Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIAO AN TUAN 15 CKTKNKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.98 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>


<i><b>Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: </b>

<b>NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN</b>



<b> ...</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>

<b>:</b>

<b> </b>

<b> CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b>


<b>I. Mục đích – Yêu cầu: </b>


<i><b>1. Đọc thành tiếng:</b></i>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: <i>mục đồng,</i>
<i>huyền ảo ,nỗi khát khao, bãi thả, trầm bổng,…</i>


- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong
bài.


<i><b>2. Đọc - hiểu:</b></i>


- Hiểu nghĩa các từ ngữ: <i>mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà ...</i>


- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả
diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm
những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.


* GD HS có ý thức u thích cái đẹp của thiên nhiên và qúy trọng những kĩ niệm đẹp
của tuổi thơ.( BVMT).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .Tranh minh họa ở SGK


<b>III . Hoạt động dạy – hoc:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:2 HS lên bảng tiếp nối nhau</b>
đọc bài


Chú Đất Nung " tt " và trả lời câu hỏi
1,2


- Gọi 1 HS đọc tồn bài.


- <i>Em học được điều gì qua nhân vật Cu</i>
<i>Đất ?</i>


- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài.</b>


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<i><b>bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.



- Lắng nghe .


- 2HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của tơi … đến vì sao
sớm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- ý các câu văn :


+ <i>Sáo đơn rồi ... Bay đi diều ơi ! Bay đi !</i>
<i>" .</i>


- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu.


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+ <i>Tác giả đã chọn những chi tiết nào để</i>
<i>tả cánh diều ?</i>


<i>+ Tác giả đã tả cánh diều bằng những</i>
<i>giác quan nào ?</i>


<i>+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?</i>


+ Ghi ý chính đoạn 1 .



-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+ Tr<i>ò chơi thả diều đã đem lại niềm vui</i>
<i>sướng cho đám trẻ như thế nào </i>?


+ Tr<i>ò chơi thả diều đã đem lại những</i>
<i>ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào </i>?


<i>- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?</i>


- Ghi bảng ý chính đoạn 2 .


<i>- Hãy dọc câu mở bài và kết bài ?</i>


- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 .


<i>- Bài văn nói lên điều gì ?</i>


* Ghi nội dung chính của bài.


<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.


- Yêu cầu HS luyện đọc.



- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn
và cả bài văn .


- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.


- Nhận xét và cho điểm học sinh.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Hỏi: <i>Trò chơi thả diều đã mang lại cho</i>
<i>tuổi thơ những gì?</i>


- Các em thả diều cần chú ý vị trí, khơng
tơi .


- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc toàn bài .
-Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu
hỏi.


+ Cánh diều mềm ... những vì sao sớm .
- Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác
quan tai và mắt .


+ Đoạn 1 Tả vẻ đẹp cánh diều .
- 2 HS nhắc lại.



- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Các bạn hị hét .... dại nhìn lên bầu trời .
- Nhìn lên bầu trời đêm...giờ cũng hi vọng
.


- Đoạn 2 nói lên : trị chơi thả diều đem
<b>lại niềm vui và những ước mơ đẹp .</b>
-2 HS nhắc lại.


- 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và TLCH.
- Bài văn nói lên niềm vui sướng và
<b>những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi</b>
<b>thả diều mang lại cho đám trẻ mục</b>
<b>đồng .</b>


-1 HS nhắc lại ý chính .
- 2 em tiếp nối nhau đọc.
- HS luyện đọc theo cặp .
-3 - 5 HS thi đọc toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

để vướng vào dây điện, hay gần ao hồ
rất nguy hiểm.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài.


<b> ...</b>



TỐN :

<b>CHIA HAI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0</b>



I.Mục tiêu :


-Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0- Thực hiện được chia hai
số có tận cùng là các chữ số 0.


- GD HS tính cẩn thận khi làm tốn.
II . Hoạt động dạy – hoc:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1.KTBC</b><i>: </i>Kiểm tra vở bài tập.
<b>2.Bài mới :</b>


<b> </b><i>a) Giới thiệu bài </i>


<i>b ) Phép chia 320 : 40</i>


- GV ghi lên bảng :320 : 40 và yêucầu
HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số
chia cho một tích để thực hiện phép chia
trên.


- GV khẳng định các cách trên đều đúng,
cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau chothuận
tiện : 320 : ( 10 x4 ).


- Vậy 320 chia 40 được mấy ?



- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40


32 : 4 ?


-Em có nhận xét gì về các chữ số của 320
và 32, của 40 và 4


* GV nêu kết luận


- GV nhận xét và kết luận về cách đặt
tính đúng


<b> </b><i>c) Phép chia 32 000 : 400</i> (trường hợp số
chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều
hơn của số chia). ( T? ch?c tuong t?)


- GV cho HS nhắc lại kết luận.


<i>d ) Luyện tập thực hành:</i>


<i><b> Bài 1:</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.


- Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2:a, * HS giỏi làm thêm bài b </b></i>


- HS nghe giới thiệu bài.


- HS suy nghĩ và nêu các cách tính của
mình.


320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 10 x 4 ) ;
320 : ( 2 x 20 )


- HS thực hiện tính.


320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4
= 32 : 4 = 8
- … bằng 8.


- Hai phép chia cùng có kết quả là 8.
- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận
cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào giấy nháp.


- HS nêu lại kết luận.


- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.



- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3: * HS giỏi làm thêm bài b</b></i>
- Cho HS đọc đề bài.


- GV yêu vầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêmvà chuẩn bị bài sau.


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.


- HS nhận xét.


-1 HS đọc trước lớp.


-1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở.
- HS cả lớp.


<b> ...</b>
<b>CHÍNH TẢ: </b>

<b>CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b>


<b>I. Mục đích – Yêu cầu: </b>


- Nghe viết đúng bài CT; Trình bày đúng đoạn văn.


- Làm đúng BT(2) a/ b, Hoặc BT CT phương ngữ do GV biên soạn.


- GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Học sinh chuẩn bị mỗi em một đồ chơi .
- Giấy khổ to và bút dạ,


<b>III . Hoạt động dạy – hoc:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: <i>sáng</i>
<i>láng, sát sao, xum xê, xấu xí, sảng khối,</i>
<i>xanh xao …</i>


- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài.</b></i>


<b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
<i><b> * </b>Trao đổi về nội dung đoạn văn:</i>


- Gọi HS đọc đoạn văn.


+ <i>Cánh diều đẹp như thế nào ? </i>



<i>+ Cánh diều đưa lại cho tuổi thơ niềm</i>
<i>vui sướng như thế nào ? </i>


<i><b>* Hướng dẫn viết chữ khó:</b></i>


- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.


