Tải bản đầy đủ (.doc) (211 trang)

BĂNG TIẾNG ANH IELTS1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.77 KB, 211 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tiết 1,2</i>


<b>TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thống nhất theo SGK - SGV
_Trọng tâm :


+Thể lọai của VHVN
+Con người VN trong vhọc.
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGK, SGV


_Thiết kế bài học
_1 số sơ đồ, biểu bảng


<b>C.Cách thức tiến hành : _ Phương pháp : diễn dịch và quy nạp</b>
_ Tích hợp với Tiếng Việt, Lịch sử, chương trình ngữ văn THCS
_Rèn luyện kĩ năng hệ thống, khái quát…


<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :không</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>



Lời giới thiệu vào bài mới :


Lịch sử văn học của bất kì dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các
em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chng ta tìm hiểu về tổng quan văn học Việt Nam.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Gio vin hướng dẫn học sinh tìm hiểu </b>
cấu trúc bài học nhằm xc định trọng tâm. Gv yêu cầu Hs
quan sát các mục lớn trong sgk từ trang 5 đến trang 13
và đặt câu hỏi :


1.VHVN đựơc khái quát trên những mặt nào ? thử xc
định trọng tâm và lý giải?


2.Hs làm việc với sgk và trả lời
3.Gv định hướng : sử dụng bảng phụ
bài học có cấu trúc 3 phần


_Các bộ phận hợp thành VHVN (1)
_Quá trình ptriển của VH viết VN (2)
_Con ngừơi VN trong VH (3)


<i> (2) & (3) là trọng tâm.</i>


<b>*Hoạt động 2 : hướng dẫn Hs tìm hiểu phần I ở sgk. </b>
Đặt câu hỏi:


VHVN bao gồm mấy bộ phận lớn? Đó là những bộ


phận nào?


<b>Thao tác 1: tìm hiểu & ơn lại kiến thức về VHDG</b>
1.Ai là tgỉa VHDG? VHDG lưu truyền bằng cách nào?
Vì sao? Có khi nào người trí thức tham gia sáng tác
VHDG? Thử tìm vài vd?


<b>I.Các bộ phận hợp thành của VHVN</b>
_VHVN : các sáng tác ngôn từ của
ngừơi Việt Nam từ xưa  nay


_2 bộ phận chủ yếu hợp thành : VHDG
và VH viết


<i><b>1.Vhọc dân gian</b></i>


_Là những sáng tác tập thể và truyền
thống của nhân dân lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2.Kể tên các thể lọai chủ yếu của VHDG mà em đã học
ở THCS?


3.VHDG có đtrưng gì? em hiểu ntn về tính thực hành
trong sinh họat khác nhau của VHDG? Vd?


<b> Thao tác 2 :Tìm hiểu VH viết. Hs so sánh với VHDG </b>
và trả lời các câu hỏi sau :


1.Tác giả Vh viết là ai ? Có khác gì với VHDG?
2.VH viết đựơc viết bằng chữ gì? nêu cụ thể?



3.Hệ thống những thể lọai của VH viết mà em đã học ở
THCS?


 hs làm việc theo nhóm, từng nhóm trình bày kết quả.


<b>*Hoạt động 3 : hướng dẫn tìm hiểu qúa trình phát triển </b>
của Văn học viết VN : HS đọc sgk trang 6-7, pbiểu về
cách phân kì tổng quát của VHVN nhìn từ gốc độ thời
gian và quan hệ ;


1.1Chữ Hán du nhập vào VN vào thời gian nào? Tại sao
đến tk X, vhọc VN mới thực sự hình thành ?


chữ Hán đóng vai trị gì đvới nền VHVN trung đại? Kể
tên những tác giả, tác phẩm lớn viết bằng chữ Hán mà
em đã đựơc học ở THCS?


 HS chia nhóm và trả lời theo nhóm


1.2Chữ Nơm ra đời từ thế kỉ nào, trong văn bản nào?
Đạt đến đỉnh cao vào thời kì nào với những tc giả, tc
phẩm nào? Việc sáng tạo ra chữ Nôm và dùng chữ Nôm
để sáng tác Văn học chứng tỏ điều gì?


 hs chia nhóm thảo luận, trả lời


<i><b>Hết tiết 1, chuyển tiết 2</b></i>
2.HS đọc sgk, gv hỏi



a.Kể tên 1 số tgiả, tc phẩm tiêu biểu trong từng giai
đoạn mà em đã học ở THCS?


b.Vai trò của CMT8 đối với sự pht triển của VHVN
hiện đại?


c.Vai trò của đại thắng mùa xuân 1975 và sự nghiệp đổi
mới do Đảng lãnh đạo đã có ảnh hưởng ntn đến sự
nghiệp pht triển của VHVN đương đại?


 hs thảo luận, pbiểu ý kiến


d.Kết tinh tinh hoa VHVN có bao nhiêu danh nhân văn
<i>hóa thế giới ?(Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí Minh)</i>


nhưng tuân thủ theo những đặc trưng
của VHDG


_Thể lọai : thần thoại, sử thi, truyền
thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười,
ca dao, câu đố, vè, chèo, truyện thơ…
_Đặc trưng : truyền miệng và tính tập
thể, tính thực hành…


<i><b>2.Văn học viết</b></i>


_Tác giả : trí thức VN


_Hình thức sáng tác và lưu truyền : chữ
viết – văn bản – đọc



_Mang dấu ấn cá nhân, sáng tạo của cá
nhân


_Chữ viết : 3 thứ chữ : Hán, Nôm, Chữ
quốc ngữ


_Thể lọai : văn xuôi tự sự, trữ tình, văn
biền ngẫu, kịch và nhiều thể lọai.
 gv có thể sử dụng bảng hệ thống
kiến thức


<b>II.Q trình phát triển của VH viết </b>
<b>Vn</b>


<i><b>1.VH trung đại ( TK X – hết TK XIX)</b></i>
<b>a.Chữ Hán và thơ văn chữ Hán của </b>
<b>ngừơi Việt</b>


_Chữ Hán du nhập vào VN từ đầu công
nguyên nhưng đến Thế kỉ X, khi dn tộc
VN giành đựơc độc lập cho đất nước
thì văn học viết VN mới thực sự hình
thành


_CHữ Hán là cầu nối để dn tộc ta tiếp
nhận các học thuyết Nho – Phật – Lão,
sáng tạo các thể lọai trên cơ sở ảnh
hưởng các thể lọai Văn học Trung
Quốc



_Thơ văn yêu nước ( Lí – Trần – Lê –
Nguyễn) thơ thiền ( Lí – Trần), văn
xi chữ Hn ( Truyện truyền kì, tc
phẩm chương hồi, kí sự…)


_Thơ văn của các thiền sư đời Lí, Trần,
các tướng lĩnh, nhà thơ…


<b>b.Chữ Nôm và văn thơ chữ Nôm và </b>
<b>Việt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 gio vin treo bảng hệ thống VHHĐ


<b>*Hoạt động 4 : Tìm hiểu con ngừơi VN qua Vh. Gv hỏi</b>
1.VH thể hiện mqh giữa con người với thế giới tự nhiên,
trước hết là thể hiện quá trình tư tưởng, tình cảm nào?
Dẫn chứng minh họa.


2.Tạo s ao chủ nghĩa yêu nứơc lại trở thành 1 trong
những ndung quan trọng và nổi bật nhất của VHVN?


Những đđiểm nội dung của Chủ nghĩa yêu nứơc trong
VHVN là gì?


3.Những biểu hiện nội dung của mqh với XH trong văn
học là gì?


GV phn tích một vài dẫn chứng minh họa



4.Vđề này khó đvới hs, gv diễn giải 1 số ý cơ bản nhất?


_Chữ Nôm pht triển là bằng chứng
hùng hồn cho ý chí xy dựng 1 nền độc
lập; ảnh hưởng VHDG sâu sắc; gắn với
sự trưởng thành của những truyền thống
yêu nước và nhân đạo và tính hiện thực;
đồng thời phản ánh q trình độc lập
hóa và dân tộc hóa của VHVNTĐ
<i><b>2.Văn học hiện đại ( từ đầu XX – hết </b></i>
<i><b>XX)</b></i>


VHVN bứơc vào thời kì hiện đại hóa,
chủ yếu là nền Văn học Tiếng Việt viết
bằng Chữ quốc ngữ


_Tc phẩm, tc giả tiêu biểu trong 2 giai
đoạn XX – 1930 và 1930 – 19454 :
+Văn xuôi, thơ, kịch, lý luận phê bình :
Tàn Đà, Hồng Ngọc Phch , Hồ Biểu
Chnh, Phạm Duy Tốn , Nguyễn Tun,
Thạch Lam, Xun Diệu, Thế Lữ,
NgơTất Tố , Nam Cao, Vũ Trọng
Phụng , Tố Hữu…


_CMT8 – 1945, sự kiện vĩ đại, mở ra
giai đoạn mới trong lịch sử văn học
VN TKXX


_Văn học 30 năm chiến tranh cứu nước


vì độc lập tự do : văn học yêu nứơc Cch
mạng với sự xuất hiện của những đội
ngũ, thế hệ nhà văn – chiến sĩ mới cùng
vịêc phát triển hệ thống thể lọai đạt
đựơc nhiều thành tựu : Nguyễn Đình
Thi, Nam Cao, Hồng Trung Thơng …
_VH sau giải phóng, đổi mới mạnh mẽ
và toàn diện với 2 mảng đề tài lớn :
+Lịch sử chiến tranh – cách mạng
+Cụôc sống và con ngừơi VN đương
đại


<b>III.Con người VN qua Văn học</b>
<i><b>1.Con người VN trong quan hệ với thế</b></i>
<i><b>giới tự nhiên</b></i>


_Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới
tự nhiên ( thần thọai, truyền thuyết)
_Thiên nhiên là người bạn tri âm tri kỉ (
cây đa, bến nứơc, vầng trăng, cánh
đồng, dịng sơng…)


_Thiên nhiên gắn với đđiểm thẩm mĩ
của nhà thơ ( tùng, cúc, trúc, mai…)
_Tình yêu thiên nhiên là một nội dung
quan trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>*Hoạt động 5 : tổng kết bài học. Gv sdụng sơ đồ hệ </b>
thống hóa và treo lên bảng.



_Sớm ý thức xy dựng quốc gia, dân tộc
đlập, tự chủ


_Do v ị trí địa lý đặc biệt mà đất nứơc
ta phải nhiều lần đấu tranh với ngọai
xâm và giữ vững độc lập tự chủ đó
VH u nứơc nổi bật và xun súơt
trong VHVN


_Đặc điểm nội dung yêu nứơc trong
VHVN


+VHDG : tình yêu làng xóm quê hương
+VH viết : ý thức sâu sắc về quốc gia,
dân tộc, truyền thống văn hiến lâu đời
+Tinh thần xả thân vì độc lập , tự do tổ
quốc


+Tinh thần tiên phong chống đế quốc
của Văn học CM VN TK XX


Chủ nghĩa yêu nứơc là nội dung tiêu
biểu, quan trọng…


<i><b>3.Con ngừơi VN trong quan hệ xã </b></i>
<i><b>hội</b></i>


_Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên
quyền, bày tỏ sự thông cảm với những
ngừơi dân bị áp bức



_Mơ ứơc về 1 x hội công bằng, tốt đẹp
-Nhận thức, phê phán, cải tạo x hội.
_Chủ nghĩa nhân đạo – cảm hứng x hội
tiền đề hình thành chủ nghĩa hiện thực
_Phản ánh cơng cuộc xy dựng x hội
mới, cuộc sống mới sau 1954, 1975.
<i><b>4.Con ngừơi VN và ý thức bản thân</b></i>
_VHVN ghi lại quá trình lựa chọn, đấu
tranh để khẳng định đạo lí làm ngừơi
của con người VN trong sự kết hợp hài
hòa 2 phương diện cá nhân và ý thức
cộng đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sống cá nhân…


<b>IV.Ghi nhớ : SGK / 13</b>
<i><b>4. Củng cố</b></i>


<i><b>_Bằng sơ đồ hệ thống hóa :VH Việt nam”</b></i>


_Hướng dẫn luyện tập : trình bày quá trình ptriển của Vh viết VN. Kể tên 5 tgiả tbiểu của VHTĐ và
5 tgiả tbiểu của VHHĐ? Hãy làm sáng tỏ nhận định : vhọc vn đã thể hiện chân thực, sâu sắc đời
sống tư tưởng tình cảm của con người VN trong nhiều mối quan hệ đa dạng


<i><b>5. Dặn dò </b></i>


_Học bài và làm bài tập


_Đọc kĩ bài TV “Hđộng giao tiếp bằng ngôn ngữ”


RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 3</i>


<b>HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thống nhất theo SGK - SGV


_Trọng tâm : nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, nâng cao kĩ năng
phân tích, lĩnh hội, tạo lập văn bản giao tiếp.


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGK, SGV


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : _ pháp vấn</b>


_trao đổi, thảo luận
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :không</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>



Lời giới thiệu vào bài mới :


Trong cuộc sống hằng ngày, con ngừơi giao tiếp với nhau bằng phương tiện vơ cùng quan trọng, đó
là ngơn ngữ. Khơng có ngơn ngữ thì khơng thể có kết quả cao của bất cứ hòan cảnh giao tiếp nào.
Bởi vì giao tiếp ln ln phụ thuộc vào hịan cảnh và nhân vật giao tiếp. Để thấy đựơc điều đó,
chúng ta tìm hiểu bài “ họat động giao tiếp bằng ngơn ngữ”


Hoạt động của Thầy và Trị u cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu</b>


Gv yêu cầu hs đọc kĩ vbản ở mục I. 1 trong sgk và trả lời
câu hỏi :


1.Hđộng giao tiếp được vbản trên ghi lại diễn ra giữa các
nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vị như thế nào?
2.Các nvật gtiếp lần lược đổi vai ntn? Người nói tiến


<b>A.Lý thuyết</b>


<b>I.Tìm hiểu ngữ liệu :</b>


<b>1.Họat động giao tiếp diễn ra giữa :</b>
_Nhân vật giao tiếp : Vua Trần và các
bô lão


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

hành những hành động cụ thể nào? Còn người nghe thực
hiện những hành động cụ thể tương ứng nào?



3.Họat động giao tiếp diễn ra trong hoàn cảnh nào? ( ở
đâu? Vào lúc nào? Khi đó nước ta có sự kiện lịch sử?)
4.Họat động giao tiếp hướng vào nội dung gì?


5.Mục đích của cuộc giao tiếp là gì? cuộc giao tiếp có đạt
mục đích đó khơng?


 gv gợi dẫn để hs trao đổi, thảo luận và trả lời.
<b>*Hoạt động 2 : vận dụng kết quả của hđộng 1</b>


Gv yêu cầu hs dựa vào kết quả đã học ở phần Văn và ở
hđ 1 để trả lời các câu hỏi sau :


1.Trong vbản đã học ở phần Văn, hdgt diễn ra giữa các
nvật giao tiếp nào? ( Ai viết? Ai đọc? Đđiểm của các
nvật đó về lứa tuổi, vốn sống, trình độ hiểu biết, nghề
nghiệp…?)


2.Hđgt đó được tiến hành trong hồn cảnh nào? ( hcảnh
có tổ chức, kế hoạch hay ngẫu nhiên, tự phát hành
ngày…?)


3.Nội dung giao tiếp ( thơng qua vbản đó) thụơc lĩnh vực
nào? Về đề tài gì? bao gồm mấy vđề cơ bản?


4.Hđộng giao tiếp thơng qua vbản đó nhằm mục đích gì?(
xét về phía người đọc, người viết?)


5.Phương tiện ngơn ngữ và cách tổ chức vbản có đđiểm
gì nổi bật?( dùng nhiều từ ngữ thuộc ngành khoa học


nào? Vbản có kết cấu rõ rng với các đề mục lớn nhỏ thể
hiện tính mạch lạc, chặt chẽ ra sao?)


<b>*Hoạt động 3 : hệ thống kiến thức</b>


triều đình, bề trên; bô lão : thần dân,
bề dưới.


<b>2.Ngừơi đối thọai chú ý lắng nghe và </b>
“xơn xao tranh nhau nói”. Họ đổi vai :
_Lượt 1 : Vua nói _ bơ lão nghe.
_Lượt 2 : bơ lão nói _ vua nghe.
_Lượt 3 : vua hỏi _ bô lão nghe.
_Lượt 4 : bô lão trả lời _ vua nghe.
<b>3.Hòan cảnh giao tiếp :</b>


_Địa điểm : điện Diên Hồng.


_Thời điểm : quân Nguyên xâm lược
lần 2 (1285).


<b>4.Mục đích – nội dung</b>


_Bàn về nguy cơ của 1 cuộc chiến
tranh xâm lược ở tình trạng khẩn cấp.
_Đề cập vấn đề : hòa hay đánh.
<b>5.Mục đích :</b>


Nhằm “thống nhất ý chí và họat động”
để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Mục


đích ấy thành cơng tốt đẹp bằng quyết
tâm “muôn miệng 1 lời : đánh !
đánh !”.


<b>II.Vận dụng kết quả của HĐ 1 :</b>
<b>1.Họat động giao tiếp diễn ra :</b>
_Nhân vật giao tiếp :


+Người viết : tác giả Trần Nho Thìn.
+Người đọc : hs lớp 10 nói riêng và
những ngừoi quan tâm đến văn học
nói chung.


+Đặc điểm:


.Các nhân vật giao tiếp là tác giả và
những ngừoi cùng thế hệ tác giả :
tương đương về tuổi, vốn sống, trình
độ, giống họat khác về nghề nghiệp.
.Các nhân vật giao tiếp là hs : tuổi trẻ
thụôc thế hệ sau so với tác giả, các
mặt vốn sống, trình độ…có hạn.
<b>2.Hồn cảnh giao tiếp : “quy phạm” :</b>
có tổ chức, mục đích, nội dung, theo
chương trình mang tính pháp lí trong
nhà trường.


<b>3.Nội dung giao tiếp của văn bản </b>
thụôc lĩnh vực “Lịch sử văn học”, đề
tài “ Tổng quan văn học VN” bao gồm


các vấn đề cơ bản : các bộ phận hợp
thành, quá trình phát triển, con người
trong văn học.


<b>4.Mục đích giao tiếp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1 cái nhìn tổng quát về VHVN.


_Ngừơi đọc : lĩnh hội 1 cách tổng quát
về các bộ phận và tiến trình lịch sử của
VHVN.


<b>5.Phương tiện ngơn ngữ và cách tổ </b>
<b>chức văn bản</b>


_Dùng nhiều từ ngữ thuộc ngành
KHXH, chuyên ngành ngữ văn : VH,
VHDG,VH viết, VHTĐ…


_Văn bản có kết cấu rõ ràng với các đề
mục lớn nhỏ thể hiện :


+Tính mạch lạc.
+Tính chặt chẽ.
<b>III.Ghi nhớ : sgk/ 15.</b>


<i><b>4. Củng cố :Gv yêu cầu hs dựaa vào kết quả của hđ 1 – hđ 2 trả lời các câu hỏi sau – gv chốt lại :</b></i>
<i><b>_Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ?</b></i>


_Các q trình của hđgt?


_Các nhân tố của hđgt?
<i><b>5. Dặn dị </b></i>


_BT : ptích các nhân tố giao tiếp trong hđgt mua bán giữa người mua và người bán ở chợ.
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 4</i>


<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thống nhất theo SGK – SGV.
_Trọng tâm :


+Đặt trưng cơ bản của vhdg, khái niệm về các thể lọai vhdg.


+Hiểu đựơc vị trí, vai trị và những giá trị to lớn của vhdg trong mqh với vhọc viết và đời sống hàng
ngày.


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGK, SGV.


_Thiết kế bài học – sơ đồ.


<b>C.Cách thức tiến hành : _ trả lời câu hỏi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

_trao đổi, thảo luận.
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Vhdg cịn có tên gọi nào khác khơng? Vì sao? Vhọc viết được viết bằng những </b></i>
lọai chữ nào? Tìm những câu tục ngữ thể hiện đạo lí làm ngừơi của người dân VN?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới :


VHDG là 1 bộ phận vh quan trọng trong nền VHVN. Để hiểu rõ thêm về bộ phận vhọc này, chúng
ta cùng tìm hiểu vbản “ khái quát vh dgian VN”.


Hoạt động của Thầy và Trị u cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát vhdg</b>
Văn học dgian là gì?


<b>*Hoạt động 2 : hướng dẫn hs tìm hiểu những đtrưng cơ </b>
bản của vhdg.


<b>Thao tác 1 : tính truyền miệng.</b>


1.Em hiểu ntn về tphẩm ngơn từ nghệ thuật? Cho ví dụ?
 hs trả lời và cho ví dụ


2.Một bức tranh Đơng Hồ gà lợn, đánh vật; 1 bức phù


điêu trên xà đình làng, 1 làn địêu chèo em thường nghe
có phải là vhdg khơng? Vì sao? ( khơng, vì đó khơng
phải là tphẩm nghệ thuật ngơn từ mà là tranh, điêu khắc,
dân ca, âm nhạc dân gian. Vì khác về chất liệu)


3.Em hiểu ntn về tính truyền miệng, tại sao vhdg lưu
truyền bằng miệng và tại sao nó cịn đươc gọi là vh
truyền miệng?


 hs thảo luận và trả lời


4.Khi lưu truyền bằng miệng thì vđề gì sẽ xảy ra? Đặc
tính ấy là gì? cho ví dụ?


5.Khi có chữ viết rồi vhdg có cịn tồn tại, tính truyền
miệng cịn khơng?


6.Ngừoi xưa đã truyền miệng vhdg bằng những hình thức
nào?


<b>Thao tác 2 : tính tập thể.</b>
1.Thế nào là sáng tác tập thể?


2.Quá trình sáng tác tập thể diễn ra ntn?


Gv giảng thêm : 1 số nhà văn có những stác nhưng được
nhân dân lđộng tham gia đóng góp  tsản chung 
quên tác giả như : Bảo Định Giang, Bàng Bá Lân…
<b>Thao tác 3 : Tính thực hành.</b>



1.Đời sống cộng đồng gồm các sinh họat chủ yếu nào?
Ví dụ?


(sh lđộng, gđình, nghi lễ, giải trí…)


2.Em hiểu ntn về tính thực hành của vhdg?


<b>I.Khái niệm VHDG : là những tác </b>
phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền
miệng, sản phẩm của quá trình sáng
tác tập thể nhằm mục đích phục vụ
trực tiếp cho các sinh họat khác nhau
trong đời sống cộng đồng.


<b>II.Đặt trưng cơ bản của VHDG :</b>
<b>1.là những tphẩm nghệ thuật ngôn </b>
<b>từ truyền miệng( tính truyền miệng)</b>
_Là tác phẩm xâydựng bằng chất liệu
ngơn từ nghệ thuật. Vd : ca dao,
truyện cổ tích…


_Truyền miệng là đtrưng cơ bản hàng
đầu của VHDG. Truyền miệng khi
sáng tác, khi lưu truyền, trong thời
gian và trong không gian từ đời này
đến đời khác. Khi chưa có chữ viết,
phương thức sáng tác và lưu truyền
bằng miệng là duy nhất và tất yếu.
_Vì lưu truyền bằng miệng n ên
VHDG cịn có tính dị bản.



_Khi có chữ viết, VHDG đã đựơc sưu
tầm ghi chép và tính truyền miệng vẫn
cịn.


_Hình thức truyền miệng : trong q
trình diễn xướng : nói, kể, ngâm, hát,
diễn…


<b>2.Là sản phẩm của quá trình sáng </b>
<b>tác tập thể ( tính tập thể)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>*Hoạt động 3 : gv hướng dẫn hs lập bảng hệ thống </b>
vhdg, điền ndung thích hợp vào từng ơ, từng cột.
<b>Thao tác 1 : giá trị lịch sử – nhận thức.</b>


1.Đọc kĩ phần III, sgk/ 18 – 19, các em hãy phân loại tri
thức phong phú của vhdg?


 hs phân loại và phát biểu


2.VHDG thể hiện trình độ nhận thức và quan điểm của
ai? Điều đó khác gì với giai cấp thống trị cùng thời?
Vdụ?


3.Tại sao vhdg là kho tri thức?


4. Cho 1 vài vdụ về tri thức dgian ?( tục ngữ, ngụ ngơn)
5.Có phải tri thức dgian bao giờ cũng đúng? ( không)



<b>Thao tác 2 : giá trị gdục.</b>


1.Tính giáo dục của vhdg đựơc thể hiện ntn?


2.Truyện “Tấm Cám”, “Thạch Sanh” để lại cho em
những bài học sâu sắc gì? ( hs tự do phát biểu, liên hệ
bản thân)


<b>Thao tác 3 : giá trị thẩm mĩ.</b>
1.VHDG có giá trị nghệ thuật ntn?
2.VHDG có vai trị ntn đối với vh viết?
3.Các nhà văn – thơ học được gì từ vhdg?


GV gợi mở cho hs nêu 1 vài vdụ về các nhà văn – thơ lớn
đã học tập vhdg.


<b>3.Văn học gắn bĩ v phục vụ trực tiếp</b>
<b>cho cc sinh hoạt khc nhau của đời </b>
<b>sống cộng đồng</b>


_Những sáng tác dgian phục vụ trực
tiếp cho từng ngành, từng nghề.
_Vdụ :các bài ca nghề nghiệp, các bài
quan họ, hát ru, đồng dao, nghi lễ thờ
cúng…


<b>III.Hệ thống thể lọai của VHDG</b>
GV hướng dẫn : sgk / 17 – 18
<b>IV. Những giá trị cơ bản của </b>
<b>VHDGVN</b>



<b>1.là kho tri thức vô cùng phong phú </b>
<b>về đời sống các dân tộc ( giá trị lịch </b>
<b>sử – nhận thức)</b>


_VHDG là kho tri thức phong phú
trong mọi lĩnh vực của đời sống : tự
nhiên, xhội, con người.


vd : tục ngữ, truyện dgian, ca dao…
_Trình độ nhận thức, quan điểm, tư
tưởng của nhân dân lđộng nên thường
khác biệt thậm chí đối lập với quan
điểm tư tưởng của gia cấp thống trị
cùng thời.


_Tri thức dgian phần lớn được đúc kết
từ kinh nghiệm thực tiễn nhiều đời,
nhiều nơi lại thường trình bày ngắn
gọn bằng những ngơn ngữ nghệ thậut
giản dị,s âu sắc vì thế hấp dẫn và có
sức sống lâu bền.


<b>2.Giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí </b>
<b>làm người :</b>


_Tinh thần nhân đạo : tôn vinh giá trị
con người, tình yêu thương con
người, đấu tranh bảo vệ con người.
_Hình thành những phẩm chất tốt đẹp


tinh thần u nước – chống ngọai xâm,
lịng vị tha, tính cần kiệm, óc thực
tiễn,…


<b>3.Giá trị thẩm mĩ :</b>


_Nhiều tphẩm trở thành mẫu mực
nghệ thuật độc đáo để người đời học
tập, u q…


_Đóng vai trị chủ đạo trong gđ lsử
dtộc chưa có chữ viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ni dưỡng và cơ sở của vh viết,
ptriển song song với vh viết, làm cho
vh dtộc phong phú, đậm đà bản sắc
dtộc…


_Các nhà văn, nhà thơ học đựơc nhiều
từ vhdg như : Nguyễn Du, Nguyễn
Trãi, Hồ Xun Hương , Hồ Chí Minh
,Tố Hữu…


<b>V.Ghi nhớ : sgk / trang 19</b>
Gv gọi hs đọc


<i><b>4. Củng cố :Gv hdẫn tổng kết bài học bằng sơ đồ.</b></i>
_Khái niệm vhdg.


_Đặt trưng vhdg : 3 đtrưng.


_Thể loại vhdg : 12 thể lọai.
_Giá trị vhdg : 3 giá trị cơ bản.
<i><b>5. Dặn dò </b></i>


_Làm btập btập.


_Soạn bài “ Họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ”.
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 5</i>


<b>HỌAT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (Tiếp theo)</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thống nhất theo SGK - SGV


_Trọng tâm : củng cố khái niệm về hđgt và các nhân tố của hđgt
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_SGK, SGV
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : _ trả lời câu hỏi</b>
_trao đổi, thảo luận


_Tích hợp với Văn qua vbản “Khái quát VHDG VN”, với bài tlv ở bài “Viết bài làm văn số 1 “
Vận dụng lý thuyết về hđgt vào việc phân tích các tình huống giao tiếp cụ thể.


<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


_Thế nào là hđgt bằng ngơn ngữ?
_Q trình của hđgt diễn ra ntn?
_Những nhân tố chủ yếu trong hđgt ?
_Ktra bài tập hs.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
<b>*Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng ptích các tình huống </b>


giao tiếp.


1.Nhân vật gt là những ngừoi thế nào? ( về lứa tuổi, giới
tính)


2.Thời điểm giao tiếp? Thời điểm đó thích hợp với
những cụơc trị chuyện ntn?


3.Nvật “anh” nói điều gì? mục đích gì?


4.Cách nói của “anh” có phù hợp với nội dung và mục


đích giao tiếp khơng?


<b>*Hoạt động 2 : Rèn luyện kĩ năng phân tích các tình </b>
huống giao tiếp


1.Trong cuộc giao tiếp trong sgk/ 20 (BT2), các nhân vật
đã thực hiện bằng những hành hđộng cụ thể nào? Nhằm
mục đích gì?


2.Trong lời ơng già, cả 3 câu đều có hình thức hỏi nhưng
cả 3 câu có phải dng để hỏi khơng?


3.Lời nói của các nhân vật đã bộc lộ tình cảm thái độ và
quan hệ trong giao tiếp ntn?


 hs thảo luận nhóm


<b>*Hoạt động 3 : Đọc bài thơ “ Bánh trôi nước” của HXH </b>
và trả lời các câu hỏi


1.Khi làm bài này HXH muốn giao tiếp với người đọc về
vđề gì? Mục đích giao tiếp ấy? Phương tiện từ ngữ, hình
ảnh được sử dụng ntn?


2.Ngừơi đọc c ăn cứ vào đâu để lĩnh hội đựơc vbản ( bài
thơ)?


<b>B.Thực hành</b>


<b>1.Phân tích các nhân tố giao tiếp thể </b>


hiện trong câu ca dao : “ Đêm…
chăng?”


<b>a.Nvật giao tiếp</b>


_Chàng trai : “anh” độ thanh
xuân.


_Cô gái : nàng


<b>b.Thời gian giao tiếp : buổi tối, cụ thể</b>
là “ đêm trăng thanh”  thời gian lí
tưởng cho việc tâm tình lứa đơi, nói
chuyện tình cảm.


<b>c.Nhân vật “ anh” ướm thử nvật </b>
<b>“nàng” 1 thông tin tế nhị:</b>


_Hiển ngôn : “tre…chăng?”


_Hàm ngơn : gá nghĩa trăm năm, cưới
xin.


_Mục đích : ướm thử ,gợi ý trả lời : có
ưng thuận cho anh cưới ln khơng?
<b>d.Cách nói rất phù hợp :</b>


_Kín đáo, tế nhị.


_Giúp chàng trai có thể “tự bảo vệ


mình” trong trường hợp bị từ chối,
phản ứng.


<b>2.Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi :</b>
<b>a.Các nhân vật giao tiếp đã thực </b>
<b>hiện các hành động nói sau :</b>
_ A Cổ : chào ( mđích).
_Ong :


+Chào đáp lại ( dù là câu hỏi).
+Khen ( dù là câu hỏi).


+Hỏi ( bố cháu…không?)
_A Cổ đáp lời.


<b>b.Cả 3 câu của ông già đều có hình </b>
<b>thức hỏi nhưng khơng phải để hỏi </b>
khơng mà cịn chào đáp lại, khen +
hỏi.


<b>c.Lời nói các nhân vật :</b>


_Có tình cảm chân thành, gắn bó.
_Có thái độ tôn trọng theo đúng cương
vị “ vai” giao tiếp của mình .


_Có quan hệ giao tiếp thân mật, gần
gũi.


<b>3.Đọc “Bánh trôi nước “ (HXH) và </b>


<b>trả lời :</b>


<b>a.Khi làm bài thơ này, tgiả muốn “ </b>
<b>giao tiếp” với người đọc về :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>*Hoạt động 4 : Tạo lập vbản. Gv yêu cầu hs tìm hiểu </b>
tình huống giao tiếp đã cho trong sgk (BT4) : viết 1
thơng báo ngắn cho các bạn hs tồn trường biết về hđộng
làm sạch môi trường nhân ngày Môi trường thế giới
*Gv gợi dẫn hs xác định từng dữ liệu


1.Ngày mtrường thế giới là ngày nào? (5/6/1972)
2.Hình thức giao tiếp là gì? ( viết 1 thơng báo ngắn)
3.Nội dung giao tiếp là gì ? ( thơng tin về những hđộng
làm sạch mơi trường của hs trong nhà trường nói riêng và
xhội nói chung)


4.Mục đích giao tiếp là gì? ( nhận thức lại tầm quan trọng
của môi trường sống con người  ý thức bvệ mtrường)
5.Hoàn cảnh giao tiếp là gì : ( khơng gian nhà trường và
mơi trường thế giới)


6.Nhân vật giao tiếp là những ai? ( hs – cơng dân)
<b>*Hoạt động 5 : phânt ích tình huống giao tiếp</b>


Gv yêu cầu hs tìm hiểu bức thơ BH gửi hs ca nước nhân
ngày khai giảng năm học đầu tiên của nước VNDCCH
tháng 9/ 1945 và trả lời các câu hỏi


1.Thư víêt cho ai, người viết có quan hệ ntn với người


nhận?


2.Hồn cảnh cụ thể của người viết và người nhận thư khi
đó ntn?


3.Thư viết về vấn đề gì?
4.Thư viết để làm gì?
5.Nên viết như thế nào?
<b>*Hoạt động 6 : củng cố </b>


Qua 5 bài tập chúng ta rút ra đựơc những gì khi thực hiện
giao tiếp


ngừoi phụ nữ”.


_Mục đích : chia sẻ với người phụ nữ
và nhắc nhở người khác giới  lên án
xhội bất công với người pn.


_Phương tiện từ ngữ, hình ảnh : trắng,
trịn, 3 chìm 7 nổi, rắn nát, lòng son…
<b>b.Ngừơi đọc dựa vào đâu để hiểu </b>
<b>bài thơ :</b>


_Vốn sống :


+Trực tiếp : tuổi đời _ hịan cảnh sống.
+Gián tiếp : tích lũy khi học, đọc…
_Tri thức .



_Năng khiếu .
<b>4.Tạo lập v ăn bản:</b>


Gv hướng dẫn hs về nhà làm bài tiết
sau ktrabài này


<b>5.Phân tích 1 tình huống giao tiếp</b>
<b>a.Thư viết cho hs, người viết là 1 </b>
<b>nguyên thủ quốc qia</b>


<b>b.Hoàn cảnh cụ thể : ngày khai giảng</b>
năm học đầu tiên của 1 thể chế mới.
<b>c.Viết về ch/khai giảng năm học, về </b>
<b>ýnghĩa của ngày kg đầu tiên</b>


<b>d.Để giao lưu và động viên khích lệ </b>
<b>hs</b>


<b>e.Giản dị, dễ hiểu, sức thuyết phục </b>
<b>cao</b>


<b>6.Củng cố : ghi nhớ sgk/ 15 : khi tham</b>
gia bất cứ hđộng gtiếp nào ( nói và
viết) ta cần lưu ý :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

_Mđích giao tiếp ( nói – viết để làm
gì?)


_Nội dung giao tiếp ( viết – nói cái
gì?)



_Giao tiếp bằng cách nào ( viết nói
ntn? – cách thức giao tiếp)


<i><b>4. Củng cố : hoạt động 6.</b></i>
<i><b>5. Dặn dò :</b></i>


_Học bài – làm btập số 04/ 21.
_Chuẩn bị tiết 6 “Văn bản”.
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 6</i>


<b>VĂN BẢN</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thống nhất theo SGK - SGV .


_Trọng tâm : +Nắm được khái niệm và đặc điểm của vbản.
+Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập vbản.


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGK, SGV.


_Thiết kế bài học .


<b>C.Cách thức tiến hành : _ trả lời câu hỏi.</b>
_trao đổi, thảo luận.


_Tích hợp với Văn qua vbản “Khái quát VHDG VN.


<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Gọi hs làm BT cho về nhà : ptích hđộng giao tiếp mua bán và kiểm tra BT 4/ 21
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới :


Vbản là gì? là sản phẩm được tạo ra trong hđộng giao tiếp bằng ngơn ngữ và thường có nhiều câu.
Để hiểu rõ thế nào là vbản và đđiểm của vbản, hơmnay ta tìm hiểu bài Tviệt “Vbản”.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Hình thành khái niệm vbản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

hỏi


1.Mỗi vbản trên đựơc người nói ( người viết) tạo ra trong
lọai hđộng nào? Để đáp ứng nhu cầu gì? dung lượng mỗi
vbản ntn?


2.Mỗi vbản đề cập đến vđề gì? vđề đó có được triển khai


nhất qn trong tịan bộ vbản khơng?


3.Ở những vbản có nhiều câu (vbả 2 và 3 ), ndung vbản
đựơc triển khai mạch lạc qua từng câu, đoạn ntn? Đbiệt
ở vbản 3, vbản còn đựơc tổ chức theo kết cấu 3 phần ntn?


4.Về hình thức, vbản 3 có dấu hiệu mở đầu và kết thúc
ntn?


5.Mục đích của mỗi vbản là gì?


Qua các vbản trên chúng ta rút ra kết luận ntn về đđiểm
của vbản.


<b>*Hoạt động 2 : Các lọai vbản, gv yêu cầu hs sdụng kết </b>
quả ở hđ 1 để trả lời các câu hỏi


1.So sánh vb1 và 2 với vb3:


_Vấn đề đề cập đếnt rong mỗi vbản là vđề gì? thuộc lĩnh
vực nào trong đời sống?


_Từ ngữ được sử dụng trong mỗi văn bản thuộc bài nào?
(Thơng thường hay chính trị)?


_Cách thức thể hiện nội dung ntn?
2.So sánh vbản 2, 3 với :


_Một bài học ở sgk thuộc các mơn Tóan – Lí – Hóa…?
_1 đơn xin nghỉ học hoặc 1 giấy khai sinh?



 từ sự ssánh trên hãy rút ra nhận xét về các phương
diện sau :


_Phạm vi sdụng của mỗi lọai vban trong hđgt xã hội?
_Mục đích gtiếp cơ bản của mỗi lọai vbản là gì?


_Lớp từ ngữ sd trong mỗi lọai vbản là những lớp từ nào?


<b>1.Mỗi văn bản được tạo ra :</b>
_Trong Hđộng giao tiếp bằng ngôn
ngữ.


_Để đáp ứng nhu cầu trao đổi kinh
nghiệm sống, tình cảm, thơng tin
chính trị, xhội.


_Dung lượng : 1 họăc hơn 1 câu, hoặc
1 số lượng câu khá lớn.


<b>2.Mỗi văn bản đề cập đến :</b>


_Vbản 1 : Hình ảnh có thể tác động
đến nhân cách con người ( tích cực
hoặc tiêu cực).


_Vbản 2 : thân phận đáng thương của
ngừơi phụ nữ trong xh cũ.


_Vbản 3 : kêu gọi cả cộng đồng thống


nhất ý chí và hđộng để chiến đấu bảo
vệ Tổ quốc.


 Triển khai nhất quán trong vbản.
<b>3.Phân tích bổ sung vbản 3 : 3 phần.</b>
_Mở bài ( từ đầu  nhất định…nô lệ)
 nêu lí do kêu gọi.


_Thân bài ( Tiếp theo  ra sức…cứu
nước : nêu nhiệm vụ cụ thể của mỗi
cơng dân.


_Kết bài ( cịn lại) : khẳng định quyết
tâm và sự tất thắng của cuộc chiến đầu
chính nghĩa.


<b>4.Về hình thức vbản 3 :</b>


_Mở đầu : tiêu đề “ lời kêu gọi…
kháng chiến”.


_Kết thúc : dấu ngắt câu (!).
<b>5.Mục đích của mỗi văn bản :</b>
_VB1 : nhắc nhở 1 kinh nghiệm sống.
_VB2 : nêu 1 hđộng trong đsống đe
mọi người suy ngẫm.


_VB 3 : kêu gọi thống nhất ý chí và
hđộng của cộng đồng để bảo vệ TQ.
 Gv chỉ định 3 hs lần lượt đọc chậm,


rõ Ghi nhớ sgk/ 24.


<b>II.Các lọai vbản :</b>


<b>1.So sánh VB1, VB2 với VB3 :</b>
_Vb 1&2 thụôc pcnn nghệ thuật. Cịn
Vb3 thuộc pcnn chính luận.


_Vb 1, 2 chủ yếu là từ ngữ thông
thường ( từ ngữ Gợi ý trả lời giao tiếp
xh, phổ cập). Vbản 3 là lớp từ ngữ
chính trị, xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

_Kết cấu trình bày của mỗi lọai vbản?


GV chỉ định 3 hs lần lượt đọc chậm, rõ phần ghi nhớ
trong sgk/ 25


tượng. Vb 3 : lập luận.


<b>2.So sánh cáac vbản 2, 3 với :</b>
_1 bài học ở sgk : T L – H…là vbản
khoa học  thuật ngữ kh.


_Đơn xin nghỉ học họăc giấy khai sinh
là vbản hành chính  mẫu sẵn.


_Cịn Vb2 : vbản nghệ thuật, vb3 :
chính luận.



<i>Như vậy :</i>


_Vbản 2 : lĩnh vực gtiếp có tính nghệ
thuật. Vbản 3 trong lvực giao tiếp
chính trị – xã hội cịn các vbản trong
Tốn – Lí… giao tíêp khoa học ; đơn
từ, giấy khai sinh trong lĩnh vực hành
chính.


_Vbản 2 : bộc lộ cảm xúc  biểu
cảm. Vb 3 : kêu gọi  thuyết phục.
Vbản Tốn – Lí…cung cấp tri thức 
mở rộng và nâng cao hiểu biết cho
người học. Còn đơn từ, ksinh đề đạt
nguyện vọng hoặc xác nhận  trình
bày họăc thừa nhận 1 sự thật.


_Vbản 2 : từ ngữ giao tiếp xh. Vb3 : từ
ngữ giao tiếp chính trị – xhội. Vbản
Tóan – Lí…lớp thuật ngữ; đơn giấy ks
: từ hành chính .


_Vb2 : kết cấu cd, thể lục bát. Vbản
3 : kết cấu vb quy phạm trong trường :
3 phần. Vbản Tóan – Lí..kết cấu đhình
( 3 phần) hoặc biến thể chỉ gồm 2
phần ( tb-kb). Đơn từ, giấy ks : vbản
có mẫu in sẵn chỉ cần điền ndung cụ
thể.



<b>*Ghi nhớ : sgk/ trang 25</b>
<i><b>4. Củng cố :</b></i>


_Thế nào là văn bản?


_Có những lọai văn bản nào?
<i><b>5. Dặn dò </b></i>


_Học các phần ghi nhớ ở sgk
_Chuẩn bị tiết 7 làm bài số 1
RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Tiết 7</i>


<b>BÀI VIẾT SỐ 1</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Củng cố kiến thức và kĩ năng làm văn, đbiệt là về văn biểu cảm ,văn nghị luận


_Vận dụng những hiểu biết đó để viết 1 bài văn nhằm bộc lộ cảm nghĩ về 1 sự vật, việc, hiện tượng
gần gũi trong thực tế hoặc về 1 tphẩm vhọc quen thuộc.


_Thấy rõ trình độ lm văn của bản thân, RKN cho bài sau.
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_SGK, SGV.
_Thiết kế bài học .


<b>C.Cách thức tiến hành : _ Dặn trước hs 1 tuần.</b>



_Lưu ý ndung và dạng đề trước cho hs chuẩn bị.
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Đề : Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn “ Những ngôi s ao </b>
xa xôi” của nhà văn Lê Minh Khuê.


A.Dàn ý sơ lược :
<b>I.Đặt vấn đề :</b>


<b>_Giới thiệu tác giả – tác phẩm</b>
_Giới thiệu nhân vật Phương Định
_Nêu ấn tượng chung về nhân vật


<b>II.Giải quyết vấn đề : lần lượt nêu các ấn tượng, những suy nghĩ và tình cảm của mình về các </b>
điểm sau của nhân vật :


_Tính hồn nhiên, ngây thơ, tinh nghịch của PĐ thời là hsinh


_Tính nhạy cảm, mơ mộng, yêu ca hát từ thuở còn đi học đến khi vào chiến trường
_Nét xinh xắn và hơi điệu điệu được cánh pháo thủ và lái xe quan tâm



_Chất anh hùng trong công việc thường ngày của cô
_Tinh thần dũng cảm trong cuộc phá bom đầy nguy hiểm
<b>III.Kết thúc vấn đề</b>


_Cảm nghĩ chung về nhân vật


_liên tưởng, liên hệ, mở rộng suy nghĩ
<b>B.Biểu điểm</b>


_8 – 10 đ : bài viết tốt, đầy đủ ndung – khơng sai sĩt có trình bày những cảm xúc chân thật về nhân
vật


_7 đ : bài víêt khá được.Mắc vài sai sót nhỏ, trình bày đơi chỗ cịn lúng túng


_6 – 5 đ : bài viết trình bày được ndung cơ bản. Đơi lúc cịn sơ sài chưa đi sâu vào vấn đề
_4 – 3 đ : bài viết vụng về, ndung sơ sài, chung chung, chiếu lệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Quá trình làm bài : ngiêm túc
<i><b>5. Dặn dò </b></i>


Tiết sau học vhọc “ Chiến thắng Mtao Mxây”
Chuẩn bị bài cũ, xem bài mới.


RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 8-9</i>


<b>CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY</b>
<b>(Trích sử thi “ Đăm Săn”)</b>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thống nhất theo SGK - SGV .


_Trọng tâm : +Nhận thức được lẽ sống và niềm vui của người anh hùng sử thi
+Đđiểm nghệ thuật sử thi anh hùng.


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGK, SGV.


_Thiết kế bài học .


<b>C.Cách thức tiến hành : _ Đọc sáng tạo gợi tìm.</b>
<b>_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.</b>


_Tích hợp với lvăn “ Vbản”.
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Tóm tắt đnghĩa các thể lọai tự sự dgian? Ơ chương trình THCS thể lọai nào em chưa được học?
<i><b>3. Bài mới</b></i>



Lời giới thiệu vào bài mới :


Những ngày cuối tháng 3/2006, các dân tộc thiểu số Tây nguyên vô cùng phấn khởi được Unescô
công nhận “ Di sản Cồng chiêng” là “Di sản văn hóa thế giới”. Nhưng Tây Ngun khơng chỉ có
cồng chiêng mà cịn nổi tiếng về những trường ca – sử thi nghệ thuật mà sử thi “Đăm Săn” của dtộc
ÊĐê là tiêu biểu nhất .Để thấy rõ sử thi “Đăm Săn” ntn, chúng ta tìm hiểu đoạn trích “ Chíên thắng
Mtao Mxây”.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Gv yêu cầu hs :</b>


1.Đọc tiểu dẫn và nhắc lại đnghĩa về sử thi?
2.Hãy tóm tắt nội dung của sử thi Đsăn?
<b>*Hoạt động 2 : Hs đọc phân vai.</b>


Gv nhận xét cách đọc, lưu ý từ khó.
1.Trình bày vị trí của đoạn trích?
2.Cho biết đại ý của đoạn trích?


<b>I.Giới thiệu chung về sử thi và sử thi</b>
<b>“Đăm Săn”</b>


<b>1.Sử thi : sgk / trang 17.</b>


<b>2.Sử thi “Đăm Săn” : sgk / trang 30.</b>
<b>a.Tóm tắt : sgk / Trang 30.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>*Hoạt động 3 :Đọc hiểu vbản.</b>



1.Trong trận đánh nhau với tù trưởng Sắt, nhân vật tù
trưởng Đ được kể – tả qua những chặng bước nào?
2.Những lời Đ nói dưới chân cầu thang nhầm mục đích
gì? chứng tỏ điều gì?


3.Tại sao người sáng tác không tả chân dung Đsăn mà lại
tả M trước?


4.Qua những hành động của Mtao, em thấy hắn là tù
trưởng ntn?


5.Cảnh 2 ngừơi múa khiên đối lập ntn? Vì sao Đ khơng
múa trước mà cứ khích M múa trứơc? Tài nghệ của M có
đúng như hắn khoe khoang không?


6.Chi tiết miếng trầu HNhị ném cho M nhưng lại lọt vào
tay Đ nói lên điều gì?


7.Sau khi ăn trầu sức khỏe của Đ càng tăng. Chàng múa
khiên càng đẹp, mạnh…nhưng khơng đâm thủng được kẻ
thù nói lên điều gì? ýnghĩa?


8.Chi tiết ơng Trời mách kế cho ĐS nói lên điều gì?


9.Hãy nêu nhận xét của em về cụơc chiến này? Có cảm
giác ghê rợn khơng? Sau khi g iết chết M, Đ có tàn sát tơi
tớ y khơng? Có đốt phá, giày xéo nhà cửa, đất đai của y
không? Vậy chàng chiến đấu nhằm mục đích gì?


<b>Hết tiết 7</b>



<b>*Hoạt động 4 : Hs tìm hiểu</b>


1.Trong lời đối thọai giữa ĐS và dân làng em thấy có gì
đặc biệt?


2.Có mấy lần hỏi đáp? Ý nghĩa của con số 3?


3.Đ gõ cửa mấy lần? Mỗi lần gõ có khác nhau? Sự lập lại
có ý nghĩa gì?


<b>c.Đại ý : Miêu tả cuộc đọ sức giữa </b>
Đăm Săn với kẻ thù địch Mtao Mxây
và cuối cùng ĐS đã thắng. Đồng thời
thể hịên niềm tự hào của lũ làng về
người anh hùng của mình.


<b>II.Đọc hiểu :</b>


<b>1.Hình tượng của Đămsăn trong </b>
<b>cuộc chiến đấu với Mtao Mxây</b>
<i><b> Đăm Săn </b></i>
<i><b>Mtao Mxây</b></i>


<i><b>a.Dưới cầu thang :</b></i>


_Đ nói khích, dụ M ra khỏi _Bị động
sợ hãi, do dự


nhà . không


dám xuống nhưng


trêu tức
Đ.


_Dụ dược kẻ thù quyết đấu _Sợ Đ
đánh bất ngờ, buộc


với mình . phải đi
ra ( M : dữ tợn và


do
dự).


<i><b>b.Vào cuộc chiến</b></i>
<i>_Hiệp 1 :</i>


+Khích M múa khiên trước. +M múa
khiên trứơc vì bị


khích
và q tự tin.


+Nhìn rõ tài nghệ kẻ thù +Múa
như trò chơi, tự


và tự tin vào tài năng và kiêu, chủ
quan, ngạo mạn


sức khỏe của mình .  kém


cỏi nhưng hênh


 bản lĩnh Đ hoang.
<i>_Hiệp 2 </i>


+Đ múa trước vừa khỏe +Bứơc
cao thấp chm trượt


vừa đẹp . Đ vừa
chạy vừa đỡ.


+Nhai được trầu của vợ, +Cầu
cứu HNhị quăng trầu.


khỏe tăng, múa nhanh,
mạnh, đẹp.


<i>_Hiệp 3 :</i>


+Múa đuổi theo M rất đẹp +Bỏ
chạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

4.Vị trí của ngừoi anh hùng sử thi trong lòng của cộng
đồng là vị trí ntn?


5.Tại sao dân làng của M lại theo Đ như vậy sau khi tù
trưởng của họ bị Đ giết chết?


<b>*Hoạt động 5 : tìm hiểu Đsăn trong tiệc mừng chiến </b>
thắng?



1.Trong lời nói của Đ với tơi tớ, ta thấy chàng là tù
trưỡng ntn?


2.Tại sao chàng lại ra lệnh đánh lên nhiều lọai chiêng
cồng? Vai trò của tiếng chiêng cồng đối với ngừoi ÊĐê?
3.Sức mạnh và vẻ đẹp dũng mãnh của Đ được miêu tả cụ
thể qua những chi tiết, hình ảnh cụ thể nào?


4.Hình ảnh Đ còn thể hiện sự khái quát nào cao rộng
hơn?


<b>*Hoạt động 6 : Hs tìm hiểu nghệ thuật của đoạn trích?</b>
1.Trong sử thi nghệ thuật nào đựơc sử dụng chủ yếu? Vì
sao?


2.Hãy tìm những dchứng cụ thể cho thấy đó là tác giả
dgian đang sử dụng bptt ssánh?


<b>*Hoạt động 7 : gọi hs đọc phần ghi nhớ.</b>


+Đâm trúng M nhưng áo
lại không thủng.


+Vừa chạy vừa ng, cầu
cứu ông Trời.


<i>_Hiệp 4 :</i>


+Đựơc thần linh giúp sức, +Giáp sắt


vô dụng, chày


bừng tỉnh đuổi theo M dồn mòn đâm
trúng chổ hiểm.


M ngã ra đất. Vùng
chạy cùng đường,


ngã ra
đất.


+Hỏi tội cướp vợ và giết +Giả dối
van xin.


chết M . +Bị giết
chết.


 Đ là người chiến thắng.
<b>2.Hình tượng Đămsăn sau chiến </b>
<b>thắng : qua cuộc đối thọai giữa </b>
<b>Đsăn với dân làng của Mtao Mxy</b>
_Số lần đối đáp : 3 nhịp hỏi đáp. Con
số 3 có ý nghĩa biểu tượng cho số
nhiều tính khơng xuể  lịng mến
phục, thái độ hưởng ứng tuyệt đối của
mọi ngừơi giành cho Đsăn.


_Mỗi lần đối đáp có sự khác nhau.
+Lần 1 : Đsăn gõ vào mái nhà.
+Lần 2 : Đsăn gõ vào tất cả các nhà.


+Lần 3 : Đsăn gõ vào mỗi nhà trong
làng.


<i>Sự lặp lại có biến đổi, phát triển  3 </i>
<i>lần hỏi đáp có ý nghĩa khẳng định </i>
<i>lòng trung thành tuyệt đối giành cho </i>
<i>Đsăn</i>


<i> Sự thống nhất cao độ giữa người </i>
<i>anh hùng sử thi và cộng đồng  lòng </i>
<i>yêu mến và tuân phục của cộng đồng </i>
<i>đvới cá nhân anh hùng. Anh hùng sử </i>
<i>thi đựơc suy tôn tuyệt đối.</i>


<b>3.Đăm Săn trong tiệc mừng chiến </b>
<b>thắng :</b>


_Tự hào, tự tin vì sức mạnh và sự giàu
có của thị tộc mình.


_Ra lệnh nổi nhiều lọai chiêng, mở
tiệc to cho tất cả mọi người ăn uống
vui chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+Vẻ đẹp của Đsăn là vẻ đẹp của cả
cộng đồng. Thể hiện sức mạnh, sự
thống nhất và niềm tin của cả cộng
đồng


+Đó là sức mạnh, vẻ đẹp cổ sơ, hoang


dã, mộc mạc, giản dị, gần gũi với núi
rừng với tiếng chiêng cồng ÊĐê cổ
đại.


<b>4.Nghệ thuật đọan trích :</b>


_Phóng đại qua việc miêu tả hình ảnh
của người anh hùng sử thi.


_Sử dụng biện pháp tu từ ssánh tương
đồng, so snh tăng cấp, ssánh tương
phản ( ssánh địn bẩy).


_Các hình ảnh ssánh đều lấy từ thế
giới thiên nhiên, vũ trụ.


_Giọng văn trang trọng, hào hùng.
<b>III.Ghi nhớ : sgk / trang 36</b>


<i><b>4. Củng cố :</b></i>


_Hình tượng Đsăn trong cuộc chiến với Mtao Mxây.
_Ýnghĩa chiến thắng của Đsăn.


_Nghệ thuật đoạn trích/ sử thi.
<i><b>5. Dặn dị </b></i>


_Tiết sau học vbản ( tt )
RÚT KINH NGHIỆM



<i>Tiết 10</i>


<b>VĂN BẢN (Tiếp)</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thống nhất theo SGK – SGV.


_Củng cố kiến thức về khái niệm văn bản và đđiểm của vbản.
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_SGK, SGV.


_Thiết kế bài học – bảng phụ.


<b>C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là văn bản? Vbản có đđiểm nào? Có những lọai vbản nào? Cho vdụ cụ </b></i>
thể?


<i><b>3. Bài mới</b></i>



Lời giới thiệu vào bài mới :


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Phân tích vbản</b>


Gv yêu cầu hs đọc kĩ đọan văn và trả lời câu hỏi:
1.Phân tích tính thống nhất cề chủ đề của đọan văn?


2.Sự phát triển của chủ đề trong đoạn văn được thể hiện
ntn? ( thảo luận nhóm)


3.Thử đặt nhan đề cho đoạn văn? ( thảo luận nhóm)


<b>*Hoạt động 2 : tạo liên kết văn bản.</b>
gv hướng dẫn hs :


1.Có mấy cách liên kết văn bản từ các yếu tố trên?
2.Hãy phân tích mạng lưói liên kết trong văn bản?


<b>*Hoạt động 3 : hòan thiện văn bản.</b>


Gv sử dụng bảng phụ bổ sung 1 số ý và yêu cầu hs hòan
thiện vbản. Bảng phụ :


_Mơi trường sống của lịai ngưịi hiện nay đang bị hủy
họai nghiêm trọng :


<b>III.Luyện tập :</b>



<b>1/37 : Phân tích văn bản:</b>


<b>a.Tính thống nhất về chủ đề th/ </b>
<b>hiện:</b>


_Ở câu mở đoạn : “giữa cơ…nhau”.
_Các câu triển khai :


+Câu 1 : vai trị của mơi trường đvới
cơ thể .


+Câu 2 : lập luận so sánh.
+Câu 3 : dẫn chứng thực tế.
+Câu 4 : dẫn chứng thực tế.
<b>b.Sự phát triển của chủ đề:</b>


_Câu chủ đề mang ý nghĩa khái quát
cả đoạn ( ý chung của cả đọan).
_Các câu khai triển : tập trung hướng
về chủ đề, cụ thể hóa ý nghĩa cho câu
chủ đề.


<b>c.Đặt nhan đề :</b>
_Mơi trường và cơ thể.


_Mối quan hệ giữa môi trường và cơ
thể.


_Môi trường và sự sống.



<b>2/38.Tạo liên kết văn bản có thể có 2</b>
<b>cách sắp xếp sau :</b>


_Cách 1 : 1-3-5-2-4.
_Cách 2 : 1-3-4-5-2.
*Mạng lưới liên kết:


_Câu 1 : câu chủ đề bậc 1, nêu 1 sự
kiện lịch sử, mang ý nghĩa bao trùm cả
đoạn văn.


_Câu 2 : triển khai bậc 1, đồng thời
cũng là câu chủ đề bậc 2, trực tiếp bổ
sung ý nghĩa cho câu chủ đề bậc 1,
nêu vai trò của sự kiện lsử được nêu ở
câu chủ đề đối với việc Tố Hữu sáng
tác bài thơ “Việt Bắc”.


_Câu 3 : khai triển bậc 2, trực tiếp bổ
sung ý nghĩa cho câu 2 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+Rừng đầu nguồn đang bị chặt, phá, khai thác bừa bãi là
nguyên nhân gây ra lụt, lở, hạn hán kéo dài.


+Các sông suối, nguồn nứơc ngày càng bị cạn kiệt và bị
ô nhiễm do các chất thải của các khu công nghiệp, của
các nhà máy.


+Các chất thải nhất là bao nilon vứt bừa bãi trong khi ta
chưa có quy hoạch xử lí hàng ngày.



+Phân bón, thuốc trừ sâu, trừ cỏ sdụng không theo quy
hoạch.


+Tất cả đã đến mức báo động về mơi trường sống của
lịai người.


Sau khi hòan thiện, gv yêu cầu hs đặt tiêu đề cho vbản.
<b>*Hoạt động 4 : tạo lập văn bản.</b>


Gv yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau :


1.Có mấy lọai đơn thường gặp trong đời sống? Là những
lọai nào? ( 2 loại : đơn theo mẫu có sẵn và đơn tự viết)
2.Những yêu cầu nào là cần thiết khi tự viết 1 đơn xin
nghỉ học? ( gv hướng dẫn hs)


3.Đơn xin phép nghỉ học là 1 văn bản hành chính. Em
hãy xác định :


a.Đơn gửi cho ai? Người viết ở cương vị nào?
b.Mục đích viết đơn là gì?


c.Nội dung cơ bản?
d.Kết cấu đơn ntn?


Sau khi hướng dẫn xong. Gv yêu cầu hs thực hành theo
nhóm và định hướng bằng bảng phụ 1 lá đơn hòan chỉnh.


bổ sung ý nghĩa cho câu 2.



_Câu 5 : câu triển khai bậc 2, trực tiếp
bổ sung ý nghĩa cho câu 2.


<b>3/28 Hòan thiện văn bản :</b>


Gv định hướng vbản bằng bảng phụ
sau : Mơi trường sống kêu cứu
Mơi trường sống của lịai người hiện
nay đang bị hủy hoại nghiêm trọng.
Điều đó có thể thấy qua việc rừng đầu
nguồn đang bị chặt phá, khai thác bừa
bãi. Đó là nguyên nhân gây ra nạn lụt
lở, hạn hán kéo dài. Các sông suối,
nguồn nước ngày càng cạn kiệt và bị ô
nhiễm nghiêm trọng do các chất thải
của các nhà máy các khu công nghiệp.
Các chất thải nhất là bao nilon vứt bừa
bãi trong khi ta chưa có quy họach xử
lý hàng ngày phân bón, thuốc trừ sâu,
trừ cỏ, sử dụng không đúng quy
hoạch…


Tất cả đã đến mức báo động, con
ngừoi chúng ta cần phải nhìn lại, nếu
khơng chúng ta sẽ tự hủy họai chính
mình.


<b>4/28 Tạo lập văn bản : viết đơn xin </b>
<b>phép nghỉ học</b>



_Đơn gửi cho thầy cô giáo ( chủ
nhiệm). Người viết là học trò.
_Xin phép nghỉ học.


_Nêu rõ họ, tên, quê, lí do, thời gian
xin nghỉ, lời hứa.


_Ngắn gọn, súc tích, hồn chỉnh về
nội dung và hình thức.


<i><b>4. Củng cố :</b></i>


_Phân tích được văn bản


_Tạo đựơc liên kết trong văn bản
_Hòan thiện văn bản


_Tạo lập văn bản
<i><b>5. Dặn dò </b></i>


_Tiết sau học đọc văn “Truyện An Dương Vương & Mỵ Châu – Trọng Thủy”
RÚT KINH NGHIỆM


<b>Bảng phụ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

ĐƠN XIN PHÉP NGHỈ HỌC
Kính gửi : BGH trường THPT Hịa Đa


Cô giáo chỉ nhiệm lớp



Em tên là : Học sinh lớp : Trường :
Nay em làm đơn này xin trình bày với thầy cơ một việc như sau :


Hôm qua trời mưa rất to, em đi học về bị ướt mưa nên sáng nay em bị sốt nóng khơng đi học được.
Vì vậy em viết đơn này xin phép cho em được nghỉ học một buổi sáng.


Em xin hứa sẽ chép bài đầy đủ cũng như làm bài đầy đủ các bài tập mà thầy cô giao cho.
Em thành thật cảm ơn.


Phan Rí Cửa, ngày tháng năm
Người viết đơn


Kí tên
Họ và tên
<i>Tiết 11, 12</i>


<b>TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG & MỴ CHÂU – TRỌNG THỦY</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thống nhất theo SGK - SGV .
_Trọng tâm :


+Nắm được đtrưng truyền thuyết qua câu chuyện này.


+Nhận thức đựơc bài học giữ nước trong câu chuyện tình yêu.
<b> B.Phương tiện thực hiện :</b>


_SGK, SGV.
_Thiết kế bài học.



<b>C.Cách thức tiến hành :</b>


<b> _Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.</b>
_Ppháp đọc sáng tạo, gợi tìm.


<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Nêu đđiểm chủ yếu của truyền thuyết? Nêu 1 vài ví dụ cụ thể?</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới : Ca dao cổ Hà Nội có câu “
“Ai về qua lại huyện Đông Anh


Ghé thăm phong cảnh Loa Thành, Thục Vương”


Trải qua bao năm tháng thăng trầm của lịch sử, vẫn cịn đây, sừng sững những dấu tích của 1 triều
đại, 1 giai đoạn lsử bi hùng. Đó là Đền Thượng, Am Bà Chúa, Giếng Ngọc, những đoạn thành ốc.
Những dấu tích ấy gắn liền với truyền thuyết mà mỗi người VNam chúng ta đều biết đến. Đó là
truyền thuyết ADV & MC - TT


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt



<b>*Hoạt động 1: Đọc hiểu khái quát</b>
1.Hãy nêu định nghĩa về truyền thuyết?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2.Truyền thuyết có đđiểm ntn?


3.Hãy cho biết đôi nét về Cổ Loa và quần thể di tích này?


4.Hãy trình bày xuất xứ của văn bản?


5.Đọc văn bản và cho biết có thể chia là mấy phần? Nội
dung của từng phần ấy? Gv sdụng bảng phụ định hướng.
_Đ1 : ADV xây thành và bảo vệ đất nứơc.


_Đ2 : nước mắt nhà tan.


_Đ3 : thái độ dgian với từng nhân vật.
6.Hy cho biết chủ đề của tác phẩm ?
<b>*Hoạt động 2 : đọc hiểu chi tiết văn bản.</b>
1.Tìm hiểu ADV.


a.Trong đọan 1 của truyện, em thấy nhà vua ADV đã làm
đựơc những cơng việc gì và kết quả ra sao?


 hs liệt kê phát biểu, gv định hướng.


2.Vì sao ADV thành cơng và chiến thắng?


Qua đó chứng tỏ ông, tư cách là người lãnh đạo cao nhất,
nhà vau Au Lạc, có những phẩm chất gì?



Hình tượng Sứ Thanh Giang với cái lẫy nỏ kì diệu nói
lên điều gì?


 hs ptích, thảo luận nhóm và khái quát phát biểu. Gv
định hướng.


c.Yếu tố thần kì của vbản ở đâu?


<i>Ý nghĩa yếu tố thần kì? ( kì ảo hóa sự chính nghĩa)</i>


d.Vì sao ADV nhanh chĩng thất bại khi TĐ xâm lược lần
2? Hành động vẫn chơi cờ ung dung và cười nói lên điều
gì? Bài học rút ra mà nhà Vua có đựơc là gì? biểu hiện
của nhà vua? Hành động chém con u của nhà Vua nói
lên điều gì?


<b>TT”</b>


<b>1 Truyền thuyết : </b>


<b>1.1 Khi niệm : là những tphẩm tự sự </b>
dgian kể về sự kiện và nhân vật lsử
theo xu hướng lí tưởng hóa, qua đó thể
hiện sự ngưỡng mộ và tôn vinh của
nhân dân đối với những người có cơng
đối với đất nước, dtộc hoặc cộng đồng
dân cư của 1 vùng.


<b>1.2 Đặc điểm của truyền thuyết:</b>
_Yếu tố lsử, yếu tố thần kì, yếu tố


tưởng tượng hịa quyện vào nhau.
_Khơng chú trọng tính chân thực,
chính xác, khách quan của lsử.
_Lưu truyền trong k/gian, t/gian l/sử,
v/hóa, trong s/họat và lễ hội, trong tâm
thức của người Việt.


<b>2.Cổ Loa – Đông Anh – Hà NỘi : là </b>
một quần thể di tích lsử văn hóa lâu
đời  là minh chứng lsử cho sự sáng
tạo và lưu truyền chuỗi truyền thuyết
về sự ra đời – suy vong của nhà nứơc
Au Lạc


<b>3.Truyền thuyết An Dương Vương </b>
<b>& MC – TT :</b>


<b>3.1 Xuất xứ : trích “ Rùa vàng” trong </b>
“Lĩnh Nam chích quái” – 1 sưu tập
truyện dgian ra đời cuối tk XV.
<b>3.2 Văn bản và bố cục : 3 đoạn.</b>
_Đoạn 1 : từ đầu  bèn xin hịa.
_Đoạn 2 : Khơng bao lâu  xuống
biển.


_Đoạn 3 : còn lại.


<b>3.3 Chủ đề : miêu tả quá trình xây </b>
thành, chế nỏ bảo vệ đ/nước của ADV
và bi kịch nước mất nhà tan. Đồng


thời thể hiện thái độ, tình cảm của tác
giả dân gian đối với từng nhân vật.
<b>II.Đọc hiểu :</b>


<b>1.Hình tượng của An Dương </b>
<b>Vương:</b>


<b>a.An Dương Vương xây thành, chế </b>
<b>nỏ và đánh thắng Triệu Đà:</b>


_Làm được những việc trọng đại : xây
thành, chế nỏ và chiến thắng cuộc xâm
lược của vua Nam Việt Triệu Đà
xây dựng và bảo vệ triều đại và đất
nứơc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

 hs lần lượt thảo lụân, suy ngẫm ptích và nêu ý kiến
của mình


e.Chi tiết nào thể hiện thái độ của tgiả dgian đvới ADV?
Theo em vì sao họ lại có thái độ đó?


f.Theo em trong truyện này có phải chỉ có ADV s ai lầm
khơng? Cịn có ai sai lầm nữa?


<b>*Hoạt động 2 : tìm hiểu Mị Châu.</b>


a.Nhận xét về con người, hành động và trách nhiệm của
MChâu?



b.Chi tiết nào cho thấy MC cả tin, ngây thơ? ( lấy bí mật
quốc gia cho tình riêng, đánh dấu đường cho TT)


c.Sai lầm lớn nhất của nàng là gì? vì s ao? Khi đưa TT
đến xem đài nỏ thần, MC có hiểu nàg đang tự làm lộ bí
mật qgia khơng? Và khi nàng rắc lơng ngỗng sau chân
ngựa nàg có hiểu rằng mình đang đưa cha mình đến cái
chết?


 hs thảo luận tự do, phát biểu.


d.Những lời nói cuối của MC trứơc khi chết và hình ảnh
ngọc trai sau khi nàg chết có ýnghĩa gì?


 hs thảo luận nhóm, đại diện, phát biểu gv định
hướng.


<b>*Hoạt động 3 : Tìm hiểu TT.</b>


a.Gv sdụng bảng phụ – yêu cầu hs nêu quan điểm của
mình về 3 ý kiến.


+TT : tên gián điệp, người chồng nặng tình.
+TT : vừa là kẻ thù – nạn nhân.


+TT : người con bất hiếu, người chồng lừa dối, người rể
phản bội, kẻ thù Au Lạc.


 Hs trao đổi thảo luận, phát biểu, phản bác, chứng
minh ý kiến. Gv định hướng.



b.Cái chết TT nói lên bi kịch gì trong tình u? Y chết vì
sao? Y là nạn nhân của ai?


c.Có ý kiến cho rằng, hình ảnh ngọc trai – nước giếng là
biểu hiện tượng trưng của 1 t/yêu chung thủy. Ý kiến của
em ntn?


 hs thảo luận, phát biểu.


(Không phải! Chỉ tượng trưng cho sự bao dung, minh
oan của nhân dân đvới Mc. Còn nứơc giếng có hồn TT
chỉ là chứng nhận cho mong muốn hóa giải tội lỗi của y)
<b>*Hoạt động 3 : tổng kết và luyện tập.</b>


1.Em phân biệt yếu tố lsử và yếu tố thần kì trong truyện
khơng? Nêu cụ thể?


2.Có những bài học nào được rút ra trong truyền thuyết
này?


khơng sơ khó, khơng nản chí trước
thất bại tạm thời. Sự trợ giúp của Thần
Kim Quy đã khẳng định sự lớn mạnh
và quyết tâm giữ nước của nhân dân
Au Lạc.


