Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA4THT18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.57 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 18</b>



THỨ MƠN TÊN BÀI


HAI


Đạo đức Ôân tập và thực hành kĩ năng CKI
Tập đọc Ôn tập định kì cuối kì I


Tốn Dấu hiệu chia hết cho 9 và cho 3
Chính tả Ơân tập định kì cuối kì I


Khoa học Khơng khí cần cho sự cháy
BA


Thể dục Bài 41


LTVC Ôân tập định kì cuối kì I


Tốn Luyện tập


Kể chuyện Ôân tập định kì cuối kì I


Kĩ thuật Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa


Tập đọc Ơân tập định kì cuối kì I
Tập làm văn Ơn tập định kì cuối kì I
Tốn Luyện tập chung


Địa lí Kiểm tra định kì cuối kì I



Mó thuật TTMT: Xem tranh dân gian Việt Nam
NĂM


Thể dục Bài 42


LTVC Ơân tập định kì cuối kì I
Tốn Ơân tập cuối kì I


Khoa học Khơng khí cần cho sự sống


Kĩ thuật Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa
SÁU


Tập làm văn Ôân tập định kì cuối kì I
Lịch sử Kiểm tra định kì cuối kì I
Tốn Kiểm tra định kì cuối kì I


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



T0¸n : 87 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. MỤC TIÊU:


- BiÕtdÊu hiệu chia hết cho 3 ( tưng tự như bài dấu hiệu chia hết cho 9).
_ dơng


Ví dụ:


* 63 : 3 =21 * 91 : 3 = 30 (dư 1)
Ta có; 6 + 3 = 9 Ta coù: 9 + 1 = 10


9 : 3 = 3 10: 3= 3 (dö1)
* 123 : 3 = 41 * 125 :3= 41 (dư2)
Ta có: 1 + 2 + 3= 6 Ta coù: 1 +2 +5 = 8
6 : 3 = 2 8 : 3= 2 (dö 2)
- GV gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3


-GV chốt lại ý đúng: Các số có tổng chia hết cho 3 thì chia hết cho 3


+ Chú ý: Các số có tổng các chữ số khơng chia hết cho 3 thì khơng chia hết
cho 3.


- Gọi HS nhắc lại.
LUYỆN TẬP


Bài 1: Trong các sốsau, số nào chia heát cho 3?
231; 109; 1872; 8225;92313


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS lần lượt làm miệng và nêu cách làm.


- GV nhận xét và ghi ý đúng: Số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313.
Bài 2: Cho HS làm tương tự như bài 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thứ hai ngày 02 tháng 01 năm 2006
TẬP ĐỌC


<b>ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ MỘT</b>
TIẾT 1



I. MỤC TIÊU :


1/ Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.


Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học
từ đầu HK1 của lớp 4 .


2/ Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các
bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Phieáu thaêm .


- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẳn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra:


- Gọi từng HS lên bốc thăm.
- Cho HS chuẩn bị bài.
- Cho HS trả lời.


- GV cho điểm.
3/ Bài mới :


- GV cho HS đọc yêu cầu.


- GV giao việc: Các em chỉ ghi vào bảng tổng
kết những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc


là truyện kể.


- Cho HS làm bài: GV phát bút dạ + giấy đã kẻ
sẵn bảng tổng kết để HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhân xét chốt và chốt ý đúng


HS lần lượt lên bốc thăm.
HS đọc bài theo yêu cầu
trong phiếu thăm.


1 hS đọc to, cả lớp đọc
thầm theo


HS làm việc theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình
bày.


Lớp nhận xét.


4/ Củng cố ddò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ôn tập cuối kì I</b>
TIET 2


I. MUẽC ẹCH YEU CẦU:


- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL .



- Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật qua bài
tập đặt câu nhận xét về nhân vật.


- Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành, chọn thành ngữ, tục
ngữ hợp với tình huống đã cho.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu thăm.