<i><b> * </b>Nghe viết chính tả:</i>
<i> * Soát lỗi chấm bài:</i>


<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
Bài 2:


- HS thực hiện theo yêu cầu.


- Lắng nghe.
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
+Cánh diều mềm mại như cánh bướm .
- Cánh diều làm cho các bạn nhỏ sung
sướng, hị hét cho đến phát dại nhìn lên
trời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a/ Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu .


- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng .



- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.


- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh .
<i><b>Bài 3:</b></i>


a/ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh cầm đồ chơi mình
mang theo tả hoặc giưói thiệu cho các
bạn trong nhóm .GV đi giúp đỡ các bạn
trong nhóm gặp khó khăn, lúng túng .
+ Vừa tả vừa làm động tác cho HS hiểu .
- Cố gắng để các bạn có thể biết chơi trị
chơi đó .


- Gọi học sinh trình bày trước lớp,
khuyến khích học sinh vừa trình bày vừa
kết hợp cử chỉ, động tác hướng dẫn .
- Nhận xét, khen những học sinh miêu tả
hay, hấp dẫn .


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại
diện các nhóm lên dán phiếu của nhóm lên


bảng .


- Bổ sung những đồ chơi, trị chơi nhóm
bạn chưa có .


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động nhóm .


- 5 - 7 HS trình bày trước


- Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có )
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò .
<b> ... </b>
<b>LỊCH SỬ : </b>

<b>NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ</b>



<b>I.Mục tiêu :</b>


- Nêu được vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập <i>Hà đê sứ; </i>Năm 1248 nhân
dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu các con sông lớn cho đến cửa biển;
khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia việc đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự
mình trơng coi việc đắp đê.


- GD HS tự hào với truyền thống dân tộc.


- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
Bản đồ tự nhiên VN .



PHT của HS.


<b>III. Hoạt động dạy – hoc:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng
đất nước?


- GV nhận xét ghi điểm .
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i>a.Giới thiệu bài</i>
<i> b.Phát triển bài :</i>


*<i>Hoạt động nhóm </i>:
GV phát PHT cho HS .


- GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời
nhà Trần là nghề gì ?


+ Sơng ngịi ở nước ta như thế nào ?hãy
chỉ trên BĐ và nêu tên một số con sông .
+ Sông ngịi tạo nhiều thuận lợi cho sản


xuất nơng nghiệp nhưng cũng gây ra
những khó khăn gì ?


+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội
mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua
các phương tiện thông tin .


- GV nhận xét về lời kể của một số em.
- GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến
kết luận : Sơng ngịi cung cấp nước cho
nơng nghiệp phát triển, song cũng có khi
gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất
nông nghiệp .


*<i>Hoạt động cả lớp </i>:


- GV đặt câu hỏi :Em hãy tìm các sự kiện
trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều
của nhà Trần.


- GV tổ chức cho HS trao đổi và cho 2
dãy lên viết vào bảng phụ mỗi em chỉ lên
viết 1 ý kiến


*<i>Hoạt động cặp đôi: </i>


- GV cho HS đọc SGK


- GV đặt câu hỏi :Nhà Trần đã thu được
kết quả như thế nào trong công cuộc đắp


đê ? Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho
sản xuất và đời sống nhân dân ta ?


- GV nhận xét ,kết luận
*<i>Hoạt động cả lớp</i> :


Cho HS thảo luận theo câu hỏi :Ở địa
phương em có sơng gì ? nhân dân đã làm
gì để chống lũ lụt ?


- HS khác nhận xét .


- HS cả lớp thảo luận .


- Chằng chịt.Có nhiều sơng như:
sông Hồng, sông Đà, sông Đuống,
sông cầu, sông mã, sông Cả…
- Là nguồn cung cấp nước cho việc
gieo trồng và cũng thường xuyên
tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa
màng.


- Vài HS kể .


- HS nhận xét và kết luận .


- HS tìm các sự kiện có trong bài .
- HS lên viết các sự kiện lên bảng.
- HS khác nhận xét ,bổ sung .



- HS đọc.


- HS thảo luận và trả lời :Hệ thống
đê dọc theo những con sơng chính
được xây đắp, nông nghiệp phát
triển .


- HS khác nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhận xét và tổng kết ý kiến của HS.
- GV kết luận:


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


- Cho HS đọc bài học trong SGK.


- Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế
nơng nghiệp ?


- Đê điều có vai trị như thế nào đối với
kinh tế nước ta ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


- Về nhà học bài và xem trước bài : “cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược
Mông-Nguyên”.


- Nhận xét tiết học .



dựng các trạm bơm nước, củng cố
đê điều …


- Do sự phá hoại đê điều, phá hoại
rừng đầu nguồn …Muốn hạn chế lũ
lụt phải cùng nhau bảo vệ môi
trường tự nhiên.


- HS khác nhận xét .


2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- Cả lớp nhận xét .


- HS cả lớp .
<b> ...</b>
Toán ƠN LUYỆN


<b>CHIA HAI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O</b>


I. <b> MỤC TIÊU : </b>


1 - Giúp HS thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O.


2 - HS biết thực hiện thành thạo phép chia hai số có tận cùng các chữ số O. Làm đúng
3- GD: tính cẩn thận khi tính tốn


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
1- GV: Bảng phụ viết quy tắc chia
2- HS: Vở, giấy nháp, bảng nhóm.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Kiểm tra:</b>
- 36000 : 400
- 85 000 : 500


- Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng
các chữ số 0, ta có thể làm thế nào?


2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài
b/Luyện tập
Bài 1: Tính


80 : 20 = 600 : 300 =
280 000 : 7000 = 3000 : 500 =
Bài 2: Tìm x


50

X = 75 000


X

300 = 420 000 : 70
- Gọi HS đọc BT2


+ x gọi là gì?


+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế
nào?


- HS tính
- 1 số em nêu



- HS làm bảng con


80 : 20 = 4 ; 600 : 300 = 2
28 000 : 7000 = 4 ; 3000 : 500 = 6
- HS nhận xét


- HS nêu yêu cầu


- HS làm vào bảng nhóm, HS lên
bảng trình bày.


50

X = 75 000
X = 75 000 : 50
= 1500


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài 3: Một trường tiểu học có 720 học sinh
được chia thành các lớp. Hỏi:


a, Nếu mỗi lớp có 30 học sinh thì được bao
nhiêu lớp?


b, Nếu mỗi lớp có 40 học sinh thì được bao
nhiêu lớp?


-GV yêu cầu HS tự giải.
3. Củng cố, dặn dị:


- Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
ta làm như thế nào?



- Chuẩn bị : Chia cho số có hai chữ số.
- GV nhận xét tiết học.


