Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.83 KB, 101 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần : 5 <i><b> Bài 5 : TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC </b></i>
<i><b>Tiết : 5 TRÊN THẾ GIỚI </b></i>
Ngày soạn :15 / 9 / 2006
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- HS hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc
- Ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các dân tộc
- Những biểu hiện và việc làm cụ thể của tình hữu nghị giữa các dân tộc .
2) Rèn kỹ năng :
-Tham gia tốt các hoạt động vì tình hữu nghị giữa các dân tộc .
- Thể hiện tình đòan kết , hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc
sống hàng ngày
3) Thái độ :
- Hành vi xử sự có văn hóa với bạn bè , khách nước ngoài đến Việt Nam .
- Tun truyền chính sách hịa bình , hữu nghị của Đảng và nhà nước ta
- Góp phần bảo vệ tình hữu nghị với các nước
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
- Thầy : SGK , SGV , tranh , bài báo , câu chuyện về tình hữu nghị giữa thiếu nhi và nhân
dân ta với thiếu nhi và nhân dân thế giới , phiếu học tập
- Trò : Sưu tầm về các hoạt động tình hữu nghị giữa các dân tộc
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Câu hỏi :
Bài tập 1 : Xu thế chung của thế giới ngày nay là gì ? Hãy khoanh tròn câu đúng .
a. Đối đầu , xung đột .
b . Chiến tranh lạnh .
c . Hịa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế
d . Cả ba đều đúng
Bài tập 2 : Biểu hiện của lịng u hịa bình là gì ?
b) Trả lời :
Bài tập 1 : Câu c đúng ;
Bài tập 2 : Biểu hiện của lòng yêu hòa bình là
- Giữ gìn cuộc sống bình yên .
- Dùng thương lượng đàm phán để giải quyết mâu
thuẫn
- Không để xảy ra chiến tranh xung đột
3)Giới thiệu bài mới : (1’)Trong cuộc sống con người cần có mối quan hệ , cùng hợp tác để
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
8’ <i>Hoạt động 1 :Phân tích thơng tin </i>
<i>phần đặt vấn đề </i>
GV : Chuẩn bị số liệu trước , ảnh
<i>Hoạt động 1: Phân tích thơng </i>
<i>tin phần đặt vấn đề</i>
HS ; Quan sát ảnh và số liệu
phóng to rõ ,sau đó
Treo số liệu và ảnh cho HS quan
sát
GV : Cho HS thảo luận nhóm
chung một câu hỏi
Câu hỏi : Quan sát số liệu ảnh
trên , em thấy VN đã thể hiện
mối quan hệ hữu nghị hợp tác như
thế nào ? Hãy nêu ví dụ
GV : Gợi ý cho học sinh thảo luận
GV : Cho từng nhóm lên trình
bày
GV : Nhận xét chung kết luận
chuyển ý
HS : Thảo luận nhóm
- Tính đến tháng 10 / 2002 VN
có 47 tổ chức hữu nghị song
phương và đa phương
- 3 / 2003 VN có quan hệ ngoại
giao với 167 quốc gia , tao đổi
đai diện ngoại giao với 61 quốc
gia trên thế giới
Ví dụ : Hội nghị cấp cao Á –Âu
lần thứ V tổ chức tại VN là dịp
để VN mở rộng quan hệ ngoại
giao với các nước , hợp tác về
các lĩnh vực kinh tế , văn hoá
và là dịp giới thiệu bạn bè thế
giới về đất nước và con người
VN
5’ <i>Hoạt động 2:Liên hệ thực tế về </i>
<i>tình hữu nghị </i>
GV : Tổ chức học sinh liên hệ
hoạt động hữu nghị của nước ta
với các nước nói chung và thiếu
nhi Việt Nam nói riêng
GV : Nói theâm
- ASEM 1 tổ chức tại Thái Lan
năm 1996
- ASEM 2 tổ chức tại Anh năm
1998
- ASEM 3 tổ chức tại Hàn Quốc
năm 2000
- ASEM 4 tổ chức tại Đan Mạch
năm 2002
GV : Cho học sinh xây dựng kế
hoạch hoạt động hữu nghị
GV : Gợi ý : Giao lưu , kết nghĩa ,
viết thư , tặng quà , xin chữ kí
GV : Yêu cầu các em tích cực
tham gia các hoạt động bày tỏ
tình hữu nghị vói nhân dân và
thiếu nhi các nước …
Chuyển ý
<i>Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế </i>
<i>về tình hữu nghị</i>
HS : Giới thiệu các sưu tầm về
các hoạt động hữu nghị
- Của nước ta
ASEM 5 tổ chức tại Hà Nội ,
Việt Nam năm 2004
HS : xây dựng kế hoạch hoạt
động hữu nghị như ;
- Viết thư UPU
<i>10’ Hoạt động 3 :Tìm hiểu nội dung </i>
GV : Cho học sinh thảo luận
chung cả lớp
H? Thế nào là tình hữu nghị giữa
các nước trên thế giới ?
GV : chốt lại ghi bảng
H? Ý nghĩa của tình hữu nghị hợp
tác ?
H?Chính sách của Đảng ta đối
với hịa bình hữu nghị ?
GV : chốt lại ghi bảng
H?HS chúng ta phải làm gì để
góp phần xây dựng tình hữu nghị?
GV : chốt lại ghi bảng
HS : Làm việc các nhân
HS : Trả lời
HS : Trả lời
HS : Trả lời
HS : Trả lời
<b>1) Khái niệm tình </b>
hữu nghị :
Tình hữu nghị giữa
các dân tộc trên thế
giới là quan hệ bè
bạn thân thiện giữa
nước này với nước
khác .
2) Ý nghĩa của tình
- Tạo cơ hội , điều
kiện để các nước ,
các dân tộc cùng
hợp tác phát triển .
- Hữu nghị hợp tác ,
giúp nhau cùng phát
triển kinh tế ,văn
hóa , giáo dục , y
tế , khoa học , kĩ
thuật .
- Tạo sự hiểu biết
lẫn nhau , tránh gây
mâu thuẫn , căng
thẳng dẫn đến nguy
cơ chiến tranh .
3) Chính sách của
Đảng ta về hịa bình
- Chính sách của
Đảng ta đúng đắn ,
có hiệu quả .
- Chủ động tạo ra
các mối quan hệ
quốc tế thuận lợi .
- Đảm bảo thúc đẩy
quá trình phát triển
của đất nước .
- Hịa nhập với các
4) HS chúng ta phải
làm gì ?
- Thái độ cư chỉ ,
việc làm và sự tôn
trọng thân thuộc
trong cuộc sống
hằng ngày .
<i>10’ Hoạt động 4 :Liên hệ thực tế , </i>
<i>giải bài tập SGK .</i>
GV:Liên hệ các hoạt động về
tình hữu nghị hợp tác của nước ta
với các nước trên thế giới.
H?Nêu các hoạt động về tình hữu
nghị của nước ta mà em được biết
?
H?Cơng việc cụ thể của các hoạt
động đó ?
H? Những việc làm cụ thể của
HS góp phần phát triển tình hữu
nghị ?
Bài tập : Em làm gì trong các tình
huống sau đây ?
a. Bạn em có thái độ thiếu trách
nhiệm với người nước ngoài .
b. Trường em tổ chức giao lưu với
nước ngoài .
<i>Hoạt động 4 : Liên hệ thực tế , </i>
<i>giải bài tập SGK .</i>
HS:Vieäc làm cụ thể
- Quan hệ đối tác kinh tế , khoa
học kĩ thuật , cơng nghệ thơng
tin
- Văn hóa giáo dục , ytế dân số
- Dân số
- Xa đói giảm nghèo
- Mơi trường ,hợp tác chống
bệnh SARS- HIV/ AIDS
- Chống khủng bố ,an ninh toàn
cầu .
HS:
- Việc làm tốt :
Qun góp ủng hộ chất độc
màu da cam , tham gia hoạt
động nhân đạo …
- Chưa tốt :
Thiếu lành mạnh trong lối sống
<b>III / Bài Tập :</b>
- Tình huống a :
Em góp ý kiến vơi
bạn , cần phải có
thái độ văn minh
với người nước
ngoài , cần giúp đỡ
họ tận tình nếu họ
u cầu có nhưvậy
mới phát huy tình
hữu nghị với các
nước .
- Tình huống b :
Em tham gia tích
cực , đóng góp sức
mình , ý kiến cho
cuộc giao lưu vì đây
là diệp giới thiệu
con người và đất
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(6’)
a) Củng cố :
- GV: Tổ chức cho HS trò chơi sắm vai .
+ Thái độ lịch sự
+ Thái độ thô lỗ , thiếu lịch sự
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài cũ , làm các bài tập 1,2 3 SGK
- Sưu tầm tranh ,ảnh cho bài 6 “ Hợp tác cùng phát triển ” , các câu hỏi gợi ý - SGK
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---
---Tuaàn : 1 <b> Bài1: </b>
Ngày soạn :20/8/ 2006
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Hiểu được thế nào là chí cơng vơ tư ,những biểu hiện của phẩm chất chí cơng vơ tư .
- Vì sao cần chí công vô tư .
- Biết phân biệt các hành vi thể hiện chí cơng vơ tư trong cuộc sống hàng ngày .
- Biết kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện người có phẩm chất chí cơng vơ tư .
3) Thái độ :
- Biết quý trọng và ủng hộ hành vi thể hiện chí công vô tư .
- Phê phán , phản đối những hành vi thể hiện tính tự tư tự lợi , thiếu cơng bằng trong giải
quyết cơng việc
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
- Thầy :
+ SGK,SGV, tranh ảnh thể hiện phẩm chất chí công vô tư .
+ Sưu tầm thêm một số câu chuyện câu nói của danh nhân , hay ca dao tục ngữ .
- Trị : SGK ,mẫu chuyện về chí cơng vơ tư ,bảng nhóm ,bút dạ
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1)Ổn định tổ chức lớp :
2)Kiểm tra bài cũ :(5’)
a)Câu hỏi :
b)Trả lời :
3)Giới thiệu bài mới :(2’)
Chúng ta đang sống trong một nhà nước XHCN , một nhà nước cần những con có đức
tính chí cơng vơ tư , góp phần làm cho đất nước thêm giàu mạnh , cuộc sống nhân dân được
bảo đảm . Vậy cần có những con người có đức tính như thế .
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
<i>15’ Hoạt động 1 :Phân tích truyện </i>
<i>đọc , giúp hS hiểu thế nào là chí </i>
<i>cơng vơ tư .</i>
GV:Cho HS đọc truyện trong
SGK
GV:chia lớp 6 nhóm thảo luận
Câu hỏi thảo luận 6 câu
Câu 1 : Tô Hiến Thành đẫ suy
nghĩ như thế nào trong việc dùng
người và giải quyết công việc ?
Câu 2 : Em hiểu gì về Tơ Hiến
Thành trong việc dùng người và
giải quyết cơng việc ?.
Câu 3 : Em có suy nghĩ gì về cuộc
đời và sự nghiệp cách mạng của
chủ Tịch Hồ Chí Minh ?
<i>Hoạt động 1: Phân tích truyện </i>
<i>đọc , giúp hS hiểu thế nào là </i>
<i>chí cơng vơ tư .</i>
HS:Đọc SGK
HS:Thảo luận nhóm với các nội
dung khác nhau .
Nhóm 1: Nộidung đã thảo luận
Suy nghĩ ai là người vó khả
năng gánh vác nội dung cơng
việc đất nước , chứ khơng nể
tình thân mà cử người khơng
phù hợp .
Nhóm 2: Ơng là người công
bằng , không thiiên vị , giải
quyết công việc theo lẽ phải ,
xuất phát từ lợi ích chung .
Nhóm 3: Cuộc đời và sự nghiệp
HCM là tấm gương sáng tuyệt
vời của một con người đã dành
trọn đời mình cho quyền lợi
dân tộc của đất nước và hạnh
phúc của nmhân dân . Đối với
Bác dù bất cứ cơng việc gì ở
đâu cũng theo đuổi 1 mục đích
<b>I / Đặt vấn đề :</b>
Câu 4 : Cuộc đời và sựï nghiệp Hồ
chí Minh có tác động như thế nào
đến tình cảnh của nhân dân ta ?
Câu 5 : Những việc làm của Tô
Hiến Thành biểu hiện điều gì ?
Có tác dụng của biểu hiện đó ?
Câu 6 : Cuộc đời và sự nghiệp
HCM đã biểu hiện được điều gì ?
GV:Sau khi cho HS thảo luận
nhóm tổng kết lại : Chí cơng vô
tư là phẩm chất đạo đức tốt đẹp
và trong sáng và cần thiết của tất
cả mọi người .
là : “Làm cho ích quốc lợi dân
”
Nhóm 4 : Bác Hồ đã nhận được
trọn tình cảm của nhân dân ta
đối với người Đó là lịng tin
u kính trọng , sự khâm phục ,
lịng tự hào và sự gắn bó vơ
cùng gần gũi , thân thiết .
Nhóm 5 : Những việc làm của
Nhóm 6: Biểu hiện phẩm chất
“ Chí cơng vơ tư ” nhân dân
được hạnh phúc ấm no .
<i>10’ Hoạt động 2:Giúp HS liên hệ thực</i>
<i>tế, nhằm tìm thêm những biểu </i>
<i>hiện trái với phẩm chất chí cơng </i>
<i>vơ tư .</i>
GV:Gợi ý để HS tìm ra những ví
dụ về cuộc sống ích kỉ , vụ lợi
thiếu cơng bằng mà các em gặp
trong cuộc sống ( Gia đình , nhà
trường , XH )
GV:Gợi ý nếu người cố gắng
vươn lên làm giàu chính đáng
đem lại lợ ích cá nhân lên lợi ích
tập thể ( Giả danh chí cơng vơ
tư )
<i>Hoạt động 2 : Giúp HS liên hệ </i>
<i>thực tế, nhằm tìm thêm những </i>
<i>biểu hiện trái với phẩm chất chí</i>
<i>cơng vơ tư.</i>
HS:Tìm từng ví dụ theo gợi ý
của giáo viên .
Những hành vi trái với chí cơng
vơ tư .
Trong cuộc sống gia đình ,
trường học , xã hội .
8’ <i>Hoạt động 3 :Hướng dẫn HS phát </i>
<i>biểu để rút ra khái niệm , ý </i>
<i>nghĩa , rèn luyện .</i>
GV: Phát phiếu học tập cho cả
lớp .
H?Những việc làm sau đây thể
hiện đức tính vơ tư ?
Vì sao những việc làm cịn lại
khơng chí cơng vơ tư .
1. Làm việc vì lợi ích chung
2. Giải quyết công việc công
bằng
<i>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS </i>
<i>phát biểu để rút ra khái niệm , </i>
<i>ý nghĩa.</i>
HS:Trả lời
- Đáp án đúng là : 1,2,4
- Đáp án sai là : 3,5
<b>II / Nội dung bài </b>
<b>học </b>
3. Chỉ chăm lo lợi ích cho mình
4. Không thiên vị .
5. Dùng tiền bạc của cải nhà
nước cho việc cá nhân.
GV:Giải thích thêm vì sao ?
H?Thế nào là chí cơng vơ tư ?
GV:Chốt ghi bảng
H?Ý nghóa của phẩm chất chí
công vô tư ?
GV:Cho HS liên hệ và từ đó biết
cách rèn luyện đức tính chí cơng
vơ tư như thế nào ?
GV:Kết luận chuyển ý
Để rèn luyện đức tính chí cơng vơ
tư ,cần nhận thức đúng đắn , phân
biệt chí cơng vơ tư và trái với chí
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời
theo lẽ phải , xuất
phát từ lợi ích chung
lên lợi ích cá nhân .
<i><b>2 ) Ý nghĩa của </b></i>
<i><b>phẩm chất chí cơng</b></i>
<i><b>vơ tư :</b></i>
Chí cơng vơ tư đem
lại lợi ích cho tập
thể và XH ,góp
phần làm cho đất
nước , giàu mạnh ,
XH công bằng , dân
chủ văn minh .
<i><b>3)Rèn luyện chí </b></i>
<i><b>cơng vơ tư như thế </b></i>
<i><b>nào ?</b></i>
- Ủng hộ quý
trọng ,người có đức
tính chí cơng vơ tư
- Phê phán hành
động trái với chí
<i>SGK .</i>
GV:Chia lớp làm 2 nhóm để làm
2 bài tập SGK .
Nhóm 1 : Làm bài tập 2/5 + 6
Nhóm 2 : Làm bài tập 3/6
GV:cho HS cả lớp nhận xét .
GV: Bổ sung
<i>Hoạt động 4 : Rèn luyện bài tập</i>
<i>SGK .</i>
HS: Trả lời
<b>III / Bài tập :</b>
2/5+6 :
- Tán thành quan
điểm d ,đ.
- Không tán thành a
, b ,c
3/6: HS trình bày
suy nghĩ phản đối
các việc làm trên .
a) Củng cố :
- GV: Tổ chức cho HS trò chơi sắm vai Và hướng dẫn cách thực hiện 2 chủ điểm
+ Vô tư
+ Không vô tư
b) Hướng dẫn về nhà :
- Làm tiếp bài tập SGK .Bài tập 1/5.
- Đọc trước bài 2 : “ Tự chủ ” và chuẩn bị câu hỏi thảo luận phần gợi ý SGK trang 7
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---Tuần : 2 <b> Bài 2: </b>
Ngày soạn :25/8/2006
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Học sinh hiểu được thế nào là tính tự chủ ; - Biểu hiện của tính tụ chủ .
- Ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân , gia đình , xã hội
2) Rèn kỹ năng :
- Học sinh biết nhận xét , đánh giá hành vi của tính tự chủ , biết hành động đúng với đức
tính tự chủ .
3) Thái độ :
- Tôn trọng ủng hộ những người có hành vi tự chủ , có biện pháp rèn luyện , kế hoạch rèn
luyện tính tự chủ trong học tập củng nhưcác hoạt động XH khác .
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
- Thầy :SGK, SGV , các câu chuyện về đức tính tự chủ .
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
a)Câu hỏi :Thế nào là tính chí công vô tư ? Hãy nêu một số ví dụ về việc làm thể hiện phẩm
chất chí công vô tö ?
b)Trả lời :khái niệm tự chủ mục 1 phần nội dung bài học
một học sinh đã mạnh dạn phê bình bạn khi thấy bạn mình làm những điều sai trái .
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Những con ngưòi đã vựot lên số phận để đạt đựoc những kết
quả tốt , đặc biệt trường PH có học sinh hoàn cảnh quá nghèo , đã cố gắng tự chủ tạo kết
quả học tập tốt , được tỉnh và huyện đã tặng những xuất học bỗng . Vậy qua tiết học hơm
nay thầy trị ta cùng nhau tìm hiểu .
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
8’ <i>Hoạt động 1 :Tìm hiểu các câu </i>
GV: Cho 2 HS có giọng đọc tốt
đọc lại 1 lần 2 câu chuyện trên .
GV: Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm , chia làm 6 nhóm với 6 câu
hỏi khác nhau
Câu 1 :Nỗi bất hạnh đến với gia
đình bà Tâm như thế nào ? và bà
Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh
to lớn của gia đình
Câu 2 : Việc làm của bà Tâm thể
hiện được đức tính gì ?
Câu 3 : Trước đây N là HS có
những ưu điểm gì ? và sau này có
những hành vi gì sai trái ?