- Một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra:


- Cho một số HS bốc thăm.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét cho điểm.


3/ Bài mới:


 Giới thiệu bài:


- GV cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV nhận xét chốt lại những câu đặt đúng, đặt
hay.


- Cho HS đọc yêu cầu BT 3.



- GV giao việc: BT đưa ra 3 trường hợp a,b,c
các em có nhiệm vụ phải chọn câu thành ngữ,
tục ngữ để khuyến khích hoặc khuyên nhủ
bạn trong đúng từng trường hợp


- Cho HS laøm baøi. GV phát giấy cho 3 HS làm
bài.


- Cho HS trình bày


- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
4/ Củng cố dặn dị:


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn những HS chưa kiểm tra về nhà luyện đọc
tiết sau kiểm tra tiếp theo.


Lần lượt HS lên bốc thăm.
HS đọc bài.


1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
HS làm bài vào vở


Một số HS lần lượt đọc các
câu văn đã đặt về các
nhân vật.


Lớp nhận xét.



1 HS đọc to , cả lớp theo
dõi trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TỐN


DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9, DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. MỤC TIÊU :


Giúp học sinh hiểu:


- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia heát cho 3


- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, chia hết cho 3 để làm các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Bài mới:


 Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9


- GV cho HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết
cho 9, viết thành hai cột. Cột bên trái ghi các phép tính không chia hết cho
9.


Ví dụ:


* 72 : 9 = 9 * 182 : 9= 20 (dư 2)
Ta có: 7 + 2 = 9 Ta coù: 1+8+2= 11


9 : 9 = 1 11:9 =1(dö2)
* 657 :9 = 73 * 451: 9= 50 (dư 1)
Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 Ta coù:4+5+1= 10
18 : 9 = 2 10 :9=1 (dö1)


- GV hướng dẫn HS chú ý vào cột bên trái để tìm ra đặc điểm của các số chia
hết cho 9.


- Nếu HS còn lúng túng chưa nghĩ đến việc xét tổng các chữ số thì GV cần
gợi ý để HS đi đén tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái ( có
tổng chữ số chia hết co 9) và rút ra nhân xét: Các số có tổng các chữ số
<b>chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.</b>


- HS nhắc lại.


+ Chú ý:Các số có tổng các chữ số khơng chia hết cho 9 thì khơng chia hết
cho 9.


LUYỆN TẬP


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

To¸n :87 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
- I. MỤC TIÊU :


- Giúp học sinh hiểu:


- Biết dấu hieọu chia heỏt cho 3 ( tửng tửù nhử baứi daỏu hieọu chia heỏt cho 9).
-Vận dụng dấu hiệu để nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Khởi động: Hát vui.



2/ Bài mới:


 Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3


- GV cho HS neâu các ví dụ về các số chia hết cho 3 các số không chia hết
cho3, viết thành hai cột. Cột bên trái ghi các phép tính không chia hết cho
3


Ví dụ:


* 63 : 3 =21 * 91 : 3 = 30 (dư 1)
Ta có; 6 + 3 = 9 Ta coù: 9 + 1 = 10
9 : 3 = 3 10: 3= 3 (dö1)
* 123 : 3 = 41 * 125 :3= 41 (dư2)
Ta có: 1 + 2 + 3= 6 Ta coù: 1 +2 +5 = 8
6 : 3 = 2 8 : 3= 2 (dư 2)
- GV gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3


-GV chốt lại ý đúng: Các số có tổng chia hết cho 3 thì chia hết cho 3


+ Chú ý: Các số có tổng các chữ số khơng chia hết cho 3 thì khơng chia hết
cho 3.


- Gọi HS nhắc lại.
LUYỆN TẬP


Bài 1: Trong các sốsau, số nào chia hết cho 3?
231; 109; 1872; 8225;92313



- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS lần lượt làm miệng và nêu cách làm.