X

300 = 6000
X = 6000 : 300
X = 20


- HS nhận xét


- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài


Giải


Nếu mỗi lớp có 30 học sinh thì
được số lớp là:


720 : 30 = 24 ( học sinh)


Nếu mỗi lớp có 40 học sinh thì
được số lớp là:


720 : 40 = 18( học sinh)
Đáp số: a, 24 học sinh
b, 18 học sinh


Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b> </b>

<b>DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC</b>



<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi.


- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định
hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.


<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu tác dụng của câu hỏi? Lấy ví dụ
minh hoạ?


- GV nhận xét.


<b>2. Hướng dẫn học sinh học:</b>
YC HS làm việc cá nhân Bài tập 1
Làm thêm bài:


Bài 1: Viết lại đoạn văn thuật lại việc em
mua đồ chơi. Em muốn cô bán hàng cho
em xem một chiếc ơ tơ chạy bằng dây
cóa. Trong đoạn văn đó có dùng câu hỏi
vào mục đích khác.



Bài 2: Nâng cao ( Bài 1 trang 100)
- Gọi HS đọc Yêu cầu.


-Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- HS trả lời, đặt câu.
- Cả lớp nhận xét.


- Làm việc cá nhân , đổi vở chéo để
kiểm tra.


- Làm việc cá nhân vào vở ôn.
- Hs đọc bài.


- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nêu đặc điểm của câu hỏi và dấu hiệu
nhận biết câu hỏi?


- Ngồi mục đích dùng để hỏi điều chưa
biết, câu hỏi còn được dùng đẻ làm gì?
- Khi dùng câu hỏi vào mục đích khác
cần lưu ý gì?


- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Về nhà ôn bài.


- HS trả lời câu hỏi.



<b>……….</b>
<i><b>Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010</b></i>


<b> </b>


<b>TOÁN : </b>

<b>CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ</b>


I.Mục tiêu :


Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia
hết , chia có dư )


- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Hoạt động dạy – hoc:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Ổn định</b><i>:</i>


<b>2.KTBC</b><i>:</i> Kiểm tra vở bài tập
<b>3.Bài mới </b><i>:</i>


<b> </b><i>a) Giới thiệu bài: </i>


<i>b) H ư ớng dẫn thực hiện phép chia cho</i>
<i>số có hai chữ số :</i>


* Phép chia 672 : 21


- GV viết lên bảng phép chia 672 : 21,


yêu cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia
cho một tích để tìm kết quả của phép
chia.


+ Đặt tính và tính.


- Yêu cầu HS thực hiện phép chia.
- GV nhận xét cách đặt phép chia của
HS, sau đó thống nhất lại với HS cách
chia đúng như SGK đã nêu.


-Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư
hay phép chia hết.


<i><b> * Phép chia 779 : 18 ( T? ch?c tuong t?)</b></i>
- GV ghi lên bảng phép chia trên và cho
HS thực hiện đặt tính để tính.


- Phép chia 779 : 18 là phép chia hết


- HS nghe.
- HS thực hiện.


672 : 21 = 672 : ( 7 x 3 ) = (672 : 3 ) :
7


= 224 : 7
= 32


672 21



- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài
vào vở nháp.


- 1 HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài
vào giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hay phép chia có dư ?


- Trong các phép chia có số dư chúng ta
phải chú ý điều gì ?


- GV cho cả lớp ước lượng với các
phép chia khác 79 : 28 ; 81 : 19 ; 72 :
18


<b> </b><i>c) Luyện tập, thực hành: </i>


<i><b> Bài 1:</b></i>


-Các em hãy tự đặt tính rồi tính.


-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.


- GV chữa bài và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2: </b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.



- Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm
bài.


Tóm tắt


15 phòng : 240 bộ
1 phòng :……bộ
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3:* HS giỏi làm thêm</b></i>
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
của bạn trên bảng, sau đó u cầu 2 HS
vừa lên bảng giải thích cách tìm x của
mình.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>4.Củng cố, dặn dò </b><i>:</i>


- Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


- HS đọc các phép chia trên.


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.



-1 HS đọc đề bài.


-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào
vở.


Bài giải


Số bộ bàn ghế mỗi phịng có là
240 : 15 = 16 ( bộ )


Đáp số : 16 bộ


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở .


- 1HS nêu cách tìm thừa số chưa biết
trong phép nhân,1 HS nêu cách tìm số
chia chưa biết trong phép chia để giải
thích.


- HS.


<b> ...</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRỊ CHƠI</b>


<b>I. Mục đích – u cầu: </b>


- Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi có
lợi và những đồ chơi có hại (BT3) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ


của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).


<b>* HS làm bài nâng cao ở Sách nâng cao.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ.</b>
<b>III. Hoạt động dạy – hoc:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh đặt
câu hỏi thể hiện thái độ : <i>thái độ khen,</i>
<i>chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu</i>
<i>cầu, mong muốn ..</i>.


- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài.</b></i>


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK nói tên
đồ chơi hoặc trị chơi trong tranh .


- Gọi HS phát biểu, bổ sung .
<i><b> Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.



- Phát bút dạ và và giấy cho nhóm 4HS
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm để
tìm từ, nhóm nào xong trước lên dán phiếu
lên bảng .


- Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét bổ
sung nhóm bạn .


- Nhận xét kết luận những từ đúng
<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp .
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho
bạn


kết luận lời giaiû đúng


- Nhận xét kết luận lời giải đúng .
<i><b>Bài 4:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu lần lượt HS phát biểu .
- Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu
-Cho điểm những câu đặt đúng .
- Bài tập nâng cao:Bài 1 trang 101


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đặt 2 câu ở bài tập 4,&
chuẩn bị bài sau.và nhà làm BT nâng cao
bài 2 trang101.


- 3 HS lên bảng đặt câu .


- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
-Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


-Quan sát tranh, 2 học sinh ngồi cùng
bàn trao đổi thảo luận .


- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới
thiệu


-1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận nhóm .


- Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa
có.


- Đọc lại phiếu, viết vào vở .
- 1 HS đọc thành tiếng.



+ 2 em ngồi gần nhau trao đổi, trả lời câu
hỏi


- Tiếp nối phát biểu bổ sung .
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Tiếp nối đọc câu mình đặt .


<i>* Em rất hào hứng khi chơi đá bóng .</i>
<i>* Nam rất ham thích thả diều .</i>


<i>* Em gái em rất hích chơi đu quay </i>
<i>* Nam rất say mê chơi điện tử .</i>


- HS làm bài


- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò .


<b> ...</b>


<b> KỂ CHUYỆN : </b>

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em
hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.


- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
- Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>



- HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về nhân vật là đồ chơi hay những con vật
gần gũi với trẻ em .


