Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

bai soan NH 20092010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.06 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ hai, ngày: 7 / 9 /2009. </b>

<i>Tập đọc</i>



<i> Những con sếu bằng giấy</i>


I . Mục đích u cầu


* Đọc lưu lốt tồn bài.


- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngồi.


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn ; nhấn giọng từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề
của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cơ,ước mơ hồ bình của thiếu nhi.
* Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống hồ bình của
trẻ em trên toàn thế giới.


II. Đồ dùng dạy học :


- Tranh minh hoạ tập đọc, tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân
- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.


III. Các hoạt động dạy học :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
8’


1’


10’



<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi hs đọc bài phân vai “Lòng dân” và
trả lời câu hỏi.


- Nhận xét, cho điểm.
- Đánh giá chung.
<b>3. Dạy bài mới</b>


a/ Giáo viên giới thiệu chủ điểm và bài
đọc:


b/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài


<b>Hoạt động 1 : luyện đọc </b>


- Giáo viên hướng dẫn HS đọc đúng số số
liệu 100000 người ; đọc đúng các tên
người, tên địa lí nước ngoài


- Giáo viên chia bài làm 4 đoạn


Đoạn 1 : Mĩ ném bom nguyên tử xuống
Nhật Bản.


Đoạn 2 : Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra.
Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa-da-cô


Xa-xa-ki.


Đoạn 4 : Ước vọng hồ bình của HS thành
phố Hi-rơ-si-ma.


- Giáo viên sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ


<i>- Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch Lòng </i>
<i>dân và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa </i>
của vở kịch..


- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm
<i>Cánh chim hồ bình.</i>


- HS luyện đọc.


- HS quan sát tranh Xa-da-cô gấp sếu và
tượng đài tưởng niệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

10’


5’


6’


hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù
hợp


- Giáo viên giúp HS hiểu các từ ngữ mới
(có thể giải thích thêm một số từ khác)


- Giáo viên nhận xét.


- Giáo viên đọc diễn cảm


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài </b>
- Giáo viên tổ chức học sinh đọc ( thành
tiếng, đọc thầm, đọc lướt ) từng đoạn và
trao đổi, thảo luận tìm hiểu nội dung bài.
- Giáo viên chốt lại các ý kiến đúng.
- Sau phần hướng dẫn tìm hiểu bài, giáo
viên cho HS rút ra nội dung chính của bài.
- Giáo viên ghi bảng nội dung chính của
bài.


<b>Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm .</b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ
thuật đọc đoạn 3


- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét cách
đọc của bạn mình


- Giáo viên hướng dẫn học sinh thi đọc.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.


<b>4. Củng cố, dặn dò </b>
- HS nêu ý chính của bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- u cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện


đọc.


<i>- Chuẩn bị bài Bài ca về trái đất.</i>


(lượt 1).


- HS đọc lượt 2.


- Học sinh đọc thầm phần chú giải từ và
giải nghĩa các từ ngữ đó.


- HS đọc lượt 3.


- HS luyện đọc theo cặp.


- Học sinh đọc từng đoạn và trao đổi, trả
lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- HS trình bày ý kiến.


<i>- HS (Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, </i>
<i>nói lên khát vọng sống hồ bình của trẻ em</i>
<i>trên tồn thế giới).</i>


- 2 HS nhắc lại.
- HS luyện đọc.


- HS thi đọc diễn cảm.
- Nêu ý chính của bài .


- liên hệ gd: nêu những hậu quả do chiến


tranh gây ra mà em biết.


<b>Thứ hai, ngày: 7 / 9 /2009</b>


<i>Tốn</i>



<i> Ơân tập và bổ sung về giải toán</i>


I . Mục tiêu :


- Qua bài toán cụ thể, HS làm quen một dạng quan hệ tỉ lệ(đai lượng này gấp lên bao nhiêu lần
thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

II . Các hoạt động dạy - học :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
8’


1’
4’


6’


5’


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>


- Gọi hs lên bảng làm lại bt1.


- Điều chỉnh, cho điểm.
- Đánh giá chung.
<b>3.Bài mới :</b>


a/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
b/Nội dung:


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu ví dụ dẫn đến </b>
<b>quan hệ tỉ lệ. </b>


- Giáo viên nêu ví dụ trong SGK.


<b>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài toán và </b>
<b>cách giải .</b>


- Giáo viên nêu bài toán.


- Giáo viên gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ
số” theo các bước :


+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ ?
4 : 2 = 2 (lần)


+ Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên
mấy lần ? (2 lần). Từ đó tìm được quãng
đường đi được trong 4 giờ


90

2= 180 (km)


+ Trình bày bài giải (như cách 2 trong


SGK)


<b>Hoạt động 3 : Thực hành </b>
<b>Bài 1 : </b>


- Giáo viên cho HS suy nghĩ, trao đổi làm
theo cách nào ? (Giải bằng cách “rút về
đơn vị”)


- Giải bài toán


- làm lại bt1.
- Nhận xét sửa sai.


- HS tự tìm quãng đường đi được trong 1
giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng
(kẻ sẵn trên bảng).


<i>- Cho HS quan sát bảng, nhận xét : “Khi </i>
<i>thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng </i>
<i>đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu </i>
<i>lần”.</i>


- HS tự giải.
Cách 1 :


+ Tóm tắt bài tốn


+ Phân tích đề tìm ra cách giải bằng cách “
rút về đơn vị”



+ Trình bày bài giải (như cách 1 trong
SGK)


- HS giải.


- HS đọc bài tốn.
- Cả lớp làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

5’


5’


6’


<b>Baøi 2 : </b>


- Giáo viên cho HS suy nghĩ, trao đổi làm
theo cách nào ?


- Gợi ý có thể giải bằng hai cách
- Giải bài toán


<b>Bài 3 : Liên hệ về giáo dục dân số </b>
- Giáo viên cho HS suy nghĩ, trao đổi làm
theo cách nào ?


- Giáo viên hướng dẫn để HS tóm tắt bài
tốn, từ đó HS tìm ra cách giải bài tốn
(theo cách “tìm tỉ số”)



<b>4. Củng cố, dặn dò : </b>


- Gọi hs nhắc lại 2 cách giải toán vừa học.
- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn HS
chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai,
hoàn thiện bài giải.


- HS đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.


- 1 HS làm trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai,
hoàn thiện bài giải.


- HS đọc bài tốn.