- GV nhận xét và ghi ý đúng: Số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313.
Bài 2: Cho HS làm tương tự như bài 1.


Bài 3; 4: HS làm bài vào vở và 2 HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét và chấm điểm.


3/ Củng cố dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

KHOA HỌC :35 KHƠNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. MỤC TIÊU :


Sau bài học, HS biết:


- Làm thí nghiệm chứng minh:


+ Càng có nhiều khơng khí thì càng có nhiều ơ xi để duy trì sự cháy được lâu
hơn.


+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, khơng khí phải được lưu thơng.


- Nói về vai trị của khí ni- tơ đối với sự cháy diễn ra trong khơng khí: tuy
khơng duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra khơng q mạnh, quá
nhanh.


- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trị của khơng khí đối với sự cháy.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Hình trang 70, 71 SGK


- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm:


+ Hai lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to, 1 lọ nhỏ), 2 cây nến bằng nhau.
+ Một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Khởi động : Hát vui


2/ Kiểm tra :
3/ Bài mới:


* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng


Hoạt động1: Tìm hiểu vai trị của ơ- xi đối với sự
cháy.


 Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: càng
có nhiều khơng khí thì càng có nhiều ơ-xi để
duy trì sự cháy được lâu hơn.


 Cách tiến hành:


Bước 1:Tổ chức và hướng dẫn


- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo
cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm


những thí nghiệm này.


- Tiếp theo, yêu cầu các em đọc mục thực hành
trang 70 SGK để biết cách làm


Bước 2:


- Các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong


HS lắng nghe.


Nhóm trưởng báo cáo việc
chuẩn bị đồ dùng .


1 HS đọc to phần thực
hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến.
- Những nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả


của thí nghiệm được thư kí của nhóm ghi lại
theo mẫu sau:


nghiệm.


Kích thước lọ thuỷ tinh Thời gian cháy Giải thích
1. Lọ thuỷ tinh to


2. Lọ thuỷ tinh nhỏ
Bước 3:



- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình.


- GV giúp HS rút ra kết luận chung sau thí
nghiệm và giáo viên giảng về vai trịcủa khí ni
tơ: giúp cho sự cháy trong khơng khí xảy ra
khơng q nhanh và q mạnh


* Kết luận


Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháyvà
ứng dụng trong cuộc sống.


 Mục tiêu:


- Làm thí nghiệm chứng minh: Muốn sự cháy
diễn ra liên tục, khơng khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trị của


khơng khí đối với sự cháy.
 Cách tiến hành:


Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia nhóm và đề nghị


- các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các
đồ dùng để làm thí nghiệm này.


- Tiếp theo, GV yêu cầu các em đọc các mục


thực hành trang 70, 71 SGK để biết cách làm.
Bước 2:


- HS làm thí nghiệm như mục 1,2trang70 ,71 và
nhận xét kết quả.


Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc để dập tắt ngọn lửa.


- Cả lớp nhận xét + GV kết luận : Để duy trì sự
cháy, cần liên tục cung cấp khơng khí. Nói
cách khác, khơng khí cần được lưu thơng.
- GV gọi HS đọc cả bài học.


Đại diện cacs nhóm lên
trình bày kết quả.


HS nhận xét , bổ sung.
HS nhắc lại.


Nhóm truởng kiểm tra lại
đồ dùng đeer thí nghiệm.
1 HS đọc mục thực hành.
Các nhóm làm thí nghiệm.
Nhận xét bổ sung.


Các nhóm lên trình bày.
HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4/ Củng cố dặn dò:



- Nhận vét tiết học.Chuẩn bị bài học sau.


Thứ ba ø Êngµy tháng năm 200
chính tả: ôn tập ci k× I


TIẾT 3
I. MỤC TIÊU :


- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL.


- Ơn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Phiếu thăm.
- Bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


 Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em tiếp
tục được kiểm tra TĐ và HTL. Sau đó các em
sẽ được ơn luyện về các kiểu bài mở bài và kết
bài trong bài văn kể chuyện.


