Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.91 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TỪ ĐỊA PHƯƠNG QUẢNG TRỊ( sưu tầm chưa đầy đủ)</b>
<b> </b>
<b> A</b>
-Áng : Ước lượng , ước tính , đốn chừng
-Ả: Chị.
-Ảng: Lu, chum, vại đựng nước.
<b> B</b>
-Ba láp: Bá láp bá đế, nói lung tung, nói tầm bậy tầm bạ
-Ba trợn , ba trạc ( có thể nói gộp là ba trợn) : Chỉ người có hành động và nói
năng ngang ngược , thiếu văn hóa , thiếu suy nghĩ ...)
-Bạc : Đồi cát
<b>-bạo : bão</b>
<b>-Bàu : Vùng đất ruộng thấp trũng thường bị ngập nước </b>
-bả : tát
-Bắp mỏ: Chỉ cái miệng.
-Bọp: bóp VD: Bọp cái bánh xe coi cịn hơi khơng
-Bọp bọp: Một lồi họ Ngao, sống ở nước ngọt, màu đen, kích thước lớn đạt trên 7
cm bề ngang.
-Bót:vót, gọt bút chì
<b>Bợ: Bưng bê, đỡ.</b>
-bơng:bê , bưng
-Bợng : Bửng ( miền nam )= Mảng , miếng ( miền Bắc )
<b>-Bớp: Tát tai, vả vào mồm.</b>
-Bụ: Vú.
<b>-Bụ nghẹ: lọ nghẹ, than đen nơi nồi chảo</b>
VD: chơi bài quẹt bụ nghẹ
<b>C</b>
<b> </b>
-Cà rem= kem
-Cả đơống= cả đống
-Cả vạt= rất nhiều, ý nói quá nhiều
<b>-Cại chắc: Cãi (cãi nhau, chối cãi)</b>
<b>-Cà mèn: Cặp lồng. (P)</b>
<b>-Cà Lơi = con chim sơn ca </b>
-Cá tràu: Cá lóc, cá Quả
-cái chi= cái gì, cái nào
-Cá Gáy: Cá Chép
<b>Cẹng : Cánh. </b>
-Chàn= giàn.
VD chàn mướp= giàn mướp
<b>-Chóc chóc: Lau chau. </b>
-Chụi = dụi ( đừng chụi tay vô mắt = đừng dụi tay vô mắt )
-Con cấy: Con gái nhỏ đến chưa chồng nhưng dưới độ tuổi lỡ thì.
-Cóc:con nhỏ nhỏ trong lip xe đạp, người nam gọi là con chó
VD: Xe bị trật cóc đạp khơng chạy
-Con dái : Con nhái
<b>Có chi mơ nờ : có gì đâu nào</b>
-Cổi : cởi
-Cợi : cưỡi
-Cưa : Đi tán tỉnh , làm quen ( quan hệ trai gái )
<b>-Cươi: Sân trước</b>
-Chao: Rửa qua trên bề mặt nước.Chao cẳng (vùng Vĩnh Linh)= Rửa (sơ qua)
chân.
<b> D </b>
(Âm D hay được dùng thay thế âm NH: Dư - Như ; Dà = Nhà ; Dớp = Nhớp...)
-Dái : con nhái
-Dệ: Dễ.
-Den: nhen( mồi lửa)
-Dệ ngai : coi thường
-Dên: thồi, thường cho lúa chảy từ thúng xuống nong để gió thổi hạt lép bay đi
-Dịa: Cái đĩa; Cách phát âm khác là địa.
-Dị : mắc cở, thẹn thùng
-Dói: chưởi, kêu, la
-Dịm( dìn): Nhìn
-Dơi : dư ra , thừa ra , phát sinh thêm ( Khối lượng thực tế dơi ra so với dự tốn
ban đầu = khối lượng thực tế thừa ra ( phát sinh) thêm so với dự toán ban đầu
-Dọi : đi theo
-Dú: ủ ( Dú chuối: Ủ chuối cho chín.)
