Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu GA 12(bài 20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.06 KB, 3 trang )

Trường THPT Nguyễn Huệ Địa lí 12 Nguyễn Phú
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Bài 20 CHUYỂN DỊCH CƠ CẨU KINH TẾ
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, Hs cần:
1.K iến thức :
- Ptích được sự chdịch ccấu ktế theo ngành, theo thphần ktế và theo lãnh thổ ở nước ta.
-Trbày được ý nghĩa của chdịch ccấu ktế đối với sự ptriển ktế nước ta.
2.Kĩ năng:
- Biết phtích các biểu đồ và các bảng số liệu về ccấu ktế.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ ccấu ktế.
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở; Trực quan; Thảo luận nhóm.
III.CHUẨN BỊ:
1.Thầy: - Giáo án, tài liệu tham khảo.
- Phóng to biểu đồ: Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta gđoạn 1990 - 2005 (hình 20.1)
- Bản đồ Kinh tế chung VN.
- Atlat địa lí VN.
2.Trò: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi sgk.
- Đọc bài mới (3 lần).
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (4ph )
GV thu chấm 1 số bài thực hành của HS.
3.Bài mới: (Vào bài )
TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
25
p
HĐl: Tìm hiểu về sự
chdịch ccấu ngành ktế
nước ta.
B1:Ycầu hs dựa vào sgk
và hình 20.1, hãy ptích sự


chdịch ccấu GDP phân
theo kvực ktế ở nước ta,
gđoạn 1990-2005?
*GV:Tuy nhiên, so với
trước thkì đổi mới thì
ngành dvụ đã có 1 sự
chbiến tích cực trong
ccấu ktế.
B2:Ycầu hs dựa vào sgk
và bảng 20.1, hãy trbày
sự chdịch ccấu trong nội
bộ từng ngành ktế nước
ta, gđoạn 1990-2005?
HĐ1: Cá nhân
B1: HS ngcứu sgk, qsát hình 20.1
ptích sự chdịch ccấu GDP theo
kvực ktế, gđoạn 1990-2005.
B2: HS trả lời, cả lớp bổ sung và
hoàn chỉnh kthức.
-Kvực II: CN-XD, năm 1990:
22,7% đến 2005 đạt 41%, trở thành
kvực có tỉ trọng cao nhất trong
GDP
-Kvực I: Nông-lâm-ngư, năm 1990:
38,7% có tỉ trọng cao nhất trong
GDP, đến 2005 còn 21% trở thành
kvực có tỉ trọng thấp nhất trong
GDP.
-Kvực III: Dvụ, năm 1990:38,6%,
1991:giảm còn: 35,7%, năm 1995:

tăng lên 44%. Song kể từ đó tỉ
trọng ngày càng giảm, đến 2005:
chỉ còn 38%.
+Từ 1990-2005:
-Tỉ trọng ngành n
2
giảm từ 83,4%
xuống 71,5%.
-Tỉ trọng ngành thuỷ sản tăng từ
8,7% lên 24,8%.
-Trong n
2
, tỉ trọng ngành trồng trọt
giảm từ 79,3% xuống 73,5%; ngành
1.Chdịch ccấu ngành ktế:
a.Ccấu ngành ktế đang chdịch
theo hướng:
-Tăng nhanh tỉ trọng ở kvực II.
-Giảm nhanh tỉ trọng ở kvực I.
-Kvực III có tỉ trọng khá cao
nhưng chưa ổn định.
b.Sự chdịch trong nội bộ từng
ngành:
*Ở kvực I:
-Giảm tỉ trọng ngành n
2
.
-Tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản.
-Riêng trong n
2

, giảm tỉ trọng
trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn
nuôi.
Trang 1
Trường THPT Nguyễn Huệ Địa lí 12 Nguyễn Phú
6p
4p
B3: HS trbày, GV giúp hs
chuẩn kthức.
*GV: Tỉ trọng này vẫn
còn thấp so với mtiêu đưa
nước ta trở thành một
nước CN vào năm 2020).
*GV tổng kết: Xu hướng
chdịch như trên cho thấy
các ngành ktế nước ta
đang ptriển cân đối, toàn
diện hơn, hđại hơn và phù
hợp với xu thế hội nhập
vào nền ktế thgiới.
HĐ2 : Tìm hiểu sự
chdịch ccấu thphần ktế.
B1:Ycầu hs dựa vào sgk
và bảng 20.2, hãy ptích sự
chdịch ccấu GDP giữa
các thphần ktế. Sự chdịch
ấy có ý nghĩa gì?
B2: HS trbày, GV giúp hs
chuẩn kthức.
HĐ3: Tìm hiểu sự

