CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHIỀNG
HOA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4 – NĂM HỌC 20192020
Sơ câu;
́
Mach kiên th
̣
́ ưc, ki
́
̃
Câu sơ;́
năng
Số điêm
̉
Đọc hiểu văn bản:
Số câu
Xác định, nhận xét
hình ảnh nhân vật,
chi tiết ý nghĩ trong
Câu số
bài học. Hiểu nội
dung ý nghĩa bài.
Giải thích chi tiết
bằng suy luận để rút
ra trọng tâm bài đọc, Số điểm
liên hệ thực tế.
Mức 1
TN
TL
Mức 2
TN
4
1
1,2,3
4
6
2
0,5
1
2
TL
Mức 3
TN
TL
Mức 4
TN
TL
Tổng
TN
TL
4
3
Kiến thức tiếng
Việt:
Nắm được một số Số câu
từ ngữ thuộc hai chủ
điểm đã học (Khám
phá thế giới, Tình u
cuộc sống); bước đầu Câu số
giải thích được nghĩa
từ và đặt câu với từ
ngữ thuộc 2 chủ
điểm.
Nhận biết được câu
hỏi, câu kể, câu cảm,
câu khiến trong bài Số điểm
văn; tìm được trạng
ngữ chỉ thời gian, chỉ
nơi chốn trong bài văn
đã cho.
1
5
7,8
9
0,5
1
0,5
2
1
10,
12
11
1,5
1
Tổng số câu
Tổng số điểm
2,5
2
1,5
1
Tỉ lệ
40%
30%
20%
10%
100%
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHIỀNG
HOA
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 2020
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4
A. Kiểm tra đọc
I. Phần đọc tiếng
Gọi lần lượt HS lên bốc phiếu chọn bài, đọc 1 đoạn văn (khoảng 90
tiếng/phút do giáo viên chỉ định). Hiểu được nội dung cơ bản của đoạn vừa
đọc (GV nêu câu hỏi HS trả lời). Dựa vào kỹ năng đọc và câu trả lời của HS
GV ghi điểm cho phù hợp.
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHIỀNG HOA
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 2020
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Họ tên học sinh:……………………………………….
Lớp: 4………..
Điểm
Lời nhận xét của giáo
…………………………………………………………………
viên
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
II. Phần đọc hiểu
1. Đọc thầm bài: Ăngco Vát
Ăngco Vát
Ăngco Vát là một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Campuchia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.
Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết
khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398
gian phịng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào
thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp
lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngồi bằng đá nhẵn. Đây, những bức
tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hồn tồn được ghép bằng những
tảng đá lớn đẽo gọt vng vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch
vữa.
Tồn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hồng hơn, Ăngco Vát thật
huy hồng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những
ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp lống giữa những chùm lá thốt nốt xịa tán
trịn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngơi đền cao với những
thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời
vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách.
Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI
2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh trịn vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng và làm các bài tập sau:
Câu 1: Ăngco Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
A. Ăngco Vát được xây dựng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ thứ XII.
B. Ăngco Vát được xây dựng ở Campuchia từ đầu thế kỉ thứ XII.
C. Ăngco Vát được xây dựng ở Campuchia từ đầu thế kỉ thứ X.
D. Ăngco Vát được xây dựng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ thứ X.
Câu 2: Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
A. Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, có hành lang
dài gần 1500 mét và 398 gian phịng.
B. Khu đền chính gồm nhiều tầng.
C. Khu đền chính có hành lang dài.
D. Khu đền chính có nhiều phịng.
Câu 3: Khu đền chính được xây dựng như thế nào ?
A. Khu đền chính được xây dựng rất nhanh.
B. Khu đền chính được xây dựng rất lâu.
C. Khu đền chính được xây dựng bằng nhiều máy móc..
D. Khu đền chính được xây dựng rất kỳ cơng.
Câu 4: Phong cảnh khu đền đẹp nhất vào lúc nào ?