- GV cho HS đọc yêu cầu của BT2


- GV giao việc: Các em phải làm đề bài tập làm
văn: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền phần mở bài
theo kiểu gián tiếp, phần kết bài theo kiểu mở
rộng.



- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 2
cách mở bài lên để HS đọc.


GV quan sát theo dõi, giúp đỡ.


a/ Cho HS trình bày kết quả làm bài ý a.


- GV nhận xét + khen thưởng HS mở bài theo
kiểu mở rộng hay.


b/ Cho HS đọc kết bài.


- GV nhận xét + khen thưởng HS viết kết bài hay.
 Củng cố dặn dị:


HS lắng nghe


1 HS đọc, lớp lắng nghe.


Că lớp đọc thầm lại truyện
ông Trạng thả diều.


Đọc lại nội dung ghi nhớ
về 2 cách mở bài: Mở bài
trực tiếp và mở bài gián
tiếp trên bảng phụ.


HS làm bài cá nhân. Mỗi
em viết 1 mở bài gián


tiếp,1 kết bài mở rộng.
Một số Hslần lượt đọc mở
bài theo kiểu mở rộng.
Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nhận xét tiết học:


- u cầu HS nhớ ghi nhớ những nội dung đã học.
Thø t ngµy tháng năm 200


Tập đọc: ơn tậpcuối kì I
TIẾT 4


I. MỤC TIÊU :


- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL.


- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Phiếu thăm.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DÀY HỌC :


 Giới thiệu bài: Đôi que đan là bài thơ rất hay
của tác giả Phạm Hổ. Bài thơ khơng chỉ nói về
sự khéo léo của hai chị em bạn nhỏ mà cịn nói
về tấm lịng của hai chị em với những người
thân yêu trong gia đình. Chúng ta biết được
điều đó qua bài chính tả nghe, viết hơm nay.


a/ Hướng dẫn viết chính tả:


- GV lần lươt đọc bài chính tả.
- Cho HS đọc thầm bài thơ.


- Cho HS hiểu nội dung của bài chính tả.


- GV : Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ bàn tay
của chị, của em, những mũ khăn, áo của bà, của
bé, của mẹ cha dần hiện ra.


- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai:
chăm chỉ, giản dị, dẻo dai.


b/ GV đọc cho HS viết.


- GV đọc cả câu hoặc cụm từ cho HS viết.
- Đọc lại bài cho HS soát lại.


c/ Chấm , chữa bài.
- GV chấm bài .
- Nhận xét chung.


 Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.


- HS chưa kiểm tra nhớ về luyện đọc để hơm sau
kiểm tra.


HS lắng nghe.



HS lắng nghe và đọc thầm.


HS viết từ khó vào bảng
con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>



TOÁN : 88 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :


- Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
II. CÁC HOẠT NG DAỉY HC :


1/ Ôn bài cũ :


- GV ln lượt yêu cầu HS nêu các ví dụ về các
số chia hết cho 2, các số chia hết cho 3, các số
chia hết cho5, các số chia hết cho 9. HS có thể
nêu nhiều ví dụ rồi giải thích chung. Chẳng hạn:
+ Các số chia hết cho 2 là: 54; 110; 218; 456;
1402;… vì các số này có chữ số tận cùng là chữ
số 0; 2; 4; 6; 8.


+ Các dấu hiệu chia hết cho 3là: 57; 72; 111;
105;… Vì tổng các chữ số của các số này lần lượt
là : 12; 9; 3; 6… đều chia hết cho 3.