_Chiến thắng : vì có thành ốc kiên cố,
nỏ thần kì diệu và đbiệt là tinh thần
cảnh giác cao của vị anh hùng sẵn


sàng đánh giặc.


 An Dương Vương : nhà vua anh
hùng, anh minh, sáng suốt,cảnh giác
và trách nhiệm được nhân dân và thần
linh giúp đỡ tôn vinh.


<i><b>Hết tiết 11</b></i>


<b>b.Cơ đồ đắm biển sâu:</b>


_Sau chiến thắng và thành công ban
đầu, ADV chủ quan, lơ là, mất cảnh
giác với kẻ thù ( dã tâm, quỷ quyệt) 
sai lầm, nước mất nhà tan.


+Nhận lời cầu hòa với Triệu Đà.
+Nhận lời cầu hôn và cho phép TT trở
về.


+Để TT tự do, khơng quan sát, đề
phịng.


+Khơng g/dục con gái.
+Lơ là phòng thủ.
+Chủ quan khinh địch.


<i> ADV : tự đánh mất mình, tự chuốc </i>
<i>lấy thất bại</i>



<i>_Tiếng thét của Kim Quy  tỉnh ngộ, </i>
<i>chém con gái  trừng phạt nghiêm </i>
<i>khắc, đích đáng và vơ cùng đau đớn </i>
<i>của ADV</i>


<i> Cơ đồ đắm biển sâu nhưng nhân </i>
<i>dân Au Lạc vẫn hết sức kính trọng và </i>
<i>bíêt ơn ơng</i>


<b>2.HÌnh tượng nhân vật Mị Châu:</b>
Trong trắng, không một chút ý thức
trách nhiệm công dân; ý thức chính trị,
chỉ biết đắm mình trong tình u, tình
vợ chồng.


+Làm lộ bí mật quốc gia.


+Đánh dấu đường cho TT đuổi theo.
_Bị kết tội là đích đng, người ra tay
chính là cha đẻ của nàng.


<i> Trả giá bằng tình u tan vỡ và cái</i>
<i>chết của chính mình</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

_Tinh thần cảnh giác.


_Trách nhiệm người lãnh đạo : cảnh giác, nhìn xa trơng
rộng, quyết sách đúng đắn.


_Mối quan hệ riêng chung –nhà – nước.



từ sự vơ tình, ngây thơ, mù quáng.
_Nàng MC được thờ trong am Bà
Chúa.


<i> Thái độ bao dung, độ lượng và </i>
<i>nhân hậu của nhân dân Au Lạc</i>
<b>3.Nhân vật Trọng Thủy :</b>


_Ý kiến thứ 2 là hợp lý : TT 1 nhân
vật truyền thuyết với mâu thuẫn phức
tạp nhưng thống nhất vừa là kẻ thù
vừa là nạn nhân.


+Buổi đầu : gián điệp.


+Ở Loa Thành : không quên nhiệm vụ
– thành công nhưng mặt khác TT yêu
MC thật sự.


+Đuổi kịp : ơm xác MC, khóc thương
 tự tử.


_Cái chết của TT : sự bế tắc, ân hận
muộn màng .


<i> bi kịch : nạn nhân của 1 âm mưu </i>
<i>chính trị >< và bế tắc trong và sau 1 </i>
<i>cuộc chiến tranh xâm lược</i>



<b>III.Ghi nhớ : sgk/ 43</b>


<i><b>4. Củng cố :</b></i>
_ở họat động 3
<i><b>5. Dặn dò </b></i>


_Làm bài tập : sgk / 43


<i>_Soạn bài Uylitxơ trở về – học bài cũ</i>
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 13</i>


<b>LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thống nhất theo SGK - SGV .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

_Trọng tâm : biết cách lập dàn ý bài văn tự sự .
<b> B.Phương tiện thực hiện :</b>


_SGK, SGV.
_Thiết kế bài học.


<b>C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>



<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : không.</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới : Trứơc khi nói điều gì, các cụ ngày xưa đã dạy “An có nhai, nói có
nghĩ”. Nghĩa là đừng vội vàng trong khi ăn và phải cân nhắc kĩ trước khi nói. Làm 1 bài văn cũng
vậy phải có dàn ý, có sự sắp xếp các ý, các sự kiện tương đối hòan chỉnh. Để rõ vai trò của dàn ý
chúng ta tìm hiểu bài “ Lập dàn ý bài văn tự sự”


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 : gv yêu cầu hs </b>
tìm hiểu văn bản ở phần I trong
sgk/ 44 và trả lời câu hỏi:
1.Trong phần trích trên, nh văn
nói về việc gì?


Gv gợi ý : về việc hình thành ý
tưởng, nhân vật, cốt truyện, tình
huống, chi tiết…sau đó cho hs
thảo luận nhóm. Rồi gv định
hướng cho hs.


2.Qua lời kể của nhà văn, em
học điều gì về cách hình thành ý
tưởng, dự kiến cốt truyện để
chuẩn bị lập dàn ý cho bài văn


tự sự?


<b>*Hoạt động 2 : gv yêu cầu hs </b>
tìm hiểu mục II trong sgk.
1.Hướng dẫn hs lập dàn ý cho 2
đề bài trong sgk. Chia làm 2
nhóm thảo luận, cử 2 nhóm
trưởng lên bảng lập dàn ý.
2.Gv gợi ý cho hs 2 dàn ý ( sử
dụng bảng phụ)


<b>A.Tìm hiểu bài :</b>


<b>I.Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện :</b>


<b>1.Nhà văn Nguyên Ngọc nói về quá trình “thai nghén” cho </b>
<b>truyện ngắn “Rừng xà nu” :</b>


_Hình thành ý tưởng từ 1 sự việc có thật, 1 nguyên mẫu có thật
(anh Đề).


_Đặt tên cho nhân vật cho có khơng khí của Tây Ngun
( Tnú).


_Dự kiến cốt truyện : “Bắt đầu bằng 1 khu rừng xà nu” và “ kết
thúc bằng 1 cảnh rừng xà nu…”.


_Hư cấu các nhân vật : Dít, Mai, cụ Mết.


_Xây dựng tình huống điển hình : mỗi nhân vật “ phải có 1 nỗi


đau riêng bức bách dữ dội”.


_Xây dựng chi tiết điển hình “ Đứa con bị đánh chết tàn bạo,
Mai gục xuống ngay trước mắt Tnú”.


<b>2.Học tập của học sinh :</b>


_Viết 1 văn bản tự sự cần phải hình thành ý tưởng và dự kiến
cốt truyện.


_Phải huy động trí tưởng tượng để hư cấu 1 số nhân vật, sự
việc, đặc biệt là mối quan hệ giữa các nhân vật và giữa các sự
việc ấy.


_Phải xây dựng được “ Tình huống điển hình” và “ chi tiết điển
hình” để câu chuyện có thễ phát triển 1 cách logíc và giàu kịch
tính.


_Cuối cùng là lập dàn ý : mở bài, thân bài, kết bài.
<b>II.Lập dàn ý : theo bố cục ba phần :</b>


Cho bài tập 1/45


_Nhan đề : “ Sau cái đêm đen ấy…”
“Người đậy nắp hầm bem”


_Dàn ý :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>*Hoạt động 3 : gv hướng dẫn </b>
hs cách trình bày cách lập dàn ý


bài văn tự sự.


1.Trước khi lập dàn ý em phải
dự kiến điều gì?


2.Từ đề tài, chủ đề, người viết
phải làm điều gì nữa?


3.Dàn ý cần có những phần nào?
Nội dung của mỗi phần?


<b>*Hoạt động 4 : kiểm tra – đánh </b>
giá.


<b>*Hoạt động 5 : gợi ý giải bài </b>
tập / 46.


Gv sẽ gợi ý các mục a, b. Còn
mục c, hs tự về nhà lập dàn ý.


Gv cũng hướng dẫn ở các mục
a, b. hs tự lập dàn ý.


<b>Bài tập 2/ 46 : cách lập dàn ý:</b>


<b>1.Suy nghĩ để chọn đề tài, chủ đề của bài viết</b>


<b>2.Tưởng tượng và phác ra những nét chính của cốt truyện. Cốt</b>
truyện nên dựa vào cấu trúc truyền thống của tác phẩm tự sự :
trình bày – khai đoạn – phát triển- đỉnh điểm và kết thúc.


<b>3.Dàn ý :</b>


_Mở bài : giới thiệu câu chuyện.


_Thân bài : những sự việc, chi tiết chính của câu chuyện.
_kết bài: kết thúc chuyện.


<b>B.Ghi nhớ : sgk/ 46</b>
<b>III.Luyện tập</b>
<b>1/46</b>


<b>a.Đề tài đã được xác định : 1 hs có bản chất tốt  sai lầm </b>
tỉnh ngộ vươn lên.


<b>b.Cốt truyện :</b>
_Hs bản chất tốt.


_Bị ngộ nhận, sa ngã, lầm lạc ( tình huống).
_Đau khổ, ân hận, dằn vặt.


_Tự đấu tranh hoặc gặp người tốt giúp đỡ vươn lên ( chi tiết
điển hình).


<b>c.Lập dàn ý</b>
<b>2/46</b>


<b>a.Đề tài : kỉ niệm về 1 ngừoi vợ liệt sĩ giàu ý chí và nghị lực </b>
trong cuộc sống.


<b>b.Dự kiến cốt truyện</b>



_Đến thăm 1 gđình liệt sĩ – gặp người vợ liệt sĩ đáng khâm
phục.


_Những việc làm cụ thể của ngừơi vợ liệt sĩ sau chiến tranh :
nuôi con ăn học, hiếu thảo với bố mẹ chồng, tìm hài cốt
chồng…


_Trước khi chết ( do con ốm đau, kiệt sức, tai nạn…) vẫn chưa
tìm thấy hài cốt của chồng và hi vọng sẽ gặp lại chồng ở thế
giới bên kia…


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>4. Củng cố</b></i>


<i><b>_Lập dàn ý cho bài văn tự sự?</b></i>


Dàn ý chung cho 1 bài văn tự sự bao gồm những điều gì?
Muốn lập được dàn ý, người lập phải có những gì?
<i><b> 5. Dặn dị </b></i>


_học bài và lập dàn ý cho btập 1, 2/46


_tiết sau học Đọc văn “Uylitxơ trở về” (Hômerơ)
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 14, 15</i>


<b>UYLITXƠ TRỞ VỀ</b>
<b>(Trích Ođixê – Sử thi Hi Lạp)</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>



_Thống nhất theo SGK - SGV .


_Trọng tâm : diễn biến tâm lí nhân vật  khát vọng, trí tuệ U-P.
Nghệ thuật sử thi Ođixê.


<b> B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGK, SGV.


_Thiết kế bài học.


<b>C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


a.Hãy tóm tắt lại truyền thuyết “ADV & MC _TT”.


b.Hình tượng ADV được miêu tả là 1 người ntn? Vì sao ADV thất bại, cơ đồ đắm biển sâu?
c.Các em đã học qua sử thi “Đsăn”, vậy hãy cho biết thế nào là sử thi anh hùng?


<i><b>3. Bài mới</b></i>



Lời giới thiệu vào bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

đã được thay thế bằng hơn nhân gia đình; và lúc này lịng dũng cảm không phải là thứ yếu, quan
trọng mà thay vào đó là sự thơng minh,sắc sảo và trí tuệ. Hình tượng nhân vật Uylitxơ và Pênêlơp
trong đoạn trích “U trở về” ( Ơ – Hơmerơ) đã chứng tỏ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trị u cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Gv yêu cầu hs đọc phần tiểu dẫn – đặt </b>
câu hỏi:


<b>Thao tác 1 : hãy cho biết đôi nét về tác giả ?</b>
Gv bổ sung 2 ý kiến không thống nhất.


+ Hômerơ là 1 nhà thơ mù có thật , 11 thàng phố HL đều
nhận là quê hương của Hômerơ.


+Hômerơ chỉ là cái tên do người đời sau tưởng tượng ra.
Tác giả 2 bộ sử thi là tổng thể nhân dân HL cổ đại.
<b>Thao tác 2 : trước khi giới thiệu sử thi “Ơđixê” gv nói </b>
đơi nét về sthi “Iliat” vì “Ơđixê” nối tiếp “Iliát”


1.Cho biết thể lọai tphẩm?
2.Hãy tóm tắt phẩm?


3.Tư tác phẩm hãy cho biết chủ đề tác phẩm “Ôđixê”?


<b>Thao tác 3: gọi hs đọc – kể phần trích đoạn. Gv phân </b>
vai và lưu ý cách đọc.



1.Cho biết vị trí trích đọan?
2.Cho biết đại ý đoạn trích?


<b>*Hoạt động 2 : gv hướng dẫn hs phân tích đoạn trích </b>
theo hướng ptích nhân vật.


<b>Thao tác 1 : tìm hiểu về nàng Pênêlơp.</b>


1.Sau khi đọc đoạn trích, theo em đặc tính nào sẽ được
<i>dùng để chỉ nàng P? (thận trọng)</i>


2.Tại sao nhớ mong chồng nhiều mà khi nhũ mẫu báo tin
U trở về P lại khơng tin?


3.Khi P khơng tin, nhũ mẫu đã có thái độ ntn? Bà ta đã
trưng ra những gì để chứng minh người hành khất đó là
U?


4.Dù khơng tin nhưng P đã có hành động và quyết định
gì?


5.Sau khi P đi xuống gác nàng đã có những hành động
nào? Điều đó cho thấy trong lịng P đang diễn ra những
điều gì?


Tại sao nàg vẫn chưa có thái độ rõ ràng với người hành
khất kia?  hs thảo luận và trả lời.


<b>Hết tiết 14</b>



6.Qua lời trách mẹ và qua câu trả lời cha, ta thấy


Têlêmác là người ntn? Qua câu trả lời của P, ta cịn thấy
thêm điều gì trong tính cách của nàng?


7.Câu nói : “cha mẹ sẽ nhận được nhau…dấu riêng” của
P là nhằm vào ai? chứng tỏ P có cách nói ntn?


Hs phát hiện, lý giải và phát biểu


<b>I.Giới thiệu chung :</b>
<b>1.Tác gỉa Hômerơ:</b>


_L cha đẻ của nền thi ca Hi Lạp.
_Là tgiả 2 sử thi “I” và “Ô”.


<b>2.Sử thi “Ođixê”:</b>


<b>a.Thể lọai : Sử thi anh hùng ca ( như </b>
ĐamSăn), thể văn : thơ.


<b>b.Tóm tắt tác phẩm : sgk/ 47.</b>
<b>c.Chủ đề : “Ô” là bản trường ca lao </b>
động , hịa bình. Thể hiện cuộc sống
và mơ ước của ngừơi HL cổ đại trong
công cuộc chinh phục thiên nhiên, mở
đất, khám phá biển cả, xây dựng hạnh
phúc gia đình.


<b>3.Trích đoạn “Uylitxơ trở về”:</b>


<b>a.Vị trí : chương XXIII.</b>


<b>b.Đại ý : kể lại cuộc gặp gỡ giữa U và </b>
P sau 20 năm trời xa cách.


<b>II.Đọc – hiểu chi tiết văn bản :</b>
<b>1.Nhân vật Pênêlôp :</b>


<b>a.Dưới sự tác động của nhũ mẫu </b>
<b>Ơriclê :</b>


_Nhũ mẫu báo tin U trở về 
Pênêlốp thận trọng, khôn ngoan, tỉnh
táo, không vội vàng, nơn nóng tin
ngay.


_Nhũ mẫu nóng lịng đã đưa ra bằng
chứng là vết sẹo và thề thốt đánh cuộc
bằng tính mạng của mình  Ơriclê
vẫn khơng lay chuyển đựơc P, P vẫn
không tin.


_Kết quả mà nhũ mẫu đạt được : P
quyết định xuống gác để quan sát và
xem xét con người và sự việc xảy ra.
-Tâm trạng :


+Không biết đến gần hay đứng xa.
+Ngồi lặng thinh, đăm đăm nhìn U
nghi hoặc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

8.Tại sao U từ phòng tắm ra đẹp như 1 vị thần mà P cũng
không nhận ra chồng? Nàng tìm cách thử chồng ntn?
9.Tại sao nàng thử chồng bằng chiếc giường bí mật?(
<i>nếu là U thì khơng có gì; khơng là U thì mọi sự lừa dối </i>
<i>sẽ phơi bày)</i>


10.Từ tất cả các phần trên, em hãy dùng những từ ngữ
thật chính xác để chỉ về nàng P, nàng là 1 hình tượng
nhân vật ntn trong sử thi của Hơmerơ?


<b>Thao tác 2 : Tìm hiểu nvật Uylitxơ.</b>


1.Để khắc họa chân dung và tính cách nhân vật này, tác
<i>giả đã dùng những cụm từ nào? ( cao quý và nhẫn nại)</i>
2.Việc U trở về sau 20 năm trời xa cách gia đình và quê
hương chứng tỏ chàng là con người ntn? Việc đánh bại
bọn cầu hôn  U là người ntn?


3.Khi U tắm xong, dáng hình thay đổi hẳn nhưng vẫn bị
nghi ngờ, chàng đã tỏ thái độ ntn trong câu nói với P và
nhũ mẫu ?


4.Khi biết P có ý định thử thách mình , U có từ chối? Vì
sao U giải mã được bài tóan mà P đưa ra? Vật gì đã làm
cầu nối cho tình yêu của U –P? ý nghĩa chiếc giường?
5.Em hãy kết luận những đặc điểm tính cách của người
anh hùng U?


<b>Thao tác 3 : Tìm hiểu nghệ thuật.</b>



1.Những nghệ thuật tiêu biểu nào được sử dụng trong
đoạn trích?


2.Tìm dẫn chứng minh họa cho ý trên.


<i>với ngưòi hành khất.</i>


<b>b.Dưới sự tác động của con trai </b>
<b>Têlêmác:</b>


_Têlêmác là đứa con ngoan, chàng
trai dũng cảm, nóng nảy, bộc trực
nhưng vơ cùng kính trọng mẹ cha.
_Têlêmác đã trách cứ mẹ độc ác, tàn
nhẫn nhưng P :


+Tiếp tục phân vân.
+Xúc động tột độ.


+Bình tĩnh giải thích với con nhưng
nhằm vào U.


<i>khôn ngoan, khéo léo, thận trọng </i>
<i>của P .</i>


<b>c.Thử thách Uylitxơ :</b>


_Chiếc giường đặc biệt : là bài tóan
thử thách thơng minh.



_U : giải được bài tốn  P nhận ra
chồng : bủn rủn tay chân, chạy lại,
nước mắt chan hịa ơm hơn chồng, nói
trong nước mắt.


<i> Nàng Pênêlốp là người phụ nữ Hi </i>
<i>Lạp cổ đại thông minh, nghị lực, thận </i>
<i>trọng và khơn ngoan, chung thủy và </i>
<i>tình cảm trong việc gìn giữ, bảo vệ </i>
<i>phẩm giá và hạnh phúc của gia đình </i>
<i>mình.</i>


<b>2.Hình tượng Uylitxơ :</b>


_Trở về quê hương sau 20 năm xa
cách  U là người rất chung thủy.
_Đánh bại bọn cầu hôn  dũng cảm.
_Khi vợ khơng nhận ra, U đã tỏ ra
trách móc, giận dỗi.


_P giải thích, U điềm tĩnh, nhẫn nại
khơng nơn nóng và nhận ra ý muốn
thử thách của P  U chấp nhận.
_U vượt qua thử thách nhẹ nhàng bởi
chàng là tác giả thiết kết chiếc giường
và quan trọng hơn trong 20 năm đó U
chưa bao giờ quên chuyện đó và chưa
bao giờ quên P – người vợ hiền chung
thủy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>3.Nghệ thuật</b>


_Nghệ thuật miêu tả cụ thể, chi tiết
hình ảnh chiếc giường.


_So sánh có đi dài – trì hõan sử thi
trong đoạn cuối đoạn trích.


<b>*Ghi nhớ : sgk / 52.</b>
<i><b>4. Củng cố :</b></i>


_Vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của nhân vật sử thi anh hùng.
-Cho hs nhập vai U họăc P kể lại cảnh nhận mặt.


<i><b> 5. Dặn dò </b></i>


_Tiết sau họ chuẩn bài cũ và chuẩn bị học Làm văn “ trả bài số 1”.
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 16</i>


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 01</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_On tập củng cố kiến thức, kĩ năng và quy trình víêt 1 bài làm văn nói chung, văn nghị luận và biểu
cảm nói riêng.


_Sữa chữa, rút kinh nghiệm, chuẩn bị cho bài viết sau.
<b> B.Phương tiện thực hiện :</b>



_Bài viết của Hs.


_Bảng phụ ghi nhận những thiếu sót của HS.


<b>C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới :


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: : Nhắc lại yêu cầu của bài viết số 01</b>


1.Em hãy nhắc lại yêu cầu về mặt nội dung của bài viết <b>I.Yêu cầu của bài viết :1.Nội dung : xem lại tiết 7, bài Lvăn </b>
<b>Bạc Liêu, ngày …..tháng…….năm……..</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

này?


2.Về mặt hình thức, bài viết này có những yêu cầu nào?



<b>*Hoạt động 2 : Gv khuyến khích Hs giải thích rõ nguyên</b>
nhân vì sao vận dụng tốt hoặc chưa tốt các yêu cầu của
bài viết.


<b>*Hoạt động 3 : Gv nhận xét, đánh giá chung bài làm của </b>
Hs.


1.Sdụng bảng phụ ghi nhận những khuyết điểm của Hs
treo lên bảng và gọi hs sữa chữa.


2.Gv điểm qua số bài theo các mức điểm để nhận xét.
<b>*Hoạt động 4 : trả bài và dặn do.</b>


1.Gv trả bài, yêu cầu hs đọc kĩ lời phê.
2.Tự sửa các lỗi mắc phải.


3.Về nhà chuẩn bị để làm bài viết số 02.


số 01.


<b>2.Hình thức:</b>


_Nắm được kĩ năng làm bài phát biểu
cảm nghĩ.


_Biết xây dựng bố cục bài làm, sự liên
kết ý – đoạn phải bảo đảm.


_Khơng mắc các lỗi chính tả, sử dụng


từ, viết câu.


<b>II.Hs phát biểu tự do về quá trình </b>
<b>làm bài và vận dụng 2 yêu cầu trên :</b>
_Thuận lợi?


_Khó khăn ?


<b>III.Nhận xét ưu khuyết điểm:</b>
- Gv căn cứ vào các yêu cầu bài viết
để nhận xét, đánh giá (Bảng phụ).
- Căn cứ kết quả cụ thể để đánh giá.
- Chọn bài khá, giỏi để đọc


<b>IV.Trả bài và dặn dò chuẩn bị cho </b>
<b>bài viết số 02 :</b>


_Bài số 2 : văn tự sự .


_Xem lại đặc điểm chung của văn tự
sự .


_On lại kiến thức đã học về lập dàn ý,
chọn sự việc và chi tiết tiêu biểu, kết
hợp sdụng các yếu tố miêu tả và biểu
cảm trong văn tự sự .


<i><b>4. Củng cố :</b></i>
_Quá trình làm bài.
<i><b> 5. Dặn dò :</b></i>



_Tiết sau học Đọc văn, soạn “Rama buộc tội”.
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 17, 18</i>


<b>RAMA BUỘC TỘI</b>
<i><b>(Trích Ramayana)</b></i>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv.


_Trọng tâm : tâm trạng Rama và Xita.Nghệ thuật khắc họa nhân vật.
<b> B.Phương tiện thực hiện :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

_Thiết kế bài dạy.


<b>C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.</b>
<b>_Phương Pháp đọc sáng tạo gợi tìm.</b>


<b>D.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>
a.Tóm tắt s ử thi “Ođixê” ?
b.Pênêlốp là 1 nhân vật ntn?
c.Uylitxơ là 1 nvật ntn?


d.Giữa P và U có điểm gì chung?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới : Nếu người Hi Lạp tự hào về 2 bộ sử thi “Iliat” và “Ơđixê” thì người An
Độ cũng vơ cùng kiêu hãnh về 2 bộ sử thi anh hùng cổ đại “Ramayana” và “Mahabharata”.
“Ramayana” không chỉ ảnh hưởng ở An Độ mà cũng rất nổi tiếng ở vùng Đông Nam Á.
“Ramayana” ca ngợi người anh hùng Rama và câu chuyện tình đẹp giữa hồng tử Rama và nàng
Xita xinh đẹp. Để hiểu thêm về thiên sử này, hơm nay chúng ta tìm hiểu đoạn trích “Rama buộc tội”
trích sử thi anh hùng “Ramayana”.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: : Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu </b>
chung về văn bản.


<i>1.An Độ có mấy bộ sử thi lớn? Gv giới thiệu </i>
<i>về 2 bộ sử thi : Ramayana và Mahabharata.</i>
2.Cho biết kết cấu của sử thi Ramamyana?


3.Gọi Hs đọc phần tiểu dẫn tóm tắt tác phẩm
và gọi Hs tóm tắt lại tphẩm?


4.Cho biết giá trị nội dung và giá trị nghệ
thuật của tphẩm này?


5.Giới thiệu đoạn trích ở vị trí khúc ca VI,
chương 79 và giới thiệu với chương 78, 80.
6.Gọi Hs phân tích bố cục ?


7.Cho biết đại ý đoạn trích ?
<b>*Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản.</b>



1.Sau chiến thắng : Rama và Xita gặp nhau
trong hoàn cảnh cụ thể ntn? Hồn cảnh đó
tđộng ntn đến tâm trạng và lời nói, hành động
của 2 người?


2.Rama đã ở trong những tư cách nào để


<b>I.Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1.Vài nét về sử thi An Độ:</b>


_Ra đời trong xã hội An Độ cổ đại đang phát
triển.


_Có 2 bộ sử thi lớn “Ramayana”_
“Mahabharata”.


<b>2.Sử thi “Ramayana”:</b>


<b>a.Kết cấu : 24.000 câu thơ đôi, kết cấu mạch lạc, </b>
giản dị, chặt chẽ.


<b>b.Tóm tắt tác phẩm : sgk/ 55.</b>
<b>c.Giá trị tác phẩm:</b>


_Nội dung : là bức tranh rộng lớn của xhội An Độ
cổ đại. Tác phẩm ca ngợi chiến công của người
anh hùng Rama và lịng chung thủy của Xita. Tác
phẩm có sức sống trường cửu và là bài ca của mọi
thời đại.



_Nghệ thuật : khai thác sâu thế giới tâm linh, nội
tâm của nhân vật. Dù miêu tả thiên nhiên hay tinh
thần đều đựơc ca ngợi bằng những hình tựơng
giàu chất thơ.


<b>3.Đoạn trích “Rama buộc tội”:</b>
<b>a.Vị trí : khúc ca thứ VI, chương 79.</b>
<b>b.Bố cục : 3 phần.</b>


_Lời buộc tội của Rama.


_Lời thanh minh và quyết định quyên sinh của
Gianaki.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

buộc tội Xita? Lời buộc tội có thực bụng
chàng khơng?


3.Xita có những cảm giác gì trước lời buộc
tội của Rama? đứng trước cộng đồng, những
tư cách nào của Xita bị sỉ nhục?


Lúc đầu khi nói với Rama, Xita nói với tư
cách gì? sau chuyển sang quan hệ gì? rồi tiếp
tục nói với những ai?


4.Cuộc tái hợp giữa Rama và Xita có thể xem
là 1 cái cớ để cả 2 nhân vật tiến đến chiến
thắng tuyệt đối trọn vẹn không ?



5.Nếu Xita không chứng minh đựơc sự trong
sạch của mình thì chiến thắng của Rama có
cịn ý nghĩakhơng?


6.Và nếu Rama không chứng minh đựơc ý
thức danh dự thì chàng có xứng đáng là vị
vua mẫu mực khơng?


<b>Hết tiết 17</b>


<b>Thao tác 2. Phân tích lời buộc tội của Rama.</b>
1.Rama chiến đấu và tiêu diệt quỷ vương
Ravana nhằm mục đích gì?


2.Vì sao Rama quyết định ruồng bỏ ngừoi vợ
u q của mình, có phải Rama hịan toàn
làm theo nghĩa vụ của 1 đức vua anh minh và
anh hùng?


3.Tâm trạng thực của chàng khi nói lời bụơc
tội Xita là gì ?


4.Trong tâm trạng lúc buộc tội Xita con
người nào trong chàng đã chiến thắng?
5.Khi Rama càng nhấn mạnh trách nhiệm,
danh dự…trong chàng xuất hiện tâm trạng
<i>gì?(bối rối)</i>


6.Khi Xita bước lên giàn hỏa thiêu, thái độ
Rama ntn?



<b>Thao tác 3 : Phân tích nhân vật Xita.</b>
1.Xita có thái độ ntn khi nghe lời buộc tộti
của Rama?


2.Xita đã thanh minh ntn?


3.Nàng Xita có tâm trạng ntn khi nói với
Rama và mọi ngừơi?


4.Tại sao Xita chọn cách chết trong lửa?
Cảnh Xita bứơc vào hỏa thiêu ntn? Có thể
<i>dùng từ nào để diễn tả? ( hào hùng và bi </i>
<i>thương)</i>


<b>1.Hoàn cảnh tái hợp của Rama và Xita:</b>
_Gặp nhau trong không gian công cộng chứ
không phải không gian riêng tư.


+Rama : lịng đau như cắt nhưng vì sợ tai tiếng,
<i>chàng phải nói những lời tàn nhẫn buộc tội vợ  </i>
<i>vì R với tư cách vừa là 1 người chồng vừa là 1 </i>
<i>anh hùng, 1 đức vua tương lai (tư cách kép).</i>
+Xita : xấu hổ, tủi thẹn, đau khổ vô biên của 1
<i>người bị sỉ nhục, bị mất danh dự  tư cách 1 con </i>
<i>ngưòi, 1 người vợ, 1 hoàng hậu tương lai.</i>


<i> Đây là thử thách cuối cùng R và X phải vượt </i>
<i>qua, để đạt được chiến thắng tuyệt đối, trọn vẹn </i>
<i>( X là ngừoi phụ nữ lí tưởng, Rama : anh hùng, </i>


<i>vua mẫu mực).</i>


<b>2.Lời buộc tội của Rama :</b>


_Lời tuyên bố cứu Xita của Rama chỉ nhấn mạnh
danh dự và tài nghệ người anh hùng, phủ nhận
tình vợ chồng.


_Rama quyết định ruồng bỏ X vì danh dự nhà vua
không cho phép chấp nhận người vợ đã từng sống
trong nhà của ngừoi khác lâu dài và sự ghen tuông
của người chồng, người đàn ông không chấp nhận
người vợ chung chạ với người khác ( ghen tuông)
<i> Rama đau đớn nhưng vẫn cố kìm nén tình </i>
<i>cảm để xúc phạm Xita,anh em, đồng đội.</i>
_Rama ngồi, mắt dán xuống đất.


 Rama : đau đớn nhưng vẫn ngồi im chàng đã
<i>hy sinh hạnh phúc cá nhân vì nghĩa vụ, trách </i>
<i>nhiệm, danh dự, bổn phận của 1đức vua anh </i>
<i>minh.</i>


<b>3.Lời đáp và hành động của Xita :</b>


_Bất ngờ khi nghe lời cáo buộc của Rama, nổi đau
khổ tràn ra, khơng kìm chế đựơc.


_Khi cất tiếng Xita tự chủ, thanh minh thấu tình
đạt lí :



+Khẳng định tư cách, phẩm hạnh trách Rama.
+Phân biệt giữa điều tùy thuộc vào số mạng nàng,
vào quyền lực kẻ khác và điều trong vịng kiểnm
sóat của nàng ( thân nàng – trái tim).


_Chọn cách lên giàn hỏa thiêu để chứng minh
phẩm chất cao đẹp của mình.


<i> X : người phụ nữ lí tưởng chói ngời khí tiết và</i>
<i>phẩm hạnh thủy chung.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>*Hoạt động 3 : gọi 3 hs đọc phần ghi nhớ.</b>
<i><b>4. Củng cố :</b></i>


_Rama : ngừoi anh hùng, đức vua mẫu mực
_Xita : ngừoi phụ nữ lí tửơng


<i><b> 5. Dặn dị </b></i>


_Tiết sau học Làm văn, học bài và soạn bài
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 19</i>


<b>CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : + nhận biết được sự việc, chi tiết tiêu biểu trong vbản tsự


+Thực hành viết 1 bài tự sự đơn giản


<b> B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGk – SGv


_Thiết kế bài dạy _ hệ thống bản phụ, so sánh


<b>C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi</b>
<b>_Tích hợp “Rama buộc tội”, các bài Tviệt trước</b>


<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>
<i><b>1. On định lớp : </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


a.Lập dàn ý bài văn tự sự trước hết ta cần có những thao tác gì?
b.Bố cục dàn ý 1 bài văn tự sự có mấy phần?


c.Kiểm tra bài tập.
<i><b>3. Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Lời giới thiệu vào bài mới : Đọc 1 bài văn tự sự bao giớ mỗi người cũng ấn tượng 1, 2 chi tiết trong
vbản đó. Đây cũng là bước đầu trong việc chọn chi tiết trong vbản tự sự. Chúng ta hơm nay sẽ tìm
hiểu bài “…”


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt



<b>*Hoạt động 1: : Gv hướng dẫn hs ôn tập về</b>
vbản tự sự?


1.Văn tự sự là gì?


2.Sự việc và nhân vật trong v ăn tự sự là gì?
3.Ngơi kể và lời kể là gì?


4.Thứ tự kể là gì?


<b>*Hoạt động 2 : hình thành khái niệm sự </b>
việc, chi tiết tiêu biểu


<b>Thao tác 1: gv yêu cầu hs đọc kĩ phần I </b>
Thao tác rong sgk và trả lời câu hỏi
1.Sự việc là gì?


2.Chi tiết là gì? cho vdụ cụ thể ( sự hóa
thân của Tấm)


3.Vai trị của sự việc và chi tiết tiêu biểu?
<b>*Hoạt động 3 : </b>


<b>Thao tác 1 : gv yêu cầu hs tìm hiểu mục </b>
II.1 trong sgk/62 và trả lời câu hỏi


a.Truyện ADV&MC_TT đã kể chuyện gì?
tình cha con? Tình vợ chồg chung thủy?
Về công đoạn xdựng và bảo vệ đnước của


cha ơng ta xưa?


b.Trong truyện có sự việc TT & MC chia
tay nhau. TT hỏi MC : “…Ta lại tìm nàg,
lấy gì làm dấu” ( chi tiết 1). MC đáp: “… đi
đến đâu…làm dấu” (chi tiết 2). có thể coi
sự việc và các chi tiết tiêu biểu được
khơng? Vì sao?


 gv gợi dẫn hs trao đổi thảo luận
<b>Thao tác 2 : gv yêu cầu hs tìm hiểu mục </b>
II.2/ 62. Gv gợi dẫn để hs tìm hiểu trả lời
Hãy chọn 1 sự việc rồi kể lại với 1 số chi
tiết tiêu biểu


Hs cũng có thể chọn 1 chi tiết tưởng tượng :
sau khi gặp ông giáo  kể chuyện cha sau
khi mình ra đi  thăm mộ cha khóc
cha từ biệt ông giáo để ra đi 1 lần nữa
nhưng lần này anh đi là để thực hiện nhiệm
vụ CM giao cho…


 Vậy chúng ta rút ra cách chọn lựa chi
tiết, sự việc tiêu biểu nnt?


<b>Thao tác 3: cách chọn sự việc, chi tiết tiêu</b>


<b>I.Khái niệm :</b>


_Sự việc là những cái xảy ra có liên quan đến con


người ( cuộc sống) hoặc có liên quan đến nhân vật
(vbản tự sự)


_Mỗi sự việc thường bao gồm 1 số chi tiết


_Vai trò :dẫn dắt câu chuyện, tơ đậm đđiểm, tính
cách nhân vật, tạo sự hấp dẫn


 Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu là khâu quan
trọng trong quá trình kể chuyện hoặc viết vbản tự sự
<b>II.Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu</b>


<b>1.Đọc lại truyện ADV & MC_TT</b>


a.Truyệnkể về công cuộc xdựng bảo vệ đnước của
cha ông ta. Trong công cuộc ấy có số phận con
ngừoi, số phận tình yêu  quanhệ mật thiết với
nhau, tđộng lẫn nhau


b.Sự việc MC_TT chia tay nhau vừa có vai trị dẫn
dắt câu chuyện vừa diễn tả được mối quan hệ riêng
của 2 nhân vật này. Chi tiết lông ngỗng vừa có vai
trị duy trì logic cốt truyện vừa khắc họa tính cách
MC vừa là cái cớ để câu chuyện tiếp tục phát triển
theo hướng của 1 tấn bi kịch


<b>2.Tưởng tượng ngừoi con trai Lão Hạc (Lão </b>
<b>Hạc) trở vể làng sau CMT8.1945</b>


Gv gợi dẫn và sau đó định hướng bằng bảng phụ các


chi tiết sau và yêu cầu hs về nhà viết


+Buổi chia tay giữa 2 cha con khi anh con trai vào
Nam làm đồn điền cao su…


+Kỉ niệm về con chó vàng


+Kỉ niệm về mối tình với cơ gái xóm bên khi cô ấy
đi lấy chồng


 Chọn chi tiết tiêu biểu là phải xdựng cốt truyện,
cốt truyện bao gồm có hệ thống nhân vật, sự việc,
tình tiết. Sự việc, tình tiết sẽ góp phần cơ bản tạo
nên cốt truyện


<b>3.Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn </b>
<b>tự sự</b>


Cần lưu ý :


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

biểu trong bài văn tự sự


a.Sự việc, chi tiết phải có vai trị?
b.Góp phần làm nên điều giè?


c.Tại sao sviệc, chi tiết phải thể hiện chủ đề
của vbản


_Phải bất ngờ, hấp dẫn
<b>*Ghi nhớ ; sgk/ 62</b>



<i><b>4. Củng cố :Hệ thống hóa kiến thức :</b></i>


a.Cách chọn sviệc chi tiết tbiểu trong văn tự sự
b.GV gợi dẫn hs trao đổi, thảo luận và trả lời :
_Xác định đề tài vbản


_Dự kiến cốt truyện
_Phân đoạn cốt truyện
<i><b> 5. Dặn dò </b></i>


_làm bài tập : Sau cái chết của cha con ADV, trong truyền thuyết “ADV & MC _ TT”, em có thể
dự kiến những sviệc, chi tiết và hình thành cốt truyện ntn?


Chuẩn bị tiết sau học Lvăn “Bài viết số 02”
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 20, 21</i>


<b>BÀI VIẾT SỐ 02 (VĂN TỰ SỰ)</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : Viết văn tự sự với những sự việc, chi tiết tiêu biểu kết hợp với các yếu tố miêu tả và
biểu cảm


Bồi dưỡng ý thức và tình cảm lành mạnh, đúng đắn với con người và cuộc sống
<b> B.Phương tiện thực hiện :</b>



_SGk – SGv
_Thiết kế bài dạy


<b>C.Cách thức tiến hành Hs làm bài ở lớp</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>a.Đề bài : Hãy kể lại 1 kỉ niệm sâu sắc của em về tình cảm gia đình hoặc tình bạn, tình thầy trị theo </b>
ngơi kể thứ nhất


<b>b.Yêu cầu về nội dung :</b>


<b>_Kể lại 1 kỉ niệm sâu sắc (1 câu chuyện)</b>


<b>_Phạm vi : tình cảm gđình hoặc tình bạn, tình thầy trị</b>
<b>_Bắt buộc : ngơi kể phải là ngơi thứ nhất</b>


<b>c.u cầu về hình thức</b>
<b>_Hiểu kĩ yêu cầu của đề bài</b>


<b>_Lập ý : xđịnh ndung sẽ viết, cụ thể là xđịnh nvật, sự việc, dbiến, kquả và ýnghĩa của truyện</b>
<b>_Lập dàn ý : sắp xếp ý việc trước kể trước, việc sau kể sau để người đọc theo dõi và hiểu được ý </b>
định người viết



<b>_Hiện thực hóa vbản : hồn chỉnh vbản theo 3 phần : MB _ TB_KL</b>


<b>_Trong quá trình viết : lưu ý : lỗi chính tả, sdụng từ, viết câu, xdựng đoạn, lkết đoạn, bố cục bài viết</b>
<b>d.Biểu điểm</b>


<b>_8  10 : bài viết tốt, có cảm xúc, khơg s ai sót</b>


<b>_7 : bài viết khá, cịn mắc 1 số sai sót nhỏ về hình thức và ndung</b>


<b>_5  6 : Trình bày đựơc ndung cơ bản. Đơi chỗ sơ sài chưa đi sâu về vđề. Chưa lôi cuốn, hấp dẫn </b>
người đọc. Dđạt hơi vụng về


<b>_43 : Ndung sơ sài, hình thức vụng về, chung chung, chiếu lệ</b>
<b>_2 0 : lạc đề, lười</b>


<i><b>4. Củng cố :</b></i>


Quá trình làm bài nghiêm túc
<i><b> 5. Dặn dò </b></i>


_Tiết sau học đọc văn “Tấm Cám”
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 22, 23</i>


<b>TẤM CÁM (truyện cổ tích)</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv



_Trọng tâm : +Có được tình yêu với người lao động, củng cố niềm tin vào sự chiến thắng của cái
thiện, chính nghĩa trong csống


<b> B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGk – SGv


_Thiết kế bài dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

_ hệ thống bảng phụ


<b>C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi</b>
<b>_Ppháp đọc sáng tạo</b>


<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Trong “Rama buộc tội”, nhân dân An Độ xưa quan niệm ntn về nhà vua – anh hùng, về người phụ
nữ lí tưởng?


Hình tượng Xita nhảy vào lửa làm cho em có cảm tửơng và suy nghĩ gì?
<i><b>3. Bài mới</b></i>



Lời giới thiệu vào bài mới : Truyện cổ tích thần kì “Tấm Cám” nói chung và hình tượng nvật Tấm
nói riêng đã đi sâu vào lòng người Vn từ bao đời nay. Truyện đã được chuyển thể nhiều lần thành
chéo : Chị Tấm (Anh Diền), cải lương, nhạc kịch đồng thời cũng là nguồn đề tài cho thơ ca, nhạc,
họa. Hôm nay, việc đọc – hiểu “Tấm Cám” 1 lần nữa giúp chúng ta nhận thức giá trị tư tưởng nghệ
thuật của truyện này sâu sắc hơn.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: : Hs đọc tiểu dẫn/ sgk/76</b>
<b>Thao tác 1 : 1.Thế nào là truyện ct thần kì?</b>
2.Nvật của tct thần kì là những ai? Kể 1 vài
nhân vật cụ thể?


3.Mâu thuẫn trong TCT thần kì thường là mâu
thuẫn gì? Tct thần kì có những giá trị gì? các
nhân vật thiện cuối cùng thường hạnh phúc,
điều này thể hiện ước mơ gì của nhân dân lao
động?


<b>Thao tác 2: “Tấm Cám” thuộc lọai TCT nào?</b>
<b>Thao tác 3: Đọc – kể : yêu cầu hs đọc gợi </b>
không khí cổ tích, chú ý câu đối thọai, văn vần,
kết hợp đọc – kể


a.Gv giải thích từ khó


b.Tct “TC” chia làm mấy phần, đặt tiêu đề cho
từng phần?


Gv định hướng bằng bảng phụ


<b>*Hoạt động 2 : Đọc – hiểu chi tiết</b>
<b>Thao tác 1 : nvật – mâu thuẫn, xung đột</b>
*Theo dõi tòan truyện, ta thấy nổi bật lên sự
đối lập và mâu thuẫn gì, giữa nvật nào với nvật
nào? Mâu thuẫn đó ptriển ra s ao theo mạch cốt
truyện? Mâu thuẫn nào là chủ yếu? Vì sao?


<b> Thao tác 2: phân tích xung đột. Mâu thuẫn, </b>
xung dột giữa T&C và mẹ ghẻ có thể phân


<b>I.Tìm hiểu chung văn bản</b>
<b>1.Truyện cổ tích thần kì :</b>


_Có sự tham gia của những yếu tố thần kì
_Kết cấu : nvật chính là ngừoi bình thường hoặc
người bất hạnh trải qua hoạn nạn, đau khổ 
hạnh phúc


_Mâu thuẫn, xung đột gia đình, xã hội thể hiện
đấu tranh giữa thiện – ác, xấu – tốt. Thiện thắng
ác  nêu gương đạo đức, giáo dục con ngừơi và
thể hiện mơ ước của nhân dân lao động vầ công
bằng xã hội


<b>2.Tấm Cám : là 1 tct thần kì</b>
<b>3.Đọc – kể</b>


<b>a.Giải thích từ khó : sgk</b>
<b>b.Bố cục : 3 phần</b>



_ “Ngày xưa…nặng” : giải thích các nvật chính
và hồn cảnh truyện


_ “Một hơm…về cung” : diễn biến chuyện
_phần cịn lại : Tấm trở lại làm người
<b>II.Đọc – hiểu chi tiết vbản</b>


<b>1.Nhân vật và mâu thuẫn xung đột chủ yếu</b>
_Quan hệ gia đình : có mâu thuẫn


+chị em cùng cha khác mẹ (1)
+Dì ghẻ con chồng (2)


(1) là mâu thuẫn chủ yếu  mâu thuẫn Tấm
– Cám và dì ghẻ


_Quan hệ xã hội : thiện – ác  Thiện thắng ác,
thệin : hạnh phúc, thỏa ứơc mơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

thành mấy chặng? Tóm tắt sự việc chính từng
chặng? Chặng nào căng thẳng, quyết liệt nhất?
Gv hỏi hs thảo luận và định hướng bằng bảng
phụ : 3 chặng chính


+bắt cuachăn trâu xem hội hoàng hậu
+Bốn lần bị giết  4 lần hóa thân


+Trả thù


Sau đ1o gv hướng dẫn hs phân tích từng chặng


đường


a.Gv sdụng bảng phụ chặng đời 1 ở sách thiết
kế bài dạy


_Từ những định hướng trên, em cho biết Tấm
có thân phận, tính cách ntn?


_Mâu thuẫn đầu tiên xuất phát từ việc gì?
_Tại sao Cám lừa dối chị mình?


_Vai trị của Bụt ở đây có ý nghĩa gì?
_HÌnh ảnh cục máu nổi lên có ý nghĩa gì?
_Giết bống, mẹ con Cám vì lí do gì?


_mẹ con Cám bày kế không cho Tấm đi xem
hội ntn? Dã tâm của chúng? Bụt làm gì để giúp
Tấm?


_Những hình ảnh bống, con gà, chim sẻ, chiếc
giày có ý nghĩa gì đối với Tấm?


_Việc Tấm  hịang hậu mở màng cho những
điều gì sẽ xảy ra?


b.Gv sdụng bảng phụ chặng đời 2 của Tấm khi
cô trở thành hoàng hậu


_Mâu thuẫn giữa Tấm và mẹ con Cám có giảm
đi khơng khi Tấm làm hhậu?



_Bốn lần giết Tấm 1 cách quyết liệt chứng tỏ
điều gì ở mẹ con Cám?


_Vì sao Tấm khơg chết? Bốn lần hóa thân của
Tấm chứng tỏ điều gì?


_Những câu văn vần đóng vai trị gì?


_Tấm trở lại làm ngừoi, về ngơi Hhậu nói lên
điều Gợi ý trả lời ì?


_Vì sao ở chặng này Bụt không xuất hiện nữa?
_Vì s ao 4 lần vợ bị hại, nhà vua yên lặng?
 Hs thảo luận, tự do phát biểu ý kiến
c.Hs đọc đoạn kết, nêu cảm tưởng bản thân
_Theo ý em, Tấm trả thù như vậy có hợp lí,
đích đáng khơng?


+Đồng tình?
+Phản bác?


<b>Thao tác 3: Tìm hiểu nghệ thuật tct “Tấm </b>
Cám”


a.Cho biết truỵên có những chi tiết nghệ thuật
đsắc gì?


b.Chủ đề truyện nói gì?



<b>a.Chặng đời bắt cua, chăn trâu, xem hội và </b>
<b>thành hoàng hậu của Tấm</b>


_Thân phận : nghèo, bất hạnh, bị hắt hủi
_Tính cách : yếu đuối, thụ động nhưng chăm
chỉ, hiền ngoan


_Bị đối xử : nhẫn tâm, hành hạ, cứơp công lao
và quyền lợi vật chất và tinh thần


_Đựơc giúp đỡ : ông Bụt  trợ giúp giải quyết
khó khăn cho nhân vật


_Hạnh phúc đầu đời : trở thành hoàng hậu ( hình
ảnh chiếc giầy đánh rơi)  (chi tiết độc đáo)
 Tấm đã cam chịu, nhẫn nhục và cuối cùng đã
gặp được hạnh phúc là làm hoàng hậu. Nhưng
chính điều này sẽ mở màn cho hàng lọat tội ác
của mẹ con Cám và mâu thuẫn x ung đột ngày
càng gay gắt


<b>b.Khi Tấm trở thành hoàng hậu</b>


_Mâu thuẫn càng quyết liệt. Khơng cịn là mâu
thuẫn gđình mà là mâu thuẫn xã hội : mẹ con
Cám truy cùng giết tận Tấm hòng chiếm đoạt
phú quý, vinh hoa


_Tấm ngày càng trưởng thành hơn



_Bốn lần hóa thân của cô chứng minh cho sức
sống mãnh liệt của Tấm  thuyết luân hồi của
đạo Phật đồng thời đó cũng là ứơc mơ của nhân
dân gửi qua nhân vật Tấm


<b>c.Tấm trả thù : giết chết Cám</b>


<b>3.Đặc sắc nghệ thuật của truyện</b>


_Cốt truyện li kì, hấp dẫn, sự tham gia của yếu
tố thần kì


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>*Ghi nhớ : sgk/ 72</b>
<i><b>4. Củng cố :Sức sống mãnh liệt của Tấm – Thiện thắng ác</b></i>


<i><b>5. Dặn dò : Tiết s au học Lvăn, soạn bài, làm bài</b></i>
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 24</i>


<b>MIÊU TẢ & BIỂU CẢM TRONG V ĂN TỰ SỰ</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : Tầm quan trọng của quan sát, liên tưởng và tưởng tượng Thao tác rong miêu tả và biểu
cảm


<b> B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGk – SGv



_Thiết kế bài dạy am3


<b>C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


a.Nêu khái niệm sự việc, chi tiết tiêu biểu?


b.Trình bày cách chọn sự việc và chi tiết tiêu biểu?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới : Thế nào là miêu tả? Thế nào là biểu cảm? Miêu tả và biểu cảm trong
văn tự sự có khơng? Để trả lời những câu hỏi này, chúng ta tìm hiểu bài “…”


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: : Mtả & bcảm/ tự sự : yêu cầu hs tìm hiểu</b>
mục I/ sgk


<b>Thao tác 1: thế nào là miêu tả? Thế nào là biểu cảm?</b>



<b>Thao tác 2 : Điều gì giúp phân biệt mtả trong văn mtả, </b>
bcảm trong văn bcảm với mtả trong văn tsự?


Gv sdụng bảng ssánh văn tự sựi, mtả và bcảm từ đó giúp
hs nhận xét điểm khác nhau để phân biệt 3 vbản trên


<b>Thao tác 3 : Căn cứ đánh giá hiệu quả của mtả và </b>
bcảmtrong vbản tự sự?


<b>I.Miêu tả và biểu cảm trong văn tự </b>
<b>sự</b>


<b>_Miêu tả : dùng ngôn ngữ hoặc 1 </b>
phương tiện nghệ thuật khác làm
người nghe, người đọc, ngưịi xem có
thể thấy sự vật, hiện tượng, con ngừoi
đang hiện ra trước mắt


<b>_Biểu cảm : bộc lộ tình cảm chủ quan </b>
của bản thân trứơc sự vật, sựu việc,
hiện tượng, con người trong đời sống.
<b>2.Phân biệt : tự sự, miêu tả, biểu cảm </b>
không phải ở số lương câu chữ mà ở
mục đích


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Văn tsự : cốt truyện, nvật, sviệc  phải sdụng hợp lí, có
hiệu quả yếu tố miêu tả và bcảm để sinh động hóa 3 yếu
tố trên.


Cơ sở để đánh giá sự thành công của miêu tả bcảm trong


văntsự chính là hiệu quả tác động của vbản tự sự đến
nhận thức và cảm xúc của người đọc, người nghe
Gv đọc 1 đoạn văn tự sự ở sách thiết kế bài dạy hoặc
viết đoạn văn ấy vào bảng phụ để hs đánh giá  phân
tích đâu là yếu tố tsự, mtả, bcảm trong đvăn


<b>Thao tác 3.1.Từ việc đgiá trên, em thử tước bỏ yếu tố </b>
mtả, bcảm trong đvăn xem? Gv định hướng đưa ra đvăn
đã bỏ đi mtả, bcảm


<b>Thao tác 3.2.Em cho biết tdụng của yếu tố mtả, bcảm </b>
trong văn tsự ?


<b>Thao tác 4 : Đọc đvăn – giải thích</b>


4.1.Đoạn trích có phải là 1 trích đoạn tự sự khơng? Vì
sao?


4.2.Tìm các yếu tố bcảm và mtả trong đoạn trích?


<b>*Hoạt động 2 : Gv gợi dẫn, hs trao đổi, thảo luận và điền</b>
vào chỗ trống


<b>Thao tác 1 : Điền vào chỗ trống</b>


<b>Thao tác 2 : Gv gợi dẫn hs trao đổi, thảo luận và trả lời</b>


<b>Thao tác 3 : hs suy nghĩ trả lời</b>
3.1.Bcảm là gì?



3.2.Muốn biểu cảm thì phải làm gì?


3.3.Trong các ý trên, ý nào khơng chính xác, vì sao?


_Miêu tả : giúp con người cảm nhận
và hiểu đựơc những điều mà tác giả
muốn nói đến


_Biểu cảm : bày tỏ cảm xúc, khơi gợi
sự đồng cảm


<b>3.Căn cứ đánh giá : ở chỗ miêu tả và </b>
biểu cảm đã phục vụ đắc lực cho mục
đích tự sự đến mức độ nào.


*Tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu
cảm trong văn tự sự : sinh động, hấp
dẫn và có sức truyền cảm


<b>4.Đọc đoạn văn – giải thích</b>


a.Là trích đoạn tự sự vì có nhân vật, sự
việc (1 đêm thức trắng)


b.Tìm yếu tố miêu tả và biểu cảm
Gv sdụng bảng phụ


c.Nhận xét


<b>II.Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng</b>


<b>đối với việc miêu tả, biểu cảm trong </b>
<b>văn tự sự</b>


<b>1.Chọn và điền từ</b>
a.Liên tưởng
b.Quan sát
c.Tưởng tượng


<b>2.Cần phải thực hiện những hành </b>
<b>động</b>


a.Quan sát mới viết được câu văn
b.Tưởng tượng


c.Liên tưởng


<b>3.Biểu cảm là : trực tiếp hoặc gián </b>
tiếp bày tỏ thái độ, tình cảm và sự
đánh giá thơng qua miêu tả đối tượng
Muốn biểu cảm phải quan sát để tả đối
tượng và vận dụng vốn tri thức, vốn
sống  cảm xúc, rung động với đối
tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

biểu cảm là a, b,c. yếu tố d khơng
chính xác vì :


+Muốn biểu cảm phải có đối tượng
miêu tả và thông qua miêu tả mới
bcảm đựơc



+Nếu chỉ từ trong trái tim ngừoi nói,
ngưịi viết thì cũng có thể có cảm xúc,
tâm trạng nhưng nó sẽ mơ hồ, vu vơ
 khó gợi sự đồng cảm ở người nghe
– đọc


<b>*Ghi nhớ : sgk/ 76</b>
<i><b>4. Củng cố :Mtả – bcảm là 2 yếu tố quan trọng trong văn tsự</b></i>


<i><b>5. Dặn dò : Làm btập 1, 2/ 76 và học bài cũ. Tiết sau học Đọc văn. Soạn bài “Tam đại con gả” và </b></i>
“Nhưng nó phải bằng hai mày”


RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 25</i>


<b>_TAM ĐẠI CON GÀ</b>


<b>_NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY</b>
<b>(Truyện cười)</b>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>
_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : +cái hay của nghệ thuật “tự bộc lộ”
+Nghệ thuật gây cười


<b> B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGk – SGv



_Thiết kế bài dạy


<b>C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


a.Nêu chủ đề mâu thuẫn gđình và mâu thuẫn xh được thể hiện ntn trong truyện “Tấm Cám”


b.Có ý kiến cho rằng, nên cắt đoạn kết : Tấm trả thù để người nghe, người đọc đỡ kinh rợn. Y kiến
em ntn?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới : Truyện cười là một trong những thể loại thơng qua đó nhân dân ta giải
trí đồng thời phê phán những thói hư tật xấu của con người, để hiểu rõ hơn vầ thể lọai này hôm nay
chúng ta tìm hiểu 2 câu chuyện “…” và “…”


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Gv yêu cầu Hs tìm hiểu vbả</b>
<b>Thao tác 1: Thế nào là truyện cười?</b>


<b>Thao tác 2 : TC có mấy lọai?</b>


<b>Thao tác 3 : Tìm hiểu chung “TĐCG”&”NNPBHM”</b>
a.2truyện trên thuộc lọai thể loại gì?


b.Đại ý chung cho 2 truyện này?
<b>*Hoạt động 2 : Đọc hiểu chi tiết vbản</b>


<b>Thao tác 1 : Gv yêu cầu hs tìm hiểu “TĐCG”</b>


a.Truyện có mấy nvật? Đâu là nvật chính? Các nvật
đóng vai trị gì?


b.Câu đầu tiên đóng vai trị mở truyện có ýnghĩa gì?
Tiếng cười đã bật ra chưa? Vì sao?


c.Tình huống đầu tiên anh thầy đồ gặp là gì? anh giải
quyết ra sao? Tiếng cười bật ra chưa? Vì s ao? Vì sao anh
thầy đồ lại bắt đọc nhỏ? Sau khi xin đài âm dương anh
lại bắt htrò đọc to? Qua chi tiết thổ cơng đồng tình với
thầy đồ, tgiả dgian cịn dụng ý gì?


d.Tình huống thứ 2 xảy đến với thầy đồ ntn? Có ý kiến
cho rằng thầy đồ dốt, mê tín nhưng bù lại thầy cũng khá
thơng minh, nhanh trí khi biện bạch, các emnghhĩ sao?
Cách giải thích của thầy có gì phi lí, có gì tức cười?
e.Qua câu chuyện này, em học tập được gì? dốt và giấu
dốt có pảhi là 1 thực trạng phổ biến trong 1 bộ phận hs
không?



<b>Thao tác 2 : Người thay mặt nhà nước xử các vụ kiện </b>
phải căn cứ vào đâu? Luật pháp căn cứ vào đâu? Nhưng
trong truyện này chân lí, lẽ phải lại dựa vào đâu? Tại sao
lại có điều vơ lí như thế? Chúng ta cùgn tìm hiểu TC
“NNPBHM”


a.Một trong những đđiểm phổ biến của truyện cười là tạo
mâu thuẫn gây cưịi bằng cách đặt nó trong những tình
huống truyện để chuẩn bị cho >< ptriển. Trong truyện
này, tình huống truyện là gì?


b.Thấy lí sẽ xử kiện ntn? Lời kết án gây phản ứng gí tới
ai? Phân tích mqh giữa lí trưởng và Cải thể hiện trong cử
chỉ, hành động và lời nói của từng người? Ngón tay của
Cải là kí hiệu gì? (Tiền tệ) 2 bàn tay úp lại của quan là kí


<b>I.Tìm hiểu chung văn bản</b>
<b>1.Truyện cười : sgk/ 18</b>


<b>2.Phân loại : tc khôi hài và tc trào </b>
phúng


<b>3.”Tam đại con gà” & “Nhưng nó </b>
<b>phải bằng hai mày”</b>


<b>a.Thể lọai : Tc trào phúng</b>


<b>b.Đại ý : phê phán thầy đồ dốt và quan</b>
lại tham nhũng



<b>II.Đọc- hiểu văn bản</b>
<b>1.“Tam đại con gà”</b>


<b>a.Hệ thống và vai trò của nhân vật</b>
_Thầy đồ : nv chính


_Học trị, thổ cơng, ơng chủ : nvật phụ
<b>b.Giới thiệu mâu thuẫn tự nhiên</b>
_Dốt >< khoe giỏi  tiếng cười chưa
bật ra


+Dốt đến mức chữ tối thiểu trong sách
cũng khơng biết giải thích bừa 1 câu
chuyện thuận miệng bắt hs đọc nhỏ 
cười bật ra vì sự liều lĩnh dốt nát mà sĩ
diện giấu dốt


+Khấn xin thổ công  đắc chí cho hs
đọc to  dốt mà tự cho là mình giỏi
 tiếng cười bật ra càng thú vị : dốt
mà cịn mê tín


+Đối mặt với ơng chủ hay chữ đáo để
 biết mình dốt thì tìm cách chống
chế ( giấu dốt)  lí sự cùn, ngụy biện,
ngụy lí


<b>c.Ý nghĩa phê phán của truyện : phê</b>
phán thói giấu dốt. Đằng sau cịn
ngầm ý khuyên răn mọi người chớ


giấu dốt, mạnh dạn học hỏi khơng
ngừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

hiệu gì? ( lượng tiền đút lót của Ngơ). Người đọc sẽ hình
dung ra được điều gì khi đọc xong câu chuyện? Theo em
nvật nào ở thế chủ động? Nvật nào sẽ rơi vào thế bị động
trở tay không kịp?


Gv sdụng bảng phụ định hướng cho hs.


Kết quả cuối cùng đạt đựơc là gì? rút ra được bài học
gì? (Tiền mất tật mang  mất cả chì lẫn chài)


c.Em có nhận xét gì về lời kết của lí trưởng? Tiếng cười
bật ra ntn? Lí trưởng là 1 kẻ ntn? Điểm vơ lí thể hiện ở
đâu? Có lí thể hiện ở đâu?


<b>a.Tình huống truyện :lí trưởng xử </b>
kiện giỏi sẽ xử thế nào trong tình
huống nhận của đút lót từ 2 phía


<b>b.Q trình xử kiện</b>


_Lẽ phải của Cải = 5 ngón tay xịe
_Lẽ phải của Ngơ = 5 ngón tay trái úp
lên 5 ngón tay phải


 Có sự kết hợp 2 thứ ngơn ngữ :
bằng lời nói ( cơng khai) và ngơn ngữ
bằng động tác, cử chỉ ( ngôn ngữ mật)


 Sự bất đồng ngôn ngữ nhưng lại
thống nhất với nhau, cùng có giá trị
ngang nhau  lẽ phải = tiền


<b>c.Lời kết của lí trưởng : phải</b>


phải phải
bằng hai



chất lượng số
lượng


 vừa có lí vừa vơ lí ( có lí trong
thực tế xử kiện 3 nvật; vơ lí trong xử
kiện)


 Bản chất tham nhũng, thói quen ăn
đút lót của y


d.Bàn luận về Ngô và Cải : vừa là nạn
nhân – thủ phạm. Hành vi tiêu cực làm
họ trở nên thảm hại  vừa đáng
thương vừa đáng trách


<b>*Ghi nhớ : sgk/ 79-80</b>


<i><b>I4.Củng cố :a.Tìm những từ ngữ khái quát tâm trạng của thầy đồ trong các hành động sau :</b></i>
<i><b>+Bảo htrò đọc khẽ  thận trọng, sợ,lo l ắng</b></i>



<i><b>+Xin đài âm dương  thận trọng, mê tín</b></i>
<i><b>+giải thích với chủ nhà liều lĩnh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>Tiết 26, 27</i>


<b>CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG TÌNH NGHĨA</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGk – SGv


_Thiết kế bài dạy


<b>C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


a.Trả lời câu hỏi bằng cách điền vào ô trống sau :


Nội dung Tam đại con gà Nhưng nó phải bằng hai mày
Cười ai?



Cười cái gì?
Giải quyết >< gây
cười ntn?


b.Haitruyện cừoi đã học thuộc thể lọai truyện nào trong các lọai truyện cười sau?
_truyện hài hước


_truyện trào phúng
_truyện đả kích
_truyện tiếu lâm
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới : Cdao thanthân, yêu thương tình nghĩa là bộ phận phong phú nhất trong
kho tàng ca dao trữ tình VN. Nó phản ánh hững biến thể, những cung bậc khác nhau trong đời sống
tình cảm của người Việt xưa với những đtrưng nghệ thuật rất đặc thù. Hơm nay chúng ta tìm hiểu về
“Cdao …”


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về cadao</b>


<b>Thao tác 1: cho biết nd ung cơ bản của cdao là gì?</b>
<b>Thao tác 2 : cdao có những đđiểm nghệ thuật gì?</b>
Ca dao khác với thơ trữ tình của vhọc việt ở điểm nào?
( cdao : tiếng nói tình cảm cộng đồng cịn thơ là tiếng nói
của cá thể nghệ sĩ)


<b>*Hoạt động 2 : hướng dẫn đọc hiểu chi tiết vbản</b>



<b>Thao tác 1: hs đọc dcảm với giọng điệu phù hợp. Lưu ý </b>
cách ngắt nhịp, điệp từ, hơ ngữ…


<b>I.Tìm hiểu chung về ca dao</b>


<b>1.Nội dung : ca dao dtả đời sống tâm </b>
hồn, tình cảm c ủa nhân dân lao động
trong các quan hệ gđình, xhội, đất
nước


<b>2.Nghệ thuật : là sáng tác tập thể của </b>
nhân dân, cdao có những đđiểm nghệ
thuật riêng khác với thơ của vhọc
ivết, cdao là tiếng nói của cộng đồng
<b>II.Đọc hiểu chi tiết văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Thao tác 2 : gv nhận xét cách đọc và hỏi : có thể chia </b>
theo chủ đề các bài ca dao trên ntn?


Hs trả lời Gv định hướng bằng bảng phụ 2 chủ đề
+Bài 1, 2 : tt


+Bài 3,4,5, 6 : Yêu thương tình nghĩa
<b>Thao tác 3 : phân tích từng phần</b>


3.1.Hs đọc lại cả 2 bài cdao với giọng xót xa, cảm thơng
và trả lời các câu hỏi sau :


_Em hãy tìm đọc và đọc thêm 1 số bài cdao có mơtip
“thân em”



_Thế nào là “thân em”? có những cách nói kháckhơng?
_2 câu cdao trên c ó biện pháp nghệ thuật chung nào?
Hình ảnh và tâm trạng chung riêng của từng câu?
_Hình ảnh “tấm lụa đào phất phơ giữa chợ” và hình ảnh
“củ ấu gai gợi lên điều gì?


_So với câu 1, cách biểu hiện tâm trạng ở câu 2 có gì
khác?


_Từ bài 2, em liên tưởng đến bài thơ nào, của ai mà em
đã học ở THCS? (Bánh trôi nước – HXH)


<b>3.2.Đọc diễn cảm 4 bài ca dao</b>
<b>a.Bài 3 :</b>


_Về kết cấu, cách diễn đạt, bài cdao này có gì khác lạ so
với 2 bài trên?


_Từ “ai” trong bài này có gì khác với 2 bài trên?
_Câu hỏi ở câu 6 có ýnghĩa gì?


_Hình ảnh ssánh ở đây có gì độc đáo?


_Em nhận ra vẻ đẹp gì ở 2 câu cuối? (ánh sáng rất đẹp
và rất thơ của tình người trong cdao xưa khi nói về
những mối tình lỡ làng duyên kiếp)


<b>b.bài 4 : Hs đọc diễn cảm, chú yw1 nhịp thơ. Sau đó, Gv</b>
nêu câu hỏi trả lời



_Bài cdao trên, tgiả dgina đã dùng thủ pháp gì và thủ
pháp đó tạo được hiệu quả nghệ thuật ra sao?


_những biểu tượng trên đã dtả cụ thể ttrạng của cô gái ra
sao? “Khăn, đèn” được sdụng nghệ thuật gì? riêng “mắt”
được sdụng nghệ thuật gì? cơ gái hỏi “khăn, đèn, mắt”
nhưng thực ra là hỏi ai vậy?


<b>Hết tiết 1</b>


_Cái khăn đựơc hỏi đầu tiên và nhiều nhất trong 6 dòng
thơ, vì sao vậy?


_Ngọn đèn cháy trong đêm khơng tắt có ý nghĩa gì?
_Đơi mắt khơng ngủ chứng tỏ điều gì trong cơ gái?
_2 câu cuối có gì khác lạ với 10 câu trên?


_Nỗi nhớ của cô gái trong bài thơ có mang màu sắc bi


_Bài 1, 2 : những câu hát than thân
_Bài 3,4,5 : những câu hát yêu thương
tình nghĩa – tình yêu, nỗi nhớ thương
và mơ ứơc của đơi lứa, tình nghĩa vợ
chồng


<b>2.Phân tích</b>


<b>2.1.Bài 1, 2 : tiếng hát than thân</b>
_Điểm chung :



+Mơ típ mở đầu “Thân em”
+Than thở về nổi khổ, số phận
+Tự khẳng định sắc đẹp, phẩm hạnh
+So sánh – tượng trưng


_Nét riêng :


<b>+Bài 1 : ý thức sắc đẹp, tuổi xuân, giá</b>
trị của mình qua hình ảnh ssánh tượng
trưng  chông chênh, phấp phỏng,
trông chờ may rủi


<b>_Bài 2 : khẳng định gtrị thực bên </b>
trong,mời gọi da diết, đáng thương 
khẳng định gọi mời nhưng có cả
ngậm ngùi, xót xa


 cuộc đời, số phận của ngừoi phụ nữ
trước xhpk


<b>2.2.Bài 3, 4, 5, 6</b>


<b>a.Bài 3 : Dun khơng thành nhưng </b>
tình nghĩa sắt son


_Khơng dùng môtip “Thân em” mà
dùng lời đưa đẩy, gợi cảm hứng “Trèo
lên cây..” nỗi chua xót vì lỡ duyên
của chàng trai



_Từ “ai” phiếm chỉ- ý xác định ;
XHPK đã ngăn cách, làm tan nát các
môi1 tình, đơi lứa…


_Dù lỡ dun nhưng tình nghĩa con
người vẫn thủy chung như thiên nhiên,
vũ trụ vĩnh hằng, hình ảnh so sánh, ẩn
dụ : trời – trăng – sao đã nói lên điều
đó


 Duyên kiếp dù lỡ làng, dở dang
nhưng tình nghĩa con ngưịi trứơc sau
như 1, mãi là ánh sáng rất đẹp của
ngôi sao vượt chờ trăng giữa trời
<b>b.bài 4 : nỗi niềm nhớ người yêu da </b>
diết


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

lụy khơng? ( khơng mà chan chứa tình người như 1 vẻ
đẹp tâm hồn của các cô gái Việt ở làng quê xưa)


<b>c.Bài 5 </b>


_Gv cho hs phát hiện vẻ đẹp của bài ca dao :
+Đây là lời của ai nói với ai? Và nói về điều gì?


+Ndung đó được biểu đạt bằng 1 cách nóni độc đáo ntn?
_Gv hướng dẫn hs phân tích làm rõ vẻ đẹp của “chiếc
cầu – dải yếm” trong câu ca



+HÌnh ảnh “sơng hẹp một gang” và “chiếc cầubằng dải
yếm” gợi cho em cảm nhận gì?


+Chiếc cầu – dải yếm cókhác gì với những chiếc cầu
được bắc bằng cành hồng, cành trầm, ngọn mồng tơi
khơng? Vì sao?


<b>d.Bài 6 </b>


_Hsinh đọc bài ca, nhận xét về thể thơ với những biến
thể của nó?


