Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bài giảng Phần cứng máy tính: Sự cố phần cứng máy tính - ThS. Huỳnh Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.03 KB, 28 trang )

SỰ CỐ PHẦN CỨNG MÁY TÍNH


Nội dung
1.
2.
3.
4.

Tổng quan
Một số sự cố phần cứng máy tính
Cách chuẩn đốn sự cố phần cứng
Tham khảo

•Logo

•2
2


1. Tổng quan
Sự cố máy tính thường xuyên gặp.
Nếu biết chuẩn đốn hợp lý sẽ đỡ tốn thời
gian, cơng sức.

•Logo

•3
3



2. Một số sự cố phần cứng máy
tính

2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.

Mainboard
CPU
RAM
HDD - Đĩa cứng
Monitor - Màn hình
•Logo
Printer - Máy in

•4
4


2.1. Mainboard
Trường hợp 1: Tắt máy tính khoảng vài giờ,
đồng hồ hệ thống lại chỉ sai thời gian
Nguyên nhân:
 Trên mainboard, pin ni CMOS hết hoặc sắp
hết.
•Logo
Hướng khắc phục:

 Thay pin mới

•5
5


2.1. Mainboard
Trường hợp 2: Mainboard bị phù tụ

•Logo

•6
6


2.1. Mainboard
 Trường hợp 2: Mainboard bị phù tụ
 Tình trạng:
 Máy tính hay treo giữa chừng
 Tự động tắt
 Một số ngun nhân chính:
 Bộ nguồn khơng ổn định •Logo
do hỏng hoặc bị tăng mức điện
áp của các dây từ bộ nguồn.
 Mainboard hoặc tụ không tốt
 Mainboard quá nóng
 Hướng khắc phục:
 Thay mới những tụ bị phù
•7
7



2.1. Mainboard
 Trường hợp 3: Mainboard không nhận RAM hoặc Card
mở rộng: VGA, Sound, Network,…
 Một số nguyên nhân chính:
 Do các mối tiếp xúc giữa mainboard với RAM, các Card
mở rộng bị hoen, rỉ … dẫn đến không tiếp xúc tốt (do bụi
hoặc mainboard quá nóng dẫn đến hở các mối tiếp xúc).
•Logo
 Hướng khắc phục:
 Vệ sinh sạch RAM, các Card mở rộng, các khe cắm (slot)
trên mainboard.
 Đối với RAM, các Card mở rộng nên dùng gôm bút chì để
vệ sinh.
 Đối với các khe cắm (slot) thì dùng bàn chải đánh răng,
thiết bị hút bụi.
•8
8


2.1. Mainboard
 Trường hợp 4: BIOS lỗi
 Tình trạng:
 Máy tính khơng boot (khởi động) được
 Một số ngun nhân chính:
 Do người dùng nâng cấp BIOS khơng thành cơng (đang
nâng cấp bị cúp điện, sai•Logo
phiên bản).
 Người dùng chỉnh sai cấu hình BIOS.

 Hướng khắc phục:
 Thay ROM BIOS mới.
 Chép lại ROM: tìm kiếm trên mạng file bin của BIOS phù
hợp với thông số của mainboard (hãng sản xuất,
model,…) và sử dụng “máy chép ROM”.
•9
9


2.2. CPU
Trường hợp 1: CPU nóng
Tình trạng:
 Máy tính hay treo
 Tự động tắt
 Nhiệt độ trong CMOS•Logo
trên 75 độ C.
Một số nguyên nhân chính:
 Quạt CPU chạy chậm hoặc không chạy (do
bụi,khô dầu)
 Bộ tản nhiệt tiếp xúc không tốt (hở) với CPU
 Hở chân socket.
•10
10


2.2. CPU
Trường hợp 1: CPU nóng
Hướng khắc phục:
 Làm vệ sinh và bôi dầu cho quạt.
 Bôi thêm keo (tản nhiệt) cho bộ tản nhiệt để tăng

tiếp xúc
•Logo
 Thay quạt mới nếu khơng cịn sử dụng được.
 Chú ý kỹ các chân cắm của CPU xem có bị cong
ko.
 Nếu socket (đế cắm CPU) hỏng thì thay mới (gỡ
socket cũ và hàn socket mới vào).
•11
11