2/ Thực hành:



Bài 1: GV cho HS tự làm bài vào vở. HS lần
lượt làm từng phần a/ b/ c/. Khi chữa bài, GV và
HS thống nhất kết quả đúng:


BAØI 2: GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
Bài 3: GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm
tra chéo lẫn nhau.


a/ Ñ ; b/ S ; c/ S ; đ/ Đ .
Bài 4:


- GV yêu cầu HS nêu lại đề bài, sau đó suy
nghĩ để nêu cách làm. Nếu HS cịn lúng túng
hoặc diễn đạt chưa đúng thì GV hướng dẫn
làm bài.


b/ Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì?
- GV yêu cầu HS tự suy nghĩ tiếp để nêu cách


lựa chọn ba trong bốn chữ số 0; 6; 1; 2 và lập
số ghi vào bài làm của mình.


Cả lớp và GV nhận xét.
3/ Củng cố dặn dị:


HS nêu ví dụ.


HS làm bài vào vở.


HS làm và chữa bài .



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau. HS lên bảng trình bày .


KĨ THUẬT :


<b>THỬ ĐỘ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG RAU, HOA.</b>
( tiết 1)


I. MUÏC TIÊU :


- HS biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống.
- Thực hiện được các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống.
- Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy trình.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Mẫu :Đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm.
- Vật liệu và dụng cụ:


+ Hạt giống( rau, hoa, đỗ…).


+ Giấy thấm nước, bông, hoặc vải mềm.
+ Đĩa đựng hạt.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Khởi động : Hát vui


2/ Kieåm tra:



- Thế nào làm đất, lên luống để trồng rau, hoa?
- Vì sao phải làm đất trước khi gieo trồng?


- Tại sao phải lên luống trước khi gieo trồng rau,
hoa?


3/ Bài mới:


 Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.


Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
mẫu.


-GV nêu vấn đề: Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt
giống?


( đem hạt giống gieo vào đĩa có lớp vải, bơng hoặc
giấy thấm có đủ độ ẩm trải ở trong lòng đĩa để hạt
nảy mầm)


- GV nhận xét và giải thích: Hạt giống nảy mầm
được khi có đủ điều kiện về độ ẩm, nhiệt độ. Việc
đem hạt giống gieo vào nơi có độ ẩm, nhiệt độ
thích hợp cho hạt nảy mầm để theo dõi, quan sát


3 HS lần lượt trả lời
câu hỏi.


HS lắng nghe.


HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

thời gian hạt nảy mầm được gọi là thử độ nảy
mầm của hạt giống.


- Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống? ( để
biết hạt giống tốt hay xấu).


- GV nhận xét và kết luận: Thử độ nảy mầm để biết
hạt giống tốt hay xấu. Nếu hạt giống tốt thì thời
gian nảy mầm nhanh, số htj nảy mầm nhiều, mập
và khoẻ. Ngược lại, hạt giống xấu thì số hạt nảy
mầm ít, khơng đem gieo nữa.


Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- GV hướng dẫn HS đọc SGK và nêu các bước


trong quy trình thử độ nảy mầm của hạt giống.
- GV nhận xét và làm mẫu từng bước trong quy trình


thử độ nảy mầm.


- GV vừa nêu những điểm cần lưu ý, vừa thực hiện
thao tác minh hoạ để HS quan sát và hiểu rõ cách
thực hiện


- Gọi 1, 2HS lên bảng thực hiện các thao tác thử độ
nảy mầm của hạt giống. HS khác quan sát và nhận
xét. GV nhận xét và chỉ dẫn thêm những thao tác
HS thực hiện chưa đúng yêu cầu kĩ thuật.



Hoạt động 3: HS thực hành thử độ nảy mầm.
GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực
hành của HS.


- Nêu nhiệm vụ: Mỗi HS thử độ nảy mầm một loại
hạtgiống theo các bước của qui trình.


- Trong quá trình HS thực hành, GV theo dõi, chỉ dẫn
thêm cho những HS làm chưa đúng yêu cầu hoặc
giúp HS giải quyết khó khăn khi thực hành.