_HÌnh ảnh “gừng” và “muối” được sdụng trong bài ca
dao với nghĩa ẩn dụ ntn?


“Gừng cay muối mặn” có ý nghĩa ntn? (biểu tượng)
_Em hiểu cách nói “ có xa nhau đi nữa…mới xa” ntn?


đèn, mắt  diễn tả nỗi niềm thương
nhớ người yêu của cơ gái


_+Khăn, đèn ( nhân hóa), mắt (hốn
dụ). Cơ gái hỏi khăn, đèn, mắt nhưng
cũng chính là tự hỏi lịng mình  nhớ
thương bồn chồn lắm nên mới hỏi dồn
dập như vậy?


+Khăn : thường là vật trao duyên, kỉ
niệm gợi nhớ; khăn lại luôn quấn quýt
bên ngừoi con gái  nhắc nhiều như 1


điệp khúc  nỗi nhớ triền miên, da
diết,trào dâng


+Khăn : xuống, lên, rơi, vắt  tâm
trạng ngổn ngang trăm mối tơ vị,
khơng tự chủ được và có lúc khóc
thầm


+6 câu hỏi khăn, 24 chữ, 16 thanh
bằng nỗi nhớ bâng khuâng, da diết
+Ngọn đèn : ngọn đèn khơng tắt 
ngọn lửa tình u vẫncháy sáng trong
timngười con gái


+Đơi mắt : khơng kìm được lịng, cơ
gái hỏi trực tiếp lịng mình  nỗi ưu
tư nặng trĩu khối tình vẫn y nguyên
_ “Đêm qua…một bề” : 2 câu lục bát
nỗi lòng được nén chặt đã trào ra bằng
1 niềm lo âu mênh mông cho hphúc
lứa đơi của chính mình


 Tiếng nói u thương đòi hỏi đựơc
yêu thương


<b>c.Bài 5 : ước muốn mãnh liệt trong </b>
tình u


_Ước muốn của cơ gái, cũng là lời cơ
thầm nói với ngưịi u  ý tưởng


độc đáo,táo bạo “ Bắc cầu…chơi”
_Mơtíp “cái cầu” có thực : nơi gặp gỡ,
tỏ tình, nơi chia tay của lứa đôi. Chiếc
cầu hẹp 1 gang – dải yếm  ước mơ
táo bạo, độc đáo


_Dịng sơng – cái cầu – dải ýêm được
tạo bằng chính cuộc đời, trái tim rạo
rực của người con gái trong tyêu
 Tâm hồn đẹp của ngừơi lđộng
trong tyêu


<b>d.Bài 6 : nghĩa tình thủy chung của vợ</b>
chồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

thể sáng tạo ở câu 8, tăng 13 tiếng
_Muối và gừng vốn là 2 gia vị quen
thuộc của người bình dân VN và nó
được dùng như 1 vị thuốc tronrg lúc
đau ốm  hương vị tình người trong
cuộc sống người lđộng


_“Gừng cay, muối mặn” : biểu tượng
cho sự gắn bó thủy chung của con
người


_Câu cuối “ có xa…mới xa” ; ba
vạn…- 1 đời ngưịi mới xa nghĩa là
không bao giờ xa cả. Có chết mới chia
lỉa



 Nghĩa tình gắn bó thủy chung
<b>*Ghi nhớ : sgk/ 85</b>


<i><b>4.Củng cố :Qua chùm ca dao vừa học, bpnt nào được sdụng?</b></i>
NT đó có gì khác so với nt thơ trong vhọc viết


Cho hs đọc 5 bài ca dao motip “thân em”


<i><b>5. Dặn dò : Học bài, làm Btập 2/55. tiết sau học “ “Đđiểm của nn nói và nn viết”</b></i>
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 28</i>


<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGƠN NGỮ VIẾT</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : phân biệt được ngôn ngữ nói và ngơn ngữ viết
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_SGk – SGv
_Thiết kế bài dạy


<b>C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>



<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Thế nào là văn bản? Có mấy lọai văn bản?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Không phải ngẫu nhiên người ta chia PCNN thành ngôn ngữ PCSH, PCNN gọt dũa. Để thấy được
điều này, chúng ta tìm hiểu đđiễm nn nói và nn viết.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1:Gv d iễn giảng và đặt </b>
câu hỏi


<b>Thao tác 1 : hỏi hs khái niệm đi và </b>
chạy


1.Phân biệt ntn giữa đi và chạy
_Đi : hành động rời chỗ bằng chân,
tốc độ bình thường, tư thế bình
thường, hai bàn chân khơng đồng thời
nhấc khỏi mặt đất…


_Chạy : hành động rời chỗ, bằng


chân, tốc độ khơng bình thường, 2
bàn chân có thể đồng thời nhấc khỏi
mặt đất


2,Nxét sự giống và khác nhau giữa đi
và chạy


_Giống : hành động rời chỗ bằng
chân


_Khác : tốc độ và tư thế


<b>Thao tác 2 : hỏi hs khái niệm “nói” </b>
và “viết”


1.Phân biệt ntn giữa nói và viết?
_Nói : sdụng ngơn ngữ cộng đồng,
được hiện thực hóa torng giao tiếp
dưới dạng biến thể


_Viết


2.Nhận xét sự giống nhau và khác
nhau giữa nói và viết?


_giống : sdụng ngôn ngữ của cộng
đồng


_khác : biến thể và chuẩn mực
<b>Thao tác 3 : phân lọai ngôn ngữ nói </b>


và viết


<b>I.HÌnh thành khái niệm ngơn ngữ nói và ngơn ngữ víêt</b>


<b>1_.Ngơn ngữ nói : sử dụng vốn ngơn ngữ chung của cộng</b>
đồng, được hiện thực hóatrong giao tiếp dưới dạng các
biến thể về từ vựng, cú pháp, phong cách, có sự hỗ trợ của
địêu bộ, cử chỉ


<b>_ Ngôn ngữ viết : sdụng vốn ngôn ngữ chung của cộng </b>
đồng, được hiện thực hóa trong giao tiếp dưới dạng các
văn bản chuẩn mực về từ vựng, cú pháp, phong cách
khơng có sự hỗ trợ của các yếu tố phi ngôn ngữ
 Phân loại :


_ngơn ngữ nói
+Khẩu ngữ
+hội thoại
_Ngơn ngữ viết
+khoa học
+chính luận
+hành chính
_nghệ thuật


<b>II.Đặc điểm của ngơn ngữ nóia</b>
<b>1.Phương tiện để nói : là nói</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>*Hoạt động 2 : xác định đđiểm ngơn </b>
ngữ nói



<b>Thao tác 1 : gv yêu cầu hs đọc kĩ </b>
phần I trong sgk


<b>Thao tác 2 : đặt câu hỏi</b>


1.PHương tiện chủ yếu dùng để nói
là gì? phương tiện này được hỗ trợ
bằng phương tiện nào nữa? (điệu bộ,
cử chỉ, ánh mặt…) có thể nhận biết
tiếng nói bằng giác quan nào? (thính
giác)


2.Khi nói, người nói và người nghe
có quan hệ với nhau ntn?


Quan hệ trực tiếp với nhau ntn? Nêu
cụ thể


3.Từ ngữ và câu được sdụng để nói
có gì đbiệt?


<b>Thao tác 3: Gv sdụng bảng phụ cho </b>
ví dụ để hs hiểu rõ về từ ngữ chuẩn
mực – từ ngữ nói


<b>*Hoạt động 3 : xđịnh ngôn ngữ viết</b>
<b>Thao tác 1 : Gv yêu cầu hs đọc kĩ </b>
phần II. Sgk và trả lời câu hỏi
<b>Thao tác 2 : câu hỏi</b>



1.Phương tiện chủ yếu để viết là giè?
Chữ viết được định nghĩa ntn ? ( là hệ
thống kí hiệu) nó được nhận biết bằng
giác quan nào? (thị giác)


2.Điều kiện để giao tiếp bằng ngôn
ngữ viết. Cụ thể của điều kiện này
ntn?


Trình độ của người viết sẽ tạo nên
điều gì cho vbản? (ndung giao tiếp)


3.Từ ngữ và câu trong ngôn ngữ viết
có gì đáng chú ý?


<b>*Hoạt động 4 : Gv lưu ý 2 trường </b>
hợp trong thực tế sdụng ngôn ngữ
<b>*Hoạt động 5: gọi 3 hs đọc lần lượt </b>
phần ghi nhớ/ 88


_Cùng có mặt trong không gian, thời gian
_Luân phiên đổi vai cho nhau


<b>3.Từ ngữ và câu nói : thóat li các chuẩn mực ngôn ngữ, </b>
tự do thỏai mái không bận tâm đúng – sai


<b>III.Xác định đđiểm ngôn ngữ viết</b>


<b>1.Phương tiện : chữ viết</b>



<b>2.Điều kiện giao tiếp : cả người viết – người đọc đều </b>
phải biết chữ


_Người víêt – người đọc : có trình độ chun mơn nhất
định về 1 lĩnh vực nào đó


_Ngưịi viết phải biết tổ chức Vbản dùng từ, đặt câu
_Người đọc phải biết luận giải nghĩa của văn bản theo đặc
điểm của từng lọai vbản nhất định


<b>3.Từ ngữ và câu : bám sát các chuẩn mực của ngôn ngữ </b>
cộng dồng


<b>IV.Lưu ý : thực tế sử dung ngơn ngữ</b>


_Người nói được ghi lại bằng chữ víêt trong văn bản
_Ngưịi viết trong vbản được trình bày bằng lời nói miệng
<b>V.Ghi nhớ ; sgk/ 28</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>*Hoạt động 6 : hướng dẫn luyện tập</b>


<i><b>4.Củng cố :Hs phân biệt được ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết</b></i>
<i><b>5. Dặn dò : Làm btập 1,2,3 /sgk/88-89</b></i>


Chuẩn bị tiết sau học Đvăn “Cdao hài hước”
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 29, 30</i>


<b>CA DAO HÀI HƯỚC</b>


<b>LỜI TIỄN DẶN (đọc thêm)</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : Cảm nhận được tiếng cưòi lạc quan trong ca dao qua nghệ thuật trào lộng của ngưịi
bình dân cho dù cuộc sống của họ còn nhiều vất vả, lo toan


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGk – SGv


_Thiết kế bài dạy


<b>C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


a.Đọc thuộc lòng 6 bài ca dao tình cảm mà em đã học và nêu cảm nhận của em về bài ca dnao mà
em thích nhất?


b.Qua chùm ca dao than thân, tình nghĩa, hãy cho biết những biện pháp nghệ thuật nào thường được
dùng trong ca dao?



<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Ca dao là những lời ăn tiếng nói cất lên từ đồng ruộng. Nó dường như làm cho cây lúa xanh hơn,
con người sống với nhau giàu nghĩa hơn. Đơi khi nó thể hiện nỗi niềm chua xót, đắng cay và cả
tiếng cưịi lạc quan, thơng minh, hóm hỉnh. Để thấy được tiếng cười lạc quan ấy tn, chúng ta tìm
hiểu về “ca dao hài hước”. Đồng thời qua đó, đọc thêm về “Lời tiễn dặn” trích trong “Tiễn dặn
ngưòi yêu”


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs đọc, giải thích từ khó và </b>
tìm hiểu thể loại


_Hướng dẫn đọc : bài 1 : hình thức đối đáp nam nữ,


<b>A.Tìm hiểu chung về văn bản ca dao</b>
<b>hài hước</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

giọng vui tươi, dí dỏm, âm hưởng đùa cợt. Bài 2 : giọng
vui, dí dỏm, chế giễu


_hs phân loại cụ thể chùm ca dao trên


<b> *Hoạt động 2 :hướng dẫn đọc – hiểu chi tiết văn bản</b>
<b>Thao tác 1 : phân tích bài 1 </b>


1.Em hiểu ntn là ca dao tự trào? Về hình thức kết cấu, bài


ca dao số 1 có gì đbiệt


2.Tiếng cưới trong bài ca dao bật ra nhờ những biện pháp
nghệ thuật nào trong lời chàng trai và cô gái?


3.Việc d ẫn cưới và thách cưới ở đây có gì khác thường?
4.Trong lời dẫn cười của chàng trai, ta đọc được điều gì?
ngay trong cảnh nghèohèn, người bình dân đã tìm thấy
được điều gì? điều đó có đáng q khơng? Theo em, chi
tiết nào là có thật? (Tình cảm của chàng tri,là cuộc sống
nghèo, tâm hồn vui vẻ, phóngkhóan)


5.Cơ gái thách cưới bằng những fí? Điều đó gây suy
nghĩ gì trong em? Tại sao cô gái lại thách cưới theo trật
tự giảm dần, tính cách nào thể hiện ở đây? ( đảm đang,
tháo vát, tình cảm đậm đà với hàng xóm, gđình…)
6.Trong lời thách cưới cịn mang 1 triết lí nhân sinh, đó
là triết lí gì?


<b>Thao tác 2 : phân tích bài 2, 3,4 </b>


1.Ba bài ca dao chế Gợi ý trả lời iễu lọai người nào trong
xhội? Mức độ chế giễu ra sao? Thái độ của tgải dgain
đvới những người đó ntn? Đây là tiếng cười giè?
2.Bài 2, 3 chế giễu ai? Nêu cụ thể


a.Bài số 2 , tgiả dgina đã tạo nên tiếng cưịi nhờ vào thủ
pháp nghệ thuật nào?


_Tìm 1 câu cdao tương tự như câu trên? “ làm trai cho


đáng nên trai. Một trăm đám cổ chẳng sai đám nào”
_Theo em, bài ca dao trên nhằm để đã kích hay chỉ nhắc
nhở nội bộ?


b.Bài số 3 : bài cdao châm biếm ai? Nghệ thuật gì đươc
sdụng? Hình ảnh ngưịi đàn ơng như vậy thường được
dùng từ nào để chỉ? Tgiả dgianc ó thái độ gì với lọai đàn
ơng đó?


c.Bài 4 : chế giễu đối tượng nào? Nghệ thuật gì được
sdụng ở đây? Theo em ngưịi bình dân có thái độ ntn?
Cấu trúc nghệ thuật nào chứng tỏ thái độ đó của ngưịi
bình dân?


<b>Thao tác 3 : tìm hiểu biện pháp nghệ thuật chung của </b>
chùm ca dao hài hước


Gv đặt câu hỏi, Hs trả lời


Gvgọi 3 Hs đọc phần ghi nhớ ở sgk


<b>1.Nội dung ca dao hài hước : thể </b>
hiện tinh thần lạc quan của ngưòi lao
động


<b>2.Thể lọai : ca dao hài hước. Cụ thể</b>
_Bài 1 : ca dao tự trào


_Bài 2,3, 4 : ca dao hài hước, châm
biếm



<b>II.Đọc hiểu chi tiết văn bản</b>
<b>1.Bài 1 : ca dao hài hước tự trào</b>
_Tự trào : tự cười mình


_HÌnh thức kết cấu : đối đáp


_Tiếng cười tự trào cuộc sống nghèo
khổ đựơc biểu hiện rõ nhất trong cảnh
dẫn cưói và thách cưới qua lối nói trào
lộng gây cừoi : khoa trương, phóng
đại, lối nói giảm d ần, đối lập, sdụng
những chi tiết hình ảnh hài hước
+Lời dẫn cưới của chàng trai khám
phá ra vẻ đẹp tâm hồn của ngưòi lao
động : dù trong cảnh nghèo, vẫn luôn
lạc quan, yêu đời ham sống. Đám cưói
nghèo vậy mà vui, vẫn có thể cười cợt
đựơc. Ngưịi bình dân tìm thấy niềm
vui thanh cao ngay trong cảnh nghèo
hèn


+Lời thách cưòi của cô gái thật vô tư,
thanh thản mà lạc quan yêu đời : thách
cưới “ 1 nhà khoai lang”. Như vậy là
đủ lắm rồi, nhà em nghèo, nhà anh
cũng nghèo, khơng mặc cảm mà bằng
lịng với cảnh nghèo, vui và thích thú
trong lời thách cứoi đã khiến cho lời
thách cưới trở nên d í dỏm, đáng yêu


và cao đẹp. Hơn nữa lời thách cưới
cịn thể hiện một triết lí nhân sinh của
người lao động trong cuộc sống thuở
xưa đặt tình nghĩa cao hơn của cải
<b>2.Bài 2,3,4 : ca dao hài hước châm </b>
biếm


_Tiếng cười châm biếm, phê phán
trong nội bộ nhân dân với thái độ nhẹ
nhàng, thân tình mang tính giáo dục
sâu sắc


*Bài 2, 3 : chế giễu bọn đàn ông yếu
đuối, lười nhác


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Hết tiết 1</b>


<b>*Hoạt động 1 : hướng dẫn đọc hiểu truyện thơ và đoạn </b>
trích


<b>Thao tác 1 : thế nào là truyện thơ? Truyện thơ “Tiễn dặn</b>
người yêu” có vai trị ntn trong kho tàng VHDG Thái
<b>Thao tác 2 : Tóm tắt tphẩm “Tiễn dặn ngưịi u”</b>
<b>*Hoạt động 2 : Đọc hiểu đoạn trích</b>


<b>Thao tác 1 : diễn biến tâm trạng của chàng trai và cô gái </b>
trên đường tiễn dặn người yêu về nhà chồng ntn?


a.Chàng trai có hành động, cử chỉ, cách gọi ntn? Tất cả
đều có ý nghĩa gì?



b.Cơ gái có cùng tâm trạng với chàng trai khơng? Tìm
những dchứng cụ thể chứng minh?


c.Cả chàng trai và cơ gái đều có chung điểm nào?
d.Ý nghĩa 2 câu cuối 23, 24 trong phần I


<b>Thao tác 2 : Cử chỉ, hành động tâm trạng chàng trai khi </b>
ở nhà chồng cô gái?


a.Chàng trai có thái độ cử chỉ ntn khi cơ gái bị nhà chồng
đánah dập? Hình ảnh này gợi suy nghĩ gì trong em?
b.Từ sự xót xa cho người u chàng trai đã có quyết định
gì? Nghệ thuật gì chứng tỏ điều đó?


<b>Thao tác 3 : Qua trích đọan GV hướng dẫn hs tìm hiểu </b>
nghệ thuật của truyện thơ


trào lộng thơng minh nhưng khơng đả
kích mà chỉ nhắc nhở


+Bài 3 : phê phán đàn ông lười nhác,
không có chí lớn trong nghệ thuật đối
lập  ngưịi đàn ông vừa hài hước
vừa thảm hại ; èo uột, lười nhác, ăn
bám vợ…chẳng khác gì con mèo, vơ
tích sự  châm biếm, chế giễu
*Bài 4 : chế giễu lọai phụ nữ đỏng
đảnh, vô duyên. Với nghệ thuật phóng
đại cùng trí tưởng tượng phong phú,


người bình dân đã ngầm châm biếm
nhắc nhở nhẹ nhàng với những phụ nữ
đỏng đảnh, vô duyên


<b>3.Biện pháp nghệ thuật được sdụng </b>
<b>trong ca dao hài hước</b>


_Hư cấu, dựng cảnh tài tình, khoa học,
nhân vật bằng những nét điển hình có
tính khái qt cao


_Cường điệu, tương phản đối lập
_Dùng ngôn ngữ đời thường mà hàm
chứa ý nghĩa sâu sắc


<b>*Ghi nhớ : sgk/ 12</b>


<b>B.Tìm hiểu chung vbản “Tiễn dặn </b>
<b>người yêu” đọc thêm trích đoạn </b>
<b>“Lời tiễn dặn”</b>


<b>I.Truyện thơ ; sgk/ 18</b>
<b>1.Khái niệm : sgk/18</b>


<b>2.Tóm tắt tphẩm : sgk/ 93  96</b>
<b>II.Đọc hiểu đoạn trích</b>


<b>1.Tâm trạng của đôi trai gái trên </b>
<b>đường tiễn dặn</b>



_Cách chàng trai gọi cơ gái “ngưịi
đẹp anh u”  khẳng định tình u
thắm thiết của chàng trai dù ngưịi u
đã có chồng – con


_Cử chỉ, hành động của chàng trai
được nhủ, được dặn…mới đành lòng
quay về… muốn níu kéo thời gian
được ở bên cơ gái


_Chàng trai cảm nhận dường như cơ
gái cũng muốn níu kéo cho dài ra
những giây phút cuối cùng bên chàng
trai “ ngoảnh lại” “ngóai trơng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

nhưng cũng báo hiệu sự đoàn tụ về s
au của đôi trai gái


<b>2.Cử chỉ, hành động, tâm trạng của </b>
<b>chàng trai lúc ở nhà chồng của </b>
<b>người yêu</b>


_Xót xa thương cảm sâu sắc đối với
ngưòi yêu khi bị chồng đánh đạp khi
mới về ( thực trạng đau lòng của
ngừơi phụ nữ miền núi)


_Vừa xót xa vừa quyết tâm bằng mọi
cách đón cơ gái về đồn tụ với mình
qua những từ được nhắc đi nhắc lại


nhiều lần


<b>3.Nghệ thuật :</b>


_Sự kết hợp tài tình giữa trữ tình và tự
sự


_Sự kế thừa truyền thống ca dao trữ
tình


_Sử dụng một cách nghệ thuật lời ăn
tiếng nói của nhân dân


<i><b>4.Củng cố :_Nội dung và nghệ thuật của ca dao hài hước. Ynghĩa tiếng cười của ngừoi bình dân</b></i>
_Truyện thơ – vị trí của truyện thơ


<i><b>5. Dặn dị : Làm btập 1,2/sgk/92</b></i>


Chuẩn bị tiết sau học Lvăn “Ltập viết đvăn tsự”
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 31</i>


<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : Biết cách viết một đoạn văn, nhất là đoạn ở phần thân bài để góp phần thực hiện một
bài văn tự sự



<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGk – SGv


_Thiết kế bài dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận, thực hành</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


a.Miêu tả và biểu cảm là 2 yếu tố ntn trong văn tự sự?


b.Muốn miêu tả và biểu cảm thành công. Người viết phải quan tâm điều gì?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Bất cứ một vbản nào cũng có thể bao gồm từ một đến nhiều đoạn văn hợp thành để thể hiện một chủ
đề nào đó. Vbản tự sự cũng vậy. Vậy đoạn văn trong vbản tự sự có đđiểm ntn? Làm thế nào để viết
tốt những đoạn văn đó? Đấy là ndung của tiết học hơm nay


Hoạt động của Thầy và Trị Yêu cầu cần đạt



<b>*Hoạt động 1:Củng cố khái niệm đoạn văn và các lọai </b>
đoạn văn trong vbản tự sự


<b>Thao tác 1 : cho hs đọc phần I/SGK</b>


<b>Thao tác 2 : Đặt câu hỏi – hs trả lời. Gv định hướng</b>
1.Thế nào là đoạn văn? Nó có vai trị gì trong 1 văn bản?
2.Em đã học những lọai đvăn nào? Sự phân loại đvăn ấy
dựa trên cơ sở nào?(theo cấu trúc và pp tư duy : ddịch,
qnạp, sonh hành, tổng – phân – hợp)


3.Trong vbản tự sự, có các lọai đvăn nào? Sự phân lọai
dưa trên cơ sở nào?


4.Nội dung của đoạn văn tự sự thường là những ndunggì?
5.Nhiệm vụ của đoạn văntrong vbản tự sự có gì khác với
các kiểu loại vbản khác?


<b>*Hoạt động 2 : Gv hướng dẫn HS cách viết đoạn văn </b>
trong vbản tự sự


<b>Thao tác 1 : gọi HS đọc phần II & 1/sgk</b>
<b>Thao tác 2 : GV đặt câu hỏi</b>


1.Đoạn văn nói về điều gì? (dự kiến của nhà văn NN sẽ
viết đoạn nở đầu và đoạn kết thúc)  thảo luận


2.Đoạn văn có thể hiện đúng dự kiện không? Cho biết nét
giống nhau và khác nhau giữa đoạn mở đấu và đoạn cuối


trong tphẩm “RXN” của NN


Sau khi thhiện xong  gv sẽ định hướng bằng bảng phụ


3.Em học được điều gì qua cách viết đoạn văn của nvăn
NN?


Trước khi viết hoặc kể chuyện cần suy nghĩ và dự kiến
điều gì? đoạn Mbài và Kbài có thể khác nhau hoặc giống
nhau tại sao vậy? Dù giống hay khác thì cả 2 đoạn này


<b>I.Đoạn văn trong văn bản tự sự</b>
_Đoạn văn là một bộ phận của văn bản
_Đoạn văn được sdựng từ 1 số câu.
Sxếp theo 1 trật tự nhất định nhầm thể
hịên 1 ý khái quát (chủ đề – câu chủ
đề)


_Các loại đoạn văn trong vbản tự sự :
các đoạn văn thuộc phần mở bài
(truyện), các đoạn văn thuộc phần thân
bài(Truyện) và các đoạn văn thuộc
phần kết bài (truyện)


_Nội dung : vừa giới thiệu nhân vật
vừa kể sự việc, có đoạn miêu tả tâm
trạng nvật vừa kể vừa thể hiện tâm tư,
tình cảm; tả cảnh, tả người


_Nhiệm vụ : làm nổi bật chủ đề, tư


tưởng của vbản


<b>II.Cách viết đoạn văn trong bài văn </b>
<b>tự sự</b>


<b>1/97 : đọc đoạn văn của nhà văn NN</b>
a._Thể hiện đúng dự kiến của NN
_Nét giống nhau và khác nhau


+Giống :mtả rừng xà nu, tập trung thể
hiện chủ để tphẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

phải thực hiện nvụ gì?


<b>Thao tác 3 : Hs đọc BT 2/ 98. gv đặt câu hỏi</b>


1.Có thể coi đây là đoạn văn trong tsự không? V2i sao?
Đoạn này thuộc phần nào của “truyện ngắn” mà hd định
viết


2.Viết đoạn văn này, hs đã thành công ở ndung nào?
Ndung nào bạn còn phân vân để trống? Anh chị hãy viết
tiếp vào những chỗ để trống để hòan chỉnh đvăn định
viết? GV gợi ý HS viết tiếp phần bỏ trống. Vdụ : (1)…
hình ảnh rặng tre, ao làng, cổng làng trong nắng sớm
<b>*Hoạt động 3 : Gv hướng dẫn HS làm 2 btập 1/2 - </b>
sgk/99


Hs làm việc theo nhóm, Gv định hướng.



và bất tận làm đọng lại trong lòng
người đọc những suy ngẫm lắng sâu
về sự bất diệt của rừng cây, vùng đất
và sức sống con ngưòi


b.Kinh nghiệm khi viết đoạn văn tự sự
: dư kiến đvăn mở bài và đoạn kết bài.
Đoạn mở và kết có thể giống nhau về
đối tượng trình bày họăc khác nhau.
Dù giống hay khác thì đoạn mở bài và
kết bài phải hơ ứng, tập trung vào
nhiệm vụ dẫn dắt,làm nổibật tư tưởng,
chủ đề bài văn


<b>2/98 : câu chuyện hậu thân của chị </b>
Dậu


a.Đây là 1 đoạn văn trong văn bản tự
sự. Đoạn này thuộc phần thân bài –
phần phát triển của “truyện ngắn”
b.Thành công trong kể lại câu chuyện
nhưng còn lúng túng ở những đoạn tả
cảnh (phần bỏ trống)


<b>*Ghi nhớ : sgk/99</b>
<b>III.Bài tập/99</b>
<b>1/99</b>


a.Đoạn trích kể lại sự việc :PĐịnh – cô
TNXP thời chống Mĩ trong truyện


ngắn “Những…xôi” của Lê Minh
Khuê


b.Bạn hs đã nhầm ngôi kể . trong
truyện, nvăn dùng ngôi thứ I.(PĐ xưng
tôi, kể về bản thân mình). Đtrích được
bạn Hs chép lại thay đồi từ tôi – cô
hoặc dtừ riêng PĐịnh. Cần nhất quán
ngôi kể


c.Kinh nghiệm : tronrg văn tự sự cần
nhất quán ngôi kể


<b>2/99</b>


_Yêu cầu đọc lại 9 câu đầu trong “tiễn
dặn người yêu”


_Hình dụng cử chỉ, tâm trạng nhân vật
_Viết đoạn văn


<i><b>4.Củng cố : Viết đoạn văn tsự – kinh nghiệm</b></i>
<i><b>5. Dặn dò : Làm btập 2/sgk/99</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>Tiết 32</i>


<b>ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv



_Trọng tâm : Vận dụng đặc trưng các thể loại VHDG để phân tích các tphẩm cụ thể.
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_SGk – SGv
_Thiết kế bài dạy


<b>C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Đọc bài ca dao hài hước số 1 và cho biết ý nghĩa của lời thách cưới và dẫn cưới?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Chúng ta đã học bài khái quát VHDG và tìm hiểu qua 1 số thể loại VHDG. Hôm nay chúng ta sẽ
tiến hành ôn tậo VHDG.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1:On tập 4 câu hỏi trong sgk/ 100 – 101</b>
<b>Thao tác 1 : ôn tập định nghĩa VHDG và đtrưng cơ bản </b>
của VHDG


1.Thế nào là VHDG



2.VHDG có những đtrưng cơ bản?


<b>Thao tác 2 : ơn tập các thể lọai VHDG</b>
1.Văn học dg có những thể loại gì?


2.Những thể lọai nào mà em đã học? Hãy phân lọai thể
loại theo bảng tổng hợp sau:


Gv sdụng bảng phụ sau đó gọi Hs thống kê theo nhóm và
định hướng cho Hs


<b>Thao tác 3 : Lập bảng tổng hợp ss theo thể lọai</b>


Sau đó Gv tổ chức cho HS xdựng bảng tổng hợp. Hướng
dẫn mỗi tổ trình bày 1 ndung ( thể loại) ghi ndung vào
các cột, sau đó cả lớp trao đổi, bổ sung và chốt lại bằng
bảng sau đây.


<b>I.Nội dung ôn tập</b>


<b>1.Khái niệm và đặc trưng của </b>
<b>VHDG</b>


_VHDG là nhựng sáng tác nghệ thuật
ngơn từ truyền miệng được hình thành
và tồn tại, phát triển nhờ tập thể và
gắn bó, phục vụ trực tiếp cho các
hđộng khác nhau trong đsống cộng
đồng



_Đặc trưng


+Là những tphẩm nghệ thuật ngôn từ
truyền miệng


+Được sáng tác tập thể
+Tính thực hành


<b>2.Thể lọai và đặc trưng thể lọai đã </b>
<b>học qua bảng tổng hợp</b>


_VHDG có 12 thể lọai/ sgk


_Bảng tổng hợp những thể loại
<b>Truyện</b>


<b>dg</b>


<b>Câu</b>
<b>nói</b>


<b>Thơ</b>
<b>ca dg</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Thao tác 4 : Nội dung và nghệ thuật ca dao</b>


1.Ca dao than thân thường là lời của ai? Vì sao? Thân
phận của con người ấy hiện lên ntn, bằng những ssánh,
ẩn dụ gì?



2.Cdao yêu thương tình nghĩa đề cập đến nhữnh tcảm,
phẩm chất gì của người lao động? Vì sao họ hay nhắc
đến các biểu tượng cái khăn, cái cầu để bộc lộ tyêu; các
biểu tượng cây đa, bến nước – con thuyền, gừng cay –
muối mặn để nói lên tình nghĩa gì của mình


3.Ssánh tiếng cười tự trào và tiếng cười phê phán trong
cdao hài hước nêu lên nhận xét về tâm hồn ngưòi lao
động trong cuộc sống cịn nhiều khó khăn?


4.Nghệ thuật ca dao?


<b>*Hoạt động 2 : Btập/ gv hướng dẫn Hs làm Bập sgk/ 101</b>
<b>Thao tác 1 : BT 1</b>


1.Cho biết nét nổi bật trong nghệ thuật anh hùng sử thi là
gì? (từ 3 đoạn văn)


2.Nhờ thủ pháp đó, vẻ đẹp AHST đã được lí tưởng hóa
ntn?


<b>Thao tác 2 : BT 2</b>


Hãy lập bảng và ghi ndung trả lời theo mẫu. GV chuẩn bị
mẫu sẵn và hướng dẫn HS


<b>Thao tác 3 : BT 3/ Hãy ptichw1 làm rõ Tấm từ yếu đuối,</b>
thụ động  giành sự sống, hạnh phúc


Gv hướng dẫn Hs phân tích



<b>Thao tác 4 : BT 4 / lập bảng</b>


<b>dg</b> <b>dg</b>


Thần
thoại, sử
thi,
truyền
thuyết,
tct, ngụ
ngơn,
truyện
cưịi,
truyện
thơ


Tục
ngữ,
câu
đố


Ca
dao,


Chèo.
Tuồng
dg



<b>3.Lập bảng tổng hợp so sánh các thể</b>
<b>loại truyện dgian đã học (*)</b>


<b>4.Ca dao : nội dung và nghệ thuật</b>
<b>a.Nơi dung</b>


_Ca dao than thân : thường là lời
ngưịi phụ nữ trong xh phong kiến,
thân phận họ phụ thuộc trong xhội, giá
trị của họ không ai biết đến, thân phân
ấy thường ssánh với lụa đào, củ ấu
gai…


_Cdao yêu thương, tình nghĩa : tình
cảm, phẩm chất của người lao động :
tbạn – tyêu – tình vợ chồng chung
thuỷ thiết tha


_Cdao hài hước : nói lên tâm hồn lạc
quan yêu đời của ngưòi lao động trong
csống


<b>b.Nghệ thuật</b>


_Cdao than thân: ssánh – ẩn dụ, môtip
– biểu tượng


_Tình nghĩa : khăn, đèn, con mắt,
dịng sơng,cái cầu  hình ảnh biểu
tượng



_Hài hước : cường điệu, phóng đại,
ssánh, đối lập…


<b>II.Bài tập vận dụng</b>
<b>1.BT 1/ 101</b>


<b>a.Nghệ thuật </b>


_Thủ pháp ssánh, phóng đại, trùng
địêp cùng với sự sáng tạo, trí tưởng
tượng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

sthi,vẻ đẹp kì vĩ trong khung cảnh
hùng tráng


<b>2.BT 2/ 101 : lập bảng (**)</b>
<b>3.BT 3/ 101 : gợi ý</b>


_Gđoạn đầu : yếu đuối, thụ động nhờ
Bụt giúp đỡ (dchứng)


_Gđoạn sau : kiên quyết đấu tranh
giành lại cuộc sống, hạnh phúc; khơng
cịn có sự giúp đỡ của Bụt, Tấm hóa
kiếp nhiều lần để sống và cuối cùng
trở về lại kiếp người để giành hphúc
(dchứng)


 đầu tiên chưa rõ ý thức về thân


phận, >< chưa căng thẳng, lại được
Bụt giúp nên Tấm thụ động. Về sau
>< quyết liệt 1 mất 1 cịn  kquyết
đấu tranh. Đó là ssống trỗi dậy của 1
con người bị vùi dập, là sức mạnh
thiện thắng ác…


<b>4.BT 4/102 : lập bảng 2 truyện cười đã</b>
học (***)


<b> BT 5 – 6/ 102 : Hs về nhà làm</b>


<i><b>4.Củng cố : Vận dụng làm Btập</b></i>
<i><b>5. Dặn dò : Làm btập </b></i>


Tiết sau :Trả bài số 02
RÚT KINH NGHIỆM(*)


<b>Thể loại</b> <b>Mục đích sáng</b>
<b>tác</b>


<b>Hình thức</b>
<b>lưu truyền</b>


<b>Nội dung</b>
<b>phản ánh</b>


<b>Kiểu nhân</b>
<b>vật chính</b>



<b>Đặc điểm</b>
<b>nghệ</b>
<b>thuật</b>
<b>Sử thi (anh hùng) Ghi lại csống và </b>


ước mơ ptriển
cộng đồng của
người dân
Tnguyên xưa


Hát – kẻ XH Tnguyên
cổ đại đang
ở thời kì
cơng xã thị
tộc


Người anh
hùng sử thi
cao đẹp, kì
vĩ (Đsăn)


Bpháp
ssánh,
póng
đại,Thao
tác rùng
điệp 
hình
tượng
hồnh


tráng, hào
hùng
<b>Truyền thuyết</b> Thể hiện thái độ


và cách đánh giá
của nhân dân đvới
các sự kiện và


Hát – diễn
xướng


Kể về các sự
kiện lsử có
thật nhưng
được khúc


Nvật lsử
được truyền
thuyết hóa
(ADV –MC


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

nhân vật lsử xạ qua 1 cốt
truyện hư
cấu


–TT) cấu 


hoang
đường, kì
ảo



<b>Truyện cổ tích</b> Thể hiện ước mơ,
nguyện vọng của
nhân dân lđộng
trong xhội có giai
cấp : chính nghĩa
thắng gian tà


Kể Xung đột


xhội, đấu
tranh giữa
thiện –ác,
chính nghĩa
– gian tà


Người con
riêng (Tấm),
người con
út, người lao
động nghèo,
người bất
hạnh…
Hồn tịan
hư cấu,
khơng có
thật. Kết
cấu theo
đường
thẳng,


nvật
chính trãi
qua 3
chặng
đường
<b>Truyện cười</b> Mua vui, giải trí,


châmbiếm, phê
phán xhội (gdục
nhân dân và lên án
tố cáo giai cấp
thống trị)


Kể Những mâu


thuẫn trái tự
nhiên, thói
hư tật xấu
đáng cười
trong xhội


Kiểu nhân
vật có thói
hư tật xấu
( anh học
trị, lí
trưởng…)
Ngắn gọn,
tạto tình
huống bất


ngờ, ><,
ptriển
nhanh và
kết thúc
đột ngột
gây cười
(**)


<b>Cái lõi của sự thật lịch</b>
<b>sử</b>


<b>Bi kịch được hư</b>
<b>cấu</b>


<b>Bhi tiết hoang</b>
<b>đường kì ảo</b>


<b>Kết thúc bi</b>
<b>kịch</b>


<b>Bài học</b>
Xung đột giữa ADV &


Tđà thời kì Au Lạc ở nước
ta


Bi kịch tình yêu
( lồng vào bi kịch
gđình, qgia)



Thần Kquy, lẫy
nỏ thần, ngọc
trai, giếng
nước, Rùa vàng
rẽ nước…


Mất tất cả
_Tình u
_Gđình – hạnh
phúc
_Đất nước
Cảnh giác
giữ nước,
khơng chủ
quan như
ADV,
không nhẹ
dạ cả tin
như MC
(***)


<b>Tên truyện</b> <b>Đối tượng cười</b> <b>Nội dung cười</b> <b>Tình huống</b>
<b>cười</b>


<b>Cao trào</b>
<b>Tam đại con gà</b> Thầy đồ dốt hay


nói chữ


Sự giấu dốt của


con người


Luống cuống
khi không biết
chữ “kê”


Khi thầy đồ
nói “dủ dỉ
là…”
<b>Nhưng nó phải bằng hai</b>


<b>mày</b>


Thấy Lí và Cải Tấn bi hài của
việc hối lộ và
ăn hối lộ


Đã đút lót mà
vẫn bị đánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>Tiết 33</i>


<b>TRẢ BÀI SỐ 02 – RA ĐỀ BÀI SỐ 03 ( VỀ NHÀ LÀM)</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : Rút kinh nghiệm – ý thú6c bồi dưỡing viết văn tự sự
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>



_SGk – SGv


_Bài viết của học sinh


<b>C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 :Nhắc lại yêu cầu của bài viết số 02</b>
Nhắc lại yêu cầu của bài viết


1.Em đã chọn đề tài gì?


2.Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu?
3.Xdựng bố cục ra sao?


<b>*Hoạt động 2 : HS phát biểu về bài viết</b>


1.Thuận lợi gì khi em làm bài viết này?
2.Gặp khó khăn gì khi làm bài viết?


<b>*Hoạt động 3 : Nhận xét, đánh giá bài làm của hs</b>
<b>Thao tác 1 : Gv nhận xét ưu điểm chung của HS trong </b>
bài viết ( ndung, hình thức)


<b>Thao tác 2 : Gv nhận xét nhược điểm của Hs</b>
1.Nội dung


2.Hình thức
_Chính tả
_Viết câu
_Sdụng từ


_Tách ý, tách đoạn


 GV thống kê các lỗi bằng bảng phụ sau đó gọi HS


<b>A.Trả bài</b>


<b>I.Đề bài và yêu cầu phải đạt được</b>
<b>1.Đề bài : xem tiết 20 –21</b>


<b>2.Yêu cầu ndung – hình thức : tiết </b>
20 –21


<b>II.Hs phát biểu tự do về quá trình </b>
<b>làm bài và vận dụng 2 yêu cầu trên</b>
<b>1.Thuận lợi</b>



_Kiểu văn bản quen thuộc, thông dụng
_Tự do lựa chọn đề tài, cốt truyện, sự
kiện chi tiết tiêu biểu.


<b>2.Khó khăn </b>
_Vốn sống có hạn


_Trí tưởng tượng và từ ngữ có hạn
<b>III.Nhậ xét, đánh giá bài làm</b>
<b>1.Ưu điểm</b>


<b>a.Nội dung : phong phú, đa dạng</b>
<b>b.HÌnh thức : trình bày gọn gàng, bố </b>
cục đầy đủ


<b>2.Khuyết điểm</b>
<b>a.Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

sữa chữa lỗi và d ăn dò HS phải rkn các lỗi này ở bài viết
sa u


<b>Thao tác 3 : GV đọc kết quả bài cho HS nghe để nxét</b>
<b>Thao tác 4 : Chọn 3 bài thuộc 3 loại tốt – khá – kém đọc </b>
 hs nhận xét


<b>*Hoạt động 4 : trả bài và dặn dò</b>


1.GV trả bài và yêu cầu hs đọc kĩ lời phê
2.Tự sửa lỗi về dùng từ, đặt câu,bố cục, liên kết


3.Trao đổi bài cho nhau để RKN


4 .Dăn dị cho bài số 03


_Máy móc trong lựa chọn ndung
<b>b.HÌnh thức</b>


_Cịn mắc các lỗi chính tả, viết câu,
sdụng từ, xdựng đoạn


_Dđạt cịn lủng củng


_Cịn gạch xóa nhiều ở bài làm
3.Kết quả cụ thể qua đánh giá


4.Chọn 3 bài thuộc 3 lọai : Tốt – khá –
kém để đọc và hướng dẫn hs tự đánh
giá


<b>IV.Trả bài và dặn dò</b>
<b>1.Trả bài</b>


<b>2.Dặn dò làm bài số 03</b>


_Chuẩn bị chu đáo mọi mặt : nắm
đtrưng, tác dụng của Vbản tự sự, kĩ
năng viết văn tự sự, tích lũy tư liệu,
tập trung suy nghĩ chọn đề tài, dự kiến
cốt truyện, lập dàn ý, viết văn



_On tâp các bài : lập dàn ý cho văn tự
sự, miêu tả và biểu cảm trong văn tự
sư, luyện tập viết văn tự sư


_Nghiên cứu các văn liệu để ghi nhớ
và làm bài


<b>B.Bài viết số 03 (về nhà làm) : viết </b>
văn tự sự có một số yếu tố hư cấu. (*)
<i><b>4.Củng cố : Q trình trả bài</b></i>


<i><b>5. Dặn dị : Làm bài số 03, tuần sau nộp</b></i>
Tiết sau học Đọc văn, bài khái quát
RÚT KINH NGHIỆM


<b>I.Đề bài 1 : Hãy quan sát một chiếc vỏ lon nước ngọt nằm chỏng chơ ở góc sân trường và thể </b>
nghiệm mình ở trong đó


<b>Đề bài 2 : Hãy là con cá vàng trong bể cá hoặc con chim họa mi trong lồng chim ở một gia đình </b>
giàu có, nói lên cuộc sống và nỗi niềm của mình


<b>II.Yêu cầu về nội dung</b>


<b>1.Đề bài 1 : HS phải thể nghiệm năng lực quan sát và sự thể nghiệm từ một vật vơ tri vơ giác trở </b>
nên có hồn hơn


_Qsát phải thấy được


+Sự đẹp đẽ hữu ích khi chưa sdụng



+Sự co quạnh, đáng thương khi đã qua sdụng
_Thể nghiệm : nhập thân vào (ngôi I)


+Sự bội bạc của người sdụng
+Sự vơ tình của người qua lại
+Sự tđộng xấu đến mơi trường
+Sự thiếu ý thức của con người
<b>2.Đề bài 2</b>


_Quan sát thấy được


+Sự sung sướng khi được chăm sóc trong chậu ( lồng)
+Sự ấm no khi ở trong nhà giàu có


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

+Sự mất tự do


+Mình chỉ là 1 thứ giải trí, đồ chơi của người nhà giàu
+Khao khát tự do, vùng vẫy


<b>III.u cầu hình thức</b>


_Viết chữ, chính tả, câu, dùng từ
_Xây dựng ý – đoạn – độ liên kết
_Bố cục, trình bày


_Khơng được viết rải rác mà hồn thành bài viết trong tgian nhất định


<i>Tiết 34, 35</i>


<b>KHÁI QUÁT VHVN TỪ TK X – ĐẾN HẾT TK XIX</b>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : Thành phần chủ yếu , các gđoạn văn học, đđiểm nghệ thuật
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_SGk – SGv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luậnm trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


a.Vhọc viết VN đựơc chia làm mấy thời kì?


b.Con ngưịi VN trong vhọc được thể hiện qua những mqhệ nào?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt



<b>*Hoạt động 1 :Tìm hiểu khái niệm : VHTĐ, VHPK, </b>
VHPK trung đại  là khái niệm chỉ thời kì VHVN từ
TK X đến hết TK XIX, tồn tại và phát triển trong xhội
PKVN


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>*Hoạt động 2 : TÌm hiểu các thành phân của VH từ Tk </b>
X – hết TK XIX


<b>Thao tác 1 : tìm hiểu bộ phận vhọc viết bằng chữ Hán</b>
1.Em hiểu ntn về vhọc chữ Hán? Nêu tên 1 số tgiả tphẩm
đã học?


2.Các thể lọai nào đựơc sdụng trong vh chữ Hán? Có đạt
được thành tựu gì khơng?


Lưu ý : vhọc viết bằng chữ Hán nhưng đọc theo âm Việt
(Hán Việt)


<b>Thao tác 2 : Tìm hiểu Vhọc chữ Nơm</b>


1.GV giải thích khái niệm (Chữ do người Việt cổ ghi âm
dựa vào chữ Hán)


2.Đđiểmt hể lọai vhọc chữ Nơm khác vhọc chữ Hán ntn?
3.Trình bày 1 số tphẩm tiêu biểu…


4.Vhọc chữ Nơm có đạt được thành tựu gì khơng?
Lưu ý : hiện tượng song ngữ ở VHTĐ không d 9ốilập
mà bổ sung, hỗ trợ nhau cùng phát triển



<b>*Hoạt động 3 : các đoạn phát triển của VHTĐ</b>
<b>Thao tác 1 : gđoạn vhọc từ tk X – hết XIV</b>


1.Hs dựa vào sgk tóm tắt những đđiểm chính về hcls –
xhội Vn gđoạn này?


2.Tại sao đến gđoạn này, vhVn tạo ra một bước ngoặt
lớn?


3.Nêu 1 số tphẩm vhọc chữ Hán tiêu biểu mà em đã học.
Chủ đề, âm hưởng chủ đạo của tphẩm là gì? giải thích
khái niệm hào khí Đơng A?


4.Vhọc gđoạn này đạt được thành tựu gì về nghệ thuật?
Lúc này Vhọc xảy ra hiện tượng gì?


<b>Thao tác 2 : Tìm hiểu gđoạn Vh XV – XVII</b>
1.GV trình bày nhanh HCLS- XH


2.GV trình bày nhanh cc bộ phận văn học


3.Ndung, chủ đề cảm hứng gđoạn này có gì khác so với
gđoạn trước? Tại sao? Thơ ca NBK, ND lúc này đã xuất


<b>I.Các thành phần của VH từ TK X </b>
<b>đến hết Tk XIX</b>


<b>1.Vhọc chữ Hán</b>



_Là bao gồn các sáng tác bằng chữ
Hán của người Việt, ra đời, tồn tại,
ptriển cùng với quá trình ptriển của
VHTĐ


_Tác phẩm : sgk/ 104
_Thể lọai : thơ và văn xuôi
_Thành tựu : nghệ thuật to lớn


<b>2.Vhọc chữ Nôm :</b>


_Là các sáng tác vhọc bằng chữ Nôm
của người Việt


_Thể lọai : chủ yếu là thơ. 1 số lọai
khác tiếp thu từ Tquốc : phú, văn tế ;
các thể loại dân tộc : ngâm khúc,
truyện thơ, thơ Đường luật
_Tphẩm : HS nêu


_Thành tựu : nghệ thuật to lớn


<b>II.Các giai đoạn phát triển của </b>
<b>VHTĐ : 4 gđọan</b>


<b>1.Gđoạn từ Tk X đến hết TK XIV</b>
<b>a.Hoàn cảnh lịch sử</b>


_Dtộc giành được chủ quyền độc lập
tự chủ (938)



_Lập nhiều chiến công chiến thắng
ngọai xâm (Tống, Ngun, Mơng)
_Xdựng đnước hịa bình vững mạnh,
chế độ phong kiến Vn phát triển
<b>b.Các bộ phận VH</b>


_Vhọc viết hình thành ( Hán – Nơm)
_VHDG phát triển s ong song Vhọc
viết


<b>c.Nội dung</b>


_Tphẩm : sgk/ 105


_Chủ đề yêu nước, âm hưởng hào
hùng, hào khí ĐơngA


<b>d.Nghệ thuật :</b>


_Văn nghị luận, văn xuôi lịch sử, thơ
phát triển mạnh


_Văn – Sử – Triết bất phân


<b>2.Giai đọan Vhọc từ Tk XV – hết </b>
<b>TK XVII</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

hiện đề tài gì?



4.Trình bày những thành tựu về nghệ thuật của gđoạn
vhọc này?


<b>Thao tác 3 : gđoạn vhọc TK XIII – nữa đầu XIX</b>
1.Trình bày nhanh hịan cảnh lịch sử theo sgk


2.Nêu tên 1 số tgiả, tphẩm tiêu biểu gđoạn này từ đó khái
quát chủ đề và cảm hứng chủ đạo của vhọc gđ này?
Ndung cụ thể của chủ đề ấy?


3.Vhọc gđoạn này thể lọai nào ptriển mạnh nhất? Sdụng
ngôn ngữ nào? Tphẩm nào là tphẩm đạt đỉnh cao nhất
của vhọc cổ điển trung đại VN


<b>Thao tác 4 : tìm hiểu gđoạn Vn nữa cuối XIX</b>
1.Gv trình bày nhanh hồn cảnh lịch sử xhội


2.Chủ đề u nước chủ đạo nhưng gđ này có đđiểm gì
khác gđọan TK X – XV? Tại sao?


Tgiả tiêu biểu nhất của gđ này? Vai trò của NK, TTX
trong gđvhọc này?


3.Vhọc gđ này đang có mầm mống ptriển thoe xu thế gì?
(HĐH) với những tgiả nào?


<b>Hết Tiết 1 </b>


<b>*Hoạt động 3 : tìm hiểu đđiểm nội dung vủa Vh X – </b>
XIX



<b>Thao tác 1 : chủ nghĩa yêu nước</b>


1.Cảm hứng yêu nước VHTĐ gắn liền với tư tưởng gì?
2.Trong các gđ khác nhau của lsử, tư tưởng ấy có sự khác
nhau ntn? Hãy cho 1 vài dẫn chứng để minh họa ( sgk/
109)


<b>Thao tác 2 : chủ nghĩa nhân đạo</b>
1.CH nhân đạo bắt nguồn từ đâu?


2.CNNĐ thể hiện ntn? Ơ những phương diện cụ thể ntn?


thắng giặc Minh, triều Hậu Lê thành
lập, chế độ phong kiến cực thịnh ở TK
XV, nội chiến (Mạc- Lê, Trịnh –
Nguyễn) chia cắt đất nước (TKXVI –
XVII) nhưng nhìn chung, tình hình xã
hội vẫn chưa ổn định


<b>b.Các bộ phận văn học :</b>


_Vhọc chữ Hán – chữ Nôm phát triển
_Hiện tượng văn – sử – triết bất phân
nhạt dần  tác phẩm giàu hình
tượng, chất văn chương


<b>c.Nội dung</b>


_Chủ đề, cảm hứng âm hưởng : tiếp


tục chủ đề yêu nước, hào hùng của
vhọc giai đoạn trước


_Tphẩm : thơ NBK, văn xuôi NDữ 
thấy chủ đề phê phán xhội, đạo đức
xhội đương thời


<b>d.Nghệ thuật</b>


_Văn chính luận thành tựu vượt bậc
_THơ Nơm phát triển mạnh


<b>3.Giai đoạn vhọc từ Tk XVIII – nửa </b>
<b>đầu XIX</b>


<b>a.Hoàn cảnh lịch sử – xã hội</b>


_Nội chiến kéo dài gây gắt, phong trào
khởi nghĩa ndân sôi sục (Tây Sơn) diệt
Trịnh – Nguyễn, trừ Xuân – Thanh
thống nhất đất nước


_TSơn thất bại, triều Nguyễn thành lập
 hiểm họa xlược của thực dân Pháp
_Vhọc phát triển vượt bậc, rực rỡ
<b>b.Nội dung :</b>


_Chủ nghĩa nhân đạo, cảm hứng nhân
đạo nhân văn



_Tiếng nói địi quyền sống, quyền
hạnh phúc đấu tranh địi giải phóng
con người cá nhân


_Tphẩm : CPN, Cung ốn ngâm,
Hịang Lê nhất thống chí…
<b>c.Nghệ thuật </b>


_Phát triển mạnh và khá toàn diện cả
chữ Hán lẫn chữ Nôm, văn vần và văn
xuôi. Đbiệt chữ Nôm càng khẳng định
và đạt tới đỉnh cao


_Đỉnh cao nhất là “Truyện Kiều”
(Ndu)


<b>4.Nửa cuối Tk XIX</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Hãy chứng minh bằng những tphẩm – dẫn chứng cụ thể
trong gđ VHTĐ?


<b>Thao tác 3 : Cảm hứng thế sự</b>


1.Cảm hứng thế sự biểu hiện rõ nét ở gđ nào? Tại sao?
2.Ndung của cảm hứng này? Dẫn chứng bằng tphẩm –
tgiả cụ thể?


<b>*Hoạt động 4 : Tim hiểu đđiểm nghệ thuật VHTĐ</b>
<b>Thao tác 1 :tính quy phạm và việc phá vỡ tính quy </b>
phạm…



1.Tính quy phạm là gì?


2.Ndung của tính quy phạm là gì? cho ví dụ minh học cụ
thể?


3.Tại sao gọi là sự phá vỡ tính quy phạm. Theo em
những nhà thơ nào tiêu biểu cho quan điểm này? Sự phá
vỡ ấy là về mặt hình thức hay ndung? Cho vdụ?


<b>Thao tác 2 : trang nhã và bình d ị?</b>


1.Thế nào là trang nhã? Được thể hiện ởnhững phương
diện nào?


Dẫn chứng


2.Thế nào là bình dị? Phương diệen thể hiện? Dchứng
tiêu biểu?


<b>Thao tác 3 : tiếp thu và dân tộc hóa Vh nước ngồi</b>
1.VHTĐ đã tiếp thu những yếu tố nào từ VHTQ?
2.VHTĐ đã dân tộc hóa các tinh hoa VHNN ntn? Hãy
dchứng minh họa cụ thể.


Nguyễn đầu hàng từng bước, nhân dân
kiên cường chống giặc


_Xhội  xhội : thực dân nữa pkiến
_Vhóa phương Tây bắt đầu ảnh hưởng


đời sống xhội


<b>b.Văn học</b>


_Chủ đề yêu nước chống ngọai xâm,
cảm hứng bi tráng


_Tác giả : NĐC, Nguyễn Thông,
Nguyễn Thượng Hiền…(yêu nước);
trữ tình trào phúng : Nguyễn Khuyến,
Trần Tế Xương…


<b>c.Nghệ thuật</b>


_Văn thơ chữ Hán – Nôm của NĐC,
NK, TTX


_1 số tác phẩm văn xi chữ quốc ngữ
: Trương Vĩnh Kí, Huỳnh TỊnh Của
<b>III.Những đặc điểm lớn về nội dung</b>
<b>1.Chủ nghĩa yêu nước :</b>


_Gắn liền với tư tưởng trung quân
(nước là vua, vua là nước)


_Ở mỗi giai đoạn khác nhau của lịch
sử, tư tưởng yêu nước có những biểu
hiện khác nhau


<b>2.Chủ nghĩa nhân đạo : là nội dung </b>


lớn và xuyên suốt trong vhọc trung đại
_bắt nguồn từ truyền thống (VHDG)
trong những điểm tích cực của Nho –
Phật – Lão


_Thể hiện : phong phú, đa dạng
+Lòng thương người


+Lên án, tố cáo các thế lực chà đạp
con người


+Khẳng định cao con người


+Đề cao quan hệ đạo đức, đạo lí tốt
đẹp


<b>3.CẢm hứng thế sự</b>


_Nội dung : phản ánh hiện thực xhội,
cuộc sống đau khổ của đất nước
_Tphẩm : thơ NBK, LHT, PĐH,
NK…


<b>IV.Những đđiểm lớn về nghệ thuật</b>
<b>1.Tính quy phạm và việc phá vỡ </b>
<b>tính quy phạm</b>


_Là sự quy định chặt chẽ  khng
mẫu



_Nội dung :


+Vhọc : coi trọng giáo huấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

s ẵn đã thành công thức


+Thể lọai vhọc : kết cấu, niêm luật
+Sdụng thi liệu : điển tích, điển cố
+Thiên về ước lệ, tượng trưung
_Sự phá vỡ tính quy phạm phát huy
tính sáng tạo cá nhân


<b>2.Khuynh hướng trang nhã và xu </b>
<b>hướng bình dân</b>


_Tính trang nhã được thể hiện ở : đề
tài, chủ đề, hình tượng nghệ thuật,
ngơn ngữ nghệ thuật


_Xu hướng bình dị : gần tự nhiên,
hiện thực


<b>3.Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa </b>
<b>vhọc nước ngịai : đây là quy luật </b>
<b>phát triển của VHTĐ Vn</b>


_Tiếp thu vhọc Tquốc : ngơn ngữ, thể
lọai, thi liệu…


_Q trình dân tộc hóa hình thức


vhvọc :


+Sáng tạo chữ Nơm
+Việt hóa thơ Đường luật
+Sáng tạo các thể thơ dân tộc
+Thi liệu Vn


<b>*Ghi nhớ : sgk/ 112</b>
<i><b>4.Củng cố : Thành phần chủ yếu của VHTĐ</b></i>


Các gđoạn ptriển của VHTĐ


Các đđiểm lớn về ndung và nghệ thuật của VHTĐ
<i><b>5. Dặn dò : Làm bài tập số2/111 </b></i>


Tiết sau học Tviệt “PCNN sinh họat”
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 36</i>


<b>PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HỌAT</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

_SGk – SGv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>



<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


a.Thế nào là ngơn ngữ nói? Thế nào là ngơn ngữ viết?
b.Trình bày đđiểm ngơn ngữ nói?


c.Trình bày đđiểm ngơn ngữ viết?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới: các em đã học 2 bài “ Họat động giao tiếp bằng ngơn ngữ” và “Đđiểm
ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết”, hôm nay các em học tiếp “PCNNSH”. Cả 3 bài này điều có mqh
mật thiết với nhau.


Thứ nhất, con người giao tiếp bằng ngôn ngữ để trao đổi thơng tin, tư tưởng, tình cảm và tạo lập
quan hệ với nhau


Thứ 2, hình thức giao tiếp của con người là nói và viết, trong đó nói là phổ cập nhất và nói chính là
PCNNSH, cịn gọi là khẩu ngữ, ngơn ngữ nói hay hội thoại. Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu PCNN
này.


Hoạt động của Thầy và Trị u cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1:Tìm hiểu Vbản : ngôn ngữ shọat</b>


<b>Thao tác 1: nngữ shọat là gì?</b>


1.Yêu cầu Hs đọc to, rõ, chậm và có ngữ điệu phù hợp
đoạn ghi chép ở mục I.1/ sgk – 113 và trả lời câu hỏi
a.Cuộc hội thọai diễn ra ở đâu? (không gian? Thời gian?
b.Nvật giao tiếp là những ai? Quan hệ giữa họ ntn?


c.Ndung và hình thức, mục đích của cuộc hội thoại là gì?


d.Ngơn ngữ cuộc hội thọai có đđiểm gì?
2.Gv gợi dẫn hs trao đổi nhóm


3.Căn cứ vào kết quả phân tích hãy cho biết ngơn ngữ
sinh họat là ngơn ngữ gì?


<b>Thao tác 2 : các dạmg biểu hiện của ngôn ngữ nói</b>
1.Gv u cầu HS tìm hiểu mục I.2 sgk/ 113 – 114 và trả
lời câu hỏi


a.Căn cứ vào các câu trả lời trên, hãy cho biết các dạng
biểu hiện của ngôn ngữ sinh họat


<b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm Bài tập</b>


<b>*Tìm hiểu văn bản</b>
<b>I.Ngơn ngữ sinh họat</b>


<b>1.Khái niệm ngôn ngữ sinh họat</b>
_Không gian : khu tập thể X
Thời gian : buổi trưa



_Nhân vật : Lan –Hùng – Hương (nvật
chính)  quan hệ : bạn bè (bình đẳng)
Nvật phụ : người đàn ông, mẹ Hương
(ruột thịt,xhội)  bề trên


_Nội dung : bao giờ đi học
Hình thức : gọi đáp


Mục đích : đến lớp đúng giờ


_Sdụng từ hơ gọi, tình thái : à, đi, ơi,
với, gớm, ấy, chết thôi…


Sdụng từ ngữ thân mật suồng sã, khẩu
ngữ : chúng mày, lạch bà lạch bạch…
Sdụng câu ngắn, tỉnh lược, đbiệt :
Hương ơi! Hôm nào cũng chậm…
 Ngơn ngữ sinh họat là lời ăn tiếng
nói hàng ngày, dùng để thông tin, trao
đổi ý nghĩ, tình cảm…đáp ứng những
nhu cầu trong cuộc sống


<b>2.Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ </b>
<b>sinh họat</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Thao tác 1 : BT 1/ 114</b>


Gv hướng dẫn hs giải thích các câu nói và hs về nhà phat
biểu suy nghĩ của mình thành một đoạn văn



<b>Thao tác 2 : BT2/114</b>


Gv hướng dẫn Hs làm bài tập


thoại và có dạng viết : nhật kí, thư
từ…


_Dạng lời nói tái hiện ( kịch,truyện)
<b>*Ghi nhớ : sgk/ 114</b>


<b>*Luyện tập</b>


<b>1/114 : phát biểu ý kiến</b>
a. “Lời nói…lịng nhau”
_Chẳng mất tiền mua : tình cảm
chung, ai cũng có quyền sdụng nó
_”Lựa lời” : lựa chọn  s uy nghĩ, ý
thức và chịu trách nhiệm lời nói của
mình


_ “Vừa lịng nhau” : tơn trọng người
nghe, khơng xúc phạm người kháac
 nói năng thận trọng và có văn hóa


b. “Vàng thì…thử lời”


_ “Vàng” : vật chất dễ ktra  kluận
rõ ràng



_ “Chuông” : vchất dễ ktra  rõ ràng
_ “Người ngoan” : phẩm chất – năng
lực  đbiệt phải có tgian và 1 trong
những cách đó “thử lời”


 qua “thử lời”  trình độ, nhân
cách, qhệ con người


<b>2/114. Nxét dạng ngôn ngữ sinh họat </b>
và từ ngữ


_Tgiả mô phỏng ngôn ngữ shọat ở
Nam Bộ. Vbản mang đậm dấu ấn địa
phương khắc họa đđiểm riêng của nvật
_Dùng nhiều từ ngữ địa phương :
quới, ngặt, ghe, rượt, lợn…
<i><b>4.Củng cố : NNSH và các dạng biểu hiện</b></i>


Thực hành


<i><b>5. Dặn dò : Làm bài tập</b></i>


Tiết sau học Đọc văn, soạn “Tỏ lòng” , “cảnh ngày hè”
RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>Tiết 37</i>


<b>TỎ LÒNG</b>


<b>(THUẬT HÒAI) Phạm Ngũ Lão</b>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : Ptích hào khí Đơng A  vẻ đẹp con người và thời đại
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_SGk – SGv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành :_Đọc sáng tạo gợi tìm, trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>
<i><b>1. On định lớp : </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


VHVN từ TK X – hết TK XIX chia làm mấy giai đoạn? Trình bày gđ từ TK X – hết TK XIV?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới: thơ văn đầu đời Trần của các vua quan tướng sĩ đều tóat lên “Hào khí
Đơng A”. “Thuật hịai” của PML – con rể Trần Hưng Đạo – con rễ Trần Hưng Đạo là một trong
những bài thơ như thế. Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ này.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1:Hướng dẫn đọc, tìm hiểu thể thơ, giải </b>


thích từ khó


<b>Thao tác 1 : đọc </b>


_Yêu cầu đọc phiên âm, dịch nghĩa, thơ
_Giọng tự tin, hùng tráng, nhịp 4/3
_Gv nhận xét cách đọc


<b>Thao tác 2 : thể thơ, bố cục. Hs nhận xét</b>


_hãy nxét về thể thơ ( cả nguyên văn và bản dịch thơ)?
_Bố cục bài thơ được chia làm mấy phần? Hãyđặt tiêu đề
cho từng phần


_Cụ thể :


+Câu 1 : hình tượng con người thời Trần
+Câu 2 : hình tượng q uân đội nhà Trần
+Câu 3 : tình hình tgiả


+Câu 4 : nỗi hổ thẹn của tgiả
<b>Thao tác 3 : tìm hiểu chủ đề</b>
Hãy cho biết chủ đề của bài thơ?


<b>*Hoạt động 2 : hướng dẫn đọc hiểu chi tiết</b>
<b>Thao tác 1 : tìm hiểu 2 câu đầu</b>


_Hs đọc lại 2 câu đầu


_hãy so sánh với nguyên tác, qua bản phiên âm và bản


dịch em hãy nxét cụm từ “ múa giáo” và “hoành s óc”;


<b>I.Tìm hiểu chung văn bản</b>
<b>1.Đọc </b>


Bổ sung thêm phần giới tác giả


<b>2.Thể thơ : thể thất ngôn tứ tuyệt </b>
Đường luật chữ Hán. Bản dịch cùng
theo thơ ấy


*Bố cục :


_Hai câu đầu : vẻ đẹp con người thơi
Trần


_Hai câu sau : vẻ đẹp tâm hồn, nhân
cách, lí tưởng của tgiả


<b>3.Chủ đề : chí làm trai và lí tưởng </b>
trung quân ái quốc


<b>II.Đọc hiểu chi tiết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

“khí thơn Ngưu” và “nuốt trơi trâu”, “át sao Ngưu”?
_Hs làm việc và phát biểu. Gv định hướng


+Dịch chưa hịan tồn chuẩn xác : “hồnh s óc” khơng
phải là cầm ngang ngọn giáo, có bản dịch “ cắp giáo”
+Câu 2 có 2 cách hiểu ( con trâu và sao Ngưu). Đều có


lí :


.Khí thế hào hùng của ba quân xông lên đến trời, át, mờ
sao Ngưu


.Khí thế hùng mạnh của ba quân như hổ báo có thể nuốt
trơi cả trâu


_Gv hỏi : vẻ đẹp của viên tướng anh hùng thời Trần được
thể hiện ntn ở câu thơ đầu?


_Em hiểu nt nvề từ “ba quân”? ở câu thơ thứ 2, hình ảnh
ba quân là hình ảnh của ai? Tượng trưng cho điều gì? ở
câu thơ thứ 2, tgiả đã sdụng nghệ thuật gì để khái quát
sức mạnh vật chất và tinh thần của đội quân?


<b>Thao tác 2 : tìm hiểu 2 câu sau</b>
_Hs đọc 2 câu cuối


_Hãy giải thích cụm từ “ công danh nam từ”, “ công danh
trái”, đọc lại những câu thơ đã học của NCTrứ nói về chí
làm trai?


_Hs làm việc , phát biểu, Gv định hướng
+Cơng danh nam từ : món nợ cơng danh
+Qniệm về chí làm trai


“Làm trai đứng ở trong trời đất
Phải có danh gì với núi sơng”(NCT)
“Làm trai cho đáng nên …n”(ca dao)



_Từ những điều trên hãy cho biết tgiả đã qniệm “nợ cơng
danh” là nợ gì? ý thơ mang màu sắc tiêu cực hay tích
cực?


( Gv liên hệ câu chuyện về PNL ngồi đan lát, mãi suy
nghĩ không tránh đường khi TQT đi qua, lính lấy giáo
đâm vào đùi khơng biết TQT cảm phục, thu nhận)
_Có quan niệm về “ nợ công danh” như thế, tại sao tgiả
lại “thẹn” khi nghe dgian kể chuyện Vũ Hầu? Sự hổ thẹn
ấy có ý nghĩa gì?


_HS suy luận, liên hệ, trình bày ý kiến. Gv kể vắn tắt về
Vũ Hầu giúp Lưu Bị lập nên nghiệp lớn. Gv nói về nỗi
thẹn của Nkhuyến sau này trong bài thơ “Thu vịnh”
“nhân hứng…ông Đào”


<b>Thao tác 3 : gọi 3 hs đọc phần ghi nhớ</b>


_Hành động : cầm khí giới kiên
cường, hiên ngang với quan tâm gìn
giữ giang sơn dọc theo năm tháng
kháng chiến


_Khí thế : dũng mãnh, hiên ngang
mang tầm vóv vũ trụ. Sức mạnh của
ba quân – quân đội nhà Trần là sức
mạnh của toàn dân và toàn nước
Thủ pháp nghệ thuật so sánh vừa cụ
thể hóa sức mạnh vật chất của ba quân


vừa hướng tới sự khái quát hóa sức
mạnh tinh thần của đội quân mang
“Hào khí Đơng A”


<b>2.Vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách lí </b>
<b>tưởng của người anh hùng</b>
_ “Nợ cơng danh”


_Chí làm trai mang tinh thần, tư
tưởng tích cực: lập cơng, lập danh,
hòan thành nghĩa vụ với đời, với dân,
với nước  cổ vũ con ngưòi từ bỏ lối
sống tầm thường, ích kỉ, sẵn sàng hi
sinh chiến đấu cho sự nghiệp cứu nước
cứu dân


_Vẫn tự thấy hổ thẹn trước tấm gương
tài đức lớn lao của Vũ Hầu vì thấy
mình chưa trả được nợ cơng danh cho
nước cho đời  các tấm chân thành
và trong sáng của người anh hùng. Nỗi
hổ thẹn đầy khiêm tốn và cao cả


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>4.Củng cố : Hs phát biểu cảm nhận về vẻ đẹp của con người thờ Trần</b></i>


Tính chất hsúc cơ động, bút pháp nghệ thuật hồnh tráng, có tính chất sử thi, hình ảnh giàu sức biểu
cảm


<i><b>5. Dặn dò : Học bài, chuẩn bị soạn “Cảnh ngày hè”</b></i>
RÚT KINH NGHIỆM



<i>Tiết 38</i>


<b>CẢNH NGÀY HÈ</b>


<b>(BẢO KÍNH CẢNH GIỚI – 43) Nguyễn Trãi</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : Vẻ đẹp thiên nhiên  vẻ đẹp tâm hồn của NTrãi
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_SGk – SGv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành :_Đọc sáng tạo gợi tìm, trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Đọc thuộc lòng bài thơ “Tỏ lòng” phần phiên âm và cho biết hình tượng con người thời Trần được
miêu tả ntn? Vì sao nói là “Hào khí Đơng A”



<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới: NT không chỉ là tgiả của thiên cổ hùng văn “BNĐC”, “Côn Sơn pcảnh
ca”, “Phú núi Chí Linh” viết bằng chữ Hán mà còn l à một trong những ngưòi VN đầu tiên làm thơ
bằng chữ Nôm, tiêu biểu là tập “Quốc âm thi tập”. Bài thơ “Cảnh ngày hè” dù nằm trong “BK cảnh
giới” nhưng nó là 1 khúc tâm tình của NT về con người, cuộc sống và bản thân. Hơm nay chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu bài thơ này.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1:đọc hiểu chung vbản</b>
<b>Thao tác 1 : đọc phần tiểu dẫn</b>
_Giới thiệu đơi nét về Nguyễn Tri


_Tìm hiểu bài thơ, cho biết xuất xứ của bài thơ này?
_Bài thơ có bố cục ntn? Hãy đặt tiêu đề cho từng phần


<b>I.Tìm hiểu chung văn bản</b>
<b>1.Tác giả : (1380 – 1442)</b>


_Là bậc anh hùng dân tộc và là một
nvật tịan tài hiếm có của lsử VN trong
thời đại pkiến


_NT : nhà chính trị, quân sự, ngọai
giao, văn hóa, nhà văn, nhà thơ kiệt
xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

thơ?



