Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

DE THI CHUYEN LY NAM 20092010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.11 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN</b>
<b> LÂM ĐỒNG</b> Ngày thi: 20 tháng 6 năm 2009



<b> ĐỀ CHÍNH THỨC </b> <b> </b>


<i><b> (Đề thi có 01 trang) Môn thi : VẬT LÝ </b></i>


<i> Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề )</i>
<i> </i>


<i><b>Bài 1: (4điểm) Bình thơng nhau gồm hai nhánh hình trụ tiết </b></i>
diện lần lượt là S1, S2 có chứa nước như hình vẽ. Trên mặt nước
có đặt các pittông mỏng, khối lượng m1, m2 . Mực nước hai nhánh
chênh nhau một đoạn h = 10cm.


a. Tính khối lượng m của quả cân đặt lên pittông lớn để
mực nước ở hai nhánh ngang nhau.


b. Nếu đặt quả cân sang pittông nhỏ thì mực nước hai nhánh
lúc bấy giờ sẽ chênh nhau một đoạn H bằng bao nhiêu?


Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m3<sub>, S1 = 200cm</sub>2<sub>, S2 = 100cm</sub>2<sub> và bỏ qua áp suất khí quyển. </sub>
<i><b>Bài 2: (4điểm) Có một khối nước đá nặng100g ở nhiệt độ –10</b></i>0<sub>C.</sub>


a.Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đưa nhiệt độ khối nước đá lên đến 00<sub>C. Cho nhiệt dung riêng</sub>
của nước đá là 1800J/ kg.K.


b. Người ta đặt một thỏi đồng khối lượng 150g ở nhiệt độ 1000<sub>C lên trên khối nước đá này đang ở</sub>
00<sub>C. Tính khối lượng nước đá bị nóng chảy. Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt nóng chảy</sub>
của nước đá là 3,4. 105<sub>J/kg.</sub>



c. Sau đó tất cả được đặt vào bình cách nhiệt có nhiệt dung khơng đáng kể. Tìm khối lượng hơi
nước cần phải dẫn vào để toàn bộ hệ thống có nhiệt độ 200<sub>C. Cho biết nhiệt hóa hơi, nhiệt dung riêng của</sub>
nước lần lượt là 2,3.106<sub>J/kg , 4200J/kg.K.</sub>


<i><b>Bài 3: (5điểm) Cho mạch điện như hình vẽ.</b></i>


Biết UAB = 90V, R1 = 40; R2 = 90 ; R4 = 20; R3 là


một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây
nối.


a.Cho R3 = 30 tính điện trở tương đương của đoạn


mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :
+ Khóa K mở.


+ Khóa K đóng.


b.Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau.


<i><b>Bài 4: (5điểm) Một vật sáng AB cách màn một khoảng L, khoảng giữa vật và màn đặt một thấu kính hội tụ</b></i>
có tiêu cự f và quang tâm O. Biết AB và màn vng góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục
chính của thấu kính với OA > f, ảnh A’B’hiện rõ trên màn.


a. Chứng minh : '


1 1 1


<i>f</i>  <i>d</i> <i>d</i> với d = OA, d’ = OA’.


b. Tìm điều kiện để có được ảnh rõ nét trên màn.


<i> c. Đặt l là khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hãy chứng minh công thức</i>
f =


2 2


4
<i>L</i> <i>l</i>


<i>L</i>


.


<i><b>Bài 5: (2điểm) Hãy tìm cách xác định khối lượng riêng của thủy ngân. Cho dụng cụ gồm :</b></i>
+ Lọ thủy tinh rỗng đủ lớn.


+ Nước có khối lượng riêng D


+ Cân đồng hồ có độ chính xác cao, có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp.


HẾT


-HỌ VÀ TÊN THÍ SINH ...………Số báo danh...…….
Chữ ký giám thị 1………Chữ ký giám thị 2. .………..


C
K



D
_


+
B
A


R4


R3


R2


R1


A


h S2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>MƠN VẬT LÝ </b>



<b>Câu</b> <b>Nội dung yêu cầu trình bày </b> <b>Điểm</b>


<b> Câu 1</b>
<b>( 4 đ )</b>


<b>a</b>
<b>(2,5đ)</b>



-Áp suất ở mặt dưới pittông nhỏ là :
2 1
2 1
10 10
10
<i>m</i> <i>m</i>
<i>Dh</i>


<i>S</i>  <i>S</i> 


<=> 2 1


2 1


<i>m</i> <i>m</i>


<i>Dh</i>
<i>S</i> <i>S</i>  (1)


- Khi đặt quả cân m lên pittông lớn mực nước ở hai bên ngang nhau nên:


2 1 2 1


2 1 2 1


10<i>m</i> 10(<i>m</i> <i>m</i>) <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>S</i> <i>S</i> <i>S</i> <i>S</i>


 



   <sub> (2)</sub>


Từ (1) và (2) ta có : 1 1


1 1


10


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>Dh</i>
<i>S</i> <i>S</i>

 

1
.
<i>m</i>
<i>D h</i>


<i>S</i>  => m = DS1h = 2kg


<b>0,75</b>
<b>0,75</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>b</b>
<b>(1,5đ)</b>



Khi chuyển quả cân sang pittơng nhỏ thì ta có :


2 1


2 1


10( ) 10


10


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>DH</i>


<i>S</i> <i>S</i>




  <sub> </sub> 2 1


2 1


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>Dh</i>


<i>S</i> <i>S</i>





 


 2 1


2 1


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>Dh</i>


<i>S</i> <i>S</i>




  <sub> (3)</sub>
Kết hợp (1), (3) và m = DhS1 ta có :


H = h( 1 + 1
2
<i>S</i>
<i>S</i> )
H = 0,3m


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>Câu 2</b>
<b>( 4đ)</b>
<b>a</b>
<b>(1đ)</b>



Gọi các nhiệt độ lần lượt là: t1 = - 100<sub>C; t1’ = 0</sub>0<sub>C; t2 = 100</sub>0<sub>C; t = 20</sub>0<sub>C.</sub>
Nhiệt lượng cần thiết :


Q1 = m1c1(t1’<sub> – t1) = 1800J</sub> <b><sub>1,0</sub></b>


<b>b</b>
<b>(1,75đ)</b>


Giả sử nước đá nóng chảy hồn tồn thì nhiệt lượng cần cung cấp là:
Q1’ = m1 = 34000J


Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra khi hạ nhiệt độ xuống 00<sub>C là :</sub>
Q2 = m2c2( t2 – t1’<sub>) = 5700J</sub>


Ta thấy Q1’ > Q2 nên chỉ có một phần nước đá nóng chảy.
Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy là : Q1’’ = m. 
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có : Q1’’ = Q2
<=> m.  = Q2
Khối lượng nước đá bị nóng chảy là : m = <i>Q</i>2


<i>l</i>  0,0167kg


<b>0,25</b>
<b>0,5</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,5</b>
<b>c</b>
<b>(1,25đ)</b>



Nhiệt lượng do hơi nước tỏa ra :
Q3 = m3L + m3c3 (t2 – t)


Q3 = 2636000m3


Nhiệt lượng nước đá và thỏi kim loại thu vào:
Q’ = m’ + m1c3 (t – t1’) + m2c2 (t – t1’)
Với m’ = m1 - m


Thay số vào và tính được Q’ = 37842J


Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có Q3 = Q’
<=> 2636000m3 = 37841,6
=> m3  0,0144kg


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu</b> <b>Nội dung yêu cầu trình bày </b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 3</b>
<b>( 5 đ )</b>


<b> a</b>
<b>( 3đ)</b>


+ Khi K mở đoạn mạch được vẽ lại :



_


+ R4 R3


R<sub>2</sub>
R<sub>1</sub>


I<sub>4</sub>
I<sub>AB</sub>


A D B


A


RAB = RAD + R3 = 14 2 3
14 2


.
<i>R R</i>


<i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>  = 66
IAB = <i>AB</i>


<i>AB</i>


<i>U</i>


<i>R</i> = 1,36A


UAD = IAB . RAD = 48,96V
Số chỉ của ampe kế : Ia = I4 =


14


<i>AD</i>


<i>U</i>


<i>R</i> 0,816A
+ Khi K đóng đoạn mạch được vẽ lại :


R234 = R2 + R34 = R2 + 3 4


3 4


<i>R R</i>


<i>R</i> +<i>R</i> = 102 
Tính đúng : RAB = 1 234


1 234
<i>R R</i>


<i>R</i> +<i>R</i> = 28,7
I234 =


234


<i>AB</i>



<i>U</i>


<i>R = 0,88A</i>
U34 = I234 .R34 = 10,56 V
=> Ia = 34


4
<i>U</i>


<i>R = 0,528A</i>


<b>0,25</b>
<b>0,5</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>b</b>
<b>(2đ)</b>


<b>+ K mở : </b>


RAB = 14 2 3
14 2



.
<i>R R</i>


<i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>  = 36 +R3
Ia = I1 = I4 =


14 3


54
36


<i>AD</i>


<i>U</i>


<i>R</i>  <i>R</i> (1)
+ K đóng :


R34 = 3 4 3


3 4 3


. 20


20


<i>R R</i> <i>R</i>



<i>R</i> <i>R</i>  <i>R</i>


R234 = R2 + R34 = 3 3
3
90(20 ) 20


20


<i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i>


 