4/ Củng cố dặn dò:


- Nêu trình tự thực hiện thử độ nảy mầm của hạt
giống?


- Nhắc HS giờ sau mang theo sản phẩm thử độ nảy
mầm đến lớp để báo cáo kết quả thực hành.


TIEÁT 2



Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập.


HS trả lời.
HS lắng nghe.


HS đọc cách hướng
dẫn trong SGK.
HS quan sát.



2 HS lên bảng thực, cả
lớp chú ý theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- HS nhắc lai một số nội dung chủ yếu và những
công việc đã thực ở tiết 1.


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và báo cáo
kết quả thực hành theo mẫu.


- HS tự đánh giá kết quả thực hành.
 GV gợi ý các tiêu chuẩn để đánh giá:


+ Vật liệu dụng cụ thực hành đảm bảo đúng yêu cầu
kĩ thuật.


+ Tiến hành thử độ nảy mầm của hạt đúng các bước
trong quy trình kĩ thuật.


+ Thử độ nảy mầm của hạt có kết quả


+ Ghi chép được kết quả theo dõi, quan sát hạt nảy
mầm và rút ra được nhận xét.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
 Nhận xét, dặn dị:


- Nhận xét tiết học.


- Hướng dẫn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị vật


liệu, dụng cụ cho bài “ Gieo hạt giống rau, hoa.”


HS trình bày sản phẩm
của mình.


Cả lơpứ nhssnj xét
đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP CUỐI KÌ I
TIẾT 5


I. MỤC TIÊU :


- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL.


- Ơn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của
câu.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu thăm.


- 1 tờ giấy khổ to để kẻ 2 bảng để HS làm BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC :


* Gii thiu bi:
-*KT hs còn lại


Cho HS đọc yêu cầu BT 2.


- GV giao vieäc: - Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


a/ Các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn
văn.


b/ Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in
đậm.


+ Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
( Buổi chiều xe làm gì?)


+ Nắng phố huyện vàng hoe.
( Nắng phố huyện như thế nào?)


+ Những em bé Hmơng mắt một mí, những em
bé Tu Dí, Phù Lá, cổ đeo móng hổ, quần áo
sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.


( Ai đang chơi đùa trước sân?)
* Củng cố dăn dị:


- GV nhận xét tiết học.


- u cầu HS cần ghi nhớ những kiến thức
vừa ơn tập.


HS lắng nghe



HS bốc thăm đọc bài
1 HS ủóc to yẽu cầu BT.


HS làm bài.
HS trình bày.


Cả lớp nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Thứ năm ngày tháng năm 200


LUYN T VAỉ CU: ÔN TẬP CUỐI KÌ I
TIẾT 6


I. MỤC TIÊU :


- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lịng.


- Ơân luyện về văn miêu tả đồ vật quan sát đồ vật: quan sát một đồ vật,
chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài
kiểu mở rộng cho bài viết.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu thăm.


- Bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Giới thiệu bài:


* Luyện tập:



- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc:.


- Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ đã ghi
sẵn nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả
đồ vật.


- Cho HS trình bày bài làm


- GV nhân xét và giữ lại trên bảng dàn ý tốt
nhất. Có thể GV đã chuẩn bị trước ở nhà dàn
ý tả một đồ dùng học tập nào đó và đưa dàn
ý đó lên để chốt lại một dàn ý về bài văn
miêu tả đồ vật .


* Cuûng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .


- HS ghi nhớ những nội dung đã học.


- Về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh mở bài,


HS lần lượt lên bốc thăm và
trả bài.


1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


HS đọc lại nội dung cần ghi
nhớ về nội dung trên bảng


phụ.


HS chọn đồ dùng học tập
đểquan sát.


HS quan sát va fkết quả vào
vở nháp sau đó chuyển thành
dàn ý.


Một số HS phát biểu


2 HS lên trình bày dàn ý trên
bảng lớp


Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

kết bài, viết lại vào vở.