Câu 4 : Vì sao N có một kết cục
xấu như vậy ?
Câu 5 : Qua 2 câu chuyện về bà
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu các câu </i>
<i>chuyện phần đặt vấn đề .</i>
HS : Đọc 2 câu chuyện trên
- Chuyện của N
HS:Thảo luận nhóm .
Nhóm 1 :
- Con trai bà Tâm nghiện ma
túy nhiễm HIV/AIDS
- Bà nén chặt nỗi đâu để chăm
sóc con
- Bà tích cực giúp đỡ những
người nhiễm HIV/AIDS khác .
- Bà vận đọng các gia đình
quan tâm giúp đỡ , gần gũi ,
chăm sóc họ .
Nhóm 2 : Bà Tâm là người làm
chủ tình cảm và hành vi của
mình .
Nhóm 3 :
- N HS ngoan học khá
- N bị bạn bè rủ rê tập hút
thuốc lá , uống bia , đua xe ,
trốn học , thi trượt tốt nghiệp .
N nghiện , trộm cắp .
Nhóm 4 :Nkhơng làm chủ được
tình cảm ,hành vi của bản thân
gây hậu quả cho bản thân , gia
đình , XH .
Nhóm 5: Bà Tâm có đức tính tự
chủ , vượt khó khăn , khơng bi
Tâm và N , em rút ra bài học gì ?
Câu 6 : Nếu lơpứ em có bạn như
N thì em và các bạn sẽ xử lí như
thế nào ?
GV : hướng dẫn HS trả lời các
câu hỏi của nhóm .
GV :Cho HS nhận xét bổ sung .
GV: Nhận xét phần trả lời của
từng nhóm , rồi kết luận chung
chuyển ý
quan chán nản . Cịn N khơng
có đức tính tự chủ , thiếu tự tin ,
khơng có bản lĩnh .
Nhóm 6 :
Trách nhiệm là động viên , gần
- Phải có đức tính tự chủ khơng
phải mắc sai lầm như N
HS: Nhóm trưởng trình bày
trước lớp (Bảng phụ )
<i>20’ Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung </i>
<i>bài học về tính chủ .</i>
GV:Đàm thoại giúp HS bước đầu
biết những biểu hiện của tính tự
chủ
H?Biết làm chủ bản thân là người
có đức tính gì ?
H?Làm chủ bản thân là làm chủ
những lĩnh vực gì ?
H?Thế nào là tự chủ ?
GV: Treo bảng phụ bài tập sau :
Những hành vi nào sau đây trái
ngược với tính tự chủ .
a. Tính bột phát trong giải quyết
b. Thiếu cân nhắc ,chín chắn .
c. Nỗi nóng , cãi vã , sợ hãi ,gây
gỗ
d.Hoang mang , sợ hãi , chán nản,
trước khó khăn .
H?Biểu hiện của tính tự chủ là
gì ?
H?Người có tính tự chủ có tác
dụng gì ?
H?Để có đức tính tự chủ các em
sẽ rèn luyện như thế nào ?
GV:Đưa ra các tình huống để học
sinh tự trả lời .
1.Đi học về nhà đói và mệch
nhưng mẹ chưa nấu cơm .
2. Nhiều bài toán q khó , em
giải mãi khơng ra kết quả .
GV:Chốt lại bài học bằng cách
<i>Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội </i>
<i>dung bài học về tính chủ .</i>
HS: Tự chủ
HS:Suy nghĩ tình cảm hành vi …
HS:Trả lời
HS:Tất cả các hành vi trên
HS:Trả lời
HS:Trả lời các tình huống sau :
- Tự làm để có cơm ăn .
- Cố gắng giải , trao đổi bạn
<b>II / Nội dung bài </b>
<b>học </b>
<i><b>1) Thế nào là tính </b></i>
<i><b>tự chủ ? </b></i>
Tự chủ là làm chủ
bản thân . Người
biết tự là người làm
chủ được suy nghĩ ,
tình cảm hành vi
của mình trong mọi
hoàn cảnh ,điều
kiện của cuộc sống .
<i><b>2) Biểu hiện của </b></i>
<i><b>đức tính tự chủ :</b></i>
- Biết tự điều chỉnh
hành vi của mình ,
biết tự kiểm tra
đánh giá bản thân
mình .
<i><b>3) Ý nghĩa của tính </b></i>
<i><b>tự chủ .</b></i>
- Tự chủ là một đức
tính q giá .
- Có tính tự chủ con
người mới sống
đúng đắn , cử xử có
đạo đức có văn
hóa .
cho HS nhắc lại . và cám dỗ .
<i><b>4) Rèn luyện tính tự</b></i>
<i><b>chủ như thế nào ?</b></i>
- Suy nghĩ kĩ trước
khi nói và hành
động
- Xem xét thái độ
5’ <i>Hoạt động 3 :Hướng dẫn HS làm </i>
<i>bài tập SGK.</i>
GV:cho HS làm bài tập 1/8
Bài tập :
Giải thích câu ca dao “ Dù ai nói
ngã nói nghiêng
Lịng ta vẫn vững như kiềng ba
chân ”
<i>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS </i>
<i>làm bài tập SGK.</i>
HS: Làm bài tập
<b>III / Bài tập : </b>
1/8: Đáp án câu
a,b,d,e
Bài tập : Khi con
người đã có quyết
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(7’)
a) Củng cố :
- GV: Cho HS sắm vai : Tình huống 2 bạn HS đi xe đạp ngược chiều va vào nhau , một
bạn xe bị hỏng và người bị xây xát .
- GV: Nhận xét tiểu phẩm
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài cũ , làm bài tập còn lại 2, 3/8 SGK
- Sưư tầm tục ngữ ca dao nói về tính tự chủ
- Chuẩn bị bài 3 “ Dân chủ và kỉ luật ” Với nội dung thảo luận phần gợi ý
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---Ngày soạn :9/9/2009
Tuaàn : 3 <b> Bài 3: </b>
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :Hiểu được thế nào là dân chủ và kỉ luật , biểu hiện của dân chủ và kỉ luật , ý
nghĩa của dân chủ ,kỉ luật trong nhà trường và xã hội
2) Rèn kỹ năng :
- Biết giao tiếp ứng xử và thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật
- Biết phân tích đánh giá các tình huống trong cuộc sống XH , tính dân chủ và kỉ luật .
- Bết tự đánh giá bản thân , xây dựng kế hoạch rèn luyện tính kỉ luật .
3) Thái độ :
-Có ý thức rèn luyện tính kỉ luật , phát huy dânchủ trong học tập . họctập noi gương những
việc tốt , những người thực hiện tốt dân chủ kỉ luật .
- Biết góp ý phê phán đúng mức , những hành vi vi phạm hành vi dân chủ ,kỉ luật .
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
- Thầy :SGK, SGV ,Các sự kiện , tình huống thể hiện tính dân chủ và kỉ luật , bảng phụ.
- Trò :Bảng nhóm , tranh ảnh SGK
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Câu hỏi :1.Thế nào là tính tự chủ ? Hãy nêu một vài tấm gương về tính tự chủ ?
2.Hãy đọc một vài câu tục ngữ ,ca dao nói về tính tự chủ ?
b) Trả lời : 1.Mục 1 bài dân chủ – Bạn cùng lớp – Gia đình q khó khăn ,nhưng năm nào
cũng học giỏi .
3)Giới thiệu bài mới :Trong một tiết học , tất cả học sinh đã có ý thức xây dựng bài , tiết học
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
<i>15’ Hoạt động 1 :Hướng dẫn học sinh</i>
<i>tìm hiểu phần đặt vấn đề :</i>
GV:Tổ chức đàm thoại , trao đổi
về 2 tình huống SGK
GV:Cử 2 HS đọc 2 tình huống
H?Hãy nêu những chi tiết thể
hiện việc làm phát huy dân chủ
và thiếu dân chủ trong 2 tình
huống trên ?
GV:Treo bảng phụ kẽ sẵn 2 cột
dân chủ và kỉ luật
Dân chủ Kỉ luật
GV:Nhận xét ,đánh giá .
GV:Đặt câu hỏi tiếp .
H?Sự kết hợp biện pháp dân chủ
và kỉ luật của lớp 9A.
GV:Chia bảng phụ làm 2 cột .
Biện pháp
dân chủ Biện pháp kỉluật
GV:Nhận xét ,bổ sung
H?Việc làm của ơng giám đốc
cho thấy ông là người như thế nào
?
H?Qua câu chuyện lớp 9A và ơng
giám đốc em rút được bài học gì ?
<i>Hoạt động 1: Hướng dẫn học </i>
<i>sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề :</i>
HS:Làm việc cá nhân .
HS:Đọc SGK
HS:Lên bảng điền vào bảng
phụ theo ý kiến cá nhân
HS:Cả lớp nhận xét bổ sung
HS:Điền
- Có dân chủ : các bạn sôi nổi
thảo luận , đề xuất chỉ tiêu cụ
thể , thảo luận về các biện
pháp thực hiện những vấn đề
chung . Tự nguyện tham gia
HS:Cả lớp tham gia góp ý
kiến .
- Biện pháp dân chủ : Mọi
người cùng tham gia bàn bạc ,
ý thức tự giác , biện pháp tổ
chức thực hiện .
- Biện pháp kỉ luật : Các tuân
thủ theo quy định của tập thể ,
cùng thống nhất hoạt động ,
nhắc nhở , đơn đốc thực hiện .
HS: Ơng giám đốc là người độc
đoán chuyên quyền gia trưởng .
HS:Phát huy lớp 9A, phê phán
ông giám đốc .
<b>I / Đặt vấn đề :</b>
- Chuyện của lớp
- Chuyện của 1
công ty
<i>15’ Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm </i>
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm .
GV:Chia lớp làm 6 nhóm với 6
câu hỏi khác nhau thời gian là
(5’)
Câu 1 : Em hiểu thế nào là
dân chủ ?
Câu 2 : Thế nào là tính kỉ luật ?
Câu 3 : Dân chủ , kỉ luật thể hiện
như thế nào ?
Câu 4 : Tác dụng của dân chủ và
kỷ luật ?
Câu 5: vì sao trong cuộc sống
chúng ta cần có dân chủ và
kỉ luật ?
Câu 6 : chúng ta cần rèn luyện
dân chủ và kỉ luật như thế nào ?
GV:Cử đại diện nhóm trình bày .
GV:Kết luận bổ sung nội dung
Ghi baûng
GV:Tổ chức HS làm việc
GV:Đưa ra các câu hỏi .
H?Em đồng ý với ý kiến nào sau
đây .
a. HS còn nhỏ tuổi chưa cần đến
dân chủ .
b. Chỉ có trong nhà trường mới
cần đến dân chủ .
c. Mọi người cần phải có kỉ luật .
d. Có kỉ luật thì xã hội mới ổn
định
HS: Thảo luận nhóm
- Các nhóm đại diện trình bày
nội dung mình thảo luận .
HS:Cả lớp phân tích các hiện
tượng trong học tập , trong cuộc
sống và các quan hệ XH
- Thể hiện tính dân chủ .
- Việc làm thiếu dân chủ của 1
số cơ quan .
HS:Đồng ý câu c ,d
<i><b>1) Thế nào là dân </b></i>
<i><b>chủ và kỉ luật ?</b></i>
* Dân chủ là :
- Mọi người làm
chủ công việc .
- Mọi người được
biết được cùng tham
gia .
- Mọi người góp
phần cùng thực hiện
kiểm tra giám sát .
* Kỉ luật là :
- Tuân theo qui định
của cộng đồng .
- Hành động thống
nhất để đạt chất
lượng cao .
<i><b>2) Tác dụng : </b></i>
- Tạo ra sự thống
nhất cao về nhận
thức , ý chí và hành
động .
- Tạo điều kiện cho
sự phát triển của
mỗi cá nhân .
- Xây dựng XH phát
triển về mọi mặt .
<i><b>3) Rèn luyện như </b></i>
<i><b>thế nào ? </b></i>
- Mọi tự giác chấp
hành pháp luật .
- Các cán bộ lãnh
đạo , các tổ chức
XH tạo điều kiện
cho mỗi cá nhân
phát huy dân chủ kỉ
luật .
5’ <i>Hoạt động 3 :Luyện tập bài tập </i>
<i>SGK .</i>
GV:Cho HS làm bài tập 1/11
SGK
<i>Hoạt động 3: Luyện tập bài tập</i>
<i>SGK .</i>
HS:Làm bài tập
<b>III / Bài tập :</b>
a) Củng cố :
- GV: Tổ chức HS trò chơi “ Hái hoa dân chủ ” tự trả lời những câu hỏi liên quan đến nội
dung bài học
b) Hướng dẫn về nhà :
- Làm các bài tập còn lại 2,3,4/11 SGK ,Sưu tầm tục ngữ ca dao về dân chủ và kỉ luật .
- Chuẩn bị bài 4 : “ Bảo vệ hịa bình ” Với các câu hỏi gợi ý SGK.
<b>IV) Ruùt kinh nghiệm :</b>
---
<b>---PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9</b>
<b>Mơn : Giáo dục cơng dân </b>
Cả năm : 35 tuần x 1tiết/tuần = 35tiết
Học kì I : 18 tuần x 1tiết/tuần = 18tiết
Học kì II: 17 tuần x 1tiết/tuần = 17tieát
Bài Tiết Tên bài dạy G/A<sub>Tốt</sub> Đồ dùng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
HỌC KÌ I
Chí công vô tư
Tự chủ
Dân chủ và kỉ luật
Bảo vệ hòa bình
Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế
giới
Hợp tác cùng phát triển
Kế thừa và phát huy truyền thống …
Kế thừa và phát huy truyền thống …( tt)
Kiểm tra viết
Năng động sáng tạo
Năng động sáng tạo ( tt)
Làm việc có năng suất , chất lượng …
Lí tưởng sống của thanh niên
Lí tưởng sống của thanh niên ( tt)
Thực hành ngoại khóa địa phương
Thực hành ngoại khóa địa phương (tt)
Kiểm tra học kì II
HỌC KÌ II
12
13
14
15
16
17
18
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
Trách nhiệm của thanh niên trong CNH …
Trách nhiệm của thanh niên trong CNH
(tt)
Quyền và nghóa vụ của công dân trong
HN
Quyền và nghóa vụ của công dân trong
HN
Quyền tự do kinh doanh
Quyền và nghĩa vụ lao động của công
dân
Quyền và nghĩa vụ lao động của cơng
dân
Kiểm tra 1 tiết
Vi phạm pháp luật và trách nhiệm …
Vi phạm pháp luật và trách nhiệm…( tt)
Quyền tham gia quản lí nhà nước
Quyền tham gia quản lí nhà nước …(tt)
Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc .
Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật .
Thực hành ngoại khóa các vấn đề địa …
Kiểm tra học kì II
……….
………
………..
……….
……….
……….
………..
………..
……….
………
………..
………..
………..
……….
……….
……….
Tuần : 6 <b> Bài 6: </b>
Ngày soạn : 20/9/2006
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Hiểu được thế nào là hợp tác , các nguyên tắc hợp tác ,sự cần thiết phải hợp tác .
- Đường lối của Đảng và nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với nước khác .
- Trách nhiệm của học sinh chúng ta trong cách rèn luyện tinh thần hợp tác cùng phát
triển
2) Reøn kỹ năng :
- Có nhiều việc làm cụ thể về hợp tác lao động , hoạt động xãhội .
- Với hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung .
3) Thái độ :
- Tuyên truyền vận động mọi người , ủng hộ chủ trương chính sách của Đảng về sự hợp
tác cùng phát triển
- Bản thân phải thực hiện tốt yêu cầu của hợp tác cùng phát triển .
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
- Thầy : SGK,SGV ,tranh ảnh , các bài báo
- Trò : Sưu tầm tranh ảnh , những mẫu chuyện …
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
a ) Câu hỏi :
a. Chăm chỉ học tốt môn ngoại ngữ .
b . Giúp đỡ khách nước ngồi du lịch ở Việt Nam.
c. Tích cực tham gia hoạt động giao lưu các bạn học sinh nước ngồi .
d. Tham gia thi vẽ tranh vì hịa bình .
e. Chia sẻ với nạn nhân chất độc màu da cam .
f.Thiếu lịch sự , không khiêm tốn với người nước ngoài .
g. Ném đá , triêu chọc trẻ em nước ngoài .
- Câu hỏi : Hãy cho biết HS phải làm gì để thể hiện tình hữu nghị ?
b ) Trả lời : - Bài tập :Đồng ý các câu sau : a , b , c , d , e
- Trả lời : Phần II nội dung bài học mục 4 .
3)Giới thiệu bài mới :(1’)
Loài người đang đứng trước những vấn đề nóng bỏng , có liên quan đến cuộc sống của mỗi
dân tộc cũng như toàn nhân loại . Việc giải quyết là trách nhiệm của cả lồi người khơng riêng
một quốc gia nò , một dân tộc nào . Để hoàn thành sứ mệnh lịch sử này , cần có sự hợp tác giữa
các dân tộc , các quốc gia trên thế giới . Đó là nội dung bài học hôm nay
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
7’ <i>Hoạt động 1 : Hoạt động 1 :Phân </i>
<i>tích các thơng tin phần đặc vấn </i>
<i>đề .</i>
GV: Cho HS quan sát ảnh và đọc
các số liệu .
GV:Chia lớp làm 6 nhóm cùng
nhau thảo luận 1 câu hỏi ( thời
Câu hỏi :Qua thông tin về VN
tham gia các tổ chức quốc tế , em
có suy nghĩ gì ?
GV:Cho mỗi lên tình bày kết quả
thảo luận .
GV:kết luận chung
GV:cho HS quan sát ảnh tiếp .
H?Bức ảnh trung tướng phi cơng
Phạm Tn nói lên ý nghĩa gì ?
H?Bức ảnh cầu Mỹ Thuận là biểu
tượng nói lên điều gì ?
H?Bức ảnh các Bác sĩ VN và Mĩ
đang làm gì và có ý nghĩa như thế
nào ?
GV:Gọi HS lần lượt trả lời các
câu hỏi trên .
GV:Nhận xét , bổ sung và kết
luận chung .
GV:Những bức xúc có tính tồn
<i>Hoạt động 1: Phân tích các </i>
HS:Thảo luận nhóm
VN tham gia vào các tổ chức
quốc tế trên các lĩnh vực :
Thương mại y tế , lương thực và
nông nghiệp , giáo dục , khoa
học ,quỹ nhi đồng . Đó là sự
hợp tác tồn diện thúc đẩy sự
phát triển của đất nước .
HS: Quan sát ảnh tiếp .
HS:Trung tướng Phạm Tuân là
Người Việt Nam đầu tiên bay
vào vũ trụ với sự giúp đỡ của
LX
cuõ .
HS:Cầu Mỹ Thuận là sự hợp
tác
Giữa VN và Oâxtrâylia về lĩnh
Vực giao thông vận tải .
HS:Các Bác sĩ VN và Mĩ “
phaåu
Thuật nụ cười ” cho trẻ em VN,
Thể hiện sự hợp tác về y tế và
nhân đạo .
cầu như : Môi trường , bùng nổ
dân số , đói nghèo , bệnh tật
hiểm nghèo …
<i>10’ Hoạt động 2: Hoạt động 2:Trao </i>
<i>đổi về thành quả của sự hợp tác .</i>
H?Nêu một só thành quả của sự
hợp tác giũa nước ta với các nước
khác ?