<b>III. Hoạt động dạy – hoc:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
truyện Búp bê của ai ? bằng lời của búp
bê .


- Gọi 1 HS đọc phần kêt truyện với tình
huống cơ chủ cũ gặp búp bê trên tay của
cô chủ mới.


- Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài.</b>


<b> b. Hướng dẫn kể chuyện;</b>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài.


- GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu
gạch các từ: <i>được nghe, được đọc, đồ</i>


<i>chơi trẻ em, con vật gần gũi .</i>


- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh
hoạ và đọc tên truyện .


<i>+ Em cịn biết những câu chuyện nào có</i>
<i>nhân vật là đồ chơi trẻ em hoặc là con</i>
<i>vật gần gũi với trẻ em ?</i>


<i>- Hãy kể cho bạn nghe .</i>


<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


- HS thực hành kể trong nhóm.


GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi kể.


- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.


- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.


-Cho điểm HS kể tốt.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe .


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


-Trả lời


- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa truyện với nhau.


- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.


<b> ...</b>


<b>KĨ THUẬT: </b>

<b>CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN</b>



<b>( Tiết1 )</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Ôn tập kiến thức các bài đã học :Cắt, khâu ...



- HS tự chọn sản phẩm và thực hành cắt sản phẩm tự chọn.
- GD HS tính kiên trì, nhẫn nại.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-Tranh quy trình của các bài trong chương.
- Mẫu khâu, thêu đã học.


<b>III/ Hoạt động dạy- học</b>:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài</b><i> cũ:</i> Kiểm tra dụng cụ


học tập.


<b>2.Dạy bài mới:</b>


<i>a)Giới thiệu bài:</i> Cắt, khâu, thêu sản
phẩm tự chọn.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các
<i><b>bài đã học trong chương 1.</b></i>


- GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột
thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc
xích.



- GV nhận xét dùng tranh quy trình để
củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã
học.


* Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm
<i><b>và thực hành làm sản phẩm tự chọn.</b></i>
- GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành
cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã
chọn.


- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn
HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng, ý
thích như:


+ Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu
đơn giản như hình bông hoa, gà con,
thuyền buồm, cây nấm, tên…


+ Cắt, khâu thêu túi rút dây.


+ Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy
liền áo cho búp bê, gối ôm …


* Hoạt động 3: HS thực hành cắt:
- Quan sát nhắc nhở thêm.


3.Nhận xét- dặn dò:


- Chuẩn bị đồ dùng học tập



- HS nhắc lại quy trình cắt ,khâu thêu...
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung ý kiến.


- HS thực hành cá nhân.
- HS nêu.


- HS lên bảng thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS .
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.


<b>………</b>


<b>Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010 </b>
<b>TẬP ĐỌC: </b>

<b>TUỔI NGỰA</b>



<b>I. Mục đích – Yêu cầu: </b>
<i><b>1. Đọc thành tiếng:</b></i>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: <i>tuổi ngựa,</i>
<i>sẽ, nguyên</i>,…


- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ,
bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.


* HS khá, giỏi thực hiện CH5 (SGK)
<i><b>2. Đọc - hiểu:</b></i>


- Hiểu nghĩa các từ ngữ : <i>tuổi ngựa, đại ngàn</i>,…



- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất
yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ; thuộc
khoảng 8 dòng thơ trong bài)


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 149/SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động dạy – hoc:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2HS lên bảng đọc tiếp nối bài " <i>Cánh</i>
<i>diều tuổi thơ</i> " và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.


- 1 HS trả lời câu hỏi : <i>- Cánh diều đã</i>
<i>mang đến cho tuổi thơ điều gì ?</i>


- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài.</b>


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn


của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS.


- Gọi một em đọc chú giải .
- Gọi HS đọc toàn bài .


- GV đọc mẫu chú ý cách đọc .
<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+ <i>Bạn nhỏ tuổi gì </i>?


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Quan sát, lắng nghe.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo từng khổ
thơ


- Một HS đọc thành tiếng .
- 2 HS đọc toàn bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? </i>


-<i>Khổ 1 cho em biết điều gì?</i>


- Ghi ý chính khổ 1.



-u cầu HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+<i>" Ngựa con " theo ngọn gió rong chơi</i>
<i>những đâu </i>?


+ <i>Đi khắp nơi nhưng " Ngựa con " vẫn nhớ</i>
<i>mẹ như thế nào ? </i>


-<i>Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ?</i>


- Ghi ý chính khổ thơ 2.


- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+<i>Điều gì hấp dẫn " Ngựa con " trên cánh</i>
<i>đồng hoa </i>?


-<i>Khổ 3 tả cảnh gì?</i>


- Ghi ý chính khổ 3.


- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4, trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+<i>" Ngựa con " đã nhắn nhú với mẹ điều gì </i>?


<i>- Cậu bé yêu mẹ như thế nào ? </i>



- Ghi ý chính khổ 4.


-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ trả
lời .


<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ,
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.


- Giới thiệu khổ cần luyện đọc.


<i>Mẹ ơi, con sẽ phi ....</i>
<i>Ngọn gió của trăm miền </i>


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ
.


- Nhận xét và cho điểm HS .


-Tổ chức cho HS thi đọc nhẩm từng khổ
thơ và học thuộccả bài thơ .


- Gọi HS đọc thuộc lòng .


- Nhận xét và cho điểm từng HS .
- <i>Nội dung bài thơ là gì?</i>


- Ghi ý chính của bài.



+ Bạn nhỏ tuổi ngựa .


+ Tuổi ngựa khơng chịu ..., là tuổi thích
đi


- Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa .
- 2 HS nhắc lại.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu
hỏi.


+" Ngựa con " rong ... rừng đại ngàn đến
triền núi đá


+ Đi chơi khắp nơi .... mẹ " ngọn gió của
trăm miền .


- Khổ 2 của bài kể lại chuyện " Ngựa
<b>con " rong chơi khắp nơi cùng ngọn</b>
<b>gió .</b>


-2 HS nhắc lại.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi trả lời câu hỏi.


+ Trên những cánh đồng ...ngập hoa cúc
dại .



- Khổ thứ ba tả cánh đẹp của đồng hoa
<b>mà " Ngựa con " vui chơi . </b>


- 1 HS nhắc lại ý chính .


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi trả lời câu hỏi.


+ " Ngựa con " nhắn nhủ ... về với mẹ . .
- Cậu bé dù đi muôn nơi ...về với mẹ .
- 1 HS nhắc lại ý chính .


- Đọc và trả lời câu hỏi 5 .


- 4 HS tham gia đọc thành tiếng .


- HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc như
hướng dẫn .


- Luyện đọc trong nhóm theo cặp .
+3 - 5 HS thi đọc .