2.3. RAM
 Trường hợp 1: RAM mới mua gắn vào mainboard.
Khơng khởi động được máy.
 Các ngun nhân chính:
 Hở tiếp xúc giữa RAM và khe cắm (slot).
 Bus RAM khơng tương thích với mainboard.
 Hướng khắc phục:
•Logo
 Hở tiếp xúc: cần vệ sinh RAM và khe cắm. Gở và gắn
chặt lại các thanh RAM.
 Khơng tương thích: chọn loại RAM khác có bus phù hợp
với mainboard. Lưu ý: đối với mainboard cũ thường “kén”
RAM. Do đó, nên chọn các hãng sản xuất RAM có thương
hiệu tốt chẳng hạn như: KingMax, …
•12
12


2.3. RAM

Trường hợp 2: Máy tính đang chạy bật màn
hình xanh (BSOD – Blue Screen of Death),
hiện thơng báo có cụm từ “Physical Memory”
Các nguyên nhân chính:
 Hở tiếp xúc giữa RAM và khe cắm (slot).
•Logođột giữa các phần
 Lỗi hệ điều hành: có xung
mềm hoặc driver.
 RAM bị dump (một số vùng dữ liệu trên RAM
không thể đọc/ghi dữ liệu).

•13
13


2.3. RAM
 Trường hợp 2: Máy tính đang chạy bật màn hình
xanh (BSOD – Blue Screen of Death), hiện thơng báo
có cụm từ “Physical Memory”
 Hướng khắc phục:
 Hở tiếp xúc: cần vệ sinh RAM và khe cắm. Gở và gắn
chặt lại các thanh RAM.
•Logo
 Lỗi hệ điều hành: khởi động
lại máy chọn chế độ “Startup
using Last Known Good Configuration” hoặc Cài lại
Windows.
 RAM bị dump: sử dụng các phần mềm test RAM (RAM
Test utility, Memtest86+,… trong đĩa HirenBootCD). Nếu
tìm thấy nhiều vùng dump thì nên thay RAM mới.

•14
14


2.4. HDD – Đĩa cứng
 Trường hợp 1: Máy tính khơng nhận đĩa cứng
 Một số ngun nhân chính:
 Hở cáp dữ liệu nối giữa mainboard và đĩa cứng.
 Khe gắn cáp dữ liệu đĩa cứng hỏng.
 Hư dây cáp dữ liệu.
•Logo
 Hướng khắc phục:
 Nếu hở cáp dữ liệu thì cần kiểm tra và gắn lại.
 Khe gắn cáp dữ liệu đĩa cứng hỏng: gặp vào vị trí khe gắn
khác. Ví dụ: thay từ vị trí khe IDE1 sang IDE2
 Hư dây cáp dữ liệu: thay mới.

•15
15


2.4. HDD – Đĩa cứng
 Trường hợp 2: Đĩa cứng bị bad sector
 Tình trạng:
 Máy khơng vào được hệ điều hành, dữ liệu các ổ đĩa khác
vẫn truy xuất được.
 Sao chép, xóa một số tập tin bị lỗi (thơng thường ở đĩa C)
 Máy tính chạy rất chậm khi
sao chép hoặc xóa tập tin
•Logo

 Ngun nhân chính:
 Đĩa cứng truy xuất nhiều: sao chép, xóa tập tin nhiều,
format thường xuyên.
 Lỗi thuộc về hãng sản xuất.

•16
16


2.4. HDD – Đĩa cứng
Trường hợp 2: Đĩa cứng bị bad sector
Hướng khắc phục:
 Cần sao lưu dữ liệu sang một thiết bị khác (USB,
đĩa cứng khác).
 Phân vùng lại đĩa cứng: tránh các vùng bị bad
•Logo
sector
 Sử dụng phần mềm HDD Regenerator để phục
hồi phân vùng bị bad sector (phần mềm này có
trong HirenBootCD)
 Format cấp thấp (low format)
•17
17


2.5. Monitor – Màn hình
 Trường hợp 1: Trên màn hình xuất hiện điểm chết
(Dead pixel)
 Tình trạng:
 Các điểm ảnh chết trên màn hình là những vùng chỉ xuất

hiện màu đen và trắng, làm hình ảnh trên màn hình bị
kém chất lượng.
 Các ngun nhân chính:•Logo
 Màn hình xuống cấp do sử dụng nhiều (hư bóng đèn
hình).
 Lỗi của nhà sản xuất
 Hướng khắc phục:
 Một số trường hợp có thể sử dụng phần mềm UDPixel
hoặc JscreenFix. Hoặc thay màn hình khác nếu cần.
•18
18