H?Quan hệ hợp tác các nước sẽ
giúp chúng ta các điều kiện nào
sau đây ?
a. Vốn .
b.Trình độ quản lí .
c. Khoa học – công nghệ .
H?Bản thân em có thấy được tác
dụng của hợp tác với các nước
trên thế giới hay không ?
GV:Kết luận Giao lưu quốc tế
<i>Hoạt động 2 : Hoạt động 2 : </i>
<i>Trao đổi về thành quả của sự </i>
<i>hợp tác .</i>
HS:
- Cầu Mỹ thuận
- Nhà máy thủy điện Hòa Bình.
- Cầu Thăng Long
- Khai thác dầu Vũng Tàu
- Khu chế xuất lọc Dung Quất
- Bệnh viện Việt – Nhật .
HS:Vốn , Trình đọ quản lí ,
Khoa học – cơng nghệ …
HS:
- Hiểu biết của em rộng hơn
- Tiếp cận với trình độ khoa
- Bổ sung thêm về nhận thức lí
luận và thực tiễn .
- Gián tiếp – trực tiếp với bạn
bè – Đời sống vật chất và tinh
thần của bản thân và gia đình
nâng cao .
<i>10’ Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung </i>
<i>bài học SGK .</i>
GV: Yêu cầu học sinh bám SGK
trả lời các câu hỏi sau :
H?Em hiểu thế nào là hợp tác ?
H?Hợp tác dựa trên nguyên tắc
nào ?
GV: Choát lai Ghi bảng
<i>Hoạt động 3: Hoạt động 3: Tìm</i>
<i>hiểu nội dung bài học SGK .</i>
HS:Bám SGK.
HS: Trả lời
<b>II / Noäi dung bài </b>
<b>học </b>
<i><b>1) Thế nào là hợp </b></i>
<i><b>tác ?</b></i>
H?Hợp tác có ý nghĩa gì đối với
tồn nhân loại và VN?
GV: Chốt lai Ghi bảng
H?Chủ trương của Đảng nhà nước
ta trong chính sách đối ngoại ?
GV: Chốt lai Ghi bảng
H?Trách nhiệm của bản thân em
trong việc rèn luyện tinh thần hợp
tác ?
GV:Nhận xét , sau đó kết luận
ghi nội dung bài học từng câu
hỏi .
GV:Cho HS dọc lại nội dung bài
học 1 lần .
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời
lĩnh vực nào đó vì lợi
ích chung .
- Ngun tắc hợp tác
+ Dựa trên cơ sở bình
đẳng .
+ Hai bên cung có
lợi .
+ Khơng hại đến lợi
ích người khác .
<i><b>2 ) Ý nghĩa của hợp </b></i>
<i><b>tác cùng phát triển .</b></i>
- Hợp tác quốc tế để
cùng nhau giải quyết
những vấn để bức xúc
có tính toàn cầu .
- Giúp đỡ tạo điều
kiện cho nước nghèo
cùng phát triển
-Để đạt được mục
đích của toàn thể
nhân loại
<i><b>3) Chủ trương của </b></i>
- Coi trọng việc tăng
cường việc hợp tác
các nước trong khu và
trên thế giới .
- Nguyên tắc độc lập
chủ quyền , toàn vẹn
lãnh thổ .
- Không can thiệp nội
bộ , không dùng vũ
lực
- Bình đẳng cùng có
lợi .
- Giải quyết bất đồng
bằng thương lượng
hịa bình
-Phản đối âm mưư
hành động , gây sức
ép áp đặt, cương
quyền can thiệp nội
bộ nước khác .
<i><b>4)Bản thân HS :</b></i>
động xã hội.
7’ <i>Hoạt động 4 : Luyện tập , làm bài</i>
<i>tập SGK .</i>
GV:Tổ chức cho HS trị chơi sắm
vai .
GV: Đưa ra tình huống ,mỗi bàn
trao đổi để trình bày tiểu phẩm
của mình .(5’)
- Tình huống 1: Giới thiệu tấm
gương hợp tác tốt hoặc chưa tốt .
- Giới thiệu một thành quả hợp
tác tốt ở địa phương .
GV:Chọn 2 đến3 nhóm trình bày
tiểu phẩm của mình .
GV: nhận xét chung
<i>Hoạt động 4 : Luyện tập , làm </i>
<i>bài tập SGK .</i>
HS:Thực hiện trị chơi sắm vai .
HS:Các nhóm viết lời thoại ,
phân vai
HS:Các nhóm thể hiện tiểu
HS: Các nhóm khác theo dõi và
góp ý kiến
<b>III / Bài tập :</b>
Học sinh sắm vai
theo các tình huoáng
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(5’)
a) Củng cố
GV: Yêu cầu HS trả lời lại những nội dung bài học
Bài tập : Em đông ý với ý kiến nào sau đây :
a. Học tập là việc của từng người , phải tự cố gắng .
b. Cần trao đổi hợp tác với bạn bè những lúc gặp khó khăn .
c . Khơng nên ỷ lai người khác .
d . Lịch sự văn minh với khách nước ngoài .
e. Dùng hàng ngoại tốt hơn hàng nội .
f .Tham gia tốt các hoạt động từ thiện .
( Câu b, c , d , f . )
b) Hướng dẫn về nhà :
- HS về nhà học thuộc bài và làm các bài tập SGK1, 2 , 3 , 4
- Xem trước bài : “ Kế thừa ….dân tộc ” chuẩn bị các câu hỏi cuối SGK
---Tuần : 7 <b> Bài7: </b>
Ngày soạn :
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Hiểu được thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền thống tiêu biểu
của dân tộc Việt Nam.
- Ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền thống
dân tộc .
- Trách nhiệm của công dân . Học sinh đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc .
2) Rèn kỹ năng :
- Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục , tập quán , thói quen lạc
hậu cần xóa bỏ .
- Có kĩ năng phân tích , đánh giá những quan niệm , thái độ , cách ứng xử khác nhau liên
quan đến các giá trị truyền thống .
- Tích cực học tập và tham gia các hoạt động truyền thống , bảo vệ truyền thống dân
tộc .
3) Thái độ :
- Có thái độ tơn trọng , bảo vệ , giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc .
- Biết phê phán đối với những thái độ và việc làm thiếu tôn trọng hoặc xa rời truyền
thống dân tộc .
- Có những việc làm cụ thể để giữ gìn , phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
- Thầy :SGK,SGV,ca dao tục ngữ , câu chuyện nói về chủ đề , những tình huống , trường
hợp có liên quan dến chủ đề trong cuộc sống . Câu hỏi thảo luận nhóm .
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1 )Ổn định tổ chức lớp :
2 )Kiểm tra bài cũ :(5’)
a )Câu hỏi :
* Bài tập : Viết tên gọi đầy đủ cho các tổ chức sau :
- WHO……….
- UNDP………
- FAO………...
- UNESCO ………..
- UNICEF……….
* Câu hỏi : Hãy trình bày ý nghĩa của hợp tác cùng phát triển ?
* Bài tập : Viết tên gọi đầy đủ cho các tổ chức sau :
- Tổ chức y tế thế giới .
- Chương trình phát triển LHQ
- Tổ chức lương thực và nông nghiệp LHQ
- Tổ chức giáo dục , văn hóa , khoa học LHQ
- Quỹ nhi đơng LHQ
* Câu hỏi : Trình bày ý nghĩa của hợp tác cùng phát triển là:
- Hợp tác quốc tế để cùng giải quyếtnhững vấn đề bức xúc có tính tồn cầu .
- Giúp đỡ tạo điều kiện cho các nước nghèo phát triển .
- Để đạt được mục tiêu hịa bình cho tồn nhân loại .
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Đất nước VN trãi qua muôn vàn khó khăn , thử thách phải đương
đầu với nhiều kẻ thù xâm lược , nhiều trào lưu tư tưởng đã xâm nhập vào nước ta , thế
nhưng dân tộc ta đã biết chắc lọc để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc .
Vào bài
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
<i>20’ Hoạt động 1 :Tìm hiểu về hai câu </i>
<i>chuyện phần đặt vấn đề .</i>
GV: Chia lớp làm 6 nhóm để thảo
luận với 6 câu hỏi .
GV:Giao câu hỏi cho các nhóm
Câu hỏi :
Nhóm 1 : Lịng u nước của dân
tộc ta thể hiện như thế nào qua
lời Bác Hồ ?
Nhóm 2 : Thực tiễn đã chứng
minh điều đó như thế nào ?
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu về hai </i>
<i>câu chuyện phần đặt vấn đề .</i>
HS:Cử đại diện và thư kí
HS:Thư kí ghi ý kiến nhóm lên
bảng nhóm .
Nhóm 1:
- Tinh thần u nước sơi nổi ,
nó kết thành những làn sóng
mạnh mẽ , to lớn . Nó lwots qua
mọi sự nguy hiểm khó khăn .
Nó nhấn chìm lũ bán nước và lũ
cướp nước .
Nhoùm 2 :
Thực tiễn đã chứng minh điều
đó
- Cuộc kháng chiến vĩ đại của
dân tộc ( Bà trưng , Bà Triệu ,
<b>I / Đặt vấn đề :</b>
- Bác Hồ nói về
lịng u nước của
dân tộc ta .
Nhoùm 3 : Tình cảm và việc làm
trên là biểu hiện của truyền
thống gì ?
Nhóm 4: Cụ Chu Văn An là
người như thế nào ?
GV: Nói thêm Phạm Sư Mạnh là
học trò cũ của Chu Văn An, giữ
chức hành khiển , một chức quan
to
Nhóm 5 : Nhận xét của em về
cách cư xử của học trò học cũ với
thầy giáo Chu Văn An ? Cách cư
xử đó biểu hiện truyền thống gì ?
GV:Nói thêm
- Đúng giữa sân vái chào vào nhà
- Chào to kính cẩn
- Khơng dám ngồi sập .
- Xin ngồi ghế bên cạnh .
- Trả lời cặn kẻ mọi việc .
Nhóm 6: Qua 2 câu chuyện trên
em suy nghĩ gì ?
GV: Gợi ý cho các nhóm thảo
luận
Và trình bày kết quả .
GV:Cho các nhóm nhận xét
GV:Kết luận chuyển ý
Dân tộc VN có truyền thống lâu
đời , với mấy nghìn năm văn hiến
. Chúng ta có thể tự hào về bề
dày lịch sử của truyền thống dân
tộc . Tuy nhiên chúng ta cần biết
những truyền thống mang tính
chất tiêu cực và thái độ của
chúng ta như thế nào ?
Trần hưng Đạo , Lê Lợi …
,chống Pháp và chống Mĩ .)
- Các chiến sĩ ngoài mặt trận ,
các công chức ở hậu phương ,
phụ nữ cũng tham gia kháng
Nhóm 3: Những tình cảm , việc
làm tuy khác nhau nhưng điều
giống nhau về lòng yêu nước
nồng nàn và biết phát huy
truyền thống yêu nước .
Nhóm 4 :
- Cụ Chu Văn An là một nhà
giáo nổi tiếng thời Trần . Cụ có
cơng đào tạo nhiều nhân tài cho
đất nước . Học trị của cụ là
những nhân vật nổi tiếng .
Nhóm 5 :
- Học trò cụ tuy làm chức quan
to vẫn cùng bạn đến mừng sinh
nhật thầy . Họ cư xử đúng tư
cách như một học trò kính cẩn ,
lễ phép , khiêm tốn , tơn trọng
thầy giáo cũ của mình.
- Cách cư xử của học trò của cụ
Chu Văn An thể hiện truyền
thống “ Tôn sư trọng đạo ” của
dân tộc ta .
Nhóm 6: Bài học
14’ Hoạt động 2:Tìm hiểu truyền
thống mang yếu tố tích cực , tiêu
cực và kế thừa phát huy truyền
thống như thế nào ?
H?Theo em , bên cạnh truyền
thống dân tộc mang ý nghĩa tích
cực , cịn có truyền thống , thói
quen , lối sống tiêu cực khơng ?
Ví dụ .
GV: Treo bảng phu chia làm hai
cột .Yêu cầu HS điền vào
Yếu tố tích
cực
Yếu tố tiêu
cực
- ….? -……?
GV: cho HS lấy ví dụ
H?Em hiểu thế nào là phong tục
và hủ tục ?
GV:Giải thích thêm
- Kế thừa và phát huy truyền
thống dân tộc nhưng cần có
nguyên tắc , đó là chọn lọc ,
tránh và loại bỏ những hủ tục
- Kế thừa phát huy truyền thống
dân tộc là giữ gìn bản sắc dân tộc
đồng thời học hỏi tinh hoa văn
hóa nhân loại . Mỗi dân tộc muốn
phát triển cần giao lưu học hỏi và
tôn trọng truyền thống ccá dân
tọc khác để làm làm giàu và bổ
sung cho dân tộc mình .
Tuy nhiên học hỏi cũng cần có
sự chọn lọc , tránh chạy theo cací
lạ , mốt , kệch cỡm , phủ nhận
quá khứ
H?Hãy lấy ví dụ về chắc lọc kế
thừa phát huy truyền thống dân
tộc
GV:Boåû sung ví dụ về ý kiến HS
Hoạt động 2 : Tìm hiểu truyền
thống mang yếu tố tích cực ,
tiêu cực và kế thừa phát huy
truyền thống như thế nào ?
HS: Lên bảng điền vào bảng
Yếu tố tích cực Yếu tố tiêu cực
- Truyền thống
yêu nước
- Truyền thống
đạo đức .
- Truyền thống
đoàn kết
- Truyền thống
cần cù lao động.
-Tôn sư trọng
đao .
- Phong tục tập
quán lành mạnh
- Tập quán lạc
hậu
- Nếp nghĩ , lối
sống tùy tiện …
- Coi thường
pháp luật .
- Tư tưởng địa
phương hẹp
hòi .
- Tục lệ ma
chay , cưới xin ,
HS: Cả lớp góp ý
HS:
- Những yếu tố truyền thống tốt
thể hiện sự lành mạnh và là
phàn chủ yếu gọi là phong tục .
- Ngược lại , truyền thống
không tốt , không phải là chủ
yếu gọi là hủ tục
HS:Góp ý
HS:Kế thừa và phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc là :
Trân trọng , bảo vệ , tìm hiểu ,
học tập , thực hành giá trị
truyền thống để cái hay cái đẹp
của truyền thống phát triển và
tỏa sáng
HS:Lấy ví dụ minh hoïa
- Truyền thống thờ cúng tổ tiên
- Truyền thống áo dài VN
- Truyền thống ẩm thực VN
- Truyền thống hát những làn
điệu dân ca
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(5’)
a) Củng cố :
GV: Yêu cầu HS cần trả lời
- Hãy kể một số truyền thống tốt đẹp đấng tự hào của dân tộc VN mà em biết ?
- Bên cạnh truyền thống tốt đẹp của dân tộc cần được kế thừa, phát huy , cịn có những
tập quán lạc hậu , những cổ hủ cần bài trừ . Hãy kể tên một số tập quán lạc hậu , hủ tục
và nêu tác hại của chúng .
GV: Treo bài tập lên bảng phụ , HS lên bảng điền vào .
b) Hướng dẫn về nhà :Ơn lại bài 7 (tt) .Làm một số bài tập , nắm nội dung bài học , liên
hệ .
<b>V) Rút kinh nghiệm :</b>
-……….
Tuần : 8 <b> Bài7:</b>
Ngày soạn :
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Hiểu được thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền thống tiêu biểu
của dân tộc Việt Nam .
- Ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa , phát huy truyền thống
dân tộc .
- Trách nhiệm của công dân . Học sinh đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc .
2) Rèn kỹ năng :
- Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục , tập quán , thói quen lạc
hậu cần xóa bỏ .
- Có kĩ năng phân tích , đánh giá những quan niệm , thái độ , cách ứng xử khác nhau liên
quan đến các giá trị truyền thống .
- Tích cực học tập và tham gia các hoạt động truyền thống , bảo vệ truyền thống dân
tộc .
3) Thái độ :
- Có thái độ tơn trọng , bảo vệ , giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc .
- Biết phê phán đối với những thái độ và việc làm thiếu tôn trọng hoặc xa rời truyền
thống dân tộc .
- Có những việc làm cụ thể để giữ gìn , phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
- Thầy :SGK,SGV,ca dao tục ngữ , câu chuyện nói về chủ đề , những tình huống , trường
hợp có liên quan dến chủ đề trong cuộc sống . Câu hỏi thảo luận nhóm .
- Trị :Đọc sách trước ở nhà ,chuẩn bị các câu hỏi SGK
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
a ) Câu hỏi :
* Qua hai câu chuyện trên , em có suy nghó gì ?
* Hãy điền vào yếu tố tích cực và yếu tố tiêu cực về truyền thống dân tộc ?
b ) Trả lời :
* - Lòng yêu nước của dân tộc ta là một truyền thống quý báu . Đó là truyền thống yêu nước
vẫn giữ vững mãi đến ngày nay .
- Biết ơn kính trọng thầy cơ dù mình là ai , đó là truyền thống “ tơn sư trọng đạo ” của dân
tộc ta. Đồng thời thấy mình cần phải rèn luyện những đức tính như học trị cụ Chu văn An .
* Điền vào yếu tố tích cực và yếu tố tiêu cực về truyền thống dân tộc .
Yếu tố tích cực Yếu tố tiêu cực
- Truyền thống yêu nước .
- Truyền thống đạo đức .
-Truyền thống đoàn kết .
- Truyền thống cần cù lao động .
- Tôn sư trọng đạo
- Phong tục tập quán lành mạnh
- Tập quán lạc hậu .
- Nếp nghĩ lối sống tùy tiện .
- Coi thường pháp luật .
- tư tưởng địa phương hẹp hòi .
- Tục lệ ma chay cưới xin lễ hội …
lãng phí mê tín dị đoan .
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Vừa rồi các em đã tìm hiểu nội dung của 2 câu chuyện , và tìm
hiểu những truyền thống tích cực và tiêu cực . Tiết học này cùng nhau tìm hiểu nội dung bài
học …
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
<i>20’ Hoạt động 1 :Hướng dẫn học sinh</i>
<i>tìm hiểu nội dung bài học .</i>
GV:Cho HS làm việc cá nhân .
H?Truyền thống là gì ?
H?Ý nghóa của truyền thống dân
tộc ?
GV:Gợi ý thêm giá trị tinh thần
như : tư tưởng , đức tính , lối
sống ,cách ứng xử tốt đẹp .
H?Dân tộc Việt Nam có những
GV:Bổ sung : Yêu nước chống
giặc ngoại xâm , nhân nghĩa cần
cù lao động , hiếu cha mẹ, kính
thầy mến bạn , kho tàng văn hóa
áo dài VN, tuồng chèo , dân ca .
H?Có ý kiến cho rằng ngoài
truyền thống đánh giặc ra , dân ta
có truyền thống gì đáng tự hào
đâu ?Em có đồng ý với ý kiến đó
khơng ?Vì sao ?
<i>Hoạt động 1: Hướng dẫn học </i>
<i>sinh tìm hiểu nội dung bài học .</i>
HS:Làm việc cá nhân .
HS: Những cái gì đã diễn ra từ
xa xưa, ngày nay tiếp tục thực
hiện là truyền thống .