_Bài thơ thuộc thể loại gì? em có phát hiện điểm đbiệt
của bài thơ này? Vì sao có điểm đbiệt ấy?


<b>*Hoạt động 2 : đọc hiểu chi tiết </b>


<b>Thao tác 1 : Ptích bức tranh thiên nhiên</b>


_Gv dgiảng : thi nhân xưa đến với thiên nhiên thường
bằng bút pháp vịnh, ở đây NT thiên về bút pháp tả. Hiên
lên trứơc mắt người đọc là một “ bức tranh ngày hè” rất
sinh động và đầy sức sống


_Gv đọc bài thơ và hỏi : tính sinh động của bức tranh
được tạo nên bởi những yếu tố nào trong bài thơ?


_Gv gợi ý : đường nét? Màu sắc? Am thanh? Con ngưòi?
Cảnh vật ra sao?


_Gv hỏi : cảnh vật được miêu tả vào thời điểm nào? Y
nghĩa của thời điểm ấy? Hình ảnh nào chứng tỏ thời điểm
ấy sự sống không dừng lại mà ngược lại đang tràn đây?
Từ câu thơ “Thạch lựu…” em có nhớ đến câu thơ nào
tương tự vậy không? Ssáng 2 câu thơ? Đó là câu thơ của
Ndu “Đầu tường lửa lựu lập lịe đơm bơng”  thiên về
màu sắc còn NT thiên về sức sống


_Cảnh vật ngày hè được NT miêu tả với 1 hình ảnh rất
đtrưng, em hãy tìm câu thơ thể hiện nét đtrưng ấy?
_Qua bức tranh tn, theo em nhà thơ đã cảm nhận tn bằng


những giác quan nào? Sự giao cảm mạnh mẽ có làm mất
đi vẻ tinh tế của hồn thơ Ức Trai khơng? Vì sao?


(Vì tgiả đã bíêt hịa màu sắc, âm thanh, đnét theo q luật
của c ái đẹp trong hội họa, trong âm nhạc  bức tranh tn
có hình, có hồn, vừa gợi tả vừa sâu lắng)


<b>Thao tác 2 : vẻ đẹp tâm hồn NT</b>


_Câu thơ nào miêu tả Ức Trai là nhà thơ của tn?
_CÂu thơ nào cho thấy NT còn là người yêu đời yêu
cuộc sống?


Những thứ âm thanh kia có thể giúp ta hình dung ra điều
gì?


_Ngịai u thiên nhiên, yêu cuộc sống, NT còn tha thiết
với điều gì? tiếng đàn tượng trưng cho điều gì? mang tâm
trạng gì của tgiả. Điểm kết tụ của hồn thơ Ức Trai có
phải là tn khơng? Lí tưởng của NT mang giá trị gì? xhội
ngày nay có cần điều đó khơng?


<b>Thao tác 3 : gọi 3 hs đọc “ghi nhớ” </b>


<b>2.Bài thơ ;</b>


_Xuất xứ : trích “Quốc âm thi tập” (4
phần : vơ đề, Mơn thì lệnh; Môn hoa
mộc,môn cầm th1u). “BKCG” ở phần
“vô đề” : 61 bài “Cảnh ngày hè” là bài


số 43


_Bố cục : phân tích 2 nội dung
+Ndung 1 : bức tranh thiên nhiên
+Ndung 2 : bức tranh tâm trạng
_Thể loại : thất ngôn bát cú Đluật (Nt
sdụng xen kẽ 1, 2 câu 6 tiếng)  việt
hóa thơ Đluật của NT


<b>II.Đọc hiểu chi tiết</b>
<b>1.Bức tranh thiên nhiên</b>


_Sinh động : đường nét, màu sắc, âm
thanh, con người và cảnh vật ( giảng
cụ thể)


+Thời gian : cảnh vật ở cuối ngày
nhưng sự sống khơng dừng lại mà như
có 1 cái gì thơi thúc bên trong đang
ứa căng,tràn đầy khơng kìm lại đượoc
phải “giương” lên, “ phun” ra hết lớp
này đến lớp khác


+ “Hồng liên…mùi hương” : hình ảnh
đtrưng của cảnh hè : sen đã ngát mùi
hương


 Thi nhân đã đón nhận cảnh vật với
nhiều giác quan : thị giác, thính giác,
khứu giác và cả sự liên tưởng. Qua


bức tranh tn sinh động đầy sức sống ta
thấy đựơc sự giao cảm mạnh mẽ
nhưng tinh tế của nhà thơ đvới cảnh
vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

thơ, yêu say cảnh đẹp.


+ “Lao xao…dắng dỏi…dương” : am
thanh từ làng chài  tiếng lòng rộn rã
của tgiả. Tiếng cầm ve dắng dỏi cũng
là khúc nhạc lòng củ tgiả được tấu lên
 yêu đời, yêu cuộc sống thiết tha
_Tấm lịng ưu ái với dân, với nước :
“Dẽ có…địi phương”. Điểm kết tụ
hồn thơ Ức Trai là con người, người
dân : ấm no, hphúc cho tất cả mọi
người


 lí tưởng mang tính nhân văn sâu
sắc và có giá trị đến ngày nay
<b>*Ghi nhớ : sgk/ 119</b>


<i><b>4.Củng cố : Bức trnh ngày hè s inh độgn, giàu sức sống  bài thơ ngắn gọn, dồn nén cảm xúc</b></i>
<i><b>5. Dặn dò : Học bài, chuẩn bị soạn “Tóm tắt vbản tự sự”</b></i>


RÚT KINH NGHIỆM



<i>---Tiết 39</i>



<b>TĨM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : Tóm tắt được vbản tsự phải dựatheo nhân vật chính với tồn bộ diễn biến của cốt
truyện. Xđịnh được sự việc tiêu biểu liên quan đến nhân vật đó…


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGk – SGv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận , thực hành</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


_Miêu tả và biểu cảm có vai trị ntn trong vbản tự sự?
Yếu tố này có tdụng ntn trong câu chuyện?


_Muốn miêu tả và biểu cảm thành công, người viết phải quan tâm đến điều gì?
<i><b>3. Bài mới</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
<b>*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs tìm hiểu mđích – u </b>


cầu ttắt vbản tsự/ nvật chính
_Ttắt vbản tự sự là gì?


_Mđích và u cầu của việc ttắt vbản tsự?


_Để ttắt vbản tsự cần phải làm những việc gì?


<b>*Hoạt động 2 : cách tóm tắt vbản tsự dựa theo nvật </b>
chính


<b>Thao tác 1 : GV hướng dẫn Hs ơn lại những kiến thức </b>
liên quan đến nvật và nvật chính trong vbản tự sự  gv
nhấn mạnh ndung cơ bản


_Nvật vhọc là gì? ( là những con ngưịi, con vật…)hiện
diện trong vhọc


_Thế nào là nvật chính? ( Vbản tự sự có thể có từ 1 – 2
nvật chính, là nvật xuất hiện liên tục trong vbản, có vai
trò trung tâm trong việc tạo nên các mqh giữa nvật ấy với
nvật khác và giữa các nvật với các sự kiện, sự việc trong
vbản. Nvật chính sẽ làm nổi bật tư tưởng chủ đề, quan
niệm của tgiả)


<b>Thao tác 2 : yêu cầu hs đọc truyện “ADV & MC_TT” </b>
sau đó xđịnh nvật chính



_Truyện có những nvật nào? Nvật chính là ai? Tại sao?
_Tìm hiểu và tóm tắt truyện dựa theo nvật ADV?


Gv lần lượt cho HS thực hiện các yêu cầu của sgk sau đó
chốt lại các diễn biến chính của câu chuyện. Cho HS thực
hành tóm tắt 1 vbản trọn vẹn dựa vào các ý chính


_Hãy tìm hiểu và tóm tắt truyện dựa theo nvật MC? (Cho
Hs xdựng thành vbản hồn chỉnh)


<b>I.Mục đích, yêu cầu tóm tắt vbản tự </b>
<b>sự dựa theo nhân vật chính</b>


_Tóm tắt vbản tự sự dựa theo nvật
chính là viết hoặc kể lại 1 cách ngắn
gọn những sự việc cơ bản xảy ra với
nvật đó


_Mục đích và yêu cầu


+Mục đích : giúp người đọc nắm được
ndung của tphẩm ( tính cách, số phận
nvật)


+Yêu cầu : phản ánh trung thành
ndung chính của vbản gốc


_Những việc vần làm khi tóm tắt vbản
tự sự : đọc kĩ vbả  tóm tắt đúng, đủ


và đảm bảo tính logic của sự việc, nvật
<b>II.Cách tóm tắt vbản tự sự dựa theo </b>
<b>nvật chính</b>


<b>1.On lại kiến thức</b>
_Nhân vật văn học
_Nhân vật chính


<b>2.Đọc lại truyện “ADV & MC_TT” </b>
<b>và thực hiện những yêu cầu sau</b>
<b>a.Các nhân vật của truyện : ADV, </b>
MC,TT, Rvàng…


Nvật chính là : ADV


<b>b.TĨm tắt truyện dựa theo nvật </b>
<b>chính là ADV :</b>


_Họ Thục tên Phán, vua ADV, vua
nước Au Lạc


_Xây thành nhưng không được  Rùa
vàng giúp xây thành, cho vuốt làm lẫy
nỏ bắn trăm phát trăm trúng


_Tđà thua  cầu hôn cho TT cưới
MC là con gái ADV


_TT tráo nỏ về nước, TĐ cất quân
sang xlược Au Lạc



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

_Từ Btập a &b, cho biết cách tóm vbản tự sự dựa theo
nvật chính cần những điều gì?


<b>*Hoạt động 3 : ktra, đánh gái, gợi ý giải bài tập</b>


<b>Thao tác 1 : ktra, đánh giá được tiến hành đồng thời với </b>
việc hướng dẫn hs thực hiện các yêu cầu ở mục II/sgk


<b>Thao tác 2 : Bài tập</b>


Nếu có thời gian, GV có thể cho HS làm Btập 1 ở lớp,
các BT còn lại HS tự làm ở nhà


<b>Thao tác 3 : gọi HS đọc phần ghi nhớ</b>


chạy về phía biển


_Vua cầu cứu Rùa vàng, RV chỉ rõ
MC là giặc  rút gươm chém MC và
đi xuống biển


<b>c.Tóm tắt truyện dựa theo nvật MC</b>
_MC : con gái ADV


_Khi cha xây xong thành, có lẫy nỏ 
MC được gả cho TT, con trai Tđà, kẻ
bị ADV đánh bại


_Tin chồng và mất cảng giác, MC bị


TT dụ dỗ và gạt đánh tráo nỏ thần
_TĐ cất quân đánh Au Lạc, ADV thua
bỏ chạy mang theo MC


_MC trốn theo cha nhưng vửa đi vừa
rắc áo lông ngỗng chỉ đường cho
chồng


_RV hiện ra báo cho ADV biết M C là
giặc


_Trước khi chết MC khấn nếu mình có
lịng phản nghịch sẽ hóa thành cát bụi
cịn nếu 1 lịng trung mà bị lừa thì hóa
thành châu ngọc


_MC chết, máu chảy xuống nước, trai
sò ăn phải đều biến thành hạt châu
<b>d.Cách tóm tắt văn bản tự sự dựa </b>
<b>theo nvật chính là :</b>


_Đọc kĩ vbản xđịnh nvật chính


_Chọn các sự việc và diễn biến sự việc
xảy ra xung quanh nvật chính


_Tóm tắt hành động, lời nói, tâm trạng
nvật.


<b>III.Luyện tập</b>



<b>1/121 : Btập này giúp HS nhận biết </b>
việc tóm tắt vbản tự sự nhằm nhiều
mục đích khác nhau và có nhiều cách
tóm tắt khác nhau


a.Xác định phần tóm tắt :


_Bản tóm tắt (1) tóm tắt tòan bộ câu
chuyện để giúp người đọc hiểu, nhớ
văn bản


_Bản tómtắt (2) bắt đầu “chàng
Trương đi đánh giặc”  “thì khơng
kịp nữa”. Đoạn này được dùng làm
dẫn chứng để làm sáng tỏ 1 ý kiến
b.Bản tóm tắt (1) tóm tắt đầy đủ câu
chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>BT2/122 : Cách làm giống như tóm tắt</b>
truyện dựa theo các nhân vật ADV và
MC


<b>*Ghi nhớ : sgk/ 121</b>
<i><b>4.Củng cố : Cách tóm tắt vbản tự sự dựa theo nvật chính</b></i>


<i><b>5. Dặn dị : Làm btập 2. 3/ 122</b></i>


Tiết sau học đọc văn , soạn bài “ Nhàn” -NBK
RÚT KINH NGHIỆM



<i>Tiết 40</i>


<b>NHÀN</b>
<i><b>Nguyễn Bỉnh Khiêm</b></i>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>
_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : Bản chất chữ “nhàn” của NBK
Vẻ đẹp chân dung NBK


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGk – SGv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành :đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với hình thức trao đổi thảo luận và trả lời câu</b>
hỏi


<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>



Đọc thuộc lòng bài thơ “Cảnh ngày hè” của NT và cho biết bài thơ đã thể hiện được vẻ đẹp tâm hồn
Ntrãi ở phương diện nào?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Lời giới thiệu vào bài mới: Các em đã từng học bài “Côn Sơn pc ca” của NT và có thể tóm tắt bài
thơ ấy bằng 1 chữ, đó là chữ “ nhàn”. Chữ ấy hơn 100 năm sau lại trở thành một phương châm, một
lẻ sống, 1 thi đề của 1 lớp nhà nho mà NBK là một đại biểu tiêu biểu. Để hiểu quan niệm sống nhàn
của NGK ntn, ta tìm hiểu bài thơ “Nhàn” của ơng.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs đọc phần tiểu dẫn trong </b>
<b>sgk sau đó tóm tắt sự nghiệp của NBK (Thao tác 1)</b>


<b>Thao tác 2 :Tìm hiểu chung về bài thơ</b>


_Hướng dẫn Hs đọc bài thơ với yêu cầu nhịp 2/2/3 và 4/3
: chậm rãi, ung dung, thanh thản, hài lòng. Gv nhận xét
_Giải thích từ khó theo chú thích ở sgk


_hãy cho biết xuất xứ của bài thơ
_hãy cho biết thể lọai bài thơ


_hãy trình bày chủ đề của bài thơ “Nhàn”


<b>*Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc hiểu chi tiết vbản</b>
<b>Thao tác 1 : TÌm hiểu vẻ đẹp cuộc sống của NBK qua </b>
bài thơ?



_hãy cho biết vẻ đẹp cuộc sống của NBK qua bài thơ
được thể hiện ờ những câu thơ nào? (câu 1-2 và câu 5-6)
_Từ 2 câu thơ đầu, em hãy nói về cuộc sống khi cáo quan
về quê ở ẩn của NBK?


_Điệp từ “một” có hàm ý gì?


_Hãy ssánh cuộc sống này của NBK với csống của
Ntrãikhi ở Cơn Sơn? (họ có csống giống nhau dù cách
nhau 1 tkỉ)


_Từ 2 câu 5-6, co 1ý kiến cho rằng csống ấy thật khắc
khổ, ép xác, em suy nghĩ ntn về ý kiến ấy?


Hs thảo luận nhóm  đưa ra ý kiến GV định hướng cho
HS


<b>Thao tác 2 :TÌm hiểu vẻ đẹp nhân cách của NBK?</b>
_Hs đọc dcảm 2 câu 3-4 và 7-8


_Gv hỏi : tgiả quan niệm ntn về lẽ sống mà chọn csống
như thế? (Tuyết Giang Phu Tử về với tn, sống hịa thuật
theo tự nhiên là thóat li ra ngịai vịng ganh đua của thói
tục, là khơng bị cuốn hút bởi tiền tài, địa vị, để tâm hồn
an nhiên, khoáng đạt. Đây là lễ xuất xử, hành tàng của
nhà nho thức thời, ưu thời mãn thế)


_Nhân cách của NBK ntn trong 2 câu 3-4



<b>I.Tìm hiểu chung văn bản</b>
<b>1.Tác giả : (1491 –1585)</b>


_NBK, đỗ trạng nguyên (1535) và làm
quan triều mạc


_Từ quan – NBK  Bạch Vân cư sĩ
 dạy học ở BVÂn am


_Anh hưởng to lớn đvới các triều đại :
Mạc –Trịnh –Nguyễn


_Tphẩm tiêu biểu : chữ Hán (Bvân thi
tập), chữ Nôm (Bvân quốc âm thi tập)
<b>2.Tác phẩm “Nhàn”</b>


<b>a.Xuất xứ : trích Bvân quốc ngữ thi</b>
<b>b.Thể lọai : thất ngôn bát cú Đường </b>
luật chữ Nôm


<b>c.Chủ đề : ngợi ca nhữ “Nhàn” trong </b>
csống ẩn dật nơi rừng núi khi chán
cảnh quan trường, triều đình rối ren


<b>II.Đọc – hiểu chi tiết vbản</b>
<b>1.Vẻ đẹp cuộc sống của NBK</b>


_Csống thuần hậu thể hiện ở 2 câu thơ
đầu : “ một mai…thú nào”



+Lđộng như 1 lão nông với các công
cụ : mai , cuốc, cần câu.


+Điệp từ “một”  tất cả đãsẵn sàng
chu đáo


 Câu thơ đưa ta trở lại cuộc sống
chất phát nguyên sơ của cụ Trạng “ tự
cung tự cấp”. Đó là cuộc sống thuần
hậu của cha ơng truyền lại; đó là cái
thú tự nhiên, tự trong lòng, mặc kệ
người đời, tự do tùy thích


_Cuộc sống bậc đại ẩn am Bvân đạm
bạc mà thanh cao : “Thu ăn…tắm ao”
+đạm bạc ở : thức ăn quê mùa, dân dã
do mình tự lo; sinh họat : tắm hồ, tắm
ao như bao người khác


+Đạm bạc nhưng không khắc khổ mà
lại thanh cao trong sự trở về với thiên
nhiên, mùa nào thức ấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

_Nghệ thuật gì được thể hiện qua 2 câu này?
_Nơi vắng vẻ là nơi nào?


_Chốn lao xao là chốn ntn?


_Vậy ta hiểu thực chất quan niệm sống của tgiả ntn?
HS thảo luận, phân tích, trả lời



_NHư vậy thực chất có phải là NBK “dại” thật và người
đời “khơn” thật khơng?


_Cách sống ấy cịn chứng tỏ điều gì ở Bvân cư sĩ


GV diễn giảng : Trạng Trình vừa thông tuệ, vừa tỉnh táo
(Thể hiện trong cách xuất xử và lựa chọn lẽ sống). Ong
tự nguyện làm người d ại mặc kệ ai khôn. Thực chất
khơn dại nơi NBK xuất phát từ trí tuệ, triết lí nhân gian :
“khơn màhiểm độc là khơn dại. Dại vốn hiền lành ấy dại
khơn”  cách nói ngược hóm hỉnh trong dgian


_Đọc 2 câu 7 –8 và cho biết cái say và giấc chiêm bao
của tgiả thể hiện ý nghĩa gì? quan niệm gì?


<b>Thao tác 3 : gọi 3 HS đọc ghi nhớ / sgk</b>


mùa Xuân – Hạ – Thu – Đơng có mùi
vị, hương sắc không nặng nề, ảm đạm
<b>2.Vẻ đẹp nhân cách</b>


_Nhân cách đối lập với danh lợi như
nước với lửa “Ta dại …lao xao”
+Nghệ thuật đối lập : vắng vẻ >< lao
xao, ta >< người  ta tìm nơi vắng vẻ
không ai cầu cạnh ta và ta cũng không
cầu cạnh người. Đó là nơi tĩnh tại của
tn và thanh thản của tâm hồn. Người
đến chốn lao xao là đến chốn cửa


quyền, đường hoạn lộ, chốn đó sang
trọng, tấp nập ,


thủ đọan, bon chen,sát phạt


+TÌm về nơi vắng vẻ là tìm thấy sự
thư thái tâm hồn. Niềm vui vất thành
lời “Thơ thẩn…thú nào” như hiện lên
trong bước đi ung dung, nhẹ nhàng
thanh thản của thi nhân


_Vẻ đẹp trí tuệ của NBK
“Rượu…chiêm bao”


+Nhà thơ tìm đến “say” chỉ để “tỉnh”
+Cuộc sống nhàn dật là kquả của 1
nhân cách, trí tuệ nhận ra công danh,
của cải, quyền quý chỉ là chiêm bao.
Trí tuệ nâng cao nhân cách để nhà thơ
từ bỏ chốn lao xao  vắng vẻ đạm
bạc


 Vẻ đẹp chân dung NBK qua
“nhàn” :chân dung cuộc sống, chân
dung nhân cách


<b>*Ghi nhớ : sgk/ 130</b>


<i><b>4.Củng cố : Chữ “nhàn” trong thơ NBK là cùng dòng với chữ “nhàn” của Chu Văn An, Ntrãi. </b></i>
Những bậc đại hiền tài này nhàn thân mà không nhàn tâm. Tuy về nhàn mà các ông vẫn ưu ái với


đời. Nó khác xa lối sống nhàn “ độc thiện kì thân” (làm tốt cho riêng mình)


<i><b>5. Dặn dị : Tiết sau học đọc văn , soạn bài “ Đọc Tiểu Thanh kí” Ndu. Về nhà học bài và làm BT</b></i>
RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>ĐỌC “TIỂU THANH KÍ”</b>
<b>(Độc Tiểu Thanh Kí”)</b>


<i><b>Nguyễn Du</b></i>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>
_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : Nắm được suy nghĩ của Ndu qua câu chuyện nàng TT, về sự bất hạnh của những
người có tài văn chương, nghệ thuật. Từ đó hiểu được đây là vấn đề mà Ndu trăn trở trong suốt
cuộc đời sáng tác của mình. Nàng TT có nhiều nét tương đồng với nàg Kiều


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGk – SGv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành :đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với hình thức trao đổi thảo luận và trả lời câu</b>
hỏi


<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>2. Kĩ năng:</b>



<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Đọc thuộc lòng bài thơ “Nhàn” của NBK và cho biết vẻd 9ẹp cuộc sống của NBK được khắc họa
ntn qua bài thơ?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Viết “Tkiều” Ndu nói lên mối đồng cảm sâu xa với những người pn hồng nhan đa truân, tài hoa
bạc mệnh. Chủ đề này còn nhiều lần trở đi trở lại trong thơ chữ HÁn của ơng. “Đọc TT kí” là một
trong những bài thơ chữ Hán của ông thể hiện chủ đề trên. Hôm nay chúng ta cùng 1 lần nữa với
Ndu đồng cảm với người pn, người pn ấy là nàng TT.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs đọc hiểu khái quát</b>
<b>Thao tác 1 : tìm hiểu và nhắc lại đôi nét về đại thi hào </b>
Ndu đã học ở lớp 9 THCS. Sau đó GV rút lại 1 vài nét
chủ yếu


_Thơ chữ Hán : Thanh Hiên thi tập, Nam Trung tạp
ngâm, Bắc hành tạp lục


_THơ chữ Nôm : Truyện Kiều, Văn chiêu hồn
<b>Thao tác 2 :Tìm hiểu bài thơ</b>



_Cho Hs đọc phần tiểu dẫn


_hãy cho biết bài thơ được Ndu sáng tác trong hòan cảnh
nào?


Hs đọc và trình bày tóm tắt cuộc đời của nàng TT như
trong phần tiểu dẫn ở sgk. Sau đó GV chốt lại bằng 2 ý ở
bên


<b> Thao tác 3 : Hướng dẫn HS đọc và nhận xét</b>
_Yêu cầu đọc diễn cảm cả 3 phần với giọng buồn


thương, cảm thông da diết. 2 câu cuối đọc giọng đau đớn,


<b>I.Tìm hiểu chung văn bản</b>


<b>1.Tác gia Nguyễn Du (1765-1820)</b>
_là đại thi hào dân tộc Vn


_Ngòai các tphẩm chữ Nơm, Ndu có
3 tập thơ chữ Hán


<b>2.Bài thơ “Đọc TT kí”</b>
<b>a.Hồn cảnh sáng tác</b>
_Chuyện của nàng TT


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

lo âu, thảng thốt


_Gọi 3 – 4 HS đọc  nhận xét


_Gv đọc lại


<b>Thao tác 4 : giải thích từ khó</b>


<b>Thao tác 5 : hãy cho biết thể lọai của bài thơ</b>


<b>Thao tác 6 : tìm hiểu bố cục bài thơ. Có thể phân tích bài</b>
thơ theo bố cục nào? Có 2 cách


_6 câu đầu : ND thương xót TT


_2 câu cuối : ND băn khuăn cho số phận của mình
_Có thể phân tích theo bố cục của kết cấu bài thơ thất
ngôn bát cú Đluật : 2 câu đề, 2 câu thực, 2 câu luận, 2
câu kết


<b>*Hoạt động 2 : Gv hướng dẫn HS đọc hiểu chi tiết</b>
<b>Thao tác 1 : tìm hiểu 2 câu đề</b>


_Hs đọc lại 2 câu đầu, cả phiên âm chữ Hán, dịch nghĩa,
dịch thơ


_GV hỏi


+Câu thơ đầu cho người đọc biết điều gì?


+Cảnh ấy có đơn thuần chỉ là cảnh vật cụ thể ở Hồ Tây
hoặc Tây Hồ khơng?


+ý nghĩa triết lí sâu xa và tình cảm gì đã hé mở ở đây?


(NBK đã từng thốt lên :


“Thế gian biến cải vũngnên đồi
Măn nhạt, chua cay, lẫn ngọt bùi”


Hay Ndu cũng từng trãi nghiệm trong truyện Kiều “Trãi
qua một …đớn lòng”


_Gv hỏi tiếp


+Câu thơ thứ 2 gợi cho ta tư thế và cảm xúc già của
Ndu?


+Ssánh nguyên tác và bản dịch nghĩa, dịch thơ để thấy
được cái hay, cái khó, cái phân vân trong việc huyển ngữ
+HS tập phân tích, ssánh, phát biểu và trình bày ý kiến
của bản thân


(GV cung cấp các bản dịch câu 2 :


+ “Một mình viếng nàng qua 1 tờ giáy chép truyện” (dịch
nghĩa)


+ “Thổn thức bên song mảnh giất tàn” (Vũ Tam Tập)
+ “Cửa hé trang thơ chạnh điếu nàng” (Quách Tấn)
+ “Trứơc song giấy mực viếng nàng”( Vũ Hoàng
Chương)


 cả 4 bản dịch đều thống nhất ở chổ gợi ra tư thế và
xúc cảm của Ndu)



<b>Thao tác 2 : Tìm hiểu 2 câu thực :</b>
_Hs đọc diễn cảm


_GV hỏi


+Giải nghĩa từ “son phấn”, “Phần dư”, “vô mệnh”, “hữu
thần”?


+Sự đối lập giữa câu 3 và câu 4 ntn và có ý nghĩa gì?
Hs tự do tìm hiểu và suy nghĩ, trình bày ý kiến


<b>c.Giải thích từ khó</b>


<b>d.Thể loại : thất ngơn bát cú Đluật</b>
<b>e.Bố cục : phân tích thơ thoe kết cấu </b>
Đluật


<b>II.Đọc hiểu chi tiết</b>


<b>1.Hai câu đề : khơi nguồn cảmhứng </b>
chuyện TT


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

(Người tài hoa thường bạc mệnh :


“Chữ tài liền với chữ ta một vần” _Truyện Kiều của
Ndu)


<b>Thao tác 3 : Tìm hiểu 2 câu luận</b>
_HS đọc diễn cảm



_GV nêu vấn đề : hai câu thơ này có nối ý với 2 câu trên
khơng? Có khác gì với 2 câu trên?


_Em hiểu ntn về từ “ngã”? ( là tơi, chỉ mình, chỉ bản
thân, bản thề tự xưng)


(Hai câu thơ là sự cảm thông cao độ của Ndu, cảm thông
đến mức, nhà thơ coi chuyện oan khuất của TT cũng như
là chính chuyện của bản thân mình. Và là chuyện mình
trót sinh ra, trót mang lấy nghiệp vào thân, trót có tài
tình, tài sắc thì đành phải chịu để trời đất ganh dhét đùa
cợt, làm cho khốn khổ)


<b>Thao tác 4 : hai câu kết</b>
_HS đọc diễn cảm


_GV nêu vấn đề : con số 300 năm ở đây có ý nghĩa ntn?
_Tại sao nhà thơ lại dùng bút hiệu Tố Như màkhôngxưng
danh kiểu khác?


_Cấu trúc phần kết bằng câu hỏi tương lại có tdụng gì?
(Từ chuyện TT, tgiả mở rộng ra đến chuyện chung của
mọi người tài sắc, tài hoa, lại chuyển về liên hệ chuyện
bản thân nhà thơ là rất tự nhiên, hợp lí ở đây khơng hẳn
là 2 câu thơ ghép vàp. XD cũng có dịch 2 câu cuối như
sau :


“Ba trăm năm nữa mơ màng



Ai trong thiên hạ khóc chàng Tố Như”


Sau này cách 200 năm, HC đã có bài thơ "kính gửi cụ
ND” (Ra trận – 1972)


Viếng mộ Ndu)


<b>Thao tác 5 : HS đọc phần ghi nhớ.</b>


<b>2.Hai câu thực : cảm luận sắc tài TT</b>
_ “Chi phối …hậu” : nhan sắc của TT.
“Son phấn” là hình ảnh ẩn dụ tượng
trưng cho sắc đẹp của người pn. “Son
phấn….vẫn hận” : hận ai? Ai hận” vì
sao hận?  TT hận hay chính Ndu
cùng ân hận, óan hận với ngưịi tri
kỉ,ngưịi đẹp chết trẻ, chết ona?
_ “Văn chương…dư” : tả cái phần dư
cịn sót lại tập thp7 bị đốt dở vừa nói
lên sự oan khốc, bạc bẽo, đoản mệnh
của tài hoa


Sự đối lập giữa tài và sắc cùng
thống nhất trong người đẹp TT đã gây
xúc động trong lòng thi nhân


<b>3.Hai câu luận : cả, luận về phong </b>
vận kì oan


_ “Cổ kim…thiên nan vấn” : 1 câu hỏi


lớn chưa có câu trả lời : vì sao có sự
mâu thuẫn giữa tài và mệnh? Tài và
sắc?  nỗi bâng khuăn, bất lực của
Ndu và cả thế hệ, thời đại ông?


_ “Phong vận…tự cư” : là lời giải đáp
của ND cho nỗi oan của TT, Tkiều và
của cả ơng. Đó là cái án phong lưu do
chính ngưịi mang nó lại là ngưịi tự
làm ra nó


 Sự cảm thơng cao độ của Ndu


<b>4.Hai câu kết : băn khuăn về bản </b>
thân


_ “Bất tri…hậu” : con số 300 năm lẻ
chẳng đúng với khoảng cách thời gian
nào có lẽ chỉ là 1 con số ngẫu nhiên
chỉ thời gian dài về sau


_ “Thiên hạ…Tố Như” : nhà thơ
không dùng cách xưng danh khác mà
chọn ngay bút hiệu Tố Như là phù
hợp với dụng ý tài liên tài , tình
thương tình, nghĩ thươong tài tử, cùng
hội cùng thuyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>*Ghi nhớ :sgk/ 134</b>
<i><b>4.Củng cố : Cảm xúc chủ đạo của Ndu trong bài thơ là gì?</b></i>



TỪ cảm xúc về TT, nhà thơ suy nghĩ, lo lắng, băn khoăn về tương lai của mình. Nỗi lo lắng băn
khoăn của người nghệ sĩ chân chính. Đó là nỗi băn khoăn?


<i><b>5. Dặn dò : Làm btập ở nhà phần Ltập/ sgk –134</b></i>


Sọan bài “Vận nước”, “Hứng trở về”, “Cáo bệnh bảo mọi người”
Soạn bài “ PCNN SH”. Tiết sau học TV


RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 42</i>


<b>PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HỌAT (tt)</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : Đtrưng cơ bản của PCNNSH


Rèn luyện, nâng cao năng lực giao tiếp trong Sh hằng ngày
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_SGk – SGv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành :như tiết 36</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Thế nào là NNSH? PCNNSH? Kiểm tra việc làm BT ở nhà.
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Hơm trước chúng ta đã tìm hiểu về PCNNSH cũng như các dạng biểu hiện của PCNNSH. Hôm nay,
cta tiếp tục tìm hiểu về các đtrưng cơ bản, tiêu biểu của PCNN này.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Gv hướng dẫn HS xđịnh đtrưng của </b>
PCNNSH


<b> Thao tác 1 : Gv yêu cầu HS tìm hiểu mục II trong sgk </b>
và trả lời câu hỏi


_Căn cứ vào khái niệm về PCNNSH đã học ở tiết trước,
hãy cho biết các đtrưng cơ bản của PCNNSH


<b>II.Phong cách ngơn ngữ sinh họat : </b>
<b>có 3 đặc trưng cơ bản. Đó là :</b>
_Tính cụ thể



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

_GV gợi dẫn HS trao đổi, thảo luận và trả lời


<b>Thao tác 2 : GV và HS cùng tìm hiểu đtrưing thứ 1 của </b>
PCNNSH


_GV yêu cầu HS nhận xét những biểu hiện cụ thể của
PCNNSH trong cuộc đối thọai ở mục I.1/ 113- sgk
_GV có thể mở rộng kiến thức cho HS bằng cách đặt vấn
đề : vì sao ngôn ngữ trong PCNNSH phải cụ thể? ( trong
giao tiếp hội thoại, ngôn ngữ phải cụ thể, ngôn ngữ càng
cụ thể thì người nói, người nghe càng dễ hiểu nhau, ngơn
ngữ càng trừu tượng, sách vở thì càng gây khó khăn cho
giao tiếp)


<b>Thao tác 3 : GVhướng dẫn HS tìm hiểu đtrưng thứ 2 của</b>
PCNNSH


_Bám sát đọan hội thoại mục I.1/1113 cho HS nhận biết
về giọng nói, từ ngữ, kiểu câu giàu cảm xúc


_GV có thể mở rộng thêm :


+Tính cảm xúc gắn với ngữ điệu( giọng nói) vốn là biểu
hiện tự nhiên của hành vi nói năng. Khơng có lời nói nào
mà khơng thể hiện 1 thái độ, tình cảm, tâm trạng của
người nói


+Tính cảm xúc cịn thể hiện ở hành vi kèm lời như vẻ
mặt, cử chỉ, điệu bộ, vì vậy, ngơn ngữ hội thọai gắn với


phươg tiện giao tiếp đa kênh


+Người tiếp nhân nhờ những yếu tố cảm xúc mà hiểu
nhanh hơn, cụ thể hơn những gì được nói ra


<b>Thao tác 4 : Tìm hiểu tính cá thể</b>


_GV u cầu HS nhận xét ngôn ngữ của các bạn trong
lớp, vi dụ như những khác biệt về phát âm, giọng nói,
cách dùng từ, chọn câu


_Gv đặt câu hỏi : tại sao khi nói chuyện qua đthoại, ta có
thể đóan được người ở đầu dây bên kia là ngưòi ntn? ( trẻ
– già, nam – nữ…)?


<b> Thao tác 5: Gv cũng cố và gọi HS đọc ghi nhớ</b>
_PCNNSH là pc mang những đtrưng của ngôn ngữ
dùng trong giao tiếp sh hằng ngày. Ba đtrưng tính cụ thể,
tính cá thể, tính cá thể thể hiện lặp đi lặp lại trong ngơn
ngữ của mọi người, ở mọi tình huống giao tiếp ngôn ngữ
trong Sh hằng ngày  PCNNSH


Gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ ở sgk.


<b> *Hoạt động 2 : Kiểm tra đánh giá, gợi ý giải bài tập</b>
<b>Thao tác 1 : BT 1/ 127</b>


GV hướng dẫn HS tìm hiểu các đtrưng của PCNNSH
được sdụng trong trích đoạn “Nhật kí Đặng Thùy Trâm”



<b>1.Tính cụ thể</b>


_Có địa điểm, thời gian cụ thể
_Có nhân vật giao tiếp xác định
_Có các vai giao tiếp xđịnh
_Có mục đích giao tiếp xđịnh
_Có cách diễn đạt bằng ngơn ngữ
xđịnh


<b>2.Tính cảm xúc</b>
<b>a.Thái độ tình cảm :</b>


_Giọng điệu thân mật (gay gắt)
_Ngữ điệu bình thường (bình thườn)
_Cường độ, coa độ bình thường ( quá
mức)


_Coi thường, thân, sơ…


<b>b.Cách dùng từ ngữ : nôm na, giản </b>
dị, dễ hiểu hay cầu kì, sáo rỗng
<b>c.Cách duy trì hội thoại : gọi đáp, </b>
hỏi, trách móc…


<b>3.TÍnh cá thể : mỗi nvật giao tiếp khi </b>
nói đều “vơ tình” bộc lộ khá đầy đủ
các nét riêng ( không giống ai) như
sau :


_Trình độ học vấn


_Phơng văn hóa
_Giới tính
_Tuổi tác
_Q hương
_Hồn cảnh sống
_Sở thích


_Tính cách
_Vốn từ ngữ


_Khả năng cộng tác đối thọai
_Am sắc, âm điệu….


<b>*Ghi nhớ : sgk. 126</b>
<b>III.Luyện tập</b>


<b>1/127 : đọc đoạn nhật kí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Thao tác 2 : BT 2/127</b>
GV hướng dẫn HS làm BT


<b>Thao tác 3 : BT 3/ 127</b>
GV hướng dẫn HS làm


_Tính cụ thể : “nghĩ gì đấy Th ơ?”,
“nghĩ gì mà…” (phân thân đối thoại).
Thời gian : đêm khuya. Không gian :
rừng núi


_Tính cảm xúc : giọng điệu thân mật,


câu nghi vấn, cảm thán ( “nghĩ gì đấy
Th ơi?” “đáng trách quá Th ơi?”),
những từ ngữ : “viễn cảnh”, “cận
cảnh”, “cảnh chia li”, cảng đau buồn
được viết theo dịng tâm tư


_Tính cá thể : ngơn ngữ của 1 người
giàu cảm xúc, có đời sống nội tâm
phong phú (“nằm thoa thức không ngủ
được”, “nghĩ gì đấy…”, “Đáng trách
quá Th ơi”, “ Th có nghe…?”)


<b>2/127 : 2 câu ca dao</b>


Dấu ấn PCNNSH thể hiện ở
_Xưng hơ : mình – ta, cơ – anh
_Ngơn ngữ đối thọai : “có nhớ ta
chăng?”, “Hỡi cơ yếm trắng…”
_Lời nói hằng ngày : “Mình về”, “ta
về…”, “lại đấy đập đất trồng cà với
anh”


<b>3/127 : “Chiến thắng Mtao Mxây “</b>
_HÌnh thức đối thọai : hô – đáp, luân
phiên lượt lời, nhưng lời nói được xếp
đặt thei kiểu :


+Có đối chọi : “tù trưởng các ngươi đã
chết, lúa các ngươi đã mục”



+Có điệp từ, điệp ngữ : “Ai chăn ngựa
hãy đi..” “ai giữ voi…”, “ai giữ
trâu…”


+Có nhịp điệu theo các câu hay ngữ
đoạn


<i><b>4.Củng cố : Các đặc trưng cơ bản của PCNNSH</b></i>
Các bài tập


<i><b>5. Dặn dò : Học bài và làm btập đầy đủ</b></i>
Tiết sau học đọc văn


RÚT KINH NGHIỆM <b>Bạc Liêu, ngày …..tháng…….năm……..</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>Tiết 43</i>


<b>ĐỌC VĂN – ĐỌC THÊM</b>
<b>+VẬN NƯỚC (Đỗ Pháp Thuận)</b>
<b> +CÁO BỆNH BẢO MỌI NGƯỜI (Mãn Giác)</b>
<b> +HỨNG TRỞ VỀ (Nguyễn Trung Ngạn)</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGk – SGv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành :đọc sáng tạo, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>


<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


a.Đọc thuộc lòng bản phiên âm chữ Hán và bản dịch thơ mà em thích nhất bài “Đọc Tiểu Thanh kí”
b.Vì sao Ndu thương tiếc TT rồi lại băn khoăn lo lắng cho chính tương lai của mình?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Những bài thơ chữ Hán thời Lí – Trần là những bài thơ đầu tiên góp phần xdựng nền móng làm nên
nền văn học viết trung đại VN. Đó là những bài thơ thiền (thời Lí) và những bài thơ mang hào khí
Đơng A (thời Trần). 3 bài thơ “Vận nước” (ĐPT), “CÁo bệnh bảo mọi người” (Mgiác) và “Hứng trở
về” (NTNgạn) là 3 bài thơ thuộc về nền Vh giai đoạn này.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự đọc hiểu 3 bài thơ</b>
<b>Thao tác 1 : tìm hiểu tác phẩm “Vận nước” (ĐPT)</b>
_Hs đọc Tdẫn/ sgk rút ra vài nét tiêu biểu về tgiả
_Tgiả là ai? Sống ở thời nào?



_Đọc bản dịch thơ, phiên âm và bản dịch (gv yêu cầu
HS)


_Tgiả ssánh “vận nước như mây leo quấn quýt” nhằm dtả
điều gì ở 2 câu đầu?


_Qua 2 câu thơ đầu hãy nêu cảm nhận của em về hòan
cảnh đất nước, tâm trạng của tgiả lúc này


_Đọc phần tiểu dẫn để hiểu ndung 2 chữ “vơ vi”
+“vơ vi” theo quan niệm Đạo giáo có ý nghĩa gì?
+“vơ vi” theo quan niệm Nho giáo có ýnghĩa gì?
 từ 2 quan niệm trên theo em, bài thơ này theo quan
niệm nào? (Nho)


<b>I.Đọc hiểu 3 bài thơ</b>


<b>1.Vận nước (Quốc Tộ) – thiền sư Đỗ</b>
<b>Pháp Thuận</b>


<b>a.Tác giả : (915 –990)</b>


Là nhà sư từng giữ chức vụ cố vấn
trong triều đình nhà Lê (Lê Hồn)
<b>b.Đọc hiểu bài thơ</b>


_Hai câu đầu mượng hình tượng thiên
nhiên  vận nước. Nt ssánh “vận
nước như mây quấn” :sự bền chặt, dài
lâu và sự ptriển thịnh vượng  khẳng


định vận may của đất nước đồng thời
nói lên niềm tin vào vận nước  phản
ánh một tâm trạng phơi phới niềm vui,
tự hào, lạc quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

_chữ “thái bình” có ý nghĩa gì trong bài thơ này ở thời
này và thời xưa? (chữ “thái bình” là 1 tun ngơn hịa
bình ngắn gọn của bài thơ)


<b>Thao tác 2 : tìm hiểu bài thơ “Cáo bệnh…mọi người”</b>
_HS đọc hiểu theo tiểu dẫn trong sgk. Lưu ý : kệ thường
đựơc sáng tác bằng thơ 4 tiếng, 5 tiếng hoặc 7 tiếng cũng
có khi lục bát hoặc hợp thể


_Hs tự do đọc các bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ
_HS nhận xét thể thơ của bài kệ (hợp thể : 4 câu đầu ngũ
ngôn, 2 cậu cuối : thất ngơn)


_Hai câu đầu nói lên quy luật nào của tự nhiên? Nếu đảo
câu 2 lên vị trí câu đầu thì ý thơ khác nhau ntn? Đảo như
thế, trong những quy luật trên, quy luật nào ảnh hưởng,
vì sao?


_Câu 3, 4 nói lên quy luật gì trong cuộc sống? Em cảm
nhận ntn về ttrạng của tgiả?


Nguyên nhân  tâm trạng đó?


_Hai câu cuối có phải là thơ tả tn không? Câu thơ đầu
khẳng định “xuân qua…rụng” vậy 2 câu cuối lại nói


“xuân tàn vẫn nở cành mai”. Như vậy có >< khơng? Vì
sao? Cảm nhận gì về cành mai trong câu cuối?


<b>Thao tác 3 : Hứng trở về</b>


_HS trảlời đôi nét về tgiả và hòan cảnh sáng tác?
_Hs đọc phiên âm, dịch thơ và dịch nghĩa


_Nỗi nhớ quê hương ở 2 câu đầu có gì đặc sắc?


_hãy phân tích nét riêng của lòng yêu nướcvà tự hào dân
tộc trongbài thơ qua những hình tượng thơ độc đáo?


giáo), theo Nho giáo là đường lối đức
trị, dùng đạo đức để cai trị nhân dân
thì tự nhiên đnước được thái bình 
Khuyên Vua nên sửa đức làm gương
để dân tin phục, cảm hóa dân


*Chữ “Thái bình” rất quan trọng, đây
là nguyện vọng của toàn dân tộc, đất
nứơc từ thời ấy và cả muôn đời  nối
2 phần bài thơ và điểm quy tụ nội tư
duy tư tưởng tphẩm


<b>3.“Cáo bệnh bảo mọi người” (Cáo </b>
<b>tật thị chúng) (Mãn Giác)</b>


<b>a.Tác giả (Lí Trừơng) : 1052 –1096</b>
Bài thơ là 1 bài kệ



<b>b.Đọc hiểu bài thơ</b>


_4 câu đầu : quy luận hóasinh tự nhiên
của con người. Sự sống là một vòng
luân hồi


+Mùa xuân qua trăm hoa rụng, mùa
xuân tới trăm hoa tươi. Tgiả nhìn sự
vật theo quy luật sinh trưởng, phát
triển. Nếu đảo câu 2 lên vị trí câu 1 thì
vẫn nói lên được quy luật tuần hồn
biến đổi nhưng đó sẽ là cái nhìn sự vật
theo quy luật xuân tới – qua, hoa tươi
– rụng


+Hoa rụng – nở : sự sống tuần hịan
khơng ngừng chuyển động


+Con người cùng thời gian trơi thì tuổi
trẻ qua tuổi già đến. Con người và hoa
có sự nghịch đối  cho thấy trong sự
vơ thủy vơ chung của thời gian thì
cuộc đời chỉ là khoảnh của ảo ảnh.
Câu 3,4 : quy luật đời người : sinh –
lão - bệnh – tử (Phật)


_2 câu cuối  quan niệm triết lí Phật
giáo : khi con người đã giác ngộ đạo
thì có sức mạnh lớn lao, vượt lên trên


lẽ hóa sinh thơng thường. Thiền sư đắc
đạo trở về với bản thể vĩnh


hằng,không sinh, không diệt như
nhánh mai tươi bất chấp xuân tàn
 Niềm yêu đời, lạc quan tươi sáng
của nhà thơ


<b>3.Hứng trở về (Quy hứng) –Nguyễn </b>
<b>Trung Ngạn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>*Hoạt động 2 : hướng dẫn tổng kết</b>


_Em hãy tập tổng kết ndung cơ bản của 3 bài thơ bằng 1
câu ngắn gọn


<b>*Hoạt động 3 : nét chung NT ở 3 bài</b>


<b>b.Đọc hiểu bài thơ</b>


*Nỗi nhớ quê hương chân thựcm bình
dị thể hiện lịng u nước sâu sắc :
_Cây dâu già lá rụng, nong tầm vừa
chín, lúa trổ bơng… hình ảnh dân
dã, quen thuộc gợi lên nỗi nhớ tha
thiết


_Cuộc sống sung sướng ở đất Giang
Nam khơng làm tgiả qn hình ảnh
q hươong  càng nhớ q nhà


nghèo khó


Hình ảnh dân dã, quen thuộc làm
xúc động lịng người bởi nó gắn bó
máu thịt với mỗi cuộc đời, bởi nó nói
lên 1 cách hết sức chân thực, tự nhiên
*Lòng yêu nước còn thể hiện qua
niềm tự hào về đất nước


_Hai câu đầu, lịng u nước đựơc thể
hiện kín đáo qua nỗi nhớ quê hương
_Hai câu cuối, thể hiện trực tiếp tâm
trạng : sống sung sướng nơi đất khách
quê người không bằng sống nơi quê
nhà. Đi sứ bên nước ngòai, NTN
mong mỏi đựơc trở về đất nước, quê
hương


<b>III.Tổng kết</b>


1.“Vận nước” trong hịên tại và tương
lai là nền thái bình mn thửơ tạo nên
bởi đường lối vô vi đức trị cho nhân
dân đựơc thái bình


2.“Cáo bệnh bảo mọi người” : trong
lúc tuổi già thân bệnh vẫn thanh nhàn
và vui tươi như nhành mai lúc xuân
tàn



3.“Hứng trở về” :không đâu bằng quê
hương đất nước mình. Về quê là cảm
hứng thường trực của người xa quê
<b>IV.Nét chung về nghệ thuật của 3 </b>
<b>bài</b>


_HÌnh ảnh mang ý nghĩa tả thực –
tượng trưng ( chủ yếu)


_Bình dị, dân dã


_Biểu hiện sâu xa, kín đáo, nồng
nhiệtm tha thiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>5. Dặn dò : Hs học bài và soạn bài “Tại lầu HH…QL” (Lbạch)</b></i>
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 44</i>


<b>TẠI LẦU HOÀNG HẠC TIỄN MẠNH HẠO NHIÊN ĐI QUẢNG LĂNG (Lí Bạch)</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv
_Trọng tâm : Hs nắm được


+Sự hàm súc, ýnghĩa rộng lớn sâu xa “ý tại ngơn ngoại” của thơ Đường
+CẢm nhận được chữ “tình” trong bài thơ


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGk – SGv



_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành :đọc sáng tạo, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Đọc thuộc lòng 3 bài thơ “vận nước”, “cáo bệnh bảo mọi ngưòi” và “hứng trở về” và cho biết cảm
nhận chung của em về 3 bài thơ này?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Thơ Lí Bạch vốn thường nói nhiều đến tình bạn bè tha thiết đậm sâu. Nào là tiễn xá thân họ
Trươong đi Giang Đông, tiễn Sơn nhân họ Dương về núi Tung, tiễn khách về đất Ngơ. Có những
lời thơ đưa tiễn giản dị mà rung động xiết bao : “vẫy tay thôi đã rời xa


Nhớ nhau tiếng ngựa nghe mà buồn teo”
Nhưng người ta vẫn không quên đựơc bài thơ “Tại lầu HH tiễn MHN đi QL”


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: hướng dẫn đọc, tìm hiểu khái quát</b>
<b>Thao tác 1 : gọi Hs đọc tiểu dẫn. Gv nhấn mạnh những </b>
điểm chính về nhà thơ LB



_Thi tiên, kiếm khách anh hùng


_Chủ đề thơ : khát vọng giải phóng cá nhân, vươn tới lí
tưởng cao cả…


_Hồn thơ : lãng mạn, bay bổng…


<b> Thao tác 2 : gọi hs đọc vbản : phiên âm, dịch thơ. Nxét </b>
giọng đọc


<b>Thao tác 3 : tìm hiểu thể thơ, cả nguyên tác lẫn bản dịch</b>
_Hãy cho biết nguyên tác bài thơ thuộc thể lọai nào?
_Bản dịch bài thơ thuộc thể loại nào?


<b>*Hoạt động 2 : tìm hiểu 2 câu đầu</b>


_Hs đọc lại 2 câu đầu, ssánh giữa phiên âm chữ Hán và
bản dịch thơ trên cơ sở bản dịch nghĩa


<b>I.Tìm hiểu chung văn bản</b>
<b>1.Tác giả : (701 –726) ; sgk/ 143</b>


<b>2.Đọc</b>
<b>3.Thể lọai :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

_Gv hỏi : 2 câu đầu cho ta biết những điều gì về người
bạn của LB? Không gian? Thời gian? Cách đi? Từ điểm
xuất phát và điểm đến hãy cho biết em có hình dung gì
về chuyến đi này?



_GV hỏi : từ “cố nhân” mở đầu bài thơ tiễn bạn gợi cho
em điều gì?


_HS suy nghĩ và trả lởi


<b>Thao tác 2 : tìm hiểu 2 câu cuối</b>
_Hs đọc diễn cảm 2 câu cuối


_GV nêu vấn đề : thảo luận nhóm cảm nhận và suy nghĩ
về những hình ảnh nổi bật ở 2 câu cuối : hình ảnh cánh
buồm khuất dần trong bầu trời xanh biếc hay “ dịng sơng
chảy qua bầu trời” gợi cho em suy nghĩ gì?


_Gv theo dõi giúp đỡ HS làm việc
_Các nhóm cử hs cử đại diện phát biểu
_Gv định hướng cho HS


<b>Thao tác 3 : gọi 3 HS đọc ghi nhớ</b>


_Gợi ra trước người đọc :


+Không gian : lầu HH (phía tây), là
điểm xuất phát và điểm đến DC ở phía
đơng  1 khỏang khơng gian rộng
lớn, 1 chuyến đi dài


+Thời gian : tháng 3, cuối mùa xuân
hoa khói


+Cách đi : đi thuyền, xi dịng TG


_“Cố nhân “ : mqh gắn bó thân thiết từ
lâu của LB và MHN (LB nhỏ hơn
MHN 10 tuổi)


<b>2.Hai câu cuối</b>


_Hình ảnh cánh buồm khuất dần, nhỏ
dần và cuối cùng mất hẳn trong bầu
kgian xanh biếc là 1 hình ảnh thực,
cũng là 1 hình ảnh biểu tượng thể hiện
cái nhìn lưu luyến của nhà thơ khi
đứng trên lầu HH trông theo thuyền
bạn xa dần hút tầm mắt.


_TRường giang chảy vào cõi trời,
chảy ngang bầu trời  tưởng tượng và
bay bổng lãng mạn có khởi sắc từ hiện
thực : xanh nứơc – xanh trời nối liền
nhau ; Hoặc Lbạch tưởng tượng : sông
HH tuôn nước xuống tự trời xanh. Mặt
khác hình ảnh thơ gợi tình cảm và
tưởng tượng về người ra đi, đi vào cõi
tiên


<b>*Ghi nhớ : sgk/ 144</b>
<i><b>4.Củng cố : _Vì sao bài thơ chỉ có 28 chữ mà nhan đề tới 10 chữ?</b></i>


 thực tế, thói quen sáng tác, 1 đđiểm thi pháp của thơ Đường : thơ cô động, hàm súc nhưng nhan
đề lại dài như thông báo hình ảnh khơi gợi cảm hứng hoặc như 1 lối ghi nhật kí kể việc, kể chuyện
bằng thơ



_Hãy đặt lại nhan đề bài thơ ? (Tiễn bạn)
_“Ý tại ngôn ngọai torng bài thơ thể hiện ntn?


 trong từng câu chữ, tả cảnh ngụ tình : “cố nhân”, “yên hoa…”, “cơ phàm” “bích khơng tận”,
“trường giang thiên tế lưu”


_Chủ đề bài thơ đựơc tgả thể hiện ntn?


 ca ngợi tình bạn sâu sắc. Thể hiện qua cuộc tiễn đưa.


<i><b>5. Dặn dò : Hs học bài và soạn bài “Cảm xúc mùa thu” (Đỗ Phủ)</b></i>
Tiết sau học TV, xem “Thực hành phép tu từ…”


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i>Tiết 45</i>


<b>THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ & HOÁN DỤ.</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : nhận diện và phân biệt 2 phép tu từ ẩn dụ và hóan dụ
Ptích các phép tu từ nói trên


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGk – SGv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, thực hành </b>


<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


PCNNSH có mấy đặc trưng cơ bản? Trình bày và nêu ví dụ cụ thể về các đtrưng ấy?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Ở THCS các em đã học qua các BPTT ẩn dụ và hóan dụ. Hơm nay chúng ta sẽ tiếp tục thực hành
nhận biết và phân biệt 2 BP nghệ thuật này.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: ôn tập kiến thức cũ : ẩn dụ</b>
<b>Thao tác 1 : ôn tập về BPTT ẩn dụ :</b>
_An dụ là gì?


_Có mấy kiểu ẩn dụ?


_Phânbiệt ntn về ẩn dụ ngôn ngữ và ẩn dụ nghệ thuật?
 GV gợi dẫn để HS tái hiện kiến thức đã học ở lớp 6 và
trả lời các câu hỏi



GV sdụng bảng phụ để HS phân biệt ẩn dụ ngôn ngữ và
ẩn dụ nghệ thuật


<b>Thao tác 2 : Thực hành vể ẩn dụ</b>
<b>*BT 1/135 :</b>


_Gv hỏi : những từ thuyền, bến, cây đa, con đị khơng chỉ
là thuyền bến, con đị mà cịn mang ndung ý nghĩa gì?
Tại sao lại có sự ssánh ẩn dụ như thế?


_Gv hỏi :thuyền , bến ở câu (1) với cây đa bến cũ ở câu
(2) có gì khác nhau? ( cây đa bến cũ chỉ người có quan
hệ gắn bó nhưng phải xa nhau. Thuyền và con đò về bản
chất đều là dụng cụ chuyên chở trên sông. Bến và bến cũ
là địa điểm cố định. Song chúng khác nhau. Thuyền và
bến ở (1) là chỉ 2 đối tượng còn bến và đò ở (2) lại là con
người có quan hệ gắn bó nhưng vì đkiện nào đó phải xa
nhau)


<b>I.On tập ẩn dụ</b>


<b>1.An dụ : là gọi tên sự vật, hiện tượng </b>
này bằng tên sự vật hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
_Có 4 kiểu ẩn dụ : hình thức, cách
thức, phẩm chất, chuyển đổi cảm giác
_Phân biệt : ẩn dụ ngôn ngữ và ẩn dụ
nghệ thuật



+An dụ ngôn ngữ : chuyển đổi tên gọi
cho sự vật hiện tượng trên cơ sở so
sánh ngầm


+An dụ nghệ thuật : xây dựng hình
tượng thẩm mĩ


<b>2.Thực hành về ẩn dụ</b>
<b>BT 1/135</b>


(1) “Thuyền ơi…đợi thuyền”
_Thuyền :ẩn dụ cho người con trai
trong xh xũ


_Bến : ẩn dụ chỉ tấm lòng chung thủy
son sắt của người con gái


(2) “Trăm năm…khác đưa”


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>*BT2 / 135 : Gv gợi ý HS tìmvà phân tích phép ẩn dụ </b>
trong những đoạn trích trong sgk


Lưu ý : các cách hiểu chỉ ở mức độ tương đối khơng nên
tuyệt đối hóa cũng khơng nên bác bỏ những cách hiểu
khác của HS


<b>*Hoạt động 2 : ơn tập và thực hành BPTT hóan dụ</b>
<b>Thao tác 1 : khái niệm</b>



_Hóan dụ là gì?
_Các kiểu hóan dụ?


_Phân biệt hóan dụ ngơn ngữ và hóan dụ nghệ thuật?
 gv gợi dẫn HS trả lời


<b>Thao tác 2 : thực hành :</b>
<b>*Bt 1/ 136</b>


_Dùng cụm từ “đầu xanh, má hồng”, ND muốn nói gì?
ám chỉ nvật nào trong TK?


_Dùng cụm từ “áo nâu, áo xanh” TH muốn ám chỉ lớp
người nào trong xhội ta?


_Làm thế nào để hiểu đúng đối tượng khi nhà thơ thay
đổi tên gọi của đối tượng đó?


<b>*BT 2/ 137</b>


_Câu thơ có cả hóan dụ và ẩn dụ, hãy tìm xem?
_Phân biệt hóan dụ và ẩn dụ (*)


hẹn hị, thề thốt, ẩn dụ cho 1 kỉ niệm
đẹp


_Con đò khác đưa :ẩn dụ về việc cô
gái lấy người khác làm chồng


<b>BT2/ 135 –136</b>



(1) “Dưới trăng…đâm bơng”
_“Lửa lựu…lịe” :ẩn dụ chỉ mùa hè


(2) “vứt đi…thấp thỏang”


_“thứ văn nghệ ngịn ngọt”, “tình cảm
gầy gò” : ẩn dụ chuyển đổi cả giác thứ
vchương thóat li đsống, vơ bổ và thứ
tình cảm cá nhân nhỏ bé, ích kỉ.


(3) “Ơi con chim…tơi hứng”
_“Con chim chiền chiện” ẩn dụ cho
csống mới


_“hót” ẩn dụ cho tiếng reo vui con
người


_“giọt” ẩn dụ cho thành quả của CM
và công cuộc xdựng đnước


_“Hứng” ẩn dụ cho sự thừa hưởng 1
cách trân trọng những thành quả Cm
(4) “Thác bao nhiêu…trên đời”
_Thác : ẩn dụ những khó khăn, gian
khổ của nhân dân trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ


_Thuỳên : ẩn dụ chỉ sự nghiệp CM của
nhân dân



<b>II.Ơn tập hốn dụ :</b>


<b>1.Hốn dụ : gọi tên sự vật, hiện tượng, </b>
khái niệm của 1 sự vật, hiện tượng,
khái niệnm khác có quan hệ gần gũi
nhắm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.


-Có 4 kiểu hốn dụ : Tồn thể, lấy vật
chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng,
lấy dấu hiệu của sự sự vật để gọi sự
vật, lấy cái cụ thể để gọi cái trừu
tượng.


-Phn biệt hốn dụ ngơn ngữ với hốn dụ
nghệ thuật :


+Hoán dụ ngôn ngữ : phương thức chỉ
đổi tên gọi trên cơ sở của mối quan hệ
đi đôi giữa bộ phận và cơ thể…


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

nhận thức.


<b>2.Thực hnh hốn dụ : </b>
<b>BT1/136 :</b>


(1) “Đầu xanh……chưa thôi”
-“Đầu xanh” : nghĩ đến tuổi trẻ.
-“Má hồng” : Người con gái đẹp


Đây là phép hdụ lấy bộ phận để
chỉ toàn thể.


(2) “Áo nâu…..đứng lên”
–Áo nâu, áo xanh : hoán dụ lấy
dấu hiệu hoặc đặc điểm của sự vật
để chỉ sự vật


–Nông thôn, thị thành : HDLấy
vật chứa để chỉ vật bị chứa .
2 cặp thường đi đôi với nhau : áo
nâu-nông thôn(nd); áo xanh-thị
thnh(cơng nhn)


<b>BT2/137 : “ thơn Đồi……thơn </b>
nào”


-Thơn Đồi,thơn Đơng : là phép
hoán dụ lấy vật chứa chỉ vật bị
chứa. Ý chỉ 2 người trong cuộc
tình.


-Cau thơn Đồi- trầu khơng thôn
nào là phép ẩn dụ chỉ đôi lứa đ
phải lịng nhau.


<i><b>4.Củng cố : __Phân biệt ẩn dụ và hóan dụ</b></i>


_Cho BT về nhà làm : phát hiện ptích AD _HD nếu có :
+“Chuột chù chê khỉ rằng hơi



Khỉ mới bảo rằng cả họ mày thơm”
+“Ao chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hơm nay”
<i><b>5. Dặn dò : LÀmBT về nhà</b></i>


Học bài đầy đủ


Tiết sau học LV “trả bài số 03”
RÚT KINH NGHIỆM


(*) Phân biệt ẩn dụ và hóan dụ


<b>An dụ : dựa trên liên tưởng giống nhau = ssánh ngầm</b> <b>Hóan dụ : dựa trên sự liên tưởng </b>
gần gũi, đi đôi, không ssánh
_Vd : Thuyền  con trai, bến  con gái, con cị  nhân


dân…


_Vì khơng phải là sự giống nhau hiển nhiên (bắt buộc) nên
ẩn dụ mang tính phát hiện và sáng tạo cao. Người ta có thể
ssánh ngầm cô gái : cái bến, bông hoa, vầng trăng, con quạ,
sư tử…


_Vdụ : đầu xanh  đđiểm con
người, má hồng  đđiểm cô gái,
tay  bộ phận con người, áo chàm
 y phục, chân  bộ phận cơ thể
con người



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

 Khi thực hiện phép ẩn dụ thường kèm theo sự chuyển
nghĩa


Vdụ : thuyền : phương tiện gthông đường thủy cơ động
ngược xuôi 1 cách tự do, chỉ người con trai


Bến : đầu mối giao thông  cố định, đợi chờ thụ động, chỉ
người con gái


Rau răm : lọai rau gia vị  hình ảnh sống khắc nghiệt của
người ndân


nghĩa
Vdụ :


Đầu xanh, má hồng  vẫn chỉ
người


Ao nâu, áo xanh  y phục của
người


<b>*BT 3 / 137 : viết đọan văn có biện pháp ẩn dụ và hóan dụ</b>
GV cho sẵn 1 đoạn văn hoặc hướng dẫn HS về nhà làm.
Sau đó u cầu HS phân tích BPTT ẩn dụ và hóan dụ trong
đoạn văn


<b>BT 3/ 137 : víêt đoạn văn có ẩn dụ </b>
và hóan dụ


“Cơn bão số 1 đã đi qua. Sóng đã


yên, biển đã lặng. Nhưng cơn bão
trong cuộc sống hằng ngày vẫn còn
tiếp diễn. Đây là cảnh mẹ mất con,
vợ mất chồng, gđình tan nát. Những
đơi mắt trẻ thơ ngơ ngác nhìn
quanh”


_Sóng và biển : hình ảnh lấy làm
hóan dụ cho cuộc sống trở lại yên
bình s au cơn bão.


_Cơn bão : ẩn dụ chỉ sự tàn phá,
mất mác, đau đớn hàng ngày


_Đôi mắt trẻ thơ ngơ ngác : hóan dụ
chỉ những đứa trẻ chưa đủ nhận
thức được mất mát, hi sinh.


<i>Tiết 46</i>


<b>TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 03</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : HS nghiêm túc tự đánh giá về kiến thức, kĩ năng của mình, RKN cho bài ktra HKI
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_SGk – SGv
_Bài viết HS



<b>C.Cách thức tiến hành : GV nhận xét, đánh giá. HS tự nhận xét, đánh giá</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Nhắc lại yêu cầu bài víêt</b>


_Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề bài, kiểu bài, tính chất, đề tài,
ngữ liệu cần thiết cho bài làm


<b>*Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá</b>
GV trình bày ngắn gọn nhận xét về
_Kiểu bài


_Tính chất làm bài


_Khả năng vận dụng vốn văn học, vốn sống vào bài viết



<b>*Hoạt động 3 : trả bài</b>


_GV có thể chuẩn bị bảng phụ những lỗi HS mắc pảhi :
chính tả, từ, câu, xdựng đoạn…


_Gv gợi HS sửa lỗi


<b>I.Đề bài và yêu cầu đạt được</b>
<b>1.Đề : xem tiết 33</b>


<b>2.Yêu cầu nội dụng – hình thức : </b>
xem tiết 33


<b>II.Nhận xét, đánh giá chung</b>
<b>1.Kiểu bài : 1 số em thuần thục kĩ </b>
năng viết 1 bài văn tự sự. Tuy nhiên
có 1 bộ phận HS chưa biết cách viết 1
bài văn tự sự. Còn lúng túng, khập
khiễnn. Khả năng diễn đạt kém.
<b>2.Tính chất :</b>


_1 số bài viết có bộc lộ được nét riêng
của người viết


_Số đơng các em HS cịn máy móc rập
khn theo sách. Chưa có ý thức làm
bài


<b>3.Khả năng vận dụng kiến thức văn </b>


<b>và cuộc sống chưa tốt</b>


<b>4.Kết quả chung </b>


_Cho HS đọc 1 số bài và nhận xét
<b>III.Trả bài :</b>


_Yêu cầu Hs tự sửa lỗi


_Đổi bài cho nhau cùng sửa lỗi
<i><b>4.Củng cố : Quá trình trả bài</b></i>


<i><b>5. Dặn dò : Tiết sau học Đvăn, sọan “Cảm xúc mùa thu” (Đphủ)</b></i>
Học bài chuẩn bị thi HK I


RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 47</i>


<b>CẢM XÚC MÙA THU</b>
<b>(Đỗ Phủ)</b>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>
_Thốg nhất Sgk – sgv


_Trọng tâm : Hiểu bài thơ 2 phần : cảnh thu – tình thu
Tâm hồn thi thánh Đỗ Phủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

_Thiết kế bài giảng



<b>C.Cách thức tiến hành : Đọc sáng tạo, gợi tìm, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ : “HHLTMHNCQL” và cho biết những hình ảnh nào trong bài
thơ có ý nghĩa là “ ý tại ngơn ngoại”


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới: Nếu LB đựơc gọi là “ thi tiên” thì ĐP được xem là “Thi thánh”- ông
thánh làm thơ. “Thu hứng” là một trong những bài thơ đặc sắc của ông, đựơc viết trong thời gian lưu
lạc xa quê.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc hiểu khái quát</b>
<b>Thao tác 1 : tìm hiểu tgiả</b>


_Gv yêu cầu Hs dựa vào tiểu dẫn trong sgk, trình bày lại
cuộc đời và sự nghiệp thơ ca của ĐP


_Gv định hướng :


+Cuộc đời nghèo khó


+Nhà thơ hiện thực vĩ đại, danh nhân TQ
+Sự ảnh hưởng của nhà thơ ĐP  Vn
<b>Thao tác 2 : HCST bài thơ</b>


_Trình bày HCST bài thơ khi dựa vào chú thích trong
sgk


_Hs nhận xét thể thơ trong nguyên tác, trong bản dịch thơ
_Có thể chia bố cục bài thơ thành mấy phần?


<b>*Hoạt động 2: đọc hiểu chi tiết</b>
<b>Thao tác 1 : bốn câu đầu</b>


_HS đọc diễn cảm 4 câu đầu trong 3 vbản( phiên âm,
dịch nghĩa, dịch thơ)


_GV hỏi : 4 câu đầu tả cảnh mùa thu ở đâu? Cảnh hiện
ra trước mắt người đọc ntn?


_Vì sao nhận xét thiên nhiên dữ dội, bí hiểm âm u? trong
4 câu thơ, thấy xuất hiện 4 hình ảnh thiên nhiên mùa thu.
Đó là những hình ảnh nào, cách tả của tgiả có gì độc
đáo?


_Trong cảnh ấy vẫn ngầm ngụ tình. Đó là cảm xúc gì?
tâm trạng gì?