TOÁN : 89 LUYƯN TËP CHUNG
I. MỤC TIÊU :


Giuùp học sinh:


- Củng cố về các dấu hiệu chia heát cho 2; 3; 5; 9.


- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1/ Khởi động: Hát vui
2/ Kiểm tra:



- Em haõy nêu các dấu hiệu chia chia hết
cho 2; 3 ;5 ;9.


GV nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới:


* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT
- HS nêu miệng GV ghi lên bảng


– Cả lớp nhận xét và sửa bài.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc BT.


a/ Cho HS nêu cách làm, sau đó cho HS
làm vào nháp. Kết quả là: 64620; 5270.
b/ GV khuyến khích HS cách làm sau:
- Trước hết chọn các số chia hết cho 2


Cuối cùng ta chọn được các số: 57234;
64620.


c/ GV cho HS nêu cách làm. Sau đó cho
HS tự làm vào vở rồi GV chữa bài.
- Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là: 64620.


Bài 3, 4: GV cho HS làm bài vào vở, rồi
cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.


Bài 4:HS tính giá trị biểu thức, sau đó xem


xét kết quả là số chia hết cho những số
nào trong các số 2 và 5.


GV gọi 4 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và chấm điểm.


4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


HS lần lượt nêu dấu hiệu chia hết
cho 2, 3, 5; 9 và nêu ví dụ


1 HS đọc yêu cầu BT1.
HS nêu miệng.


Cả lớp nhận xét.


1 HS đọc u cầu BT2.


HS nêu cách làm và làm vào
nháp.


HS trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
HS làm bài vào vở.


HS kiểm tra chéo bài lẫn nhau.
Gọi HS nêu kết quả đúng.
HS làm bài vào vở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Chuẩn bị bài sau.


KĨ CHUN:TIẾT 7


<b> KIểM TRA(đọc hiểu , luyện từ và câu)</b>


I. MỤC TIÊU :


- Đọc hiểu về nội dung bài Về thăm bà.


- Biết làm bài tập lựa chọn câu trả lời đúng. Tìm được các động từ, tính từ có
trong câu.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi các bài tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1/ Giới thiệu bài:Để bài kiểm tra cuối kì I đạt
kết quả tốt, hơm nay các em sẽ đọc bài văn
Về thăm bà. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn
được câu trả lời đúng trong các câu đã cho.
BAØI TẬP A: Đọc thầm.


- GV yêu cầu HS đọc thầm bài Về thăm
bà. Khi đọc, các em chú ý đến những chi
tiết, hình ảnh miêu tả về ngoại hình, tình
cảm của bà, chú ý đến những động từ, tính
từ có trong bài.



- Cho HS đọc .


BÀI TẬP B : Dựa vào nợi dung bài đọc,chọn
câu trả lời đúng.


- GV chép lên bảng HS làm vào vở kt
C . biểu chấm :


Phần B :câu 1:ý c, câu 2 ý a ,câu 3ýc ,câu 4 ý c
Phần C:câu1 ýb , câu2 ý b ,c©u 3ý c, c©u4 ý b
* Cđng cè dặn dò :nx tiết kiểm tra


- chuẩn bị tiết sau kt viÕt .


HS laéng nghe.


HS đọc thầm.


HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

KHOA HỌC:36


<b>KHƠNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG.</b>
I. MỤC TIÊU :


Sau bài học HS biết:


- Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không
khí để thở.



- Xác định vai trị của khí ơ- xi đối với q trình hơ hấp và việc ứng dụng kiến
thức này trong đời sống.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 72, 73 SGK.


- Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh đươc thở bằng ơ- xi.
- Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm khơng khí vào bể cá.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Khởi động Hát vui.


2/ Kiểm tra:


- Nêu vai trị của ơ- xi đối với sự cháy.
3/ Bài mới:


* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của khơng
khí đối với con người.