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS:Em khơng đồng ý với ý
kiến đó vì : Cịn có những
truyền thống đáng tự hào khác
như :
- Truyền thống đạo đức .
-Truyền thống đoàn kết .
- Truyền thống cần cù lao động
<b>II / Noäi dung bài </b>
<b>học </b>
<i><b>1) khái niệm truyền</b></i>
<i><b>thống :</b></i>
Truyền thống tốt
đẹp của dân tộc là
những giá trị tinh
thần hình thành
trong quá trình lịch
sử lâu dài của dân
tộc , truyền từ thế
hệ này sang thế hệ
khác .
<i><b>2) Dân tộc ta có </b></i>
<i><b>những truyền thống</b></i>
:
Yêu nước , đồn kết
, đạo đức , lao
động ,
Tơn sư trọng đạo ,
hiếu học , hiếu thảo
H?Chúng ta cần làm gì , khơng
nên làm gì để kế thừa và phát
huy truyền thống tốt đẹp của dân
tộc ?
GV:bổ sung : Thái độ ,hành vi
chê bai , phủ nhận truyền thống
tốt đẹp của dân tộc , hoặc bảo thủ
trì trệ , hoặc ca ngợi chủ nghĩa tư
bản , thích hàng ngoại , đua đòi …
GV: Kết luận chuyển ý
.
- Tôn sư trọng đạo
- Phong tục tập quán lành mạnh
HS: Trả lời
<i><b>chuùng ta: </b></i>
-Bảo vệ , kế thừa
và phát huy truyền
thống tốt đẹp của
dân tộc , góp phần
giữ gìn bản sắc dân
- Tự hào truyền
thống dân tộc , phê
phán , ngăn chặn tư
tưởng , việc làm
phá hoại đến truyền
thống của dân tộc
<i>11’ Hoạt động 2:Luyện tập giải bài </i>
<i>taäp SGK</i>
GV:Sử dụng phiếu học tập
GV: Phát phiếu bài tập 1 cho HS
Trả lời nhanh
GV: Phát phiếu bài tập 2 cho HS
Trả lời nhanh
GV:Gọi HS trả lời nhanh nhất
GV:Đưa ra ý kiến đúng
<i>Hoạt động 2 : Luyện tập giải </i>
<i>bài tập SGK</i>
HS:Laøm baøi taäp 1,2 SGK trang
25, 26
HS: Trả lời nhanh bài tập 1
HS: Trả lời nhanh bài tập 2
HS trả lời nhanh nhất lên bảng
trình bày
HS:Cả lớp góp ý kiến
<b>III / Bài tập : </b>
1/25,26 SGK
Ý kiến đúng là: a ,
c, e , g , h , i , l
3/26 SGK với ý
kiến đúng là : a , b,
c ,e
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(7’)
a) Củng cố :
- GV: Tổ chức cho học sinh trò chơi sắm vai .
- GV:Đưa ra tình huống : Hãy kể một vài việc mà em và các bạn đã và sẽ làm để phát
huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc .
- HS:Tự phân vai viết lời thoại , thể hiện tiểu phẩm .
- HS:Cả lớp nhận xét.
GV: cho HS nhắc lại nội dung bài học
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc nội dung bài học cũ
- HS làm các bài tập còn lại 2 , 4 ,5 SGK trang 26
- Xem trước bài “ Năng động sáng tạo ” Tìm hiểu phần ĐVĐ với những gợi ý và 2 phần
nội dung bài học
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---
---Tuần : 10
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Hiểu được thế nào là năng động , sáng tạo .
- Năng động sán tạo trong học tập , các hoạt động xã hội khác .
2) Rèn kỹ năng :
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác của những biểu hiện của tính năng
động sáng tạo .
- Có ý thức học tập những tấm gương năng động , sáng tạo của những người sống xung
quanh
3) Thái độ :
- Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động , sáng tạo ở bất cứ
điều kiện hoàn cảnh nào trong cuộc sống .
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
- Thầy :SGK, SGV, tranh ảnh , chuyện kể thể hiện tính năng động , sáng tạo , tục ngữ , ca
dao
- Trò : Đọc trước 2 câu chuyện : Nhà bác học Ê – đi – xơn ; Lê thái Hoàng 1 học sinh
năng động sáng tạo . Chuẩn bị trước phần gợi ý SGK
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ : Khơng vì mới kiểm tra 1 tiết
a) Câu hỏi :
b) Trả lời :
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Trong cuộc sống mỗi con người cần phải vươn lên để làm giàu
chính bản thân , gia đình và xã hội thì trước tiên mỗi người cần phải năng động , sáng tạo
.Vào bài
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
<i>15’ Hoạt động 1 :Thảo luận phân tích</i>
<i>câu chuyện đặt vấn đề .</i>
GV:Cho HS thảo luận nhóm
GV:Chia cả lớp làm 6 nhóm với
6 câu hỏi .
Nhóm 1: Em có nhận xét gì về
việc làm của Ê – đi – xơn ?
Nhóm 2: Những việc làm năng
động , sáng tạo đã đem lại thành
quả gì cho Ê- đi – xơn ?
Nhóm 3: Em học tập được gì qua
việc làm năng động , sáng tạo Ê
<i>Hoạt động 1: Thảo luận phân </i>
<i>tích câu chuyện đặt vấn đề .</i>
HS: Thảo luận nhóm
Nhóm 1: Ê – đi – xơn nghĩ ra
cách để tấm gương xung quanh
giường mẹ và đặt các ngọn nến
, đèn dầu trước gương rồi điều
chỉnh vị trí và đặt chúng sao
cho ánh sáng tập trung vào một
chỗ thuận tiện để thầy thuốc
mổ cho mẹ mình .
Nhóm 2: Ê – đi – xơn cứu sống
được mẹ và sau này trở thành
nhà phát minh vĩ đại trên thế
giới .
Nhóm 3: Em học tập được đức
tính năng động, sáng tạo .
<b>I / Đặt vấn đề :</b>
- Nhà bác học Ê –
đi – xơn .
– đi – xơn ?
Nhóm 4: Em có nhận xét gì về
việc làm của Lê Thái Hồng ?
Nhóm 5: Những việc làm năng
động , sáng tạo đã đem lại thành
quả gì cho Lê Thái Hồng ?
Nhóm 6: Em học tập được gì qua
việc làm năng động , sáng tạo Lê
Thái Hoàng ?
GV:Hướng dẫn , gợi ý trình bày ý
chính của câu hỏi .
GV:Nhận xét , tóm tắt ý chính .
GV:kết luận
Sự thành công con người là thành
quả của năng động , sáng tạo , sự
năng động , sáng tạo thể hiện mọi
khía cạnh trong cuộc sống . Bên
cạnh năng động , sáng tạo thì
hành vi thiếu năng động , sáng
tạo thực tế còn xảy ra kháphổ
biến .
- Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt .
- Kiên trì , chịu khó , quyết tâm
vượt qua khó khăn .
Nhóm 4: Lê Thái Hồng
nghiên cứu tìm tịi ra cách giải
tốn nhanh hơn , tìm đề thi tốn
quốc tế dịch tiếng việt , kiên trì
làm tốn , thức làm tốn đến 1,
2 giờ sáng .
Nhóm 5: Lê Thái Hồng đạt
huy chương đồng kì thi Tốn
quốc tế lần thứ 39 và huy
chương vàng lần thi Tốn lần
40.
Nhóm 6: Em học tập được đức
tính năng động, sáng tạo .
- Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt .
- Kiên trì , chịu khó , quyết tâm
<i>20’ Hoạt động 2:Liên hệ thực tế để </i>
<i>thấy biểu hiện khác nhau của </i>
<i>năng động , sáng tạo .</i>
GV: Chia lớp làm 6 nhóm để tiện
việc thảo luận .Hình thức thi giữa
các nhóm
GV: Yêu cầu HS làm nhanh
,đúng , số lượng nhiều.Thời gian
là 5 phút
Nhóm 1, 2, 3, : Lấy những ví dụ
có tính năng động , sáng tạo với
nhiều hình thức khác nhau .
Nhóm 4, 5 , 6 : Lấy những ví dụ
những biểu hiện của hành vi
thiếu năng động , sáng tạo .
GV:Hướng dẫn HS láy ví dụ cụ
thể về tính năng động sáng tạo
trên các lĩnh vực khác nhau và
<i>Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế </i>
<i>để thấy biểu hiện khác nhau </i>
<i>của năng động , sáng tạo .</i>
HS:Thảo luận
HS:
những biểu hiện khác nhau của
tính năng động sáng tạo .
GV:Động viên HS giới thiệu về
gương tiêu biểu của tính năng
động sáng tạo trong học tập và
lao động và nghiên cứu khoa
học .
GV:Cùng cả lớp theo dõi sửa và
tính nhóm nào đúng nhiều .
GV: Tun dương với những
nhóm làm tốt .
GV:Kể chuyện: Minh họa tính
năng động sáng tạo cụ thể :
- Galilê(1563 – 1663)
- Trạng nguyên Lương Thế Vinh
- Nguyễn Thị Thu Hà
H?Qua các câu chuyện trên em
có suy nghó gì ?
HS:Nhận xét thể hiện được tính
năng động sáng tạo , vượt qua
số đạt kết quả tốt .
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(9’)
- GV: Cho HS sắm vai theo nhóm đã chuẩn bị với các tình huống sau :
+ Say mê năng động ,sáng tạo trong học tập
+Năng động, sáng tạo trong công việc
-HS:Viết lời thoại , phân vai , trình bày tiểu phẩm
- GV:Cho các nhóm nhận xét , sau đó kết luận
- GV:Treo bảng phụ chuẩn bị nội dung năng động , sáng tạo và không năng động , sáng
tạo
Hình thức Năng động , sáng tạo Khơng năng động , sáng tạo
Lao động Chủ động dám nghĩ , dám làm , tiòm ra
cái mới , năng suất ,hiệu quả cao , phấn
đấu để đạt mục đích tốt đẹp .
Bị động ,do dự , bảo thủ , trì trệ ,
khơng dám nghĩ dám làm , né tránh
bằng lòng với thực tại .
Học tập Phương pháp học tập khoa học , say mê
tìm tịi kiên trì , nhẫn nại để phát hiện cái
mới , không thõa mãn với những điều đã
biết . Linh hoạt xử lí các tình huống
Thụ động , lười học , lười suy nghĩ ,
không có chí vươn lên giành kết quả
Sinh hoạt
hàng này Lạc quan , tin tưởng , có ý thức phấn đấu vươn lên , vượt khó , vượt khổ về cuộc
sống vật chất và tinh thần , có lịng tin ,
kiên trì và nhẫn nại .
Đua địi , ỷ lại , không quan tâm đến
người khác ,lười hoạt động , bắt
chứơc , thiếu nghị lực , thiếu bền bỉ ,
chỉ làm theo sự hướng dẫn của người
khác .
b) Hướng dẫn về nhà :
- HS tiếp tục tìm hiểu những ví dụ về năng động , sáng tạo ,và không năng động , sáng
tạo .
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---
---Tuần : 11
Ngày soạn :12/10/2006
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Năng động sán tạo trong học tập , các hoạt động xã hội khác
2) Rèn kỹ năng :
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác của những biểu hiện của tính năng
động sáng tạo .
- Có ý thức học tập những tấm gương năng động , sáng tạo của những người sống xung
quanh
3) Thái độ :
Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động , sáng tạo ở bất cứ
điều kiện hồn cảnh nào trong cuộc sống .
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
- Thầy : SGK, SGV, tranh ảnh , chuyện kể thể hiện tính năng động , sáng tạo , tục ngữ , ca
dao
- Troø :Tìm hiểu nội dung bài học , bài tập SGK
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Câu hỏi :
* Em học tập được gì qua việc làm năng động , sáng tạo của Ê – đi – xơn và Lê Thái Hồng
?
* Hãy lấy ví dụ về năng động , sáng tạo .
b) Trả lời :
* Em học tập được đức tính năng động, sáng tạo .
- Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt .
- Kiên trì , chịu khó , quyết tâm vượt qua khó khăn .
* Ví dụ: Tấm gương Nguyễn Thị Hà ….
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Nội dung ĐVĐ trên chúng ta thấy được tính năng động , sáng tạo
của Ê- đi – xơn và Lê Thái Hồng . Cụ thể tiết học hơm nay sẽ tìm tính năng động , sáng
tạo là gì và biểu hiện , ý nghĩa , rèn luyện tính năng động , sáng tạo như thế nào .Vào bài
4) Bài mới :
<b>TL</b> <b>Hoạt động Thầy</b> <b>Hoạt động Trò</b> <b>Kiến thức</b>
<i>18’ Hoạt động 1 :Tìm hiểu nội dung </i>
<i>bài học .</i>
H? Thế nào là năng động , sáng
tạo?
GV: Giải thích
- Năng động
- Sáng tạo
H?Hãy lấy ví dụ về năng động ,
GV: Chốt ghi bảng
H?Biểu hiện của tính năng động ,
sáng tạo ?
GV: Cho HS lấy ví dụ
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội </i>
<i>dung bài học .</i>
HS:Trả lời
Ví dụ :
- Năng động như Lê Thái
Hoàng
- Sáng tạo như Êđi xơn
HS:Trả lời
Ví dụ : Say mê giải những bài
tốn khó , sáng tạo ra cách giải
hay nhất …
GV: Chốt ghi bảng
H?Ý nghĩa của năng động , sáng
tạo trong lao động và trong cuộc
GV:Nhấn mạnh đây là phẩm chất
tốt đẹp của con người . Đây cũng
chính là sự tồn tại và phát triển
của con người .
GV: Chốt ghi bảng
H?Chúng ta cần rèn luyện tính
năng động , sáng tạo như thế
nào ?
GV: Chốt ghi bảng
GV: Kết luận cho HS đọc lại nội
dung bài học lại
GV:Chuyeån yù
Những học sinh nghèo vượt lên
số phận đạt kết quả tốt trong
lao động .
HS:Trả lời
HS:Trả lời
Nêu lên được cụ thể bằng
những suy nghĩ , hành động của
HS: Nhìn bảng đọc lại nội dung
bài học 1 lần
phát hiện và linh
hoạt , xử lý các tình
huống trong học tập
, lao động , cuộc
sống …
<i><b>3) Ý nghĩa của </b></i>
<i><b>năng động , sáng </b></i>
<i><b>tạo :</b></i>
- Là phẩm chất cần
thiết của người lao
động
- Giúp con người
vượt qua khó khăn
của hồn cảnh , rút
ngắn thời gian để
đạt mục đích
- Con người làm
nên thành cơng , kì
tích vẻ vang , mang
lại niềm vinh dự
cho bản thân , gia
đình và đất nước .
<i>15’ Hoạt động 2:Luyện tập và hướng </i>
<i>dẫn làm bài tập SGK</i>
GV: Treo bảng phụ bài tập
1/29,30 SGK
GV:Yêu cầu học sinh đọc và làm
bài tập
GV: Treo bảng phụ bài tập 2/30
SGK
GV:u cầu học sinh đọc và làm
bài tập
<i>Hoạt động 2 : Luyện tập và </i>
<i>hướng dẫn làm bài tập SGK</i>
HS: Đọc và làm bài tập 1/29,30
HS: Đọc và làm bài tập 2/30
<b>III / Luyện tập :</b>
<i><b>* Bài tập 1/29,30: </b></i>
- Hành vi b,đ, e, h
thể hiện tính năng
động , sáng tạo .
- Hành vi a ,c ,d g
không thể hiện tính
GV: Treo bảng phụ bài tập 3/30
SGK
GV:u cầu học sinh đọc và làm
bài tập
GV: Treo bảng phụ bài tập 6/30
SGK
GV:Yêu cầu học sinh đọc và làm
bài tập
GV:Hướng dẫn cụ thể từng bài
tập , cho HS nhận xét
GV: Kết luận cho HS ghi vào vở
bài tập
HS: Đọc và làm bài tập 3/30
HS: Đọc và làm bài tập 6/30
c ,ñ
<i><b>* Bài tập 3/30:</b></i>
-Hành vi b , c , d thể
hiện tính năng động
<i><b>* Bài tập 6/30 :</b></i>
- Học sinh A : khó
khăn mà em gặp :
+ Học kém văn ,
Tiếng Anh.
+ Em cần sự giúp
đỡ của các bạn học
giỏi Văn , tiếng Anh
.Cụ thể phương
pháp của bạn học
như thế nào …Em
cần sự giúp đỡ của
cô giáo
+ Với sự nổ lực cá
nhân , sự giúp đỡ
của cô và bạn bè
em đã tiến bộ rất
nhiều về môn Văn ,
Tiếng Anh.
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(6’)
a) Củng cố :
GV: Treo bảng phụ bài tập : Những việc làm nào sau đây biểu hiện tính năng động ,
sáng tạo và khơng năng động , sáng tạo .
Biểu hiện hành vi Có Không
Cô giáo Hà luôn tìm tòi phương pháp giảng dạy môn GDCD
để học sinh,ham thích học X
Bác Mai vươn lên làm giàu thoát cảnh nghèo đói X
Anh Tùng bị mù cả hai mắt mà vẫn hát hay ,chơi đàn bầu giỏi X
Bạn mai được nhận học bỗng học sinh giỏi biết vượt khó khăn X
Tồn thường xun khơng làm bài tập vì cho là bài khó thì
thôi X
HS:Lên bảng làm bài tập
GV:Chốt lại nội dung tiết học hơm nay
b) Hướng dẫn về nhà :
- HS về nhà làm các bài tập còn lại 4, 5 /30 SGK
- Học thuộc nội dung bài học và biết liên hệ và vận dụng vào cuộc sống .
- Xem trước bài 9 “ Làm việc có năng suất , chất lượng , hiệu quả ”
<b>IV) Ruùt kinh nghieäm :</b>
---
---Tuần : 12 <b> Bài 9</b>
Ngày soạn :
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Nêu được thế nào là làm việc có năng suất , chất lượng , hiệu quả .
- Giải thích được vì sao cần phải có làm việc có năng suất , chất lượng , hiệu quả
2) Rèn kỹ năng :
- Biết tự đánh giá bản thân và đánh giá người khác về làm việc có năng suất , chất lượng
, hiệu quả.
- Thể hiện làm việc có năng suất , chất lượng , hiệu quả trong cuộc sống hằng ngày ,
trước hết là học tập .
3) Thái độ :
- Quý trọng những người lao động có năng suất chất , hiệu quả .
- Có nhu cầu làm việc có năng suất ,chất lượng , hiệu quả trong mọi hoạt động của bản
thân
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
- Thầy :SGK , SGV, những tấm gương, ví dụ thực tế về làm việc có năng suất , hiệu quả ,
phiếu học tập , bảng nhóm
- Trị :Đọc sách trước ở nhà , chuẩn bị các câu hỏi gợi ý SGK
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Câu hỏi :
* Có ý kiến cho rằng : “HS cịn nhỏ chưa thể sáng tạo được” Em có tán thành ý kiến đó
khơng ? Vì sao
* Hãy kể một vài việc làm thể hiện tính năng động , sáng tạo của em .
b)Trả lời :
* Không tán thành ý kiến đó vì :
- Sáng tạo khơng chỉ thể hiện ở những việc làm lớn , những phát minh vĩ đại , mà từ những
việc nhỏ, hằng ngày.
