốn
trách nhiệm gắn liền với sự hình thành của kế tốn quản trị. Kế tốn trách nhiệm được
đề cập đầu tiên ở Mỹ vào năm 1950 trong tác phẩm “Basic Organizational Planning
to tie in with Responsibility Accounting” của Ailman, H.B.1950. Từ đó đến nay, vấn
đề KTTN được quan tâm nhiều vơi những quan điểm khác nhau, bởi những tác giả
khác nhau ở nhiều quốc gia trên thế giới như Atkinson; R.D. Banker; R.S. Kaplan;
S.M. Young; James R. Martin. Các quan điểm nổi bật của kế toán trách nhiệm
Quan điểm 1: Kế toán trách nhiệm để kiểm sốt chi phí (Thái Anh Tuấn, 2014)
Từ năm 1952 John A Higgins đã nghiên cứu về KTTN là công cụ để kiểm sốt chi
phí và đánh giá kết quả hoạt động cho từng cá nhân, xác định trách nhiệm của người
đứng đầu tổ chức. Hệ thống kiểm soát này được thiết kế cho tất cả các cấp quản lý
trong đơn vị. Đến năm 1997, nhóm tác giả Anthony A. Athinson, Rajiv.D. Banker,
Robert S và S. Mark Young quan điểm KTTN là một bộ phận của hệ thống kế tốn
có chức năng thu thập, tổng hợp và báo cáo các thông tin liên quan đến trách nhiệm
của nhà quản lý các cấp trong tổ chức. Qua đó để cung cấp các thơng tin liên quan
đến chi phí, thu thập, kết quả hoạt động của từng bộ phận mà họ có trách nhiệm kiểm
sốt.
Tính kiểm sốt trong KTTN cịn được hai tác giả Prof.B. Venkat Rathnam và
Prof.K. Raji Reddy thể hiện qua khái niệm về KTTN: KTTN là một hệ thống kiểm
soát của nhà quản lý được dựa trên những nguyên tắc về ủy quyền, phê chuẩn và xác
định trách nhiệm. Sự ủy quyền được giao đến từng trung tâm trách nhiệm, nhà quản
lý phải chịu trách nhiệm theo từng phân khu, các phân khu này có thể là các bộ phận,
chi phí hay phịng ban…
Mục đích chính của KTTN là q trình kiểm sốt của nhà quản lý đối với bộ phận
mình. Theo nhóm tác giả Jerry J. Weygandt, Paul D. Kimmel. Donald E. Kieso
(2008), kế toán trách nhiệm là một bộ phận của kế tốn quản trị, nó liên quan đến



9

việc tích lũy, báo cáo về thu thập và chi phí, trên cơ sở nhà quản lý có quyền đưa ra
những quyết định trong hoạt động hàng ngày và các vấn đề đó. Chỉ cần thơng qua
việc kiểm sốt chi phí, nhà quản lý có thể điều hành tổ chức một cách hiệu quả.
Quan điểm 2: Kế toán trách nhiệm đề cao vai trò của các trung tâm trách nhiệm
(Thái Anh Tuấn, 2014)
James R. Martin định nghĩa: “KTTN là hệ thống kế tốn cung cấp thơng tin và kết
quả, hiệu quả hoạt động của các bộ phận, các đơn vị trong tổ chức. Đó là cơng cụ đo
lường, đánh giá hoạt động của những bộ phận liên quan đến đầu tư, lợi nhuận, doanh
thu và chi phí mà mỗi bộ phận đều có quyền và trách nhiệm riêng biệt”. Với quan
điểm này, tác giả đã dựa trên cơ sở phân chia tổ chức thành những trung tâm trách
nhiệm, các bộ phận được giao quyền để thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc
nào đó. Việc phân quyền trong tổ chức tạo nên sự phân cấp và đòi hỏi cấp trên phải
theo dõi và đánh giá kết quả của cấp dưới.
Nhóm tác giả Clive R. Emmanuel, David T. Otley, Kenneth A. Merchant đã có
quan điểm về KTTN như sau: KTTN là việc thu thập và báo cáo những thông tin tài
chính về những trung tâm khác nhau trong một tổ chức. Theo quan điểm này KTTN
được xem xét chi phí, thu nhập, lợi nhuận đến những người chịu trách nhiệm về các
chỉ tiêu đó, KTTN phù hợp với các tổ chức mà ở đó nhà quản lý cấp cao thực hiện
chuyển giao quyền ra quyết định cho các cấp dưới.
Quan điểm 3: Kế toán trách nhiệm nhấn mạnh kiểm soát chi phí và đề cao vài trị
của các trung tâm trách nhiệm (Thái Anh Tuấn, 2014)
Ngồi tính kiểm sốt của KTTN các tác giả còn đề cập đến các trung tâm trách
nhiệm, sự phân cấp trong quản lý và các chỉ tiêu chi phí, doanh thu và lợi nhuận.
Charles T. Hongreen định nghĩa: “KTTN là hệ thống kế toán được nhìn nhận qua các
trung tâm trách nhiệm khác nhau trong toàn bộ tổ chức và phản ánh các kết quả hoạt
động của mỗi trung tâm này bằng các chỉ tiêu khác nhau về doanh thu và chi phí”.
Một quan điểm khác nhau của nhóm tác giả David F. Hawkins, Jacob Cohen, Michele
Jurgens, V.G Naryanan cho rằng KTTN không chỉ được đề cập đến các trung tâm