-Dích : kì, kì lưng
-Dắn : nhắn
<b> Đ</b>
-Đao: Con Dao
-Đá giò lái: đá quay một vòng ra sau làm đối phương bất ngờ, cũng có thể chỉ sự
thất bại bất ngờ trong tình yêu
-Đái: Dái , tinh hồn ( thắt đái = Hai hịn dái bị tụt vào trong )
-Đại chang : to lớn
-Đai : dai ( đai dư thịt trâu tra = dai như thịt trâu già)
-Đám: dám, tỏ ý thách thức
-Đập: Đánh.
<b>Đôi: Ném </b>
-Độôc: Cái lu (sành sứ)
<b>-Đớp: ăn </b>
-Đờn : Đàn
-Đúc tạc: giống nhau như in .
- Đọt : ngọn
-Đợt: long nhong (ý vô bổ).
-Đợ: Đỡ. Đi xe đạp cho đợ tốn xăng! . Ở đợ: Giúp việc, đầy tớ. TN: Bán vợ đợ
con
<b> E</b>
-Eng: Anh ( Eng tam = anh em)
-Ẻ: Đại tiện
<b> G</b>
-Gác đờ bu: Chắn bùn xe (P)
-Gác đờ sên: Chắn xích, hộp xích xe (P)
-Gáy: Trạng, nói trạng.
-Gặm: Cắm. Gặm cơn = trồng cây (tương đương/xem thêm: cặm)
-Gân: Liều, gắng, cố
-Ghi đông: tay lái xe đạp(P)
VD:Ghi đông bị quẹo rồi
-Gáo : Dụng cụ có cán cầm để múc nước
-Guậy: Phá (Xem thêm Quấy)
<b> H</b>
-Hà : thường nói để trẻ nhỏ hả miệng khi cho ăn
-Hè: Khoảng đất ngoài nhà, sát vách
-Họoc : Học tập, học hỏi.
-Họoc dọi: làm theo, copy lại ý của ai đó...(dọi có rồi nhưng dọi này nghĩa khác à
<b>nghe)</b>
I
-Ì: Ừ.
<b>-In: Giống </b>
K
-Khoai xẫm: khoai bị nước ngâm nước mưa hay bị ngập lụt
-Khu: Mơng, Khu=mơng
<b>Khu: đít. </b>
-Khun : khôn
-Khớn: chừa, khiếp.( Xem thêm :Tởn)
<b> L</b>
-Lả: Lửa
-Lã: Nước lã = nác lã = nước lạnh (chưa đun sôi)
-Lái : Lưới (dùng đánh bắt cá)
-Láng : trơn , nhẵn , phẳng , ( láng xậy = bóng lống)
-Lại: Cái lưỡi
<b>-Lạt : nhạt ( tình cảm chi mà lạt dư nước Ôốc = tình cảm gì mà nhạt như nước ốc )</b>
-Lạt lẽo : lạnh nhạt , thờ ơ
-Lắng : Lạnh , nguội ( Con không ăn cơm đi cả lắng mất = Con không ăn cơm đi
kẻo nguội mất )
-Lay cay: (gây) phiền hà, (ưa) rắc rối, (thích) phức tạp
<b>Lộ: thua lỗ, cái lỗ. </b>
-Loọc : Luộc ( loọc rau = luộc rau)
- Lôông: trồng
<b>-Lộ nghẹ: Mồ hóng</b>
- Lộ khu : lỗ đít
-Lảm nhảm: Nói nhiều, nói đi nói lại một chuyện.
-Lúi húi : cặm cụi làm một việc gì đó .
M:
-Ma leng: Ma lanh, ranh
-May ơ: đùm, hai cái trục trước và sau của xe đạp nơi gắn tăm vơ đó
-Mần: Làm
-Mần lẫy: giận hờn
-Mắc : bận
<b>-Mi : Mày </b>
-Miềng: mình
-Mụ : bà già, chỉ người đàn bà lớn tuổi ngang hàng bà nội , ngoại .
-Mự : mợ
-Mụi : Mũi
-Mụt : Chỉ khối u trên cơ thể ; mầm cây mới đâm chồi.. ( mụt nhọt ; mụt măng)
<b> N</b>
-Náng : nướng
-Năng : Căng
-Nạo: nhanh, mau ( có ý thúc giục) VD: mần nạo = Làm đại = Làm mau cho rồi
- Nạm: nắm
-Nằm trấp : nằm úp mặt
-Nằm ngả : nằm ngữa mặt
-Nằm Nơi : Phụ nữ đang nghĩ ngơi sau khi sinh đẻ
-Ngợ : ngỡ
-Nậy: Lớn.