2.5. Monitor – Màn hình
Trường hợp 2: Màn hình bị xọc trắng, chất
lượng hình ảnh kém.
Các ngun nhân chính:
 Bóng đèn hình bị hỏng.
 Lỗi của nhà sản xuất.
•Logo
Hướng khắc phục:
 Sữa hoặc thay mới bóng đèn hình.

•19
19


2.6. Printer – Máy in
Trường hợp 1: Sau khi in, trên giấy in xuất
hiện vết đen chạy sọc.

Các nguyên nhân chính:
 Gạt từ bị mực cơ đặc bám chặt.
 Gạt mực thu hồi bị hỏng.
•Logo
Hướng khắc phục:
 Gạt từ bị mực cô đặc bám chặt: cần vệ sinh
 Gạt mực thu hồi bị hỏng: thay mới
Tham khảo thêm:
/>
•20
20


3. Cách chuẩn đoán sự cố phần
cứng

Chuẩn đoán sự cố phần cứng rất quan trọng
cho biết thiết bị nào trên máy tính đang gặp
sự cố. Một số cách tiêu biểu:
 Sử dụng card test mainboard
 Chuẩn đốn thơng qua tiếng bíp của BIOS
•Logo
 Tìm kiếm trên Google

•21
21


3. Cách chuẩn đoán sự cố phần
cứng


 Card test mainboard
 Card test mainboard (POST card, PC Analyzer card,
PC Diagnostic Card): là thiết bị kiểm tra tín hiệu của
mainboard trong quá trình POST. Đây thiết bị khơng thể
thiếu cho việc kiểm tra lỗi mainboard.
 Khi mainboard diễn ra quá trình POST thì từng dịng
•Logo
lệnh của POST sẽ có một
"mã lệnh" (POST code) và
mã này sẽ được nhận thông qua cổng (Port) 80H, 84H,
300H, LPT (máy laptop), khe cắm PCI, ISA. Dữ liệu lấy
ra (data) sẽ được hiển thị lên qua 2 hoặc 4 LED 7 đoạn
 Các mã lệnh (Post code) hiển thị các số từ 00 –> FF (hệ
thập lục phân). Các LED báo hiệu nguồn điện -5V, +5V,
+12V, -12, +3.3V, Reset LED, Run LED.
•22
22


3. Cách chuẩn đốn sự cố phần
cứng

 Card test mainboard

•Logo

 Ở VN, loại card thơng dụng là:
GuangZhou QiGuan Electronics
•23

23


3. Cách chuẩn đoán sự cố phần
cứng

 Card test mainboard
 Một số mã lệnh (POST code) thơng dụng:
• C1…C5: CPU
• C6: RAM
• 05, D6: BIOS
Tùy vào từng BIOS sẽ có POST code khác nhau.
•Logo
(Tham khảo thêm )
 Nếu card test mainboard có giá trị đứng n thì tại đó thiết bị
có vấn đề. Ví dụ: card test mainboard đứng yên tại giá trị C6
có nghĩa RAM có vấn đề.
 Nếu mainboard bình thường thì Reset Led sẽ chớp 1 lần và
Run Led sẽ nháy (chớp sáng) liên tục.
(Tham khảo thêm: )
•24

24


3. Cách chuẩn đốn sự cố phần
cứng

Chuẩn đốn thơng qua tiếng bip của BIOS
 Quá trình khởi động và kiểm tra máy tính: POST

(Power-On-Self-Test). POST là một bộ phận của
BIOS.
 Nếu POST thành cơng, thì máy tính sẽ phát ra 1
•Logo
tiếng bíp (máy tính chạy
bình thường).
 Nếu POST KHƠNG thành cơng, máy tính sẽ phát
ra 1 dãy tiếng bíp. Tùy vào từng loại BIOS sẽ có
hệ thống mã tiếng bíp khác nhau.
 3 loại BIOS phổ biến: Phoenix, AMI, Award
(Tham khảo thêm )
•25
25


×