- HS tóm tắt, tìm cách giải tốn.
- 1 HS làm trên bảng và trình bày.
Tóm tắt :


a) 1000 người tăng : 21 người
4000 người tăng : … người ?
b) 1000 người tăng : 15 người


4000 người tăng : … người ?
Bài giải



a) 4000 người gấp 1000 người số lần là :
4000 : 1000 = 4 (lần)


Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là :
21

4 = 84 (người)


b) 4000 người gấp 1000 người số lần là :
4000 : 1000 = 4 (lần)


Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là :
15

4 = 60 (người)


Đáp số : a) 84 người ; b) 60 người.
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai,
hoàn thiện bài giải.


- Nhắc lại 2 cahc sgiải toán vừa học.


<b>Thứ hai, ngày: 7 / 9 /2009</b>


<i>Đạo đức </i>



<i> Coù trách nhiệm về việc làm của mình ( tiết 2 )</i>


I . Mục tiêu :


Sau khi học bài này, HS biết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.


- Tán thành những hành vi đúng và khơng tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho


người khác.


II . Các hoạt động trên lớp :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


3’
1’
14’


21’


2’


A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài


Hoạt động 1 : Xử lí tình huống ( bài tập 3 )
* Mục tiêu :


- HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp
trong mỗi tình huống.


* Cách tiến hành :


- Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ và
giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình
huống ở bài tập 3.



- Giáo viên kết luận : Mỗi tình huống đều
có nhiều cách giải quyết. Người có trách
nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào
thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù
hợp với hoàn cảnh.


Hoạt động 2 : Tự liên hệ bản thân


* Mục tiêu : HS có thể tự liên hệ, kể một
việc làm của mình và tự rút ra bài học.
* Cách tiến hành :


- Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc (dù rất
nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc
thiếu trách nhiệm.


- Giáo viên gợi ý, HS rút ra bài học.
- Giáo viên kết luận như SGV / 22
* Nhận xét, dặn dị


- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài 3.


<i>- 2 HS đọc Ghi nhớ bài “Có trách nhiệm </i>
về việc làm của mình”.


- HS thảo luận câu hỏi trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bàu kết quả.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.



- HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu
chuyện của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Thứ hai, ngày: 7 / 9 /2009</b>


<i>Sử </i>



<i>Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20</i>


I . Mục tiêu :


Sau bài học HS bieát :


- Cuối thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20, nền kinh tế – xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính
sách khai thác thuộc địa của thự dân Pháp.


- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.
II. Đồ dùng dạy học :


- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Hình trong SGK.


- Tranh, ảnh tư liệu phản ánh sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam.
III . Các hoạt động trên lớp :


Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
7’


1’


8’


8’


<b>1.OÅn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi hs đọc thuộc lịng bài “Cuộc phản
công ở kinh thành Huế”.


- Nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét chung.
<b>3. Dạy bài mới</b>
a/GTB:Ghi tựa bài.
b/Nội dung:


<b>Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp</b>
- Giáo viên giới thiệu bài


- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho HS
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền
kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ 19 – đầu thế
kỉ 20.


+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã
hội Việt Nam cuối thế kỉ 19 – đầu thế kỉ
20.


+ Đời sống của công nhân, nơng dân Việt


Nam trong thời kì này ?


<b>Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm. - Gợi </b>
ý :


+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền


<i>- 2 HS đọc ghi nhớ bài Cuộc phản công ở </i>
<i>kinh thành Huế.</i>


- HS nghe nắm nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

8’


2’


4’


kinh tế Việt Nam có những ngành kinh tế
nào là chủ yếu? Sau khi thực dân Pháp xâm
lược, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở
nước ta ? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi
do sự phát triển kinh tế ?


+ Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có
những giai cấp nào ? Đến đầu thế kỉ 20,
xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp
mới nào ? Đời sống của công nhân, nông
dân Việt Nam ra sao ?



<b>Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp. </b>


- Giáo viên hoàn thiện phần trả lời của HS.
<b>Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp. </b>


- Giáo viên tổng hợp các ý kiến của HS,
nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế và xã
hội ở nước ta đầu thế kỉ 20.


<b>4. Nhận xét, dặn dò:</b>


- Gọi hs nêu lại nội dung chính của bài.
- Liên hệ gd.


- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn HS về
nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 5.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
<i> Từ cuối thế kỹ 19, thực dân Pháp tăng</i>
<i>cường khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ</i>
<i>vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự</i>
<i>xuất hiện các nghành kinh tế mới ddax tạo</i>
<i>ra những thay đổi trong xã hội Việt Nam:</i>
<i>các giai cấp, tầng lớp mới ra đời như công</i>
<i>nhân, chủ xưởng nhà buôn, viên chức, tri</i>
<i>thức.</i>


- Nêu lại nội dung chính của bài nhiều lần.
- liên hệ gd.



<b>Thứ ba, ngày: 8 / 9 /2009 </b>


<b> </b>

<i>Toán </i>


<i> Luyện tập</i>


I . Mục tiêu :


- Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong 2 cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
- Hs làm Được các bài tập 1,2,4.


II . Các hoạt động dạy – học :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1’
6’


6’


6’


- Goïi hs lên bảng làm lại bài tập1 sgk.
- Nhận xét cho điểm.


- Đánh gí chung.
<b>3.Bài mới:</b>


A/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
B/ Nội dung:



<b>Baøi 1 : </b>


- Giáo viên cho HS suy nghĩ, trao đổi làm
theo cách nào ? (chọn cách “rút về đơn
vị”)


- Giải bài tốn


<b>Bài 2 : </b>


Yêu cầu HS biết 1 tá bút chì là 12 bút chì,
từ đó dẫn ra tóm tắt.


- Giáo viên cho HS suy nghĩ, trao đổi làm
theo cách nào ? (nên chọn cách “tìm tỉ
số”)


- Giải bài tốn


<b>Bài 3 : </b>


- Giáo viên cho HS suy nghĩ, trao đổi làm
theo cách nào ? (chọn cách “rút về đơn
vị”)


- Giải bài tốn


- HS đọc bài tốn, tóm tắt rồi giải.
- Cả lớp làm vào vở.



- 1 HS làm trên bảng và trình bày.
Tóm tắt :


12 quyển : 24 000 đồng
30 quyển : … đồng ?


Bài giải
Giá tiền một quyển vở là :


24000 : 12 = 2 000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là :


2000

30 = 60 000 (đồng)


Đáp số : 60 000 đồng
- Nhận xét bài làm của bạn


- HS đọc bài tốn, tóm tắt rồi giải.
- Cả lớp làm vào vở.


- 1 HS laøm trên bảng và trình bày.
Tóm tắt :


24 bút chì : 30 000 đồng
8 bút chì : … đồng ?


Bài giải


24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là :


24 : 8 = 3 (lần)


Số tiền mua 8 bút chì là :
30 000 : 3 = 10 000 (đồng)


Đáp số : 10 000 đồng
- Nhận xét bài làm của bạn.


