Ngày kiểm tra
Tiết 53. KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
6A................
I. Mục tiêu
Kiêm tra m
̉
ưc đơ đat chn KTKN ch
́ ̣ ̣
̉
ương III; IV.
1. Kiến thức:
Nắm được vai trị của chất dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức
ăn.
Nắm được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
Phương pháp chế biến thực phẩn khơng sử dụng nhiệt
Biết được thu nhập của gia đình. Biện pháp tăng thu nhập gia đình
2. Ki năng:
̃
Hiểu được về an tồn thực phẩm.
Các phương pháp chế biến thực phẩn khơng sử dụng nhiệt
Biết được thu nhập của gia đình. Biện pháp tăng thu nhập gia đình
3. Thai đơ:
́ ̣ Giao duc y th
́ ̣ ́ ưc nghiêm tuc, t
́
́ ự hoc
̣ ở HS.
4 Năng lực, phẩm chất
Năng lực chung : Hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo
Năng lực riêng : Tổng hợp kiến thức, xử lý tình huống cụ thể
Phẩm chất : Tự tin tự chủ.
II. Hình thức kiểm tra.
TNKQ + Tự luận
Học sinh làm bài trên lớp.
III. Ma trận hai chiều
Cấp độ
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Tổng
Chủ đề
TNKQ
1. Cơ
sở
của
ăn
uống
hợp lí
Nắm
được
vai trị
của
chất
dinh
dưỡng
, giá trị
dinh
dưỡng
TL
Thấp
Cao
TNKQ
TL
Kể
tên
món
ăn
thườn
g ngày
trong
gia
đình
Vận
dụng
hiểu
biết
về
dinh
dưỡng
nhận
xét
bữa ăn
TNKQ
TL
TNKQ
TL
của
các
nhóm
thức
ăn.
Số câu
Số
điểm
C1,2
0,5
Nắm
được
ảnh
2. Vệ hưởng
của
sinh
nhiệt
an
độ đối
tồn
với vi
thực
khuẩn
phẩm . được
.
về an
tồn
thực
phẩm.
Số câu
Số
điểm
C10
1,5
C7
2
3
3,5
2
2.25
Phân
biệt
pháp
chế
biến
thực
phẩn
khơng
sử
dụng
nhiệt
C4
0,25
5. Thu Nêu
được
C10
1,5
Hiểu
được
vai trị
của
vệ
sinh an
tồn
thực
phẩm
C3
0,25
Nhận
4. Các diện
phươ cách
ng
chế
pháp biến
thực
chế
biến phẩn
thực khơng
phẩm sử
dụng
nhiệt
Số câu
Số
điểm
gia
đình
hợp lí
C6
1
Hiểu
được
2
1,25
nhập,
chi
tiêu
của
gia
đình
biện
pháp
tăng
thêm
thu
nhập
thu và
chi
trong
gia
đình
gia
đình.
Số câu
Số
điểm
C8
2
T. Số câu:
T. số điểm:
Tỉ lệ %:
5
3
30%
C5
1
2
3
3
4
40%
1
3
30%
9
10
100%
Đề bài:
TRƯỜNG THCS NHÂN LÝ
Họ và tên:...................................................................
Lớp:............................................................................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 20192020
MƠN: CƠNG NGHỆ 6
Thời gian: 45 phút
Phần I Trắc nghiệm khách quan (3 điểm).
Khoanh trịn vào câu trả lời em cho là đúng.(mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Thức ăn được phân thành mấy nhóm.
A. 2 nhóm
C. 4 nhóm.
B. 3 nhóm.
D. 5 nhóm
Câu 2: Thực phẩm thộc nhóm thức ăn giàu chất béo:
A. Thịt lợn nạc, cá, ốc, mỡ lợn.
C. Thịt bị, mỡ, bơ, vừng.
B. Mỡ lợn, bơ, dầu dừa, dầu mè.
D. Lạc, vừng, ốc, cá.
Câu 3: Vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ nào.