+ Mục tiêu:


- Nêu dẫn chứng để chứng minh con người
cần khơng khí để thở.


- Xác định vai trị của khí ơ- xi trong
khơng khí đối với sự thở và việc ứng
dụng kiến thức này trong đời sống.
+ Cách tiến hành



- GV yêu cầu HS cả lớp làm theo như
hướng dẫn ở mục thực hành trang 72
SGK và phát biểu nhận xét khi để tay
trước mũi, thở ra và hít vào. Tiếp theo
GV yêu cầu HS nín thở, mơ tả cảm giác
của mình khi nín thở. GV hỏi : vai trị
của khơng khí đối với đời sống con
người như thế nào? ( rất quan trọng đối
với đời sống con người).


3 HS lần lượt trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.


HS thực hành thí nghiệm như
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trị của khơng
khí đối với thực vật và động vật.


+ Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh
động vật và thực vật đều cần khơng khí để
thở.


+ Cách tiến hành:


- GV u cầu HS quan sát hình 3 , 4 và trả
lời câu hỏi: Tại sao sâu bọ và cây trong
hình bị chết?



- GV : Vậy vai trị của khơng khí đối với
đời sống thưc vật và động vật cũng rất
quan trọng.


- Hoạt động 3:Tìm hiểu một số trường hợp
phải dùng bình ơ-xi.


 Mục tiêu:Xác định vai trị của khí ơ- xi
đối với sự thở và việc ứng dụng kiến
thức này trong đời sống.


 Cách tiến hành:


Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sát hình 5,6
trang 73 SGK theo cặp.


Bước 2: - GV gọi một vài HS trình bày kết
quả quan sát hình 5, 6trang 73 SGK.


- Tiếp theo , GV yêu cầu HS thảo luận các
câu hỏi:


+ Nêu ví dụ chứng tỏ khơng khí cần cho sự
sống của con người, động vật và thực vật .
+ Thành phần nào trong khơng khí quan
trọng nhất đối với sự thở?


+ Trong trường hợp nào người ta thở bằng
ơ-xi?



- GV gọi HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt ý đúngKết luận:
Người, động vật, thực vật muốn sống
được cần có ơ- xi để thở.


- GV gọi HS đọc lại cả bài học.
4/ Củng cố dặn dị:


- Nhận xét tiết học.


- Về học bài và chuẩn bị bài sau.


HS quan sát tranh và trả lời.
HS lắng nghe.


Thảo luận nhóm đôi.


Đại diện vài nhóm lên trình
bày.( 1 HS hỏi, 1 HS trả lời)
Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Thứ sáu ngày tháng năm 200
TẬP LÀM VĂN


TIẾT 8:kiĨm tra (chÝnh t¶ , tËp làm văn)
I. MUẽC TIEU :


- HS nghe, vit ỳng chớnh tả bài Chiếc xe đạp của chú Tư ( từ Chiếc xe của
chú đến con ngựa sắt)



- TLV: Biết viết mở bài theo kiểu trực tiếp( hoặc gián tiếp) tả một đồ dùng
học tập hoặc đồ chơi. Biết viết một đoạn văn ở phần thân bài.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Giới thiệu bài:


A/ CHÍNH TẢ:
- .GV đọc HS viết


- Đọc từng câu hoặc cụm từ.


- GV đọc lại cả đoạn chính tả 1lượt.
B/ TẬP LÀM VĂN


- GV ghi đề bài lên bảng : Tả một đồ
dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu
thích.


- GV cho HS nêu y/c


C/ biểu chấm :chính tả 4 điểm TLV 6 ®iĨm
2/ Củng cố dặn dò:


- Nhận xét tiết hoïc.


- Về nhà viết lại cho hay phần mở bài,


thân bài đã viết ở lớp.


HS đọc thầm đoạn chính tả.
HS viết vào vở


HS suy nghó và làm bài vào vë







</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

TỐN


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1</b>
ÂM NHẠC


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×