- HS đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

7’


5’


<b>Baøi 4 : </b>


- Giáo viên cho HS suy nghĩ, trao đổi làm
theo cách nào ? (nên chọn cách rút về đơn
vị)


- Giải bài tốn


<b>4. Củng cố, dặn dò :</b>


- Gọi hs nêu lại các bài đã làm.
- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn HS
chuẩn bị bài sau.


Một ô tô chở được số học sinh là :


120 : 3 = 40 (học sinh)


Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là :
160 : 40 = 4 (ô tô)


Đáp số : 4 ô tô
- Nhận xét bài làm của bạn


- HS đọc bài tốn.
- Cả lớp làm vào vở.


- HS làm trên bảng và trình bày.
Bài giải


Số tiền trả cho 1 ngày công là :
72000 : 2 = 36000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là :
36000

5 = 180000 (đồng)


Đáp số : 180000 đồng
- Nhận xét bài làm của bạn.


- Nêu lại các bài đã làm.


<b>Thứ ba, ngày: 8 / 9 /2009 </b>


<i>Chính tả</i>



<i>Anh bộ đội cụ hồ gốc Bỉ</i>


I . Mục đích yêu cầu


<i>- Nghe - viết lại đúng chính tả bài Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ, trình bày đúng bài văn xi.</i>
- Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần, qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê(bt2, bt3)
II. Đồ dùng dạy học


- Một số tờ phiếu photo phóng to mơ hình cấu tạo vần để kiểm tra bài cũ và hướng dẫn làm BT2.
III. Các hoạt động dạy học :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’


4’ <b>1.Ổn định:2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Giáo viên dán 2 tờ phiếu photo phóng to
mơ hình cấu tạo vần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1’
19’


3’


3’


6’


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Đánh giá chung.


<b>3. Dạy bài mới</b>



a/ Giới thiệu bài:Ghi tựa bài.
b/ Nội dung:


<b> Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe </b>
<b>- viết .</b>


<i>- Giáo viên đọc tồn bài chính tả Anh bộ </i>
<i>đội cụ Hồ gốc Bỉ.</i>


- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn văn.


- Giáo viên đọc


- Giáo viên đọc tồn bài chính tả 1 lượt.
- Giáo viên chấm 7 đến 10 bài và nêu
nhận xét về nội dung bài chép , chữ viết
cách trình bày.


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>chính tả </b>


<i><b>Bài tập 2 : Điền tiếng nghĩa, chiến vào mơ</b></i>
hình cấu tạo vần ; nêu sự giống và khác
nhau giữa 2 tiếng


- Giáo viên dán 2 tờ phiếu photo phóng to
mơ hình cấu tạo vần.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét,chốt lại.


<b>Bài tập 3 : Nêu qui tắc dấu thanh</b>
- Giáo viên chốt lại.


<b>4. Củng cố, dặn dò :</b>
- Giáo viên nhận xét tiết.


- Dặn HS nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong
<i>tiếng có ngun âm đơi ia, iê để khơng </i>
đánh dấu thanh sai vị trí.


<i>- HS viết vần của các tiếng chúng – tôi – </i>
<i>mong – thế – giới – này – mãi – mãi – hồ </i>
<i>– bình vào mơ hình cấu tạo vần ; sau đó </i>
nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng.


- HS theo dõi SGK.
- HS trao đổi và trả lời.


- HS đọc thầm bài chính tả, chú ý cách viết
tên riêng người nước ngoài và những tiếng,
từ dễ viết sai.


- HS viết


- HS sốt lại bài. Sửa lỗi.


- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho
nhau.


- HS đọc nội dung của bài tập.



- HS làm việc cá nhân , 2 HS làm bài trên
phiếu.


- HS nhìn mơ hình phát biểu ý kiến.
- HS sửa bài.


- HS đọc u cầu của bài.


- HS trao đổi nhóm đơi và phát biểu ý
kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Thứ ba, ngày: 8 / 9 /2009 </b>
<i> </i>


<i> Luyện từ và câu</i>


<i>Từ trái nghĩa</i>



I . Muïc đích yêu cầu :


- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau(ND ghi nhớ)
- Nhận biết từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ(bt1); biết tìm từ trái nghĩa so với từ cho
trước (bt1,2).


- Hs khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở bt3.
II. Đồ dùng dạy học :


<i>- Từ điển Tiếng Việt</i>
- Sách giáo khoa.



III. Các hoạt động dạy học :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
5’


1’
12’


3’


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Giáo viên nhận xét.
<b>3. Dạy bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài:Ghi tựa bài.
b/ Nội dung:


<b>Hoạt động 1 : Phần nhận xét (12’)</b>


<i><b>Bài tập 1 : So sánh nghĩa của từ phi nghĩa,</b></i>
<i>chính nghĩa</i>


- Giáo viên nhận xét, chốt.



<b>Bài tập 2 : Tìm từ trái nghĩa trong các câu </b>
tục ngữ.


- Giáo viên nhận xét, chốt


<b>Bài tập 3 : Tác dụng của từ trái nghĩa </b>
được sử dụng trong câu tục ngữ (bài tập 2)
- Giáo viên nhận xét, chốt


- HS đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp
của những sự vật dựa theo một ý, một khổ
<i>thơ trong bài Sắc màu em yêu.</i>


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
(có thể sử dụng từ điển)


- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh làm việc cá nhân (có thể sử
dụng từ điển)


- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS trao đổi nhón đơi.


- HS phát biểu ý kiến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

5’


5’


5’


5’


2’


<b>Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ </b>


<b>Hoạt động 3 : Phần luyện tập</b>


<b>Bài tập 1 : Tìm những cặp từ trái nghĩa </b>
trong các thành ngữ, tục ngữ


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại.
<b>Bài tập 2 : </b>


- Giáo viên nhắc yêu cầu : Ở mỗi ô trống
em hãy đặt một từ trái nghĩa với từ in đậm
để hoàn chỉnh nội dung từng câu.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại.
<b>Bài tập 3 : - Giáo viên chia lớp ra 3, 4 </b>
nhóm cho HS chơi trị tiếp sức.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét. Kết luận


nhóm thắng cuộc.


<b>Bài tập 4 : Đặt câu </b>


- Giáo viên nêu u cầu : mỗi HS đặt 1
câu có chứa 1 cặp từ trái nghĩa cũng có thể
đặt hai câu mỗi câu chứa một từ.


- Giáo viên nhận xét.
<b>4. Củng cố,dặn dò </b>


- Giáo viên nhận xét tiết học


- u cầu học sinh học thuộc các thành
ngữ, tục ngữ trong bài ; ghi nhớ các từ trái
nghĩa vừa học ; tập vận dụng từ trái nghĩa
trong nói, viết.