_HS căn cứ vào các hình ảnh thơ, cách miêu tả để suy


ngẫm và suy luận, phát biểu


<b> Thao tác 2: bốn câu cuối</b>
_Hs đọc 2 câu 5, 6


_GV hỏi : 2 câu 5-6 trong thơ ĐL phải sdụng biện pháp


<b>I.Tìm hiểu chung văn bản</b>
<b>1.Tác giả (712 – 770) : sgk</b>


<b>2.Văn bản :</b>


_Hòan cảnh sáng tác : 766, ở nơi núi
non hùng vĩ, hiểm trở, xa cách quê
hương gđình mấy nghìn dặm đã khơi
nguồn cho nhà thơ viết chùm thơ mùa
thu gồm 8 bài mà “Thu hứng” là bài
đầu tiên


_Thể thơ : thất ngôn bát cú ĐL
_Bố cục :


+Bốn câu đầu
+Bốn câu cuối
<b>II.Đọc hiểu chi tiết</b>
<b>1.Bốn câu đầu :</b>


_Cảnh mùa thu ở Quỳ Châu


_Thiên nhiên dữ dội, bí hiểm, âm u


_4 hình ảnh thiên nhiên có trong cả 4
câu  cảnh thu khác xa cảnh thu nơi
đồng bằng, thị thành, bờ biển. Đúng là
cảnh thu miền núi non biên viễn
_Đó là tâm trạng buồn, lo. Không gian
mùa thu nơi núi non dồn nén, dữ dội
ngầm thể hiện nỗi lo âu nơi biên giới
chưa thật sự bình yên s au những năm
chiến tranh, loạn lạc (ALS)


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

nghệ thuật gì?


_Em sẽ hiểu ý 2 câu thơ 5- 6 ntn?
_Hãy nói lại bằng văn xi giản dị?


_Hãy phát hiện các động từ nhiều hàm ý trong 2 câu thơ
trên. Đbiệt trong cách kết hợp ngữ pháp thơ ĐP ở đây
ntn Hss ptích suy luận dựa vào 3 bản thơ


(Đtừ : khia ( mở), hệ ( buộc) + bổ ngữ ( tha nhật lệ, cố
viễn tâm)


Lưỡng : nở 2 lần  ra nước mắt


Nhất : một con thuyền buộc mãi vào trái tim trĩu nặng
của người xa quê.


 tình lấn cảnh. Cảnh là phương tiện nói lên tâm trạng,
cảm xúc, nỗi lòng.)



_Hs đọc 2 câu câu cuối


_Hai câu cuối so với 2 câu trên có gì đbiệt? Nhà thơ
quay ra tả cảnh chiều bên sông nơi thành Bạch đế với
cảnh rộn ràng dao thước và tiếng chày đập áo vang vang
để là gì?


_Hs liên tưởng, suy luận, phát biểu.
<b>*Hoạt động 3: Gọi 3 HS đọc ghi nhớ/ sgk</b>


cảnh


<b>2.Bốn câu cuối</b>


_Hai câu 5 – 6 : sdụng phép đối : ý, từ,
thanh : khóm cúc….con thuyền… 2
hình ảnh khơng chỉ tiêu biểu cho mùa
thu mà còn hàm chứa ý nghĩa ẩn dụ,
tượng trưng sâu sắc : cúc  thu,
thuyền cuộc đời trơi nổi, lưu lạc,
con thuyền mang chở tâm tình con
người


_Hai câu 7 –8 : trời dần tối. Am thanh
rộn ràng tiếng dai thước chuẩn bị cắt
may áo rét, tiếng chày đập vải, đập áo
rét vang vang dồn dập bên bờ sông là
tả cái đặc trưng riêng của cụôc sống
shọat của dân cư nơi đây mỗi khi thu
qua, đông tới. Mặt khác nhà thơ hướng


ra bên ngòai nhưng lại khơi gợi nỗi
nhớ quê, nhớ nhà, nhớ người thân
càng da diết.


<b>*Ghi nhớ : sgk/ 147</b>


<i><b>4.Củng cố : Thực chất “Thu hứng” là gì? (nỗi buồn nhớ quê hương, nhớ người thân khi mùa thu về </b></i>
nơi đất khách)


Cảnh thu? (núi non, sương mốc, sáng dậy, mây đùn…)
Tình thu? (hoa cúc 2 lần nở ra nước mắt, con thuyền..)
<i><b>5. Dặn dò : Học thuộc bài thơ</b></i>


Soạn bài Đọc thêm “Lầu HH”, “Nỗi óan người Pkhuê”, “khe chim kêu”
RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>_LẦU HỒNG HẠC (Thơi Hiệu)</b>


<b>_NỖI ỐN CỦA NGƯỜI PHÒNG KHUÊ (Vương Duy)</b>
<b>_KHE CHIM KÊU (Vương Xương Linh)</b>


<b>(Đỗ Phủ)</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGk – SGv


_Thiết kế bài giảng



<b>C.Cách thức tiến hành : Đọc sáng tạo, gợi tìm, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Hãy đọc thuộc bài thơ “Cảm xúc mùa thu” của ĐP và cho biết khung cảnh mùa thu được tgiả miêu
tả ntn? Em có nhận xét gì về khung cảnh ấy?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới: Đây là 1 tiết đọc thêm 3 tphẩm : “Lầu HH” (TH), “Nỗi oán…” ((VD),
“Khe chim kêu” (VXL). Đây là 3 tphẩm rất đsắc và tiêu biểu của thơ Đường. Mỗi bài có vẻ đẹp và
sự đsắc khác nhau. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về 3 bài thơ này.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc hiểu bài thơ “Lầu HH” </b>
của TH


<b> Thao tác 1 : Gv hỏi : cho biết tên tgiả, tên người dịch, </b>
nhận xét thể thơ trong nguyên tác và trong các bản dịch
Hs trả lời – Gv định hướng những nét chính



_Thơi Hiệuc: nhà thơ Đường nổi tiếng cùng thời với LB
_Người dịch :TĐ, KHD


<b>Thao tác 2 : GV hỏi : em hiểu gì về hcst bài thơ? Có thể </b>
kể lại truyền thuyết Phí Văn Vi và chỉ rõ vị trí lầu HH?
Hs trả lởi, kể lại vị trí


<b>Thao tác 3 : GV hỏi : theo em, chủ đề và cảm hứng chủ </b>
đạo của bài thơ là gì?


<b>Hs suy nghĩ trảlời</b>


<b>Thao tác 4 : hướng dẫn HS đọc lại nguyên tác và các bản</b>
d ịch, tự lắng nghe và ngẫm nghĩ. Gv hỏi


_Về nghệ thuật, tgiả có tả kĩ lầu HH khơng? Có sự đối
lập nào xuất hiện trong bài thơ?


_Hs suy nghĩ trả lời


_Có ý kiến cho rằng, chữ “sầu” ở cuối bài thơ đã kết
động cảm hứng bài thơ. Y kiến em ntn?


_Hs thảo luận


(Đề thơ trên lầu nhưng ý không ở lầu mà ở “tích nhân”, ở
“HH”, ở “hương quan” là những thứ khơng nhìn thấy


<b>I.Lầu Hồng Hạc :</b>
<b>1.Tác giả : (704- 75)</b>



<b>2.Hòan cảnh sáng tác : TH đến thăm </b>
lầu HH và cảm hứng đề thơ


<b>3.Chủ đề : bài thơ là cảm xúc của nhà </b>
thơ khi đứng trước cảnh đẹp lầu HH
(Hịai cổ, nhớ q xa)


<b>4.Phân tích </b>


_Tác giả không tả kĩ lầu HH mà chủ
yếu tả khung cảnh xung quanh  nét
riêng, dụng ý của tgiả


_Có sự đối lập về thời gian : xưa –
nay, về cảnh vật : thực – ảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

đựơc. Câu tứ, cái thần của bài thơ ở đâu? Đó là cái cần
phải tìm)p


<b>*Hoạt động 2 : hướng dẫn HS đọc hiểu “Nỗi oán…”</b>
<b>Thao tác 1 : Gọi HS giới thiệu đôi nét về nhà thơ thời </b>
thịnh Đường VXL. Gv định hướng


_VKL : nhà thơ thuộc phái biên tái nhưng ông không
ủng hộ chiến tranh


_Đề tài : “nỗi oán…” thuộc đề tài phản chiến


<b>Thao tác 2 : Hdẫn học sinh tìm hiểu thể lọai, nhận xét, </b>


ssánh giữa thể lọai của nguyên tác và bản dịch. Hs suy
ngẫm trả lời


<b>Thao tác 3 : phân tích bài thơ</b>


_Gv hỏi : diễn biến tâm trang người vơ trẻ trong bài thơ
ntn? Phân tích rõ tâm trạng và chuyển đổi tâm trạng của
nàng trong từng câu thơ? Vì sao có sự chuyển đổi đó?


_GV hỏi : em có liên hệ đến đoạn thơ nào cũng viết về
đề tài này trong chương trình ngữ văn THCS?


_Hs nhớ lại, trình bày


(“Chinh phụ ngâm khúc” của ĐTC ( d ịch : ĐTĐ), đoạn
trích “Sau phút chia li” : “Lúc ngoảnh lại ngắm màu
dương liễu. Thà khuyên chàng đừng chịu tước phong”)


<b>*Hoạt động 3 : tìm hiểu bài thơ “Khe chimkêu” (Vương</b>
Duy)


<b>Thao tác 1 : Gv gọi Hs đọc phần tiểu dẫn và giới thiệu </b>
đôi nét về Vương Duy? Gv định hướng


_Nhà thơ xúât sắc thời thịnh Đường


_THơ VD : trang nhã, bình dị, trong thơ có họa
<b>Thao tác 2 : tìm hiểu thể lọai của bản dịch và nguyên </b>
tác?



<b>Thao tác 3 : phân tích bài thơ</b>


_Gv gọi HS đọc diễn cảm các vbản phiên âm và các bản
dịch


_GV hỏi : bài thơ tả cảnh gì? nét đsắc của bức tranh
phong cảnh trong bài thơ là gì? trạng thái tâm hồn nhà
thơ khi ấy ra sao?


_Hs lắng nghe, suy nghĩ và lần lượt trả lời


_GV hỏi : emhãy so sánh cách tả lấy động tả tĩnh trong
các bài thơ đã học


_Hs gợi nhớ, phát biểu


mác TH đứng trước lầu HH mà dựng
lên 1 lầu HH trong tâm tưởng, để rồi
cái HH lâu ấy gợi lên 1 sự ngỡ ngàng,
bâng khuâng, nỗi nhớ mông lung, sâu
không thấy đáy.


Cái đẹp có thể có khả năng thanh
lọc tâm hồn con người


<b>II.“NỖi ốn của người phịng kh”</b>
<b>1.Tác giả : (698 – 757)</b>


<b>2.Thể loại </b>



_Nguyên tác : thất ngôn tứ tuyện Đl
_Bản dịch : lục bát của TD9, theo
nguyên tác ( thể lọai) : Nguyễn Khắc
Phi


<b>3.Phân tích</b>


_Câu 1 : người thiếu phụ không biết
buồn, rất vô tư vì chung giấc mộng
cơng dnah với chồng, vì hi vọng
chồng sẽ được phong hầu ban tước
sau này


_Câu 2 : người thiếu phụ khơng cịn
hịan tồn vơ tư nữa ( lên lầu cao để
giải bày, bộc bạch tâm tư)


_Câu 3 : màu xanh của thiên nhiên
tượng trưng cho mùa xuân, tuổi trẻ,
cũng là màu li biệt là cái cầu, cái cớ,
cái bảnlề khép mở bất ngờ, tự nhiên để
chuyển đổi tâm trạng của con người
_Câu 4 : hối hận vì đã xui, đã để
chồng ra đi tồng quân, lập công, làm
quan, kiếm ấn, phong hầu. Và sau đó
là óan, óan cái ấn phong hầu, oán
chiến tranh phi nghĩa đã khiến vợ
chồng nàng li biệt không biết đến bao
giờ



 Tâm trạng thiếu phụ đi từ : bất tri
sầu  hốt  hối  oán mà nguyên
nhân trước mắt là “ màu dương biệt”
nguyên nhân sâu xa là ấn phong hầu,
chiến tranh phi nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

(Bài “Tĩnh dạ tứ” (Lí Bạch). “Thu điếu” (Nguyễn
Khuyến)


<b>*Hoạt động 4 : Nghệ thuật của 3 bài</b>


<b>2.Thể lọai</b>


_Nguyên tác : ngũ ngôn tứ tuyệt
_Bản dịch : lục bát (NTT) và như
nguyên tác của Tương Như


<b>3.Phân tích : bài thơ tả cảnh đêm </b>
trăng trong khe núi. Cái đsắc là lấy
động tả tĩnh


_Câu 1 : hoa quế nhỏ li ti, rung khe
khẽ mà người cũng nghe được chứng
tỏ đêm rất yên tĩnh và lòng người cũng
rất yên tĩnh mới có thể nghe được âm
thanh cực nhỏ ấy


_Câu 2 : Trực tiếp tả đêm xuống trong
núi



_Câu 3 : Trăng lên làm gì có tiếng
động thế mà chim núi sợ hãi. Cũng vì
đêm quá yên lặng


_Câu 4 : những tiếng kêu khe khẽ của
chim núi vì sợ hãi lúc trăng lên lại
càng chứng tỏ đêm yên lặng vô cùng
 Sự tĩnh lặng của đêm xuân và sự
bình yên thanh thản của tâm hồn con
người. Đó là tiếng đêm xao động tâm
hồn bình yên. Tác phẩm là bức tranh
bằng âm thanh độc đáo


<b>IV.Điểm độc đáo về nghệ thuật</b>
<b>1.Lầu HH : bài thơ cổ luật điển hình </b>
vừa có tính chất của luật thi vừa có
tính chất của cổ thi. Ơ loại này, số
chữ, số câu, cách gieo vần và đối
ngẫu giống như thơ luật nhưng phối
thanh lại giống cổ phong


2.Nỗi ốn người phịng kh : độc đáo
ở cấu tứ, 4 câu 28 chữ nhưng nhà thơ
đã thể hiện được sự chuyển biến tâm
trạng của người khuê phụ


3.Khe chim kêu : tiêu biểu cho đặc
trưng thi pháp thơ Đường : thể hiện
bằng quan hệ, gửi tình trong cảnh.
Tgiả đã vẽ cảnh đêm, bằng âm thanh


<i><b>4.Củng cố : _Cái đẹp có khả năng thanh lọc tâm hồn con người</b></i>


_Bất tri sầu  hốt  hối : tâm trạng khuê phụ


_Cái động khẽ khàng của đêm đã thể hiện sự tĩnh lặng trong tâm hồn con người
<i><b>5. Dặn dò : _Về nhà học bài</b></i>


_Chuẩn bị soạn bài mơi : LV : các hình thức kết cấu của vbản thuyết minh, lập dàn ý bài văn thuyết
minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>Tiết 49</i>


<b>TRÌNH BÀY MỘT VẤN ĐỀ</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : Tập trung vào 2 phần sau của bài học : cơng việc chuẩn bị và trình bày
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_Sgk – Sgv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành :, trao đổi thảo luận</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>



<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


_Để lập dàn ý cho 1 bài văn TM đạt kết quả tốt ta phải làm gì?
_Ktra vở bài tập ở nhà của HS


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới: Trong cuộc sống hằng ngày, giao tiếp là một nhu cầu tất yếu.t rong khi
giao tiếp kể cả nói và viết, chúng ta cần có kĩ năng trình bày để thể hiện rõ nhận thức, tư tưởng tình
cảm của mình. Vì vậy, chúng ta cần có hiểu biết cách trình bày một vấn đề.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs xác định tầm quan trọng</b>
của việc trình bày một vấn đề


<b>Thao tác 1 : GV yêu cầu Hs trao đổi, thảo luận 1 số câu </b>
hỏi sau :


1.Trong hđgt, thì hình thức giao tiếp nào được sdụng với
số cao nhất? Vì sao?


2.Trong cuộc sống hàng ngày, có thể gặp những hình
thức giao tiếp bằng lời nào?


3.Các hình thức giao tiếp ấy có gì giống và khác nhau?
4.Mỗi người đều có thể nói đúng hay được khơng? Tại


sao?


<b>Thao tác 2 : Gv gợi dẫn HS trả lời</b>


<b>*Hoạt động 2: Xác lập các thao tác chuẩn bị</b>


<b>I.Tầm quan trọng của việc trình bày</b>
<b>một vấn đe</b>


_Giao tiếp bằng lời được sử dụng với
tần số cao nhất, vì đựơc sdụng ở nhiều
phương diện cuộc sống : gia đình đến
trường – cơ quan, xã hội…


_Các hình thức giao tiếp bằng lời :
giao tiếp tự do, giao tiếp quy phạm
+Giống nhau : giao tiếp bằng lời
+Khác nhau : khẩu ngữ thân mật,
suồng sã >< quy phạm


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Thao tác 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác. </b>
GV đặt các câu hỏi :


1.Chọn vấn đề trình bày ta xác định các thao tác nào?
2.Cho biết điều kiện để chuẩn bị bài nói (am hiểu, hứng
thú, số liệu, tư liệu)?


3.Xác định đối tượng nghe để làm gì? cũng như mục đích
nói?



4.Có những cách nói nào? ( đúng, hay)


<b>Thao tác 2 : Gv hướng dẫn HS lập dàn ý cho bài trình </b>
bày. Gv hướng dẫn HS thực hiện các thao tác sau :
1.Chọn tên đề tài


2.Lập đề cương bài trình bày
_Trình bày những ý gì?
_Các ý đó được sxếp ntn?


_Từ hệ thống các ý lập đề cương (dàn ý)


_HÌnh dung trước các tình huống có thể xảy ra khi trình
bày và cách ứng phó; chuẩn bị một số câu nói để hỏi,
chuyển ý, chuyển đoạn, kết thúc…


_Tóm tắt các công việc cần phải chuẩn bị


<b>*Hoạt động 3 : GV hướng dẫn HS thực hiện việc trình </b>
bày


_GV dựa vào đề cương đã được lập ở trên và lần lượt
yêu cầu 1 số HS trình bày từng phần một


+Chào hỏi khi xuất hiện
+Giới thiệu nội dung chính
+Trình bày


+Kết thúc bài nói
+Cảm ơn người nghe



_Gv nhận xét, góp ý về giọng nói, cử chỉ, điệu bộ của HS
_Cuối cùng, một đại diện trình bày vấn đề trước lớp
_Căn cứ kết quả thực hành, GV hướng dẫn Hs khái quát
và rút ra những lưu ý khi tiến hành trình bày.


_Ai cũng có thể nói đúng, nói hay nếu
quyết tâm học tập, rèn luyện


<b>II.Công việc chuẩn bị</b>
<b>1.Chọn 1 vấn đề trình bày</b>
a.Tên đề tài


b.Đìêu kiện để chuẩn bị cho bài nói
c.Xác định đối tượng nghe


d.Xác định mđích nói
e.Xác định cách nói


<b>2.Lập dàn ý cho bài trình bày</b>


<b>a.Tên đề tài : “Trang phục với vẻ đẹp </b>
truyền thống của người Phụ nữ”
<b>b.Dàn ý </b>


_Trang phục là người bạn đồng hành
thủy chung với con người, đặc biệt là
người phụ nữ từ xưa đến nay


+Cơm ăn, áo mặc là nhu cầu thiết yếu


của con người


+Trang phục làm đẹp cho con người,
đbiệt là người phụ nữ


+Vẻ đẹp của mỗi người làm tăng vẻ
đẹp của cả cộng đồng


_Trang phục đẹp không thể thay thế
được vẻ đẹp về tính chất, tâm hồn con
người


+“Cái nết đánh chết cái đẹp”


+“Vẻ đẹp về trang phục là vẻ đẹp bên
ngịai dễ thấy nhưng chóng phai. Vẻ
đẹp về tính nết, tâm hồn là vẻ đẹp khó
thấy nhưng càng lâu càng đậ, càng
sáng, làm tăng giá trị bên ngòai


+Cần chú ý vừa đẹp người nhưng đẹp
nết


_Cái đẹp trang phục cá nhân phải
thống nhất, hài hòa với cái đẹp của cả
cộng đồng


+Cái đẹp không phải là lập dị, tách
biệt



+Cái đẹp phải hài hòa giữa truyền
thống và hiện đại, bên trong và bên
ngòai


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>*Ghi nhớ : SGK/ 150</b>
<i><b>4.Củng cố : Lập dàn ý và trình bày 1 vấn đề</b></i>


Hs làm bài tập2/151 : tự chọn 1 trong 5 đề tài


<i><b>5. Dặn dò : Tiết sau học Lvăn, soạn bài và học bài đầy đủ</b></i>
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 50, 51</i>


<b>BÀI LÀM VĂN SỐ 04</b>
<b>(THI HỌC KÌ I)</b>
Đề thi – đáp án của Sở ( nhận từ chuyên môn)
<i>Tiết 52</i>


<b>LẬP KẾ HOẠCH CÁ NHÂN</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : Cách lập kế họach cá nhân
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_Sgk – Sgv
_Thiết kế bài học



<b>C.Cách thức tiến hành :, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


_Trình bày một vấn đề cần phải có những đkiện gì?
_Kiểm tra BT ở nhà, HS trình bày BT đó trước lớp 5p.
<i><b>3. Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
<b>*Hoạt động 1:Xác định tầm quan trọng của việc lập kế </b>


hoạch cá nhân


<b>Thao tác 1 : Gv yêu cầu Hs tìm hiểu mục I/SGk và trả </b>
lời câu hỏi


1.Trong thực tế cụôc sống hằng ngày, chúng ta thường
được nghe ông bà, cha mẹ…nhắc nhở điều gì? những
điều nhắc nhở ấy liên quan đến vấn đề gì của mỗi cá
nhân và tập thể?


2.Từ đó, chúng ta có nhận xét gì về vai trị của KHCN


đối với mỗi người?


<b>Thao tác 2 : GV gợi dẫn HS trả lời</b>
<b>*Hoạt động 2 : cách xây dựngKHCN</b>


<b>Thao tác 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu mục II/sgk và trả </b>
lời câu hỏi


1.Các bước tiến hành xây dựng bản kế hoạch cá nhân?
2.Các phần và nội dung của mỗi phần trong bản KHCN?


3.Đặc điểm ngôn ngữ của bản KHCN?


4.GV cho HS xdựng bản KHCN ôn tập môn ngữ văn ở
HKI


<b>*Hoạt động 3 : củng cố, luyện tập</b>


<b>Thao tác 1 : BT1/ sgk. Đọc và cho biết điểm khác biệt </b>
của bản KHCN


<b>Thao tác 2 : BT 2/ 153. Cho hs đọc BT ở sgk/ 153- 154</b>


<b>I.Sự cần thiết của việc lập kế họach </b>
<b>cá nhân</b>


_KHCN giúp con người sống và làm
việc ý thức, khoa học, hiệu quả
_KHCN giúp mỗi con người có thể
làm đến nơi đến chốn, trình tự


_KHCN giúp con người chủ động tổ
chức cụơc sống khoa học, thỏai mái


<b>II.Cách lập kế họach cá nhân</b>
<b>1.Các bước</b>


_Xác định yêu cầu nội dung, quỹ thời
gian công việc


_Xdựng khoa học cụ thể
<b>2.Các phần và nội dung</b>
_Nội dung công việc
_Cách thức thực hiện
_Thời gian thực hiện


<b>3.Ngôn ngữ : ngắn gọn, rõ ràng</b>
<b>4.Ví dụ : xây dưng khoa học ôn tập </b>
môn ngữ văn HKI


Họ và tên :


Tổ : Lớp :
a.Mục tiêu cần đạt
_Kiến thức
_Kĩ năng


b.Nội dung và kế họach ôn tập


_Nội dung : phạm vi SGk NV10, tập I
_Kế hoạch : hòan thành trước tháng 1


năm 2007


(*)


<b>*Ghi nhớ :sgk/153</b>
<b>III.Luyện tập</b>


<b>BT1/ 153 : đây là thời gian biểu trong </b>
1 ngày. Nó khơng phải là bản KHCN
dự kiến làm 1 việc gì đó. Đây chỉ có
sự sxếp thời gian biểu cho 1 ngày.
Công việc chỉ nêu chung, không cụ
thể, khơng có phần dự kiến hồn thành
cơng việc, kết quả cần đạt


<b>Bt2/ 153- 154</b>


_Ndung cần phải bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

dung : kiểm điểm quá trình thực hiện
nhiệm vụ của chi đoàn những việc đã
làm được, kết quả cụ thể; nguyên
nhân. Những mặt yếu kém- ngun
nhân. Phương hướng cơng tác trong
nhiệm kì tới


+Cách thức tiến hành đại hội : thời
gian, địa điểm, ai đảm nhận công tác
tổ chức đại hội, bí thư báo cáo, đề cử,
ứng cử vào BCH, bầu ban kiểm phiếu


+Tất cả phải có ý kiến tham gia của
GVCN và BCH Đoàn trường.
<i><b>4.Củng cố : Hoạt động 3</b></i>


<i><b>5. Dặn dò : Tiết sau học Đọc văn, soạn “Phú sông Bđằng”</b></i>
RÚT KINH NGHIỆM


(*)


<b>Nội dung ôn tập</b> <b>Cách thức tiến hành</b> <b>Thời gian</b>


1.Phần Văn
2.Phần Tiếng Việt
3.Phần Làm văn


1.Phôtô mục lục Sgk ngữ
văn 10, tập 1


2.Hệ thốn hóa phần Văn,
TV, LV


3.Tóm tắt kiến thức đã học
bằng cách hiểu và lời văn
của mình


4.Đối chiếu với bài giảng
của các thầy cô


5.Đối chiếu với mục ghi
nhớ ở SGk để kiểm tra



1.Tuần 1/12 : hoàn thành mục (1), (2)
2.Tuần 2/12 : hòan thành mục (3)
3.Tuần 3/12 : hịan thành mục (4)
4.Tuần 4/12 : hồn thành mục (5)


<i>Tiết 53</i>


<b>THƠ HAIKƯ CỦA BASÔ</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv
Trọng tâm :


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGk – SGv


_Thiết kế bài giảng


<b>C.Cách thức tiến hành :, trao đổi thảo luận, đọc sáng tạo</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Đọc thuộc 1 trong 3 bài thơ phần dịch thơ : HHL (TH), Nỗi oán….(VXL), Khe chim kêu (VD) và
cho biết ndung cơ bản?



<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới: NB là một trong những cường quốc của Châu Á và thế giới hiện đại
không chỉ nổi bật về kinh tế mà vhọc cũng có những thành tựu nhất định. Basơ là một trong những
nhà thơ nổi tiếng nhất của nền vhọc NB. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nhà thơ Basô và tác phẩm
vhọc của ông.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tự học và tìm hiểu</b>
<b>Thao tác 1 : tìm hiểu về tgiả</b>


_Hs tự đọc phần Tiểu dẫn và cho biết đôi nét về thân thế
và sự nghiệp của Basơ


 phần này GV có thể khơng cần cho ghi mà Hs sẽ tự
rút ra từ phầnTD/sgk/155


<b>Thao tác 2 : tìm hiểu về thể thơ Haikư(Hs tự tìm hiểu ở </b>
sgk)


<b>Thao tác 3 : tìm hiểu đđiểm thơ Haikư </b>
_Gv giảng :


+Quý ngữ : mùa, ví dụ : mùa sương: chiều thu, gió thu;
mùa hè : chim đỗ quyên, ve; mùa đông : cánh đồng
hoang khô; mùa xuân : hoa anh đào


+Tượng trưng : 1 sự việc, chi tiết luôn biểu hiện 1 cảm


xúc, suy tư nào đó


+Triết lí thiên nhiên : vdụ : Suối reo gió thổi là âm thanh
của tạo hóa, tùng xanh tuyết trắng là sắc màu của tạo hóa,
1 cánh hoa đào mỏng manh có thể làm hồ nổi sóng
+Thẩm mĩ : đề cao sự vắng lặng, đơn sơ, u huyền, mềm
mại, nhẹ nhàng…


+ngôn ngữ : gợi chứ không tả, dành 1 khoảng lớn cho trí
tưởng tượng của người đọc. Mơ hồ không phải là nhược
điểm mà là đđiểm và hơn nữa là ưu điểm của thơ Hai k ư
<b>*Hoạt động 2 : tìm hiểu từng bài thơ</b>


<b>Thao tác 1 : tìm hiểu bài số 01</b>
_hs đọc diễn cảm bản dịch thơ


_Gv hỏi : tìm quý ngữ trong bài thơ? Tgiả có cách sdụng
từ ntn? Bài thơ nói lên cảm xúc gì? vì s ao có cảm xúc
ấy? Bài thơ gợi cho em suy nghĩ và liên tưởng gì? (liên
hệ CLV)


<b>Thao tác 2 : Bài số 2</b>


_Trình tự đọc – hiểu như bài 1


_Gv lưu ý Hs : chim đỗ quyên ( chim quốc) chỉ kêu,
khơng hót; chim tu hú cũng chỉ kêu, khơng hót. Hót là lời


<b>I.Hướng dẫn HS tự học</b>
<b>1.Tác giả : (1644 – 1594)</b>


_Quê Iga( nay tỉnh Miê)
_Gia đình : võ sĩ cấp thấp


_30 tuổi chuyển đối Eđơ (Tôkiô) sống
và sáng tác thơ Haikư với bút danh
BaTiêu (Basô)


_10 năm cuối đời đi khắp nước viết du
kí và làm thơ Haikư


_Mất ở Osaca năm 50 tuổi
<b>2.Thể thơ Haikư : sgk/ 155</b>
<b>3.Đđiểm thơ Haikư</b>


_Quý ngữ : từ chỉ mùa, bắt buộc trong
mỗi bài thơ  chỉ thời điểm hiện tại,
sự gắn bó sâu sắc của con người với
thiên nhiên


_Thủ pháp tượng trưng : chọn chi
tiếtm nét đặc sắc nhất để biểu hiện cho
cái tòan thể


_Một khoảnh khắc của cảnh vật và
đỉnh điểm của cảm xúc


_Thiên nhiên và triết lí về thiên nhiên
_Cảm thức thẩm mĩ : rất riêng rất tinh
tế



_Ngôn ngữ : dùng rất ít tính từ, trạng
từ cụ thể hóa sự vật. Dùng nhiều danh
từ, động từ gợi tưởng tượng, suy
ngẫm. Mơ hồ là đặc điểm ngôn ngữ
quan trọng của thể thơ Haikư


<b>II.Đọc hiểu văn bản</b>
<b>1.Bài 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

người dịch thêm vào chưa hẳn đã chính xác
(Liên hệ thơ bà Huyện Thanh Quan)


<b>Thao tác 3 : Bài 3 </b>
_Hs đọc diễn cảm bài thơ


_Bài thơ nói lên tình cảm gì của tgiả tình cảm ấy gợi lên
từ cử chỉ, hành động nào? Hãy tìm quý ngữ của bài thơ?
_Hs suy luận, cảm nhận, trình bày


(liên hệ thơ CPN, khóc DK…)
<b>Thao tác 4 : tìm hiểu bài số 04</b>
Liên hệ bài : “Văn chiêu hồn” (Ndu)
“Kìa những đứa tiểu nhi tấm bé
…nỗi lịng”


<b>Thao tc 5</b>


<b>Thao tác 6 : Bài số 06</b>


Liên hệ thơ Nguyễn Trãi trong “Thuật hứng” : “Khách lạ


đến ngàn hoa chửa rụng/ ….dạ nguyệt càng cao”


<b>Thao tác 7 : bài số 07</b>
Liên hệ thơ Xdiệu


<b>Thao tác 8 : bài số 08</b>


Liên hệ thơ của Lbạch, Tản Đà




lại thăm Miê


_Quý ngữ : mùa sương – mùa thu
_Tứ thơ : đất khách  hóa quê hương
sau 10 năm gắn bó


<b>2.Bài 2 :</b>


_Basơ ở kinh đơ Kiơtơ thời trẻ (1666 –
1672) khi cịn thanh niên sau lên Eđô.
Hai mươi nămcuối đời ông trở lại,
nghe tiếng đỗ quyên kêu và viết bài
thơ


_Quý ngữ : chim đỗ quyên – mùa hè
_Sự chuyển đổi cảm giác : âm thanh
tiếng chim gợi nhớ kinh đô. Ơ kinh đô
mùa hè hiện tại mà nhớ kinh đô ngày
xưa, kỉ niệm đã qua. Đó là tiếng chim


hay tiếng người? Điều ấy mơ hồ
không biết được, có thể là cả hai
<b>3.Bài 3 </b>


_1684, basơ 40 tuổi. Từ xa về thăm
nhà. Về đến nơi hay tin mẹ mất.
Người anh đưa cho em di vật của mẹ :
mái tóc bạc. Ong viết lại bài thơ này
_Quý ngữ : làn sương thu, làn tóc mẹ,
làn sương thu, cuộc đời ngắn ngủi,
mong manh như làn sương là dịng
nước mắt xót thương của người con?
<b>4.Bài 4 </b>


_1685, Basơ có lần đi qua 1 cánh
rừng, ngeh rõ tiếng vượn hú, ông viết
bài thơ này


_Thực tế ở NB thời ấy vào những năm
mất mùa đói kém, nhiều gia đình
nghèo túng q, khơng ni nổi con
đành đưa chúng bỏ trong rừng hoặc
thậm chí giết chúng khi mới sơ sinh.
Đó là những Makibu – những đứa trẻ
bị trả bớt


_Tiếng vượn hú hay tiếng trẻ con bị bỏ
rơi than khóc trong gió thu hay gió thu
cũng đang khóc than cho nỗi đau của
con người



<b>5.Bài 5 :</b>


_Được sáng tác khi Basơ đi ngang
qua rừng nhìn thấy 1 chú khỉ con lạnh
run trong cơn mưa mùa đông. Nhà thơ
tưởng tượng chú khỉ con thầm ước 1
chiếc áo tơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>6.Bài 6 :</b>


_Quý ngữ : hoa anh đào – mùa xuân
_Miêu tả thiên nhiên mang một triết lí
sâu sắc: sự tương giao của các sự vật,
hiện tượng trong vũ trụ


<b>7.Bài 7 </b>


_Được viết từ cảm hứng trong lần đi
chùa Riusakujji


_Tiếng ve, âm thanh, đá, sự vật… có
thật. Trong cảnh u tịch, vắng lặng đến
tuyệt đối có thể nghe rõ tiếng ve rên rĩ
như thấm vào đá. Sự chuyển đổi cảm
giác và liên tưởng thật kì diệu


<b>8.Bài 8 </b>


_Được viết ngày 08/10/1694 ở Osaka.


Đây là bài thơ từ thế của ơng. Trứơc
đó ơng thấy mình yếu lắm như 1 cánh
chim bay khuất vào mây trời. Nhưng
cuộc đời của Basô là cuộc đời lang
thang, phiêu bồng, lãng du. Vì thế
ngay cả khi sắp rời bỏ cõi đời ơng cịn
lưu luyến lắm, vẫn còn muốn tiếp tục
cuộc đời, đi bằng hồn của mình. Và ta
thấy hồn Basơ lang thang trên khắp
các cánh đồng hoang vu.


<i><b>4.Củng cố : Thơ Haikư – đđiểm thơ Haikư</b></i>
Tâm hồn Basô qua 8 bài thơ


<i><b>5. Dặn dò : Học bài cũ. Tiết sau trả bài số 04</b></i>
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 54</i>


<b>TRẢ BÀI SỐ 04 (Thi học kì I)</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : Hs tự đánh giá ưu- khuyết điểm và RKN cho bài viết sau
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_Bài làm của học sinh
_Đáp án –biểu điểm



<b>C.Cách thức tiến hành :, trao đổi thảo luận</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Gv cùng HS bước đầu tìm hiểu về kết cấu</b>
của bài thi


<b>*Hoạt động 2 : GV và HS cùng xác định yêu cầu của bài</b>
làm


<b>Thao tác 1 : trắc nghiệm</b>
<b>Thao tác 2 : tự luận</b>


_Gv gọi HS xác định kiến thức của đề bài
_Hs trả lời


_Gv định hướng cho HS


_Gv gọi Hs xác định những yêu cầu về kĩ năng của 1 bài
làm



_Hs trả lời, GV định hướng lại cho Hs nắm


<b>*Hoạt động 3 : GV tiến hành nhận xét chung bài làm của</b>
HS


<b>Thao tác 1 : Ưu điểm</b>


_Gv nhận xét ưu điểm của HS qua bài làm ở cả 2 phần
TN và TL


<b>Thao tác 2 :Hạn chế</b>


_Gv nhận xét cụ thể những lỗi thường mắc phải của HS
khi lựa chọn câu TN ( lưu ý thêm : có HS không chọn
hoặc chọn và bỏ rồi chọn lại không phù hợp)


_Gv nêu những nxét cụ thể về những lỗi trong bài thi của
HS


+Lỗi về kiến thức
+Lỗi về kĩ năng


_Gv trình bày lỗi cụ thể từ bài víêt của HS. Sau đó gọi
HS sửa chữa


<b>*Hoạt động 4 : Đọc bài làm tốt</b>
<b>*Hoạt động 5 : trả bài, tổng kết</b>


_Gv yêu cầu Hs tự đọc, tự sửa chữa bài viết và nêu thắc


mắc của mình


_GV tổng kết bài học, giúp Hs từ những ưu điểmvà hạn
chế cụ thể trên rút ra bài học cho các bài viết sau


<b>I.Đề thi : gồm 2 phần</b>


1.Trắc nghiệm : 4 điểm – 16 câu –
0.25đ /câu


2.Tự luận : 6 điểm


<b>II.Xác định yêu cầu của bài làm</b>
<b>1.Trắc nghiệm : Hs lựa chọn và đánh </b>
dấu X vào câu trả lời đúng yêu cầu
phải đọc kĩ và lựa chọn chính xác
<b>2.Tự luận</b>


a.Kiến thức :
b.Kĩ năng
_Bố cục rõ ràng


_Lập luận chặt chẽ, lý luận sắc sảo
_Nắm được đđiểm của văn tự sự và
những hội thoại


_Ít mắc lỗi chính tả và lối diễn đạt
<b>III.Nhận xét chung</b>


<b>1.Ưu điểm</b>



a.Trắc nghiệm : đa số các em Hs có
lựa chọn rốt, phần trắc nghiệm đạt
điểm cao : 3.5; 3,75  4đ


b.Tự luận
<b>2.Hạn chế</b>
a.Trắc nghiệm
b.Tự luận
b.1.Kiến thức
b.2.Kĩ năng


<b>IV. Đọc bài làm tốt : chọn các bài </b>
làm tốt để đọc như :


Sau đó Gv nhận xét, khích lệ, động
viên Hs trong cả lớp.


<b>V.Trả bài cho HS : sau đó thu bài lại </b>
nộp cho CM


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b>4.Củng cố : Hoạt động 5</b></i>


<i><b>5. Dặn dò : Tiết sau học Lvăn, soạn “Trình bày 1 vấn đề”, “Lập kế hoạch cá nhân”</b></i>
RÚT KINH NGHIỆM


<b>HẾT HỌC KÌ I</b>
<b>HẾT HỌC KÌ II</b>
<i>Tiết 55</i>



<b>_CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b> _LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH</b>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>
_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : hs nắm được các hình thức kết cấu của vbản thuyết minh theo trình tự thời gian, khơng
gian, logic trong tư duy  thực hành và luyện tập lập dàn ý cho bài văn thuyết minh


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_SGk – SGv


_Thiết kế bài giảng


<b>C.Cách thức tiến hành :, trao đổi thảo luận, thực hành, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Ktra bài tập ở vở bài tập (BT về tóm tắt vbản tự sự). Hãy tóm tắt lại văn bản tự sự Tấm Cám theo
nhân vật chính là Tấm


<i><b>3. Bài mới</b></i>



Lời giới thiệu vào bài mới: Mỗi văn bản thuyết minh đề phải viết theo một bố cục nhất định. Nhưng
cơ sở của những bố cục ấy là gì? có phải chỉ có 1 lọai bố cục duy nhất hay có thể có những bố cục
khác nhau? Nguồn gốc của sự khác nhau đó là gì? đó chính là nội dung vấn đề chúng ta sẽ tìm hiểu
trong tiết học này.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu về các hình thức kết cấu của </b>
vbản thuyết minh


<b>Thao tác 1 : Khái niệm kết cấu vbản</b>


_Gv cho HS đọc mục I/ sgk và trình bày nhận thức của
bản thân về khái niệm kết cấu?


_GV định hướng


<b>I.Các hình thức kết cấu của vbản </b>
<b>thuyết minh</b>


<b>1.Khái niệm kết cấu văn bản : sự sắp</b>
xếp các yếu tố của vbản thành 1 chỉnh
thể thống nhất có ý nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Thao tác 2 : Tìm hiểu các hình thức kết cấu của văn bản </b>
thuyết minh


<b>Thao tác 2.1.Phân tích kết cấu Vbản “Hội thổi cơm ở </b>
ĐV”



_GV giao nhiệm vụ : lớp chia 4 nhóm
+Nhóm 1 : trả lời câu hỏi a


+Nhóm 2 : trả lời câu hỏi b
+Nhóm 3 : trả lời câu hỏi c
+Nhóm 4 : trả lời câu hỏi d


_Sau 6 phút trao đổi,nhóm cử đại diện trình bày
_Gv bổ sung, điều chỉnh


<b>Thao tác 2.2.Phân tích kết cấu của vbản “Bưởi Phúc </b>
Trạch”


_HS đọc lại vbản, tiếp tục thảo luận theo nhóm và trình
bày kết quả trong 10 phút


_Gv nhận xét và định hướng bổ sung, điều chỉnh


<b>Thao tác 2.3.Khái quát và bổ sung các hình thức kết cấu </b>
của VBTM


_Hs đọc ghi nhớ sgk và trình bày lại bằng lời của mình
_Gv bổ sung, nhấn mạnh


<b>*Hoạt động 2 : lập dàn ý bài văn thuyết minh</b>
<b>Thao tác 1 : dàn ý bài văn TM</b>


_GV yêu cầu HS hãy nhắc lại bố cục 3 phần của 1 bài
lvăn và nhiệm vụ của mỗi phần



cấu riêng phù hợp với mối liên hệ bên
trong của nó : nghĩa là với các đối
tượng, qhệ qua lại giữa đối tượng và
mơi trường xung quanh và q trình
nhận thức của con người


Bố cục của vbản là sự thể hiện bên
ngịai của kết cấu bên trong


<b>2.Các hình thức kết cấu cơ bản của </b>
<b>VBTM</b>


<b>2.1.Phân tích kết cấu vbản “Hội thổi</b>
<b>cơm…” </b>


<b>Câu a : VbTM về hội thổi cơm ở ĐV </b>
nhằm mục đích giới thiệu với người
đọc về thời gian, địa điểm và dbiến
của lễ hội thổi cơm thi cũng như ý
nghĩa của lễ hội này với đời sống
người lao động ở vùng Bắc Bộ
<b>Câu b : các ý chính tạo ndung vbản</b>
_Thời gian, địa điểm diễn ra lễ hội
_Diễn biến lễ hội


+Thi nấu cơm : làm thủ tục bắt đầu
cuộc thi, lấy lửa bên ngọn cây chuối
cao, nấu cơm



+Chấm thi : tiêu chuẩn và cách chấm
để đảm bảo sự chính xác, công bằng
_Ý nghĩa lễ hội đối với đời sống tinh
thần người lao động


<b>Câu c : Các ý của Vbản được sxếo </b>
theo


_Trình tự logic : gt thời gian, địa
điểm, dbiến, ý nghĩa của lễ hội


_Trình tự thời gian : phần kể về dbiến
của lễ hội được sxếp theo trình tự thời
gian : thủ tục bắt đầu, diễn biến chấm
<b>2.2.Phân tích kết cấu văn bản “Bưởi</b>
<b>PT”</b>


<b>Câu a : Vbản thuyết minh về 1 lọai </b>
trái cây nổi tiếng ở Hà Tĩnh. Qua
vbản, người đọc cảm nhận được hình
dáng màu sắc, hương vị hấp dẫn và sự
bổ ích của bưởi PT


<b>Câu b : Gồm các ý chính s au :</b>
_HÌnh dáng bên ngồi của bưởi PT
_hương vị đặc sắc của bưởi PT


_Sự hấp dẫn và bổ dưỡng của bưởi PT
_Danh tiếng của bưởi PT



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

_GV hỏi : bố cục 3 phần của 1 bài làm văn có phù hợp
với đđiểm của văn thuyết minh khơng ? vì sao?


_So với phần MB và KB của 1 bài văn tự sự thì phần MB
và KB của 1 bài văn thuyết minh có những điểm tương
đồng và khác biệt nào?


_


Các trình tự sxếp sao cho phần TB kể dưới dây có phù
hợp với yêu cầu của bài TM không?


 HS lựa chọn cắt nghĩa, trả lời, gv nhận xét, bổsung.


<b>Thao tác 2 : hướng dẫn Luyện tập lập dàn ý VBTM</b>
_Gv gọi Sh đọc phần yêu cầu của đề bài


_GV gọi HS xác định các yêu cầu. Sau đó GV định
hướng


+Mục đích, đối tượng
+Lựa chọn kết cấu


+Lập dàn ý 3 phần 1 cách chi tiết
+Rút ra kết luận cần thiết


_GV giao đề bài và nêu yêu cầu cho các nhóm HS ( 3
nhóm)


_HS làm việc theo nhóm, saua 15p trình bày



_Gv quan sát, theo dõi các nhóm làm việc, điều chỉnh,
góp ý, bổ sung


_Gv hỏi : để cho việc lập dàn ý bài văn TM có kết quả tốt
ta phải làm gì?


_HS đọc ghi nhớ : sgk/ 171


_Trình tự logic : các phương diện khác
nhau của quả bưởi ( hình dáng, màu
sắc, hương vị, sự bổ dưỡng), quanhệ
nhân quả ( tương quan giữa ý 1 và ý 2
với ý 3, ý 4, giữa ý 3 và ý 4)


<b>2.3.Kết luận các hình thức kết cấu </b>
<b>VBTM</b>


<b>*Ghi nhớ : SGK/ 168</b>
<b>HẾT TIẾT 1</b>


<b>III.Lập dàn ý bài văn thuyết minh</b>
<b>1.Dàn ý bài văn thuyết minh</b>
<b>1.1.Bố cục bài làm văn :</b>


_Mở bài : giới thiệu sự vật, sự việc,
đời sống cụ thể của bài viết


_Thân bài : ndung chính của bài viết
_Kết bài : suy nghĩ, hành động của


người viết


<b>1.2.Bố cục bài làm văn phù hợp với </b>
<b>VBTM</b>


Bởi VBTM là kết quả của thao tác làm
văn. Cũng có lúc người víêt phải miêu
tả, nêu cảm xúc, trình bày sự việc
<b>1.3.Sự tương đồng của bài văn tự sự </b>
<b>và VBTM ở MB – KB. Và điểm khác </b>
biệt ở phần kết bài. Vbản tự sự chỉ nêu
cảm nghĩ của người viết. VBTM phải
trở lại đề tài thuyết minh, lưu lại
những cảm xúc lâu bền trong lòng độc
giả. Điều này vbản tự sự khơng cần
<b>1.4.Các trình tự sxếp cho Thân bài</b>
_Thời gian ( xưa  nay)


_Không gian ( gần  xa, trong 
ngoài)


_Nhận thức : tùy vào từng đối tượng
_Chứng minh : cụ thể, ngắn gọn, tiêu
biểu, không có sự phản bác trong
vbtm


<b>2.Hướng dẫn lập dàn ý VBTM</b>
<b>2.1.Đề bài : TM giới thiệu :</b>
_Một danh nhân văn hóa
_Một tgiả vhọc nổi tiếng


_Một nhà khoa học nổi tiếng
<b>2.2.Định hướng</b>


_Xác định mục đích, đối tượng : viết
về đối tượng X để làm gì? đối tượng
cụ thể nào?


_Lựa chọn kiểu kết cấu nào phù hợp
với ndung đề tài?


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

+mở bài : giới thiệu mục đích, lý do,
giới thiệu, giới hạn, phạm vi kiểu bài
TM


_Thân bài : lựa chọn kết cấu ( thời
gian, khơng gian,logic,kết hợp…), tích
lũy các chi tiết chính xác; tích lũy các
ý kiến, nhận xét, đánh giá, trình bày
_Kết bài : trở lại phần mở bài. An
tượng, suy nghĩ cảm động và lâu bền
trong người đọc


<b>3.3.Ghi nhớ : sgk/ 171</b>
<i><b>4.Củng cố : _4 hình thức kết cấu của VBTM : thời gian, không gian, logic, hỗn hợp</b></i>
_Kiến thức và kĩ năng lập dàn ý VBTM


_BT : 1.2/168, 1,2,3,4/171


<i><b>5. Dặn dò : _Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ</b></i>
_Chuẩn bị soạn bài mơi : Thơ Haikư của BaSô


RÚT KINH NGHIỆM


11/01/07
<i>Tiết 57</i>


<b>PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG</b>
<i><b>Trương Hán Siêu</b></i>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : Tình yêu quê hương, niềm tự hào dân tộc của tác giả
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_Sgk – Sgv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành :đọc sáng tạo, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


_Đọc thuộc 4 bài Haikư của Basô và cho biết nội dung ý nghĩa?


_Em có cảm xúc gì khi học thơ Basơ?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
<b>*Hoạt động 1:Đọc và tìm hiểu phần tiểu dẫn ở sgk</b>


<b>Thao tác 1 : gọi Hs đọc phần tiểu dẫn / sgk và trả lời </b>
câu hỏi : tác giả THS là ai? Sống ở thời kì nào? (Hs làm
việc cá nhân và trình bày trước lớp)


<b>Thao tác 2: Gv hỏi HS : em hiểu gì về thể phú? Bài </b>
“Phú sơng BĐ” được đánh giá thế nào? (Hs thảo luận
nhóm, cử đại diện trình bày trước lớp)


<b>*Hoạt động 2 : tìm hiểu chi tiết nội dung của văn bản</b>
<b>Thao tác 1 : GV yêu cầu Hs đọc đọan 1 và cho biết :</b>
1.Nhân vật “khách” là người ntn? Tại sao lại muốn học
Từ trường tiêu dao đến sông BĐ?


Gv yêu cầu Hs xem phần chú thích ở SGK
Hs làm việc cá nhân và trình bày trước lớp


2.Trước cảnh sơng nước BĐ , khách đbiệt chú ý đến
những gì? tâm trạng của “khách” ra sao?


Hs làm việc cá nhân và trình bày trước lớp


<b>Thao tác 2 : tìm hiểu về nhân vật các bô lão và câu </b>
chuyện của các bô lão



*GV yêu cầu HS đọc sgk đọan 2 và trả lời câu hỏi :
1.Tác giả tạo ra nhân vật bô lão nhằm mục đích gì?
2.Qua lời thuật của các bơ lão, những chiến công trên
sông BĐ đựơc gợi lên ntn?


3.Các hình ảnh điển tích đựơc sdụng có hợp với sự thật
lịch sử không? Chúng đã diễn tả và khẳng định tài đức
của vau tôi nhà Trần ra sao?


4.Kết thúc đoạn 2, vì sao tgiả lại viết : “Đến bến sơng
chừ…lệ chan” ? (Hs thảo luận nhóm, cử đại diện trình
bày)


<b>Thao tác 3 : Đoạn thơ thứ 3. gv hỏi</b>


1.Trong đoạn 3, tgiả tự hào về non sông hùng vĩ, gắn liền
với chiến công lịch sử nhưng khẳng định nhân tố nào
quyết định thắng lợi của cơng cuộc giữ nước?


(HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày trước lớp)
2.Trình bày triết lí của tgiả về chiến cơng lịch sử?
(Hs thảo luận nhóm, trình bày)


<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<b>1.Tác giả : (? – 1354)</b>
_Người Ninh Bình


_Tham gia kháng chiến chống Nguyên
Mông, làm quan 4 triều nhà Trần


<b>2.Thể lọai :</b>


_Phú : văn học cổ, phân biệt với thơ,
hịch , cáo…


_“Phú sông Bạch Đằng” : phú cổ thể,
bài phú hay nhất của VHTĐ Việt Nam
<b>II.Đọc hiểu chi tiết Vbản</b>


<b>1.Đoạn 1 : Nhân vật “khách”</b>


_Trong VHTĐ, tgiả thường tự xưng là
“khách”, là “nhân”,ở đây “khách” vừa
là tự xưng của tác già, vừa là nhân vật
_“Khách” là một bậc hào hoa, phóng
túng, thuộc giới “Tao nhân mặc
khách”, ham thú du ngoạn, biết rộng,
mang tráng chí, làm bạn gió trăng…
_“Khách” tìm đến những địa danh
lịch sử, học TT nhưng thực chất là để
nghiên cứu, tìm hiểu địa danh lịch sử
_Trước sơng BĐ, “khách” buồn
thương vì nghĩ đến cảnh “sơng chìm…
xương khô” biết bao anh hùng đã
khuất… Nhưng đằng sau đó ẩn giấu
niềm tự hào trước lịch sử oai hùng của
dân tồc.


<b>2.Đoạn 2 : Nhân vật bô lão và câu </b>
chuyện của các bô lão



_Bô lão : tượng trưng cho tiếng nói
của lịch sử, từ đó dựng lên hồi ức oanh
liệt về những trận thủy chiến trên sông
Bđằng  nhân vật nói lên tư tưởng tác
giả


_Những kì tích trên sông được tái
hiện qua cách liệt kê sự kiện trùng
điệpm hình ảnh đối lập  trận chiến
giằng co, quyết liệt, kinh thiên động
địa; tgiả đã tơ đậm trang sử vàng chói
lọi của dân tộc ta bằng nhữn nét vẽ
khoa trương, thần tinh3


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>*Hoạt động 3:Tìmhiểu nghệ thuật </b>
Hãy chỉ ra chất hoành tráng của bài phú?
Hs làm việc cá nhân, trình bày trước lớp


Gọi 3 Hs đọc lại ghi nhớ ở sgk


_“Đến sơng…lệ chan” : tgiả viết thế vì
lúc này nhà Trần có dấu hiệu suy
thóai, tgiả xót xa, hổ thẹn


<b>3.Đọan 3 : lời bình của tác giả</b>
_Tác giả khẳng định, nhân tố quyết
định sự nghiệp giữ nước đó là chính
nghĩa và đạo đức : “giặc tan…đức
cao”



_Triết lí :


+Ở đời : “những người bất nghĩa…
danh”


+Đánh giặc : “giặc tan…cao”
<b>III.Nghệ thuật :</b>


_Chất hoành tráng của bài phú trước
hết ở hình tượng dịng sơng, 1 dịng
sơng sử thi


_Chất hồnh tráng cịn thể hiện ở chỗ
sử dụng điển cố, sự kiện lịch sử, nhân
vật lịch sử dẫn ra rất phù hợp với sự
thật lịch sử.


<b>*Ghi nhớ : sgk</b>
<i><b>4.Củng cố : Nội dung và nghệ thuật bài phú</b></i>


Ý nghĩa hiện tại của bài phú


<i><b>5. Dặn dò : Tiết sau học Đọc văn, soạn “Đại cáo bình Ngơ”</b></i>
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 58, 59, 60</i>


<b>ĐẠI CÁO BÌNH NGƠ</b>
<i><b>Nguyễn Trãi</b></i>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : _Phần 1 : nét chính về cuộc đời, con người NT, giá trị văn chương NT
_Phần 2 : tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với yêu nước, độc lập dân tộc


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_Sgk – Sgv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành :đọc sáng tạo, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


_Đọc thuộc lịng 4 bài thơ Haikư của Basơ mà em thích. Sau đó trình bày ndung, ý nghĩa cũng như
suy nghĩ của em về 4 bài thơ trên.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới: Nguyễn Trãi là một nhân cách lớn, một nhà văn hóa lớn, nhà tư tưởng
lớn của dân tộc và là danh nhân văn hóa thế giới. Ong có nhiều đóng góp trên các phương diện : văn
hóa, lịch sử, địa lí… và đbiệt là văn học. Tác phẩm “Đại cáo bình Ngơ” là một bản anh hùng ca bất
hủ, một “áng thiên cổ hùng văn”, bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc Vn. Hơm nay, chúng ta cùng


nhau tìm hiểu về tgia cũng như tác phẩm này.


Hoạt động của Thầy và Trị u cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp củaNT</b>
<b>Thao tác 1 : Cuộc đời của NT</b>


_Hướng dẫn Hs đọc mục I/sgk và cho biết : cuộc đời của
NT có những sự kiện quan trọng nào?


HS làm việc cá nhân trình bày


_Gv nêu vấn đề, Hs trình bày kiến thức đã chuẩn bị ở
nhà, từ đó nhấn mạnh những điểm cơ bản về truyền
thống gia đình, các sự kiện chính trong cuộc đời NT
<b>Thao tác 2 :Gv yêu cầu Hs đọc mục II. Sgk và cho biết:</b>
_Những tphẩm chính của NT?


Hs làm việc cá nhân và trình bày trứơc lớp


<b>*Hoạt động 2 : tìm hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật </b>
trong sáng tác của NT


<b>Thao tác 1 : tìm hiểu tư tưởng yêu nước, thương dân, </b>
triết lí và tình u thiên nhiên của NT


_Tư tưởng yêu nước thương dân của NT được thể hiện
ntn? Trong tphẩm nào?


Hs kết hợp các bài đã học để trả lời câu hỏi



_Tính triết lí thể hiện ntn trong thơ của NT?


_Đối với NT, thiên nhiên có ý nghĩa ntn trong đời sống
của ơng nói riêng và của con người nói chung?


<b>Thao tác 2 :Tại sao nói NT là người đặt nền móng cho </b>
thơ ca TV?


Hs làm việc cá nhân và trình bày trước lớp


<b> A.Phần 1 : Tác giả</b>


<b>I.Cuộc đời và sự nghiệp của NT</b>
<b>1.Cuộc đời : (1380 – 1442)</b>
Sgk/ 8-9


_NT, bậc anh hùng dân tộc, một nhân
vật tồn tài hiếm có, danh nhân văn
hóa thế giới


_Một con người phải chịu những oan
khiên thảm khốc nhất trong lịch sử chế
độ phong kiến VN


<b>2.Sự nghiệp thơ văn của NT</b>
_Về lịch sử : Lam Sơn thực lục
_Về địa lí : Dư địa chí


_Về chính trị : Quân trung từ mệnh


tập


_Về văn học : Ức Trai thi tập (chữ
Hán), Quốc âm thi tập(chữ Nôm)
<b>II.Giá trị tư tưởng, nghệ thuật trong</b>
<b>các sáng tác của NT</b>


<b>1.Tư tưởng yêu nước, thương dân, </b>
<b>triết lí và tình yêu thiên nhiên của </b>
<b>NT</b>


_Yêu nước gắn với xây dựng và bảo
vệ nền văn hiến (BÌnh Ngơ đại cáo)
+Yêu nước thương dân luôn xuất phát
từ tư tưởng “lấy dân làm gốc” (việc
nhân nghĩa…dân), tố cáo tội ác của
giặc, quan tâm sâu sắc đến đời sống
thanh bình của dân (Cảnh ngày hè)
_Triết lí thế sự : đề cao vai trò của
“thời” và “thế” (Thư dụ Vương
Thơng)


_Tình u thiên nhiên sâu sắc, tha
thiết, sống hịa mình với thiên
nhiên(Cảnh ngày hè)


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>*Hoạt động 3 : tổng kết. Gv hỏi</b>


_Dựa vào mục III/ sgk. Em hãy khái quát cụôc đời và sự
nghiệp của NT



Hs làm việc cá nhân và trình bày trứơc lớp
<b>HẾT TIẾT 1</b>


<b>*Hoạt động 1 : tìm hiểu hịan cảnh sáng tác và bố cục </b>
bài cáo


<b>Thao tác 1 : Gv hướng dẫn HS đọc mục Tiểu dẫn/ agk </b>
và cho biết :BNĐC được sáng tác trong hòan cảnh nào?
Hs làm việc cá nhân và trình bày trứơc lớp


<b>Thao tác 2: Tìm hiểu bố cục bài cáo</b>


Gv hỏi : bài cáo có mấy phần? Ndung cơ bản của từng
phần là gì?


Hs làm việc cá nhân và trình bày trước lớp. S au đó GV
định hướng lại bằng bảng phụ đã chuẩnại sẵn


<b>*Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS phân tích bài cáo theo</b>
kết cấu


<b>Thao tác 1 : Gv yêu cầu HS đọc diễn cảm vbản </b>
“ĐCBN”. Hướng dẫn Hs đọc lại sau đó mới phân tích
nội dung và nghệ thuật từng phần


<b>Thao tác 2 : Gv hướng dẫn Hs phân tích</b>


_Gv gọi HS đọc đoạn 1 ở sgk từ “từng nghe…còn ghi”
_Gv hỏi : thế nào là nhân nghĩa theo quan niệm thông


thường? Trong “BNĐC”, NT đã quan niệm nhân nghĩa
phải ntn?


_Gv hỏi : quan niệm nhân nghĩa + chống xâm lược của
NT có thường thấy trong nội dung quan niệm
Khổng-Mạnh-Nho giáo không?


_Hs làm việc cá nhân và trình bày


_Gv hỏi : sau khi nêu tư tưởng nhân nghĩa tgiả cịn nêu
điều gì? Điều đó được chứng minh bằng những cơ sở,
yếu tố nào?


_Trong quá trình giảng, Gv ssánh với “NQSH”(LTJ) để
thấy được ý thức độc lập ở BNĐC tòan diện và sâu sắc
hơn. Tồn diện vì ý thức chủ quyền trong NQSH chỉ
được xây dựng trên 2 yếu tố : lãnh thổ và chủ quyền còn
“BNĐC” 1 số yếu tố được bổ sung văn hiến, phong tục
tập quán, lịch sự…Sâu sắc hơn vì trong quan niệm về


<b>ca Tiếng Việt : vì thơ Nơm của ơng có</b>
vị trí khai mở cho nền thơ ca nước nhà
_“Quốc âm thi tập” là tập thơ TVsớm
nhất cịn lại đến ngày nay


_Thơ Nơm của NT dùng nhiều hình
ảnh đẹp mang tính dân tộc (cây chuối,
cây xoan…)


_NT đưa nhiều từ thuần Việt, từ láy,


nhiều câu ca dao, tục ngữ vào thơ.
_NT sáng tạo thể thơ thất ngơn xen lục
ngơn, chưa từng có trước đó, coi như
một thể đặt trưng của TV, phổ biến
trong tk XV, XVI


<b>III.Tổng kết : sgk</b>
<b>*Ghi nhớ : sgk/13 </b>
<b>B.Phần 2 : tác phẩm</b>
<b>I.Tìm hiểu chung văn bản</b>


<b>1.Hịan cảnh sáng tác : sáng tác ngay </b>
sau thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống giặc Minh cuối 1427, NT được
Llợi giao soạn thảo bản BNĐC nhằm
tổng kết cuộc kháng chiến và tuyên bố
trước thiên hạ về sự ra đời của 1 triều
đại mới, bắt đầu 1 thời đại mới trên
đất nước Đại Việt


<b>2.Bố cục : 4 phần</b>


_Đoạn 1 “Từng nghe…chứng cớ còn
ghi” : tư tưởng nhân nghĩa và chân lí
độc lập dân tộc của Đại Việt


_Đoạn 2 : “Vừa rồi…thần dân chịu
được” : tố cáo lên án tội ác của giặc
_Đọan 3 : “Ta đây…xưa nay” : kể lại
diễn biến cuộc chiến từ mở đầu đến


thắng lợi hòan tòan, nêu cao sức mạnh
của tư tưởng nhân nghĩa và lòng yêu
nước


_Đoạn 4 : “xã tắc…đều hay” : tuyên
bố kháng chiến thắng lợi, rút ra bài
học lịch sử


<b>II.Tìm hiểu chi tiết văn bản</b>
<b>1.Đọc văn bản</b>


<b>2.Phân tích văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

dân tộc NT ý thức được văn hiến, truyền thống lịch sử là
yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. Hơn
nữa “NQSH” khẳng định độc lập – chủ quyền là dựa vào
“Thiên thư” còn “BNĐC” NT dựa vào lịch sử  tầm cao
của tư tưởng Ức Trai


_Hs đọc đọan 2 : GV hỏi


+NT đã tố cáo những tội ác nào của giặc Minh ? Trên lập
trường nào? Hình ảnh nhân dân Đại Việt dưới ách thống
trị của giặc Minh đã được hình tượng hóa bằng những
hình ảnh nào? Hình ảnh những tên giặc Minh tàn bạo
được hình tượng hóa bằng những hình ảnh nào?
Hs thảo luận nhóm và trình bày


_Gv diễn giảng :



+Trước vơ số tội ác của giặc Minh đối với nhân dân ta,
NT đã khái quát lại trong 2 hình tượng “nướng…” “vùi
con…”. Đối lập với dân vơ tội là hình ảnh kẻ thù xâm
lược “Thằng há…chưa chán”  câu thơ đã khắc họa bộ
mặt quỷ sứ khát máu của quân xlược


+Ở 2 câu “Độc ác thay…mùi”, tgiả lấy cái cớ vơ hạn
(trúc NS) nói cái vơ hạn (Tội ác), cái vơ cùng (nước ĐH)
để nói cái vơ cùng (sự nhơ bẩn của kẻ thù). Từ đó, người
đọc cảm nhận được sâu sắc tội ác của kẻ thù “Lẽ nào…
chịu được”


_Gv hỏi : em có nhận xét gì về lời văn của tgiả khi tố cáo
tội ác của giặc Minh. Nhận xét luôn cảm xúc qua những
lời văn ấy


Hs trả lời cá nhân


_Hs đọc đọan 3
_Gv hỏi


+Tgiả khắc học hình tượng LL có những phẩm chất gì?
+Tấm lịng và ý chí của LL có thể ssánh với tấm lòng và
tâmt rạng của ai? Bài văn nào? (Trần Quốc Tuấn)


Hs trả lời cá nhân


_Gv giảng và nhấn mạnh : trong bản tuyên ngôn độc lập
lịch sử này, NT đã tuyên ngôn về vai trò và sức mạnh của
người dân những ngưởi “manh lệ” (manh : người dân cày


lưu tán; lệ : người tôi tớ, đi ở)


Qua 2 câu “yếu can vi lì, manh lệ chi đồ tứ tập; Đầu giao
hưởng sĩ, phụ tử chi binh nhất tâm”. Đó là tư tưởng lớn.
Mãi sau này NĐChiểu mới lại thấy dân ấp, dân lân trong
“VTNSCG”


chân lí độc lập dân tộc của Đại Việt
_“Nhân nghĩa” theo quan niệm thông
thường là mối quan hệ tốt đẹp giữa
người và người trên cơ sở tình thương
và đạo lí


_“Nhân nghĩa” trong “BNĐC” là “n
dân trừ bạo” : gắn liền với chống xâm
lược  bóc trần luận điệu nhân nghĩa
xảo trá của địch phân biệt rạch rịi ta –
địch, chính nghĩa – phi nghĩa


_Sau khi nêu tư tưởng nhân nghĩa, tác
giả nêu chân lí khách quan về sự tồn
tại độc lập chủ quyền của nước Đại
Việt


+Cở sờ chắc chắn từ thực tiễn lịch sử
hiển nhiên, vốn có, lâu đời


+Yếu tố căn bản xác định độc lập –
chủ quyền dân tộc là : cương vực lãnh
thổ, phong tục tập quán, nền văn hiến


lâu đời, lịch sử riêng, chế độ riêng với
“hào kiệt đời nào cũng có”


 Độc lập chủ quyền của dân tộc là
dựa vào lịch sử  tư tưởng thời đại,
tầm cao tư tưởng của NT


<b>2.2.Đọan 2 : tố cáo tội ác của giặc </b>
Minh


_NT chỉ rõ âm mưu cướp nước của
giặc Minh, vạch trần luận điệu bịp
bợm “Phù Trần diệt Hồ” của chúng
_Vạch trần âm mưu của giặc Minh,
NT đã đứng trên lập trường dân tộc
nhưng khi tố cáo giặc (Chủ trương cai
trị và tội ác) thì NT đứng trên lập
trường nhân bản


_NT tố cáo những chủ trương cai trị
phản nhân đạo của giặc Minh


+hủy hoại cuộc sống con người bằng
họat động diệt chủng, tàn sát người
dân vô tội “nướng”, “vùi”


+Hủy họai môi trường sống :
“nặng…”, “tàn bạo”


 Người dân vơ tội ở trong tình cảnh


bi đát cùng cực, khơng cịn đường
sống


_Nghệ thuật viết cáo trạng


+Dùng hình tượng để diễn tả tội ác kẻ
thù “ nướng…tai vạ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

_Phản ánh giai đoạn 2 của cuộc khởi nghĩa, tgiả đã dựng
lên bức tranh toàn cảnh cuộc khởi nghĩa với bút pháp
nghệ thuật đậm chất anh hùng ca ( Lời chuyển của gv)
_Hs đọc đọan “Trận BĐ…xưa nay”


_Gv hỏi : nhận xét về giọng văn, cách sử dụng hình ảnh
của đoạn văn này có ý gì khác so với đoạn trên


Hs nhận xét, trả lời, nêu 1 vài dẫn chứng


_Gv hỏi : đọc và nêu cảm nhận 1 vài dẫn chứng nói về sự
thất bại và hình ảnh thê thảm, nhục nhã của giặc


Hs đọc, nêu cảm nhận va phát biểu ý kiến


_Gv nêu vấn đề : cảm hứng anh hùng ca trong đọan văn
còn được thể hiện ở những bút pháp nào? Tìm và phân
tích 1 số dẫn chứng tiêu biểu


Hs làm việc cá nhân và phát biểu


_Gv nêu vấn đề : chủ trương hịa bình nhân đạo của LL


và NT được thể hiện ntn trong bài cáo? Hoạt động này,
một lần nữa làm sáng tỏ tư tưởng cốt lõi nào đã nêu trong
đầu bài


_Hs thảo luận nhóm phát biểu ý kiến


_Hs đọc diễn cảm đoạn kết


Gv hỏi : NT tuyên bố điều gì trước toàn dân thiên hạ và
rút ra được bài học lịch sử gì? hiện thực hơm nay và
tương lai sau này có được là nhờ đâu?