A. 100C 200C.
B. 00C 370C
C. 500C 800C.
D. 1000C 1150C.
Câu 4: Trộn dầu giấm là phương pháp làm chín thực phẩm:
A. Bằng sức nóng trực tiếp của lửa. B. Khơng sử dụng nhiệt
C. Bằng chất béo D. Bằng hơi nước.
Câu 5: Điền từ, cụm từ cịn thiếu vào chỗ trống để hồn thành câu sau:
Thu nhập của gia đình là (1) ................................................................ bằng tiền
hoặc (2) ...................................... do lao động của các thành viên trong gia đình
tạo ra.
Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để đáp ứng (3).......................... ....và văn
hóa của mỗi thành viên trong gia đình (4) .......................................của họ
Câu 6: Khi chế biến thức ăn khơng sử dụng nhiệt cách làm nào là đúng hoặc sai
với phương pháp , kỹ thuật khi chế biến ( Đánh dấu X vào ơ tương ứng)
Phương pháp kỹ thuật
Đúng
Sai
1 . Trộn dầu giấm là cách chế biến khơng sử dụng nhiệt làm thực phẩm giảm bớt mùi vị
chính, ngấm gia vị, tạo món ăn ngon miệng.
2. u cầu kỹ thuật khi trộn dầu giấm là thức ăn phải giịn, mùi thơm đặc biệt của thực
phẩm đã lên men
3. Trộn hỗn hợp là các thực phẩm đã sơ chế hoặc làm chín bằng các phương pháp khác
nhau, kết hợp với gia vị..
4. Món trộn hỗn hợp cần đảm bảo u cầu như: Giịn, ráo nước, vừa đủ chua, cay, mặn,
ngọt
B Tự luận (7 điểm).
Câu 7: ( 2 điểm ) Thực phẩm có vai trị gì đối với cơ thể chúng ta? Cần có biện
pháp nào để giữ vệ sinh an tồn thực phẩm?
Câu8: (2 điểm). Nêu biện pháp tăng thu nhập của các đối tượng: Người lao
động, người đã nghỉ hưu, sinh viên?
Câu 10: (3 điểm). Hãy kể tên các món ăn trong mơt bữa ăn thường ngày của gia
đình em? nhận xét bữa ăn như vậy đã hợp lí về mặt dinh dưỡng chưa?
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM.
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm).
Câu
Đáp án đúng
1
C
2
B
3
D
4
B
5
1 Tổng các khoản
thu nhập
2 Hiện vật
3 nhu cầu vật
chất
4 từ nguồn thu
nhập
6
1 Đ
2 S
3 Đ
4 Đ
Phần II Tự luận (7 điểm).
Câu
7
Đáp án đúng
Điểm
Thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng ni sống cơ thể tạo cho con người có sức
khỏe để tăng trưởng và làm việc, nhưng nếu thực phẩm thiếu vệ sinh hoặc bị nhiễm độc,
nhiễm trùng sẽ là nguồn lây bệnh và có thể dẫn đến tử vong.
0,75
Cần có các biện pháp kiểm sốt vệ sinh thực phẩm để đẩm bảo an tồn cho người sử
dụng chống ngộ độc do thực phẩm gây ra như:
+ Khơng sử dụng thực phẩm có chứa chất độc
+ Khơng dùng thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm chất độc hóa học.
0,5
+ Khơng dùng những đồ hộp đã qua hạn sử dụng, những hộp bị phồng, hỏng
0,25
0,25
0,25
Biện pháp tăng thu nhập của các đối tượng:
8
Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách: Tăng năng xuất lao động, tăng ca sản
xuất, làm thêm giờ...
0,5
Người đã nghỉ hưu, ngồi lương có thể làm kinh tế phụ, làm gia cơng tại gia đình.
Sinh viên có thể dạy kèm, tận dụng thời gian tham gia quảng cáo, bán hàng để tăng thu
nhập.
0,75
0,75
Các món ăn của gia đình trong một bữa ăn thường ngày: cơm, đậu, rau muống, thịt lợn.
Bữa ăn trên là hợp lí vì thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng của 4 nhóm thức ăn (Thịt lợn giàu
chất béo, đậu giàu đạm khống, rau chứa vitamin, cơm chứa đường bột. )
1,5
9
(Học sinh có thể kể các món ăn khác; cần đảm bảo đủ chất dinh dưỡng theo u cầu)
Người ra đề
Duyệt của TCM
1,5
Duyệt của BGH
(TP)
Ma Dỗn Du
Hà Thị Diễn
Lương Thị Thùy Giang