đọc thầm.
- HS nêu ví dụ.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- 4 HS làm bài trên bảng.
- HS trình bày kết quả
- HS sửa bài.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS trao đổi theo cặp.
- 3 HS làm bài trên phiếu.


- HS đọc kết quả bài làm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập .


- Từng nhóm HS nối tiếp nhau lên bảng
viết các từ trái nghĩa.


- Học sinh làm việc cá nhân.


- Học sinh tiếp nối nhau nói câu các em đã
đặt.


<b>Thứ ba, ngày: 8 / 9 /2009 </b>


<i>Khoa </i>



<i>Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già</i>


I . Mục tiêu :


Sau bài học HS biết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

II. Đồ dùng dạy học :


- Hình và thông tin trang 16,17 sách giáo khoa.


- Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi và làm các nghề khác nhau.
III . Các hoạt động trên lớp :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’


7’


1’
17’


13’


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Giáo viên nêu câu hỏi về nội dung bài
<i>Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.</i>


- Nhận xét cho điểm.
- Đánh gía chung.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
a/ Giới thiệu bài :
b/ Nội dung:


<b>Hoạt động 1 : Làm việc với SGK </b>
* Mục tiêu : HS nêu một số đặc điểm
chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng
thành, tuổi già.


* Caùch tiến hành :


Bước 1 : Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
Bước 2 : Làm việc theo nhóm .



Bước 3 : Làm việc cả lớp


<b>Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai ? Họ đang ở </b>
<b>giai đoạn nào của cuộc đời” </b>


* Mục tiêu : HS có hiểu biết về tuổi vị
thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Xác định bản thân HS đang ở giai đoạn
nào của cuộc đời.


* Cách tiến hành :


Bước 1 : Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Phát
cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. Yêu cầu HS
xác định xem những người trong ảnh đang
ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu
đặc điểm của giai đoạn đó.


Bước 2 : Làm việc theo nhóm


- HS học thuộc lòng nội dung bài
- Nhậm xét, bổ xung.


- HS nghe.


- HS đọc thơng tin trang 16, 17 SGK và
thảo luận đặc điểm nổi bật của từng giai
đoạn lứa tuổi.



- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc.


- Các nhóm khác bổ sung.


- Lớp chia thành nhóm 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

5’


Bước 3 : Làm việc cả lớp


- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận
Hỏi :


+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc
đời ?


+ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn
nào của cuộc đời có ích lợi gì ?


- Kết luận : Như SGV / 39.
<b>4. Củng cố, dặn dò </b>


- Treo bảng phụ có ghi nội dung bài gọi hs
đọc.


- Liên hệ gd.


- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài 8.



việc.


- Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý
kiến.


- Cả lớp thảo luận các câu hỏi và trình bày
+ Đang ở giai đoạn tuổi vị thành niên.
+ Nó giúp chúng ta hiểu biết hơn về quy
luật phát triển của cơ thể trong giai đoạn
đó.


- Đọc nội dung bài.
- Liên hệ gd.


<b>Thứ tư, ngày: 9 / 9 /2009 .</b>


<i> Tốn</i>



<i> Ơân tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)</i>


I . Mục tiêu :


- Giúp hs biết một dạng quan hệ tỉ lệ (Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng giãm đi bấy nhiêu lần) và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó bằng hai
cách.


- Hs làm được bài tập1.
II . Các hoạt động dạy – học :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



1’
6’


1’


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>


- Gọi hs lên làm bài1,2 trong sgk
- Sửa sai, cho điểm.


- Đánh giá chung.
<b>3.Bài mới:</b>


a/. Giới thiệu bài; Ghi tựa bai.
b/ Nọi dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4’


5’


5’


5’


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu ví dụ dẫn đến </b>
<b>quan hệ tỉ lệ. </b>


- Giáo viên nêu ví dụ trong SGK.



<b>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài toán và </b>
<b>cách giải - Giáo viên hướng dẫn HS thực </b>
hiện cách giải theo các bước :


a) Tóm tắt bài tốn :
2 ngày : 12 người
4 ngày : … người ?


b) Phân tích bài tốn để tìm ra cách giải
bài tốn theo cách 1 “rút về đơn vị”
- Trình bày bài giải (cách 1) như trong
SGK.


c) Phân tích bài tốn để tìm ra cách giải
theo cách 2 “tìm tỉ số” :


- Trình bày bài giải (cách 2) nhö trong
SGK.


<b>Hoạt động 3 : Thực hành </b>
<b>Bài 1 :</b>


- Giáo viên cho HS suy nghĩ, trao đổi làm
theo cách nào ? (chọn cách “rút về đơn
vị”)


- Giải bài tốn


<b>Bài 2 : </b>



- Giáo viên cho HS suy nghĩ, trao đổi làm
theo cách nào ? (chọn cách “rút về đơn
vị”)


- Giải bài toán


- HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi
chia hết 100 kg gạo vào các bao, mỗi bao
đựng 5 kg, 10 kg, 20 kg rồi ghi kết quả vào
bảng (viết sẵn ở trên bảng).


<i>- Cho HS quan sát bảng, nhận xét : “Khi số</i>
<i>kilôgam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu </i>
<i>lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy </i>
<i>nhiêu lần”</i>


- HS tự giải.


- HS tự giải.


- HS đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.


- HS làm trên bảng và trình bày.
Tóm tắt :


7 ngày : 10 người
5 ngày : … người ?



Bài giải


Muốn làm xong cơng việc trong 1 ngày cần :
10

7 = 70 (người)


Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần :
70 : 5 = 14 (người)


Đáp số : 14 người


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

5’


4’


<b>Baøi 3 : </b>


- Giáo viên cho HS suy nghĩ, trao đổi làm
theo cách nào ? (chọn cách “tìm tỉ số”)
- Giải bài tốn


<b>4.Củng cố, dặn dò : </b>


- Gọi hs nêu lại đặc điểm của dạng toán
vừa học.


- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn HS
chuẩn bị bài sau.


- Cả lớp làm vào vở.



- HS làm trên bảng và trình bày.
Tóm tắt :


120 người : 20 ngày
150 người : … ngày ?


Bài giải


1 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian
là :


20

120 = 2400 (ngaøy)


150 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời
gian là :


2400 : 150 = 16 (ngaøy)


Đáp số : 16 ngày


- Nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc bài toán.


- Cả lớp làm vào vở.


- HS làm trên bảng và trình bày.
Tóm tắt :


3 máy bơm : 4 giờ
6 máy bơm : … giờ ?



