Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.74 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Phòng Giáo Dục Đào Tạo TPBH
Trường THCS An Bình
Giáo án hội giảng thành phố
Mơn : Số Học 6
Ngày dạy : 29/01/2010 tiết 3 lớp 6/10
Giáo viên : Lê Thị Kim Dung
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS cần phải:
- Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”.
- Hiểu được ba tính chất có liên quan tới khái niệm “chia hết cho”.
- Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập? SGK, bài tập củng cố.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Viết các số 6, -6 thành tất cả các tích của 2 số nguyên. (10đ)
<b> Đáp án :</b>
6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3)
- 6 = 1.(-6) = (-1).6 = 2.(-3) = (-2).3
Câu 2: + Cho 2 số tự nhiên a, b với b ¹ 0, khi nào ta nói a chia hết cho b? khi đó a
được gọi là gì của b và b được gọi là gì của a?. (5đ)
<b> + Tìm hai ước, hai bội của 9. (5đ)</b>
<b>Đáp án :</b>
Cho a , b ẻ N v b ạ 0. Nu cú số tự nhiên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b .
Ta cịn nói a là bội của b và b là ước của a .
+ Hai ước của 9 là : 1 ; 3
+ Hai bội của 9 là : 0 ; 9
2.Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết khái niệm bội và ước của một số tự nhiên , cách
tìm bội ước của một số tự nhiên. Vậy bội và ước của một số nguyên thì như thế nào chúng
ta cùng tìm hiểu ở bài hôm nay.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS NỘI DUNG
-G: Ta đã biết với a , b Ỵ N và b ¹ 0. Nếu
có số tự nhiên q sao cho a = bq thì ta nói a
chia hết cho b . Ta cịn nói a là bội của b và b
là ước của a .
-G: Tương tự nếu có a, b Ỵ Z và b ¹ 0. Nếu
có số ngun q sao cho a = bq thì ta nói a
chia hết cho b . Ta cịn nói a là bội của b và b
-G: giới thiệu khái niệm bội và ước của một
số nguyên.
-H: nhắc lại khái niệm
-G: Nhấn mạnh khái niệm về ước và bội của
một số nguyên, khái niệm về “chia hết cho”
trong tập hợp Z tương tự như trong tập N.
-G: yêu cầu hs lấy ví dụ về bội và ước của
một số nguyên.
-H: lấy ví dụ
-G: đưa ra VD1/SGK
-G: ở phần KTBC bạn đã phân tích được
6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3)
- 6 = 1.(-6) = (-1).6 = 2.(-3) = (-2).3
Vậy dựa vào kết quả của bạn và khái niệm
vừa học hãy tìm tập hợp ước của 6 ; -6
-G: đưa đề bài ví dụ áp dụng lên màn hình
a) Tìm tập hợp các ước của 6 ; -6
-H: lên bảng làm
Ư(6) ={ 1 ; -1 ; 2 ; -2 ; 3 ; -3 ; 6 ;-6}
tổng quát : nếu a là ước của b thì –a cũng là
ước của b
-G: các em có nhận xét gì về tập hợp ước của
6 và -6.
-H: Ư(6) = Ư(-6)
-G: Ta có -6 và 6 là hai số nguyên đối nhau.
vậy hai số nguyên đối nhau có tập hợp ước
như thế nào?
-H: hai số nguyên đối nhau có tập hợp ước
bằng nhau.
Cho a, b Ỵ Z và b ¹ 0. Nếu có số
ngun q sao cho a = bq thì ta nói
a chia hết cho b . Ta cịn nói a là
bội của b và b là ước của a .
-G: yêu cầu hs nhắc lại cách tìm bội của một
số tự nhiên.
-H: muốn tìm bội của một số tự nhiên khác 0
-G: tương tự như đối với số tự nhiên muốn
tìm bội của một số ngun ta nhân số đó lần
lượt với các số nguyên ( 0 ; 1 : -1 ; 2 ; -2 ;...)
G: đưa ra ví dụ b
b) Tìm tập hợp các bội của 6 ; -6
-G: gọi 1 hs lên bảng tìm.
-H: B(6) ={0 ; 6 ; -6 ; 12 ; -12;...}
B(-6) ={0 ; 6 ; -6 ; 12 ; -12 ; ... }
-G: có nhận xét gì về tập hợp bội của 6 và -6
-H: B(6) = B(-6)
-G: vậy hai số nguyên đối nhau có tập hợp
bội như thế nào?
-H: hai số nguyên đối nhau có tập hợp bội
bằng nhau.
-G chốt lại : vậy hai số nguyên đối nhau thì
có tập hợp bội và tập hợp ước bằng nhau.
-G: vậy để tìm bội hoặc ước của một số
nguyên ta làm tương tự như đối với số tự
nhiên.
-G: đưa đề bài sau lên màn hình
Điền vào chỗ trống
+Nếu 8 = 4.2 thì ta nói 8 chia cho 4 được …
và viết 8 : … = 2
+Nếu a = b.q (b ¹ 0) thì ta nói a chia cho b
được … và viết là a : ... = q
-H: đứng tại chỗ điền vào chỗ trống
-G: giới thiệu chú ý 1
-G: Chọn câu trả lời đúng nhất
a) 0 M 2010 b) 0 M (-3)
c) 0 M a ( a ẻ Z ;a ạ 0)
- H: câu c
vậy 0 được gọi là gì của mọi số nguyên?
-H: số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0
-G: giới thiệu chú ý 2
-G: Các câu sau đúng hay sai
a) 3 : 0 = 0 b) -10 : 0 = -10
c) a : 0 = a d) a : 0 = 0
-H: các câu trên đều sai.