_Hs phân tích,khái quát


kiểu trung cổ của giặc vừa mang tính
khái quát có ý nghĩa khắc vào bia căm
thù để mn đời nguyền rủa quân xâm
lược


+Dùng hình tượng “Độc ác…sạch
mùi”  diễn tả tội ác chất chồng, nói
lên khối căm hờn chất chứa của nhân
dân ta


 Lời văn đanh thép, thống thiết : uất
hận – cảm thương tha thiết, hét thật to
– nghẹn ngào, tấm tức  diễn tả
những biểu hiện khác nhau trong cảm
xúc con người. Đứng trên lập trường
nhân bản, quyền sống người dân vô


tội, tác giả tố cáo, lên án giặc Minh.
“ĐCBN” chứa đựng những yếu tố của
bản tuyên ngôn nhân quyền


<b>HẾT TIẾT 2</b>


<b>2.3.Đọan 3 :Mười năm chiến đấu và </b>
chiến thắng


<b>a.Hình tượng chủ tướng Llợi và </b>
<b>những năm tháng gian nan buổi </b>
<b>đầu cuộckhởi nghĩa lịch sử</b>
_Trong hình tượng LL có sự thống
nhất giữa con người bình thường và
lãnh tụ cuộc khởi nghĩa


+BÌnh thường : từ nguồn gốc xuất
thân “ chốn” cách xưng hô khiêm
nhường “tôi – ta”


+Lãnh tụ : lịng căm thù sâu sắc, lí
tưởng hịan bão lớn, có quyết tâm thực
hiện tư tưởng ấy


Người anh hùng áo vải xuất thân từ
nơng dân qua LL, tgiả nói lên được
tính chất nơng dân của cuộc khởi
nghĩa lịch sử vượt qua gian khổ, khó
khăn và sức mạnh chiến thắng “vừa
khi…”, thiếu nhân tài, quân, lương


nhưng nhờ có “tấm lịng cứu nước”
“gắng chí” “nhân dân” “tứơng sĩ – phụ
tử” cuộc khởi nghĩa đã vượt qua khó
khăn buổi đầu đi đến tổng phản cơng
giành thắng lợi


<b>b.Q trình phản cơng và chiến </b>
<b>thắng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>*Hoạt động 3 : Gv gọi 3 hs đọc phần ghi nhớ ở SGk/ 23</b> gấp gáp, hào hứng với cảm hứng anh
hùng ca. Sử dụng nhiều hình ảnh khoa
trương, phóng đại, nhiều dẫn chứng cụ
thể tên người, tên đất, tên chiến thắng
liên tiếp nối nhau xuất hiện tương
phản đối lập với sự thất bại càng
nhiều, càng lớn của quân tướng giặc
càng làm nức lịng người đọc :


+Thượng thư, đơ đốc, tổng binh : điên
cuồng, nhút nhát, “lê gối”, “trói tay”,
“tự vẫn”


+Vua Minh : “thằng nhãi con”
+Giặc : “máu trôi”, “thay chất”
+Thế giặc : “tổ kiến…vỡ”


Kẻ thù hèn nhát, tham sống sợ chết
_Cảm hứng anh hùng ca được thể hiện
+Sự đối lập, tương phản giữa ta và
địch bằng những so sánh kì vĩ với các


hình ảnh : “Sấm…”, “trúc chẻ…”
“sạch…”, “tan tác…” “quét…” “sắc
phong…mờ”


+các từ liên kết nhau  những chuyển
động dữ dội, ác liệt


+Các tính từ chỉ mức độ tối đa càng
làm cho sự đối lập thêm gay gắt, ấn
tượng


+Câu văn dài ngắn biến hóa liên tục
với nhạc điệu dồn dập, sảng khóai, bay
bổng


+âm thanh giịn giã, hào hùng như
sóng trào, bão cuốn hết đợt này đến
đợt khác, trận này đến trận khác
“Ngày…”, “đánh một…”


_Tư tưởng nhân đạo :


+Thất bại – đầu hàng, tha chết
+Cấp ngựa, thuyền, lương ăn  về
nước Đức hiếu sinh, lịng nhân đạo ,
tình u hịa bình của nhân dân ta làm
sáng ngời tư tưởng cốt lõi : nhân nghĩa
– yên dân – trừ bạo – kế sách lâu dài,
bền vững cho non sông và muôn dân
Đại Việt



<b>2.4.Đọan 4 : lời kết</b>


_Tuyên bố nền Độc lập dân tộc đã
được lập lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

vững bền được xdựng trên cơ sở phục
hưng dân tộc cho nên viễn cảnh đất
nước hiện ra thật tươi sáng, huy hòang
“Bốn phương…chốn”


_Sự kết hợp giữa sức mạnh truyền
thống và sức mạnh của thời đại : có
hiện thực hơm nay và tương lai ngày
mai là bởi “ nhờ trời đất..giúp đỡ” và
có chiến cơng trong q khú “ một
cỗ…ngàn năm”


<b>*Ghi nhớ : Sgk/ 23</b>


<i><b>4.Củng cố : </b></i>
a.Bài học :


_“ĐCBN” là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta thế kỉ XV


_“ĐCBN” là áng “thiên cổ hùng văn” có sự kết hợp hài hịa giữa yếu tố chính luận và yếu tố văn
chương


b.Bài tập : Gv hướng dẫn HS



_Lập sơ đồ kết cấu chính luận của bài cáo :


Tiêu đề chính nghĩa


Tư tưởng nhân nghĩa Chân lí độc lập dân tộc
Soi sáng tiền đề vào thực tiễn


Kẻ thù phi nghĩa Đại Việt chính nghĩa
(tố cáo tội ác giặc Minh ) (ca ngợi cuộc khởi nghĩa lịch sử)


Rút ra kết luận


Chính nghĩa chiến thắng ( đất nước độc lập, tương lai huy hồng. Bài học lịch sử)
<i><b>5. Dặn dị : Học thụơc bài cáo</b></i>


_Soạn bài LV “Tính chuẩn xác, hấp dẫn của vbản thuyết minh”
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 61</i>


<b>TÍNH CHUẨN XÁC, HẤP DẪN CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_Sgk – Sgv


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>



<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Trình bày các bước lập một KHCN
Kiểm tra bài tập về nhà


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới: Vbản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời
sống, nhằm cung cấp tri thức v ề đđiểm, tính chất, nguyên nhân…của các hiện tựơgn và sự vật
trong tự nhiên, xhội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. Tri thức trong vbtm địi hỏi
khách quan, xác thực, hữu ích cho con người. Vbtm cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ
và hấp dẫn. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất chuẩn xác, hấp dẫn của VBTM.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu tính chuẩn </b>
xác trong VBTm


<b>Thao tác 1 :Gv yêu cầu HS tìm hiểu mục I.1/sgk và trả </b>
lời câu hỏi : để đảm bảo tính chuẩn xác trong VBTm,
chúng ta cần lưu ý những điểm gì?


_Hs trao đổi thảo luận và trả lời



<b>Thao tác 2 : GV hướng dẫn Hs thực hành</b>


Kiểm tra tính chuẩn xác của 1 VBTm ở mục I.2/sgk
a.Trong bài Tm về CT học…? Vì sao?


b.Trong câu sau có điểm nào chưa chuẩn xác : gọi
“ĐCBN”…trước


c.Có nên sử dụng vbản dưới đây để thuyết minh về NBK
không? Nếu khơng thì vì lí do gì? ( trích từ sgk/ 25)
_Gv hỏi : từ cơ sở trả lời những câu hỏi trên, hãy cho biết
: một VBTM chuẩn xác cần đáp ứng những yêu cầu nào?
(tri thức phải khách quan, khoa học, đáng tin cậy)


<b>*Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính hấp dẫn của VBTm</b>
<b>Thao tác 1 : Yêu cầu HS tìm hiểu mục II.1/ sgk và trả </b>
lời câu hỏi


Các biện pháp tạo nên sự hấp dẫn cho VBTm
_Hs trao đổi, thảo luận và trả lời


<b>Thao tác 2 : GV hướng dẫn HS thực hành mục II.2/Sgk</b>


<b>I.Tính chuẩn xác trong VBTm</b>
<b>1.Tính chính xác và 1 số biện pháp </b>
<b>đảm bảo tính chuẩn xác của VBTM</b>
_Tìm hiểu tường tận, thấu đáo


_Thu thập tài liệu tham khảo


<b>2.Luyện tập</b>


<b>a.Những điểm chưa chuẩn xác là :</b>
CTNV10 khơng phải chỉ có VHDG.
VHDG khơng chỉ có ca dao, tục ngữ.
Ngữ văn 10 khơng có câu đố


<b>b.Câu nêu ra chưa chuẩn xác ở chổ</b>
Thiên cổ hùng văn là áng văn của
nghìn đời ( tức là bất tử) chứ khơng
phải là ánh hùng văn viết cách đây
một nghìn năm


<b>c.Vbản trong sgk không thể dùng để</b>
<b>thuyết minh về thơ NBK vì nó có nói </b>
đến thân thế nhưng khơng hề nói đến
sự nghiệp thơ của NBK


<b>II.Tính hấp dẫn của văn bản thuyết </b>
<b>minh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

VB (1) GV cho HS đọc VB (1)/ SGk và gọi Hs phân tích
luận điểm “nếu…hãm” trở nên cụ thể, hấp dẫn


VB (2) GV cho HS đọc Vbản (2) và Hs cùng thực hiện
theo yêu cầu


<b>*Hoạt động 3 : Gọi 3 Hs đọc ghi nhớ sgk/ 27</b>


_So sánh, đối chiếu để làm nổi bật sự


khác biệt, khắc sâu trí nhớ


_kết hợp và sử dụng các kiểu câu làm
cho bài TM biến hóa linh họat


_Phối hợp nhiều loại kiến thức để đối
tượng cần TM được soi rọi nhiều mặt
<b>2.Luyện tập</b>


<b>a.Văn bản (1) : “nếu bị tước…kìm </b>
hãm” là 1 luận điểm khái quát. Tgiả
đưa ra hành lọat những chi tiết cụ thể
về bộ não của đứa trẻ ít đựơc chơi đùa
ít tiếp xúc và bộ não của con chuột bị
nhốt trong hộp rỗng…để làm sáng tỏ
luận điểm. Luận điểm khái quát đã trở
nên cụ thể, dễ hiểu. Sự TM vì thế hấp
dẫn, sinh động


<b>b.Văn bản (2) việc biết sự tích vau </b>
Lê trả kiếm cho rùa thần tạo thích thú
cho ta đứng trước Hồ Gươm, ta không
chỉ thấy phong cảnh HG hơm nay mà
cịn hiểu sâu về lịch sử, văn hóa, đời
sống tâm linh của dân tộc. Chính vì
thế khi tham quan một thắng cảnh, 1
di tích nào ta cũng muốn biết những
sự tích, truyền thuyết liên quan đến
thắng cảnh, di tích đó. Bài Tm về hồ
Ba Bể sẽ trở nên hấp dẫn hơn khi tác


giả nói đến những sự tích, truyền
thuyết giúp ta như trở về một thửơ xa
xưa thần tiên, kì ảo. Ngắm phong cảnh
với những cảm xúc như thế, tâm hồn
ta sẽ giàu có hơn, sâu sắc hơn.


<b>*Ghi nhớ : SGK/ 27</b>
<i><b>4.Củng cố : </b></i>


a.Chất lượng VBTM phụ thụơc vào tính chuẩn xác nhưng VBTM phải hấp dẫn mới đến được người
đọc


b.Gợi ý giải BT sgk/ 27. Đoạn văn Tm của Vb sinh động, hấp dẫn vì :
_Sd linh họat các kiểu câu : đơn, ghép, nghi vấn, cảm thán, khẳng định


_Dùng nhiều từ ngữ giàu hình tượng, liên tưởng : bó hành hoa xanh như lá mạ,..
_Bộc lộ cảm xúc trực tiếp : trơng mà thèm q !, có ai lại đừng vào ăn cho được…
<i><b>5. Dặn dò : Học bài, làm BT</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i>Tiết 62</i>


<b>TỰA “TRÍCH DIỄM THI TẬP” (Trích)</b>
<b>Hồng Đức Lương</b>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>
_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : +nguyên nhân khiến thơ ca Vn các thời đại trước Tk XV không được truyền tải đầy đủ
+Niềm tự hào và ý thức trách nhiệm của HĐL đối với nền thơ ca dân tộc, ý thức độc lập thể hiện
qua công việc sưu tầm gian khổ và cao đẹp này



<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_Sgk – Sgv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : phát vấn, trao đổi thảo luận</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


a.Đọc thuộc lòng và diễn cảm 1 đọan tùy chọn trong tác phẩm “ĐCBN”


b.Tư tưởng hịa bình, nhân đạo vừa thể hiện ngun lí nhân nghĩa – yên dân- trừ bạo vừa cho thấy rõ
chiến lược ngọai giao khôn khéo của LL và NT. Em hiểu ntn về nhận xét trên?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:
_Gv đọc nội dung tiểu dẫn/ sgk


_Gv nói lời chuyển vào Vb lời tựa : sưu tầm, bảo tồn di sản văn hóa tinh thần của tổ tiên ông cha là
1 công việc rất quan trọng và cần thiết nhưng cũng hết sức khó khăn; đặt biệt là những thời kì xa


xưa, họăc sau chiến tranh. Tiến sĩ HĐL là 1 trong những trí thức thời Lê ở Tk XV đã khơng tiếc
cơng sức, thời gian để làm cơng việc đó. Sau khi hồn thành “Trích diễm thi tập”, ơng lại tự viết 1
bài tựa đặt ở đầu sách nói rõ quan điểm và tâm sự của mình và giới thiệu với người đọc.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: hướng dẫn Hs tìm hiểu chung văn bản</b>
<b>Thao tác 1 : tìm hiểu hcảnh ra đời của tphẩm và lời tựa</b>
_Gv gọi Hs đọc tiểu dẫn/ sgk và cho biết : sách “TDTT”
ra đời vào thời gian nào? Do ai sưu tầm tuyển chọn? Lời
tựa được viết với mục đích gì?


_Hs làm việc cá nhân và trình bày trước lớp
<b>Thao tác 2 : đọc vbản</b>


_Gv lưu ý cách đọc chậm rãi, rõ ràng các vế câu – luận
điểm – luận cứ thể hiện cảm xúc tgiả


_Hs đọc toàn bài. Gv nhận xét cách đặt
_Giải thích từ khó


<b>*Hoạt động 2 : hướng dẫn đọc hiểu chi tiết vbản</b>
<b>Thao tác 1 : Tìm hiểu những nguyên nhân làm cho thơ </b>
văn không lưu truyền hết ở đời


_Gv hỏi : luận điểm ở đoạn 1 tgiả nêu là gì? tgiả chọn


<b>I.Đọc hiểu khái quát</b>


<b>1.Hoàn cảnh sáng tác : ra đời 1497, </b>


do HĐL sưu tầm và tuyển chọn. Lời
tựa do ơng viết để trình bày lí do, q
trình hoàn thành của tập sách


<b>2.Đọc văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

cách lập luận nào để luận chứng? Tsao tác giả không bắt
đầu bài tựa bằng cách trình bày những cơng việc sưu tầm
của mình mà lại giải quyết trước hết luận điểm ấy?
_Hs thảo luận, phân tích, trình bày


_GV định hướng


+Luận điểm 1 : nguyên nhân…


+Lập luận : ptích những luận cứ cụ thể về các mặt khác
nhau để lí giải bản chất của vấn đề


+Giải quyết luận điểm trên vì quan trọn nhất trong bài
tựa bởi ông muốn nhấn mạnh việc sưu tầm, biên soạn
xuất phát từ yêu cầu thực tế cấp thiết chứ không từ sở
thích cá nhân và đó là cơng việc khó khăn, vất vả nhưng
nhất định phải làm


+Liên hệ hậu quả của chính sách đồng hóa của nhà
Minh…


_Sau đóGV hỏi : phát hiện và phân loại các luận cứ tgiả
đã chỉ ra những nguyên nhân cơ bản nào khiến cho thơ
văn thất truyền?



_Hs hệ thống – trả lời


GV hỏi :


_Bên cạnh luận điểm, luận cứ, lập luận chặt chẽ, đọc
đoạn văn ta còn thấy hé mở điều gì?


_Hs suy luận, phát biểu


<b>Thao tác 2 : tìm hiểu động cơ sưu tầm, tuyển chọn</b>
_Gv hỏi : em hãy cho biết động cơ soạn sách.. HĐL đã
làm gì để hồn thành bộ sách? Thái độ của tác giả ntn?
_Hs làm việc cá nhân, trình bày.


<b>Thao tác 3 : tìm hiểu nghệ thuật lập luận kết hợp với </b>


<b>a.Nguyên nhân chủ quan</b>


_Chỉ có thi nhân mới thấy được cái
hay, cái đẹp của thi ca ( ít người am
hiểu)


_Người có học thì bận rộn chốn quan
trường hoặc khoa cử lận đận, ít để ý
đến thơ ca (danh sĩ bận rộn)


_có người quan tâm đến thơ ca nhưng
không đủ năng lực và kiên trì(Thiếu
người tâm huyết)



_Triều đình chưa quan tâm (chưa có
lệnh vua)


<b>b.Nguyên nhân khách quan</b>
_Sức phá hủy của thời gian đối với
sách vở


_Chiến tranh, hỏa họan  phá hủy
văn thơ, sách vở  qua cách lập luận :
dùng hình ảnh câu hỏi tu từ “tan nát
trơi chìm” “rách nát…” “làm sao”…
“được mà khơng…”  TÌnh cảm u
q, trân trọng thơ văn ơng cha, xót
xa, thương tiếc những di sản quý báo
bị tản mát, hủy hoại


<b>2.Động cơ sưu tầm, tuyển chọn</b>
_Thực trạng tình hình sách vở về thơ
ca Vn rất hiếm “không khảo cứu vào
đâu được”. Người học làm thơ như
HĐL “chỉ trông vào thơ bách gia đời
nhà Đường”


_Nhu cầu bức thiết phải biên soạn
“TDTT” bởi “1 nước văn hiến, xdựng
đã mấy…căn bản”


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

biểu cảm của tgiả



_Gvhỏi : nghệ thuật lập luận của tgiả có gì đbiệt? Em hãy
nhận xét về cách trình bày các luận điểm của tác giả?
Theo em qua lời tựa, người đọc cịn thấy được điều gì?
_Hs làm việc nhóm, cửa đại diện trình bày


<b>Thao tác 4 : Gv gọi 3 Hs đọc phần ghi nhớ sgk</b>


+Để hồn thành “
+“Tìm quanh hỏi khắp”
+“Thu lượm…trong triều”


+“Chọn lấy bài hay” “chia xếp theo
từng loại”


+Đặt tên “TDTT” : 6 quyển


 Đòi hỏi thời gian, công sức. Việc
làm lớn lao, công phu không phải ai
cũng làm được nhưng tác giải lại
khiêm tốn  thái độ thường thấy của
người phương Đông trung đại “tài hèn
sức mọn” “mạn phép phụ thêm…”
<b>3.Nghệ thuật</b>


_Lập luận chặt chẽ, chất nghị luận hòa
quyện với chất trữ tình


_luận điểm được trình bày : rõ ràng,
mạch lạc, khúc chiết. Lòng yêu nước
đựơc thể hiện ở thái độ trân trọng với


di sản văn hóa cha ơng và niềm đau
xót trước thực trạng. Qua lời tựa,
người đọc cịn thấy được khơng khí
thời đại lúc bấy giờ


<b>*Ghi nhớ : sgk.</b>
<i><b>4.Củng cố : </b></i>


Nguyên nhân thơ ca Vn không được lưu truyền hết
Niềm tự hào – ý thức trách nhiệm của HĐL


<i><b>5. Dặn dò : Làm BT sgk</b></i>


Soạn bài “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 63</i>


<b>Đọc thêm :HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ QUỐC GIA</b>
<b>Thân Nhân Trung</b>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>
_Thốg nhất Sgk – sgv
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_Sgk – Sgv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : phát vấn, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


a.Trình bày ngun nhân khiến thơ văn khơng được lưu truyền hết?


b.sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ và yếu tố biểu cảm được thể hiện ntn trong bài học?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Trong Văn Miếu _ Quốc Tử Giám HN, từ tk X (Triều Lí) đã có dựng những hàng bia đá (đặt trên
lưng rùa đá) ghi họ tên, năm thi đỗ của các tiến sĩ Đại Việt. Đó là một việc làm độc đáo, đầy ý
nghĩa của các vương triều pk Vn. Bài đọc thêm này trích từ một trong những văn bia đó.


Hoạt động của Thầy và Trị Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: hướngdẫn hs đọc hiểu khái quát</b>
<b>Thao tác 1 : tìm hiểu tgiả</b>


_Hd đọc tiểu dẫn / sgk


_Gv u cầu trình bày vài nét chính về TNT
<b>Thao tác 2 : vị trí bài văn bia</b>


_GV hỏi : dựa vào sách gk em hãy cho biết vị trí bài văn
bia



_Hs trả lời ( cá nhân)


<b>Thao tác 3 : tìm hiểu thể lọai </b>
_Gv hỏi : cho biết thể loại bài này?
_Hs trả lời ( cá nhân)


<b>Thao tác 4 : Gv cho HS đọc 1 lần tịan đoạn trích với </b>
giọng đĩnh đạc, trang trọng


<b> *Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc hiểu chi tiết</b>


<b>Thao tác 1 : tìm hiểu tầm quan trọng của hiền tài đối với </b>
quốc gia


_Gv hỏi : tgiả đã xác định hiền tài có tầm quan trọng ntn
đối với quốc gia?


Nhà nứơc đã làm gì để trọng đãi hiền tài? Những việc đó
có xứng với vai trị, vị trí của hiền tài khơng? Lí dp khac
bia lưu danh hiền tài?


_Hs thảo luận, cử đại diện trình bày


<b>Thao tác 2 : Tìm hiểu ý nghĩa tác dụng của việc lưu </b>
danh tiến sĩ


_Gv hỏi : việc khắc bia lưu danh tiến sĩ sẽ tạo nên những
động thái tích cực gì từ hiền tài, cụơc đời?



_Hs trả lời (cá nhân)


<b>Thao tác 3 : Bài học lịch sử</b>


_Gv hỏi : những bài học lịch sử nào được rút ra từ việc
trọng dụgn hiền tài? Nhà nước ta đã xem gdục có tầm
quan trọng ntn? HCM đã có lời nói gì liên quan đến việc
trọng dụng hiền tài?


<b>I.Đọc hiểu khái quát</b>


<b>1.Tác giả : sgk/ TNT : phó ngun </b>
sối trong “tao đàn vhọc” do Lê Thánh
Tơng sáng lập


<b>2.Vị trí bài văn học : giữ vai trò quan </b>
trọng như 1 lời tựa chung cho cả 82
tấm bia tiến sĩ ở Văn Miếu, HN


<b>3.Thể lọai: nghị luận</b>
<b>4.Đọc </b>


<b>II.Đọc – hiểu chi tiết</b>


<b>1.Tầm quan trọng của hiền tài / </b>
<b>quốc gia</b>


_“Hiền tài là nguyên khí của quốc
gia” : người tài cao, học rộng là khí
chất ban đầu làm nên sự sống còn và


phát triển của xã hội, đất nước. Hiền
tài có quan hệ lớn đến sự thịnh suy của
đất nước


_Nhà nước từng trọng đãi hiền tà, làm
đến mức cao nhất để khích lệ nhân tài,
đề cao danh tiếng , phong chức tước,
cấp bậc, ghi tên bảng vàng, ban yến
tiệc…


_Những việc đã làm chưa xứng với
vai trị, vị trí của hiền tài. Vì cần phải
khắc bia tiến sĩ để lưu danh sử sách
<b>2.Ý nghĩa, tác dụng của việc khắc </b>
<b>bia tên tiến sĩ</b>


_Khuyến khích nhân tài “ khiến cho
kẻ sĩ trơng vào…sức giúp vua”


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>Thao tác 4 : Gọi 3 Hs đọc ghi nhớ sgk</b> ác “kẻ ác lấy đó…mà gắng”_Làm cho đất nước hưng thịnh, bền
vững dàilâu “ dẫu việc dĩ vãng…nhà
nước”


<b>3.Bài học lịch sử rút ra</b>


_Thời nào hiền tài cũng là nguyên khí
của quốc gia, phải biết quý trọn người


_hiền tài có mối quan hệ sống còn đối


với sự thịnh suy của đất nứơc


 Thấm nhuần quan điểm của nhà
nước ta : gdục là quốc sách, trọng
dụng nhân tài. Thấm nhuần quan điểm
của HCm : 1 dân tộc dốt là 1 dân tộc
yếu


<b>*Ghi nhớ : sgk</b>
<i><b>4.Củng cố : </b></i>


_Tầm quan trọng đbiệt của hiền tài


_Thái độ của mọi ngưới, nhà nước đối với hiền tài ở mọi thời đại
_Sơ đồ kết cấu bài văn bia cua TNT(bảng phụ)


Vai trò quan trọng của hiền tài
Khuyến khích hiền tài


Việc đã làm Việc tiếp tục làm : khắc văn bia tiến sĩ
Ý nghĩa chung, tác dụng


<i><b>5. Dặn dò : Học bài và soạn bài : Khái quát lịch sử TV</b></i>
Chuẩn bị bài số 05. gv dặn dò, gợi ý đề văn Tm


Chuẩn bị Ktra 15p vào tuần 4
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 64. 65</i>



<b>BÀI VIẾT SỐ 05</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_Sgk – Sgv


<b>C.Cách thức tiến hành : Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị bài, dặn dị trước đó</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Ra đề bài :</b>


<i>Hãy giới thiệu một danh lam thắng cảnh của quê hương BÌnh Thuận của em.</i>
Gợi ý làm bài : Hs cần có sự chuẩn bị về nội dung


<b>a._Biết quan sát, tìm hiểu</b>
_Thu thập tư liệu


_Tham quan danh lam thắng cảnh mà mình sẽ giới thiệu
_Lựa chọn nội dung thuyết minh


_Cần lưu ý các mặt sau : đặc điểm lịch sử, địa lí cảnh sắc, giá trị thẩm mĩ


<b>b.Yêu cầu về phương pháp</b>


_Hs phải thực hiện đúng thao tác thuyết minh
_Bài viết dẫn các tư liệu phải đúng với thực tế
_bố cục đầy đủ 3 phần


_Đoạn – bài phải có sự liên kết


_Khơng mắc các lỗi dùng từ, chính tả, chữ viết
<b>c.Thang điểm</b>


10 – 8đ : bài viết có đầy đủ nội dung – tư liệu. Khơng mắc các lỗi về phương pháp
7 – 6đ : bài viết khá, có 1 vài sai sót về nội dung – tư liệu cũng như phương pháp
5 – 4đ : bài viết sơ sài, mắc nhiều lỗi phương pháp


3 – 2đ : bài viết quá sơ sài, chiếu lệ
1 – 0 đ: lạc đề


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


hs biết làm 1 bài Tm về 1 đối tượng, hiện tượng…
<i><b>5. Dặn dò : Tiết sau học TV, soạn bài “khái quát LSTV”</b></i>
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 66</i>


<b>KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv



Trọng tâm : Những bước phát triển của TV qua các giai đoạn lịch sử
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_Sgk – Sgv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
Kiểm tra 15p
<i><b>3. Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Tiếng Việt là tiếng nói của dân tộc Việt, là ngơn ngữ chính thức của người Việt. Nó là ngơn ngữ
chung trong giao tiếp xã hội. Chính vì thế, chúng ta phải tìm hiểu về lịch sử TV


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu lịch sử phát </b>
triển TV


<b>Thao tác 1 :yêu cầu HS đọc phần Í/ sgk/ 33, 34 và trả lời</b>


câu hỏi


1.TV là gì? em hiểu ntn về nguồn gốc TV?


2.Theo em, TV có quan hệ họ hàng với những ngơn ngữ
nào?


GV cho ví dụ bằng bảng phụ


<b>Thao tác 2 : yêu cầu Hs đọc phần II.2 và trả lời câu hỏi</b>
1.Trong thời kì Bắc thụơc, Tv đóng vai trị ntn?


2.Người viết chủ yếu sử dụng ngôn ngữ nào?


3.Để giành lại vị trí của TV thì người Việt ta đã làm như
thế nào?


<b>Thao tác 3 : yêu cầu hs đọc phần I.3 và trả lời câu hỏi</b>
1.Thời kì này xuất hiện lọai chữ nào? Nguồn gốc ra đời
chữ Nôm?


2.Chữ Nơm xuất hiện có vị trí ntn đối với ngơn ngữ TV
lúc bấy giờ?


<b>Thao tác 4 : yêu cầu HS đọc I.4 và trả lời câu hỏi</b>
TV có vai trị và vị trí ntn trong thời kì Pháp thụơc?
(Ngơn ngữ hành chính, ngoại giao lúc bấy giờ là tiếng
Pháp chữ quốc ngữ ra đời.)


Vdụ : sgk/ 37



<b>Thao tác 5 : yêu cầu Hs đọc phần I.5 và trả lời câu hỏi : </b>
TV giai đoạn này đóng vai trị và vị trí ntn?


Sau đó GV gọi 3 Hs đọc phần ghi nhớ sgk/ 38


<b>*Hoạt động 2 : Tìm hiểu chữ viết Tv/ yêu cầu Hs đọc </b>
phần II/ sgk


<b>Thao tác 1 : chữ viết có vai trị gì đối với ngơn ngữ?</b>
<b>Thao tác 2 : nêu q trình hình thành và phát triển chữ </b>
Nơm? Cấu tạo?


<b>I.lịch sử phát triển của TV</b>
<b>1.TV trong thời kì dựng nước</b>
<b>a.Khái niệm : TV là ngôn ngữ của </b>
dân tộc Việt và là ngôn ngữ quốc gia
của dân tộc VN


<b>b.Nguồn gốc :TV có nguồn gốc bản </b>
địa


<b>c.Quan hệ họ hàng của TV</b>
_TV thuộc họ Nam Á


_Quan hệ gần với tiếng Mường và
tương đối xa với tiếng Môn – Khơme
<b>2.TV trong thời kì Bắc thụơc và </b>
<b>chống Bắc thụơc</b>



_Tiếng Hán đóng vai trị chính thống.
TV chỉ dùng trong giao tiếp thơng
thường


_TV đấu tranh giành lại vị trí thay
tiếng Hán bằng cách :


+Vay mượn chữ Hán qua khẩu ngữ
+Hình thành hệ thống từ Hán Việt
(đọc chữ Hán theo ngữ âm TV)
+Vdụ : sgk/ 35


<b>3.TV dưới thời kì độc lập – tự chủ</b>
_Chữ Nơm xúât hiện và thịnh hành
vào tk XIII


_Vay mượn yếu tố văn tự Hán xây
dựng lại  chữ Nơm (tượng hình)
_Chữ Nơm ra đời – tạo diện mạo mới
cho TV văn học


_Chữ Nôm được sử dụng nhiều trong
các sáng tác thơ văn


_Ví dụ : “Truyện Kiều” (Ndu)
“Chinh Phụ ngâm” (ĐTC), thơ
HXH…


<b>4.TV trong thời kì Pháp thụơc</b>
_Tiếp tục bị chèn ép, tuy nhiên với sự


thông dụng của chữ quốc ngữ tiếp
nhân tích cực yếu tố của ngơn ngữ và
văn hóa phương Tây  TV được dùng
trong mọi thể loại văn học


_Nhiều từ ngữ, thuật ngữ mới được sử
dụng  TV ngày càng phong phú
tinh tế và đa dạng


<b>5.TV từ sau CMT8  nay :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Thao tác 3 : trình bày quá trình hình thành chữ quốc </b>
ngữ?


Sau đó GV gọi 3 Hs đọc phần ghi nhớ sgk/ 40


không thể thiếu và giành lại vị trí
xứng đáng của mình trong sự nghiệp
xây dựng đất nước VN XHCN
*Ghi nhớ : sgk/ 38


<b>II.Chữ viết TV</b>


<b>1.Vai trò của chữ viết đối với ngơn </b>
<b>ngữ : sgk</b>


<b>2.Ngơn ngữ chữ Nơm</b>


_HÌnh thành VIII, IX  sử dụng X 
XIII



_Cấu tạo :


+Mượn nguyên chữ Hán
+Lắp ghép chữ Hán – Nôm
<b>3.Chữ quốc ngữ</b>


_Ra đời khoảng Tk XVII
_Ghi âm bằng chữ cái La Tinh
<b>*Ghi nhớ : sgk. 40</b>


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


Lịch sử phát triển của TV
TV qua các thời kì lịch sử
Chữ viết của TV


<i><b>5. Dặn dị : Học bài làm bài tập ở sgk</b></i>


Chuẩn bị tiết sau học đọc văn “HĐĐV TQT” và đọc thêm “Thái sư TTĐ”
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 67</i>


<b>HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN</b>
<b>(Ngô Sĩ Liên)</b>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>
_Thốg nhất Sgk – sgv



Trọng tâm : phẩm chất của HĐĐV – TQT


Nghệ thuật khắc họa nhân vật lịch sử sắc nét – sống động
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_Sgk – Sgv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : phát vấn, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi, đọc sáng tạo</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Hiền tài có ý nghĩa ntn đối với sự hưng thịnh của 1 quốc gia? Y nghĩa của việc trọng dụng hiền tài?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


TQT là 1 vị hiền tài đặc biệt, là 1 anh hùng dân tộc, một trong những danh tướng nổi tiếng toàn thế
giới bởi 2 lần chỉ huy quân đội nhà Trần chiến thắng quân Nguyên Mông xâm lược. Chân dung con
người ấy ntn? Ngày nay, chúng ta đều phải dựa vào Ngô Sĩ Liên qua sách “Đại Việt sử kí tồn thư”


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Hướng dẫn hd đọc hiểu khái quát</b>


<b>Thao tác 1 : Tìm hiểu về tgiả NSL</b>


_Gv cho Hs đọc tiểu dẫn/ sgk


_Gv hỏi Hs. Em hãy cho biết đôi nét về NSl?
<b>Thao tác 2 : tìm hiểu về “ĐVSKTT”</b>


_GV hỏi “ĐVSKTT” là 1 cuốn sách ghi chép những gì?
ý nghĩa của việc biên soạn cuốn sách này?


_Hs suy nghĩ trả lời


<b>Thao tác 3 : hướng dẫn Hs đọc</b>


_Gv lưu ý Hs : các đoạn đối thoại giữa TQT vớic ác nhân
vật cần đọc giọng phù hợp; các lời bình của tgiả


_GV và học sinh đọc 1 lần. Hs tóm tắt ý chính
<b> Thao tác 4 : giải thích từ khó</b>


<b>Thao tác 5 : tìm hiểu bố cục</b>


_Gv hỏi : có thể chia trích đoạn này làm mấy phần?


<b>Thao tác 6 : tìm hiểu vị trí trích đoạn</b>
<b>*Hoạt động 2 : Đọc hiểu chi tiết</b>


<b>Thao tác 1 : tìm hiểu phẩm chất của HĐĐV TQT</b>
1.1.Qua lời dặn vau



_Gv hỏi : qua lời dặn vua của vị tướng gài,em thấy ở
TQTuuấn nổi bật lên phẩm chất gì? (Trung quân ái quốc)
_Gv hỏi : lời căn dặn cặn kẽ, tỉ mỉ thể hiện đìêu gì (phẩm
chất gì ) của TQT? (Trí thơng minh uyên bác, lịch lãm,
vốn kinh nghiêm dồi dào – tầm nhìn xa trơng rộng, lịng
tận tụy, bao dung đến cuối đời của TQT)


_Gv hỏi : ý nghĩa lời dặn của TQT ( có ýnghĩa thời sự
đến nay)


1.2.Qua thử lịng 2 gia nơ và 2 con :


_Gv hỏi : Đối với lời cha dặn, TQT có thái độ ntn?
_Hãy cho biết thái độ của TQT khi hỏi ý kiến thử lịng 2
gia nơ và 2con?


+Trước lời YK - DT ơng khóc cho phẩm chất gì ở
TQT? (nhân cách cao cả)


+Trước 2 thái độ khác nhau của 2 con TQT đã có sự xử
sự ntn? Y nghĩa của những thái độ đó? (thận trọng, trung


<b>I.Đọc hiểu khái quát</b>
<b>1.Tác giả : </b>


_Tiến sĩ NSL từng làm tư nghiệp quốc
tử giám (hiệu trưởng). Là nhà sử học
nổi danh của nước ta thời trung đại,
tiếp tục sự nghiệp làm sử của LVH,
Phan Phu Tiên



<b>2.“ĐVSKTT” : do NSL vâng lệnh Lê </b>
Thánh Tơng biên soạn dựa trên 2 cuốn
“ĐV sử kí” (LVH – thời Trần) và “Sử
kí tục biên” (PPT – thời Lê). Đó là
cuốn biên niên sử (ghi chép năm
tháng) từ thời Hồng Bàng đến 1328 –
Llợi lên ngơi vua. Cuốn sử vừa có giá
trị lịch sử vừa có giá trị văn học, thể
hiện mạnh mẽ tinh thần Đviệt


<b>3.Đọc</b>


<b>4.Giải thích từ khó : sgk</b>
<b>5.Bố cục : 3 đoạn</b>


_…giữ nước vây


_Quốc Tuấn là con…vào viếng
_phần cịn lại


<b>6.Vị trí trích đoạn : thụơc tập 2, </b>
quyển Vi, phần “bản kỉ”, kỉ nhà Trần
<b>II.Đọc hiểu chi tiết</b>


<b>1.Phẩm chất của HĐĐV TQT</b>
<b>a.Qua lời dặn vua Trân</b>


_Nên tùy thời thế mà có sách lược phù
hợp, binh pháp chống giặc cần vận


dụng linh họat, không khuôn mẫu
_Điều kiện quan trọng nhất để thắng
được giặc là toàn dân đoàn kết một
lòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

nghĩa và lối gdục con cái trong nhà 1 cách công bằng,
nghiêm khắc)


_Hs suy nghĩ, thảo luận và trả lời theo nhóm


_Gv hỏi : bên cạnh những chi tiết đã kể, em có phát hiện
thêm chi tiết nào khác nói lên phẩm chất của TQT?
“Thánh Tông…truyền thư”


_Từ những điều trên, em hãy đúc kết 1 câu về HĐĐV
TQT? (tấm gương sáng về đạo làm người)


<b>Thao tc 2 : Tìm hiểu về nghệ thuật của trích đoạn</b>
_Gv hỏi : Nhân vật TQt được đặt trong những mqh và
tình huống ntn?


_Hs suy nghĩ, trả lời


_Gv hỏi : truyện kể có đơn điệu theo trình tự thời gian
khơng? Vì sao? (hình tượng “Sao sa” – TQT bệnh, kể
chuyện 2 con vào thăm, TQT mất…)


_Gv hỏi : chi tiết về lịng tin và sự hiển linh có ý nghĩa
ntn?



<b>*Hoạt động 2 : gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ sgk/ 45</b>


 Vị tướng tài năng, mưu lược, có
lịng trung qn mà cịn biết thương
dân, trọng dân và lo cho dân


<b>b.Qua việc thử lịng gia nơ và 2 con</b>
_Đối với lời cha dặn : TQT có suy
nghĩ của riêng mình “ để điều đó
trong lịng nhưng khơng cho là phải”
_Hỏi ý kiến 2 gia nơ (thử lịng) và 2
con


+Trước lời của Yết Kiêu và Dã


Tượng, ơng “cảm phục đến khóc, khen
ngợi 2 người”


+Trước lời của Hưng Vũ Vương, ông
“ngầm cho là phải”


+Trước lời của Hưng Nhượng Vương
TQTảng, ông nổi giận rút gươm định
trị tội và sau này không muốn QT nhìn
mặt ơng lần cuối


 Là 1 người hết lịng trung nghĩa với
vua, với nước, khơng mảy may tư lợi.
Ong cũng là 1 người có tình cảm chân
thành nồng nhiệt, thẳng thắng và rất


nghiêm trong gdục con cái


<b>2.Nghệ thuật kể chuyện và khắc họa</b>
<b>nhân vật lịch sử</b>


_Nghệ thuật khắc họa nhân vật TQT
được xdựng trong nhiều mqh và đặt
trong những tình huống có thử thách
 đã làm nổi bật những phẩm chất
cao quý ở nhiều phương diện. Nhà viết
sử đã thành công trong việc khắc họa
nhân vật lịch sử sống động bằng
những chi tiết đặc sắc, chắt lọc để lại
ấn tượng sâu đậm


_Nghệ thuật kể chuyện : điêu luyện và
đạt hiệu quả cao giúp người đọc tiếp
nhận một cách hứng thú những gì mà
nhà viết sử muốn truyền tải


<b>*Ghi nhớ : sgk / 45</b>
<i><b>4.Củng cố : </b></i>


__Những phẩm chất tốt đẹp của HĐĐV TQT


_THĐ đã trở thành Đức Thánh thiêng liêng phù hộ cho con cháu đời sau.


Gv đặt câu hỏi : viết sử, dựng chân dung nhân vật lịch sử, tgiả chủ yếu nhấn mạnh mặt nào?
a.Tài năng siêu việt



b.Trí tuệ hơn người
c.Cơng lao to lớn
d.Nhân cách vĩ đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Soạn bài “Thái sư Trần Thủ Độ”
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 68</i>


<b>THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ</b>
<b>(Trích Đại Việt sử kí tồn thư)</b>


<b>Ngơ Sĩ Liên</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_Sgk – Sgv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : phát vấn, trao đổi thảo luận, đọc sáng tạo, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Hãy trình bày những phẩm chất tốt đẹp của HĐĐV TQT
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Trần Thủ Độ là một nhân vật lịch sử mà khi nhìn nhận đánh gái về ơng chúng ta cần phải có sự cơng
bằng, khách quan. Đbiệt là đề cao phẩm chất một vị quan đầu triều nghiêm minh, chí cơng vơ tư,
liêm khiết và đầy bản lĩnh. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ơng qua tác phẩm “Đại Việt sử kí tồn thư”
của nhà viết sử Ngô Sĩ Liên.


Hoạt động của Thầy và Trị u cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát văn bản</b>
<b>Thao tác 1 : đọc vbản</b>


<b>Thao tác 2 : giải thích từ khó</b>
<b>Thao tác 3 : bố cục</b>


_Gv gọi HS phân tích bố cục : có thể chia bố cục bài này
ntn? Đặt tên cho mỗi phần


_Hs trả lời cá nhân


<b>*Hoạt động 2 : tìm hiểu chi tiết</b>
<b>Thao tác 1 : nhân cách của TTĐ</b>
_Gv hỏi :



Nhân cách của TTĐ đựơc thể hiện qua mấy câu chuyện?
Hãy đặt tên cho từng chuyện?


_Hs suy nghĩ và trả lời


_Gv chia thành 4 nhóm Hs và tổ chức thảo luận
+Nhóm 1 : câu chuyện 1


+Nhóm 2 : câu chuyện 2


<b>I.Tìm hiểu khái quát văn bản</b>
<b>1.Đọc văn bản</b>


<b>2.Giải thích từ khó</b>
<b>3.Bố cục</b>


_Đoạn mở đầu : thời gian và sự kiện
trọng đại


_Đoạn tiếp theo : 4 câu chuyện về
TTĐ


<b>II.Đọc hiểu chi tiết văn bản</b>
<b>1.Nhân cách của TTĐ</b>


_Câu chuyện thứ nhất : thái độ với
người đã tố cáo tội của mình
+Khẳng định : sự thật
+hành động : khen thưởng



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

+Nhóm 3 : câu chuyện 3
+Nhóm 4 : câu chuyện 4


_Gv yêu cầu ở mỗi câu chuyện Hs nên đúc kết luôn
những phẩm chất nổi bật ở con người thái sư TTĐ?


<b>Thao tác 2 : Phân tích nghệ thuật kể chuyện và khắc họa </b>
nhân vật?


_Gv hỏi : nét đặt sắc của nghệ thuật kể chuyện là gì?
cách giải quyết mỗi câu chuyện ntn?


_Gv u cầu Hs tìm ra tình huống giàu kịch tính và
những chi tiết tiêu biểu qua 4 mẫu chuyện.


lượng và có bản lĩnh


_Câu chuyện thứ 2 : tên lính qn
hiệu khơng cho vợ TTĐ qua thềm cấm
 khơng trị tội mà cịn khen thưởng
 chí cơng vô tư, tôn trọng luật pháp,
không thiên vị người thân


_Câu chuyện thứ 3 : có người lợi
dụng quan hệ họ hàng để được chức :
chấp nhận nhưng lại phạt  gìn giữ sự
cơng bằng của phép nước, bài trừ tệ
nạn chạy chọtm đút lótm dựa dẫm thân
thế



_Câu chuyện thứ 4 : trình bày quan
điểm với vua về việc phong chức cho
An Quốc  đặt việc công lên trên,
không tư lợi, bè cánh


 TTĐ là người thẳng thắn, cầu thị,
độ lượng, nghiêm minh đbiệt là chí
cơng vơ tư. Ong xứng đáng là quan
đầu triều gương mẫu, là chỗ dựa của
quốc gia


<b>2.Nghệ thuật kể chuyện và khắc họa</b>
<b>chân dung nhân vật : nét đsắc là nhà </b>
viết sử đã xdựng những tình huống
giàu kịch tính và sự lựa chọn chi tiết
đắt giá. Mỗi câu chuyện dù ngắn
nhưng đều có xung đột, cách giải
quyết bất ngờ, thú vị


_Tình huống 1 : xung đột đến cao trào.
Khi vua đưa người hặc tội kể tội cho
TTĐ nghe – TTđ không trị tội cũng
không biện bạch phân trần mà nhận lỗi
 thưởng


_Tình huống 2 : xung đột đến cao trào
khi vợ khóc và nói khích – TTĐ sai
bắt người quân hiệu – khen, thưỡng
_Tình huống 3 : TTĐ đồng ý cho
người họ hàng được chức – phạt cảnh


cáo


_Tình huống 4 : thẳng thắn trình bày
quan điểm khơng lơi bè kéo cánh
<i><b>4.Củng cố : </b></i>


Phẩm chất của TTĐ


<i><b>5. Dặn dò : Soạn bài Lvăn “Phương pháp thuyết minh”</b></i>
Học bài và làm bài đầy đủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i>Tiết 69</i>


<b>PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : nhiệm vụ cung cấp những phương hướng và hiểu biết cụ thể cho Hs có thể vận dụng
vào việc làm bài : một số pp thuyết minh – v ận dụng pp thuyết minh


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_Sgk – Sgv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : phát vấn, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Hãy trình bày tính chuẩn xác và hấp dẫn của VBTM?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Để làm tốt 1 bài văn TM thì điều quan trọng nhất là phải hiểu biết rõ ràng, chính xác, đầy đủ về sự
vật, hiện tượng cần được TM, và để truyền đạt tốt đến người nghe, chúng ta cần phải có phương
pháp thuyết minh. Hơm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về pp TM


Hoạt động của Thầy và Trị u cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của ppTM</b>
_GV yêu cầu HS đọc mục I/sgk và trả lời câu hỏi
+Yêu cầu để viết 1 bài văn TM là gì?


+Muốn viết VBTM thì ngịai tri thức và nhu cầu thì cịn
đkiện gì?


+Cần ghi nhớ gì về mqh giữa ppTM và mục đích TM?


<b>*Hoạt động 2 : một số pp TM?</b>
<b>Thao tác 1 : On tập 1 số ppTM</b>



_Gv yêu cầu HS đọc mục II.1/ sgk và trả lời câu hỏi : ở
THCS, em đã học những ppTM nào? Em hãy cho biết
tgiả ở mỗi đoạn trích đã sử dụng những pp nào?


<b>I.Tầm quan trọng của pp TM</b>
<b>1.Yêu cầu của bài văn TM</b>


_Phải cung cấp thông tin về đối tượng
trung thực, chính xác, khách quan
_Nội dung chính xác, hấp dẫn, sinh
động


_Trình tự hợp lí, khoa học và nhất
qn


<b>2.Điều kiện khi viết VBTM : tri thức,</b>
nhu cầu, pp TM phù hợp


<b>3.Mqh giưa pp và mục đích TM :</b>
_Mục đích thường đựơc hiện thực hóa
thành bài văn qua các pp Tm


_PP thuyết minh bao giờ cũng gắn với
1 mục đích thuyết minh cụ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Tác dụng của mỗi pp ấy?


_Gv gợi dẫn, Hs trao đổi, thảo luận và trả lời



<b>Thao tác 2 : Tìm hiểu 1 số ppTM</b>


_Gv yêu cầu HS đọc mục II.2 trong sgk và trả lời câu hỏi
: ngòai các ppTM đã học chúng ta cịn có thể có những
ppTM nào?


_Gv gợi dẫn HS trao đổi thảo luận và trả lời


_Gv hỏi : với câu “ Basơ là bút danh” vì sao có thể cho
rằng tgiả thuyết minh bằng pp định nghĩa? Thế nào là
TM bằng cách chú thích? So sánh?


Gvsdụng bảng phụ ssánh 2 pp Tm : định nghĩa và chú
thích và rút ra định nghĩa TM bằng chú thích ( bảng phụ)
_Gv hỏi cho HS đọc đv (b)


_Gv hỏi : trong 2 mục đích của Basơ, mục đích nào là
chủ yếu?


Vì sao? Các ý trong đọan văn có quan hệ nhân quả ntn?
Nguyên nhân? Kết quả? Vì sao nói mqh này hợp lí, sinh
động, hấp dẫn?


<b>*Hoạt động 3 : vận dụng ppTM</b>


_Gv yêu cầu Hs đọc mục III/ sgk và trả lời câu hỏi
+Căn cứ vào đâu để lựa chọn ppTm?


+Mục đích của vịêc lựa chọn sdụng ppTM là gì?
<b>*Hoạt động 4 : Hs đọc ghi nhớ</b>



<b>*Hoạt động 5 : Luyện tập</b>
_GV củng cố bằng BT 1


_GV hướng dẫn HS về nhà làm BT 2/ sgk


liệu, so sánh, phân lọai, phân tích
_Đoạn 1 :


+Mục đích TM : cơng lao tiến cử
người tài giỏi cho đất nước của TQT
+PP TM : liệt kê, giải thích


+Tác dụng : đảm bảo tính chính xác,
thuyết phục


_Đoạn 2 :


+Mục đích TM : lí do thay đổi bút
danh của Basơ


+PP TM : phân tích, giải thích
+Tác dụng : cung cấp những hiểu
biết bất ngờ, thú vị


_Đoạn 3 :


+Mục đích thuyết minh : giúp người
đọc hiểu về cấu tạo của tế bào



+PP TM : nêu số liệu, so sánh
+Tác dụng : hấp dẫn, gây ấn tượng
_Đoạn 4 :


+Mục đích TM : giúp người đọc hiểu
về 1 lọai hình nghệ thuật dgian
+PPTM : phân tích, giải thích


+Tác dụng : cung cấp những hiểu biết
mới, thú vị


<b>2.Tìm hiểu thêm 1 số PPTM</b>
<b>a.Thuyết minh bằng chú thích</b>
_Với câu “Basơ là bút danh” chúng ta
có thể gặp những câu tương tự :
“Basô là tên hiệu, Basô là tên chữ”…
tức tgiả chú thích cho danh xưng
“Basơ…”. Trường hợp này có thể viết
như sau : “Basơ là bút danh của một
thi sĩ nổi tiếng”


_Khi sử dụng pp định nghĩa, tác giả sẽ
víêt : Basơ là 1 thi sĩ nổi tiếng. Trường
hợp này chúng ta sẽ phân biệt đựơc
Basô với các nhà thơ, nhà văn khác.
<b>b.TM bằng cách giảng giải ngun </b>
<b>nhân, kết quả</b>


_Trong 2 mục đích thì mục đích (1) là
chủ yếu vì đây mới là bức “chân dung


tâm hồn” của Basô


_Các ý trong đọan văn có mqh nhân
quả vì từ những say mê “cây chuối”
(nguyên nhân)  kết quả ra đời bút
danh “Basô”


<i>*Định nghĩa</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i>chưa phản ánh đầy đủ những thuộc </i>
<i>tính bản chất của đối tượng</i>


<i>_Tm giảng giải nguyên nhân – kết quả</i>
<i>: thể hiện mqh nhân quả của sự vật, </i>
<i>hiện tượng</i>


<b>III.Yêu cầu đối với việc vận dụng </b>
<b>PPTM</b>


_Căn cứ vào mục đích Tm để lựa chọn
PPTM


_Mục đích Tm : cung cấp đầy đủ
thơng tin, khách quan về đối tượng
TM, góp phần sinh động hóa VBTM
gây hứng thú cho người đọc


<b>*Ghi nhớ : sgk/ 51</b>
<b>IV.Luyện tập</b>



<b>1.BT 1 : các pp đựơc sử dụng là :</b>
<b>a.Chú thích : “Hoa lan đã đựơc…</b>
vương giả”, “cịn với người Ptây…lịai
hoa”


<b>b.Phân tích, giải thích : “Hoa lan </b>
thường đựơc chia làm 2 nhóm…”
<b>c.PP số liệu : “chỉ riêng 10 lòai…nữ”</b>
<b>2.BT : hướng dẫn HS làm BT</b>


<i><b>4.Củng cố : </b></i>
Một số ppTM
Vận dụng ppTM
BTập


<i><b>5. Dặn dò : học đọc văn, soạn :Chuyện chức phán sự đền Tản Viên</b></i>
Học bài và làm bài đầy đủ


RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 70, 71</i>


<b>CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN</b>
<b>(Tản Viên từ phán sự lục _ Trích “Truyền kì mạn lục)</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : Sự kiên định chính nghĩa của Ngơ Tử Văn
Ngụ ý phê phán



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : phát vấn, trao đổi thảo luận, đọc sáng tạo, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


HĐĐV TQT có những phẩm chất cao quý nào?
Thái sư TTĐ là một con người ntn?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


“Truyền kì mạn lục” là 1 tập sách thể hiện rõ 2 chủ đề chính : ca ngợi và cảm thông với những
người phụ nữ hiền thục, bất hạnh; ca ngợi những nho sĩ trí thức khảng khái, chính trực vì nghĩa lớn
chống gian tà. Một trong những điều đó sẽ được minh chứng trong truyện “Tản Viên từ phán s ự
lục”


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1: Gv hướng dẫn HS đọc hiểu khái quát</b>


<b>Thao tác 1 : tìm hiểu về tgiả</b>


<b>Thao tác 2 :tìm hiểu về thể loại truyện truyền kì</b>


_GV hỏi Hs : truyện truyền kì ảnh hưởng truyện TK của
nước nào? Thời nào? Nó có đđiểm ntn>


_Hs suy nghĩ và trả lời


_GV hỏi : “TKML” của NDữ gồm có mấy truyện? Chủ
yếu ờ thời nào? Nội dung – chủ đề của “TKML”?
_Hs suy nghĩ và trả lời câu hỏi


 sau đó GC sẽ định hướng và nhấn mạnh từng ý. Hs
học từ sgk/ 55


<b>Thao tác 3 : đọc – kể vắn tắt, phân tích bố cục</b>
_Gv yêu cầu Hs đọc, yêu cầu tóm tắt ngắn gọn


_Gv hỏi : truyện có thể chia làm mấy phần, nêu nội dung
cơ bản từng phần?


_Hs suy nghĩ trả lời


<b>Thao tác 4 : Gv gọi hs đọc những từ khó cần giải thích ở</b>
chân mỗi trang


<b>*Hoạt động 2 : Đọc hiểu chi tiết văn bản</b>


<b>Thao tác 1 : Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu về NTV</b>



<b>I.Tìm hiểu khái quát văn bản</b>
<b>1.Tác giả : (? -?) : sgk/ 55</b>
<b>2.Thể lọai truyện truyền kì </b>


+Chịu ảnh hưởng của truyện truyền kì
TQ có từ đời Đường


+Kể bằng văn xi chữ Hán có xen
thơ ca, các lời bình luận của tác giả
hoặc của người khác ở cuối mỗi truyện
+Mang đậm yếu tố kì ảo, hoang
đường nhưng cũng đậm chất hiện
thực, phản ánh khát vọng phá bỏ bất
công ngang trái, vươn lên tìm hạnh
phúc của con người VN đương thời
_“TKML” : tinh thần dân tộc, niềm tự
hào về văn hiến Đại Việt, đề cao đạo
đức, nhân hậu, thủy chung khẳng định
quan điểm sống ẩn dật của lối trí thức
đương thời. Có giá trị hiện thực và
nhân đạo cao, được Vũ Khâm Lâm
khen tặng là “Thiên cổ kì bút” được
dịch ra nhiều thứ tiếng nước ngồi
<b>3.Đọc – kể – phân tích bố cục</b>
<b>a.Đọc – kể </b>


<b>b.Bố cục : </b>


_“NTV…khơng cần gì cả” : giới thiệu


NTV


_“Đốt đền xong…thóat nạn” : NTV
đốt đền, gặp bách hộ Thôi và Thổ
Thần


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

_GV hỏi : NTV được giới thiệu ntn? Cách giới thiệu như
vậy có tác dụng gì? ( người đọc hồi hộp đợi chờ)


_Hs suy nghĩ trả lời


_GV hỏi : tính cách của NTV được thể hiện qua những
hành động cụ thể nào trong truyện? Hậu quả của việc đốt
đền là gì? em hãy phân tích hình ảnh và lời nói của cư sĩ,
phân tích cử chỉ và thái độ của Tử Văn?


_ Hs lần lượt trả lời từng ý
<b>HẾT TIẾT 1</b>


_Gv hỏi HS : ý nghĩa của chuyện NTV? Chiến thắng của
NTV phải trãi qua nhiều gian nguy thử thách điều này có
ý nghĩa khẳng định cái gì? (chính thắng tà)


Truyện đề cao ai? Truyện cịn có ý nghĩa gì? (tinh thần
dân tộc, sự đấu tranh triệt để với cái xấu, ác để bảo vệ
dân, bảo vệ chính nghĩa)


<b>Thao tác 2 : Gv giúp Hs tìm hiểu ý nghĩa phê phán của </b>
truyện



_Gv hỏi : bên cạnh việc đề cao chàng nho sĩ kiên định vì
dân trừ tà, truyện cịn có những ngụ ý phê phán những ai
và những hiện tượng, vấn đề gì trong xhội đương thời
_Hs bàn luận, nêu ý kiến riêng, phân tích


_Gv hỏi Hs : qua truyện,tgiả nhắn nhủ với chúng ta điều
gì?


_Hs thảo luận nhóm và trả lời


<b>Thao tác 3 : Tìm hiểu nghệ thuật kể chuyện?</b>


_Gv hỏi Hs : nghệ thuật kể chuyện kết hợp chân thật với
các yếu tố kì ảo được biểu hiện và có tdụng gì? câu
chuyện được thắt nút và mở nút ở những chi tiết nào?


<b>Thao tác 4 : Gv gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ</b>


DVương, thắng lợi trở về


_“Năm giáp ngọ…cứng cỏi” : cuộc
gặp tình cờ giữa quan phán sự và
người quen cũ cùng lời bình
<b>4.Giải thích từ khó : sgk</b>
<b>II.Đọc – hiểu chi tiết Vbản</b>
<b>1.Sự kiên định, chính nghĩa của </b>
<b>NTV</b>


_NTV được giới thiệu là 1 người
“khẳng khái, nóng nảy, thấy sự tà gian


thì khơng thể chịu được, vùng Bắac
người ta vẫn khen là 1 người cương
trực”


_Tính cách ấy thể hiện q ua


+Sự tức giận trước việc “hưng yêu tác
quái” của tên huy thần và hành động
đốt đền trừ hại cho dân


+Thái độ điềm nhiên không khiếp sợ
trước những đe dọa của tên hung thần
+Sự gan dạ trước bọn quỷ dạ xoa và
quang cảnh đáng sợ nơi cõi âm


+Thái độ cứng cõi, bất khuất trước DV
đầy quyền lực


 Bằng chính nghĩa và sự dũng cảm,
cương trực đấu tranh cho chính nghĩa,
TNV đã chiến thắng, đã : giải trừ tai
họa đem an lành cho dân diệt trừ tận
gốc thế lực xâm lược tàn ác, làm sáng
tỏ nỗi oan khuất và phục hồi danh vị
cho Thổ Thần nước Việt và được tiến
cử vào chức phán sự đền Tản Viên,
đảm đương nhiệm vụ gìn giữ cơng lí
<b>2.Truyện ngụ ý phê phán</b>


_Đối tượng phê phán : hồn ma tên


tướng giặc xảo quyệt, giả mạo thổ
thần, tham lam, hung ác bị vạch mặt
và trừng trị


_Phơi bày hiện thực đầy rẫy những bất
công từ cõi trần đến cõi âm. Những
hiện tượng tiêu cực ở cõi âm chính là
hình chiếu những bất cơng trong xã
hội đương thời mà điều nhức nhối nhất
là bọn tham quan ô lại tiếp tay cho kẻ
ác kẻ xấu gây bao đau khổ cho người
dân lương thiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>3.Nghệ thuật kể chuyện</b>


_Chi tiết mở đầu truyện TV “châm lửa
đốt đền…lo sơ”  gây chú ý và dự
báo những diễn tiến tiếp theo sẽ khác
thường, thu hút người đọc đi sâu vào
truyện


_Câu chuyện đựơc thắt nút dần với
những xung đột ngày càng căng thẳng,
dẫn đến cao trào : TV bị tên hung thần
hành, trách mắng, đe dọa; Thổ thần
báo tin; TV bệnh nặng, bị giải gặp
DVương…


_Câu chuyện được mở nút : lời TV
được minh chứng, kẻ ác đền tội, người


lương thiện được phục hồi và đền đáp
_Truyện mang đậm yếu tố kì ảo xen
lẫn với chuyện người, chuyện thần…
<b>*Ghi nhớ : sgk/ 61</b>


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


Sự kiên định, chính nghĩa của NTV
Phê phán của truyện


Nghệ thuật của truyên


<i><b>5. Dặn dò : BT 1, 2/ 61 : Hs về nhà làm</b></i>
Soạn LV “Luyện tập viết đọan văn TM”
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 72</i>


<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN THUYẾT MINH</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : vận dụng thực hành viết đoạn văn Tm
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_Sgk – Sgv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : Gv hướng dẫn Hs cách lập dàn ý đại cương cho bài TM và cách viết đoạn </b>


văn TM


<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
_Hãy kể 1 vài ppTM?


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 :ôn tập về đoạn văn</b>


<b>Thao tác 1 : Gv yêu cầu Hs ôn lại các câu hỏi</b>
_Thế nào là đoạn văn?


_Một đoạn văn cần đạt được những yêu cầu nào trong
các yêu cầu?


 Gv cho Hs trao đổi, thảo luận và trả lời



<b> Thao tác 2 : GV hướng dẫn HS so sánh sự giống và </b>
khác nhau của 2 đvăn TM và tự sự


_Gv hỏi : theo anh (chị), giữa đvăn Tm và tự sự có điểm
nào giống vàkhác nhau? Vì sao có sự giống và khác nhau
đó?


_Gv treo bảng phụ trong đó có 2 đoạn văn cùng 1 đề tài
và yêu cầu HS cùng thảo luận, so sánh và trả lời câu hỏi
<b>Thao tác 3 : Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu cấu trúc 1 đoạn </b>
văn TM thường gặp


_Gv hỏi : 1 đoạn văn TM có mấy phần chính? Các ý
trong đoạn văn TM có thể được sxếp theo trình tự thời
gian, không gian, nhận thức, phản bác – chứng minh
khơng? Vì sao?


_Hs suy nghĩ trả lời


<b>*Hoạt động 2 : Gvhướng dẫn Hs viết đoạn văn Tm</b>
_Gv yêu cầu Hs đọc mục II trong sgk vàtrả lời câu hỏi
_Gv hỏi : muốn viết 1 đoạn văn Tm, chúng ta phải có
mấy bước chuẩn bị? Là những bước nào?


_Gv gợi dẫn Hs trao đổi thảo luận và trả lời


<b>*Hoạt động 3 : Gv yêu cầu Hs tìm hiểu đoạn văn trong </b>
sgk và trả lời


_Học tập được gì qua đoạn văn đó?


_Hs đọc, suy nghĩ và trả lời


<b>*Hoạt động 4 : Gv gọi Hs đọc ghi nhớ</b>


<b>*Hoạt động 5 : GV hướng dẫn Hs luyện tập 2 bài tập</b>
BT 1 : TM về Nguyễn Trãi


BT 2 : Giới thiệu về 1 con người


<b>I.Đoạn văn thuyết minh</b>
<b>1.On tập về đoạn văn</b>


_Nội dung : đoạn văn có thể hịan
chỉnh hoặc khơng hồn chỉnh


_Hình thức : đoạn văn ln ln hịan
chỉnh. Tính hịan chỉnh được thể hiện
ra bằng những dấu hiệu : lùi đầu dòng,
viết hoa chữ đầu dịng, có dấu kết
đoạn


<b>2.So sánh đoạn văn tự sự và Tm</b>
<b>a.Giống nhau</b>


_Bảo đảm cấu trúc thường gặp của
đoạn văn


_Đều đề cập đến vấn đề cần nói
<b>b.Điểm khác nhau</b>



_Đoạn tự sự : sdụng yếu tố miêu tả và
biểu cảm rất hấp dẫn, xúc động


_Đoạn Tm : giải thích, cung cấp tri
thức, khơng có các yếu tố miêu tả và
biểu cảm


<b>3.Cấu trúc đoạn văn TM</b>


_Câu mở đoạn : giới thiệu tóm tắt
_Các câu tiếp theo : TM cụ thể


_Câu kết đoạn : khẳng định lại vấn đề


<b>II.Viết đoạn văn TM :4 bước</b>
<b>1.Xác định đối tượng cần Tm</b>
<b>2.Phác thảo dàn ý đại cương</b>


_Mở bài : mấy đoạn, mỗi đoạn nói cái
gì?


_Thân bài : mấy đoạn? Mỗi đoạn diễn
đạt 1 ý hay 2 ý?


_Kết bài : mấy đoạn? Mỗi đoạn nói
gì?


<b>3.Viết từng đoạn văn theo dàn ý</b>
<b>4.lắp ráp các đoạn văn thành bài và </b>
<b>kiểm tra, sửa chữa</b>



<b>III.Tìm hiểu đoạn văn trong sgk</b>
<b>1.Đây là đoạn văn Tmvề nghịch lí </b>
<b>giữa thời gian và tốc độ</b>


<b>2.PPTm : giải thích, so sánh và nêu số</b>
liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

dụng thời gian để làmviệc có năng
suất và hiệu quả, nếu lười biếng rong
chơi sẽ bị “lão hóa” với tốc độ khủng
khiếp của ánh sáng


<b>*Ghi nhớ : sgk/ 63</b>


<b>IV.Hướng dẫn Luyện tập</b>
<b>1.Hãy viết 1 đoạn văn TM về </b>
<b>Nguyễn Trãi : (*)</b>


<b>2.Viết đoạn văn giới thiệu về 1 con </b>
<b>người</b>


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


Thực hành viết đoạn văn
<i><b>5. Dặn dò : Làm bài tập</b></i>


Soạn bài TV “Những yêu cầu về sdụng TV”
RÚT KINH NGHIỆM



(*)


(a) Nhưng NT yêu không chỉ yêu tha thiết thiên nhiên của quê hương. Ong còn canh cánh niềm
tha thiết đối với bà con thân thuộc ở quê nhà. Thời còn giặc Minh, nhiều năm ông phải lẫn trốn khắp
nơi, xa nhà, bên ngọn đèn khuya ơng day dứt : “gió thu đến, lá rụng rồi, mình vẫn lận đận quê
người. Đêm mưa, bên ngọn đèn leo lét, hồn mộng cứ vẫn vơ nơi đất khách”. Tiết thanh minh đến,
theo tục, con cháu phải về thăm mồ mả ông bà, sửa sang bồi đắp, thắp hương tưởng nhớ cho đúng
đạo làm con cháu, thế mà bao năm ông không về được. Ong chỉ não lịng : “Thân mình ở xa ngàn
dặm, mồ mả ông bà ở quê không sao giầy cỏ thắp hương. 10 năm đã qua, những người ruột thịt quen
thân cũ chẳng còn ai…”


(b) Ong mất mẹ khi mới lên sáu. Lòng con thương mẹ càng nồng. Ong bà ngoại cậu dì đều ở Cơn
Sơn. Q nội nhiều đời cũng ở đó. Một lần đi thuyền về thăm, ông ôn lại bao cay đắng trong những
ngày lưu lạc, nghe sao mà tha thiết : “10 năm rồi mình trơi dạt như cánh bèo. Đêm ngày nỗi nhớ quê
cứ giày vò trong lòng. Bao lần đã gửi hồn tìm về quê cũ. Nhưng rồi đành nhỏ nước mắt thấm máu
mà gội rửa trong tưởng tượng nấm mồ mẹ, mồ mả ơng bà. Cịn xóm làng, bà con, trong lúc giặc giày
xéo thì trách sao được những hành vi bạo tàn của chúng !


<i>Tiết 73</i>


<b>TRẢ BÀI SỐ 05</b>
<b>RA ĐỀ BÀI SỐ 06</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_Sgk – Sgv


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, rút kinh nghiệm</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>



<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 :Nhắc lại yêu cầu của bài viết</b>
_Gv yêu cầu Hs nhắc lại


<b>*Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá chung</b>
<b>Thao tác 1 : ưu điểm</b>


<b>Thao tác 2 : khuyết điểm về nội dung và hình thức bài </b>
viết


<b>Thao tác 3 : Gv báo kết quả chung</b>


<b>Thao tác 4 : Cho HS đọc chung bài và nhận xét</b>


<b>*Hoạt động 3 : Trả bài</b>
_Yêu cầu HS tự sữa lỗi
_Đổi bài cho nhau cùng sửa



<b>*Hoạt động 4 : ra bài số 06 ( về nhà, tuần sau thu bài)</b>


<b>I.Yêu cầu của bài viết </b>
1.Kiểu bài : thuyết minh


<b>2.Tính chất : mang dáng dấp là 1 bài </b>
giới thiệu về 1 danh lam thắng cảnh
hoặc 1 di tích lịch sử ở Bthuận


<b>3.Đề tài, ngữ liệu : tham quan thực tế</b>
và xây dựng bài TM trên cơ sở có sẵn
các ngữ liệu trong q trình tham quan
lấy tư liệu


<b>II.Nhận xét, đánh giá chung</b>
<b>1.Ưu điểm</b>


_Có nhiều bài viết tốt


_Sử dụng đầy đủ các số liệu giới thiệu,
chứng minh


_Thu hút người đọc
<b>2.Khuyết điểm</b>
<b>a.Nội dung :</b>


_Một số bài viết chưa làm đúng thao
tác thuyết minh, chưa tập trung vào đề
tài mà đề bài yêu cầu



_Thiếu sự cung cấp tri thức, dữ liệu
cho bài viết


_Thiếu sự thu hút người đọc qua 1 số
câu chuyện thần thọai, giai thoại, sự
tích…


<b>b.HÌnh thức :</b>


_Chính tả, sử dụng từ, viết câu
_Xây dựng đoạn. Liên kết đoạn
_Đa số các bài viết chưa tách đoạn, ý
_Đa số các bài viết không đặt tên tiêu
để cho bài thuyết minh


_Chưa có sự hấp dẫn người đọc khi
TM


<b>3.Kết quả :</b>


<b>4.Cho HS đọc chung 1 số bài và </b>
<b>nhận xét</b>


<b>III.Trả bài</b>


<b>IV.Bài số 06 (về nhà) : Thuyết minh </b>
văn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>2.Dàn ý đại cương</b>
_Cuộc đời NT



_Sự nghiệp thơ văn NT
+Các tphẩm chính


+NT-nhà chính luận kiệt xuất
+NT – nhà thơ trữ tình sâu sắc


_Đánh giá chung về cuộc đời thơ văn
NT


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


RKN về thể loại TM ở bài số 05. cho bài số 06 ở nhà
<i><b>5. Dặn dò : Làm bài số 06 tuần sau nộp</b></i>


Soạn bài TV :NHững yêu cầu sdụng TV
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 74, 75</i>


<b>NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : phân biệt cái đúng sai, nhận biết cái hay để vươn tới việc sử dụng đúng TV
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_Sgk – Sgv
_Thiết kế bài học



<b>C.Cách thức tiến hành : Trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Hãy trình bày lịch sử phát triển của TV?
Chữ viết TV có vai trò ntn?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Nói được, viết được TV khơng chưa đủ. Mỗi người Việt chúng ta cần phải nói đúng và viết đúng
TV. Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu những u cầu về sdụng TV.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 :Tìm hiểu cách sdụng đúng theo các chuẩn</b>
mực của TV


<b>Thao tác 1 :Gv yêu cầu HS tìm hiểu mục I.1/sgk và trả </b>
lời



_Những câu ở mục a mắc lỗi gì? cho biết cách sửa?


<b>I.Sử dụng đúng theo các chuẩn mực </b>
<b>của TV</b>


<b>1.Về ngữ âm và chữ viết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

_Xác định các từ ngữ địa phương trong đoạn hội thoại ở
mục b và tìm các từ ngữ toàn dân tương ứng với các từ
ngữ địa phương ấy?