I2 = I34 =

3



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

U34 = I34 . R34 = 3
3
180
180 11


<i>R</i>
<i>R</i>

Ia = I4 = 3


3
9


180 11


<i>R</i>
<i>R</i>
 (2)


Từ (1) và (2) => R32<sub> - 30R3 – 1080 = 0 </sub>
Giải phương trình ta có : R3 = 51,1 ( Chọn )


R3 = - 21,1( Loại vì R3 < 0)


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


<b>0,5</b>


<b>Câu 4</b>
<b>( 5đ )</b>


<b>a</b>
<b>(1,25đ)</b>


 OAB   OA’B’ (g.g) => <i>AB</i><sub>'</sub> <sub>'</sub> <i>OA</i><sub>'</sub> <i>d</i><sub>'</sub>
<i>A B</i> <i>OA</i> <i>d</i> (1)
 OIF’   A’B’F’ (g.g) =>


'


' ' ' ' ' ' '



<i>OI</i> <i>OF</i> <i>AB</i> <i>f</i>


<i>A B</i> <i>A F</i>  <i>A B</i> <i>d</i>  <i>f</i> (2)
Từ (1) và (2) => ' '


<i>d</i> <i>f</i>


<i>d</i> <i>d</i>  <i>f</i>
=> '


1 1 1


<i>f</i>  <i>d</i> <i>d</i> (3)


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


<b>b</b>
(1,25đ)


Ta có L = d + d’<sub> => d</sub>’ <sub>= L – d (4)</sub>
Từ (3) và (4) => d2<sub> – Ld + Lf = 0 </sub>


  = L2<sub> – 4Lf</sub>


Để thu được ảnh rõ nét trên màn thì d2<sub> – Ld + Lf = 0 phải có nghiệm</sub>


 =>  = L2 – 4Lf  0 Hay L  4f


<b>0,25</b>
<b>0,5</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b> </b>


<b>c</b>
(2,5đ)


Từ câu b ta có  = L2<sub> – 4Lf vì bài tốn có hai vị trí nhìn thấy ảnh thật</sub>
nên  >0


 d1 =
2


<i>L  </i> <sub> và d2 = </sub>
2
<i>L  </i>


 d1’ = L – d1 =
2
<i>L  </i>


 d2’ = L – d2 =
2
<i>L  </i>


=> d1 = d2’ <sub>; d2 = d1</sub>’<sub> Vậy hai vị trí của thấu kính cho ảnh thật rõ nét đối</sub>


xứng với nhau qua mặt trung trực giữa vật và màn.


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


B<sub>2</sub>’
B<sub>1</sub>’
A’
O<sub>2</sub>


H
A


B


O
1


B’
F’


O
B





A


I


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu</b> <b>Nội dung yêu cầu trình bày </b> <b>Điểm</b>
<i> l</i>


d1 = O1 A ; d1’ <sub>= O1A’</sub>
d2 = O2A ; d2’<sub> = O2A’</sub>
+ Vị trí 1:


O1A = HA – HO1 => d1 =


2 2 2


<i>L</i> <i>l</i> <i>L l</i>


 


O1A’ = O1H + HA’ => d1’<sub> = </sub>


2 2 2


<i>L</i> <i>l</i> <i>L l</i>


 


'


1 1



1 1 1 1 1


2 2


<i>L l</i> <i>L l</i>


<i>f</i> =<i>d</i> +<i>d</i> = - + +


=>


2 2


1 2 2


4


<i>L</i> <i>l</i>


<i>f</i>


<i>f</i> <i>L l</i> <i>L l</i> <i>L</i>




-= + => =


- +


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>
<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>Câu 5</b>
<b>( 2 đ ) </b>


- Dùng cân xác định khối lượng của lọ rỗng : m


- Đổ nước đầy lọ rồi xác định khối lượng của lọ nước : m1
=> Khối lượng nước : mn = m1 – m


- Dung tích của lọ : D = <i>m</i> <i><sub>V</sub></i> <i>m</i> <i>m</i>1 <i>m</i>


<i>V</i> <i>D</i> <i>D</i>




  


- Đổ hết nước ra, rồi đổ thủy ngân vào đầy lọ, xác định khối lượng
của lọ thủy ngân : m2


=> Khối lượng thủy ngân : mHg = m2 – m


- Dung tích của lọ không đổi nên khối lượng riêng của thủy ngân là:
DHg = 2


1



<i>Hg</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>D</i>


<i>V</i> <i>m</i> <i>m</i>







<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,5</b>


<b>0,25</b>


<b>0,5</b>


<b>Ghi chú : </b>


<i><b>- Học sinh có thể giải theo cách khác , nếu đúng vẫn cho điểm tối đa .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×