A. Bình Minh.
B. Buổi trưa.
C. Hồng hơn.
D. Buổi tối.
Câu 5: Ăngco Vát là địa điểm để:
A. Thám hiểm.
B. Tham quan, du lịch.
C. Nghỉ ngơi.
D. Mua sắm.
Câu 6: Nối từ ngữ ở cột a với lời giải nghĩa cột b cho đúng:
1. Kiến trúc
a. Nghệ thuật chạm trổ trên gỗ đá,...
2. Điêu khắc
b. Sâu kín, gợi vẻ uy nghiêm.
3. Kì thú
c. Nghệ thuật thiết kế, xây dựng nhà
cửa, thành lũy,...
4. Thâm nghiêm
d. Kì lạ và thú vị.
Câu 7: Trong câu : Lúc hồng hơn, Ăngco Vát thật huy hồng. Bộ phận
trạng ngữ là:
A. Lúc hồng hơn.
B. Ăngco Vát.
C. Thật huy hồng.
D. Ăngco Vát thật huy hồng.
Câu 8: Câu : Ơi, Ăngco Vát thật đẹp ! là kiểu câu nào:
A. Câu kể.
B. Câu khiến.
C. Câu cảm.
D. Câu hỏi.
Câu 9 : Em hãy nêu 3 đồ dùng cần thiết khi đi du lịch ?
Câu 10: Hãy viết thêm bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn để hồn chỉnh câu sao
cho phù hợp:
………………………………………………….., em giúp bố mẹ dọn dẹp nhà
cửa rồi học bài.
Câu 11: Chuyển câu kể sau thành câu khiến: Bạn Bình qut sân trường.
Câu 12: Em hãy viết tên 3 địa điểm du lịch nổi tiếng ở nước ta:
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHIỀNG HOA
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 2020
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4
B. Kiểm tra viết
1. Chính tả (20 phút)
Bài: Đường đi Sa Pa
Xe chúng tơi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xun tỉnh.
Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ơ tơ tạo nên cảm giác bồng
bềnh huyền ảo. Chúng tơi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời,
những rừng cây âm âm, những bơng hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tơi lim
dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con
đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đi cong lướt
thướt liễu rủ.
2. Tập làm văn (40 phút)
Đề bài: Em hãy tả một một con vật mà em u thích.
TRƯỜNG THCS CHIỀNG HOA
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HƯỚNG DẪ CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 2020
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Đọc rõ ràng và lưu lốt đoạn văn 1,5 điểm.
Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ hợp lí, đọc diễn cảm 1 điểm.
Trả lời được câu hỏi 0,5 điểm.
II. Đọc hiểu (7 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
Trả lời
1
B
2
A
3
D
4
C
5
B
7
A
8
C
Câu 6: (0,5đ)
1. Kiến trúc
a. Nghệ thuật chạm trổ trên gỗ đá,...
2. Điêu khắc
b. Sâu kín, gợi vẻ uy nghiêm.
3. Kì thú
c. Nghệ thuật thiết kế, xây dựng nhà
cửa, thành lũy,...
4. Thâm nghiêm
d. Kì lạ và thú vị.
Câu 9 : (0,5đ)
VD: Vali, quần áo, mũ, nước uống,…
Câu 10: (0,5đ)
Ở nhà, em giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa rồi học bài.
Câu 11: (1đ)
VD: Bạn Bình hãy qut sân trường đi !
Câu 12: (1đ)
VD: Đà Nẵng, Sa Pa, Hạ Long,...
B. Kiểm tra viết
1. Chính tả (2 điểm)
Tốc độ đạt u cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ;
trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm.
Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 1 điểm.
2. Tập làm văn (8 điểm)
Mở bài (1 điểm)
Thân bài (4 điểm):
+ Nội dung (1,5 điểm); Kĩ năng (1,5 điểm); Cảm xúc (1 điểm)
Kết bài (1 điểm)
Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
Sáng tạo (1 điểm)