trách nhiệm ở góc độ về chi phí, thu nhập hay tính kiểm sốt mà KTTN còn được là


10

một hệ thống tạo ra những thơng tin tài chính và phi tài chính về những hoạt động
thực tế và lập kế hoạch của những trung tâm trách nhiệm trong một đơn vị. Trung
tâm trách nhiệm là những đơn vị thuộc tổ chức mà người đứng đầu chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động của đơn vị đó.
Như vậy mỗi quan điểm của các nhà khoa học, KTTN được nhìn nhận khai thác ở
các khía cạnh khác nhau. Song sự khác nhau khơng mang tính đối nghịch mà nhìn
chung bổ trợ cho nhau tạo nên một cái nhìn tồn diện về KTTN (Thái Anh Tuấn,
2014)
1.1.2 Khái niệm kế toán trách nhiệm
Anthony A. Atikinson, Rajive D.Banker, Robert S.Kaplan and S.mark Young
(2001) chapter 12, Responsibity Accounting in Managerment Accounting; Theo nhóm
tác giả thì KTTN là:
Một hệ thống kế tốn có chức năng thu thập, tổng hợp và báo cáo các dữ liệu kế
tốn có liên quan đến trách nhiệm của từng nhà quản lý riêng biệt trong một tổ chức,
thông qua các báo cáo liên quan đến chi phí, thu thập và các số liệu hoạt động bởi
từng khu vực trách nhiệm hoặc đơn vị trong tổ chức
Một hệ thống cung cấp thông tin nhằm đánh giá trách nhiệm và thành quả mỗi nhà
quản lý, chủ yếu ở khía cạnh thu thập và những khoản chi phí mà họ có quyền kiểm
sốt đầu tiên (quyền gây ảnh hưởng)
Một hệ thống tạo ra các báo cáo chứa cả những đối tượng có thể kiểm sốt và
khơng thể kiểm sốt đối với một cấp quản lý. Theo đó, những đối tượng có thể kiểm
sốt và khơng thể kiểm sốt cần được phân tách rõ ràng và sự nhận diện những đối
tượng cụ thể kiểm soát được là một nhiệm vụ cơ bản trong kế toán trách nhiệm và
báo cáo trách nhiệm
Một vài yêu cầu cơ bản cũng như cơ cấu của trung tâm trách nhiệm bao gồm 4 phần:

trung tâm doanh thu, trung tâm chi phí và trung tâm lợi nhuân, và trung tâm đàu tư.
Theo James R. Martin, “Kế toán trách nhiệm là hệ thống kế tốn cung cấp thơng
tin về kết quả, hiệu quả hoạt động của các bộ phận, đơn vị trong một DN. Đó là cơng
cụ đo lường, đánh giá hoạt động của những bộ phận liên quan đến đầu tư, lợi nhuận,