O
-Ơơng: Ông
-Ỏm: ồn ào, ỏm tỏi: Ồn ào quá (ý coi thường, khinh)
-Ồ ngai: Gai mắt (sự việc chướng tai gai mắt)
-Òm: ghê, quá (từ này thường đi kèm từ nữa để nhấn mạnh nghĩa của từ trước nó,
có hàm ý chê bai. VD: xấu òm, dở òm...
-Ốc dộôc: xấu hổ, mắc cỡ
-O: cô( chị hay em gái của cha)
P
<b>-Phét: Nói láo, nói trạng. Nói phét tấu: Nói khốc lác</b>
-Phét mơ tuya: Dây khố kéo (P)
<b>-Phỉnh: lừa, nói dối </b>
-Quớ: Hoảng.
-Quệ : mệt, nhừ tử, mỏi
-Quẹp: kiệt sức, không dậy nổi
-Quẹt: Dễ dàng
-Quái: Lạ, quá, kỳ. Quái ghê = Lạ ghê = Lạ nhỉ; Lỳ quái = Lỳ quá; Quái lạ = Kỳ
lạ; lạ quái = Lạ quá.
-Quấy: Phá, khuấy, guậy, quậy. Đừng quấy = Đừng phá khuấy, đừng khuấy, đừng
R
-Rập: Đạp mái.
-Rặt rặt : Con chim sẻ
-Răng: Sao ( Vì răng? = Tại sao? )
-Rọ: cái lồng xúc heo
-Rế : con dế mèn
-Rọt: Bụng, lòng dạ
-Roọng: Ruộng
-Rún: Lỗ rốn, lỗ tún
<b>-Rạ: Rựa, gốc của cây lúa. Cơn rạ = cây rựa </b>
T
-Tắn : rắn VD: con tắn= con rắn
- Tấy : con rái cá ( thú mỏ vịt )
-Trấy: trái VD: Trấy dâu ni chua dệ sợ = trái dâu này chua kinh khủng
-Tầm vất tầm vơ : vu vơ, không có mục đích
-Tau : tao , tơi , mình...
-Tui: (xem: tau)
-Táp: Đớp, cắn, ăn (Thường dùng cho súc vật) Bị chó táp = bị chó đớp = bị chó
cắn.
-Thần đân: (Lỳ, liều) Không vâng lời can ngăn để tiếp tục làm 1 việc gì đó
-Tra: Già, Gác gỗ trên cao sát mái.VD: Ơơng nớ tra ịm = Ơng đó già ghê! Ló bỏ
lên tra cả lụt = Lúa chất lên gác kẻo lũ.
-Thẹo: Sẹo
-Trặt : chặt ( cột cho thiệt trặt= buộc cho thật chặt )
-Trặc: trật khớp, dụ dỗ con ve leo lên cành của mình rồi bắt VD: Đi trặc vè ve hè!
-Théc: Ngủ. (đi ngủ)
-Trùi : không sắc nhọn.
-Trến: Doạ, hù doạ
-Trệt: Mệt, hết sức
-Túm:Tóm, nắm, bắt, giữ, gom (động từ)
-Tún: Lỗ rốn, lỗ rún.
-Túi : tối ( trời túi như đêm 30 )
U
-Un : vun , vón lại , gom lại ( un luống rau = vun luống rau )
-Um: Ồn (Chỉ sự ồn ào).
-Ưng: Ưa, thích, muốn
V
-Vẹ: vẽ, bảo (chỉ bảo)
-Vọt: Nhảy vọt, phóng
- Voọc: đường rãnh giữa 2 luống khoai
<b>-Vôông: luống (voồng khoai = luống khoai)</b>
-Vá : cái môi múc canh (muỗng lớn)
X
(Âm X hay dùng thay âm S : xổ xách = sổ sách ...)
-Xán: Quăng, ném
-Xàm Xàm: Nói tầm bậy, nói lung tung.
-Xăm: lốp xe đạp
- Xắp : Cắt ( đi xắp tóc = đi cắt tóc )
-Xeng: Màu xanh
-Xên: Cái xẻng
<b> Y</b>
-Ỷ y: tin chắc chắn.