- Đọc nhẩm trong nhóm .


- Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp
nối .Đọc cả bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và
chuẩn bị tiết sau .


<i><b>thương mẹ, đi đâu cũng nhớ đường</b></i>
<i><b>tìm về với mẹ .</b></i>


<b> ...</b>


<b>TOÁN : </b>

<b>CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</b>

(

Tiếp theo)


<b>I.Mục tiêu :</b>


- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số
(chia hết, chia có dư )


- GD HS tính cẩn thận khi làm tốn.
<b>II . Hoạt động dạy – hoc:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1.Ổn định</b><i>:</i>


<b>2.KTBC</b><i>:</i> 2 HS làm: 257 : 12 ; 567 : 29
- GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<b> </b><i>a) Giới thiệu bài </i>


<i> b) H ư ớng dẫn thực hiện phép chia :</i>


<i><b> * Phép chia 8 192 :64 </b></i>



- GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu
HS thực hiện đặt tính và tính.




- Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?


* Phép chia 1 154 : 62


- GV ghi lên bảng phép chia, cho HS thực
hiện đặt tính và tính.


- GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS
làm đúng nên cho HS nêu cách thực hiện
tính của mình trước lớp, nếu sai nên hỏi các
HS khác trong lớp có cách làm khác
không ?


- GV hướng dẫn lại cho HS cách thực hiện
đặt tính và tính như nội dung SGK trình
bày.


<b> Vậy 1 154 :62 = 18 ( dư 38 )</b>


- Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?


- Trong phép chia có dư chúng cần chú ý


điều gì ?


<i>c) Luyện tập, thực hành: </i>


- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.


- HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia hết .


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.


-1 HS nêu cách tính của mình.
- HS theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b> Bài 1:</b></i>


- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
- GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV chữa bài và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2: * HS giỏi</b></i>



- Gọi HS đọc đề bài trước lớp.


- Các em hãy tóm tắt đề bài và tự làm bài.
Tóm tắt


12 bút : 1 tá


3 500 bút : … tá thừa ….cái
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3 a:</b></i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên
bảng giải thích cách làm của mình.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>4.Củng cố, dặn dò </b><i>:</i>


- Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau .


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện một con tính, cả lớp làm bài vào vở
.- HS nhận xét .


- HS đọc đề toán.



-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào VBT.


Bài giải


Ta có 3500 : 12 = 291 ( dư 8 )
Đáp số: 281 tá thừa 8 chiếc bút


- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một
phần, cả lớp làm bài vào VBT.


- HS 1 nêu cách tìm thừa số chưa biết
trong phép chia. HS 2 nêu cách tìm số
chia chưa biết trong phép chia để giải
thích.


- HS.


<b> ...</b>


<b>TẬP LÀM VĂN: </b>

<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>



<b>I. Mục đích – Yêu cầu: </b>


-Nắm vững cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật
và trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài
văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).


- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Giấy khổ to và bút dạ .


-Phiếu kẻ sẵn nội dung : trình tự miêu tả chếc xe đạp của chú Tư .
<b>III. Hoạt động dạy – hoc:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Gọi HS trả lời câu hỏi :


<i>- Thế nào là miêu tả ?</i>


<i>- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả ?</i>


- Nhận xét chung.
<b>2/ Bài mới : </b>
<i><b> a. </b>Giới thiệu bài. </i>


b. <i>Hướng dẫn làm bài tập :</i>


- 2 HS trả lời câu hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Bài 1</b> : </i>


- Yêu cầu 2HS nối tiếp đọc đề bài .


- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời
câu hỏi :



- Phát phiếu cho tứng cặp và yêu cầu làm
câu b và câu d vào phiếu .


- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên


<i>1b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được</i>
<i>miêu tả theo trình tự nào ?</i>


<i>+</i> Tả bao quát chiếc xe


+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật .
+ Nói về tình cảm của chú Tư đối với
chiếc xe đạp .


<i><b>Bài 2</b> : </i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài .GV viết đề bài
lên bảng .


- Gợi ý : + Lập dàn ý tả chiếc áo mà các
em đang mặc hơm nay chứ khơng phải cái
mà em thích .


- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài của mình


- Gv ghi nhanh các ý chính lên bảng để có
một dàn ý hồn



- Gọi HS đọc dàn ý .


- Hỏi : <i>Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng</i>
<i>ta cần quan sát bằng những giác quan</i>
<i>nào ?</i>


<i>+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ?</i>


<i><b>* Củng cố – dặn dò:</b></i>


- 2 HS đọc thành tiếng .


- Hai học sinh ngồi cùng bàn trao đổi và
trả lời câu hỏi .


- Trao dổi, viết các câu văn thích hợp vào
phiếu .


- Nhận xét bổ sung .
- Đọc lại phiếu .


1b. Xe đẹp nhất khơng có chiếc xe nào
sánh bằng .


- Xe màu vàng, ... ro ro thật êm tai .


- Giữa tay cầm là ...cắm cả một cánh
hoa .- Bao giờ dừng xe ...lau, phủi, sạch
sẽ .



- Chú âu yếm ....vào con ngựa sắt .
- 1 HS đọc thành tiếng .


- Lắng nghe .
- Tự làm bài


- 3 - 5 HS đọc bài .


- Đọc, bổ sung vào dàn ý của mình những
chi tiết cịn thiếu cho phù hợp với thực tế
- Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác
quan : mắt, tai, cảm nhận .


+ Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp lời
kể với tình cảm của con người với đồ vật
ấy .


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
1a. <i> Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn chiếc xe đạp của chú Tư .</i>


+ Mở bài : <i>Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết ...đến chiếc xe đạp của chú .</i>


+ Thân bài : <i>Ở xóm vườn có một chiếc xe đạp ...Nó đá đó.</i>


<i>- Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? Mở bài kết</i>
<i>bài theo cách nào ?</i>


+ Kết bài : <i>Đám con nít cười rộ, cịn chú Tư hãnh diện với chiếc xe của mình .</i>


+ Mở bài : Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư<i> .</i>



+ Thân bài : Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp <i> .</i>


+ Kết bài : Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe <i> .</i>
<i>+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ?</i>


- Mắt : Xe màu vàng, hai cái vành láng coóng Giữa tay cầm là hai con bướm bằng
thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cánh hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết thành bài văn miêu
tả một đồ chơi mà em thích .


- Dặn HS chuẩn bị bài sau


viên


<b>...</b>
<b>Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010</b>


<b>TOÁN: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


- Thực hiện được phép chia số có ba chữ số, bốn chữ số cho số có hai chữ số
( chia hết, chia có dư )


- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
<b>II. Hoạt động dạy – hoc:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC</b><i>:</i>


- GV gọi HS lên bảng: 6578: 54:
45689 :65 - GV chữa bài, nhận xét và
cho điểm HS.