11

doanh thu và chi phí mà mỗi bộ phận có quyền kiểm sốt và chịu trách nhiệm tương
ứng”
Theo nhóm tác giả David F. Hawkins, V.G. Narayanan, Jacob Cohen, Michele
Jurgens, thì KTTN là một hệ thống tạo ra những thông tin tài chính và phi tài chính
có liên quan, về những hoạt động thực tế và được lập kế hoạch của những trung tâm
trách nhiệm trong một công ty – những đơn vị trong tổ chức được đứng đầu bởi những
nhà quản lý có trách nhiệm cho kết quả hoạt động của đơn vị họ quản lý.
Tóm lại, có nhiều quan điểm khác nhau về KTTN, tuy nhiên có thể thấy rằng sự
khác nhau này được thể hiện dựa trên cách nhìn nhận của mỗi tác giả về đặc điểm, ý
nghĩa và cơ chế tổ chức KTTN ở DN. Từ những quan điểm trên, KTTN có thể được
định nghĩa như sau:
Kế toán trách nhiệm là hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thơng tin có thể kiểm
sốt theo phạm vi trách nhiệm của từng nhà quản trị nhằm đạt được mục tiêu chung
của tổ chức. Thơng tin có thể kiểm sốt của một bộ phận là những thơng tin về doanh
thu, chi phí, vốn đầu tư… mà nhà quản trị của bộ phận đó có thể đưa ra các quyết
định tác động lên nó. Thơng tin có thể kiểm soát cụ thể đối với từng nhà quản trị phụ
thuộc vào trách nhiệm quản lý của nhà quản trị đó (Phạm Văn Dược và cộng sự, 2010,
trang 7-8)
1.2 Vai trò, chức năng đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn trách nhiệm
1.2.1 Vai trò
Trong một doanh nghiệp, muốn điều hành quá trình hoạt động SXKD được hiệu
quả nhà quản trị cần xác lập mục tiêu, xây dựng kế hoạch và triển khai việc thực hiện

mục tiêu của mình. Trong quá trình hoạt động, nhà quản trị phải khơng ngừng kiểm
tra, đôn đốc và đánh giá việc thực hiện mục tiêu chung của các cấp thừa hành, thơng
qua việc phân tích, tính tốn hiệu quả của từng hoạt động, từng khâu, từng sản phẩm.
Với yêu cầu đó, hệ thống KTNN được thiết lập để ghi nhận, đo lường kết quả hoạt
động của từng bộ phận trong một tổ chức, nhằm giúp các nhà quản lý kiểm soát được
hoạt động và chi phí của họ, đồng thời qua đó đánh giá được trách nhiệm của nhà
quản trị ở từng cấp độ quản lý khác nhau. Do vậy, KTTN được thực hiện trên nguyên


12

tắc là nó tập hợp và báo cáo những thơng tin kế toán thực tế và được dự toán về các
đầu vào, đầu ra của các trung tâm trách nhiệm.
KTTN được thực hiện dựa trên những thơng tin có liên quan đến các đầu vào và
đầu ra. Những nguồn lực được sử dụng được gọi là đầu vào. Những nguồn lực được
sử dụng, bởi một tổ chức về cơ bản là có bản chất tự nhiên, vật chất, như số lượng
nguyên liệu được tiêu dùng, số lượng lao động… Với sự kiểm sốt mang tính quản
lý, những nguồn lực vật chất mang tính hỗn tạp này được biểu hiện dưới dạng những
đơn vị tiền tệ, và được gọi là chi phí. Do vậy, các đầu vào được biểu hiện dưới dạng
chi phí. Một cách hồn tồn tương tự, các đầu vào được đo lường theo những đơn vị
tiền tệ dưới tên gọi “thu nhập”. Nói cách khác, KTTN được dựa trên dữ liệu chi phí
và thu nhập của từng trung tâm trách nhiệm trong một tổ chức. Phạm Văn Dược
(2010, trang 8-9)
1.2.2 Chức năng kế toán trách nhiệm
KTTN là một phương pháp phân chia cấu trúc của một tổ chức thành những trung
tâm trách nhiệm khác nhau để đo lường biểu hiện của chúng. Nói cách khác, KTTN
là một “cơng cụ” để do lường về kết quả hoạt động của một khu vực nào đó trong tổ
chức, qua đó giúp nhà quản trị kiểm soát và đánh giá trách nhiệm quản trị ở từng cấp
quản lý khác nhau. Chức năng của KTTN được thể hiện ở những khía cạnh sau đây:
KTTN giúp xác định sự đóng góp của từng đơn vị, bộ phận vào lợi ích của tồn bộ