Bài giải


6 máy bơm gấp 3 máy bơm số lần là :
6 : 3 = 2 (laàn)


6 máy bơm hút hết nước trong thời gian là
4 : 2 = 2 (giờ)


Đáp số : 2 giờ
- Nhận xét bài làm của bạn


- Nêu lại đặc điểm 2 dạng toán vừa học


<b>Thứ tư, ngày: 9 / 9 /2009.</b>

<i> </i>



<i> Tập làm văn</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

I . Mục đích yêu cầu


- HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh ngôi trường đủ ba phần:Mowr bài, thân bài, kết
bai; Biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.


- Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học :


- Những ghi chép HS đã có khi quan sát cảnh trường học.
- Giấy khổ lớn để HS trình bày dàn ý bài văn trên lớp.
III. Các hoạt động dạy học :



TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
5’


1’
14’


15’


2’


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi hs đọc phần đã chuẩn bị.
- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Dạy bài mới</b>
<b>a/ Giới thiệu bài.</b>


<b>b/ Hướng dẫn HS luyện tập</b>


<b>Bài tập 1 : Lập dàn ý cho bài văn miêu tả </b>
ngôi trường


- Giáo viên phát phiếu lớn cho 3 HS làm
bài.



<b>Bài tập 2 : Viết đoạn văn </b>


- Giáo viên lưu ý HS nên viết 1 đoạn phần
thân bài.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét. Giáo viên
chấm điểm một số bài, nhận xét bài hay.
<b>4. Củng cố, dặn dị :</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị kiểm tra : xem lại các tiết TLV
tả cảnh đã học, những dàn ý đã lập, những
đoạn văn đã viết ; đọc trước các đề bài gợi
ý.


- HS đọc kết quả quan sát đã chuẩn bị.


- HS đọc nội dung bài tập 1.


- Vài HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
- HS làm việc cá nhân (lập dàn bài chi
tiết).


- 3 HS làm ở phiếu lớn.
- HS trình bày bài làm bảng.
- HS bổ sung ý kiến.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.



- 1,2 HS làm mẫu (nói phần em chọn viết)
- Cả lớp làm bài.


- Nhiều HS đọc bài làm


<b>Thứ tư, ngày: 9 / 9 /2009.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Tiếng vĩ cầm ở mĩ lai</i>


I . Mục đích u cầu


- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào lời kể của giáo viên , những hình ảnh minh hoạ trong SGK và lời
<i>thuyết minh cho mỗi hình ảnh, HS kể lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai .</i>


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mĩ có lương tri đã
ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học


- Hình minh hoạ.


- Các thơng tin khác nói về cuộc thảm sát .
III. Các hoạt động dạy học :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
5’


3’



5’


17’


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


Nhận xét chung.
<b>3.Dạy bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu phim </b>
- Giáo viên giới thiệu phim.


- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát các
tấm ảnh


<b>Hoạt động 2 : Giáo viên kể chuyện </b>
- Giáo viên kể lần 1, kết hợp ghi ngày
tháng, tên riêng kèm chức vụ, công việc
của những lính Mĩ


- Giáo viên kể lần 2 kết hợp giới thiệu
từng hình ảnh minh hoạ phim trong sách
giáo khoa ( mỗi đoạn với giọng phù hợp)
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh kể </b>
<b>chuyện </b>


a) Kể chuyện theo nhóm



b) Thi kể chuyện trước lớp


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, tính điểm
thi đua bình chọn người kể hay nhất.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự nêu câu


- HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng
quê hương, đất nước của một người mà em
biết.


- HS đọc phần lời ghi dưới mỗi tấm ảnh.


- HS nghe, nhìn các hình ảnh minh hoạ.


- HS kể từng đoạn của câu chuyện theo
nhóm (mỗi nhóm kể theo 2, 3 tấm ảnh).
Sau đó một em kể tồn chuyện. Cả nhóm
trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể.


- HS tự nêu câu hỏi, trao đổi trình bày ý
kiến riêng về ý nghĩa câu chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

4’


hỏi, trao đổi trình bày ý kiến riêng.


<b>4. Củng cố,dặn dò:</b>


- 1 HS nêu lại ý nghóa câu chuyện.


- Giáo viên nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể.


- Dặn đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể
chuyện tuần 5.


- Nêu lại ý nghóa câu chuyện.


<b>Thứ tư, ngày: 9 / 9 /2009.</b>


<i>Tập đọc</i>


<i>Bài ca về trái đất</i>


I . Mục đích yêu cầu


- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng.


- Hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ : Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc
sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.


- Hs khá giỏi học thuộc lòng bài thơ, đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học :


- Tranh minh hoạ bài đọc.


- Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



1’
7’


1’
10’


<b>1.OÅn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm.


- Nhận xét chung.
<b>3. Dạy bài mới :</b>


a/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.


b/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc </b>


- Giáo viên nhắc HS ngắt nhịp thơ đúng,
phát âm đúng: bom H (bom hát), bom A
(bom a).


- Giáo viên sửa lỗi (nếu HS phát âm sai,
ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc


<i>- HS đọc bài Những con sếu bằng giấy và </i>
trả lời câu hỏi.



- 1 học sinh đọc toàn bài


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
(lượt 1).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

9’


7’


6’


không phù hợp).


- Giáo viên giúp HS hiểu các từ ngữ mới
(có thể giải thích thêm một số từ khác)
- Giáo viên nhận xét.


- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài giọng
vui tươi, hồn nhiên.


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài .</b>
- Giáo viên tổ chức học sinh đọc ( thành
tiếng, đọc thầm, đọc lướt ) từng khổ và trao
đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi cuối bài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét
các ý kiến thảo luận và chốt kiến thức .
- Cho HS rút ra nội dung, ý nghĩa bài thơ.


- Giáo viên ghi bảng nội dung, ý nghóa bài


thô.


<b>Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm + học thuộc </b>
<b>lòng bài thơ. </b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
đọc bài thơ, cách nhấn giọng, ngắt nhịp các
khổ thơ.


- Giáo viên đọc mẫu một khổ thơ


- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét
cách đọc của bạn mình


- Giáo viên hướng dẫn học sinh thi đọc.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.


- Giáo viên hướng dẫn HS học thuộc lòng
từng khổ và cả bài thơ.


- Cho HS hát.


<b>4. Củng cố, dặn dò :</b>


- HS đọc lại nội dung, ý nghĩa bài thơ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học
<i>thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài Một </i>
<i>chuyên gia máy xúc</i>



- Học sinh đọc thầm phần chú giải từ và
giải nghĩa các từ ngữ đó.


- HS đọc lượt 3.


- HS luyện đọc theo cặp.


- Học sinh đọc từng khổ và trao đổi, trả lời
các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.


- HS trình bày ý kiến.