- HS có thể hiện tính năng động sáng tạo trong học tập , trong lao động và những công việc
cụ thể của bản thân như tìm ra cách học tốt nhất cho mình , vận duụng bài học vào thực tế ,…
* HS kẻ lại một việc làm thể hiện năng động sáng tạo của bản thân , ví dụ việc cải tiến cách
tự học ở nhà , cách sắp xếp công việc cá nhân ,…
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Chúng ta đã tìm nội dung và ý nghĩa của tính năng động sáng tạo
trong cuộc sống . Có thể nói năng động sáng tạo là phẩm chất rất cần thiết của người lao động
trong xã hội hiện đại . Nhờ năng động sáng tạo mà con người có thể làm việc đạt kết quả tốt .
bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm những yêu cầu đối với người lao động trong thời đại
công nghiệp hóa – hiện đại hóa là làm việc có năng suất , chất lượng , hiệu quả.
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
<i>10’ Hoạt động 1 :Thảo luận phân tích</i>
<i>truyện về bác sĩ Lê Thế Trung .</i>
GV:Cho HS đọc truyện
GV:Hướng dẫn HS bằng cách gợi
mở ,chia nhỏ vấn đề thảo luận
nhóm
GV:Chia 6 hóm thảo luận với 3
câu hỏi
Câu hỏi :
1) Em có nhận xét gì về việc làm
<i>Hoạt động 1:Thảo luận phân </i>
<i>tích truyện về bác sĩ Lê Thế </i>
<i>Trung .</i>
HS:Đọc truyện
HS:Thảo luận nhóm (2 nhóm 1
câu hỏi)
của Giáo sư Lê Thế Trung ?
2) Em hãy tìm những chi tiết
trong truyện chứng tỏ Giáo sư Lê
Thế Trung là người làm việc có
năng suất , chất lượng , hiệu quả
3) Việc làm của ông được nhà
nước ghi nhận như tế nào ? Em
học tập được những gì ở Giáo sư
Lê Thế Trung ?
GV:Cho HS các nhóm trình bày
nội dung thảo luận và cho HS các
nhóm khác nhận xét nhận xét
GV:Nhận xét chung
* Nhoùm1&2:
- Giáo sư Lê Thế Trung là
người có ý chí quyết tâm cao ,
có sức làm việc phi thường , có
ý thức trách nhiệm trong công
việc , ông luôn say mê sáng tạo
trong cơng việc .
* Nhóm2&4:Tốt nghiệp Bác sĩ
loại xuất sắc ở Liên Xô(cũ) về
chuyên ngành bỏng , trong
những năm 1963 – 1965 , ơng
hồn thành 2 cuốn sách về
* Nhoùm5&6:
- Giáo sư Lê Thế Trung được
Đảng và Nhà nước ta tặng
nhiều danh hiệu cao quý . Giờ
đây ông là thiếu tướng , Giáo
sư tiến sĩ y khoa , thầy thuốc
nhân dân , anh hùng quân đội ,
nhà khoa học xuất sắc của VN
- Em học tập được tinh thần ý
chí vươn lên của Giáo sư Lê
Thế Trung . Tinh thần học tập
và sự say mê nghiên cứu khoa
học của ông là tấm gương sáng
để em noi theo và phấn đấu .
<i>10’ Hoạt động 2:Liên hệ thực tế về </i>
<i>việc làm có năng suất , chất </i>
<i>lượng , hiệu quả</i>
GV:Cho HS tìm những biểu hiện
khác nhau của :
- Cách làm việc có năng suất ,
chất lượng , hiệu quả
- Cách làm việc chỉ chạy theo
thành tích khơng quan tâm đến có
năng suất , chất lượng , hiệu quả
<i>Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế </i>
<i>về việc làm có năng suất , chất </i>
<i>lượng , hiệu quả</i>
HS:Đưa ra các ví dụ
- Cách làm việc có năng suất ,
chất lượng , hiệu quả
GV:Cho HS nhận xét từng ví dụ
của HS
GV:Liệt kê ý kiến đúng trên
bảng
GV:Treo bảng phụ nội dung đã
chuẩn bị sẵn
HS:Trả lời cá nhân
<i><b>Caùc lónh </b></i>
<i><b>vực </b></i> <i><b>Năng suất , chất lượng , hiệu quả</b></i> <i><b>Khơng năng suất , chất lượng , hiệu</b><b>quả</b></i>
<i><b>Gia đình - Làm kinh tế giỏi (chăn nuôi, trồng trọt </b></i>
<i>hoặc làm nghề thủ công , kinh doanh …) .</i>
<i>- Ni dạy con cái ngoan ngỗn học </i>
<i>giỏi .</i>
<i>- Học tập tốt , lao động tốt .</i>
<i>- Kết hợp học với hành </i>
<i>- Ỷ lại , lời nhác , trơng chờ vận </i>
<i>may, bằng lịng với hiện tại .</i>
<i>- Làm giàu bằng con đường bất </i>
<i>chính (Bn lậu , ghi đề , cá độ , làm</i>
<i>hàng giả …)</i>
<i>- Lười học , đua địi , thích hưởng </i>
<i>thụ </i>
<i><b>Nhà </b></i>
<i><b>trường </b></i>
<i>- Thi đua dạy tốt , học tốt . </i>
<i>- Cải tiến phương pháp giảng dạy, đạt kết</i>
<i>quả cao trong các kì thi, nâng cao chất </i>
<i>lượng học sinh .</i>
<i>- Giáo dục , đào tạo lối sống có ý thức </i>
<i>trách nhiệm của cơng dân </i>
<i>- Chạy theo thành tích , điểm số .</i>
<i>- Không quan tâm đến đời sống vật </i>
<i>chất , tinh thần của giáo viên .</i>
<i>- Cơ sở vật chất nghèo nàn .</i>
<i>- Học sinh học thêm , học vẹt , xa rời</i>
<i>thực tế .</i>
<i><b>Lao động - Tinh thần lao động tự giác .</b></i>
<i>- Máy móc , kĩ thuật công nghệ hiện đại .</i>
<i>- Chất lượng hàng hóa , mẫu mã tốt , giá </i>
<i>thành phù hợp .</i>
<i>- Thái độ phục vụ khách hàng tốt .</i>
<i>- Làm bừa , làm ẩu . </i>
<i>- Chạy theo năng suất . </i>
<i>- Chất lượng hàng hóa kém , khơng </i>
<i>tiêu thụ được .</i>
<i>- Làm hàng giả , hàng nhái nhập lậu</i>
<i>của bài học .</i>
GV:Kết luận chuyển ý
Qua tìm hiểu phần ĐVĐ và liên
hệ , Chúng ta cần tìm hiểu khái
niệm và ý nghĩa làm việc có năng
suất , chất lượng , hiệu quả
- GV:Cùng HS trao đổi , đàm
thoại
H?Thế nào là làm việc có năng
suất , chất lượng , hiệu quả ?
GV:Tổng kết nội dung cần ghi
nhớ của bài .
H?Ý nghĩa của việc làm việc có
năng suất , chất lượng , hiệu quả?
GV:Tổng kết nội dung cần ghi
nhớ của bài .
<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung</i>
<i>của bài học .</i>
HS:Làm việc cá nhân
HS:Phát biểu ý kiến .
HS:Phát biểu ý kiến .
HS:Cả lớp góp ý
<b>II / Nội dung bài </b>
<b>học </b>
H?Trách nhiệm của mọi người
nói chung và bản thân HS nói
riêng để làm việc có năng suất ,
chất lượng , hiệu quả
GV:Tổng kết nội dung cần ghi
nhớ của bài .
HS:Phát biểu ý kiến .
HS:Cả lớp góp ý
hiện đại hóa đất
nước .
Góp phần nâng cao
chất lượng cuộc
sống cá nhân , gia
đình và xã hội .
<i><b>3) Biện pháp :</b></i>
- Lao động tự giác ,
kỉ luật .
- Luôn luôn năng
động , sáng tạo .
- Tích cực nâng cao
tay nghề , rèn luyện
sức khỏe .
* Bản thân :
- Học tập và rèn
luyện ý thức kỉ luật
tốt .
5’ <i>Hoạt động 4 :Hướng dẫn học sinh</i>
<i>làm bài tập SGK .</i>
GV:Treo bài tập 1/35+36 lên
bảng phụ
GV:Gọi HS lên bảng làm .
GV:Hướng dẫn học sinh giải thích
vì sao đúng sai .
GV:Nhận xét đánh giá
<i>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học </i>
<i>sinh làm bài tập SGK .</i>
HS:Làm việc cá nhân
HS:Giải làm bài tập 1/35+36
HS:Cả lớp tham gia góp ý ,
<b>III / Bài tập :</b>
1/35+36 Trả lời :
- Hành vi :c, đ,e thể
hiện làm việc có
năng suất , chất
lượng , hiệu quả
- Hành vi :a, b, d
không thể hiện việc
làm đó
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(6’)
a) Củng cố :GV cho HS nhắc lại nội dung bài học
H?Thế nào là làm việc có năng suất , chất lượng , hiệu quả ?
H?Ý nghĩa của việc làm việc có năng suất , chất lượng , hiệu quả?
H?Trách nhiệm của mọi người nói chung và bản thân HS nói riêng để làm việc có năng
suất , chất lượng , hiệu quả
b) Hướng dẫn về nhà :
- Hoïc thuộc nội dung bài học .
- Làm các bài tập còn lại
- Sắm vai theo tình huống sau :Một giám đốc lãnh đạo một nhà máy , do kém cỏi nên để
nhà máy bị phá sản .(HS viết lời hoai , phân vai )
- Đọc trước bài 10 “Lí tưởng sống của thanh niên ” chuẩn bị phần gợi ý SGK
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---
---Tuần : 13
Tiết : 13
Ngày soạn :
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Lí tưởng là mục đích sống tốt đẹp của mọi người và bản thân .
- Mục đích sống của mỗi người như thế nào .
- Lẽ sống của thanh niên hiện nay nói chung và bản thân là làm gì .
- Ý nghĩa của việc thực hiện tốt lí tưởng và sống đúng mục đích .
2) Rèn kỹ năng :
- Có kế hoạch cho việc thực hiện lí tưởng cho bản thân .
- Biết đánh giá hành vi , lối sống của thanh niên
- Phấn đấu học tập , rèn luyện hoạt động để thực hiện mơ ước , dự định kế hoạch cá
nhân
3) Thái độ :
- Có thái độ đúng đắn trước những biểu hiện sống có lí tưởng , biết phê phán , lên án
- Góp ý kiến phê bình , tự đánh giá kiểm để thực hiện tốt lí tưởng
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
- Thầy : SGK , SGV, những tấm gương, ví dụ thực tế về Lí tưởng sống của thanh niên ,
phiếu học tập , bảng nhóm
- Trị : Đọc sách trước ở nhà , chuẩn bị các câu hỏi gợi ý SGK
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Câu hỏi :
* Nêu biện pháp làm việc có năng suất , chất lượng , hiệu quả ?
* Những câu tục ngữ nào sau đây nói về việc làm năng suất , chất lượng , hiệu quả:
. Siêng làm thì có , siêng học thì hay .
. Ăn kó, làm dối
. Làm giả , ăn thật .
. Mồm miệng để chân tay .
. Một người hay lo bằng kho người hay làm
b) Trả lời :
* - Lao động tự giác , kỉ luật .
- Tích cực nâng cao tay nghề , rèn luyện sức khỏe .
Bản thân :
- Học tập và rèn luyện ý thức kỉ luật tốt .
* Những câu tục ngữ sau đây nói về việc làm năng suất , chất lượng , hiệu quả
. Siêng làm thì có , siêng học thì hay .
. Một người hay lo bằng kho người hay làm
3)Giới thiệu bài mới :Qua những năm tháng tuổi thơ , con người bước vào một thời kì cực kì
quan trọng của cả đời người đó là tuổi thanh niên là tuổi tưởng thành về đạo đức và nhân cách
đạo đức nhân cách và văn hóa . Đó là tuổi đến với lí tưởng sống phong phú đẹp đẽ, huớng tới
cái lớn lao cao cả với sức mạnh thao thức của lí tưởng
Để hiểu rõ hơn lí tưởng sống của thanh niên nói chung và HS nói riêng , chúng ta nghiên
cứu bài học hôm nay .
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trị Kiến thức
Hoạt động 1 :Tìm hiểu thông tin
phần đặt vấn đề
GV:Cho HS đọc phần ĐVĐ
GV:Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm
Câu hỏi thảo luận :
Nhóm 1, 2 : Trong cuộc cách
mạng giải phóng dân tộc , thế hệ
trẻ chúng ta đã làm gì ?Lí tưởng
cảu thanh niên trong giai đoạn đó
là gì?
Nhóm 3, 4 :Trong thời kì đổi mối
hiện nay , thanh niên chúng ta đã
đóng góp gì ? Lí tưởng sống của
thanh niên thời đại ngày nay là
gì ?
Nhóm 5 , 6:Suy nghĩ của bản thân
em về lí tưởng sống của thanh
niên qua hai giai đoạn trên ? Em
học tập được gì ?
GV:Nhận xét , kết luận đưa ra ý
kiến chung của 6 nhóm
GV:Gợi ý cho HS kể thêm nhiều
gương anh hùng trong chiến đấu
mà em biết
Hoạt động 2: Hoạt động 2 :
Hoạt động 3 : Hoạt động 3:
Hoạt động 4 : Hoạt động 4 :
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :
a) Củng cố :
b) Hướng dẫn về nhà :
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---
---Tuaàn : 9
Ngày soạn :
<b>I) Mục tiêu bài kiểm tra : </b>
1) Kiến thức :Giúp học sinh ôn tập những kiến thức sau khi học sinh đã tiếp thu
2) Rèn kỹ năng :Rèn cách viết một bài kiểm tra theo dạng trắc nghiệm và tự luận
3) Thái độ :xác định được trình độ tiếp thu của học sinh
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
- Thầy :Câu hỏi và đáp án
- Trò :Giấy nháp và dụng cụ viết
1) Ổn định tổ chức lớp :HS báo cáo sĩ số
2) Kiểm tra :Đề và đáp án kèm theo
<b>Keát quả thống kê :</b>
Lớp <sub>số</sub>Sĩ <sub>SL TL% SL</sub>0 2 3 4<sub>TL% SL</sub>5 6<sub>TL%</sub> <sub>SL</sub>7 8<sub>TL% SL</sub>9 10<sub>TL%</sub> <sub>SL</sub>Trên TB<sub>TL%</sub>
9A3
<b>IV) Rút kinh nghiệm bổ sung</b>
Tuần : 14
Tiết : 14
Ngày soạn :
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Lí tưởng là mục đích sống tốt đẹp của mọi người và bản thân .
- Mục đích sống của mỗi người như thế nào .
- Lẽ sống của thanh niên hiện nay nói chung và bản thân là làm gì .
- Ý nghĩa của việc thực hiện tốt lí tưởng và sống đúng mục đích .
2) Rèn kỹ năng :
- Có kế hoạch cho việc thực hiện lí tưởng cho bản thân .
- Phấn đấu học tập , rèn luyện hoạt động để thực hiện mơ ước , dự định kế hoạch cá
nhân
3) Thái độ :
- Có thái độ đúng đắn trước những biểu hiện sống có lí tưởng , biết phê phán , lên án
những hiện tượng sinh hoạt thiếu lành mạnh , sống gấp , sống thiêú lí tưởng của bản thân và
mọi người xung quanh .
- Biết tôn trọng học hỏi những người sống và hành động vì lí tưởng cao đẹp .
- Góp ý kiến phê bình , tự đánh giá kiểm để thực hiện tốt lí tưởng
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
- Thầy : SGK , SGV, những tấm gương, ví dụ thực tế về Lí tưởng sống của thanh niên ,
phiếu học tập , bảng nhóm
- Trò : Đọc sách trước ở nhà , chuẩn bị các câu hỏi gợi ý SGK
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Kiểm tra bài cũ :(5’)
* Hãy trình bày khái niệm Lí tưởng sống của thanh niên ?
* Treo bài tập 1/35+36 SGK yêu cầu học sinh giải .
* Khái niệm :Lí tưởng sống ( lẽ sống ) là cái đích của cuộc sống mà mỗi người muốn
* - Việc làm đúng là :a.c, d,đ,e, I,k
- Việc làm sai là :b, g, h
3)Giới thiệu bài mới : (1’)Từ bài tập 1 giáo viên dựa vào đó giới thiệu bài . Vì hành vi biểu
hiện lí tưởng sống rất có ý nghĩa trong cuộc sống mà mọi con người cần phải có để xác định
cuộc sống tương lai của mình .
4) Bài mới :
<b>TL</b> <b>Hoạt động Thầy</b> <b>Hoạt động Trò</b> <b>Kiến thức</b>
8’ <i>Hoạt động 1 :Tiếp tục tìm hiểu </i>
<i>nội dung bài học .</i>
GV:Tiếp tục sử dụng bài tập 1
phân tích cho HS thấy được ý
nghĩa của việc xác định lí tưởng
sống .
H? Ý nghĩa của việc xác định lí
tưởng sống ?
GV:Chốt kiến thức cơ bản cho
ghi bài .
H?Để có lí tưởng sống mỗi thanh
niên, học sinh cần phải rèn luyện
như thế nào ?
GV:Bổ sung và kết luận nội dung
chính của bài
GV:Kết luận
Trung thành với lí tưởng xã hội
chủ nghĩa là đòi hỏi đặc ra
nghiêm túc đối với thanh niên
.Đó khơng chỉ là đạo đức , tình
cảm mà thực sự là một quá trình
rèn luyện để tưởng thành . Chúng
ta phải kính trọng biết ơn và học
tập thế hệ cha anh , chủ động xây
dựng cho mình lí tưởng , cống
hiến cao nhất cho sự phát triển
cảu xã hội .
<i>Hoạt động 1: Tiếp tục tìm hiểu </i>
<i>nội dung bài học .</i>
HS:Đọc bài tập bài tập 1 SGK
HS:Trả lời
HS:Nhận xét bổ sung
HS:Trả lời
HS:Nhận xét bổ sung
<b>3) Ý nghĩa :</b>
- Khi có lí tưởng
mọi người phù hợp
với lí tưởng chung
thì hành động của
họ góp phần thực
hiện tốt nhiệm vụ
chung
- Xh sẽ tạo điều
kiện để họ thực
hiện lí tưởng .
- Người sống có lí
tưởng cao đẹp ln
được mọi người tơn
trọng .
<b>3) Lí tưởng của </b>
<b>thanh niên ngày </b>
<b>nay </b>
- Xây dựng đất
nước Việt Nam độc
lập , dân chủ giàu
mạnh , xã hội công
bằng dân chủ văn
minh .
- Thanh niên học
sinh phải ra sức học
<i>12’ Hoạt động 2:Liên hệ thực tế thực </i>
<i>thanh niên .</i>
GV:Cho HS thảo luận nhóm với 2
câu hỏi chia làm 6 nhóm thảo
luận.
Câu hỏi :
1) Nêu những biểu hiện sống có
lí tưởng và thiếu lí tưởng của
thanh niên trong giai đoạn hiện
nay .
2) Ý kiến của em về tình huống
sau
- Bạn Nam tích cực tham gia diễn
đàn chủ đề :“Lí tưởng thanh niên,
- Bạn Thắng chỏằng :Học sinh
lớp 9 còn quá nhỏ để bàn vềlí
tưởng ,nên bạn đã bỏ để đi chơi .