<b>3.Bài mới </b><i>:</i>


<b> </b><i>a) Giới thiệu bài : </i>


<b> </b><i>b ) H ư ớng dẫn luyện tập:</i>


<i><b> Bài 1:</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV cho HS tự làm bài.


- Cho HS vừa lên bảng nêu cách thực
hiện tính của mình.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2 b: </b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Khi thực tính giá trị của các biểu
thức có cả các dấu tính nhân, chia,
cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự


nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV cho HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3:* HS giỏi</b></i>


- Gọi HS đọc đề tốn.


* Chú ý : Với HS có trình độ khá GV


- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe giới thiệu bài.


- Đặt tính rồi tính.


- 4 HS lên bàng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 con tính ,cả lớp làm bài vào vở.
- 4 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét
bài làm của bạn.


- … tính giá trị của biểu thức.


- … thực hiện các phép tính nhân chia
trước, thực hiện các phép tính cộng trừ


sau.


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện tính giá trị của một biểu thức, cả
lớp làm bài vào vở


- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

cho HS tự làm bài và chữa bài.Với HS
có trình độ TB trở xuống nên hướng
dẫn HS giải bài toán như sau :


+ Một chiếc xe đạp có mấy bánh ?
+ Vậy để lắp được một chiếc xe đạp
thì cần bao nhiêu chiếc nan hoa ?
+ Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp
được nhiều nhất bao nhiêu xe đạp và
thừa ra mấy nan hoa chúng ta phải thực
hiện phép tính gì ?


- GV cho HS trình bày lời giải bài
toán.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>4.Củng cố, dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học.



- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.


+ … có 2 bánh.


+… 36 x 2 = 72 chiếc nan hoa.
+ …thực hiện tính chia 5 260 :72.


+ 1 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm
bài vào vở


- HS cả lớp.


<b> ...</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU :</b>


<b> </b>

<b>GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI</b>


<b>I. Mục đích – Yêu cầu: </b>


- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa gửi, xưng hơ phù
hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm
phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp
(BT1, BT2 mục III).-Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa
gửi, xưng hơ phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi
tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp
(BT1, BT2 mục III).



<b>II KNS: - Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp</b>
- Lắng nghe tích cực


<b>III. . Hoạt động dạy – hoc:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS dưới lớp đọc tên các trò chơi, đồ
chơi mà em biết .


- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và
bài của bạn làm trên bảng.


- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài.</b></i>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ :</b>
Bài 1:


2 HS đứng tại chỗ trả lời.


- Nhận xét câu trả lời và bài làm của
bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .



- Yêu cầu học sinh trao đổi và tìm từ
ngữ .


- GV viết câu hỏi lên bảng .


<i>- Mẹ ơi, con tuổi gì ?</i>


- Gọi HS phát biểu .


- Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng
ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi,
xưng hô cho phù hợp : ơi, ạ, thưa, dạ ...
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh trao đổi và đặt câu .
- Khen những học sinh đã biết đặt những
câu hỏi lịch sự phù hợp với đối tượng
giao tiếp .


<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc nội dung .


- <i>Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh</i>
<i>những câu hỏi có nội dung như thế nào ? </i>
<i>+ Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta</i>
<i>không nên hỏi ?</i>


* Để giữ lịch sự khi hỏi chúng ta cần


tránh những câu hỏi làm phiền lòng người
khác, những câu hỏi chạm vào lòng tự ái
hay nỗi đau của người khác .


<i>- Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện</i>
<i>người khác thì cần chú ý những gì ?</i>


2.3 Ghi nhớ :


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
<i><b>* Bài 1 : </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .


-Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc
từng phần .


- Yêu cầu học sinh tự làm bài .


- Nhận xét, kết luận chung kết luận lời
giải đúng .


<i>+ Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì</i>
<i>về nhân vật ?</i>


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu học sinh tìm câu hỏi trong


truyện .


- Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các
bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ
già . Các em cần so sánh để thấy câu các
bạn hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi


- 1 HS đọc thành tiếng 2 em ngồi gần
nhau trao đổi dùng bút chì gạch chân
dưới các từ ngữ thể hiện thái độ lễ
phép của con người .


- Lời gọi : Mẹ ơi .
- Lắng nghe .


<i>- </i>1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc
thầm .


- Tiếp nối nhau đặt câu.


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm


+ <i>Cậu khơng có lấy một chiếc áo mới</i>
<i>hay sao mà toàn là mặc đồ cũ nát</i>
<i>thế ?</i>


<i>+ Thưa bác, sao bác hay sang nhà</i>
<i>cháu chơi thế ạ?</i>



- Lắng nghe .
- HS trả lời.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Suy nghĩ nối tiếp nhau đọc .


- Qua cách hỏi - đáp ta biết được tính
cách mối quan hệ của nhân vật .
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Suy nghĩ dùng bút chì gạch chân
vào các câu hỏi trong truyện ở sách
giáo khoa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

mà các bạn tự hỏi nhau không ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp .


- Yêu cầu HS phát biểu .


+ <i>Nếu chuyển các câu hỏi mà các bạn tự</i>
<i>hỏi nhau để hởi cụ già thì hỏi thế nào ?</i>
<i>- Hỏi như vậy đã được chưa ?</i>


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà phải ln có ý thức lịch
sự khi nói, hỏi người khác và chuẩn bị
bài sau.Làm bài tập nâng cao bai1,2
trang101.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận và trả lời câu hỏi .


- Lắng nghe .
Trả lời .


- Thực hiện theo lời dặn .
<b> ...</b>
<b>CHIỀU: </b>


ĐỊA LÍ :

<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN </b>



<b> Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>

<b>(TIẾP THEO)</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


- Biết đồng bằng bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lua, sản xuất
đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ...


- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.


* HS khá, giỏi: + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.
+ Qui trình sản xuất đồ gốm.


- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. ( BVMT)
II. Chuẩn bị : Tranh, ảnh ở SGK



III. Hoạt động dạy – hoc:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
HS hát .
<i><b>2.KTBC :</b></i>


- Hãy nêu thứ tự các cơng việc trong q
trình sản xuất lúa gạo của người dân ở
đồng bằng Bắc Bộ .


- Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có
thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng
rau xứ lạnh .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


3/.N ơ i có hàng trăm nghề thủ cơng :
*<i>Hoạt động nhóm </i>:


- GV cho HS các nhóm dựa vào tranh,
ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân,
thảo luận theo gợi ý sau:



+ Em biết gì về nghề thủ cơng truyền


- HS hát .


- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét .


- HS thảo luận nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thống của người dân ĐB Bắc Bộ?