_Hs trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi


<b>Thao tác 2 : Gv yêu cầu HS tìm hiểu mục I.2/ sgk và trả </b>
lời


_Phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu đã cho
_Hs trả lời sau khi thảo luận, trao đổi


<b>Thao tác 3 :Gv yêu cầu HS tìm hiểu mục I.3/ sgk và trả </b>
lời câu hỏi :


_phát hiện và sửa lỗi ngữ pháp trong các câu đã cho
_Xác định những câu đúng trong các câu đã cho


_sắp xếp các câu đã cho để thành 1 đoạn văn có liên kết
_Hs trao đổi thảo luận và trả lời


<b>Thao tác 4 : Gv yêu cầu Hs tìm hiểu mục I.4/ sgk và trả </b>


lời câu hỏi


_Chữa lỗi dùng từ không đúng pc đã cho


_Nhận xét các từ ngữ thuộc ngôn ngữ thuộc ngôn ngữ
nói trong PCNN Shọat ở đoạn văn đã cho


_Hs trao đổi, thảo luận và trả lời


_Câu 1 : s ai cặp phụ âm cuối chính tả
trong tiếng “giặc” “giặt”


_Câu 2 : dùng sai cặp phụ âm đầu d/r
trong tiếng “dáo”  “ráo”


_Câu thứ 3 : cặp thanh điệu hỏi/ ngã
trong các tiếng ‘ “lẽ”, “đỗi”  lẻ, đổi
<b>b.Từ ngữ địa phương</b>


_Từ ngữ địa phương : Dưng mờ, bẩu
mờ


_Từ ngữ tòan dân tương ứng : dưng
mờ = dưng mà, bẩu = bảo, mờ = mà
<b>2.Về từ ngữ</b>


<b>a.Phát hiện và sửa lỗi về từ ngữ</b>
(1) : phút chót lọt  phút chót
(2) :truyền tụng  truyền đạt
(3) : số người mắc bệnh và chết vì



bệnh truyền nhiễm đã giảm
dần


(4) : Những bệnh nhân khơng cịn
phải mổ mắt, mà sẽ được điều
trị bằng những thứ thuốc đặc
hiệu


<b>b.Lựa chọn câu dùng đúng</b>


(1) : yếu điểm : sai  nhược điểm
(2) : đúng


(3) , (4) : đúng


(4) : linh động  sai  thứ tiếng
rất sinh động, phong phú
<b>3.Ngữ pháp</b>


(1) : Thừa từ “qua”  Qua tphẩm
“Tắt đèn”,..Qua tphẩm “Tđèn”
của NTT,…


(2) Thiếu vị ngữ  lòng tin tưởng
sâu sắc…đã được…cụ thể;
hoặc “có được ngơi nhà, bà
sống hạnh phúc hơn”
(3) : các câu còn lại đúng



(4) : Đoạn văn về TK – TV : sửa
lại : TK và TV…dưới 1 mái
nhà. Họ đều có những nét xinh
đẹp tuyệt vời. TK là 1 thiếu nữ
tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của
nàng hoa cũng phải ghen…
Cịn TV có nét đẹp đoan trang,
thùy mị. Về tài thì TK hơn…
hạnh phúc.


<b>4.Phong cách ngơn ngữ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

_Gv gọi HS đọc ghi nhớ ở sgk/ 67


<b>*Hoạt động 2 : tìm hiểu hiệu quả của việc sdụng từ</b>
_GV yêu cầu HS đọc mục II trong sgk và trả lời câu hỏi
+Phân tích giá trị biểu cảm của 2 từ “ đứng” và “qùy”
trong câu 1


+Ptích hiệu quả biểu đạt của ẩn dụ trong câu 2


+Ptích giá trị nghệ thuật của phép điệp, phép đối và nhịp
điệu trong đoạn văn


_Hs trao đổi, thảo luận và trả lời


_Gv gọi Hs đọc phần ghi nhớ ở sgk/ 68
<b>*Hoạt động 3 : Hướng dẫn Hs luyện tập</b>


PCNN hành chính  “buổi chiều”


(2): “hết sức”  trong PCNN khẩu
ngữ, khơng ở trong PCNN chính luận
 “rất”, “vơ cùng”


<b>b.Đoạn văn “Chí Phèo” (NC)</b>


_Các từ xưng hơ : “bẩm”, “cụ”, “con”
_Thành ngữ : “trời tru đất diệt”,
”một thứơc cắm dùi khơng có”


_Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ :
“sinh ra” “có dám nói gian”, “quả”,
“về làng về nước”, “chả làm gì nấu
ăn”…


_Các từ ngữ trên không thể dùng trong
1 lá đơn đề nghị dù mục đích nói của
CP là khẩn cầu, giống mục đích nói
của 1 đơn đề nghị. Đơn đề nghị thuộc
pcnn HC. Vì vậy cách dùng từ và diễn
đạt phải mang tính quy ước Xh. Chẳng
hạn, CP “Con có dám nói gian thì trời
tru đất diệt” nhưng trong đơn thì viết :
“Tơi xin cam đoan những điều trên là
đúng”


<b>*Ghi nhớ : sgk/ 67</b>


<b>II.Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao </b>
<b>tiếp</b>



<b>1.Trong câu tục ngữ : “đứng” và </b>
“quỳ” được dùng với nghĩa chuyển.
Chúng không miêu tả tư thế cụ thể của
con người mà chuyển nghĩa theo
phương thức ẩn dụ để nói đến “nhân
cách, phẩm giá” con người. Như vậy,
“chết đứng” là cái chết hiên ngang của
người có lí tưởng, cịn “sống quỳ” là
cái sống hèn hạ của những kẻ không
có lí tưởng hoặc mất niềm tin trong
cuộc sống. 2 từ “đứng”, “quỳ” vừa có
chất tạo hình vừa có giá trị biểu cảm
cao là nhờ vào nghĩa chuyển.


<b>2.“Chiếc nơi xanh”, “cái máy điều </b>
hịa khí hậu” đều là những cách gọi
tên khác chỉ cây cối, nhưng đây là cụm
từ miêu tả có tính hình tượng và giá trị
biểu cảm


<b>3.Đoạn văn sử dụng phép điệp : “Ai </b>
có sức…gươm”…đồng thời phép đối
ấy góp phần tạo nên tính nhịp điệu phù
hợp với khơng khí khẩn trương của
vbản “Lời kêu gọi”


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>III.Luyện tập</b>


<b>BT 1/ 68 : cách viết từ đúng : bày , </b>


hoàng, chất phác, bàng quan, lãng
mạn, hưu trí, uống rượu, trau chuốt,
nồng nàn, đẹp đẽ, chặt chẽ.


<b>BT 2/ 68 : Ptích tính chính xác và tính </b>
biểu cảm của từ


_Từ “lớp” : phân biệt người theo tuổi
tác, thế hệ, khơng có nét nghĩa xấu,
phù hợp với câu văn. Cịn từ “hạng”
hàm ý xấu, khơng phù hợp với câu văn
này


_Từ “phải” : ý nghĩa “bắt buộc”, từ
“sẽ” giảm nhẹ mức độ bắt buộc hơn
phù hợp với câu văn này.


<i><b>4.Củng cố :Thực hành việc sdụng đúng chuẩn mực TV để sdụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao.</b></i>
<i><b>5. Dặn dò : Làm bài tập 3, 4, 5/ sgk/ 68</b></i>


RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 76</i>


<b>TÓM TẮT VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : cách tóm tắt 1 văn bản Tm


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_Sgk – Sgv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
_Kiểm tra bài tập ở nhà


_Để viết tốt 1 đọan văn Tm, cần phải làm gì?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 : Gv hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, </b>
u cầu của việc tóm tắt VBTM


<b>Thao tác 1 : Gv yêu cầu HS cho biết mục đích và yêu </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

cầu ttắt vbản tự sự?


<b>Thao tác 2 : Gv yêu cầu HS nhắc lại mục đích và u </b>
cầu tóm tắt Vb tự sự. Sau đó ssánh sự giống và khác
nhau của VBTS và VBTM


_Yếu tố quan trọng của vbản tự sự : sự việc, nhân vật
chính


_các yếu tố khác : miêu tả, biểu cảm, tình tiết…
_Cách tóm tắt : dựa vào nhân vật chính


_Mục đích : kể lại 1 cốt truyện cho người đọc, người
nghe hiểu về ndung cơ bản của tphẩm ấy


+Quy trình : đọc kĩ văn bản, lựa chọn sự việc và nhân vật
chính, sắp xếp ý, viết


<b> *Hoạt động 2 : Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu cách tóm tắt </b>
1 vbản thuyết minh


_Gvyêu cầu HS đọc Vbản “nhà sàn” ở sgk
_Gv hỏi Hs


+Vbản Thuyết minh về đối tượng nào?
+Đại ý của vbản là gì?


+Viết bản tóm tắt vbản và cho biết cách làm
_Hs trao đổi thảo luận và trả lời



_Sau khi HS trảlời, Gv định hướng và treo văn bản ttắt
bằng bảng phụ lên cho HS đọc qua 1 lần


_Gv hỏi HS trả lời. Sau đó GV cũng định hướng bằng
bảng phụ


Gọi 3 Hs đọc phần ghi nhớ


_Yêu cầu : cần ngắn gọn, rành mạch
sát với thực tế


<b>II.Cách tóm tắt 1 vbản TM</b>


<b>1.Đọc VB “nhà sàn” và thực hiện </b>
<b>các bước tóm tắt</b>


<b>2.Xác định</b>


_Vbản TM về nhà sàn – một cơng
trình kiến trúc quen thụôc của người
dân miền núi nước ta và 1 số dân tộc ở
ĐNÁ


_Đại ý : TM kiến trúc, nguồn gốc và
những tiện ích của nhà sàn


_Bố cục


+Mở bài ( từ đầu…văn hóa cộng
đồng) : định nghĩa và những tiện ích


của nhà sàn


+Thân bài ( tồn bộ…nhà sàn) : cấu
tạo, nguồn gốc, cơng dụng của nhà sàn
+Kết bài (còn lại) : đánh giá, ca ngợi
vẻ đẹp, sự hấp dẫn của nhà sàn ở VN
xưa và nay


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>3.Cách làm : 4 bước</b>


_Xác định mục đích, yêu cầu


_Đọc vbản gốc để tìm dữ liệu, có thể
gạch dưới những ý quan trọng, lướt
qua những tư liệu, số liệu không quan
trọng


_Diễn đạt các nội dung tóm tắt thành
câu, đoạn, bài và đáp ứng yêu cầu của
vbản


_Kiểm tra lại
<b>*Ghi nhớ : sgk/ 70</b>


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


BT : so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa tóm tắt VBTS và VBTM ? (GV định hướng treo bảng
phụ)


TT VB Tự s ự TT VB Thuyết minh


*Giống nhau : đều là hình thức rút gọn Vb


*Khác nhau


_Mục đích : hiểu được tphẩm _Hiểu được đối tượng


_Cách thức : dựa vào sự việc chính _Dựa vào định nghĩa, dữ liệu, thông
và nhân vật chính số, số liệu và nhận định


_Quy trình : 4 bước có ndung cụ thể _Bốn bước có nndung cụ thể khác với
không giống với các ndung của tt tt VBTSự


VBTm


<i><b>5. Dặn dò : Tiết sau học đọc văn</b></i>


Soạn “Hồi trống Cổ Thành”, “Tào Tháo uống rượu luận anh hùng”
Làm BT 1, 2/ sgk 71- 72


RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 77</i>


<b>HỒI TRỐNG CỔ THÀNH</b>
<b>(Trích “Tam quốc diễn nghĩa”)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : âm vang chiến trận thời cổ



Tính cách bộc trực, ngay thẳng của Trương Phi
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_Sgk – Sgv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


a.Hãy khái quát phẩm chất tính cách của NTV qua hành động phi thường của chàng trong truyện
“chuyện chức phán sự đền Tản Viên”


b/hãy kể tóm tắt ndung truyện :chuyện chức phán sự đền TV?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Trên đời đã có ai rơi vào cảnh tình ngay lí gian. Khơng bíêt thanh minh ntn để tỏ được tấm lịng
của mình, đã có ai trong hịan cảnh ngặt nghèo thúc bách phải lấy máu mình, mạng mình, lấy cái
sống và cái chết để làm tin…mỗi lần đọc “TQDN” hẳn chúng ta phải giở đến hồi thứ 28 để thêm 1
lần được nghe “âm vang Hồi trống Cổ Thành”. Trong “HTCT”, ta thấy, vì sự an tòan của 2 chị dâu,


Quan Vũ đành chấp nhận hàng TT, được xử cực hậu, dùng mọi cách để mua chuộc nhưng vừa biết
tin tức LB, QV đã treo ấn từ quan, hộ tống 2 chị, qua 5 ải chém 6 tên tướng Táo, quyết chí tìm anh.
Đến Cổ Thành, biết tướng trấn thành là TP, tưởng đâu đã gặp được anh em, ngờ dâu! Để hiểu thêm
sự việc, chúng ta cùng tìm hiểu “HTCT”


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 :Gv hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát </b>
vbản


<b>Thao tác 1 : tìm hiểu tgiả</b>
_Hs đọc tiểu dẫn / sgk/ 74


_Gv mở rộng thêm : LQT còn là 1 tgiả 1 số tphẩm lịch
sử như : “Đệ nhất tài tử thư”, “ đệ nhất kì thư”


<b>Thao tác 2 : tìm hiểu tphẩm</b>
_Hs đọc tiếp phần tiểu dẫn
_GV đặt câu hỏi


+hãy cho biết nguồn gốc và quá trình hoàn thành của
tphẩm


+hãy ttắt ngắn gọn ndung truyện?


+Cho biết giá trị ndung và nghệ thuật của tp?


Nguyện vọng : tư tưởng ủng Lưu phản Tào; đế Thục
khấu Ngụy; gửi gắm vào 1 ơng vua lí tưởng, 1 triều đại lý
tưởng với các quan tứơng giỏi



<b>I.Tìm hiểu khái quát văn bản</b>
<b>1.Tác giả : (1330 – 1400) : sgk</b>


<b>2.Tác phẩm</b>


<b>a.Nguồn gốc và quá trình hình </b>
<b>thành</b>


_LQT căn cứ vào lịch sử, các truyện
kể dân gian(thọai bản), kịch dgian để
sáng tạo tiểu thuyết lịch sử hùng vĩ
“TQDN”


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Nvật : tứ tuyệt (gian, nhân, trí, nghĩa)
Trận Xích Bích, Quan Độ, Hoa Dung…


<b>Thao tác 3 :Đọc – kể đoạn trích</b>
_Gv hỏi HS


+Cho biết xuất xứ và vị trí của trích đoạn
+Ndung của trích đoạn là gì?


<b>*Hoạt động 2 : Gv hướng dẫn Hs đọc hiểu chi tiết vbản</b>
<b>Thao tác 1 : GV hướng dẫn HS phân tích hình tượng </b>
Trương Phi


_GV hỏi : Qua hiểu biết về Tphẩm và đọc đoạn trích, em
bước đầu hiểu tính cách của Tphi ntn?



_Hs phát biểu khái quát, chưa cần phải chứng minh
_Gv hỏi : những chi tiết nào trong đoạn trích chứng tỏ TP
là người rất nóng nảy, cương trực và ngay thẳng?


_GV gợi ý đoạn văn “Phi nghe xong…Quan Cơng” và
hỏi : em có nhận xét gì về các động từ trong đoạn văn
trên? Tính cách gì của Tp được thể hiện? Vì sao Tp lại có
những cử chỉ và hành động như vậy?


_GV nêu vấn đề : tại sao Phi không thèm để ý đến lời
thanh minh của QC, TC, lời 2 chị dâu mà cứ 1 mực đòi
giết QC?


Hãy trình bày những câu chất vấn của TP với QC, TC và
2 chị dâu?


_Hs phân tích và phát biểu


_Gv nêu vấn đề : việc SDương xúât hiện đóng vai trị gì?
đây là chi tiết tình cờ, ngẫu nhiên hay có sự sắp đặt của
tgiả? (sự sắp đặt kín đáo và cơng phu của tgiả)


_GV hỏi : tại sao đầu SD rơi mà TP vẫn còn nghi ngờ
vẫn chưa chịu nhận anh? Phi cịn làmnhững việc gì nữa
sau đó? Chi tíêt cuối cùng của đoạn văn : TP nghe hết
chuyện rỏ nước mắt khóc, thụp lạy VT cho ta biết thêm
điều gì về tính cách của TP?


<b>Thao tác 2 :Tìm hiểu,phân tích hình tượng QC?</b>
_GV hỏi : QC rơi vào hoàn cảnh bất ngờ và khó khăn


ntn? Vì sao nói đây là cửa quan thứ 6 vơí viên tứơng thứ
7 đbiệt nhất? Vì sao QC chỉ 1 mực né tránh mũi mâu và
thanh minh lúng túng, tội nghiệp trước TP?


+Hs lí giải, trả lời


(Gợi ý : Cửa 1 : Đông LĨnh chém Khổng Tú; cửa 2 : Lạc


Ngụy – Thục – Ngô)
<b>c.Giá trị tác phẩm</b>


_Nội dung : phơi bày cục diện chính
trị xhội Trung Hoa cổ đại một giai
đoạn cát cứ phân tranh, chiến tranh
lọan lạc, đất nước chia cắt, nhân dân
cực khổ điêu linh. Bên cạnh đó cịn thể
hiện nguyện vọng hịa bình, ổn định
của nhân dân và tác giả


_Nghệ thuật
+Giá trị quân sự


+Giá trị văn học : nghệ thuật kể
chuyện, xây dựng nhân vật, chọn lọc
nhiều chi tiết li kì, miêu tả các trận
chiến đa dạng, phong phú


<b>3.Đoạn trích</b>


<b>a.Xuất xứ : Tam quốc diễn nghĩa</b>


<b>b.Vị trí : nửa đầu hồi thứ 28</b>
<b>c.Nội dung : chém SD anh em hịa </b>
giải, hồi trống Cổ Thành tơi chúa địan
viên


d.Giải nghĩa từ khó : sgk
<b>II.Đọc hiểu chi tiết Vbản</b>
<b>1.Hình tượng Trương Phi</b>


<b>a.Một dũng tướng, anh hùng lừng </b>
<b>lẫy thời Tam Quốc : ngay thẳng, </b>
cương trực và nóng nảy


_“Phi nghe xong…đâm QC” : nhịp
văn nhanh, gấp gáp chứa sức nổ  10
động từ, 10 hành động liên tiếp trong
im lặng mà sôi sục bão táp bên trong
 TP : đối xử với QC như với kẻ thù
 là người nóng nảy, bộc trực với
quan điểm bất di bất dịch : trung thần
không thờ 2 chủ, thà chết không chịu
đầu hàng. Trong TP, QC là kẻ phản
bội


_Khi QC trần tình :


+Câu trả lời đầu tiên của TP ném vào
mặt QC như 1 cái tát – là 1 câu hỏi lại
và khẳng định “ Mày đã bội nghĩa, còn
mặt nào đến gặp tao nữa?”



Thay đổi cách xưng hô như ngang
hàng, với kẻ thù


+Câu thứ 2 : giải thích cái lí buộc tội
thật khó chối cãi, thanh minh : QC đã
phản bội : bỏ anh, hàng TÀo, được
phong tứơc, lại đến lừa em


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Dương chém Mạnh Thản và Hàn Phúc; cửa 3 : Nghi
Thủy chém Biện Hỉ; cửa 4 : Hùynh Dương chém Vương
Thực; cửa 5 : Sơng Hồng Hà : Tần Kì; cửa 6: “cửa quan
tình cảm” : cửa ải dựng lên sự nghi ngờ anh em với
nhau : sự hiểu lầm gđình nhưng lại giải quyết bằng gươm
giáo và cái đầu của tứơng gặc SDương)


_Vì sao QC chẳng nói chẳng rằng xông vào đánh, chưa
hết 1 hồi trống đã chém rơi đầu của SD?


_Hs lí giải, trả lời


_Gv nêu vấn đề : Em hãy nêu vai trò của QC trong đoạn
trích “HTCT”


_Hs nhận xét, trả lời


<b>Thao tác 3 : GV hướng dẫn Hs phân tích âm vang </b>
“HTCT”


_GV hỏi : Tgiả tả “HTCT” bằng mấy câu? Nhận xét. Y


nghĩa của hồi trống? Có thể bỏ chi tiết hồi trống được
khơng? Vì sao?


_Hs thảo luận nhóm, đại diện trao đổi với các nhóm khác
và trả lời trước lớp


_Gv gọi 3 Hs đọc ghi nhớ ở sgk


nhất định không chịu mắc lừa


_Khi 2 chị và Tôn Càn thanh minh cho
QC  đổ thêm dầu vào lửa, TP tiếp
tục khẳng định QC là thằng phụ nghĩa,
lừa 2 chị, giờ đến CỔ Thành định bắt
TP


_Đang lúc bế tắc, SD xuất hiện 
thêm 1 lí do xác đáng chứng tỏ : QC
lừa dối đến để dụ bắt TP để quân Tào
sẽ đến sau. QC không thể chối cãi 
giải quyết mâu thuẫn : chém SD để tỏ
lịng trung thực của mình


<b>b.Thận trọng, tinh tế, khôn ngoan </b>
<b>và biết phục thiện</b>


_Đầu SD rơi, Phi hỏi kĩ tên lính bị bắt
ở Hứa Đơ; đưa 2 chị vào thành lắng
nghe 2 chị kể; so sánh, đối chiếu trước
sau  tin QC 10 phần  thực tiễn


kinh nghiệm chiến đấu đã khiến TP
làm thế


_Khóc, lạy QC  biết lỗi, nhận lỗi
chân thành


 TP : hình ảnh tuyệt đẹp của 1 hổ
tướng nước Thục


<b>2.Hình tượng QC</b>


_QC qua 5 ải chém 6 tướng Tào không
hề băn khoăn, do dự. Thế nhưng đến
Cổ Thành gặp lại em kết nghĩa, QC
không ngờ đến… Đây là cửa ải khó
nhất vì đó là cửa ải thử thách lòng
trung nghĩa, bày tỏ sự trong sáng , cửa
quan không dung kẻ tham vàng phụ
nghĩa


_QC : khơng cịn cách nào khác là né
tránh mũi bát xà mâu của em nóng nảy
và cố dùng lời lẽ mềm mỏng để thanh
minh  điều chưa từng thấy ở viên
tướng kiêu hùng QC


_QC phải nhờ đến sự giúp đỡ của 2
chị  vô dụng trước TP


_QC : khơng nói khơng rằng, xơng


vào đánh và chưa hết 1 hồi trống đã
chém rơi đầu của Sái Dương  đây là
cách thanh minh tốt nhất và nhanh
chống, có hịêu quả nhất mà QC có thể
làm lúc ấy. QC thắng càng nhanh thì
càng chứng tỏ lịng trung thành của
mình trứơc TP


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

có tấm lịng son sắt vì lí tưởng. Là
hình ảnh soi chiếu, làm nổi bật hình
ảnh TP


<b>3.Am vang hồi trống Cổ Thành</b>
_hồi trống được tả rất ngắn gọn chỉ
bằng 3 câu “QC chẳng nói…dưới đất”
 lối văn cơ động, hàm súc, nhiều ý
nghĩa không thể bỏ qua chi tiết này
được vì đó là :


+Hồi trống giải nghi với TP
+Hồi trống minh oan cho QC


+Phê phán cái lập lờ không dứt khóat,
mang màu sắc cơ hội, hàng Hán khơng
hàng Tào của QC


+Biểu dương, ca ngợi cái cương trực,
dứt khóat, rành mạch rõ ràng của TP
+Là điều kiện và hơn thế là quan tòa
với quyền phán xét với bị cáo QC.


+Trở thành biểu tượng của lòng trung
nghĩa, tinh thần dũng cảm, cơng minh,
chính nghĩa


+Thể hiện rõ những nét tính cách của
2 anh em, nhất là TP


+Hồi trống thử thách, thách thức
+HỒi trống đòan tụ anh em


+Hồi trống của tình anh em kết nghĩa
cùng chung lí tưởng, qua thử thách
gian nguy lại trong sáng


+Tạo nên khơng khí chiến trận hào
hùng, ý vị hấp dẫn đặt biệt của thời
Tquốc


+Khép lại của quan thức 6 và cuộc đối
mặt với viên tướng thứ 7 trên đường
tìm anh của QC


<b>*Ghi nhớ</b>
<i><b>4.Củng cố :</b></i>


Ssánh tính cách TP –QC
Ý nghĩa hồi trống CT


<i><b>5. Dặn dò : HỌc bài và soạn :TT uống rượu luận anh hùng</b></i>
RÚT KINH NGHIỆM



<i>Tiết 78</i>
<i>Đọc thêm :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>(Trích “Tam Quốc diễn nghĩa”)</b>
<b>La Quán Trung</b>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>
_Thốg nhất Sgk – sgv
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_Sgk – Sgv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
_Tính cách của Tp?
TÍnh cách của QC?
Ynghĩa của hồi trống CT?
<i><b>3. Bài mới</b></i>



Lời giới thiệu vào bài mới: Bị Lã BỐ lừa đánh chiếm Từ Châu, 3 anh em Lưu – Quan _trương đành
đến Hứa Đô nương nhờ Tào Tháo, tạm chờ cơ hội để ra đi mưu đồ nghiệp lớn. “Luận anh hùng thời
cơ” là 1 hồi đsắc của “TQDN”. Chỉ qua 1 tiệc rượu nhỏ với mơ, khi trời nổi giơng gió, 1 người bàn
luận về anh hùng trong thiên hạ, người đọc được thưởng thức bao điều thú vị về tính cách con
người, quan niệm của những anh hùng và gian hùng thời cổ trung đại Trung Hoa.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 : Khái quát vbản</b>


_GV hỏi Hs về v ị trí và ndung của Vbản
_Hs suy nghĩ trả lời


<b>*Hoạt động 2 :Đọc hiểu chi tiết</b>


<b>Thao tác 1 : Tâm trạng và tính cách Lbị</b>


_GV hỏi : tâm trạng và tính cách của LB được thể hiện
qua những chi tiết ntn?


_Hs thảo luận nhómv à trả lời


<b>Thao tác 2 : tính cách của TT</b>


_GV hỏi : theo em, tại sao TT lại cho 3 anh em LB
nương nhờ? Tính cách gì được thể hiện ở TT?
_Hs suy nghĩ trảlời


<b>I.Khái quát văn bản</b>
<b>1.Vị trí : hồi 21, “TQDN”</b>



<b>2.Nội dung : TT và LB uống rượu tại </b>
tiểu đình luận anh hùng


<b>II.Đọc hiểu chi tiết vbản</b>


<b>1.Tâm trạng và tính cách Lưu Bị</b>
_Khi mất Từ Châu, 3 anh em nương
nhờ TT. Sợ TT nghi ngờ, hãm hại,
Lưu Bị bày kế che mắt, làm vườn
chăm chỉ  cố tỏ ra người tầm
thường, bất tài


_Trước câu hỏi của TT về anh hùng
trong thiên hạ, Lưu 1 mực không biết,
đưa người này người khác để TT nhận
xét  cố giấu tư tửơng, tình cảm thật
của mình


_Khi TT chỉ vào LB “anh hùng trong
thiên hạ bây giờ chỉ sứ quân và Tháo
mà thơi”, LB giật mình, rụng rời đánh
rơi thìa. May hay sấm sét nổ vang,
Lưu từ từ nhặt lên và nói “gớm ghê,
tiếng sét giữ quá!”


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

_GV nêu vấn đề :qua câu chuyện luận anh hùng, theo
em, TT là người ntn? Việc TT chơi bài ngửa với LB có ý
nghĩa gì? em có kết luận ntn về nhân vật TT?



LQT “vừa khiển trách vừa đùa cợt” với TT


<b>Thao tác 3 :Nghệ thuật đoạn trích</b>
_Gv nêu vấn đề


+Em hình dung câu chuỵên này ntn? Có thể gọi đó là trị
chơi gì?


_Nxét về tình huống và hịan cảnh của đoạn trích?
+Câu kết của đoạn trích có ý nghĩa gì?


_Hs suy nghĩ và trả lời


trước kẻ thù suốt đời của mình


 LBị : trầm tĩnh, khơn ngơn, kiên trì,
nhẫn nại, có chí lớn. Đó là tính cách
của 1 anh hùng lí tưởng


<b>2.Tính cách của TT</b>


_Cho anh em LBị ở nhờ, đối đãi như
khách  dò xét, dụ hàng, thu phục.
Đây là màn kịch mà tt chủ tâm đặt ra
để dị tâm lí, tình cảm, tư tưởng của
Lbị


_Qua câu chuyện luận anh hùng : có
cái nhìn s ắc sảo, thông minh về thời
thế và con người  đúng với hiện tại


và tương lai


_TT chơi bài ngửa với LB có lẽ có 2
dụng ý


+Nắn gân, dò xét tâm trạng thật của
Lưu để liệu cách đối xử


+bản lĩnh và sự đại lượng bao dung
biết người hiền của mình


Tự tin đến mức tự cao tự đại, chủ
quan


TT : gian hùng, đó là 1 nhà chính
trị, nhà qn sự tài ba lỗi lạc, thơng
minh cơ trí, dũng cảm; là nhà văn thơ,
nhà văn hóa xuất sắc đồng thời cũng là
1 tên trùm quân phiệt đa nghi, nham
hiểm


Tài năng, bản lĩnh và tính cách phức
tạp của đại gian hùng đệ nhất TQ
<b>3.Nghệ thuật</b>


_Kể chuyện hấp dẫn như 1 trị chơi trí
tuệ mà ẩn chứa đầy hiểm nguy
(TT-LB)


_Tạo hồn cảnh, tình huống rất khéo


léo, tự nhiên (mơ chín, uống rượu,
luận anh hùng)


_Dẫn dắt chuyện giữa 2 người (1
người hỏi – 1 người trả lời)


_Câu trả lời của TT đã đưa cuộc đối
thọai lên đến đỉnh điểm (LB rơi thìa)
và tiếp theo là tiếng sấm rền vang, LB
nhặt thìa, nói tảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i><b>4.Củng cố :</b></i>


TÍnh cách của LB và TT
Nghệ thuật kể chuyện


<i><b>5. Dặn dị : Học bài và soạn bài “Tình cảnh lẻ loi…”</b></i>
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 79, 80</i>


<b>TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ</b>
<b>(Trích “Chinh phụ ngâm” – Bản dịch của Đòan Thị Điểm)</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : nỗi đau khổ của người chinh phụ
Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật



<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_Sgk – Sgv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


a.Vì sao đoạn trích có tên là “Hồi trống Cổ Thành”?


b.Cho biết những tính cách nổi bật của Trương Phi (dẫn chứng minh họa)
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới: “Chinh phụ ngâm khúc”, 1 sáng tác của ĐTCôn, diễn nôm ĐTĐ là một
bài ca dài, là lời thở than của người chinh phụ có chồng đi chinh chiến xa đồng thời cũng là niềm
khao khát của người phụ nữ về cuộc sống lứa đơi trong hịa bình n ổn. Hơm nay, chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu tâm trạng của người chinh phụ ấy qua đoạn trích “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 : Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu khái quát văn </b>


bản


<b>Thao tác 1 : Gv gọi Hs đọc phần tiểu dẫn để tóm tắt các </b>
ý chính về tác giả và dịch giả


Gv lưu ý : có ý kiến đây là bản dịch của Phan Huy Ích
nhưng phổ biến hơn vẫn nghiên về ĐTĐ vì bà có chồng
đi TQ nên đồng cảm hơn với nhân vật


<b>Thao tác 2 : tìm hiểu tác phẩm từ nguyên tác  bản dịch</b>
_GV hỏi : hãy cho bíêt thể lọai và thể thơ của nguyên tác
lẫn bản dịch của tác phẩm


_Hs suy nghĩ và trả lời


<b>I.Tìm hiểu khái quát văn bản</b>
<b>1.Tác giả và dịch giả : sgk/ 86</b>


<b>2.Tác phẩm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>Thao tác 3 : Hướng dẫn đọc</b>


_Gv hướng dẫn HS đọc giọng buồn, đều, chậm rãi, chú ý
các địêp từ, điệp ngữ bắc cầu


_GV nhận xét cách đọc


<b>Thao tác 4 : Gv hướng dẫn Hs giải thích từ khó</b>
<b>Thao tác 5 : Tìm hiểu vị trí và bố cục đoạn trích</b>
_Gv hỏi



+Hãy cho biết bố cục cũng như vị trí của đoạn trích
_Hs suy nghĩ trả lời


<b>*Hoạt động 2 : Đọc hiểu chi tiết văn bản</b>


<b>Thao tác 1 : hướng dẫn Hs phân tích tâm trạng của Cphụ</b>
bên đèn, ngịai hiên


_Gv hỏi


+hãy tìm những chi tiết miêu tả ngọai hình chinh phụ?
Cho biết tgiả miêu tả điều gì ở chinh phụ qua ngọai hình
ấy?


+Hành động lặp đi lặp lại của chinh phụ mang ý nghĩa
gì?


<b>HẾT TIẾT 1</b>


+Hãy đọc vài câu ca dao nói về ngọn đèn. Cho bíêt tgiả
miêu tả ngọn đèn nhưng chủ ý là tả cái gì? những hình
ảnh nào càng làm tăng thêm sự vắng vẻ, tịch liêu của
không gian lúc này


+Ý nghĩa hành động đốt hương của chinh phụ? Tại sao
chinh phụ lại sợ khi gảy đàn cầm, đàn sắt?


_Hs suy nghĩ, trao đổi và trả lời



<b>Thao tác 2 : niềm thương nhớ giành cho chồng của </b>
chinh phụ


_Gv hỏi


+Tâm trạng của chinh phụ chuyển biến ntn? Những hình
ảnh tả khơng gian ở đây có gì đáng chú ý?


+Câu thơ “Cảnh buồn ngừoi thiết tha lòng” gợi cho em
nhớ đến câu thơ nổi tiếng nào của Nguyễn Du?


_Hs suy nghĩ, liên hệ và trả lời câu hỏi


<b>Thao tác 3 : tổng hợp nghệ thuật đoạn trích</b>


khơng đều)


<b>b.Bản diễn Nôm: thể lọai ngâm khúc, </b>
thể thơ song thất lục bát


<b>3.Đọc đọan trích</b>


<b>4.Giải thích từ khó</b>


<b>5.Vị trí và bố cục đoạn trích</b>
<b>a.Vị trí : từ câu 193 – 216</b>
<b>b.Bố cục</b>


_16 câu đầu : nỗi cô đơn của người
chinh phụ trong cảnh 1 mình bên đèn,


ngịai hiên


_8 câu cuối : niềm thương nhớ chồng
ở phương xa


<b>II.Đọc hiểu chi tiết</b>


<b>1.Tâm trạng của người chinh phụ </b>
<b>khi một mình một bóng bên đèn, </b>
<b>ngịai hiên</b>


_Ngọai hình : dáng mặt buồn rầu,
khơng nói nên lời. Soi gương nhìn
khn mặt mình mà đẫm lệ  tả nội
tâm qua ngoại hình chinh phụ


_Hoạt động : người chinh phụ rủ rèm
rồi lại cuốn rèm đi đi lại lại trong hiên
vắng như để đợi chờ 1 tin tốt lành báo
người chồng sắp trở về mà không nhận
được tin tức nào.  hành động lặp đi
lặp lại. Cách tả cho thấy sự tù túng bế
tắc của người chinh phụ


_Khơng gian : người chinh phụ có
người bạn duy nhất là ngọn đèn vô tri
vô giác. Tả đèn chính là tả khơng gian
mênh mơng và sự cơ đơn của con
người. Và tiếng gà gáy càng tăng thêm
ấn tượng vắng vẻ, tịch mịch của khơng


gian đó. Bóng cây hòe trong đêm gợi
cảm giác hoang vắng và cô đơn đáng
sợ  ngọai cảnh tác động ghê gớm
đến tâm trạng của con người


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Gv tổng hợp nghệ thuật của đọan trích và đưa ra 1 số ví
dụ minh họa


*Gọi 3 Hs đọc ghi nhớ/ sgk 88


phụ lại khơng dám gảy vì sợ điềm gỡ
 Nỗi cô đơn đáng sợ của chinh phụ
<b>2.Niềm nhớ thương chồng nơi </b>
<b>phương xa</b>


_Ngừơi chinh phụ gửi tất cả nỗi niềm
thương nhớ đến nơi chồng đang ớ nơi
mà nàng chỉ có thể ước lệ là “non
n”, nơi đó cần phải mượn gió đơng
mới có thể chuyển được tấm lịng của
nàng


_Hình ảnh thiên nhiên gợi ra miền
không gian vô tận bát ngát, mênh
mông không giới hạn  không gian
vừa ngăn cách vừa là nỗi nhớ khơng
ngi, khơng tính đếm được của chinh
phụ giành cho chồng


Lời thơ đọc thoại nội tâm, trực tiếp


bày tỏ nỗi lòng chinh phụ đối với
chinh phu


<b>3.Nghệ thuật đoạn trích</b>


_Cấu trúc đặt biệt của thể song thất lục
bát : đối xứng ở 2 câu thất, tiểu đối
trong câu 6, 8


_Vần chân và vần lưng tạo nên nhạc
điệu dồi dào


 Phù hợp với âm điệu oán trách,
than vãn, sầu muộn


<b>*Ghi nhớ : sgk/ 88</b>
<i><b>4.Củng cố :</b></i>


Diễn biến tâmtrạng chinh phụ : cô đơn – buồn – đau nhớ – thương – khao khát- cơ đơn – buồn…
Nghệ thuật đoạn trích


Ý nghĩa tư tưởng đọan trích ( đồng cảm. Lên án chiến tranh)
<i><b>5. Dặn dò : Học bài và soạn bài “lập dàn ý cho bài văn nghị luận”</b></i>
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 81</i>


<b>LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>



_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : Cách lập dàn ý bài văn nghị luận
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Kiểm tra bài tập tóm tắt VBTM


Để tóm tắt 1 vbản Tm ta cần phải làm gì?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới:


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 : gv diễn giảng về tdụng của việc lập dàn </b>
ý



_Lập dàn ý là khâu quan trọng
_Mơ hình : Đề bài – dàn ý – bài văn
Trong đó :


+Đề bài : cái cho trước, bắt buộc
+Dàn ý : cái tự xdựng, sáng tạo


+Bài viết : sản phẩm ngôn ngữ hịan chỉnh


<b>*Hoạt động 2 : tìm hiểu cách lập dàn ý bài văn nghị luận</b>
_Gv yêu cầu Hs tìm hiểu mục II/ sgk và gợi dẫn các thao
tác


<b>Thao tác 1 : hướng dẫn tìm ý cho bài văn</b>


_hãy cho biết : bài văn làm sáng tỏ vấn đề gì? quan điểm
chúng ta về vấn đề đó ntn?


_Hs suy nghĩ trả lời


_Gv hỏi : sách là gì? sách và việc đọc sách ntn?
_Hs suy nghĩ trả lời


_GV hỏi :


+Đối với luận điểm 1, sách là sản phẩm thuộc lĩnh vực
nào của con người? Sách phản ánh, lưu giữ những thành
tựu gì của nhân loại? Sách có chịu ảnh hưởng thời gian
và không gian không?



+Đối với luận điểm 2 : sách đem lại cho con người
những hiểu biết gì về tự nhiên và xã hội? Có tdụng ntn
đối với cuộc sống riêng tư và q trình hịan thiện mình?
+Đối với luận điểm 3 : thái độ của anh ( chị) đối với
sách? Đọc sách ntn là tốt nhất?


<b>I.Tác dụng của việc lập dàn ý</b>
_Lập dàn ý : lựa chọn và s ắp xếp
những nội dung cơ bản được triển khai
vào bố cục


_Giúp người viết bao quát nội dung
tránh xa đề, lạc đề, lặp ý, bỏ sót hoặc
triển khai ý không cân xứng


_Giúp phân bố thời gian làm bài


<b>II.Cách lập dàn ý bài văn nghị luận</b>
Ví dụ : đề bài sgk/ 89


<b>1.Tìm ý cho bài văn : là tìm hệ thống </b>
luận điểm, luận cứ cho bài văn


<b>a.Xác định luận đề</b>


_Sách là phương tiện cung cấp tri thức
và giúp cho con người trưởng thành về
nhận thức



_Đây là 1 vấn đề đúng đắn
<b>b.Xác định luận điểm</b>


_Sách là sản phẩm tinh thần kì diệu
của con người ( ghi lại những hiểu biết
về thế giới tự nhiên và xã hội)


_Sách mở rộng những chân trời mới
_Cần có thái độ đúng đối với sách và
đọc sách


<b>c.Tìm luận cứ cho các luận điểm</b>
_Luận điểm 1


+Sách là sản phẩm tinh thần của con
người


+Sách là kho tàng tri thức


+Sách giúp ta vượt thời gian và không
gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>Thao tác 2 : tìm hiểu cách lập dàn ý</b>
Gv hướng dẫn Hs


<b>*Hoạt động 3 : hướng dẫn luyện tập</b>


GV kiểm tra đánh giá Hs qua việc giải bài tập ở sgk.


+Sách giúp ta hiểu biết mọi lĩnh vực


tự nhiên và xã hội


+Sách là người bạn tâm tình gần gũi
giúp ta tự hoàn thiện về nhân cách
_Luận điểm 3


+Đọc và làm theo sách tốt, phê phán
sách xấu


+Tạo thói quen lựa chọn sách, hứng
thú đọc sách và học theo các sách có
nội dung tốt


+Học những điều hay trong sách bên
cạnh học trong thực tế cuộc sống
<b>2.Lập dàn ý</b>


<b>a.Mở bài : nêu luận đề (gián tiếp hoặc</b>
trực tiếp)


<b>b.Thân bài </b>


_Trình bày luận điểm 1
+Luận cứ a


+Luận cứ b…


_Trình bày luận điểm 2 : luận cứ a,
,b…



_Trình bày luận điểm 3 : luận cứ a,
b…


<b>c.Kết bài : khẳng địng vai trò và tác </b>
dụng của sách đối với con người
<b>*Ghi nhớ : sgk/ 91</b>


<b>III.Luyện tập</b>


<b>1.BT 1/ 91 : có thể bổ sung 1 vài ý</b>
<b>a._Đức và tài có quan hệ khắng khít</b>
<b>trong mỗi con người</b>


_Cần phải thường xuyên rèn luyện,
phấn đấu


<b>b.Lập dàn ý cho bài văn : dàn ý đại </b>
cương


_Mở bài


+giới thiệu lời dạy của HCM
+Định hướng tư tưởng của bài viết
_Thân bài


+giải thích câu nói của HCM


+Ý nghĩa sâu sắc lời dạy của HCM
đối với mỗi cá nhân



_Kết bài : thường xuyêni rèn luyện
phấn đấu cả tài lẫn đức


<b>2.BT 2/ 91 : Dàn bài gợi ý</b>
_Mở bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

khơn”


+Câu tục ngữ trên có giá trị ntn? Ta
cần tìm hiểu và vận dụng vào cuộc
sống ntn cho đúng?


_Thân bài


+Ýnghĩa câu tục ngữ


. “Cái khó” : những khó khăn trong
thực tế cuộc sống; “bó” là sự trói
buộc, “cái khơn” là khả năng suy nghĩ,
sáng tạo.


. Bài học : những khó khăn trong cuộc
sống hạn chế việc phát huy tài năng,
sức sáng tạo của con người


+Bài học trênc ó mặt đúng và chưa
đúng


. Đúng : sự phát triển chủ quan bao giờ
cũng chịu ảnh hưởng, tác động của


hòan cảnh khách quan : điều kiện
thuận lợi  học tốt, điều kiện xấu 
bị hạn chế


. Chưa đúng : chưa đánh gái đúng mức
vai trò của sự nổ lực chủ quan của con
người


+Bài học q


. Khi tính tốn cơng việc, đặt kế
họach…cần tính đến những điều kiện
khách quan nhưng không quá lệ thuộc
vào những điều kiện đó


. Trong hồn cảnh nào cũng đặt lên
hàng đầu sự nổ lực chủ quan, lấy ý chí
và nghị lực vượt qua khó khăn


_Kết bài : khẳng định : khó khăn ta
càng quyết tâm khắc phục. Khó khăn
chính là mơi trường rèn luyện bản
lĩnh, giúp ta thành công trong cuộc
sống


“Gian nan rèn luyện mới thành cơng”
(HCM)


“Cái khó ló cái khơn” (tục ngữ)P



<i><b>4.Củng cố :</b></i>
qua họat động 3


<i><b>5. Dặn dò : Học bài , làm bài tập</b></i>
Soạn bài :Truyện Kiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i>Tiết 82</i>


<b>TRUYỆN KIỀU (Phần I :Tác giả)</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : đặc điểm cuộc đời và đđiểm sáng tác của Nguyễn Du
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_Sgk – Sgv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>



_Đọc thuộc trích đoạn “Tình cảnh…”


_Hãy cho biết người chinh phụ có tâm trạng ntn khi ở ngồi hiên, ở bên đèn?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới: Cuối năm 1965, nhân kỉ niệm 200 năm ngày sinh của đại thi hào Ndu,
nhân dịp đi công tác qua quê hương ông, Tố hữu đã viết bài thơ nổi tiếng “Kính gửi cụ Nguyễn Du”
trong đó có đoạn ngợi ca ND và “Truyện Kiều” của ông :


“Tiếng thơ ai…so dây cùng người”


Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của Ndu.


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 :GV hướng dẫn HS tìm hiểu tgia Ndu</b>
_Hs đọc sgk / 92- 92


_GV hỏi : cuộc đời Ndu có thể chia mấy giai đoạn chính?
Nhận xét từng giai đọan và nhận xét chung về cụôc đời
của ông? Những yếu tố nào đã ảnh hưởng và ảnh hưởng
ntn tới sự nghiệp sáng tác củaNDu?


_Hs lần lượt thảo luận, trả lời


(Gđình Ndu : “Bao giờ Ngàn Hống hết cây, sông Rum
(Lam) hết nước, họ này hết quan)


<b>I.Cuộc đời : (1765 – 1820)</b>



<b>1.Anh hưởng của quê hương, gia </b>
<b>đình và những vùng văn hóa</b>


_Q cha : Hà Tĩnh, núi Hồng, sông
Lam anh kiệt, khổ nghèo


_Quê mẹ : Kinh Bắc hào hoa, cái nôi
của dân ca quan họ


_Nơi sinh và lớn lên : Kinh thành
Thăng Long nghìn năm văn hiến
_Q vợ : Thái BÌnh (q lúa)


_Gia đình quan lại có danh vọng lớn,
học vấn cao nổi tiếng


Tất cả đã tạo nên con người và thiên
tài Nguyễn Du


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

“Một phen thay đổi sơn hà


Mảnh thân chiếc lá biết là về đâu”


<b>*Hoạt động 2 : Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sự nghiệp </b>
vhọc củaNDu


<b>Thao tác 1 : tìm hiểu các tphẩm chính</b>
_Hs dựa vào sgk



_Gv hỏi : hãy kể tên các tập thơ bằng chữ Hán, tóm tắt
giá trị thơ chữ Hán của Ndu


_Hs dựa vào sgk


_Gv hỏi : hãy kể tên các sáng tác bằng chữ Nơm và tóm
tắt giá trị thơ chữ Nôm của NDu?


_Gv nhắc lại nguồn gốc và tóm tắt “Truyện Kiều”?
“Đau đớn thay phận đàn bà


Kiếp sinh ra thế biết là tại đâu?
Tiết tháng 7 mưa dầm sùi sụt
Tóat hơi may lạnh buốt xương khơ
Nào người thay buổi chiều thu
Kìa những đứa tiểu nhi tấm bé
Lỗi giờ sinh lìa mẹ lìa cha
Địn gánh tre chín dạn 2 vai…”


<b>Thao tác 2 : gv hướng dẫn Hs tìm hiểu đđiểm ndung </b>
nghệ thuật của thơ văn Ndu


_Gv hỏi : có thể khái quát bằng 1 từ thể hiện toàn bộ
ndung thơ văn Ndu? Nêu 1 vài dẫn chứng chứng minh
_Hs tìm từ, biện luận, dẫn chứng , phát biểu


nổi loạn, TÂy Sơn thay đổi sơn hà,
diệt Nguyễn, Trịnh, diệt Xiêm, Thanh
huy hòang 1 thuở. Nhà Nguyễn lập lại
chính quyền chuyên chế, thống nhất


đất nước. Nguyễn Du chứng kiến và
trãi qua, sống cũng sống giữa sự thay
đổi kinh hoàng ấy và những điều này
đều ảnh hưởng sâu nặng đến Ndu
<b>3.Cuộc đời</b>


_Thời thơo ấu và thanh niên sống sung
túc và hào hoa ở Thăng Long trong
nhà anh trai Nguyễn Khảo


_10 năm gió bụi lang thang ở quê vợ,
rồi quyê hương trong nghèo túng
_Từng mưu đồ chống Tây Sơn, nhưng
thất bại, bị bắt được tha, về ở ẩn dật ở
quê nội


_Làm quan bất đắc dĩ với triều


Nguyễn, ốm, mất tại Huế ngày 18 –9-
1820


<b>II.Sự nghiệp văn học :</b>
<b>1.Các tác phẩm chính</b>
<b>a.Sáng tác bằng chữ Hán</b>


_249 bài, ba tập : “Thanh Hiên thi tập”
(78 bài) viết trước khi làm quan nhà
Nguyễn ; “Nam trung tạp ngâm” (40
bài) ; “Bắc hành tạp lục” ( 131 bài)
trong thời gian đi sứ TQ



_Giá trị : tư tưởng, tình cảm, nhân
cách Ndu : phê phán chế độ PK Trung
Hoa, ca ngợi, đồng cảm với người anh
hùng, nghệ sĩ tài hoa, cảm thông với
số phận những thân phận nghèo khổ,
người phụ nữ tài hoa bạc mệnh
<b>b.Sáng tác bằng chữ Nôm</b>


_“Truyện Kiều” (Đọan trường tân
thanh; 3254 câu thơ lục bát), từ tiểu
thuyết chương hồi bằng văn xuôi chữ
Hán Kim Vân Kiều truyện của Thanh
Tâm Tài Nhân, Ndu đã sáng tạo nên 1
kiệt tác tự sự – trữ tình đọc nhất vô nhị
trong VHTĐ Vnam


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

_Gv hỏi : thơ văn Ndu có đsắc gì về mặt nghệ thuật?
Cho dẫn chứng minh họa cụ thể?


Gọi 3 hs đọc ghi nhớ/ sgk/ 96


em trong ngàylễ Vu lan rằm tháng 7 ở
VN


<b>2.MỘt vài đđiểm nội dung và nghệ </b>
<b>thuật thơ văn Ndu</b>


<b>a.Nội dung</b>



_Đề cao cảm xúc, đề cao chữ tình
_Khơng phải chỉ nói chí hướng qn
tử mà cịn thể hiện tình cảm chân
thành, cảm thơng sâu sắc của tác giả
đối với cuộc sống và con ngừơi đặt
biệt là con ngừơi nhỏ bé, số phận bất
hạnh, những phụ nữ tài hoa bạc mệnh
_Triết lí về số phận đàn bà


_Khái quát bản chất tàn bạo của chế
độ phong kiến bất công chà đạp
quyền sống con người


_Người đầu tiên đặt vấn đề về người
phụ nữ hồng nhan đa truân, tài hoa
bạc mệnh với tấm lòng và cái nhìn
nhân đạo sâu sắc


_Đề cao quyền sống con người, ca
ngợi tình u lứa đơi, khát vọng tự do
và hạnh phúc của con người


<b>b.Nghệ thuật</b>


_Học vấn uyên bác, thành công trong
nhiều thể lọai thơ ca : ngũ – thất ngôn,
ca, hành.


_Thơ lục bát, song thất lục bát chữ
Nôm lên đến tuyệt đỉnh thi ca cổ


Trung đại


_Tinh hoa ngơn ngữ bình dân và ngôn
ngữ bác học Việt đã kết tụ nơi thiên tài
Nguyễn Du, nhà phân tích triết lí bậc
nhất, bậc đại thành của thơ lục bát và
song thất lục bát


<b>*Ghi nhớ : sgk/ 96</b>
<i><b>4.Củng cố :</b></i>


Vì sao Ndu được gọi là đại thi hào dân tộc, thiên tài dân tộc được phong danh nhân văn hóa thế
giới ?


Các sáng tác tiêu biểu của Ndu


Đđiểm nội dung – nghệ thuật thơ văn Ndu
<i><b>5. Dặn dò : Tiết sau học Tviệt, chuẩn bị bài</b></i>
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 83, 84</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>A.Mục tiêu bài học:</b>
_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_Sgk – Sgv
_Thiết kế bài học



<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


_Sử dụng TV có những yêu cầu nào?
_BT : cho câu sau, chỉnh lỗi chính từ :


+Vấn đề cơm ăn áo mặc của nhân dân là một vấn đề quẫn bách
+Người Cm khơng sợ gió bão mưa phùn


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 :tìm hiểu chung về ngơn ngữ nghệ thuật</b>
_Gv u cầu HS tìm hiểuu mục I trong sgk và trả lời các
câu hỏi


+Ngôn ngữ nghệ thuật là gì?



+Có mấy lọai ngơn ngữ nghệ thuật?


+Ngơn ngữ nghệ thuật thể hiện chức năng gì?
_Hs trao đổi, thảo luận và trả lời


<b>*Hoạt động 2 : tìm hiểu các đặc trưng của pc nn nghệ </b>
thuật


_Gv yêu cầu Hs tìm hiểu các mục II/1. 2. 3 và trả lời câu
hỏi


+Tính hình tượng là gì?
+Tính truyền cảm là gì?
+Tính cá thể hóa là gì?


_Hs trao đổi, thảo luận và trả lời
Vdụ : tính hình tượng


“Trong đầm gì đẹp bằng…mùi bùn”  sen : bản lĩnh của
cái đẹp : ngay ở mơi trường xấu nó cũng khơng bị tha
hố


Vdụ : “Gió đưa cây cải về trời


Rau răm ở lại chịu lời đắng cay” (cdao)
Vdụ : Trăng


“Trăng sáng, trăng xa, trăng rộng quá” (Xdiệu)
“Vầng trăng vằng vặc giữa trời” (Ndu)



<b>Hết Tiết 1 </b>


<b>I.Ngôn ngữ nghệ thuật</b>


_Ngôn ngữ nghệ thuật là ngơn ngữ gợi
hình, gợi cảm được dùng trong văn
bản nghệ thuật


_Có 3 lọai :


+Ngơn tự sự trong truyện, tiểu thuyết,
bút kí…


+Ngơn ngữ thơ : ca dao, vè, thơ…
+Ngôn nghệ thuật không chỉ thực
hiện chức năng thơng tin mà điều quan
trọng là nó thực hiện chức năng thẩm
mĩ : biểu hiện cái đẹp và khơi gợi nuôi
dưỡng cảm xúc ở người nghe, người
đọc


<b>II.Phong cách ngơn ngữ nghệ thuật</b>
<b>1.Tính hình tượng : thực hiện ở cách </b>
diễn đạt thông tin qua hệ thống các
hình ảnh màu sắc, biểu tượng…để
người đọc dùng tri thức, vốn sống của
mình để liên tưởng, suy nghĩ và rút ra
những bài học nhân sinh



_Tính hình tượng có thể đựơc hiện
thực hóa qua các BPTT : ẩn dụ, hoán
dụ, so sánh, điệp âm…


_Tình hình tượng làm cho những ngơn
ngữ nghệ thuật đa nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

Chỉ định 2 HS đọc 2 phần ghi nhớ
<b>*Hoạt động 3 : luyện tập</b>


Gv hướng dẫn cho Hs về nhà làm bài, hôm sau sẽ kiểm
tra


<b>2.Tính truyền cảm : làm cho người </b>
đọc cùng vui buồn, yêu thích, căm
giận, tự hào…như chính người viết.
Sức mạnh của ngôn ngữ nghệ thuật
gợi ra sự đồng cảm ấy


_Năng lực cảm xúc ấy có được nhờ
vào sự lựa chọn ngôn ngữ miêu tả,
đối tượng khách quan và tâm trạng
chủ quan


<b>3.Tính cá thể hóa : ở khả năng vận </b>
dụng các phương tiện diễn đạt chung :
ngữ âm, từ vựng, cú pháp, tu từ…của
cộng đồng vào việc xây dựng hình
tượng nghệ thuật của nhà văn, thơ
_Tính cá thể hóa được thể hiện ở vẻ


riêng trong lời nói, nét riêng trong
cách diễn đạt từng sự việc, hình ảnh,
tình huống khác nhau…


Sáng tạo, mới lạ, không trùng lặp
<b>*Ghi nhớ sgk/ 98 - 101</b>


<b>III.Luyện tập</b>


<b>1.BT 1- 101 : Những phép tu từ </b>
thường được sử dụng tạo ra tính hình
tượng : so sánh, ẩn dụ, hốn dụ
_Ví dụ : so sánh


“Ao chàng đỏ tựa ráng pha


Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in”
(Đoàn Thị Điểm)


“Sống trong cát…sáng ngời” (Tố
Hữu)


“Trẻ em như búp trên cành


Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là
ngoan”(HCM)


_Ví dụ : ẩn dụ


“Chỉ có thuyền mới hiểu…về đâu”


(Xuân Quỳnh)


“Tiếc thay hạt gạo trắng ngần


Đã học nước đục lại vần than rơm” (ca
dao)


_Ví dụ : hốn dụ


“Vì sao Trái đất nặng ân tình?


Nhắc mãi tên người HCM” (Tố Hữu)
“Cầu này cầu …cầu này” (ca dao)
“Bàn tay ta …thành công” (HTThông)
<b>2.BT 2/ 101 : trong 3 đặc trưng của </b>
ngơn ngữ nghệ thuật thì tính hình
được xem là tiêu biểu nhất vì :


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

tạo là nhà văn


_Tính hình tượng là mục đích sáng tạo
nghệ thuật bởi tác phẩm nghệ thuật
đưa người đọc vào thế giới của cái
đẹp, thông qua xúc động xúc động
hướng thiện trước thiên nhiên, cuộc
sống con người có thể hình thành
những phản ứng tâm lí tích cực 
thay đổi cách cảm, cách nghĩ cũ, thay
đổi những quan niệm nhân sinh và
khát vọng sống tốt, hữu ích hơn


_Tính hình tượng đựơc hiện thực hóa
thông qua hệ thống ngôn ngữ nghệ
thuật ( từ, câu, đoạn, âm thanh, nhịp
điệu, hình ảnh…)


_Tính hình tượng thể hiện qua hệ
thống ngôn ngữ nghệ thuật trong
tphẩm mà hệ thống ngôn ngữ nghệ
thuật ấy là chính là kết quả vận dụng
ngơn ngữ của cộng đồng của từng
nghệ sĩ, do đó hình tượng nghệ thuật
bao giờ cũng mang dấu ấn cá tính sáng
tạo nghệ thuật.


<b>3.BT 3/ 101</b>


<b>a.“NKTT” canh cánh 1 tấm lòng </b>
<b>nhớ nước ( canh cánh : day dứt, </b>
<b>trăn trở)</b>


<b>b.Ta tha thiết tự do dân tộc </b>
Khơng chỉ vì 1 dải đất riêng


Kẻ đã rắc trên mình ta thuốc độc 
Rắc : hành động đáng căm giận
Giết màu xanh cả trái đất thiêng 
Giết : hành vi tội ác mù quáng
 Dùng các từ trên không chỉ gọi
đúng tâm trạng, miêu tả đúng hành vi
mà còn bày tỏ được thái độ, tình cảm


của người viết


<b>4.BT 4/ 102 : so sánh “hình tượng </b>
mùa thu”


<b>a.Giống : _Cảm hứng mùa thu</b>


_xây dựng thành cơng hình tượng mùa
thu


<b>b.Khác : _Sử dụng từ ngữ, hình ảnh</b>
_Nhịp điệu


_Các tác giả ở các thời đại khác nhau
 tâm trạng dấu ấn cá nhân khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Ngôn ngữ nghệ thuật
PC ngơn ngữ nghệ thuật


<i><b>5. Dặn dị : Tiết sau học Đọc văn</b></i>
Soạn bài : “Trao duyên” – học bài cũ
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 85</i>


<b>TRUYỆN KIỀU (phần 2)</b>
<b>TRAO DUYÊN</b>


<b>Nguyễn Du</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>



_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : nêu bật sự tha thiết của Thúy Kiều với tình yêu bộc lộ qua hành động trao duyên, nêu
bật sự thống nhất của 2 mặt tình cảm : tình và nghĩa như là một đđiểm quan trọng của quan niệm
truyền thống về tình yêu.


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_Sgk – Sgv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi, đọc sáng tạo, liên tưởng, tưởng tượng</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Hãy trình bày đôi nét về nội dung trong các tác phẩm của Ndu?
“Truyện Kiều” có nguồn gốc từ đâu? Em hãy kể tóm tắt văn bản này?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới



Tòan b t “Truy n Ki u” là m t bi k ch. o n trích này là 1 bi k ch nh trong bi k ch l n y. Quy t ộ ệ ề ộ ị Đ ạ ị ỏ ị ớ ấ ế
đ nh bán mình c u cha trong đêm cu i cùng tr c khi theo MGS, TK v n canh cánh bên lịng món n ị ứ ố ướ ẫ ợ
tình v i KT. Thúy Vân th c gi c, ghé đ n ân c n h i han, K n y ra ý đ nh trao duyên, trao l i m i tình ớ ứ ấ ế ầ ỏ ả ị ạ ố
đ u dang d cho em mình đ tr ngh a cho chàng Kim. o n th “Trao duyên” tái hi n l i câu ầ ở ể ả ĩ Đ ạ ơ ệ ạ
chuy n đ c bi t y.ệ ặ ệ ấ


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 :hướng dẫn Hs tìm hiểu khái quát văn bản</b>
<b>Thao tác 1 : trình bày vị trí đoạn trích</b>


<b>Thao tác 2 : tìm hiểu bố cục của đoạn trích</b>


_Nhan đề có gì đặc biệt? Vì sao TK phải “Trao duyên”
<b>*Hoạt động 2 : đọc hiểu chi tiết </b>


<b>Thao tác 1 : tìm hiểu nỗi bất hạnh của TK</b>
_Gv cho Hs đọc 8 câu đầu


_Gv hỏi


+Kiều phải dứt bỏ tình u vì lí do gì? khi con ngừơi ở
hạnh phúc tột đỉnh lại rơi vào đường cùng sẽ có tâm
trạng gì?


<b>I.Đọc hiểu khát quát văn bản</b>
<b>1.Vị trí đoạn trích : từ câu 723 đến </b>
câu 756


<b>2.Bố cục</b>



_8 câu đầu : nỗi bất hạnh của TK
_Phần còn lại : diễn biến tâm trạng TK
<b>II.Đọc hiểu chi tiết văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

+Em hãy thảo luận về các từ ngữ trong 2 câu thơ “Cậy
em…sẽ thưa”. Em có nhận xét gì? nếu thay vào đó bằng
những từ ngữ tương đương có đựơc khơng? Vì sao?
+Đối với TK, nếu TV nhận lời K sẽ có cảm xúc gì?


<b>Thao tác 2 : Ptích diễn biến tâm trạng TK khi trao duyên</b>
_GV hỏi : khi trao duyên cho em, TK đã ràng bụôc TV
bằng những lí do gì? đưa ra lí do đó buộc TV phải làm
gì?


Ở điểm này theo em, con người nào trong TK đã chiến
thắng?( lý trí)


_Khi trao kỉ vật TK ở trong tâm trạng gì? tại sao duyên
(giữ) – vật (của chung)? Lúc này tâm lý của Kiều ntn?
Ngơn ngữ ở đây là ngơn ngữ gì?


_Tki nói rằng mình sẽ chết, trở về để làm gì?


_TK đã tự giải quyết nhưng nàng có được giải thóat khỏi
hiện thực không? Tại sao?


_Tgiả miêu tả tâm trạng của Tk dựa vào phép miêu tả
gì?



(Phép biện chứng tâm hồn theo thời gian)


_Ý nghĩa tiếng kêu và sự ngất đi củaTK ở cuối đoạn
trích?


_Theo em, chữ “phụ” ở cuối đoạn trích có ý nghĩa ntn?
Hs thảo luận, trả lời


_Gọi 3 Hs đọc ghi nhớ


_Biến cố dứt bỏ tình yêu  giã từ
KT  gắng gượng tuyệt vọng để
chấm dứt 1 tình yêu


+“Cậy em…sẽ thưa”  cử chỉ lời nói
bất ngờ, bất bình thường với cả TK và
TV


+Những từ ngữ này không thể thay thế
đựơc vì nếu thay thế sẽ giảm đi sự đau
đớn, quằn quại khó nói của TK cùng
với hi vọng tha thiết, 1 lời gửi gắm,
trăn trối của TK cũng khơng cịn
 Nếu em chấp nhận thì chị biết ơn
em vô cùng, em là ân nhân của chị
<b>2.Diễn biến tâm trạng khi trao </b>
<b>duyên</b>


<b>a.TK nhờ em thay mình</b>



_“Ngày xuân em hãy…nước non” : sự
ràng buộc bằng cách đưa ra quan hệ
tình cảm chị em khiến TV mặc nhiên
chấp nhận


_“CHị dù…thơm lây” : thỏa nguyện
nếu TV đồng ý


Trầm tĩnh, tự kiềm chế nỗi đau nói
lời tâm sự, đủ tỉnh táo để thuyết phục
<b>b.Trao kỉ vật</b>


_“Chị dù…thơm lây” : đau đớn vì
nặng tình


_“Chiếc vành….của chung” : lý trí và
tình cảm đan xen nhau. Đây là tâm lí
rất thực,rất con ngừơi


_“Dù em…chẳng qn” : tự thương
xót mình mệnh bạc  ngôn ngữ độc
thoại


_“mai sao…thác oan” : ước mong trở
về gặp lại người xưa để có thể nhận
được sự cảm thơng từ KT


_Kiều khơng thể dứt bỏ tình yêu,
không thể phủ nhận hiện thực mà số
phận nàng đang thể nghiệm. Tgải


miêu tả tâm trạng Tk theo thời gian :
quá khứ  hiện tại  tương lai; từ
tương lai  hiện tại


 Bi kịch của Kiều, là sự ý thức về số
phận cũng như khát vọng của con
người


<b>c.Tiếng kêu xé lòng</b>
_Sự chà đạp của số phận


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

 Ngôn ngữ của cuộc sống đời
thường. Chữ “phụ” ở cuối đoạn trích
đã làm sáng lên nhân cách và khát
vọng của TK


<b>*Ghi nhớ : sgk/ 106</b>


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


Diễn biến tâm trạng của TK khi trao duyên


Hãy đặt 1 cái tên khác tên “trao duyên”? (Tk dặn dò TV; TSự Kiều + Vân; Câu chuyện trong đêm;
nợ tình trả nửa; Gạn chút tơ thừa)


Cái thần của đoạn thơ nằm ở chổ nào? (trao duyên mà chẳng trao được tình : đau khổ vô tận ! cao
đẹp vô ngần ! )


<i><b>5. Dặn dò : Tiết sau học Đọc văn</b></i>



Soạn bài : “NỖi thương mình” – học bài cũ
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 86</i>


<b>NỖI THƯƠNG MÌNH</b>
<b>(Trích “Truyện Kiều”) Nguyễn Du</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : nỗi xót phận thương thân, ý thức cao về phẩm giá của nàng Kiều giữa cảnh tủi nhục.
Từ đó, nắm vững một phương diện của chủ nghĩa nhân đạo củaND : chọn nhân vật kĩ nữ làm
nvật chính diện cho tphẩm của mình


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_Sgk – Sgv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Đọc thuộc lịng đoạn trích “trao dun”


Cho bíêt tiếng nói khi trao dun là tiếng nói gì? tiếng nói khi trao kỉ vật là tiếng nói gì?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới


Đương thời và nhiều thập kỉ sau không phải người đọc nào cũng đồng cảm, thương xót Tk, nhất là
với đoạn đời nàng làm kĩ nữ. Nguyễn Công Trứ từng lên án “Đoạn trường cho đáng kiếp tà dâm!)
Tđà cũng viết : “Đôi hàng nước mắt đơi làn sóng – Nữa đám ma chồng, nữa tiệc quan!”


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
<b>*Hoạt động 1 :hướng dẫn Hs đọc hiểu khái quát văn bản</b>


<b>Thao tác 1 : tìm hiểu vị trí đọan trích</b>
_Gv hỏi đoạn trích có vị trí ntn?
_Hs trả lời


<b>Thao tác 2 : tìm hiểu bố cục đọan trích</b>


_Gv hỏi : đoạn trích chia mấy đoạn? Ndung mỗi đoạn là
gì?


_Hs trả lời


<b>*Hoạt động 2 : hướng dẫn đọc hiểu chi tiết vbản</b>
<b>Thao tác 1 : tình cảnh trớ trêu của TK</b>



_Gv hỏi : TK đã rơi vào hồn cảnh ntn? Ndu đã mượn
hịan cảnh ấy ra sao? Cách miêu tả ấy đạt đựơc hịêu quả
gì?


_Hs suy nghĩ, thảo luận và trả lời câu hỏi


<b>Thao tác 2 : tâm trạng của TK</b>
_Gv : thời điểm TK thương mình?
Ý nghĩa thời điểm ấy?


_Hs trả lòi


_GV hỏi : tâm trạng của TK được Ndu miêu tả ntn.?
Nghệ thuật gì được sdụng trong thơ? So sánh, suy nghĩ
về 4 câu thơ “ khi sao….bấy thân”? hiện tại và quá khứ
ra sao?


_Hs suy nghĩ trả lời


_GV hỏi : sống trong hoàn cảnh lầu xanh, TK đã có thái
độ và tâm trạng ntn?


_Hs đọc ghi nhớ sgk/ 78


<b>I.Đọc hiểu khái quát</b>


<b>1.Vị trí : từ câu 1229  1248</b>


<b>2.Bố cục</b>



_Câu 1  4 : tình cảnh trớ trêu
_câu 5  12 : tâm trạng, nỗi niềm K
_Còn lại ( 13  21) : tả cảnh để diễn
tả tâm tình cơ đơn, đau khổ của K
<b>II.Đọc hiểu chi tiết văn bản</b>
<b>1.Tình cảnh trớ trêu của TK</b>
_“Bướm”. “ong”, “cuộc say”, “trận
cười” : bút pháp ước lệ


_“Tống Ngọc”, “Tràng Khanh” : điển
tích, điển cố


 giúp tgiả vượt qua 1 vấn đề nan
giải : 1 mặt tả thực số phận K mặt
khác vẫn giữ đựơc nhân cách, chân
dung TK, TK đã rơi vào trong hoàn
cảnh trớ trên, thân phận bẽ bàng, xót
xa “ bướm lả ong lơi”


<b>2.Tâm trạng và nỗi niềm của TK</b>
<b>a.Thời điểm : lúc tàn cuộc chơi, giữa </b>
đêm khuya, TK ý thức được nỗi cô
đơn


<b>b.Tâm trạng</b>


_“Giật mình…xót xa” : nhịp 2/4/2
điệp từ “mình” 3 lần  tự dằn vặt,
dày vị xót xa, tâm hồn đau đớn quá
khi biết mình đang rơi vào 1 hoàn


cảnh quá trớ trêu, bi đát


_Khi sao câu hỏi
sự đối lập


giờ sao câu cảm
gay gắt giữa quá


mặt sao điệp từ
khứ êm đềm hạnh


thân sao đối xứng
phúc và hiện tại nghiệt ngã. Hiện tại
đè nặng, bao trùm quá khứ. TK đau
xót và tủi nhục vô cùng.


_Mặc người đối lập
tách mình ra khỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

….với ai”


<b>*Ghi nhớ : sgk/ 108</b>
<i><b>4.Củng cố :</b></i>


“NỖi thương mình” có 1 ý nghĩa sâu sắc xét về ý thức con người cá nhân trong lịch sử vhọc trung
đại. Người phụ nữ xưa thường được giáo dục theo tinh thần an phận thủ thường, cam chịu, nhẫn
nhục. Khi nhân vật “ giật mình….xót xa” thì đã bao hàm ý nghĩa “ chứng minh” trong sự tự ý thức
về phẩm giá, nhân cách, quyền sống bản thân


Đoạn trích là tâm hồn cao thương, trong trắng của K dù cho nàng sống giữa chốn bùn nhơ.