GV:Liệt kê ý kiến đúng .
GV:Nhận xét và giải thích vì sao
đúng sai .
GV:Kết luận , chuyển ý
Lí tưởng dân giàu nước mạnh
theo con đường XHCN không
phải cái gì là trừu tượng với thế
hệ trẻ lớn lên . Nó được biểu
hiện cụ thể và sinh động trong
đời sống hàng ngày . Với HS, nó
được biểu hiện trong học tập , lao
đơng , xây dựng tập thể , rèn
luyện đạo đức lối sống .
<i>số thanh niên .</i>
HS:Thảo luận nhóm .
Nhóm 1,2,3:
Sống có lí tưởng Thiếu lí tưởng
- Vượt khó trong
học tập .
- Sống ỷ lại
,thực dụng
- Khơng có hồi
bảo , ước mơ mờ
nhạt lí tưởng .
- Sống vì tiền tài
danh vọng .
- Aên chơi
,nghiện ngập ,
cờ bạc , đua xe.
- Sống thờ ơ với
mọi người
- Lãng quên quá
Nhoùm 4,5,6 :
- Ý kiến đúng bạn Nam
- Ý kiến sai : Bạn Thắng
<i>12’ Hoạt động 3 :Hướng dẫn học sinh</i>
<i>làm bài tập .</i>
GV:Laøm baøi tập số 4 SGK
Em sẽ làm gì sau khi tốt nghieäp
THCS
GV:Yêu cầu HS tự viết (thời gian
là 2 phút )
GV:Gọi khoảng 5 HS trình bày
về lí tuởng của mình sau khi đã tố
nghiệp THCS .
GV:Cần khuyên HS phải có kế
hoạch từng bước thực hiện những
dự định , trước mắt rèn luyện
toàn diện và căn cứ vào dự định
phải chuẩn bị hành trang từ bây
giờ .
<i>Hoạt động 3: Hướng dẫn học </i>
<i>sinh làm bài tập .</i>
HS:làm bài tập 4/36 SGK
- Ước mơ của em trở thành 1
Bác sĩ thì trước hết phải rèn
tính cẩn thận , trau dồi lịng
nhân ái …
- Muốn trở thành 1 nhà ngoại
giao , cần phải học giỏi ngoại
ngữ , hiểu biết lịch sử dân tộc ,
năng lực giao tiếp ứng xử .
- Muốn trở thành 1 nhà sáng
chế công nghệ , nhất thiết phải
giỏi toán , tin học , vật lí , phải
rèn óc sáng tạo
<b>III /Bài tập :</b>
<i>Bài 4/36 SGK</i>
- Ước mơ của em
trở thành 1 Bác sĩ
thì trước hết phải
rèn tính cẩn thận ,
trau dồi lịng nhân
ái …
- Muốn trở thành 1
nhà ngoại giao , cần
phải học giỏi ngoại
ngữ , hiểu biết lịch
sử dân tộc , năng
GV:Rèn luyện có kế hoạch và có
đam mê theo đuổi dự định:
“ Thắng không kêu , bại không
nản”
Mọi thành cơng một phần do tài
năng ,cịn lại phụ thuộc vào ý
chí , nghị lực có phương pháp làm
việc .
nhà sáng chế công
nghệ , nhất thiết
phải giỏi tốn , tin
học , vật lí , phải
rèn óc sáng tạo
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(7’)
a) Củng cố :
- Xác định đúng và phấn đấu suốt đời cho lí tưởng sẽ có lợi gì ?Lấy ví dụ minh họa
- Thiếu lí tưởng sống hoặc xác định mục đích khơng đúng sẽ có hại gì ? Lấy ví dụ minh
họa
- EM đồng ý với biện pháp thực hiện lí tưởng sống nào sau đây :
+Biết sống vì người khác .
+ Quan tâm đến quyền lợi chung .
+Có ý chí nghị lực .
+ Khiêm tốn , cầu thị
+ Có quyết tâm cao
+ Có kế hoạch , phương pháp .
+ Thực hiện đúng mục đích
b) Hướng dẫn về nhà :
-HS làm bài tập và học nội dung bài học
- Tìm hiểu những vấn đề địa phương
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---Ngày soạn : 06-12-2008
<b>I) Muïc tieâu : </b>
1) Kiến thức :Hệ thống kiến thức đã học ở học kì I ,hướng dẫn học sinh lập đề cương ôn tập
, nắm chắc kiến thức , vận dụng làm bài thi đạt điểm tốt
2) Kỹ năng :Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp , thảo luận , sắm vai
3) Thái độ :Giáo dục học sinh ý thức tuân theo các quy định của chuẩn mực đạo đức và
pháp luật trong gia đình
<b>II) Chuẩn bị :</b>
<b>1. Giáo viên :SGK, SGV, giáo án , mẫu chuyện tình huống </b>
<b>2. Học sinh :Ơn tập theo đề cương ơn tập – Rèn kĩ năng làm bài </b>
<b>1) Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra SS lớp.</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
<b>a) Câu hỏi :</b>
* Em hãy cho biết ý nghóa của ngày lễ Quốc khánh ?
* Chúng ta bảo vệ lễ hội Việt Nam nhằm mục đích gì ? Hãy khoanh trịn vào câu đúng
a) Lễ hội là cái quý giá , là niềm tự hào của dân tộc .
b) Góp phần tích cực vào sự phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân
c) Để giữ gìn bản sắc dân tộc .
d) Cả ba ý trên
<b>b)Trả lời :</b>
* Kỉ niệm ngày chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tun ngơn độc lập , khai sinh ra nước Việt
nam dân chủ cộng hòa .
* Cả ba ý trên
<b>3)Giảng bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1’) Nhằm hệ thống những kiến thức các em đã được học từ đầu học kì đến</b>
nay để các em bước vào kiểm tra học kì I làm bài tốt hơn . Vào bài
<b> </b>
<b> b.Tiến trình bài dạy :</b>
<b>Tg</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
7’ <i>Hoạt động 1 :Ôn những nội dung </i>
<i>khái quát đã học .</i>
H?Trong học kì I các em đã được
học bao nhiêu bài chính khóa ?
H?Mục đích nội dung các bài đã
học là gì ?
H?Để làm rõ thêm bài học ,
chúng ta cần biết thêm những
điều gì nữa?
GV:Khái quát chung về những
nội dung đã học . Đã làm nổi bật
lên giá trị phẩm chất đạo đức và
pháp luật , thấy được tầm quan
trọng của những phẩm chất ấy ?
<i>Hoạt động 1: Ôn những nội </i>
<i>dung khái quát đã học .</i>
HS:Tổng cộng 10 bài ( nêu tên
10 bài đã học chính khóa )
HS:Nêu lên được
3) Khái niệm
4) Ý nghóa
5) Cách rèn luyện
HS:Điều luật – Hiến pháp
Nắm được các câu danh ngôn
tục ngữ
<b>1/ Nội dung : 10 bài</b>
<b>đã học .</b>
- Chí cơng vơ tư
- Tự chủ
- Dân chủ và kỉ luật
- Bảo vệ hịa bình
- Tình hữu nghị giữa
các dân tộc tên thế
giới .
- Hợp tác cùng phát
triển
- Kế thừa và phát
huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc
- Năng động , sáng
tạo
hieäu quả
-Lí tưởng sống của
<i>10’ Hoạt động 2:Ôn tập theo đề </i>
<i>cương về mặt trái các bài đã học .</i>
GV:Dựa theo câu hỏi đề cương
ôn tập đã chuẩn bị trước
H?Hãy tìm những mặt trái của
nội dung những bài đã học ?
- Không chí cơng vơ tư
- Thiếu Tự chủ
- Thiếu Dân chủ và kỉ luật
- Thiếu Năng động , sáng tạo
- Khơng Làm việc có năng suất
chất lượng và hiệu quả
- Thiếu Lí tưởng sống của thanh
niên…..
-……..
GV: Thấy được giá trị , ý nghĩa
của những phẩm chất ấy để giáo
dục HS
<i>Hoạt động 2 : Ôn tập theo đề </i>
<i>cương về mặt trái các bài đã </i>
<i>học </i>
HS:Tìm những mặt trái các bài
đã học với các từ ngữ thường
gặp như :
Ỷ lại , Cẩu thả , dựa dẫm , thụ
động , thiếu , khơng ….
<i>10’ Hoạt động 3 :Tìm hiểu cụ thể </i>
<i>những nội dung đã học </i>
GV: Có thể cho HS sắm vai theo
tình huống những nội dung đã
học
GV:Chia lớp làm 6 nhóm tình bày
tiểu phẩm với nội dung tự chọn
GV:Rút ra được bài học cần giáo
dục HS
H?Hãy trình bày
6) Khái niệm
7) Ý nghóa
8) Cách rèn luyện
<i>Hoạt động 3: :Tìm hiểu cụ thể </i>
<i>những nội dung đã học </i>
HS:Sắm vai theo nhóm – Nội
dung tiểu phẩm tự chọn
HS:Trình bày
9) Khái niệm
10) Ý nghóa
11) Cách rèn luyện
<b>2/ Điểm chung các </b>
<b>bài học </b>
12) Khái nệm
13) Ý nghóa
14) Cách rèn
luyện
7’ <i>Hoạt động 4 :củng cố</i>
H?Hãy tìm các câu ca dao, tục
ngữ, nói về những nội dung bài
học ?
H?Những số liệu , điều luật nào
có liên quan đến bài học ?
- Luật hơn nhân và gia đình
<i>Hoạt động 4 : củng cố</i>
HS: Các câu ca dao, tục ngữ,
nói về những nội dung bài học
- Cái khó , ló cái khơn
- Non cao cũng có đường trèo
Đường dẫu hiểm nghèo vẫn có
lối đi…..
- Luật hình sự
- Luật thuế …
- Luật thuế …
4. Dặn dò hs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :(4’)
- Ôn những nội dung khái quát đã học .
- Ôn tập theo đề cương về mặt trái các bài đã học
- Tìm hiểu cụ thể những nội dung đã học
- Hãy tìm các câu ca dao , tục ngữ , nói về những nội dung bài học ?
- Những số liệu , điều luật nào có liên quan đến bài học ?
- Hãy tìm những mặt trái của nội dung những bài đã học ?
Ơn lại tồn bộ những nội đã ôn tập , cụ thể dựa vào đề cương ôn tập đã chuẩn bị
Cần rèn kĩ năng viết nhớ , xử lí tình huống
<b>IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
Tiết : 15
Ngày soạn :30-11-2008
<b>I) Mục tiêu : </b>
1) Kiến thức :
- Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của Việt Nam đặc biệt là lễ hội VN
- Hiểu rõ các đặc điểm của lễ hội VN
2) Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng miêu tả , thuật các lễ hội VN
3) Thái độ :
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Thấy được ý nghĩa của lễ hội VN
<b>II) Chuẩn bị :</b>
1. Giáo viên :Tìm hiểu nội dung một số lễ hội VN,giáo án ,tài liệu tham khảo sách
bài tập CD 9
2. Học sinh :Tham khảo một số lễ hội VN mà em đã biết
<b>III) Hoạt động dạy học :</b>
1)
<i><b> Ổn định tình hình lớp</b></i><b> : (1’) Kiểm tra SS lớp.</b>
2)
<i><b> Kiểm tra bài cũ</b></i><b> :(5’)</b>
a) Câu hỏi :
* Trình bày lí tưởng sống thanh niên ngày nay ?
*Em đồng ý với biện pháp thực hiện lí tưởng sống nào sau đây:
a) Biết sống vì người khác .
b) Quan tâm đến quyền lợi chung
c) Tránh lối sống ìch kỉ vụ lợi
d) Tất cả các ý trên .
b) Trả lời :
* Mục 3bài 10
* Câu d đúng .
<i><b>3) Giảng bài mới :</b></i>
<i>a, Giới thiệu bài:(1’) Giúp học sinh phát huy những truyền thống lễ hội xã hội Việt Nam , </i>
nhiều lễ hội đã quên lãng với quá khứ -> Khắc họa lại các hình ảnh đó .
<i> b. Tiến trình bài dạy :</i>
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Nội dung.
<i>14’ Hoạt động 1 :Tìm hiểu một số lễ </i>
<i>hội Việt Nam .</i>
H?Hãy cho biết ở nước ta có
những lễ hội nào ?
GV:Pho to tài liệu lễ hội phát cho
HS đọc
GV:Cho HS đọc tài liệu
H?Ngoài các lễ hội trên , hãy kể
thêm các lễ hội khác
GV: Giới thiệu khái quát các lễ
hộiViệt Nam
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số </i>
<i>lễ hội Việt Nam .</i>
HS:
- Hội Gióng
- Hôị bài chòi
- Hội vui Tây Ngun
HS:Đọc tài liệu
HS:
-Lễ hội ăn cơm mới
- Hội đâm trâu
- Hội xn núi bà
<b>1) Một số lễ hội </b>
<b>Việt Nam .</b>
- Hội Gióng
- Hôị bài chòi
- Hội vui Tây
Nguyên
-Lễ hội ăn cơm
mới
- Hội đâm trâu
- Hội xuân núi bà
- Hội làng Bát
Tràng
Trong các lễ hội đó có lễ hội các
em cịn ngỡ ngàng chưa gặp bao
giờ , giáo viên giới thiệu các em
thấy được những giá trị đó , cố
gìn giữ .
- Hội làng Bát Tràng
- Hội đua thuyền Cát Hải
- Giỗ tổ Hùng Vương
- Lễ quốc khánh
- Tết ngun đáng
Cát Hải
- Giỗ tổ Hùng
- Lễ quốc khánh
- Tết nguyên đáng
<i>15’ Hoạt động 2:Giúp học sinh hiểu </i>
<i>giá trị các lễ hội Việt Nam </i>
H?Những lễ hội VM đem lại ý
nghĩa gì ?
H?Tết cổ truyền có ý nghóa gì ?
GV:Khái quát chung các ý nghóa
của lễ hội Việt Nam .
Để bảo tồn các lễ hộ này trách
nhiệm này thuộc về ai chuyển
ý
<i>Hoạt động 2 : Giúp học sinh </i>
<i>hiểu giá trị các lễ hội Việt </i>
<i>Nam .</i>
HS:
-Truyền thống tốt đẹp của dân
tộc là vô cùng quý giá , là niềm
tự hào của dân tộc .
- Góp phần tích cực vào sự phát
triển của dân tộc của mỗi cá
- Giữ gìn bản sắc dân tộc
<b>2) Ý nghĩa :</b>
-Truyền thống tốt
đẹp của dân tộc là
vô cùng quý giá ,
là niềm tự hào của
dân tộc .
- Góp phần tích
cực vào sự phát
triển của dân tộc
của mỗi cá nhân
- Giữ gìn bản sắc
dân tộc
5’ <i>Hoạt động 3 :Trách nhiệm mọi </i>
<i>cơng dân đối với lễ hội VN</i>
H?Có một số lễ hội bị lãng quên
là do yếu tố nào ?
H?Chúng ta làm gì để bảo tồn
các lễ hội đó ?
GV:Những lễ hội có bảo tồn được
hay khơng cũng chính là ý thức
của mọi người .
<i>Hoạt động 3: Trách nhiệm mọi </i>
<i>công dân đối với lễ hội VN</i>
HS:Ý thức của mọi người .
HS:
15) Bảo vệ
16) Ngăn chặn
<b>3) Trách nhiệm :</b>
- Bảo vệ , giữ gìn
các lễ hội Việt
Nam
- Ngăn chặn , tư
tưởng việc làm tổn
hại đến lễ hội tốt
đẹp của VN
<i>Hoạt động 4: Củng cố :</i>
- Tìm hiểu một số lễ hội Việt
Nam
- Ý nghóa
- Trách nhiệm
<i>Hoạt động 4: Củng cố</i>
- Theo dõi.
4. Dặn dò hs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(5’)
- Soạn đề cương ôn tập.
- Chú ý khái niệm, ý nghóa, cách rèn luyện.
<b>IV) Rút kinh nghieäm :</b>
Tiết : 18
Ngày soạn : 21-12-2008
<b>I) Mục tiêu : </b>
1) Kiến thức :
- Lẽ sống của thanh niên hiện nay nói chung và bản thân là làm gì .
- Ý nghĩa của việc thực hiện tốt lí tưởng và sống đúng mục đích
2) Kỹ năng :
- Có kế hoạch cho việc thực hiện lí tưởng cho bản thân .
- Biết đánh giá hành vi , lối sống của thanh niên
- Phấn đấu học tập , rèn luyện hoạt động để thực hiện mơ ước , dự định kế hoạch cá
nhân
3) Thái độ :
- Có thái độ đúng đắn trước những biểu hiện sống có lí tưởng , biết phê phán , lên án
những hiện tượng sinh hoạt thiếu lành mạnh , sống gấp , sống thiêú lí tưởng của bản thân
và mọi người xung quanh .
- Biết tôn trọng học hỏi những người sống và hành động vì lí tưởng cao đẹp .
- Góp ý kiến phê bình , tự đánh giá kiểm để thực hiện tốt lí tưởng
<b>II) Chuẩn bò ø :</b>
1. Giáo viên :Câu hỏi chuẩn bị tọa đàm – phiếu học tập
2. Học sinh :Viết một lí tưởng sống cho theo em tâm đắc nhất .
<b>III) Hoạt động dạy học :</b>
1) Ổn định tình hình lớp (1’) Kiểm tra SS lớp.
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
* Lễ hội Việt Nam có ý nghóa gì ?
a)Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là vô cùng quý giá , là niềm tự hào của dân tộc .
b)Góp phần tích cực vào sự phát triển của dân tộc của mỗi cá nhân
c)Giữ gìn bản sắc dân tộc
d) Tất cả ý trên
* Trách nhiệm học sinh phải làm gì đối các lễ hội ?
b) Trả lời :
* Câu d đúng
* Trách nhiệm :
- Bảo vệ , giữ gìn các lễ hội Việt Nam
- Ngăn chặn , tư tưởng việc làm tổn hại đến lễ hội tốt đẹp của VN
3) Giảng bài mới :
a. Giới thiệu bài:(1’) Chúng ta được biết lí tưởng sống là cái đích mà mỗi con người muốn
b. Tiến trình bài dạy :
<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV.</b> <b>Hoạt động của HS.</b> <b>Nội dung.</b>
<i>21’ Hoạt động 1 :Trình bày lí tưởng </i>
<i>sống của mình </i>
GV:Cho HS trình bày lí tưởng
sống mà HS đã chuẩn bị
GV:Cần gợi ý cho HS nội dung lí
tưởng là vấn đề học tập vì đây
chính là điều thiết thực
H?Để thực hiện tốt lí tưởng dựa
vào yếu tố nào ?
GV:Nhận xét chung và kết luận
muốn thực hiện tốt lí tưởng phải
chú ý các điều kiện sau:
- Lí tưởng đó phải phù hợp với lí
tưởng chung
- Không phải mơ ước viễn vong
- Căn cứ vào điều kiện cụ thể của
<i>Hoạt động 1: Trình bày lí tưởng</i>
<i>sống của mình </i>
HS:Trình bày lí tưởng đã chuẩn
bị ở nhà
HS:Nhận xét lí tưởng nào hay
nhất .