+ Khi nào một làng trở thành làng
nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi
tiếng mà em biết ?


+Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ
công ?


- GV nhận xét và nói thêm về một số
làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng
của ĐB Bắc Bộ .


GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ cơng
có giá trị, những người thợ thủ công phải
lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều
cơng đoạn sản xuất khác nhau theo một
trình tự nhất định .


* <i>Hoạt động cá nhân</i> :



- GV cho HS quan sát các hình về sản
xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi :
+ Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm
thủ công nổi tiếng của người dân ĐB Bắc
Bộ mà em biết .


+ Quan sát các hình trong SGK em hãy
nêu thứ tự các cơng đoạn tạo ra sản phẩm
gốm .


- GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một
cơng đoạn quan trọng trong quá trình sản
xuất gốm là tráng men cho sản phẩm
gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ
bóng đẹp phụ thuộc vào việc tráng men.
- GV yêu cầu HS kể về các công việc
của một nghề thủ cơng điển hình của địa
phương nơi em đang sống .


4/.Chợ phiên:


* <i>Hoạt động theo nhóm</i>:


- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh
để thảo luận các câu hỏi :


+ Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm
gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ,
hàng hóa bán ở chợ ) .



+ Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ
nhiều người hay ít người? Trong chợ có
những loại hàng hóa nào ?


- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa
phương, trong chợ cịn có nhiều mặt hàng
được mang từ các nơi khác đến để phục
vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS trình bày kết quả quan sát :
+ Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc,
làng Đồng Kị …


+ Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi
gốm, nung gốm, vẽ hoa văn …


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- Vài HS kể .


- HS thảo luận .


+ Mua bán tấp nập ,ngày họp chợ
khơng trùng nhau,hàng hóa bán ở chợ
phần lớn sản xuất tại địa phương.
+ Chợ nhiều người; Trong chợ có
những hàng hóa ở địa phương và từ


những nơi khác đến .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>4.Củng cố :</b></i>


- GV cho HS đọc phần bài học trong
khung .


- Kể tên một số nghề thủ công của người
dân ở ĐB Bắc Bộ .


- Cho HS điền quy trình làm gốm vào
bảng.


- Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm
gì ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dị:</b></i>
- Nhận xét tiết học .


- 3 HS đọc .


- HS trả lơì câu hỏi .


- HS cả lớp .


<b> ...</b>
TIẾNG VIỆT:

<b>ÔN LUYỆN: TẬP LÀM VĂN</b>



<b>CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>


<b>I</b>


<b> - Mục đích, yêu cầu</b>


- Tiếp tục rèn cho học sinh kĩ năng viết bài văn miêu tả đồ chơi.


- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15, học sinh viết được 1 bài
văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài( Có thể dùng
2 cách mở bài, 2 cách kết bài đã học.


<b>II/ CÁ</b>C HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A/ KTBC: Gọi HS lên bảng </b>
- Thế nào là miêu tả?


B. Dạy bài mới


1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn luyện


a) HD nắm vững yêu cầu đề bài
- GV gọi học sinh đọc dàn ý


b)HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài
- Chọn cách mở bài(trực tiếp, gián tiếp).


- Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân
đoạn, kết đoạn)



- Gọi học sinh dựa vào dàn ý đọc thân bài
- Chọn cách kết bài:mở rộng, không mở
rộng


- HS nêu


- Miêu tả là vẽ lại bằng lời những
đặc điểm nổi bật của cảnh, của
người, của vật để giúp người nghe,
người đọc hình dung được các đối
tượng ấy.


- Nghe giới thiệu
- 1 em đọc yêu cầu
- 4 em nối tiếp đọc gợi ý


- Lớp đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ
chơi


- 1-2 em đọc dàn ý
- 1 em khá đọc to dàn ý
- 1 em làm mẫu mở bài trực
tiếp(Trong những đồ chơi của
mình, em thích nhất 1 chú gấu
bông).


- 1 em làm mẫu mở bài gián tiếp
- Lớp nhận xét


- 3 em làm mẫu thân bài


1- 2 em đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

3. Học sinh viết bài


- GV nhắc nhở ý thức làm bài
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- GV thu bài, chấm bài
- Nhận xét


- Đọc 1 số bài làm hay của học sinh
- Gọi học sinh đọc bài làm


- Nhận xét, chấm điểm
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì?
- Bài sau: Luyện tập miêu tả đồ vật.


Nhận xét tiết học


- 2 em làm mẫu 2 cách kết bài mở
rộng và khơng mở rộng( Em ln
mong ước có nhiều đồ chơi.Nếu trẻ
em khơng có đồ chơi sẽ rất buồn).
- học sinh làm bài vào vở bài tập
( sáng tạo trong bài làm)


- Nộp bài cho GV, nghe nhận xét.



<b> ...</b>


<b>ĐẠO ĐỨC :</b>

<b>BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO</b>



<b> </b>

<b>(Tiết: 2) </b>


<b> I.Mục tiêu: </b>


Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.


- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
(Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cơ giáo đã và
đang dạy mình).


- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.


- Có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
II. KNS - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cơ.
- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
<b>III. Hoạt động dạy – hoc:</b>


:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


*Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư
liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23)
- GV mời một số HS trình bày, giới
thiệu.


- GV nhận xét.



*Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng
các thầy giáo, cô giáo cũ.


- GV nêu yêu cầu HS làm bưu thiếp
chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS.


- GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy
giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà
mình đã làm.


- GV kết luận chung:


+ Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy


- HS trình bày, giới thiệu.
-Cả lớp nhận xét, bình luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

giáo, cô giáo.


+ Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện
của lòng biết ơn.


<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>


- Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về
thầy giáo, cô giáo.


- Chuẩn bị bài tiết sau. - Cả lớp thực hiện.



<b>……….</b>
<b>Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2010</b>


<b>TẬP LÀM VĂN: </b>

<b>QUAN SÁT ĐỒ VẬT</b>


<b>I. Mục đích – Yêu cầu:</b>


- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau ; phát
hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).


- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
- Giáo dục HS hăng say học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- HS chuẩn bị đồ chơi
<b>III. Hoạt động dạy – hoc:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của
em .


- Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài
văn miêu tả cái áo của em .


- Nhận xét chung.
<b>2/ Bài mới : </b>



<i><b> a. </b>Giới thiệu bài : </i>


- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS
b. <i>Tìm hiểu ví dụ :</i>


<i><b>Bài 1 : </b></i>


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu
và gợi ý .


- Yêu cầu học sinh giới thiệu đồ chơi
của mình .


- Yêu cầu HS tự làm bài .


- Goị HS trình bày . Nhận xé, sửa lỗi
dùng từ ,diễn đạt cho HS ( nếu có )


<i>Bài 2 : </i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài .


<i>- Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý</i>
<i>những gì ?</i>


- 2 HS đọc dàn ý .


- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị
của các tổ viên .



- Lắng nghe.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
+ <i>Em có chú gấu bơng rất đáng u .</i>
<i>+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy</i>
<i>bằng pin </i>


- Tự làm bài .


- 3 HS trình bày kết quả quan sát .
+ Ví dụ : <i>- Chiếc ô tô của em rất đẹp .</i>


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi .


- Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát
theo trình tự hợp lí từ bao quát đến
từng bộ phận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

.3 Ghi nhớ :


- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .
.4 Luyện tập :


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
bài


- Yêu cầu HS tự làm bài . GV đi giúp đỡ
những học sinh gặp khó khăn .



- Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ,
diễn đạt cho từng học sinh (nếu có )
- Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết
đúng


<i><b>* Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà hồn thành dàn ý, viết
thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi,
một lễ hội ở quê em .


mắt, tai, tay ,..


+ Tìm ra những đặc điểm riêng để
phân biệt nó với các đồ vật cùng loại .
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm .


- 1 HS đọc thành tiếng .
- Tự làm bài vào vở .
- 3 - 5 HS trình bày dàn ý .


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của
giáo viên


<b> ...</b>
<b> </b>


<b>TOÁN : </b>

<b>CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</b>

<b>(Tiếp theo)</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết ,
chia có dư )


- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. . Hoạt động dạy – hoc:


:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.KTBC</b><i>: </i>Kiểm tra VBT
<b>3.Bài mới </b><i>:</i>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


<i>b ) H ư ớng dẫn thực hiện phép chia </i>


* Phép chia 10 105 : 43


- GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu
HS đặt tính và tính .


- GV theo dõi HS làm bài.


- GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện
đặt tính và tính như nội dung SGK trình


bày.


10105 43
150 235
215


00
Vậy 10105 : 43 = 235


- HS nghe giới thiệu bài.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào nháp.


- HS nêu cách tính của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép
chia hết hay phép chia có dư ?


* Phép chia 26 345 : 35


- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu
HS thực hiện đặt tính và tính.


- GV theo dõi HS làm bài.


- GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt
tính và tính như nội dung SGK trình
bày.



26345 35
184 752
095


25


Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)


<b> -Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết</b>
hay phép chia có dư ?


-Trong các phép chia có dư chúng ta
cần chú ý điều gì ?


- Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong
mỗi lần chia.


<i> c ) Luyện tập thực hành: </i>


<i><b> Bài 1: </b></i>


- GV cho HS tự đặt tính rồi tính.
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<i><b> Bài 2: * HS giỏi</b></i>



- GV gọi HS đọc đề bài toán


- Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>4.Củng cố, dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.


- là phép chia hết.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.


- HS nêu cách tính của mình.


- Là phép chia có số dư bằng 25.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào
VBTû.


- HS nhận xét.



- HS đọc đề tốn.


-Tính xem trung bình mỗi phút vận
động viên đi được bao nhiêu mét.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
VBT.


- HS cả lớp.


<b> ...</b>
<b>CHIỀU: </b>


<b>TỐN: </b>

<b>ƠN LUYỆN</b>



<b> CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</b>



I. MỤC TIÊU:


1-KT: HS tiếp tục thực hiện phép chia cho số có hai chữ số


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia
có dư). Củng cố cách chia cho số có hai chữ số trong trường hợp trừ nhẩm qua các
lần chia.


3- GD: HS cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


1- GV: Nội dung bài, bảng nhúm. 2- HS: Thuộc bảng chia
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.



1. GV nêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn hs làm bài tập.


+) Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS xác định yêu cầu


Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ


- GV đưa nội dung bài tập
a) 276 : 23 =


546 : 36 =
b) 3978 : 7 =
3080 : 25 =
c) 4480 : 32 =
5050 : 49 =


- GV nhận xét và chốt kết quả đúng
+) Bài 2: Tìm X.


- GV đưa đề bài
a) X x 30 = 2340
b) 39600 : X = 90


- GV nhận xét, củng cố cách tìm thừa
số.


+) Bài 3: Cần phải đóng mỗi bào 50
kg xi măng. Hỏi có 2340 kg xi măng
thì đóng được nhiều nhất vào bao


nhiêu bao như thế và còn thừa bao
nhiêu kg xi măng?


<b>* Bài tập </b>


+) Bài 1: Tìm số bị chia cho phép chia
cho 12 biết thương là 35 và số dư là
số lẻ có hai chữ số?


3. Củng cố, dặn dò:


- GV nhận xét giờ học
- Dặn hs về nhà ôn bài.


- 3 HS lên bảng làm
- Lớp làm vào vở


- HS đọc yêu cầu
- 2 hs làm bảng lớp
- Lớp làm vào vở
a) X x 30 = 2340
X = 2340 : 30
X = 780
b) 39600 : X = 90


X = 39600 : 90
X = 4400
- HS khác nhận xét.


Bài giải:



Ta có: 2340 : 50 = 460 (dư 40)


Vậy: 2340 kg có thể đóng được 460 bao và
thừa 40 kg


Đáp số: 460 bao và thừa 40 kg
- HS đọc đầu bài


Bài giải


Vì số bị chia là 12, số dư là số lẻ có hai
chữ số nên số dư phải là 11


Số cần tìm là:
12 x 35 + 11 = 431


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>HDTH: </b>

<b>ÔN LUYỆN TOÁN</b>


I : Mục tiêu : Củng cố về chia cho số có một,hai chữ số .
- Giáo dục HS có ý thức học tốn.


II Hoạt động dạy học


Hoạt động dạy Hoạt động học


1: Bài mới : GTB
Hướng dẫn làm bài tập


Bài 1:GV yêu cầu HS làm bài :



Đặt tính rồi tính: 546 : 36 3978 : 17 ;
5050 : 49 ; 4480 : 32
Bài 2: Tính bằng cch thuận tiện nhất


(25 x 32): 8 (56 x 125): 7
Bài 3.Tính bằng 3cách:


48 : (2 x 3) 128 : (4 x 2)
Bài 4 : Giải toán


Mỗi bao: 50kg


2340kg :...bao?thừa....kg?
<b>2: Củng cố – dặn dò </b>


- GV nhận xét giờ học
- Dặn hs về nhà ôn bài.


-HS làm bài cá nhân


Chữa bài chốt kết quả đúng
-1HS lên bảng , lớp giải vở
Chữa bài ,chốt KQ đúng
-HS làm bài


Chữa bài chốt kết quả đúng
-1HS lên bảng .lớp làm bài vào
vở


- Chữa bài.



<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: </b>

<b>AN TỒN GIAO THƠNG:BÀI 6</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×