<i>- HS (Kêu gọi đồn kết chống chiến tranh, </i>
<i>bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình </i>
<i>đẳng giữa các dân tộc)</i>


- 2 HS đọc lại.


- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm
- Học sinh thi đọc diễn cảm.


- Học sinh đọc thuộc lòng.


<i>- HS hát bài hát Trái đất này là của chúng </i>
<i>em</i>


- Đọc lại nọi dung, ý nghĩa bài thơ.
- Nhận nhiệm vụ về nhà.



<b>Thứ tư, ngày: 9 / 9 /2009.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i> Kó thuật </i>



<i>Đính khuy bấm </i>


I . Mục tiêu :


HS cần phải :


- Biết cách đính khuy bấm. Đính được khuy bấm đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận.


II. Đồ dùng dạy học :


- Mẫu đính khuy bấm. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bấm.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.


III . Các hoạt động trên lớp :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


15’


7’


3’


Giới thiệu bài


<b>Hoạt động 1 : HS thực hành </b>



- Giáo viên nhận xét và hệ thống lại cách
đính khuy bấm.


- Giáo viên kiểm tra kết quả thực hành ở
tiết 1 và chuẩn bị vật liệu của HS.


- Giáo viên nêu yêu cầu thực hành và thời
gian hoàn thành sản phẩm. (50’)


- Giáo viên theo dõi, uốn nắn HS thực hiện
chưa đúng thao tác kĩ thuật.


<b>Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm</b>


- Giáo viên đánh giá, nhận xét kết quả thực
hành của HS theo 2 mức : hoàn thành (A)
và chưa hoàn thành (B). Những HS hồn
thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật, chắc
chắn và vượt mức quy định được đánh giá ở
mức hoàn thành tốt (A+<sub>)</sub>


<b>* Nhận xét – Dặn dò </b>


- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần
thái độ học tập và kết quả thực hành của
HS.


- Dặn HS chuẩn bị vật liệu cần thiết cho
bài 4



- HS nhắc lại cách đính khuy bấm


- HS thực hành.


- HS trưng bày sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Thứ năm, ngày: 10 / 9 /2009.</b>


<i>Địa </i>

<i>Sông ngòi</i>


I . Mục tiêu :


Học xong bài này, HS :


- Trình bày được đặc điểm của sơng ngịi ở nước ta.


- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số sơng chính của Việt Nam.
- Biết được vai trị của sơng ngịi đối với đời sống và sản xuất.
- Lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi.
II. Đồ dùng dạy học :


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn.
III . Các hoạt động trên lớp :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’


6’


1’
8’


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi hs đọc thuộc lòng nội dung bài và trả
lời các câu hỏi sgk.


- Nhận xét cho điểm.
- Đánh giá chung.
<b>3. Dạy bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
b/ Nội dung:


<b> Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày </b>
<b>đặc </b>


<b>Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp</b>
Bước 1 :


Hỏi :


+ Nước ta có nhiều sơng hay ít sơng so với
các nước mà em biết ?



+ Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số
sông ở Việt Nam.


+ Ở miền Bắc và miền Nam có những
sơng lớn nào ?


- Nhận xét sơng ngịi ở miền Trung.
Bước 2 :


<i>- 2 HS đọc ghi nhớ bài Khí hậu</i>


- HS nhìn hình 1 SGK, trả lời câu hỏi về
sơng ngịi ở nước ta.


- HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam các sơng chính.


- Miền Bắc: sông Hương, sông Mã, soâng
loâ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

8’


8’


6’


- Giáo viên sửa chữa giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.


- Kết luận : Mạng lưới sơng ngịi nước ta


dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả
nước.


<b> Sơng ngịi nước ta có lượng nước thay </b>
<b>đổi theo mùa. Sơng có nhiều phù sa. </b>
<b>Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm</b>
Bước 1 : Cho hs chia nhóm.


Bước 2 :


- Giáo viên sửa chữa giúp HS hồn thiện
câu trả lời.


- Giáo viên phân tích thêm như SGV / 86,
87


<b> Vai trị của sơng ngịi. </b>
<b>Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp</b>


- Kết luận : Sơng ngịi bồi đắp phù sa tạo
nên nhiều đồng bằng. Ngồi ra, sơng cịn
là đường giao thông quan trọng, là nguồn
thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và
đời sống, đồng thời cho ta nhiều thủy sản.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Treo nội dung bài, gọi hs đọc lại nhiều
lần.


- Lieân hệ gd: Nêu các sông ngòi nơi em


sinh sống


- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn HS về
nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 5.


- Một số HS trình bày ý kiến.


- Một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa
lí tự nhiện Việt Nam các sơng chính : sơng
Hồng, sơng Đà, sơng Thái Bình, sơng Mã,
sơng Cả, sơng Đà Rằng, sơng Tiền, sơng
Hậu, sơng Đồng Nai.


- Các nhóm đọc SGK, quan sát hình 2, 3
hồn thành bảng về đặc điểm sông mùa
mưa và mùa cạn và ảnh hưởng của nó đến
đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Đại diện nhóm trình bày.


- HS khác bổ sung.


- HS kể về vai trò của sông ngòi.


- HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam :


+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sơng
bồi đắp nên chúng.


+ Vị trí các nhà máy thủy điện Hồ Bình,


Y-a-li, Trị An.


- Đọc lại nhiều lần.


- Nêu các sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng
Nai.


<i> </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i> Toán </i>



<i> Luyện tập</i>


I . Mục tiêu :


- Biết giải bài tốn liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách”Rút về đơn vị” , “Tìm tỉ lệ”.
- Hs làm được các bài tập1,2.


II . Các hoạt động trên lớp :


Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
6’


1’
8’


8’


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.KTBC:</b>


- Gọi hs lên bảng làm lại bài tập1.
- Nhận xét cho điểm.


- Nhận xét chung.
<b>3.Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài.
b/ Nội dung:
<b>Bài 1 </b>


- Giáo viên cho HS suy nghĩ, trao đổi làm
theo cách nào ? (chọn cách “tìm tỉ số”)
- Giải bài tốn


<b>Bài 2 (Liên hệ giáo dục dân số) : </b>


- Giáo viên cho HS suy nghĩ, trao đổi cách
làm.


- Giải bài tốn


- Hs lên bảng làm bt1.


- HS đọc bài tốn.
- Cả lớp làm vào vở.


- HS làm trên bảng và trình bày.
Tóm tắt :



3000 đồng/1quyển : 25 quyển
1500 đồng/1quyển : … quyển


Bài giải


3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là :
3000 : 1500 = 2 (lần)


Nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển
thì mua được số quyển vở là :


25

2 = 50 (quyeån)


Đáp số : 50 quyển vở
- Nhận xét bài làm của bạn


- HS đọc bài tốn.
- Cả lớp làm vào vở.