tổ chức.
KTTN cung cấp một cơ sở cho việc đánh giá chất lượng về kết quả hoạt động của
những nhà quản lý bộ phận.
KTTN được sử dụng để đo lường kết quả hoạt động của các nhà quản lý và do đó,
nó ảnh hưởng đến cách thực hiện hành vi của các nhà quản lý này
KTTN thúc đẩy các nhà quản lý bộ phận điều hành bộ phận của mình theo phương
cách phù hợp với những mục tiêu cơ bản của toàn bộ tổ chức.
1.2.3 Đối tượng sử dụng thông tin kế tốn trách nhiệm
Thơng tin KTTN là một bộ phận thơng tin quan trọng của KTQT, và do vậy đối
tượng sử dụng thông tin KTTN cũng gồm các nhà quản trị cấp thấp, cấp trung và cấp


13

cao, nhằm đánh giá trách nhiệm quả trị của từng bộ phận cấu thành từng cấp quản lý
cụ thể
Đối với nhà quản trị cấp cao
KTTN cung cấp thông tin cho việc thực hiện chức năng tổ chức và điều hành doanh
nghiệp. KTTN xác định các trung tâm trách nhiệm, qua đó nhà quản lý có thể hệ
thống hóa các cơng việc của từng trung tâm mà thiết lập các chỉ tiêu đánh giá. KTTN
giúp nhà quản trị đánh giá và điều chỉnh các bộ phận cho thích hợp.
Đối với nhà quản trị cấp trung
KTTN cung cấp thông tin cho việc thực hiện chức năng kiểm sốt tài chính và
kiểm sốt quản lý. Thơng qua KTTN, nhà quản trị có thể phân tích đánh giá chi phí,
doanh thu và lợi nhuận thực hiện của từng bộ phận. Báo cáo trách nhiệm phản hồi
cho người quản lý biết thực hiện kế hoạch của các bộ phận ra sao, nhận diện các vấn
đề hạn chế để có sự điều chỉnh các chiến lược mục tiêu sao cho kết quả kinh doanh
là tốt nhất. Đây có thể xem là nguồn thơng tin quan trọng để nhà quản lý nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn, tăng doanh thu, giảm chi phí một cách hợp lý, và cuối cùng là
tối đa lợi nhuận.

Đối với nhà quản trị cấp thấp
KTTN khuyến khích nhà quản lý hướng đến mục tiêu chung của tổ chức. Mục tiêu
chiến lược của DN được gắn với các trung tâm trách nhiệm. Khi KTTN có thể kiểm
sốt được cơng tác tài chính và công tác quản lý, sẽ điều chỉnh hoạt động hướng đến
mục tiêu chung của doanh nghiệp. Đồng thời, bản thân các giám đốc trung tâm trách
nhiệm được khích lệ hoạt động sao cho phù hợp với các mục tiêu cơ bản của tồn
doanh nghiệp
Tóm lại, một nhà quản trị chịu trách nhiệm cho hiệu quả hoạt động của bộ phận do
mình quản lý thì họ sẽ cần thơng tin về hoạt động đó. Về cơ bản, dù ở cấp quản trị
nào, nhà quản lý cũng cần ba loại thông tin KTTN có thể cung cấp như sau:
Nguồn gốc của bộ phận: đó là các thơng tin về tài chính, ngun vật liệu nhân lực,
máy móc, thời gian u cầu hồn thành công việc.


14

Mức độ tiêu hao của các nguồn lực đó là thơng tin về mức độ nhanh chóng, thuần
thục của cơng nhân, mức độ phát sinh các chi phí, mức độ tận dụng nguyên vật liệu
Các nguồn lực được sử dụng như thế nào đó là thơng tin về mức độ hồn thành
cơng việc
1.3 Các bộ phận cấu thành kế tốn trách nhiệm
Từ các vấn đề khái quát chung về KTTN, có thể xác định rằng các nội dung cơ bản
để thực hiện hệ thống KTTN bao gồm những vấn đề cụ thể sau: (1) Phân cấp quản lý
và xác định các trung tâm trách nhiệm; (2) Xác định các chỉ tiêu được sử dụng đề
đánh giá trách nhiệm quản trị bộ phận; (3) Xác định trách nhiệm báo cáo của từng
trung tâm trách nhiệm
1.3.1 Sự phân cấp quản lý
KTTN là công việc được thực hiện không thể tách rời các trung tâm trách nhiệm.
Các trung tâm náy được hình thành thơng qua việc phân cấp quản lý. Theo đó, để
thực hiện các chức năng quản lý của mình, người quản lý cấp cao phải thể hiện được