-G: yêu cầu hs giải thích
-G: vậy số 0 có là ước của mọi số ngun
khơng?
-H: số 0 không là ước của mọi số nguyên
-G: giới thiệu chú ý 3
-G: Trong các số nguyên sau số nguyên nào
chia hết cho 1 và -1
5 ; -5 ; 1000 ; 2010 ; - 999 ; 2020
-H: các số nguyên trên đều chia hết cho 1 và
-1
-G: vậy 1 và -1 được gọi là gì của mọi số
nguyên
-H: 1 và -1 là ước của mọi số nguyên
-G: giới thiệu chú ý 4
-G: Chọn câu trả lời đúng nhất
a) -3 là ước của -15
b)-3 là ước của 21
c)-3 là ước chung của -15 và 21
-H: câu c
-G: vậy nếu số nguyên c vừa là ước của số
nguyên a vừa là ước của số nguyên b thì số
nguyên c được gọi là gì của số nguyên a và
số nguyên b?
-H: số nguyên c được gọi là ước chung của a
và b.
-G: giới thiệu chú ý 5
-H: nêu lại các chú ý
-G: đưa ví dụ 2 lên màn hình
+ Nếu a = b.q ( b ¹ 0) thì ta cịn
nói a chia cho b được q và viết a :
b = q
+ Số 0 là bội của mọi số nguyên
khác 0
+ Số 0 không phải là ước của bất
kì số nguyên nào
+ Các số 1 và -1 là ước của mọi
số nguyên
a) Tìm các ước của 8
b) Tìm các bội của 3
-H: 2 hs lên bảng làm hs dưới lớp nhận xét
Các ước của 8 là : 1;- 1 ; 2 ;- 2; 4 ;- 4 ;8 ;- 8
Các bội của 3 là : 0; 3; -3; 6 ; - 6 ; 9 ; - 9 ; …
-G: cho hs đứng tại chỗ nêu các ước của -8,
các bội của 3
-G: ước và bội của số ngun có tính chất gì
ta cùng nhau tìm hiểu ở phần 2
-G: (-16) có chia hết cho 8 khơng? 8 có chia
hết cho 4 khơng? Vậy (-16) có chia hết cho 4
khơng?
-H: đứng tại chỗ trả lời
-G: vậy nếu có a M b và b M c thì ta có kết luận
gì về a và c
-H: a M c
-G: giới thiệu tính chất 1
-G: (-3) có chia hết cho 3 khơng? (-3).2 có
chia hết cho 3 khơng?
-H: có
-G: vậy nếu a M b thì bội của a có chia hết
cho c khơng?
-G: giới thiệu tính chất 2
-G: ta có 12 M 4 và (-8) M 4 vậy 12 +8 và 12-8
có chia hết cho 4 khơng?
-H: 12+8 và 12-8 có chia hết cho 4
-G: vậy nếu a Mb và b Mc thì có kết luận gì về
a +b ; a – b với c
-H: a+b và a-b đều chia hết cho c
-G: giới thiệu tính chất 3
-H: phát biểu lại ba tính chất vừa học bằng
lời.
-G: yêu cầu hs áp dụng 3 tính chất vừa học
điền vào chỗ trống
a)-75 M … và 25 M 5 nên (-75) M 5
b) 2010 M (- 10) nên …. .(- 5) M (- 10)
VÍ DỤ 2:
Các ước của 8 là : 1;- 1 ; 2 ;- 2; 4
;- 4 ;8 ;- 8
Các bội của 3 là : 0; 3; -3; 6 ; - 6 ;
9 ; - 9 ; …
2.Tính chất
a) a M b và bM c => a M c
b) a M b => am M b (m Î Z)
c) a M c và b M c => (a + b) M c
c) 81 M 9) và 36 M … nên ( 81+ 36) M
(-9) và (81 - 36) M (- (-9)
<b>-H: đứng tại chỗ điền</b>
a) -25 b) 2010 c) -9
-G: đưa đề ?4 lên màn hình
-H: lên bảng làm
Ba bội của -5 là : 0; -5; -10
Các ước của -10 là : 1;-1; 2;- 2; 5; - 5; 10; -10
-G: gọi hs nhận xét
-G: cho hs hoạt động nhóm bài tập sau
Nhóm 1+ 2
+ Tìm 5 bội của 3
+ Tìm tất cả các ước của -3 ; 11
Nhóm 3 + 4
+ Tìm 5 bội của -3
+ Tìm tất cả các ước của 6 ; -1
-G: sửa bài làm của các nhóm và giới thiệu
đó là nội dung của 2 bài 101+102/SGK/97
-G: đưa đề bài 105/SGK/97 lên bảng yêu cầu
hs lên bảng điền
a 42 2 -26 0 9
b -3 -5 13 7 -1
a : b 5 -1
-H: lên bảng điền
Bài 101+102/SGK/97
-Năm bội của 3 là: 3 ; -3 ; 6 ; -6 ;
9
-Các ước của -3 là: 1 ; -1 ; 3 ; - 3
-Các ước của 11 là: 1; -1; 11; -11
-Năm bội của -3 là: 3 ; -3 ; 6 ; -6
; 9
Các ước của 6 là: 1 ; 1 ; 2 ;
-2 ; 3 ; - 3 ; 6 ; - 6
- Các ước của -1 là: 1; -1
Bài 105/SGK/97
a 42 25 2 -26 0 9
b -3 -5 -2 13 7 -1
a:b -14 5 -1 -2 0 -9
4. Củng cố:
- Học thuộc khái niệm bội và ước của một số nguyên, các chú ý và các tính chất chia hết
trong tập hợp các số nguyên.
- Bài tập về nhà: 103; 104;106 SGK /97
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
………
………
………
Giáo viên