- HS làm trên bảng và trình bày.


Bài giải


Với gia đình có 3 người (bố, mẹ và 1 con) thì
tổng thu nhập gia đình là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

8’


8’



2’


<b>Baøi 3 </b>


- Giáo viên cho HS suy nghĩ, trao đổi làm
theo cách nào ? (có thể chọn cách “ tìm tỉ
số”)


- Giải bài tốn


<b>Bài 4 : </b>


- Giáo viên cho HS suy nghĩ, trao đổi cách
làm.


- Giải bài tốn


<b>4.Củng cố, dặn dò : </b>


- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn HS
chuẩn bị bài sau.


thu nhập khơng đổi thì bình qn thu nhập hàng
tháng của mỗi người là :


2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của
mỗi người bi giảm đi là :



800 000 – 600 000 = 200 000 (đồng)
Đáp số : 200 000 đồng


- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc bài tốn.


- Cả lớp làm vào vở.


- HS làm trên bảng và trình bày.


- HS tìm số người đào mương sau khi bổ
sung thêm người là bao nhiêu ? Sau đó tóm
tắt bài tốn và giải tiếp


- Nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc bài toán.


- Cả lớp làm vào vở.


- HS làm trên bảng và trình bày.
Tóm tắt :


Mỗi bao 50 kg : 300 bao
Mỗi bao 75 kg : … bao ?


Bài giải


Xe tải chở được số ki-lô-gam gạo là :
50

300 = 15 000 (kg)



Xe tải có thể chở được số bao gạo 75 kg
là :


15 000 : 75 = 200 (bao)


Đáp số : 200 bao
- Nhận xét bài làm của bạn.


<b>Thứ năm, ngày: 10 / 9 /2009.</b>


<i>Luyện từ và câu</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

I . Mục đích yêu cầu


- Hs biết tìm được từ trái nghĩa theo yêu cầu của bt1,bt2.(3 trong số 4 câu), bt3.


- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của bt4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý:a,b,c,d)
đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở bt4 (bt5).


- Hs khá giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở bt1, làm được bt4.
II. Đồ dùng dạy học


- Phiếu phóng to nội dung bài tập 1, 2, 3.
- Từ điển HS.


III. Các hoạt động dạy học :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’


8’


1’
5’


5’


5’


5’


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Giáo viên nhận xét.Cho điểm.
- Đánh giá chung.


<b>3. Dạy bài mới</b>


a/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập


<b>Bài tập 1 : Tìm từ trái nghĩa trong các </b>
thành ngữ, tục ngữ


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại.
<b>Bài tập 2 : Tìm các từ trái nghĩa với từ in </b>
đậm .



- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại.
<b>Bài tập 3 : Tìm các từ trái nghĩa thích hợp </b>
với mỗi ô trống.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại.


<b>Bài tập 4 : </b>


- Giáo viên gợi ý : những từ trái nghĩa có
cấu tạo giống nhau (cùng là từ đơn hay từ
phức, cùng là từ ghép hay từ láy) sẽ tạo ra
những cặp đối xứng đẹp hơn.


- Giáo viên phát giấy khổ lớn cho các
nhóm làm việc


- HS đọc thuộc lịng các thành ngữ, tục ngữ
ở BT1, 2 và làm miệng BT3,4 tiết trước.


- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- 3 HS làm trên phiếu lớn.


- HS trình bày kết quả trên bảng.
- HS đọc lại 4 câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS sửa bài theo lời giải đúng


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS làm việc cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- HS thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

5’


5’


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại.
<b>Bài tập 5 : </b>


- Giáo viên yêu cầu HS đặt 1 câu có chứa
cặp từ trái nghĩa, hoặc đặt 2 câu, mỗi câu
chứa 1 từ.


- Giáo viên nhận xét.
<b>4. Củng cố, dặn dò :</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- HS học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở
bài tập 1, 3.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS làm việc cá nhân.


- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình.



- học thuộc lịng các thành ngữ

<i> </i>



<b>Thứ sáu, ngày: 10 / 9 /2009.</b>


<i>Tốn </i>



<i> Luyện tập chung</i>


I . Mục tiêu :


- Biết giải bài tốn liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vi” và “tìm tỉ số”.
- Hs làm được các bt1,bt2,bt3.


II . Các hoạt động trên lớp :


Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
7’


1’
6’


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>


- Gọi hs lên bảng làm bt1,bt2.
- Nhận xét cho điểm.


- Đánh giá chung.


<b>3.Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài .
b/ Nội dung:
<b>Bài 1 </b>


- Giáo viên cho HS suy nghĩ, trao đổi cách
làm (giải bài tốn theo cách “Tìm hai số
biết tổng và tỉ hai số đó”)


- Giải bài tốn


- Lên bảng làm bt1,bt2.


- HS đọc bài tốn.
- Cả lớp làm vào vở.


- HS làm trên bảng và trình bày.
Bài giải
Ta có sơ đồ :


Nam :
Nữ :



họ
c
sin
h
? học sinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

6’


7’


7’


<b>Bài 2 </b>


- u cầu HS phân tích đề bài để thấy được
: Trước hết tính chiều dài, chiều rộng hình
chữ nhật (theo bài tốn “Tìm


hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó”). Sau
đó tính chu vi hình chữ nhật (theo kích
thước đã biết)


<b>Bài 3 : </b>


- Giáo viên cho HS suy nghĩ, trao đổi làm
theo cách nào ? (chọn cách “tìm tỉ số”)
- Giải bài tốn


<b>Bài 4 : </b>


- Giáo viên cho HS suy nghĩ, trao đổi làm
theo cách nào (có thể giải bài tốn theo 2
hướng)


Cách 1 : Giải theo cách “rút về đơn vị”


Cách 2 :


+ Tìm số bộ bàn ghế.
+ Tìm số ngày làm
- Giải bài toán


Theo sơ đồ, số học sinh nam là :
28 : ( 2 + 5 )

2 = 8 (học sinh)
Số học sinh nữ là :


28 – 8 = 20 (hoïc sinh)


Đáp số : 8 học sinh nam
20 học sinh nữ.
- Nhận xét bài làm của bạn


- HS đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.


- HS làm trên bảng và trình bày.
Bài giải
Ta có sơ đồ :


Theo sơ đồ, chiều rộng mảnh đất hình chữ
nhật là :


15 : (2 – 1)

1 = 15 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là :


15 + 15 = 30 (m)



Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là :
(30 + 15)

2 = 90 (m)


Đáp số : 90 m.
- Nhận xét bài làm của bạn


- HS đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.


- HS làm trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc bài tốn.