đúng đắn quyền lực của mình, phải gây được ảnh hưởng và sức thuyết phục đối với
nhân viên, đồng thời phải tiến hành phân cấp, ủy quyền cho cấp dưới nhằm giúp cấp
dưới có thể điều hành các công việc thường xuyên tại bộ phận mà họ quản lý.
Ưu điểm của sự phân cấp quản lý
Người quản lý có thể giảm bớt khối lượng cơng việc và san sẻ cho người khác, từ
đó có thể tiết kiệm thời gian làm việc của mình, và có thể tập trung vào thực hiện các
mục tiêu và chỉ tiêu lớn hơn cho DN như đầu tư thời gian để đề ra những cơng việc
mang tính chất chiến lược lâu dài
Nguồn thông tin được cung cấp đầy đủ kịp thời hơn, chính sự phân quyền trong
quản lý mà các bộ phận có thể chủ động trong tiếp cận các thơng tin và phản hồi
nhanh chóng.
Tạo mơi trường thuận lợi phát triển những nhà quản lý cấp thấp hơn. Nhà quản lý
có thể đánh giá nhân viên tốt và đào tạo lớp quản lý mới để kế thừa. Cấp dưới có thể
tập trung học tập, rèn luyện, nâng cao nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm khi thực hiện
các cơng việc quyết định của mình


15

Cơ cấu tổ chức được thiết lập phù hợp với môi trường hoạt động hơn. Bởi nếu các
lĩnh vực kinh doanh đa dạng, quy mô kinh doanh lớn, thị trường và thị phần mở rộng,
thì nhất thiết có nhiều nhân sự quan trọng cùng gánh vác trách nhiệm và ngược lại.
Các bộ phận trong cơ cấu tổ chức có thể điều chỉnh để thích nghi với mơi trường kinh
doanh một phần là nhờ vào việc phân cấp đó
Khuyến khích nhân nhiên nỗ lực với trách nhiệm được giao hơn, từ đó góp phần
hồn thành mục tiêu chung của tồn DN. Khi kết quả thực hiện của mỗi bộ phận, mỗi
con người trong tổ chức được xác định và thừa nhận một cách rõ ràng sẽ khuyến
khích họ làm việc tốt hơn. Bên cạnh đó, tạo mơi trường thi đua tích cực và lành mạnh
giữa các cá nhân, các đơn vị, và khuyến khích họ đạt được các chỉ tiêu của từng bộ
phận cũng như mục tiêu chung của toàn đơn vị

1.3.2 Trung tâm trách nhiệm
Trung tâm trách nhiệm là một bộ phận trong một doanh nghiệp mà các nhà quản
trị của nó chịu trách nhiệm đối với thành quả hoạt động của chính bộ phận do mình
phụ trách. Có 4 loại trung tâm trách nhiệm:
Trung tâm chi phí
Trung tâm doanh thu
Trung tâm lợi nhuận
Trung tâm đầu tư
1.3.2.1 Trung tâm chi phí
Thành quả của các trung tâm chi phí thường được đánh giá bằng việc so sánh chi
phí thực tế với chi phí dự tốn và phân tích các chênh lệch phát sinh.
Trung tâm chi phí là một loại trung tâm trách nhiệm thể hiện phạm vi cơ bản của hệ
thống xác định chi phí, là điểm xuất phát của các hoạt động như:
Lập dự tốn chi phí
Phân loại chi phí thực tế phát sinh
So sánh chi phí thực tế với định mức chi phí tiêu chuẩn
Trung tâm chi phí gắn liền với cấp quản lý mang tính chất tác nghiệp, trực tiếp tạo
ra sản phẩm, dịch vụ, hoặc gián tiếp phục vụ kinh doanh (như phân xưởng sản xuất,


×