chdịch ccấu lthổ ktế.
B1:Ycầu hs dựa vào sgk
và vốn hiểu biết hãy nêu
biểu hiện của sự chdịch
ccấu lãnh thổ ktế ở nước
ta?
chăn nuôi tăng từ 17,9% lên 24,7%.
-Trong ngành trtrọt: giảm tỉ trọng
cây l/thực, tăng tỉ trọng cây CN.
+CN chế biến chiếm 80,5% gtrị
sxuất toàn ngành CN và khoảng
18,7% GDP.
+1 số ngành CN cbiến chủ lực là:
cbiến thphẩm, dệt, da giày, may
mặc, sx hoá chất, csu, platic…
+H/thành 1 số ngành CNghệ cao
như: sx ô tô, thbị chính xác, máy
móc đtử-viễn thông, máy tính …
-Các sphẩm này ít có knăng cạnh
tranh, không đáp ứng được ycầu thị
trường trong nước và xkhẩu.
+Các loại hình mới ra đời đã đáp
ứng được nhu cầu ptriển mới, góp
phần tích cực cho tăng trưởng ktế
của đất nước.
HĐ2: Cá nhân/ cặp
B1: HS dựa vào sgk, ptích bảng
20.2
B2: HS nhxét sự chdịch ccấu GDP
giữa các thphần ktế, cả lớp bổ sung

và hoàn chỉnh kthức.
-Trong ccấu GDP từ 1995-2005:
+Ktế Nhà nước giảm từ 40,2%
xuống 38,4%.
+Ktế tư nhân tăng từ 7,4% lên
8,9%.
+Ktế có vốn đầu tư nước ngoài tăng
từ 6,3% lên 16%. Đây là kvực có
mức tăng nhanh nhất, đặc biệt từ
khi nước ta gia nhập WTO.
HĐ3: Cả lớp
B1:HS ngcứu sgk và vốn hiểu biết
tìm thông tin trả lời câu hỏi.
B2:HS trả lời, cả lớp bổ sung và
hoàn chỉnh kthức.
*Ví dụ:
+ĐNBộ là vùng ptriển CN mạnh
nhất, đạt 55,6% gtrị sx CN của cả
nước (2005).
+ĐBSCLong là vùng trọng điểm sx
*Ở kvực II:
-Tăng tỉ trọng nhóm ngành CN
chế biến.
-Giảm tỉ trọng nhóm ngành CN
khthác.
-Trong từng ngành CN:
+Tăng tỉ trọng các sphẩm ccấp,
có thể cạnh tranh về ch/lượng và
giá cả.
+Giảm tỉ trọng các sphẩm chất

lượng thấp và trbình.
*Ở kvực III:
-Gia tăng lĩnh vực kcấu hạ tầng
ktế và ptriển đô thị.
-Nhiều loại hình dvụ mới ra đời:
viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển
giao công nghệ.
*Ngnhân: do đường lối CN hoá
hiện đại hoá.
2.Chdịch ccấu thphần ktế:
-Ktế Nhà nước giảm tỉ trọng.
-Kvực ktế tư nhân và ktế có vốn
đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng.
-Tuy nhiên ktế Nhà nước vẫn giữ
vtrò chủ đạo trong nền ktế.
*Ngnhân: do đường lối ptriển
nền ktế hhoá nhiều thphần..
3.Chdịch ccấu lãnh thổ ktế:
Trên cả nước đã hình thành:
-Các vùng động lực ptriển ktế,
các vùng ch/canh và các khu CN
tập trung, khu chế xuất có qui mô
Trang 2
Trường THPT Nguyễn Huệ Địa lí 12 Nguyễn Phú
B2: HS trbày và chỉ trên
bản đồ pbố dcư. GV giúp
hs chuẩn kthức.
LT-TP. Giá trị sx nông- lâm-thuỷ
sản chiếm 40,7% cả nước.
+3 vùng ktế trọng điểm là:

-Vùng ktế trọng điểm phía Bắc.
-Vùng ktế trọng điểm miền Trung
-Vùng ktế trọng điểm phíaNam.
lớn.
-Hình thành 3 vùng ktế trọng
điểm: (phía Bắc, miền Trung,
phía Nam)
*Ý nghĩa chdịch ccấu ktế:
Chdịch ccấu ktế có ý nghĩa
chlược đvới tăng trưởng ktế và
CN hoá, hiện đại hoá đất nước.
V.ĐÁNH GIÁ: (5ph )
1.Bài tập 1 SGK- trang 86?.
2. Bài tập 2 SGK- trang 86?
VI. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Đọc bài 21, sưu tầm tài liệu về ktế trang trại ở VN.
VII.RÚT KINH NGHIỆM:

Trang 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×