HS: - Lí tưởng đó phải phù hợp
với lí tưởng chung
- Khơng phải mơ ước viễn vong
- Căn cứ vào điều kiện cụ thể
của bản thân
Vào được lớp 10 học hệ A
<b>1) Trình bày lí </b>
<b>tưởng </b>
- Lí tưởng đó phải
phù hợp với lí tưởng
chung
- Khơng phải mơ
ước viễn vong
- Căn cứ vào điều
Vào được lớp 10
học hệ A
8’ <i>Hoạt động 2:Tìm hiểu những </i>
<i>thách thức khó khăn khi gặp thực </i>
<i>hiện lí tưởng của mình .</i>
GV:Đưa ra các tình huống học
sinh tọa đàm
Câu hỏi :
1) Khi bản thân muốn đạt là học
hết cấp III thì gia đình khơng cho
tiếp tục học nữa thì bản thân phải
làm gì ?
<i>Hoạt động 2 : Tìm hiểu những </i>
<i>thách thức khó khăn khi gặp </i>
<i>thực hiện lí tưởng của mình .</i>
HS:Tọa đàm theo câu hỏi của
giáo viên đưa
- Thiết phục gia đình …
- Phân cho mọi người thấy được
ý nghĩa của việc học Trong
- Phải có nghị lực và hướng
<b>2) Vượt qua khó </b>
<b>khăn thử thách .</b>
- Thiết phục gia
đình …
2) Với thực trạng XH và còn nặng
về trọng nam khinh nữ ?
3) Bị bạn bè rũ rê , bị người lớn
cám dỗ ?
H?Cho HS nhaän xét cách giải
quyết của các bạn ?
GV:Rút ra cách giải quyết hay
nhất
phấn đấu … và hướng phấn đấu
…
5’ <i>Hoạt động 3 :Hứa và quyết tâm </i>
<i>GV:cho HS thực hiện lời hứa và </i>
<i>quyết tâm của mình .</i>
H?Khi học hết cấp II em quyết
GV:Lời khuyên hướng đi đúng
nhất là các em phải tiếp tục học
vì Xh ngày nay rất cần đến trí
thức …
<i>Hoạt động 3: Hứa và quyết tâm</i>
<i>GV:cho HS thực hiện lời hứa và</i>
<i>quyết tâm của mình .</i>
- Tiếp tục học ..
- Vì tuổi trẻ ln có những ước
mơ và hồi bảo của mình chắp
cách bay xa và bay xa hơn nữa
<b>3) Hứa và quyết </b>
<b>tâm</b>
- Tiếp tục học ..
- Vì tuổi trẻ ln có
những ước mơ và
hồi bảo của mình
chắp cách bay xa và
bay xa hơn nữa
Khơng qn câu
nói của Lê Nin : “
Học , học nũa , học
mãi ”
Hoạt động 4: Củng cố :
- Thực hiện tốt lí tưởng sống
- Vượt qua thử thách khó khăn
- Hứa và quyết tâm.
Hoạt động 4: Củng cố
4) Dặn dò hs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :(5’)
<b>IV) Rút kinh nghiệm,bổ sung:</b>
Tuần<b> : 19 Bài 11 : </b>
Tiết : 19
Ngày soạn :
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Định hướng cơ bản thời kì CNH – HĐH
- Mục tiêu vị trí của CNH- HĐH
- Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay
2) Rèn kỹ năng :
- Đánh giá thực triễn xây dựng đất nước trong giai đoạn hiện nay
- Xác định cho tương lai của bản thân , chuẩn bị hành trang tham gia lao động học tập
- Tin tưởng vào đường lối , mục tiêu xây dựng đất nước
- Có ý thức học tập rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm với bản thân gia đình và xã
hội
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
17) Thầy :Nghị quyết của Đảng , Tư liệu về CNH- HĐH
18) Trò :Vạch ra phương hướng , tìm đọc tư liệu và phần đặt vấn đề
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(1’) Dặn dò công việc học kì II
a) Câu hỏi :
b)Trả lời :
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Bác Hồ đã từng nói với thanh niên “ Thanh niên là người tiếp sức
cách mạng cho thế hệ thanh niên già , đồng thời là người dìu dắt thế hệ thanh niên trong tương
lai . Nước nhà thịnh hay yếu … một phần lớn do các thanh niên ” Cụ thể hôm nay vào bài mới
4) Bài mới :
<i>15’ Hoạt động 1 :Tìm hiểu nội dung </i>
<i>phần ĐVĐ</i>
GV: Cho HS đọc bức thư của Đ/C
<i>Câu hỏi :</i>
1) Trong thư Đ/C Tổng Bí Thư
Nơng Đức Mạnh có nhắc đến
nhiệm vụ cách mạng mà Đảng đề
ra như thế nào ?
2)Hãy nêu vai trị vị trí của thanh
niên trong sự nghiệp CNH –HĐH
qua bài phát biểu của Đ/C Bí Thư
Nơng Đức Mạnh ?
3) Em có suy nghĩ gì khi thảo
luận về nội dung bức thư của
Tổng Bí Thư gửi thanh niên ?
GV: Cho các nhóm cùng nhau
nhận xét
GV: Bổ sung và kết luận
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung</i>
<i>phần ĐVĐ</i>
HS:Đọc SGK phần đặt vấn đề
HS: Thảo luận nhóm
<i>Nhóm 1 & 2 : Đại hội IX của </i>
Đảng cộng sản VN chỉ ra :
- Phát huy sức mạnh dân tộc ,
tiếp tục đổi mới , xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc VN
- Vì mục tiêu
- Chiến lược phát triển kinh tế
<i>Nhóm 3&4:</i>
- TN đảm đương trách nhiệm
của LS mỗi người vươn lên tụ
rèn luyện
- Là lực lượng nòng cốt khơi
dậy hào khí VN và lịng tự hào
dân tộc
- Quyết tâm xóa tình trạng
nước nghèo và kém phát triển
- Thực hiện thắng lợi công
nghiệp hóa
<i>Nhóm 5&6: </i>
- Hiểu được nhiệm vụ xây dựng
đất nước trong giai đoạn hiện
nay
- Vai troø của TN
- Việc làm cụ thể của TN nói
chung và HS nói riêng
<b>I/ Đặt vấn đề :</b>
- Bức thư của đồng
chí Tổng bí thư
Nơng Đức Mạnh
<i>10’ Hoạt động 2:Tìm hiểu mục tiêu và</i>
<i>ý nghĩa của CNH- HĐH.</i>
H?Mục tiêu của CNH –HĐH đất
nước là gì ?
GV: Đây là nội dung khó cần kết
hợp tài liệu ĐH Đảng CSVN lần
thứ IX.
<i>Hoạt động 2 : Tìm hiểu mục </i>
<i>tiêu và ý nghĩa của CNH- HĐH.</i>
HS:Là quá trình chuyển từ nền
văn minh nông nghiệp sang
nền văn minh hậu cộng
nghiệp , xây dựng phát triển
nền kinh tế đất nước
- Ứng dụng nền công nghiệp
H? Ý nghĩa của sự nghiệp CNH –
HĐH đất nước ?
GV: Nhấn mạnh thêm yếu tố con
người trong sự nghiệp CNH –
HĐH .Vì vậy Đảng xác định con
người là trung tâm và giáo dục
con người là quốc sách hàng đầu .
GV: chuyển ý vậy trách nhiệm
của Thanh niên cụ thể như thế
nào vào nội dung bài học .
HS:
- Đây chính là nhiệm vụ trung
tâm của cả thời kì quá độ
- Tạo tiền đề về mọi mặt (kinh
tế , Xh, con người )
- Để thực hiện lí tưởng “ Dân
giàu …”
8’ <i>Hoạt động 3 :Trách nhiệm của </i>
<i>thanh niên với việc làm cụ thể .</i>
H? Trách nhiệm của thanh niên
trong thời kì CNH – HĐH ?
<i>Hoạt động 3: Trách nhiệm của </i>
<i>thanh niên với việc làm cụ thể</i>
HS: Trả lời và bổ sung
- Ra sức học tập văn hóa khoa
học kĩ thuật .Tu dưỡng đạo
đức , tư tưởng chính trị .
- Có lối sống lành mạnh , rèn
luyện kĩ năng , phát triển năng
lực
- Có ý thức rèn luyện sức khỏe
- Tham gia lao động sản xuất
- Tham gia các hoạt động xã
hội
<b>II/Nội dung bài học</b>
- Ra sức học tập văn
hóa khoa học kĩ
thuật .Tu dưỡng đạo
đức , tư tưởng chính
trị .
- Có lối sống lành
mạnh , rèn luyện kĩ
năng , phát triển
- Có ý thức rèn
luyện sức khỏe
- Tham gia lao động
sản xuất
- Tham gia các hoạt
động xã hội
5’ <i>Hoạt động 4 :Làm bài tập thực </i>
<i>hành </i>
GV: Treo bài tập cho HS làm
Thực hiện quá trình CNH- HĐH
đất nước là :
a. Chuyển từ nền văn minh nông
nghiệp sang văn minh hậu công
nghiệp …
b.Ứng dụng công công nghệ mới ,
công nghệ hiện đại vào mọi lĩnh
vực …
c. Xóa dần chênh lệch giữa nơng
thơn và thành thị , giữa miền núi
và miền xuôi .
d. Cả 3 ý trên
<i>Hoạt động 4 : Làm bài tập thực</i>
<i>hành </i>
HS: Làm bài tập sẵn trên bảng
phụ
Câu d đúng
<b>III/ Bài tập </b>
Câu d đúng
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(6’)
a) Củng cố :
- Tìm hiểu nội dung phần ĐVĐ
- Trách nhiệm của thanh niên trong thời kì CNH – HĐH ?
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học và thực hiện tố t phần đã học .
- Chuẩn bị bài học tiếp theo (Nhiệm vụ và phương hướng của TN –HS) và phần bài tập .
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---
---Tuần : 20 <b>Bài 11 : </b>
Tiết : 20
<b>(Tiếp theo)</b>
Ngày soạn :
<b>) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Định hướng cơ bản thời kì CNH – HĐH
- Mục tiêu vị trí của CNH- HĐH
- Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay
2) Rèn kỹ năng :
- Đánh giá thực triễn xây dựng đất nước trong giai đoạn hiện nay
- Xác định cho tương lai của bản thân , chuẩn bị hành trang tham gia lao động học tập
3) Thái độ :
- Tin tưởng vào đường lối , mục tiêu xây dựng đất nước
- Có ý thức học tập rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm với bản thân gia đình và xã
hội
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
19) Thầy :Nghị quyết của Đảng , Tư liệu về CNH- HĐH
20) Trò :Vạch ra phương hướng , hướng phấn đấu
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Câu hỏi :
* Tại sao Đảng ta xác định giáo dục là quốc sách hàng đầu ?
* Thực hiện quá trình CNH – HĐH đất nước là :
- Chuyển từ nền văn minh noong nghiệp sang văn minh hậu công nghiệp xây dựng và phát
triển nền kinh tế trí thức
- Ứng dụng công nghiệp mới , công nghệ hiện đại vào mọi lĩnh vực của cuộc sống xã hội và
sản xuất
- Xóa dần chênh lệch giữa nơng thơn và thành thị , giữa miền núi và miền xuôi .
- Cả 3 ý trên
b)Trả lời :
* Câu tất cả ý trên
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Bác Hồ đã từng nói với thanh niên “ Thanh niên là người tiếp sức
cách mạng cho thế hệ thanh niên già , đồng thời là người dìu dắt thế hệ thanh niên trong tương
lai . Nước nhà thịnh hay yếu … một phần lớn do các thanh niên ” Cụ thể hôm nay vào bài mới
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trị Kiến thức
7’ <i>Hoạt động 1 :Tìm hiểu nhiệm vụ </i>
<i>của thanh niên học sinh </i>
GV:Cho HS nhắc lại trách nhiệm
của HS
H? Nhiệm vụ của thanh niên HS
trong sự nghiệp CNH- HĐH đất
nước ?
GV: Nhận xét , liên hệ thực tế
giáo dục học sinh
- HS học yếu
- HS hạnh kiểm chua tốt , ham
chơi lưòi biếng .
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu </i>
<i>nhiệm vụ của thanh niên </i>
<i>học sinh </i>
HS: Nêu trách nhiệm của
HS trong sự nghiệp CNH
– HĐH đất nước đã học
tiết 1
HS: Trả lời
<b>II/ Nội dung bài học :(tt)</b>
<b>2)Nhiệm vụ của thanh </b>
<b>niên, học sinh .</b>
- Ra học tập , rèn luyện
tồn diện
- Xác định lí tưởng đúng
đắn
- Có kế hoạch học tập ,
rèn luyện , lao động để
phấn đấu trở thành chủ
nhân của đất nước
<i>15’ Hoạt động 2:Cho học sinh thảo </i>
<i>luận nhóm về phương hướng của </i>
<i>cá nhân , lớp .</i>
GV: Cho HS thảo luận nhóm
Câu hỏi : Phương hướng phấn đấu
của lớp , bản thân em?
(Thời gian hảo luận 5 phút )
GV: Gợi ý cho HS trong quá trình
thảo luận , đánh giá được ưu ,
nhược điểm chung của lớp ,phân
GV: Kết luận chung toàn bài
<i>Hoạt động 2 : Cho học </i>
<i>sinh thảo luận nhóm về </i>
<i>phương hướng của cá </i>
<i>nhân , lớp .</i>
HS: thảo luận nhóm
HS:Cử đại diện nhóm
trình
bày
HS: Cả lớp nhận xét , góp
ý kiến
<b>3) Phương hướng phấn </b>
<b>đấu của lớp , cá nhân .</b>
- Thực hiện tốt nhiệm vụ
của Đoàn thanh , nhà
trường giao phó .
-Tích cực tham gia các
hoạt động tập xã hội .
- Xây dựng tập thể lớp
- Cùng với thầy cô giáo
phụ trách lớp
8’ <i>Hoạt động 3 :Hướng dẫn học sinh</i>
<i>giải bài tập </i>
Bài tập 1: Vì sao thanh niên được
xem là “ Lực lượng nòng cốt
trong sự nghiệp cơng nghiệp
hóa ,hiện đại hóa đất nước ?
GV: Cho HS trả lời và HS cả lớp
nhận xét
Bài tập 6 trang 39 sgk
GV: Cho HS đọc bài tập sau đó
<i>Hoạt động 3: Hướng dẫn </i>
<i>học sinh giải bài tập </i>
<i>HS: Làm bài tập </i>
HS: Làm bài tập
<b>III/ Bài tập :</b>
<i>Bài tập 1: Vì thanh niên </i>
có đầy đủ sức khỏe và
năng lực và phẩm chất
đạo đức có khả năng khơi
dậy hào khí của dân tộc
VN
gọi HSgiải .
GV: Giải thích cho HS để đi đến
thống nhất ý kiến
Kết luận ghi bảng
21) Biểu hiện có trách
nhiệm
:a,b,d,đ,g,h .
22) Biểu hiện thiếu
trách nhiệm:c,
e,i,k
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(9’)
a) Củng cố :
Tình huống :Biểu hiện của một số thanh niên đua xe máy , lười học , nghiện ma túy , đua
đòi ăn chơi .
HS chọn trong 4 tình huống trên để sắm vai
HS: phân vai , viết lời thoại
- GV:Cho HS nhận xét đánh giá kết luận chung
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc nội dung bài học và làm bài tập 1,2,3,4,5,7/40sgk
- Tình huống : Tảo hôn
- Xem trước bài 12 “ Quyền và nghĩa vụ công dân trong hôn nhân .”
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---
---Tuần : 21
Tiết : 21
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Cần hiểu hôn nhân là gì ?
- Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở VN
2) Rèn kỹ năng :
- Phân biệt hôn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật
- Vận dụng ,liên quan thực tế
3) Thái độ :
- Tôn trọng qui định của pháp luật về hôn nhaân
- Uûng hộ những việc làm đúng và phẩn đối những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ
của cơng dân trong gia đình .
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
23) Thầy :Luật HN và Gia Đình năm 2000, các thơng tin số liệu thực tế có liên quan
24) Trị :Tìm hiểu luật HN và Gia Đình năm 2000 , Tìm đọc chuyện của T và chuyện nỗi
khổ của M
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2)Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Câu hỏi :
* Tình huống HS tốt tham gia công tác tập thể , ngoan , học giỏi
* Nêu trách nhiệm của Thanh niên , hoïc sinh
b) Trả lời :
* HS Sắm vai theo nội dung tình huống đã đặt ra
* HS trả lời phần II mục 3bài 11
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Thực tế XH hiện tượng xảy ra ly và tảo hơn cịn diễn ra liên tục ,
làm cho XH trở nên phức tạp hơn . Có lẽ họ chưa nắm được Hơn nhân là gì …Vào bài
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
<i>14’ Hoạt động 1 :Tìm hiểu những </i>
<i>thơng tin phần đặt vấn đề .</i>
GV: Cho HS đọc 2 câu chuyện
SGK
GV: Cho HS thảo luận nhóm
( Chia 6 nhóm với 3 câu hỏi )
Câu 1: Những sai lầm của Tvà K,
M và H trong 2 câu chuyện trên .
Hậu quả cảu việc làm sai của
M,T?
Câu 2:Em suy nghĩ gì về tình yêu
và hơn nhân trong các trường hợp
trên ?
Câu 3:Em thấy cần ra bài học gì
cho bản thân ?
GV:Sau khi cho HS các nhóm
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu những </i>
<i>thơng tin phần đặt vấn đề .</i>
HS: Thảo luận nhóm
Nhóm 1&2:
-Tchưa đúng tuổi đã kết hơn
- Bố mẹ T hamgiàu nên ép con
lấy chồng mà không có tình
u
- ChồngT thì lưòi biến ham chơi
.
* Hậu quả :
- Tlàm lụng vất vả , buồn phiền
vì chồng nên gầy yếu
- K bỏ nhà đi chơi khơng quan
tâm đến vợ con
Nhóm 3&4:
trình bày kết quả thảo luận , cho
HS nhận xeùt
GV:Nhận xét , kết luận những ý
kiến đúng
GV: gợi ý việc kết hôn chưa đủ
GV:Gợi ý HS phân tích những
hậu quả của cuộc hôn nhân này
GV: Gợi ý HS phân tích kĩ thái độ
của Hvà việc làm đáng trách của
M
GV: kết luận : Ở lớp 8 chúng ta
đã học bài “ Quyền và nghĩa vụ
của công dân trong gia đình ”Qua
đó HS được trang bị những vấn
đề cơ bản về HNGĐ
Sang lớp 9 cần giáo dục HS tiền
HN, trang bị cho các em những
quan niệm , cách ứng xử đúng
đắn trước vấn đề tình yêu và HN
đang đặt ra trước các em
- M là cô gái đảm đang hay
làm
- H,chàng trai thợ mộc yêu M
- Vì nở , sợ người yêu giận , M
quan hệ và có thai
- H dao động , trốn tránh trách
nhiệm
- Gia đình H phản đối khơng
chấp nhận M
* M sinh con , cha mẹ hất hủi ,
bạn bè cười chê .
Nhóm 5&6:
-Xác định đúng vị trí của mình
hiện nay là HS THCS
- Khơng u , lấy chồng qua
sớm
- Phải có tình u chân chính
và hôn nhân đúng pháp luật
quy định
<i>13’ Hoạt động 2:Thảo luận giúp </i>
<i>Hsquan niệm đúng đắn về tình </i>
<i>yêu và hôn nhân .</i>
GV:Gợi ý cho cả lớp thảo luận
các vấn đề sau .