<i><b>5. Dặn dò : Về nhà học bài – làm BT sgk</b></i>


Tiết sau học LV, soạn “Lập luận trong văn NL”
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 87</i>


<b>LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : cách xây dựng lập luận ( lí thuyết + thực hành)
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_Sgk – Sgv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>



Trình bày cách tóm tắt 1 VBTM?
Kiểm tra các BT ở sgk/ 71 – 72 - 73
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm lập luận trong văn </b>
nghị luận


<b>Thao tác 1 : Yêu cầu Hs đọc đoạn văn</b>
<b>Thao tác 2 :Trả lời các câu hỏi ở sgk</b>
_GV hỏi


+Lập luận là gì? mục đích?


+Để đạt được mục đích đó, tgải đã đưa ra những lí lẽ,
dẫn chứng, luận cứ nào?


+Hs trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi


_Từ các phương diện trên, em hãy cho biết : thế nào là


<b>I.Khái niệm về lập luận trong văn </b>
<b>nghị luận</b>


<b>1.Đọc đoạn văn nghị luận : sgk/ 109</b>
<b>2.Trả lời</b>



_Lập luận là thuyết phục đối phương
từ bỏ ý chí xâm lược. Mục đích ấy thể
hiện qua câu “ nay các ông…binh
được”


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

một lập luận?


<b>*Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách xây dựnh lập luận</b>


<b>Thao tác 1 : Gv yêu cầu HS đọc phần I.1/ sgk và trả lời </b>
câu hỏi tìm luận điểm


_Gv hỏi :


+Vbản mẫu trong sgk bàn về vấn đề gì? quan điểm của
tgiả về vđề đó ntn?


+Vbản có mấy luận điểm? Là những luận điểm nào?
_Hs trao đổi, thảo luận, trả lời


<b>Thao tác 2 : Hs đọc mục II.2 trong sgk và tìm luận cứ</b>
_GV hỏi


+Mỗi vbản ở mục I, II có mấy luận cứ?


+Xác định các luận cứ lí lẽ và luận cứ bằng dẫn chứng
thực tế


_Hs trao đổi, thảo luận, trả lời



<b>Thao tác 3 : Tìm hiểu cách lựa chọn pp lập luận</b>
_Gv yêu cầu HS tìm hiểu mục II.3 và trả lời câu hỏi
+Xác định các pp lập luận đã được vận dụng trong 2 mẫu
vbản


+hãy kể thêm 1 số pp lập lụân thường gặp


dụng


+Lí lẽ 1 : người dùng binh giỏi là ở
chỗ biết xét thời thế mà thơi


+Lí lẽ 2 : được thời có thế thì biến mất
làm cịn, hóa nhỏ thành lớn


+Lí lẽ 3 : mất thời khơng thế thì mạnh
quay thành yếu, yếu chuyển làm nguy,
chỉ như khoảng trở bàn tay mà thôi
Cuối cùng là kết luận : “ nay các
ông…việc binh được”


Lập luận là đưa ra các lí lẽ, bằng
chứng nhằm dẫn dắt người đọc ( nghe)
đến 1 kết luận nào đó mà người viết
( nói) muốn đạt đến


<b>II.Cách xây dựng lập luận</b>
<b>1.Xác định luận điểm</b>
<b>1.1.Đọc văn bản sgk/ 110</b>
<b>1.2.Trả lời</b>



_VB bàn về thái độ tự trọng trong
việc sử dụng tiếng mẹ đẻ ( chữ ta)
Quan điểm của tgiả là : khi nào thật
cần thiết mới dùng tiếng nước ngồi
cịn bình thường thì phải dùng tiếng
mẹ đẻ  thái độ tự trọng, đảm bảo
quyền được thơng tin của người đọc
_Vbản có 2 luận điểm


+Tiếng nước ngoài đang lấn lướt tiếng
Việt trong các bảng hiệu, quảng cáo ở
VN


+1 số trường hợp tiếng nước ngịai
được đưa vào báo chí 1 cách khơng
cần thiết, gây thiệt thịi cho người đọc
<b>2.Tìm luận cứ</b>


<b>a.VB I có 3 luận cứ là lí lẽ</b>


<b>b.VB II có 6 luận cứ là dẫn chứng </b>
<b>thực tế</b>


_Luận điểm 1 : khắp nơi đều có quảng
cáo nhưng khơng bao giờ quảng cáo
thương mại được đặt ở những nơi
công sở, hội trường lớn…


+Luận cứ



. Chữ nứơc ngòai, chủ yếu Tiếng Anh,
nếu có thì viết nhỏ đặt dưới chữ Triều
Tiên to hơn phía trên


. Đi đâu, nhìn đâu cũng thấy nổi bật
những bảng hiệu chữ Triều Tiên
. Trong khi đó thì ở 1 vài thành phần
ta…lạc sang 1nước khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

Vdụ : pp lọai suy


_Gà là gia cầm, có lơng vũ, đẻ trứng…
_Ngan….. có thể bay ngắn trên mặt đất


Kết luận : gà cũng có thể bay ngắn trên mặt đất
Vdụ : pp phản đề


_cây nào cũng ra hoa để kết trái  kể cả hoa đào ngày
Tết (sai)


_Không phải cây nào cũng ra hoa để kết trái  tất cả các
cây đào đều như vậy ( sai)


Vdụ : pp ngụy biện


_1 hạt cát chưa phải là sa mạc, nhiều hạt cát…, vô cùng
hạt cát…


 kết luận : trên hành tinh này không hề có sa mạc


_1 ngừơi nói chưa phải là dư luận… kết luận : dư luận
chỉ là chuyện bịa đặt!


_Gv chỉ định Hs đọc ghi nhớ / 11


Triều Tiên nhưng cũng xem qua khá
nhiều tờ báo


+Luận cứ


. Có 1 số tờ báo…rất đẹp


. Nhưng các tờ báo phát hành trong
nước…những bài cần đọc lại
. Trong khi đó ở ta…thơng tin
<b>3.Lựa chọn phương pháp lập luận</b>
<b>a.Các pp lập luận ở 2 văn bản mẫu</b>
_VB I là theo pp diễn dịch và quan hệ
nhân quả


_VB II theo pp quy nạp và so sánh đối
lập


<b>b.Một số pp khác</b>


_Phép lọai suy : so sánh 2 hoặc hơn 2
đối tượng tìm những thuộc tính giống
nhau nào đó, từ đó suy ra những thuộc
tính giống nhau khác



_Phép phản đề : xuất phát từ 1 kết luận
có sẵn ( sai hoặc đúng) để suy ra 1 kết
luận khác ( sai hoặc đúng). KL chung
có thể đúng cũng có thể sai


_Ngụy biện : xuất phát từ 1 thực tế
hiển nhiên nào đó để suy ra những kết
luận chủ quan nhằm bác bỏ ý kiến của
đối phương. KL chung có thể đúng khi
chỉ dừng lại ở bề mặt hình tượng, sai
khi xem xét 1 cách toàn diện và bản
chất


<b>*Ghi nhớ : sgk/ 111</b>
<i><b>4.Củng cố :</b></i>


Cách xây dựng lập luận


<i><b>5. Dặn dò : Học bài, làm BT 1, 2/ sgk/ 11. </b></i>
Tiết sau học Đọc văn


RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 88</i>


<b>CHÍ ANH HÙNG</b>
<b>(Truyện Kiều)</b>


<b>Nguyễn Du</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Trọng tâm : Lí tưởng anh hùng của ND gửi gắm qua hình tượng Từ Hải, một con người có phẩm
chất và chí khí anh hùng. Tả người anh hùng trong đoạn trích để tả ngừơi anh hùng nói chung trong
VHTĐ


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_Sgk – Sgv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Đọc thuộc đoạn trích “Nỗi thương mình” và cho biết diễn biến tâm trạng của TK khi ở lầu xanh?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới


N u T H i c a Thanh Tâm Tài Nhân trong “Kim Vân Ki u truy n” là 1 nho sinh thi h ng, 1 nhà ế ừ ả ủ ề ệ ỏ
buôn , nhà s , 1 t ng c p thơ b o thì T H i c a Ndu là 1 b c đ i tr ng phu anh hùng cái th , ư ướ ướ ạ ừ Ả ủ ậ ạ ượ ế
m t tráng s anh hùng tung hoành thiên h , v a có chí khí phi th ng, v a có tâm h n khóang đ t. M tộ ĩ ạ ừ ườ ừ ồ ạ ộ


ph n chí khí anh hùng y đ c th hi n trong bu i chia tay v i TK đ chàng ra đi vì s nghi p ầ ấ ượ ể ệ ổ ớ ể ự ệ
l n. ây là đo n th Ndu hòan toàn sáng t o ra so v i “KVKT”ớ Đ ạ ơ ạ ớ


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 :Tìm hiểu khái quát văn bản</b>


<b>Thao tác 1 : cho HS đọc đoạn trích và xác định vị trí </b>
đoạn trích


<b>Thao tác 2 : Tìm hiểu bố cục</b>


_Gv hỏi : đoạn trích có thể có mấy phần và đặt nội dung,
tiêu đề cho từng phần


_Hs trả lời cá nhân


<b>*Hoạt động 2 : Đọc hiểu chi tiết</b>


<b>Thao tác 1 : hướngdẫn Hs phân tích cuộc chia tay sau </b>
nữa năm chung sống


_Gv hỏi : em hãy cho biết ở 2 câu đầu, em thấy có những
từ nào chỉ tính cách và chí khí của TH? (Trượng phu,
động lịng 4 phương, thóăt). Hãy giải thích các từ đó.
_Hs trả lời; tự phân tích đánh giá các từ ngữ vừa tìm
(Hịai Thanh nhận xét :TH là con người của 4 phương)
 TH giống người chinh phu


_Gv hỏi : hình ảnh Th xuất phát từ cảm hứng gì khi miêu


tả người anh hùng trung đại?


Hồi Thanh nhận xét : Từ Hải là con người của bốn
phương ( TH giống người chinh phu )


<b>Thao tác 2 : phân tích cụơc đời của TK và TH</b>
_Gv cho Hs đọc tiếp đoạn trích từ câu 5  17
_GV hỏi : em hãy ptích câu nói của TK
_Hs phân tích và trả lời


_GV hỏi : hãy ptích ndung và cách nói của TH trong


<b>I.Khái qt văn bản</b>


<b>1.Vị trí đoạn trích :Từ câu 2213  </b>
2230


<b>2.Bố cục : 3 phần</b>


_4 câu đầu : cuộc chia tay sau nữa
năm cùng chung sống của TK và TH
_12 câu tiếp : cuộc đối thọai giữa TK
và TH


_2 câu cuối : TH dứt áo ra đi
<b>II.Đọc hiểu chi tiết văn bản</b>


<b>1.Cuộc chia tay sau nửa năm chung </b>
<b>sống</b>



_Tính cách và chí khí TH được thể
hiện qua các từ


+Trượng phu : đàn ơng có chí khí, anh
hùng ( khâm phục, ca ngợi)


+“Động lịng 4 phương”  ước lệ chí
khí anh hùng tung hồnh thiên hạ  lí
tưởng anh hùng trung đại : không bị
ràng buộc, quyết tâm làm việc lớn
+“Thoắt” : nhanh chóng trong khoảnh
khắc bất ngờ  cách xử sự bất


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

đoạn trả lời Kiều. Có thể xem đây là lời tự bộc lộ chí khí
ngừơi anh hùng TH hay khơng?


_Hs phân tích, trả lời


<b>Thao tác 3 : TH dứt khóat ra đi</b>


_Gv hỏi : đến 2 câu cuối, hình ảnh TH lại trở về với cách
thể hiện quen thụôc ntn?


_HS bàn luận, suy tưởng, phát biểu


Gọi Hs đọc ghi nhớ sgk


những con người thường  thái độ
trân trọng và kính phục củaND
<b>2.Cuộc đối thoại của TK và TH</b>


<b>a.Lời nói của Tk : thể hiện tâm trạng, </b>
tâm lí rất thực đối với TH. TK khơng
chỉ u mà cịn hiểu, khâm phục, kính
trọng


<b>b.Lí tưởng anh hùng của TH</b>


_Yêu cầu chính đáng của TK bị TH từ
chối  điều bình thường của người
anh hùng chân chính khơng bị xiêu
lịng trước nữ sắc, gia đình , vợ con
_Lời nói của TH thật lí thú


+Hỏi lại TK : sao lại thường tình nữ
nhi vậy? ( trong khi trong lòng Từ, TK
là 1 người tâm phúc tương tri, hơn hẳn
ngưịi vợ bình thường, tầm thường)p
+Từ nói lên niềm tin sắt đá vào tương
lai, sự nghịêp, mục đích ra đi của
chàng : “ làm cho rõ mặt phi


thường” niềm tin thành cơng và lí
tưởng của Từ


+Những câu sau khơng chỉ nói lên
hồn cảnh thực tại của người anh hùng
mới bắt đầu sự nghiệp mà cịn nói lên
tính cách dứt khóat, quyết tâm ra đi
của TH



+An ủi chân tình của người chồng chí
khí : “đành lịng…vội gì”  tâm lí rất
con người


 con người bình thường, tâm lí sâu
sắc, gần gũi, chân thực


<b>3.Dứt áo ra đi</b>


_Không chần chừ, do dự, khơng để
tình cảm yếu đuối lung lạc, cản bước
_“chim bằng” : ẩn dụ tượng trưng về
người anh hùng lí tưởng cao đẹp hùng
tráng, phi thường, mang tầm vóc vũ
trụ


 Ứơc mơ ND : con người và cơng lí
gửi vào nvật lãng mạn TH


<b>*Ghi nhớ : sgk/ 114</b>


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


Chí khí anh hùng của TH


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

Quan niệm, ước mơ của ND về người anh hùng lí tưởng
<i><b>5. Dặn dị : Học bài cũ </b></i>


Soạn “Thề nguyền”
Tiết sau học đọc văn


RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 89</i>


<b>THỀ NGUYỀN</b>
<b>(Truyện Kiều)</b>


<b>Nguyễn Du</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_Sgk – Sgv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Đọc thuộc lòng đoạn trích “Chí khí anh hùng” và hãy cho biết lí tưởng anh hùng của TH được thể
hiện ntn?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới



nh cao c a m i tình say đ m và th y chung c a TK và KT chính là đo n th k v đêm th


Đỉ ủ ố ắ ủ ủ ạ ơ ể ề ề


nguy n c a 2 ng i. ây c ng là đ nh cao ngh thu t t c nh t tình c a ND.ề ủ ườ Đ ũ ỉ ệ ậ ả ả ả ủ


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 :tìm hiểu khái qt</b>
<b>Thao tác 1 : vị trí đoạn trích</b>
<b>Thao tác 2 : Bố cục đoạn trích</b>


_GV hỏi : đoạn trích chia làm mấy phần? Đặt tiêu đề cho
mỗi phần


_Hs suy nghĩ và trả lời


<b> *Hoạt động 2: Đọc hiểu chi tiết </b>


<b>Thao tác 1 : tìm hiểu hành động TK sang nhà KT</b>


_Gv hỏi : ý nghĩa hành động sanh nhà KT của TK? Lí do
nào khiến TK hành động như vậy?


_HS suy nghĩ và trả lời s au khi thảo luận


<b>Thao tác 2 : tâm trạng KT khi TK sang</b>


_Gv hỏi : cả TK và KT đều có tâm trạng ntn trong hồn
cảnh như vậy?



<b>I.Khái quát văn bản</b>
<b>1.Vị trí : 431  452</b>
<b>2.BỐ cục :</b>


_1  4 : TK sang nhà KT


_5  10 : tư thế và cảm giác của KT
khi thất K bước vào


_11  14 : Kiều giải thích lí do sang
_15  22 : cảnh thề nguyền


<b>II.Đọc hiểu chi tiết</b>
<b>1.Tk sang nhà KT</b>


_TK chủ động sang nhà KT. Có 2 lí
do


+Hiện thực :tình u mãnh liệt ( tự
nhiên)


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

_Hs suy nghĩ trả lời


<b>Thao tác 3 : lời giải thích của TK</b>
_GV hỏi : ý nghĩa lời giải thích của Tk
_Hs suy nghĩ và trả lời


<b>Thao tác 4 : lời thề nguyền</b>



_GV hỏi : em suy nghĩ về lời thề nguyền của TK –KT
_Hs thảo luận và trả lời


<b>Thao tác 5 : nghệ thuật đoạn trích</b>


_Gv hỏi : em hãy nhận xét nghệ thụât đoạn trích?
_Hs trả lời


<b>sang</b>


_KT thiu thiu ngủ, mơ màng dưới
trăng  TK đến  KT bàng hoàng,
nửa tỉnh, nửa mơ, khó tin sự thực 
cả TK cũng vậy trong phút giây cứ
ngỡ như giấc mơ


<b>3.Tk giải thích lí do sang : Tk nói với</b>
KT như thanh minh về sự chủ động
của mình


<b>4.Lời thề nguyền : diễn ra chóng vánh</b>
nhưng rất trang nghiêm, thiêng liêng
<b>5.Nghệ thuật : 2 loại hình ngơn ngữ : </b>
ngơn ngữ miêu tả, ngôn ngữ kể của tác
giả và ngôn ngữ nhân vật nhưng chủ
yếu là ngôn ngữ tgiả. Tgiả đặc tả
khơng khí khẩn trương, gấp gáp, vội
vã nhưng vẫn trang nghiêm, thiêng
liêng. Dường như cơn bão tố sắp tràn
đến vùi dập tình yêu của họ nên mọi


chuyện rất vội vàng.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


Sự chủ động trong tình u của Tk
Nghệ thuật đoạn trích


<i><b>5. Dặn dị : Học thuộc đoạn thơ</b></i>
Soạn lí luận Vhọc “VBVH”
Tiết sau trả bài số 06


RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 90</i>


<b>TRẢ BÀI SỐ O6</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : ôn tập – củng cố kiến thức và kĩ năng nói chung và thuyết minh về vhọc nói riêng
Đánh giá, rút kinh nghiệm cho bài viết sau


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_Sgk – Sgv


_Thiết kế bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>



<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 : Nhắc lại đề bài</b>
_GV vho Hs nhắc lại đề bài


<b>*Hoạt động 2 : nhắc lại các yêu cầu của đề bài</b>
<b>Thao tác 1 : xác định yêu cầu về ndung bài viết</b>


_GV yêu cầu Hs xác định đối tượng TM và các công việc
chuẩn bị


_Hs suy nghĩ và trả lời
<b>Thao tác 2 : Xác định pp viết</b>


_Gv yêu cầu HS xác định kiểu bài, cách diễn đạt cho bài
viết


_Hs suy nghĩ và trả lời


<b>*Hoạt động 3 : nhận xét, đánh giá</b>


<b>Thao tác 1 : nhận xét chung</b>


_Gv sẽ từng bước đánh giá ưu điểm và khuyết điểm của
các em. Gv sẽ chuẩn bị bảng phụ các khuyết điểm về
ndung và kĩ năng mà bài viết HS mắc phải. Treo lên
bảng khi trả bài và gọi HS sửa chữa sao cho đúng
_Gv phê bình số Hs lười học hành qua loa, chiếu lệ


<b>Thao tác 2 : báo kết quả chung</b>
<b>*Hoạt động 4 : trả bài viết</b>


<b>I.Đề bài : Em hãy thuyết minh về 1 </b>
tác phẩm văn học mà em thích nhất
trong chương trình Ngữ văn 1 0
<b>II.Các yêu cầu</b>


<b>1.Nội dung</b>


_Xác định đối tượng Tm : 1 tác phẩm
văn học


_Cơng việc chuẩn bị


+Đọc, tìm hiểu kĩ về tác phẩm


+Đọc, tìm hiểu các sách báo, tài liệu,
các nhận định của ngừơi nổi tiếng…có
liên quan đến tác phẩm mà mình TM
<b>2.Phương pháp</b>



_Kiểu bài : TM 1 tác phẩm văn học
_Vận dụng thuần thục các kĩ năng :
chính tả, sử dụng từ, viết câu, xây
dựng đoạn, diễn đạt…


<b>III.Nhận xét, đánh giá</b>
<b>1.Nhận xét chung</b>
<b>a.Ưu điểm</b>


_Bài viết ở nhà  thuận lợi


_Cách trình bày, bố cục tốt hơn các
bài viết trước


_Nội dung phong phú, đa dạng
_1 số bài viết đạt


<b>b.Khuyết điểm</b>


_Công tác chuẩn bị chưa tốt : 1 số em
ở cả 2 lớp đúng thời gian nhưng
không nộp bài


_Bài viết ở 1 số em sơ sài, chiếu lệ
_Một số bài viết máy móc  rập
khn khơng có sự sáng tạo
_Chưa đặt tiêu đề cho bài TM
<b>2.Kết quả</b>


<b>IV.Trả bài :</b>



<b>1.Đọc bài tiêu biểu</b>


<b>2.Đổi bài đọc cng sửa lỗi, rút kinh </b>
<b>nghiệm</b>


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


RKN những lỗi thường mắc phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 91</i>


<b>VĂN BẢN VĂN HỌC</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : tiêu chí chủ yếu của VBVH
Cấu trúc của VBVH


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_Sgk – Sgv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>



<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Thế nào là lập luận, để xây dựng lập luận ta cần làm gì?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới


VBVH là gì? nó khác v i VB khơng vh c nh ng đi m gì? b ng cách nào đ nh n th c đúng và sâu m tớ ọ ở ữ ể ằ ể ậ ứ ộ
v n b n vh c? ó là nh ng câu h i c b n c n đ c gi i đáp. Bài đ u tiên v lí lu n v n h c, chúng taă ả ọ Đ ữ ỏ ơ ả ầ ượ ả ầ ề ậ ă ọ
tìm hi u 1 s v n đ v “VBVH”ể ố ấ ề ề


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 :tìm hiểu tiêu chí chủ yếu của văn bản văn</b>
học


_Gv hỏi : trong những vb sau vb nào thuộc lọai văn bản
vhọc, vbản nào thuộc vào loại vb phi vhọc, vì sao?
_Gv treo bảng phụ : chiếu dời đô (1), Hịch tứơng sĩ (2),
Bến quê (3), Sang thu (4), Tôi và chúng ta (5), Thông tin
về Ngày Trái đất năm 2000 (6), Báo cáo chính trị của
BCHWĐảng CSVN (7), Động Phong Nha (8)….
_Hs lựa chọn, trả lời, giải thích



_Gv hỏi : mục đích của “truyện Kiều”, của truyện ngắn
“Lặng lẽ Sapa” là gì?


_Hs trả lời GV rút ra tiêu chí thứ 1


_Gv hỏi : nhận xét bài thơ “Cảnh ngày hè” và bài Bài
tốn dân số, từ đó rút ra tiêu chí thứ 2 của vbvh
_Hs so sánh trả lời


_Gv hỏi : gọi tên thể lọai vhọc đã nêu ở ví dụ bảng phụ,
từ đó khái qt tiêu chí thứ 3 của vbvh


_Hs phát biểu


<b>I.Tiêu chí chủ yếu của văn bản văn </b>
<b>học</b>


<b>1.Xét ví dụ : ở bảng phụ</b>
_VBVH : 1, 2, 3, 4, 5


_VBPVH : 6, 7, 8 ( Vb nhật dụng)
_Lí do : các vbản 1, 2 vốn được viết
nhằm mục đích chính trị nhưng vẫn là
VBVH vì quan niệm VHTĐ là văn –
sử – triết bất phân


_Phân biệt : ranh giới khơng hịan tồn
phân định mỗi thời quan niệm khác
nhau



<b>2.Rút ra tiêu chí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>*Hoạt động 2 : TÌm hiểu cấu trúc của vbvh</b>


<b>Thao tác 1 : tìm hiểu tầng ngơn từ – từ ngữ âm đến ngữ </b>
nghĩa


_Gv hỏi : Đọc 1 vbảnvh, đầu tiên chúng ta tiếp xúc cái
gì? “ca lơ”, “đỏ bồ qn” là gì? những âm thanh trong
các từ “ loắt choắt, xắc, thoăn thoắt, nghênh nghênh”
trong “Lượm” gợi cho người đọc cái gì?


_Hs thảo luận, trả lời


<b>Thao tác 2 :tìm hiểu tầng hình tượng</b>


_Gv yêu cầu hs đọc bài ca dao, 2 câu thơ của Mãn Giác
và khổ thơ của Nguyễn Trãi rồi trả lời câu hỏi :


+Các tác giả đã bằng ngôn từ nghệ thuật xây dựng những
hình tượng gì?


+Các hình tượng ấy có giống hệt như s ự thật ngịai đời
khơng? Vì sao?


+Vậy tầng thứ 2 của vnvh là gì? phát hiện nó có khó
khăn khơng?


<b>Thao tác 3 : tìm hiểu tầng hàm nghĩa</b>



_Gv hỏi : trở lại bài ca dao “trong đầm…” và “Tùng”,
nhà thơ đã ca ngợi vẻ đẹp của sen trong đầm của cây
tùng chống lại gió tuyết mùa đơng vậy cịn nhằm mục
đích kín đáo nào khơng?


_HS suy nghĩ, bàn luận và phát biểu
<b>*Hoạt động 3 : Từ vbản  tphẩm vhọc</b>


_Gv hỏi : khi nào thì 1 vbvh trở thành 1 tphẩm vh sống
động? Người đọc phải đọc vbvh ntn mới có ích, có ý
nghĩa


_HS trả lời theo kinh nghiệm của bản thân
_Gọi Hs đọc ghi nhớ


<b>*Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


_Gv lần lượt hướng dẫn Hs làm các bài tập ở sgk
_Hs về nhà làm bài. Gv sẽ kiểm tra ở tiết sau.


_Ngôn từ của VBVh có nhiều tìm tịi
sáng tạo, có tính hình tượng, có hàm
nghĩa sâu sắc, phong phú


_Mỗi VBVH đều thụôc về 1 thể lọai
nhất định với những quy ứơc thẩm mĩ
riêng


<b>II.Cấu trúc của VBVH</b>



<b>1.Tầng ngôn từ – từ ngữ âm đến </b>
<b>ngữ nghĩa</b>


_Ngôn từ là bước thứ nhất cần hiểu
đúng khi đọc tphẩm vhọc


_Hiểu ngôn từ là hiểu các nghĩa
(Tminh, hàm ẩn) của từ ngữ, là hiểu
các âm thanh khi đọc được phát âm


<b>2.Tầng hình tượng</b>


_Tgiả dùng ngơn từ nghệ thuật để
xdựng hình tượng văn học


_hình tượng vhoc có thể là hình ảnh
thiên nhiên, tự nhiên, sự vật, con
ngừơi…


_Hình tượng văn học do tgiả sáng tạo
ra, khơng hồn tịan giống hệt như sự
thật cuộc đời nhằm gửi gắm ý tình sâu
kín của mình với ngừơi đọc, với cuộc
đời


<b>3.Tầng hàm nghĩa</b>


_Khi ngừơi đọc đã khám phá đúng
tầng hàm nghĩa của VBVH, tâm hồn


và trí tuệ của người đó sẽ được giàu
có, phong phú và ý nghĩa hơn


_Và đây là 1 công việc không đơn
giản


<b>III.Từ Vb đến tphẩm vhọc</b>


_VBVH cứ để trên giá sách khơng ai
đọc  VB chết với những kí hiệu vơ
hồn, vơ ích


_VBVH được con người đọc – hiểu
sâu xa  sống động, có linh hồn, có
ích


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>*Ghi nhớ : sgk / 121</b>
<b>IV.Luyện tập</b>
1/121 (*)
2/122 (**)
<i><b>4.Củng cố :</b></i>


Cấu trúc và tiêu chí của VBVH


<i><b>5. Dặn dò : Tiết sau học TV. Về nhà làm BT : viết lại cảm nhận về bài “Thời gian” của Văn Cao</b></i>
RÚT KINH NGHIỆM


(*) VB “Nơi dựa” (NĐT)


_Văn bản văn xuôi ( bài thơ) nghĩa là bài có thơ, ngơn từ, nhịp điệu khác văn xi thơng thường.


Có 2 đoạn đối xứng nhau về cách cấu trúc câu : câu mở đầu – câu kết. Các nhân vật được trình bày
phản nhau


_Thơng thường ngừơi yếu đuối tìm dựa người vững mạnh. Ơ đây ngược lại. Người mẹ trẻ dựa vào
đứa con chập chững đi. Anh bộ đội dạn dày chiến trận dựa cụ gài bước đi run rẩy. Từ hình tượng
trong bài gợi suy nghĩ về “nơi dựa” : nơi dựa tinh thần : nơi con người tìm thấy niềm vui và ý nghĩa
cuộc sống. Quả vậy, con người phải sống với tình yêu. Rộng hơn là niềm hi vọng về tương lai, lòng
biết ơn quá khứ phẩm giá nhân văn của con người, giúp con người vượt qua những trở ngại
Tác phẩm văn học : ngôn từ sáng tạo, xây dựng hình tượng, hình tượng nói lên những thể nghiệm
sâu sắc về cuộc sống


(**) Bài “thời gian” của Văn Cao


a.Bài thơ chia làm 2 đoạn rõ ràng. Câu 1, 2, 3, 4 nói lên sức tàn phá của thời gian. Trôi chảy từ từ,
nhẹ im, tưởng như yếu ớt “ qua kẽ tay” thời gian “ làm khơ những chiếc lá”. Chiếc lá là gì vậy? Ta
tưởng tượng mỗi đời người như những chiếc lá. Thời gian qua đi, những chiếc lá khô héo rụng dần.
Và những kỉ niệm của đời người cũng rơi vào qn lãng, vơ tăm tích ( hịn sỏi rơi vào lịng giếng
bùn cát lắp đi thì chẳng có tiếng vang gì) như thế cuộc đời và những kỉ niệm đều tàn tạ, đều bị thời
gian xóa nhịa


Các câu 5, 6, 7 nói lên những điều có sức sống mãnh liệt, tồn tại với thời gian “Riêng những câu
thơ…còn xanh”


Nghệ thuật đạt đến độ tuyệt vời sẽ tươi xanh mãi mãi, bất chấp thời gian. Những thành quách cung
điện thời Lí –Trần –Lê đã hư nát thành phế tích, di tích nhưng những ánh văn như “Hịch tướng sĩ”,
“Đại cáo bình Ngơ” “Phú sơng Bạch Đằng”…vẫn tồn tại mãi


Câu kết “và đôi mắt em….giếng nước”


“Đôi mắt em” : đôi mắt người yêu ( kỉ niệm tình yêu) : “giếng nước” : giếng nước không cạn, gợi


lên những điều trong mát ngọt lành


b.Ynghĩa tồn bài thơ : thời gian xóa nhịa tất cả, thời gian tàn phá cuộc đời con người. Duy chỉ có
nghệ thuật và kỉ niệm về tình u là có sức sống lâu dài.


(***) Bài “Mình và ta” (Chế Lan Viên)


a.CLV thường dùng thơ để nói lên những quan niệm của mình về văn học nghệ thuật. Đây là những
bài thơ thuộc lọai ấy


“Mình là ta…lại là ta đấy”


Câu thơ nói mqh thân thiết giữa bạn đọc ( mình) và người viết ( ta). Chỗ sâu thẳm trong tâm hồn
người đọc cũng là chỗ sâu thẳm tâm hồn mà người viết tìm đến khai thác, diễn tả. Vì mqh tương
thơng và tương đồng đó, người viết mới có thể tiêu biểu cho tâm hồn dân tộc, có thể sáng tác những
tráng ca của Đất nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

CLV nói lên q trình từ VB của nhà văn đến tác phẩm vhọc trong tâm trí người đọc. Viết khơng
phải là nói hết, cạn lời, cạn ý. Nhà văn cần giành cho ngừơi đọc cơ hội tái tạo lại, tưởng tượng
thêm. Suy nghĩ rộng hơn thế giới nghệ thuật được nói đến trong văn bản : Từ “tro” nhen lên thành
“lửa”, từ viên đá dựng lên “thành”.


<i>Tiết 92</i>


<b>THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ : PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : luyện tập về phép điệp, phép đối


<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_Sgk – Sgv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Thế nào là phép điệp? Cho ví dụ?
Thế nào là phép đối ? cho ví dụ?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 :Luyện tập cách nhận biết phép điệp và </b>
phép đối


_GV luyện tập Hs nhận biết phép điệp và phép đối



+Các ví dụ được viết vào bảng phụ và treo lên từ đó gọi
HS ghi nhận mơ hình cấu trúc của từng phép tu từ sau khi
đã bàn bạc thảo luận theo nhóm


<b>*Hoạt động 2 : Luyện tập bằng bài tập thực hành</b>


<b>I.Luyện tập cách nhận biết phép đối</b>
<b>và phép điệp</b>


<b>1.Phép điệp</b>
_Đọc – hiểu


_Mơ hình hóa : nếu gọi a là 1 nhân tố
của phép điệp trong chuỗi lời nói ta có
thể ghi nhận : a + a + b + c + d + c…
Ví dụ : Chiều, chiều rồi….( Thạch
Lam)


Một buổi chiều, một buổi chiều êm
như một giấc mơ…( Khái Hưng)
Hoặc : a + b + c + a + d + e…
Ví du 5: “gió đánh cành tre, gió đập
cành tre


Chiếc thuyền anh vẫn le te đợi nàng”
(Cadao)


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<b>Thao tác 1 : giải BT 1/ 124</b>


_Gv yêu cầu HS tìm hiểu ngữ liệu ở mục I.1/ sgk và trả


lời câu hỏi


+Ở (1) “nụ tầm xuân” được lập nguyên vẹn. Nếu thử
thay thế bằng “hoa tầm xuân” hay “ hoa cây này”…thì
câu thơ sẽ ntn? (có gì khác ý hình ảnh, nhịp điệu? Có gợi
được hình ảnh người con gái khơng?)


+Trong các câu ở ngữ liệu (2), việc lập từ có phải là
phép điệp tu từ không? Việc lặp từ ở những câu đó có tác
dụng gì?


+hãy định nghĩa về phép điệp
_Hs suy nghĩ trả lởi.


GV treo bảng phụ các ví dụ về các dạng phép điệp


<b>Thao tác 2 : BT 2/ 125</b>


<b>*Hoạt động 3 : Luyện tập về phép đối</b>
<b>Thao tác 1 :BT 1/ 125</b>


_GV yêu cầu HS tìm hiểu mục II.1/ sgk và trả lời câu hỏi
+Ở ngữ liệu (1), (2), anh chị thấy cách sắp xếp từ ngữ có
gì đbiệt khơng?


Sự phân chia thành 2 vế câu đối được gắn kết lại nhờ
những biện pháp gì? vị trí các danh từ ( chim, người, tổ
tơng…), các tính từ ( đói, rách, sạch, thơm…), các động
từ ( có, diệt, trừ…) tạo nên thế cân đối ntn?



+Trong câu (3) và (4) có những cách đối khác nhau ntn?
+Yêu cầu đọc 1 số câu sdụng phép đối trong “HTSV”,
“ĐCBN”…


+Phát biểu định nghĩa về phép đối


Phép đối có các dạng : đối thanh, đối nghĩa, đối từ lọai
Vdụ : Chim có tổ/ người có tơng ( thanh), “ gần mực thì
đen…sáng” ( nghĩa), cho treo mèo đậy ( từ loại )


<b>Thao tác 2 : BT 2/ 126</b>


Hướng dẫn HS về nhà làm BT


ví du 5: “ làn thu thủy/ nét xuân
sơon”…(Ndu)


_Đối giữa hai câu : A+ B + C…
A’ + B’ + C’….


Ví dụ : “Sóng biếc theo…khẽ đưa
vèo” (Nkhuyến)


<b>II.Luyện tập về phép điệp ( điệp </b>
<b>ngữ)</b>


<b>1.BT 1/ 124</b>


<b>a.Nếu thay thế thì :</b>



_“Nụ” khác “ hoa” do đó “nụ tầm
xuân” sẽ khác “hoa tầm xuân”


_“Nụ tầm xuân” và “hoa cây này” thì
hịan tồn xa lạ


_Hình ảnh thay đổi thì ý nghĩa sẽ thay
đổi; thanh trắc “nụ” đổi thành thanh
bằng “ hoa” thì âm thanh nhịp điệu
cũng thay đổi


_Việc lập lại 2 câu sau để nhấn mạnh
1 thực trạng bất khả kháng


_Nếu không lặp thì chưa rõ ý “ khơng
thể thóat được”


_Cách lặp “nụ tầm xuân” nói đến sự
phát triển của sự vật, sự việc theo quy
luật; cách lặp ở 2 câu này tơ đậm tính
bi kịch của tình thế “mắc câu” và
“vào lồng”


<b>b.Các câu ở (2) chỉ là hiện tượng lặp </b>
từ, không phải phép điệp tu từ. Việc
lặp từ tạo nên tính đối xứng và tính
nhịp điệu cho câu nói


<b>c.Định nghĩa phép điệp : là biện pháp</b>
lặp lại từ ngữ hoặc cả câu để làm nổi


bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại
như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ
được lặp lại gọi là điệp ngữ. Điệp ngữ
có nhiều dạng : cách quãng nối tiếp,
chuyển tiếp ( điệp vòng)


<b>2.BT 2/ 125 : gv hướng dẫn Hs về nhà</b>
làm


<b>II.Luyện tập về phép đối</b>
<b>1.BT 1/ 125 – 126</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b> Thao tác 3 : BT 3/ 126. hs về nhà làm</b> thơng tin mà cịn thỏa mãn về cả thẩm


<b>b.Ngữ liệu (3) sử dụng cách đối bổ </b>
<b>sung</b>


Ngữ liệu (4) sdụng cách đối theo kiểu
cân đối


<b>c.Gv yêu cầu Hs đọc và định hướng</b>
<b>d.Định nghĩa : phép đối là cách sử </b>
dụng các từ ngữ tương đồng hoặc
tương phản về ý nghĩa sử dụng âm
thanh, nhịp điệu…để tạo ra những câu
văn có sự cân xứng về cấu trúc, hài
hòa âm thanh và cộng hưởng về ý
nghĩa



<b>2.BT 2/ 126 : phân tích ngữ liệu</b>
<b>a.Phép đối trong tục ngữ tạo ra sự </b>
tương phản trong nhận thức nhờ sự tổ
chức ý nghĩa của 2 vế khơng giống với
mơ hình mà chúng ta quen biết ( nếu
A thì B) : “nếu thuốc đắng chữa được
bệnh thì…(sự thật sẽ được lịng người)
mà ngược lại là “mất lòng”


<b>b.Tạo ra sự thú vị về nội dung thông</b>
<b>báo</b>


Sau “bán” và “mua”. Thông thường
chúng ta bán, mua những hàng hóa cụ
thể nhưng ở đây là chuyện quan hệ và
tình nghĩa. Đo đó cần phải hết sức tỉnh
táo


<b>3.BT 3. 126 : về nhà làm</b>
<i><b>4.Củng cố :</b></i>


thực hành phép điệp, phép đối


<i><b>5. Dặn dò : Tiết sau học TV. Soạn bài và làm bài</b></i>
RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 93</i>


<b>NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CỦA VĂN BẢN VĂN HỌC</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>



_Thốg nhất Sgk – sgv


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

_Sgk – Sgv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Đọc lại và tự nhận xét bài viết của mình về bài “Thời gian” của VĂn Cao? “Ta và mình” của Chế
Lan Viên?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới


Theo “T đi n thu t ng ”. Tph m vb n là công trình ngh thu t ngơn t do 1 cá nhân hay t p th ừ ể ậ ữ ẩ ả ệ ậ ừ ậ ể
sáng t o, nh m th hi n nh ng khái quát hình t ng v cu c s ng con ng i, bi u hi n tâm t , ạ ằ ể ệ ữ ượ ề ộ ố ườ ể ệ ư
tình c m, thái đ c a ch th (tác gi ) tr c th c t i. Tpvh t n t i d i 2 hình th c truy n mi ngả ộ ủ ủ ể ả ướ ự ạ ồ ạ ướ ứ ề ệ
ho c vb n ngh thu t. Có 2 ph ng di n c b n th ng nh t không th tách r i trong tpvh c : ặ ả ệ ậ ươ ệ ơ ả ố ấ ể ờ ọ
n i dung và hình th c c a vb n vh c. V y ndung là gì? hình th c là gì? chúng ta s cùng tìm hi u.ộ ứ ủ ả ọ ậ ứ ẽ ể



Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 :Gv hướng dẫn HS tìm hiểu các khái niệm</b>
thuộc ndung và hình thức vhọc


<b>Thao tác 1 : khái niệm thuộc ndung của vb tphẩm vhọc</b>
_GV cho các vdụ : lấy tphẩm “Tắt đèn”, “Lão Hạc”,
“NHững ngơi sao xa xơi”…sau đó u cầu HS xđịnh đề
tài của các tphẩm ấy?


_Sau khi Hs xđịnh được đề tài, Gv yêu cầu Hs định
nghĩa về đề tài


_Gv hỏi : lựa chọn đề tài có ý nghĩa ntn cho 1 sáng tác
của nhà văn? Hs suy nghĩ trả lời


_Gv hỏi : hãy chỉ ra chủ đề của tác phẩm “Tắt đèn”. Sau
đó định nghĩa về chủ đề?


_Hs suy nghĩ trả lời


_GV hỏi : chủ đề có phụ thuộc vào dung lượng câu chữ
của tphẩm không?


_Gv hỏi : hãy dựa vào sgk phát biểu tư tưởng của “Tắt
đèn”, “Lão Hạc”? từ đó nêu định nghĩa về tư tưởng của
tphẩm vhọc?


_Hs suy nghĩ trả lời



_Gv yêu cầu HS nói lại cảm hứng chủ đạo của các tphẩm
“Lão Hạc”, “Tắt đèn”, “Những ngôi sao …”…


_Gv hỏi : các yếu tố của ndung vbvh có mqhệ ntn ? trong
các yếu tố ấy, yếu tố nào là yếu tố quan trọng nhất? Vì
sao?


_Hs thảo luận và trả lời


<b> Thao tác 2 : khái niệm thuộc hình thức của VBTPVH</b>
_Gv hỏi : có những khái niệm nào thuộc hình thức của
BVTPVH?


Trình bày những khái niệm đó?


<b>I.Các khái niệm của nội dung và </b>
<b>hình thức vbản vhọc</b>


<b>1.Khái niệm thuộc nội dung của </b>
<b>VBTPVH</b>


<b>a.Đề tài : là lĩnh vực đời sống được </b>
nàh văn nhận thức, lựa chọn, khái
quát, bgiá, thể hiện trong vbản
_Lựa chọn đề tài đã bước đầu bộc lộ
khuynh hướng và ý đồ sáng tác của
tgiả


<b>b.Chủ đề : là vấn đề cơ bản nêu ra </b>


trong vbản. Chủ đề thể hiện điều quan
tâm cũng như chiều sâu nhận thức của
nhà văn đối với cuộc sống


_Chủ đề không phụ thuộc vào dung
lượng của tác phẩm


<b>c.Tư tưởng của VBTPVH : là ý kiến </b>
tgiả trước chủ đề : nghĩ a là sự lí giải,
nhận thức, tâm sự, trao đổi, nhắn gửi
của tgiả với người đọc về chủ đề. Đây
là linh hồn của tpvhọc


<b>d.Cảm hứng nghệ thuật : là nội dung</b>
tình cảm của tphẩm vhọc; là trạng thái
tâm hồn cảm xúc được thể hiện sâu
sắc, chân thật, mãnh liệt truyền cảm,
hấp dẫn người đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

_HS trả lời nhanh, GV dgiảng và định hướng lại


Vdụ : ngơn từ : phong phú, dí dỏm, tinh tế của Tơ Hồi;
giàu cảm xúc, giản dị, tinh tế của Thạch Lam; tài hoa vừa
hiện đại vừa cá tính sáng tạo của nhà văn NT


<b>*Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa quan trọng của ndung </b>
và hình thức VBVH


_Gv hỏi : ndung và hình thức của VBVH có ý nghĩa ntn
đvới tpvh?



_HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời câu hỏi


Gọi Hs đọc ghi nhớ sgk/ 129


<b>*Hoạt động 3 : hướng dẫn Hs luyện tập</b>
<b>Thao tác 1 : hướng dẫn làm BT 1/ 130 tại lớp</b>


<b>Thao tác 2 : BT 2/ 130 :làm ở nhà</b>


nghĩ và phân tích kĩ. Tổng hợp lại các
yếu tố đó sẽ có cơ sở khoa học đánh
gái ndung tư tưởng của tpvh


Tư tưởng : cảm hứng nghệ thuật quan
trọng nhất


<b>2.Các khái niệm thuộc về hình thức </b>
<b>VBVH</b>


<b>a.Ngôn từ</b>


_Là vật liệu, công cụ, lớp vỏ đầu tiên
của tpvh


_là từ ngữ, câu , đoạn, hình ảnh, giọng
điệu của nhà văn trong tp


_Chọn lọc, biểu cảm, hàm súc, đa
nghĩa



<b>b.Kết cấu</b>


_Là sự sắp xếp, tổ chức các thành tố
của vbản thành 1 đơn vị thống nhất,
chặt chẽ, hịan chỉnh, có ý nghĩa
_Bố cục là biểu hiện bên ngòai của kết
cấu ( chương, đoạn, hồi, cảnh, phần,
khổ…)


_Có nhiều kiểu kết cấu : thời gian,
khơng gian, đầu cuối tương ứng, theo
dòng suy nghĩ, tâm lí, sự việc…
<b>c.Thể lọai</b>


_Những ngun tắc tổ chức hình thức
vbản phù hợp nội dung


_Các thể lọai : tự sự, trữ tình, kịch
_Các thể : thơ , truyện, kí, thể kịch…
<b>II.Ý nghĩa quan trọng của nội dung </b>
<b>và hình thức của VBVH</b>


_Ndung có giá trị là nội dung tư tưởng
nhân văn sâu sắc hướng con người tới
chân thiện mĩ và tự do dân chủ


_Hình thức có giá trị là hình thức phù
hợp với ndung. Hình thức cần mới mẻ,
hấp dẫn, có tính nghệ thuật cao



_Ndung và hình thức không thể tách
rời mà thống nhất chặt chẽ trong tpvh.
Ndung tư tưởng cao đẹp biểu hiện
trong hình thức hồn mĩ. Những
tphẩm văn học ưu tú sẽ đạt được sự
thống nhất ấy


_Thực tế khơng ít tphẩm vẫn có sự
khập khiễng giữa ndung và hình thức
_Phấn đấu để sáng tác được những
tphẩm có giá trị, hài hịa giữa ndung
và hình thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b>III.Luyện tập</b>


<b>1.BT 1/ 130 : so sánh đềtài của “Tắt </b>
đèn” và “Bước đường cùng”


_Cả 2 tphẩm đều viết về cuộc sống bị
bóc lột, áp bức, rất cơ cực của ndâm ở
nông thôn trước CM.8.1945 và sự
phản kháng tự phát của họ


_Khác nhau :


+“Tắt đèn” tả cuộc sống nông thôn
trong những ngày sưu thuế, ndân bị áp
bức bóc lột đủ đường buộc phải vùng
lên phản kháng



+“Bứơc đường cùng” miêu tả cuộc
sống hàng ngày lầm than, cơ cực của
ndân : bị áp bức bóc lột, bị địa chủ
dùng thủ đoạn cho vay nặng lãi để
cướp lúa, cướp đất, bị đẩy vào bước
đường cùng khơng cịn lối thóat, ndân
phải đứng lên chống lại


<b>2/BT 2/ 130 : phân tích tư tưởng bài </b>
thơ “Mẹ và quả” (NKĐ)


Hai khổ đầu nói đến lịng mong mỏi
đợi chờ cũng như cơng phu khó nhọc
của người mẹ khi chăm sóc cây trái
trong vườn :


“Những…mẹ tơi”


Đây là hình ảnh có ý nghĩa sâu sắc.
Những quả bí xanh, quả bầu đúng là
có dáng giọt mồ hôi mẹ – tượng trưng
cho công sức của người vun trồng. Từ
chuyện trồng cây chuyển sang chuyện
trồng người


“Và chúng tơi…non xanh”


Nhà thơ ví mình như 1 thứ quả mà
người mẹ đã gieo trồng, phải cố gắng


học tập trau dồi để xứng đáng với tấm
lịng người mẹ đã có cơng ni nấng
dạy dỗ, kì vọng vào tương lai của con
mình


Sự lo lắng sâu sắc là biểu hiện cao
của ý thức trách nhiệm phải đền đáp
công ơn của người đã ni dưỡng dạy
dỗ mình. Đó là tư tưởng của bài thơ.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


Các khái niệm về ndung – hình thức của VBTPVH
Mqhệ giữa ndung và hình thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<i><b>5. Dặn dò : Tiết sau học LV, soạn “Các thao tác NL”</b></i>
Học bài và làm BT ở nhà


RÚT KINH NGHIỆM


<i>Tiết 94</i>


<b>CÁC THAO TÁC NGHỊ LUẬN</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : giúp HS nhận biết : bản chất của các thao tác NL : phân tích, tổng hợp, ddịch, quy nạp
và mối quan hệ của các thao tác NL trên; sức mạnh riêng và hạn chế từng thao tác ( kiến thức cũ)
Giúp HS hiểu bản chất của các thao tác so sánh; các lọai so sánh và 1 số nguyên tắc so sánh ( kiến


thức mới)


Giúp HS vận dụng các thao tác trên.
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>


_Sgk – Sgv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Hãy trình bày các khái niệm về ndung và hình thức của VBTPVH?
Kiểm tra vở bài tập về nhà.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới


Th nào là thao tác ngh lu n? Ngh lu n có nh ng thao tác nào? Sd ng các thao tác y ra sao? ó là ế ị ậ ị ậ ữ ụ ấ Đ
nh ng câu h i mà chúng ta s tr l i trong bài h c hôm nay : “Các thao tác ngh lu n”ữ ỏ ẽ ả ờ ọ ị ậ



Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 :Tìm hiểu khái niệm thao tác và thao tác </b>
nghị luận


<b>Thao tác 1 : Khái niệm thao tác là gì?</b>


_Gv cho HS đọc phần I.1/ sgk – 131 và hỏi : thao tác là
gì? ví dụ?


_Hs suy nghĩ trả lời


<b>Thao tác 2 : khái niệm thao tác nghị luận</b>


_Gv cho HS đọc phần II.2 và hỏi : Thao tác nghị luận là
gì ? ví dụ?


_HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận và trả lời


<b>I.Khái niệm</b>


<b>1.Thao tác : là quá trình thực hiện </b>
những động tác theo 1 lịch trình từ
nhất định và theo những yêu cầu kĩ
thuật nhất định. Ví dụ : mở và đóng
máy vi tính, bật và tắt tivi, khởi động
xe máy


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<b>*Hoạt động 2 : tìm hiểu một số thao tác nghị luận cụ thể</b>
<b>Thao tác 1 : ôn tập kiến thức cũ</b>



_Gv cho HS đọc mục II.1/ sgk – 131 và yêu cầu HS thực
hiện các yêu cầu của sgk


+Điền các từ thích hợp vào chỗ trống? Nhận xét các cặp
thao tác tổng hợp – phân tích; ddịch – quy nạp có mqh
ntn?


+Trong tựa “TDTT” HĐL sdụng thao tác gì? vì sao? Từ
đó suy nghĩ và nhận xét về “Bài kí đề danh tiến sĩ…” tgiả
sdụng thao tác gì?


+Kết luận trong tựa “TDTT” sdụng thao tác gì? “Hịch
Tsĩ” sdụng thao tác gì?


_Hs thảo luận và trả lời


_GV cho HS đọc mục II.1d/ sgk – 132 và yêu cầu Hs
chọn nhận định đúng và khơng đúng? Trả lời vì sao như
vậy?


_Hs suy nghĩ và thảo luận trả lời câu hỏi
Dữ liệu : các mặt riêng, cái riêng của vấn đề


<b>Thao tác 2 : tìm hiểu thao tác so sánh</b>


_Gv yêu cầu Hs đọc mục II.2/ sgk – 133 và hỏi
+Mục đích của thao tác so sánh?


+Có mấy cách so sánh? Xét 2 ví dụ ở sgk? So sánh nào


thấy sự giống nhau? So sánh nào thấy sự khác nhau?
+Hãy cho biết các điều kiện để thực hiện thao tác so
sánh?


( xem các phương án ở sgk/ 133 – trả lời?)
_Hs suy nghĩ trả lời


_Gv chỉ định 1 HS đọc chậm, rõ phần “ghi nhớ”/ sgk –
134


<b>*Hoạt động 3 :hướng dẫn Hs luyện tập</b>


_Gv cho 1 Hs đọc BT 1/ sgk- 134 và yêu cầu trả lời các
câu hỏi


liền với tưu duy và lập luận của con
người, tức là trừu tượng hơn những
thao tác cơ học như trên. Vdụ : bàn về
vđề phòng chống ma túy, hạn chế tai
nạn giao thơng, mơi trường, mốt, ứng
xử văn hóa…


<b>II.Một số thao tác nghị luận cụ thể</b>
<b>1.On lại các thao tác phân tích, tổng </b>
<b>hợp, diễn dịch, quy nạp :</b>


<b>a.Điền vào chỗ trống</b>
_Tổng hợp là kết hợp…
_Phân tích là chia vấn đề…
_Quy nạp là từ cái riêng…


_DDịch là từ tiền đề…


*Ptích –tổng hợp; diễn dịch – quy nạp;
là các cặp thao tác nghị luận vừa có
quan hệ chặt chẽ vừa đối lập nhau
<b>b.Tựa “Trích diễm thi tập” tác giả </b>
sử dụng thao tác phân tích cụ thể là
tách 1 nhận định chung thành các mặt
riêng biệt để làm rõ hơn nguyên nhân
khiến thơ văn xưa không truyền lại
được đầy đủ đến thời điểm mà tgiả
đang bàn về vđề đó


*Bài “Kí đề danh….” : Hai câu thơ
trong sgk sdụng phép quy nạp, quan
hệ nhân quả


<b>c.Tựa “TDTT” : tgiả sdụng thao tác </b>
tổng hợp nhằm tóm tắt những ý bộ
phận vào một kết luận chung mang
tính khái quát cao


*“Hịch tướng sĩ” : Tác giả sdụng thao
tác quy nạp bằng cách thông qua 1 lọat
dẫn chứng để đi tới kết luận “Từ
xưa…khơng có”


<b>d.Rút ra nhận định đúng và khơng </b>
<b>đúng</b>



_“Thao tác ddịch…đã biết” : nhận
định này đúng với điều kiện là : tiền
đề để ddịch là phải chính xác. Khi đó
kết luậni rút ra sẽ mang tính tất yếu,
không thể bác bỏ được, cũng không
cần phải chứng minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

+Tgiả chứng minh đìêu gì?
+Thao tác nghị luận chủ yếu?
+Điểm hay của thao tác nghị luận
_Hs suy nghĩ và trả lời


_Hs về nhà làm BT số 2


_“Tổng hợp…phân tích” : đúng vì kết
quả của phân tích là tổng hợp, do đó
tổng hợp chính là khâu tiếp tục và
hồn thiện của phân tích


<b>2.Thao tác so sánh</b>


<b>a.Thực hiện thao tác so sánh nhằm </b>
mục đích thấy được sự giống nhau
hoặc khác nhau giữa sự vật, hiện
tượng nhất định


(Câu văn sgk : nhấn mạnh sự giống
nhau)


<b>b.Có 2 cách so sánh</b>



_So sánh để thấy được sự giống nhau
(Vdụ 1)


_So sánh để thấy được sự khác nhau
( vdụ 2 )


<b>c.Các điều kiện thực hiện so sánh</b>
_“Những đối tượng…nào đó”
_“Sự so sánh phải dựa…hiện tượng”
_“NHững kết luận…sâu sắc hơn”
<b>*Ghi nhớ : sgk/ 134</b>


<b>III.Luyện tập</b>
<b>1.BT 1/ 134</b>


_Chứng minh “thơ Nơm
NT….VHDG”


_Thao tác : phân tích. Tgiả đã chia
luận điểm khái quát thành những bộ
phận nhỏ lại tiếp tục chia thành những
ý nhỏ hơn. Nhờ thế luận điểm của
đoạn trích được xem xét chi tiết, đầy
đủ hơn


_Hay : câu cuối của đoạn trích mang ý
nghĩa khái quát từ 1 cái đã biết (NT)
suy ra cái chưa biết (sứ mệnh của
vchương nghệ thuật)  phép quy nạp


<b>2.BT 2/ 134 : về nhà làm</b>


GV gợi ý đề tài : “An tòan giao thông
là hạnh phúc cho mọi nhà”


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


các thao tác nghị luận, đbiệt là so sánh
BT vận dụng


<i><b>5. Dặn dò : Học bài và làm bài tập</b></i>


Tiết sau học phần ôn tập : trả lời các câu hỏi sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<i>Tiết 95, 96, 97</i>


<b>TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC</b>
<b>Chuẩn bị kiểm tra cuối năm</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : VHDG : các đặc trưng cơ bản, hệ thống thể lọai, những giá trị chủ yếu


VH viết : khái quát quá trình phát triển của VH viết ( từ TK X – nữa đầu TK XIX) : các phần vhọc,
giai đoạn văn học, đđiểm lớn ndung – nghệ thuật, thể lọai, 2 tgiả tiêu biểu là Nguyễn Trãi và
Nguyễn Du.


Vhọc nước ngòai: sử thi An Độ, Vhọc Trung Quốc
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>



_Sgk – Sgv
_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( cá nhân, nhóm, tổ) theo các yêu cầu đã định
Lời giới thiệu vào bài mới


Hoạt động của Thầy và


Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 :GV </b>
hướng dẫn HS ôn tập
<b>Thao tác 1 : khái quát </b>
về VHVN


_Gv hỏi : VHVN bao


gồm mấy bộ phận? Đó
là những bộ phận nào?
Khái quát những đđiểm
chính (truyền thống) của
VHVN?


_So sánh đặc điểm riêng
khác nhau cơ bản giữa
VHDG và VH viết ( Hs
lên bảng, điền nội dung)


<b>Thao tác 2 : tổng kết bộ</b>
phận VHDG


_GV yêu cầu HS nhớ lại


<b>I.Nội dung ôn tập</b>


<b>1.Câu 1 : Khái quát về VHVN</b>


_VHVN : 2 bộ phận : VHDG và VH viết


_Đđiểm chung : ảnh hưởng truyền thống dân tộc và tiếp thu tinh hoa
văn hóa, văn học nước ngòai; 2 ndung lớn và xuyên suốt là yêu nước
và nhân đạo.


_Đđiểm riêng : lập bảng so sánh ( bảng phụ)


Đđiểm Vh dân gian Vh viết



Thời điểm ra đời Ra đời sớm, từ khi


chưa có chữ viết Ra đời khi có chữ viết
Tác giả Sáng tác tập thể Sáng tác cá nhân
Hình thức lưu truyền Truyền miệng Chữ viết


Hình thức tồn tại Gắn với những hành
động khác nhau trong
đời sống cộng đồng


Cố định bằng vbản
viết, mang tính độc
lập của 1 tphẩm vhọc
Vai trị, vị trí Nền tảng của vhọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

kiến thức đã học và lí
giải nguyên nhân dẫn
đến 2 đặc trưng đã nêu
_GV yêu cầu Hs nêu các
thể loại VHDG. Sau đó
cho 1 lọat các tác phẩm
VHDG yêu cầu HS nêu
tên thể loại phù hợp
(Bảng phụ)


_Gv yêu cầu HS làm
sáng tỏ những giá trị
nêu bên bằng việc phân
tích ngắn gọn 1 tác
phẩm VHDG mà Hs yêu


thích


<b>Thao tác 3 : Tổng kết </b>
bộ phận VH viết
_GV yêu cầu HS nắm
được VH viết VN có 2
lọai hình VH đó là
:VHTĐ và VHHĐ với
những đđiểm chung và
riêng


+Đđiểm chung?
+Đđiểm riêng?
 GV chuẩn bị bảng
phụ và hỏi Hs sau đó
yêu cầu Hs điền vào
<b>HẾT TIẾT 95</b>


<b>Thao tác 4 : tổng kết </b>
VHVN : từ TK X – XIX
_GV hỏi :


+Các thành phần VH từ
TK X – hết TK XIX?
+Các giai đoạn chính?
 GV giúp Hs nắm
được đđiểm lịch sử và
văn học (ndung và nghệ
thuật) từng giai đoạn Vh
+Các đđiểm lớn về nội


dung của VHTĐ? (Gv


<b>2.Văn học dân gian</b>
_Đặc trưng :


+Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng
+Là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể


_Hệ thống thể lọai : thần thọai, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích,
truyện ngụ ngơn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ,
chèo


_Giá trị VHDG : nhận thức, giáo dục, thẩm mĩ


<b>3.Vhọc viết</b>


<b>a.Đđiểm chung : vhọc viết phản ánh 2 ndung lớn là yêu nước và nhân </b>
đạo; thể hiện tư tưởng, tình cảm của con người Vn trong những mqhệ
đa dạnh như quan hệ với thế giới tự nhiên, với quốc gia dân tộc, xã hội,
ý thức bản thân


<b>b.Đđiểm riêng : bảng so sánh ( bảng phụ)</b>


Đặc điểm VhVN từ X – XIX Vh VN từ XX – nay
Chữ viết Chữ Hán – Nôm Chủ yếu là chữ quốc


ngữ
Thể loại _Tiếp thu TQ : cáo,


hịch, phú, thơ Đường


luật, truyền kì, tiểu
thuyết chương hồi
_Sáng tác trên cơ sở
tiếp thu : thơ Đluật
viết bằng chữ Nôm…
_Vh dân tộc : truyện
thơ, ngâm khúc, hát
nói…


_Tiếp biến từ
VHTĐ :Đường luật,
câu đối


_Vh hiện đại : thơ tự
do, truyện ngắn, tiểu
thuyết, phóng sự,
kịch nói…


Tiếp thu từ nước
ngịai


Văn hóa văn học của
Trung Quốc


Bên cạnh ảnh hưởng
Vh Tquốc, VHTĐ
tiếp thu văn hóa, văn
học Phương Tây, Nga
– Xô Viết, Mĩ – La
tinh



<b>4.Khái quát VHVN từ tk X – XIX</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

tập trung vào “Tỏ lịng”,
“Phú sơng BĐ”, “Đại
cáo bình Ngơ”)
Gv lưu ý trích đoạn :
“Truyện Kiều”, “Chinh
phụ ngâm”, “Đọc Tiểu
Thanh kí”


_Gv yêu cầu Hs hệ
thống thể loại, chữ viết,
tác giả, tác phẩm đã học
<b>HẾT TIẾT 96</b>


<b>Thao tác 5 : GV hướng </b>
dẫn Hs về nhà làm BT
số 5/ 148


<b>Thao tác 6 : tổng kết </b>
phần Vh nước ngoài
_Gv yêu cầu HS lập
bảng so sánh về sự
giống nhau và khác nhau
giữa các bộ sử thi : Đăm
Săn (VN), Ođixê (HL),
Ramayana (An độ)
_Gv yêu cầu HS lập
bảng so sánh thơ Đường


và thơ Hai cư


_Gv hướng dẫn Hs nắm
lại những đđiểm chính
của tác phẩm về lối kể
chuỵên và khắc họa tính
cách nhân vật


+TK X – hết TK XIV
+TK XV – hết XVII
+TK XVIII – ½ đầu XIX
+ ½ cuối TK XIX


_Những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của VHTĐ
+Nội dung : yêu nước và nhân đạo


.Yêu nước : với những biểu hiện phong phú, đa dạng, vừa phản ánh
truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc vừa chịu sự tác động của
tư tưởng “trung quân ái quốc”


.Nền tảng của nội dung nhân đạo vẫnlà truyền thống nhân đạo của dân
tộc VN. Bên cạnh đó là những ảnh hưởng tư tưởng tích cực vốn có của
Nho, Phật, Đạo ( Phật : cáo bệnh bảo mọi người; Nho : vận nước, tỏ
lòng, nhàn)


_Hệ thống thể lọai, chữ viết, tác giả, tác phẩm tiêu biểu ( bảng phụ)
Tgiả Tác phẩm Thể loại Chữ viết Nội dung Nghệ


thuật
Nguyễn



Trãi


Đại cáo
bình Ngơ


Cáo Hán Tổng kết


10 năm
chống
Minh,
tổng kết
hịa bình
Ang
thiên cổ
hùng
văn
Nguyễn
Trãi
Bảo kính
cảnh giới
Thơ
Đường
luật


Nơm Cảnh đẹp


thiên
nhiên,
cụơc


sống, mơ
ước…
Việt hóa
thơ
Đường
luật
Ngơ Sĩ
Liên
Hưng
Đạo Đại
Vương
TQT
Sử biên
niên


Hán Ca ngợi
phẩm
chất cao
đẹp
Kể
chuyện
lịch sử
chân thật,
giản dị
Nguyễn
Dữ
Chuyện
chức
phán sự
đền Tản


Viên
Truyền


Hán Ca ngợi
tính cách
con
người
NTV
Kể
chuyện
yếu tố
hoang
đường kì
ảo
Nguyễn
Du
Truyện
Kiều
Truyện
thơ


Nơm Tố cáo


XHPK,
xhội
đồng tiền
chà đạp
số phận
PN


Đỉnh cao
của thơ
Nôm


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<b>Thao tác 7 : ơn tập phần</b>
lí luận văn học


<b>*Hoạt động 2 : luyện </b>
tập tổng hợp


Trần Côn phụ ngâm khúc (NT)
Nôm
(dịch)


chiến
tranh phi
nghĩa,
cảm
thông
cho
người
phụ nữ


lục bát


<b>5.Hướng dẫn Hs tiếp tục phân tích nội dung yêu nước và nội dung </b>
nhân đạo qua các tác phẩm đã học : HS về nhà chọn 1 tphẩm để viết
thành 1 bài nghị luận


<b>6.Vhọc nước ngòai</b>



<b>a.So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 3 bộ sử thi</b>


Sử thi Đặc điểm riêng Đặc điểm chung


Đăm Săn ( VN) _Khát vọng chinh
phục tự nhiên, xóa
bỏ tập tục lạc hậu vì
sự hùng mạnh của
bộ tộc


_Con người hành
động


Chủ đề : hướng tới
những vấn đề chung
của cả cộng đồng.
Cả 3 bộ sử thi đều là
bức tranh rộng lớn
phản ánh hiện thực
đời sống và tư tưởng
con người thời cổ
đại


Ođixê (Hi Lạp) _Biểu tượng sức
mạnh trí tuệ và tinh
thần trong chinh
phục tự nhiên để
khai sáng văn hóa,
mở rộng giao lưu


văn hóa


_Khắc họa nhân vật
qua hành động


_Nhân vật : tiêu biểu
cho sức mạnh, lí
tưởng của cộng
đồng. Ca ngợi những
con người với đạo
đức cao cả, với sức
mạnh, tài năng, trí
thơng minh, lịng
quả cảm trong đấu
tranh chinh phục tự
nhiên, chiến thắng
cái ác vì chân, thiện,
mĩ.


Ramayana (An Độ) _Chiến đấu chống
cái ác, xấu, vì c ái
thiện đẹp; đề cao
danh dự, bổn phận,
tha thiết với con
người, cuộc đời,
thiên nhiên
_Con ngưòi được
miêu tả về tâm linh,


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

tính cách


<b>b.So sánh thơ Đường và Hai cư</b>


Thơ Đường Thơ Hai cư


_Ndung : phong phú, đa dạng,
phản ánh trung thực, toàn diện
cuộc sống xã hội và đời sống
tình cảm của con người; nổi bật
là đề tài : thiên nhiên, chiến
tranh, tình yêu, tình bạn, người
phụ nữ


Ndung : ghi lại phong cảnh với
vài sự vật cụ thể, ở 1 thời điểm
nhất định trong hiện tại, từ đó
khơi gợi 1 cảm xúc, suy tư sâu
sắc nào đó


Nghệ thuật : hai thể chính là cổ
phong (cổ thể), Đường luật (cận
thể) với ngôn ngữ đơn giản mà
tinh luyện thanh luật hài hòa, cấu
tứ đọc đáo,rất hàm súc, giàu sức
gợi


Nghệ thuật : gợi là chủ yếu, sự
mơ hồ dành 1 khoảnh khơng to
lớn cho trí tưởng tượng của con
người. Ngơn ngữ rất cơ động, cả
bài chỉ có 17 âm tiết trong


khoảng mấy từ. Tứ thơ hàm súc
và giàu sức gợi.


<b>c.Về “Tam quốc diễn nghĩa” (La Quán Trung)</b>
_Khái quát chủ đề và giá trị truyện “TQDN”


_Tính cách QC – TP  ca ngợi tình bạn bè, anh em chung thủy, sống
chết vì lí tưởng, lên án sự đầu hàng giả trá


_Lối kể theo sự việc, khắc họa nhân vật bằng hành động, lối kết cấu
chương hồi


_Ý vị “Tam Quốc” : một câu chuyện dài về chiến tranh thời trung đại
với âm vang hồi trống Cổ Thành


<b>7.Lí luận văn học</b>


_VBVH và những tiêu chí của nó


_Ba tầng cấu trúc của VBVH ( ngơn từ, hình tượng, hàm ý)
_Nội dung và hình thức và mối quan hệ giữa chúng


_Phân tích yếu tố của nội dung và hình thức qua 1 VBVH
<b>II.Luyện tập tổng hợp</b>


<b>1.Chọn làm các đề TLV sau :</b>


_TM giới thiệu 1 tác giả hoặc 1 tác phẩm trong chiến trường mà em
thích



_Trình bày cảm nhận riêng về 1 nhân vật văn học mà em thích (CT 10)
<b>2.Học thuộc 100 câu thơ trong “Truyện Kiều”</b>


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


Toàn bộ kiến thức văn học lớp 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<i>Tiết 98, 99</i>


<b>BÀI LÀM VĂN SỐ 07</b>
<b>(Kiểm tra học kì – cuối năm)</b>


<i>Tiết 100. 101</i>


<b>ƠN TẬP TIẾNG VIỆT</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


_Thốg nhất Sgk – sgv


Trọng tâm : Các kiến thức đã học
<b>B.Phương tiện thực hiện :</b>
_Sgk – Sgv


_Thiết kế bài học


<b>C.Cách thức tiến hành : trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi</b>
<b>D. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>



<b>E.Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. On định lớp : SS</b></i> VS ĐP


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
Kiểm tra bài tập
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Lời giới thiệu vào bài mới


Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


<b>*Hoạt động 1 :ôn tập kiến </b>
thức


_Gv yêu cầu Hs đọc các
mục 1, 2, 3, 4, 5, 6/ sgk và
trả lời các câu hỏi sau :
+Trình bày các vấn đề liên
quan đến họat động giao
tiếp?


+Có những nhân tố nào
tham gia giao tiếp?


+Trong giao tiếp có những
q trình nào xảy ra?
_Hs thảo luận và trả lời
_Gv yêu cầu Hs lập bảng so


sánh đặc điểm ngơn ngữ nói
và ngơn ngữ viết. Sau đó


<b>I.Khái niệm</b>


<b>1.Các vấn đề giao tiếp</b>


_Họat động giao tiếp : là họat động tiếp xúc, trao đổi thông tin giữa
mọi ngưòi trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện
ngơn ngữ ( nói hoặc viết) nhắmthể hiện mục đích về nhận thức,
tình cảm, hành động….


_Các nhân tố giao tiếp


+Nhân vật giao tiếp : người nói ( viết), người nghe ( đọc)
_Hoàn cảnh giao tiếp


+Nội dung giao tiếp
+Mục đích giao tiếp


+Phương tiện và cách thức giao tiếp
_Các quá trình giao tiếp


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×