- Cả lớp làm vào vở.


- 2 HS làm trên bảng và trình bày.
Cách 1 : Giải theo cách “rút về đơn vị”


Bài giải


Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì
phải làm trong thời gian là:


30

12 = 360 (ngày)


? học sinh


Chiều



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

5’ <b>4.Củng cố – Dặn dò:</b>


-goị hs nêu lại các bài đã làm


- Dặn hs chuẩn bị bài sau: Bảng đơn vị đo
độ dài


Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế
thì hồn thành kế hoạch trong thời gian là:


360 : 18 = 20 (ngaøy)


Đáp số : 20 ngày


Cách 2 :


Bài giải


Theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải hoàn thành
là :


12

30 = 360 (bộ)


Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế
thì thời gian phải làm xong 360 bộ bàn ghế là :


360 : 18 = 20 (ngaøy)


Đáp số : 20 ngày



- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu lại các bài đã làm.
- Nhận nhiệm vu.


<b>Thứ sáu, ngày: 10 / 9 /2009</b>


<i>Tập làm văn</i>


<i> Kiểm tra viết (tả cảnh)</i>


I . Mục đích yêu cầu


- Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả cảnh đã học, HS viết được một bài văn tả cảnh
hồn chỉnh có đủ 3 phần, thể hiện rõ sự quan sát vá chọn lọc chi tiết miêu tả.


- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II. Các hoạt động dạy học :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


3’
5’


30’
3’


1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn HS làm kiểm tra


- Giáo viên ra đề cho HS viết bài (dựa theo


những đề gợi ý ở trang 44 SGK)


- Giáo viên giải đáp thắc mắc của HS
3. Chóhs làm bài.


4. Củng cố, dặn dò


- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tuần
5.


- HS chọn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Thứ sáu, ngày: 10 / 9 /2009 </b>


<i>Khoa</i>


<i>Vệ sinh tuổi dậy thì</i>


I . Mục tiêu :


Sau bài học HS bieát :


- HS nêu những việc nên làm để giữ vê sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.


- Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở
tuổi dậy thì.


II. Đồ dùng dạy học :


- Hình trang 18, 19 SGK. Thẻ từ.



- Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.
III . Các hoạt động trên lớp :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
6’


1’
6’


6’


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Giáo viên nêu câu hỏi về nội dung bài
<i>Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.</i>


<b>3.Dạy bài mới:</b>
a/ Giới thiệu bài:
b/ Nội dung:


<b>Hoạt động 1 : Động não </b>


* Mục tiêu : HS nêu những việc nên làm
để giữ vê sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành :



Bước 1 : Giáo viên giảng và nêu vấn đề về
tuổi dậy thì, sau đó đặt câu hỏi :


- Vậy ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm gì
để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và
tránh bị mụn “trứng cá” ?


Bước 2 :


Giáo viên ghi nhanh các ý kiến của HS lên
bảng.


Kết luận như SGV / 41


<b>Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học </b>
<b>tập </b>


Bước 1 : Giáo viên chia nhóm nam và


- Đọc thuộc lòng nọi dung bài và trả lời
câu hỏi.


- Nhận xét bổ xung.


- HS nghe nắm vấn đề.


- HS nêu ý kiến cho câu hỏi trên.
- HS nêu tác dụng của từng việc làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

6’



6’


5’


nhóm nữ, phát phiếu học tập


Bước 2 : Chữa bài tập theo từng nhóm
nam, nhóm nữ riêng.


- Giáo viên đến các nhóm giúp đỡ, giải
đáp thắc mắc (nêu có)


<b>Hoạt động 3 : Quan sát tranh và thảo </b>
<b>luận .</b>


* Mục tiêu : HS xác định những việc nên
và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về
thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.


* Cách tiến hành :


Bước 1 : Làm việc theo nhóm


Bước 2 : Làm việc cả lớp


- Giáo viên khuyến khích HS đưa thêm
những ví dụ khác SGK.


- Kết luận như SGV / 44.



<b>Hoạt động 4 : Trò chơi “Tập làm diễn </b>
<b>giả” (10’)</b>


* Mục tiêu : Giúp HS hệ thống lại những
kiến thức đã học về những việc nên làm ở
tuổi dậy thì.


* Cách tiến hành :


Bước 1 : Giáo viên giao nhiệm vụ và
hướng dẫn.


Bước 2 : HS trình bày
Bước 3 :


- Giáo viên cho HS nêu cảm nghó của mình
qua phần trình bày của các bạn.


- Giáo viên dặn dị HS thực hành bài học.
Sưu tầm tranh ảnh, sách báo về tác hại của
rượu bia, thuớc lá, ma túy.


<b>4. Củng cố, dặn dò :</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài 9.


- HS chữa bài theo từng nhóm nam, nhóm
nữ riêng.



<i>- HS đọc đoạn đầu mục Bạn cần biết trang </i>
19 SGK.


- HS quan sát các hình 4, 5, 6, 7 / 19 và trả
lời câu hỏi :


+ Chỉ và nói nội dung của từng hình.
+ Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm
gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh
thần ở tuổi dậy thì.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.


- HS nắm nhiệm vụ.
- HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Thứ sáu, ngày: 10 / 9 /2009</b>


<i>Sinh hoạt lớp</i>



<i><b>1/Tổng kết tuaàn qua:</b></i>



-

GV tổ chức cho HS báo cáo như Tổ báo cáo trước,đến lớp trưởng.


-

GV nêu những mặt ưu,khuyết của lớp là có nhiều em yếu.


-

Động viên những em tích cực hơn trong học tập như:Hồ,Nhớ,Giàu,Hùng,Linh, …


-

Lớp còn nhiều em viết chữ chưa đạt


-

Nhắc nhở vệ sinh trường,lớp sạch đẹp.


-

Ổn định nề nếp học của hs khi dạy trên lớp.


-

Thực hiện việc bồi dưỡng học sinh yếu của lớp.


-

Có quan tâm đến học sinh yếu của lớp .


-

Thực hiện việc bồi dưỡng học sinh năng khiếu về Tiếng việt, Tốn.


-

Có nhận các ý kiến của CMHS.


<i><b>2/ Phương hướng tuần sau:</b></i>



- Các tổ tích cực hoạt động sơi nổi trong tiết học


- Vào lớp học phải đảm bảo trật tự,chăm chú nghe giảng bài và hoạt động nhiều hơn.
- Đảm bảo nề nếp cho cả buổi,biết chuẩn bị bài khi đến lớp.


- Phấn đấu rèn các em yếu ở đợt khảo sát vừa qua.
- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh viết chữ đẹp .


- GD học sinh về các ý thức như ATGT ; Vệ sinh trường, lớp, nơi công cộng,….


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×