H?Cơ sở của tình yêu chân
chính ?
H?Những sai trái thường gặp
trong tình u ?
H? Hôn nhân đúng pháp luật là
như thế nào ?
H? Thế nào là hôn nhân trái pháp
luật ?
GV: Các câu hỏi trên đây HS suy
<i>Hoạt động 2 : Thảo luận giúp </i>
<i>Hsquan niệm đúng đắn về tình </i>
<i>yêu và hôn nhân .</i>
HS: Hoạt động cá nhân
HS:
- Là sự quyến luyến giữa hai
người khác giới
- Sự đồng cảm giữa hai người
- Quan tâm sâu sắc , chân
thành , tin cậy và tôn trọng lẫn
nhau
- Vị tha , nhân ái , chung thủy
HS:
- Thô lỗ , nông cạn và thô lỗ
trong tình yêu
- Vụ lợi ích kỉ
- Khơng nên nhầm lẫn tình bạn
với tình u .
Khơng nên yêu quá sớm .
HS:Dựa trên cơ sở tình yêu
chân chính
nghĩ qua sự hiểu biết của những
bài đã học như : Tình bạn , tình
cảm gia đình , đồng thời qua các
phương tiện thông tin đại chúng ,
những việc làm và những con
người cụ thể mà các em biết tiếp
xúc .
GV: động viên các em mạnh dạn
trả lời , tránh quan niệm từng yêu
mới trả các câu hỏi này
GV: liệt kê các ý kiến của HS để
kết luận định hướng cho HSTHCS
về tình yêu và HN
7’ <i>Hoạt động 3 :Tìm hiểu nội dung </i>
<i>bài học .</i>
GV: dựa những nội dung đãhọc
gợi ýHS rút ra nội dung bài học .
H?Ý nghĩa của tình u chân
chính đối với hơn nhân ?
GV:Giải thích , lấy ví dụ thế nào
là tự nguyện , bình đẳng …
Được pháp luật thừa nhận có ý
nghĩa là thủ tục đăng kí kết hơn
tại ủy ban nhân dân , xã phường
<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung</i>
<i>bài học .</i>
HS:Vận dụng phần thảo luận
để rút ra nội dung b tập
HS:Trả lời
HS:Trả lời
<b>II/Nội dung bài :</b>
<b>1)Thế nào là hôn </b>
<b>nhân ?</b>
Sự liên kết đặc biệt
giũa một Nam và 1
nữ , trên nguyên tắc
bình đẳng , tự
nguyện được pháp
- Chung sống lâu
dài và xây dựng gia
đình hịa hợp –
hạnh phúc
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(5’)
a) Củng cố :
- Tình huống học sinh sắm vai :
Nội dung :Tảo hôn , ép hôn …
- HS Viết tiểu phẩm , phân vai trình bày
- Hôn nhân là gì
- Ý nghĩa của tình u chân chính đối với hơn nhân ?
b) Hướng dẫn về nhà :
- Nắm các nội dung bài đã học
- Chuẩn bị nội dung bài học còn lại
- Chuẩn bị các bài tập sgk
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---
---Tuaàn : 22
Tiết : 22
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Các điều kiện để được kết hôn , quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng
- Ý nghĩa của hôn nhân đúng pháp luật
2) Reøn kỹ năng :
- Phân biệt hơn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật
- Vận dụng ,liên quan thực tế
- Tuyên truyền , vận động mọi người thực hiện luật hơn nhân gia đình
3) Thái độ :
- Tôn trọng qui định của pháp luật về hôn nhân
- ng hộ những việc làm đúng và phẩn đối những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ
của cơng dân trong gia đình .
- Có cuộc sống lành mạnh , nghiêm túc với bản thân và thự hiện đúng luật hơn nhân gia
đình
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
25) Thầy : Luật HN và Gia Đình năm 2000, các thơng tin số liệu thực tế có liên quan
26) Trị : Tìm hiểu luật HN và Gia Đình năm 2000 , nội dung bài học
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Câu hỏi :
* Thế nào là hôn nhân ?
* Tình u chân chính được dựa trên những cơ sở nào ? Hãy khoanh tròn câu đúng sau
A.Là sự quyến luyến giữa hai người khác giới .
B. Sự đồng cảm hai người
C.Quan tâm sâu sắc , chân thành, tin cậy và tôn trọn lẫn nhau
D. Vị tha , nhân ái
E. Chung thủy
F. Tất cả các câu trên
b) Trả lời :
* Hnlà sự liên kết đặc biệt giũa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng , tự nguyện
được pháp luật thừa nhận
* Câu F đúng
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Mỗi chúng ta muốn hạnh phúc cần thực hiện tốt quyền và nghĩa
vụ công dân trong gia đình cụ thể tìm hiểu tiếp theo bài học hôm nay .
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
<i>20’ Hoạt động 1 :Tìm hiểu nội </i>
<i>dung bài học .</i>
H?Nhữnh nguyên tắc cơ bản
của luật hôn nhân ở Việt
Nam là gì ?
GV:Cho HS nhận xét
GV:Cho HS thảo luận nhóm
Câu hỏi :Nguyên tắc này so
thời phong kiến có tiến bộ
hay khơng ?vì sao ?
GV:Phân tích giải thích cho
HS nắm
- Thực hiện 1 vợ 1 chồng
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu </i>
<i>nội dung bài học .</i>
HS:Trả lời
HS:Nhận xét
HS:Thảo luận nhóm
Có tiến bộ thêû hiện được
sự bình đẳng trong hơn
nhân
<b>II/Nội dung bài học :</b>
<i><b>1) Ngun tắc cơ bản của chế </b></i>
<i><b>độ hôn nhân ở Việt Nam </b></i>
- HN tự nguyện , tiến bộ , một
vợ , một chồng .Vợ chồng bình
đẳng
Dẫn chứng chế độ phong
kiến so với ngày nay thì
chúng ta thấy sự bình đẳng
đưi\ợc thể hiện trong hơn
nhân
H?Quyền và nghĩa vụ của
công dân được thể hiện trong
hôn nhân như thế nào ?
GV:Cho HS nhận xét bổ sung
ghi bảng
GV:Giải thích quy định này
là tối thiểu .Do yêu cầu kế
GV:Nhấn mạnh thủ tục kết
hôn là cơ sở pháp lí của hơn
nhân đúng qui định , có giá
trị pháp lí
H?Những gia đình kết hôn
không làm thủ tục kết hôn
dẫn đến hậu quả gì ?
GV:Giải thích thêm
H?Pháp luật quy định như thế
nào ?
GV:Cho HSnhận xét
GV:Chốt kiến thức cho HS
ghi bảng
H?Trách nhiệm của công dân
và HSnhư thế nào ?
GV:Cho HS nhận xét
GV:Kết luận chuyển ý
Tình yêu – hơn nhân – gia
HS:Trả lời
HS:Nhận xét bổ sung
HS:Khơng được pháp
luật thừa nhận sẽ vi
phạm luật HN 2000 của
nước Việt Nam
HS:trả lời
HS:Nhận xét
HS:Trả lời
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực
hiện chính sách dân số và kế
hoạch hóa gia đình .
<i><b>2) Quyền và nghóa của công </b></i>
<i><b>dân trong hôn nhân :</b></i>
<i><b>a) Được kết hơn:</b></i>
- Nam từ 20 tuổi trở lên , nữ từ
18 tuổi trở lên
- Việc kết hôn do nam nữ tự
nguyện , không ép buộc ,
- Người đang có vợ có chồng
- Người mất năng lực hành vui
dân sự (Tâm thần , mắc bệnh
…).
- Giữa những người cùng dịng
máu trực hệ , giữa nhưng người
có họ trong phạm vi 3 đời .
- Giữa cha mẹ nuôi với con
nuôi , bố chồng , con dâu , mẹ
vợ với con rễ ,bố dượng với
con riêng của vợ , mẹ kế với
con riêng của chồng .
- Giữa những người cùng
chung giới tính
<i><b>c) Thủ tục kết hôn :</b></i>
- Đăng kí kết hơn ở ủy ban
nhân dân phường xã
- Được cấp giấy chứng nhận
kết hôn
<i><b>3)Quy định của quan hệ của </b></i>
<i><b>vợ và chồng </b></i>
- Vợ chồng bình đẳng với
nhau, có nghĩa vụ và quyền
ngang nhau về mọi mặt trong
gia đình , vợ chồng phải tơn
trọng danh dự , nhân phẩm và
nghề nghiệp của nhau
<b>4) Trách nhiệm :</b>
- Thái độ tơn trọng , nghiêm
túc trong tình u và hơn
nhân . Khơng vi phạm quy
định của pháp luật về hôn
nhân .
trọng đối với mỗi người .
Những qui định của luật pháp
thể hiện ý nguyện của nhân
dân , truyền thống tốt đẹp
của dân tộc đồng thời thể
hiện tinh hoa văn hóa của
nhân loại
đúng bản , hiểu được nội dung
ý nghĩa của luật hơn nhân gia
đình . Thực hiện đúng trách
nhiệm của mình với bản thân ,
gia đình xã hội
5’ <i>Hoạt động 2:Học sinh làm </i>
<i>bài tập nhằm xây dựng đúng </i>
<i>đắn đối với hơn nhân </i>
GV:Chuẩn bị các bài tập vào
bảng phụ
GV:Treo bài tập 1 trang 43
SGK
GV:Thống nhất ý kiến đúng
thống nhất ghi điểm
GV:Chốt lại và kết luận
Chúng ta phải nắm vững
những quy định của pháp luật
quyền và nghĩa vụ của công
dân trong hôn nhân và biết
bảo vệ quyền của mình
<i>Hoạt động 2 : Học sinh </i>
<i>làm bài tập nhằm xây </i>
<i>dựng đúng đắn đối với </i>
<i>hơn nhân </i>
HS:Lên bảng làm bài tập
trong bản phụ
- Đáp án đúng là:d, đ,
g,h,i,k
HS: nhận xét bài làm
của bạn
<b>III/Bài tập :</b>
Bài tập 1/43 SGK
- Đáp án đúng là :d,đ,g,h,i,k
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(14’)
a) Củng cố :
- GV:Tổ chức HS trò chơi sắm vai
- GV:Đưa ra tình huống
* Tình huống 1:Hòa bị gia đình ép gả cho gia đình giàu có khi 16 tuổi
* Lan và Tuấn u nhau , kết hôn khi cả 2 vừa tốt nghiệp phổ thông , không đỗ Đại học
và k hông có việc làm .
* Tình huống 3:Người chồng hành hạ ,ngựoc đãi vợ con
HS:các nhóm nhạn câu hỏi
HS:Tự phân vai, xây dựng kịch bản và lời thoại
HS:các nhóm thực hiện thểnhiện tiểu phẩm
HS:Cả lớp nhận xét , bổ sung
GV:Đánh giá kết luận , động viên HS tham gia tốt
b) Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà làm bài tập còn lại 2,3,4,5,6,7,8 trang 44SGK
- Sưu tầm tục ngữ nói về hơn nhân – gia đình
- Xem bài : 13 “Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế ”
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---Tuần : 23
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
<b> 1) Kiến thức :</b>
- Thế nào là quyền tự do kinh doanh
- Thuế là gì ?ý nghĩa tác dụng của thuế ?
- Quyền và nghĩa vụ của cdông dẩntong khinh doanh và thực hiện pháp luật về thuế .
<b> 2) Rèn kỹ năng :</b>
- Biết phân biệt hành vi kinh doanh , thuế đúng pháp luật và trái pháp luật .
- Vận động gia đình thực hiện tốt quyền tư ïdo kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế
<b> 3) Thái độ :</b>
- Biết phê phán những hành vi kinh doanh và thuế trái pháp luật .
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
27) Thầy :SGK,Luật thuế ,các ví dụ liên quan về kinh doanh và thuế
28) Trị :Đọc trước sách ở nhà , tìm các ví dụ thực tế có liên quan đến nội dung bài học
<b>III) Hoạt động dạy và học : </b>
<b>1) Ổn định tổ chức lớp :</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ :(5’)</b>
<b>a) Câu hỏi :</b>
* Điền vào ô trống sơ đồ sau
* Quy định của quan hệ vợ chồnglđược quy định như thế nào ?
<b>b) Trả lời :</b>
- Hôn nhân ; Trên nguyên tắc bình đẳng tự nguyện
* Vợ chồng bình đẳng với nhau ,có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình
. Vợ chồng phải tôn trọng danh dự nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau
<b>3)Giới thiệu bài mới :(1’)Trong qua trình phát triển kinh tế , gia đình và xã hội , kinh doanh </b>
là một yếu tố quan trọng của sự phát triển kinh tế . Bên cạnh đó tăng nguồnthu nhập của
nhà nước cần phải có nghĩa vụ đóng thuế . Vào bài
<b> 4) Tiến trình dạy và học</b>
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trị Kiến thức
<i><b>10’ Hoạt động 1 :Tìm hiểu nội dung của</b></i>
<i><b>phần đặt vấn đề </b></i>
GV:Cho HS đọc nội dung phần đặt
vấn đề .
GV:Cho HS thảo luận nhóm với 6
Câu hỏi :
1) Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh
vực gì ?
2) Hành vi vi phạm đó là gì ?
3)Em có nhận xét gì về mức thuế
các mặt hàng trên ?
4)Mức thuế chênh lệch có liên quan
đến sự cần thiết của các mặt hàng
với đời sống của nhân dân khơng vì
sao ?
5)Những thơng tin trên giúp em hiểu
biết vấn đề ?
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu </b></i>
<i><b>nội dung của phần đặt </b></i>
<i><b>vấn đề </b></i>
HS:Đọc Sách phần ĐVĐ
HS:Thảo luận nhóm
Nhóm 1: - Hành vi vi
phạm của X thuộc lĩnh
vực sản xuất bn bán
Nhóm 2: Vi phạm về sản
xuất buôn bán hàng giả
<b>I/Đặt vấn đề :</b>
- Tư liệu về kinh
doanh và nghĩa vụ
đóng thuế
6) Thơng tin trên giúp em hiểu được
vấn đề gì ?
GV:Cho HS các nhóm trình bày kết
quả thảo luận nhóm .
GVChỉ ra những mặt hàng rởm ,
thuốc lá là mặt hàng có hại , ơ tơ là
hàng xa xỉ , vàng mã lãng phí mê tín
dị đoan
GV:Nói việc nhập xe qua biên giới ,
trên giúp em hiểu được
những quy địnhcủa nhà
nước về kinh doanh thuế
Nhóm 6:Kinh doanh và
thuế liên quan đến trách
nhiệm công dân do nhà
nước quy định
8’ <i><b>Hoạt động 2:Liên hệ thực tế về kinh</b></i>
<i><b>doanh và thuế .</b></i>
GV:Đưa ra câu hỏi để HS lên bảng
làm đưa ra tình huống đúng pháp
luật và không đúng pháp luật .
Câu 1: Theo em , những hành vi nào
sau đây công dân kinh doanh đúng
và sai pháp luật ? Vì sao ?
a) Người kinh doanh phải kê khai
đúng số vốn
b)Kinh doanh đúng mặt hàng đã kê
khai
c)Kinh dao đúng nghành đã kê khai
e) Kinh doanh hàng lậu , hàng giả
g)Kinh doanh mặt hàng nhỏ không
phải kê khai
h) Kinh doanh mại dâm , ma túy
Câu 2: Những hành vi nào sau đay vi
phạm về thuế ? Vì sao ?
1) Nộp thuế đúng quy định
2) Đóng thuế đúng mặt hàng kinh
doanh
3) Không dây dưa trốn thuế
4) Không tiêu dùng tiền thuế của
nhà nước
5) Kết hợp với hộ kinh doanh tham ô
thuế nhà nước
6) Dùng tiền thuế làm việc ca nhân
7) Buôn lậu trốn thuế
Câu 3: Kể tên các hoạt động sản
xuất , dịch vụ và trao đổi hàng hóa
<i><b>Hoạt động 2 : Liên hệ </b></i>
<i><b>thực tế về kinh doanh và </b></i>
HS:Trả lời
- kinh doanh đúng pháp
luật :a,b,c,d
- Kinh doanh sai pháp
luật : e, g, h
HS:Nhận xeùt
HS:Trả lời
- Những hành vi vi phạm
về thuế 5,6,7
HS:Nhận xét
mà em biết ?
GV:Gợi ý HS giải thíchvì sao đúng
sai
GV:nhấn mạnh trong cuộc sống của
con người rất cần đến sản xuất , dich
vụ trao đổi , giúp con người tồn tại
và phát triển
lúa gạo , nuôi gà lợn ,
- dich vụ du lịch .,vui chơi
gọi đầu cắt tóc ..
- Trao đổi buôn bán lúa
gạo , thịt các loại bánh
kẹo …
<i><b>11’ Hoạt động 3 :Tìm hiểu nội dung bài </b></i>
<i><b>học .</b></i>
GV:Qua các câu hỏi vừa tìm hiểu
chúng ta tìm hiểu nội dung phần
bàihọc
H?Kinh doanh là gì ?
GV:Nhắc nhở HS yêu cầu tự do kinh
doanh là đúng pháp luật
H?Thế nào là quyền tự do kinh
doanh
GV:Giới thiệu thêm tính bắt buộc
của việc nộp thuế
Ngân hàng nhà nước chi trả các
mặt đời sống xã hội
H?Thuế là gì ?
H?Ý nghóa của thuế ?
H?trách nhiệm của cơng dân với tự
do kinh doanh và thuế?
GV:Bổ sung : Đầu tư phát riển kinh
tế công nông nghiệp …
- Phát triển kinh tế giáo dục ..
- Bảo đảm các khoản chi cần thiết
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu </b></i>
<i><b>nội dung bài học .</b></i>
HS:Trả lời
HS:Nhận xét
HS:Trả lời
HS:Nhận xét
HS:Trả lời
HS:Nhận xét
HS:Trả lời
HS:Nhận xét
HS:Trả lời
HS:Nhận xét
<b>II/Nội dung bài học:</b>
<i><b>1) Kinh doanh là hoạt </b></i>
<i><b>3) Thuế :Là khoản thu </b></i>
bắt buột mà công dân
và tổ chức kinh tế có
nghĩa vụ nộp vào
ngân sách nhà nước .
<i><b>4) Ý nghĩa :</b></i>
- Ổ định thị trường .
- Điều chỉnh cơ cấu
kinh tế .
- đầu tư phát triển kinh
tế , văn hóa xã hội …
<i><b>5) Trách nhiệm :</b></i>
- Tuyên truyền vận
động gia đình , xã hội
thực hiện quyền và
nghĩa vụ về kinh
doanh và thuế .
- Đấu tranh với những
5’ <i><b>Hoạt động 4 :Giải bài tập sách giáo </b></i>
<i><b>khoa .</b></i>
GV:Cho HS luyện tập cả lớp .
GV:Ghi bài tập lên bảng phụ
Bài 3/47
GV:Chốt lại đáp án đúng đánh giá
cho điểm
<i><b>Hoạt động 4 : Giải bài </b></i>
<i><b>tập sách giáo khoa .</b></i>
HS:Giải bài tập
HS:Nhận xét kết quả
<b>III/Bài tập : </b>
Bài 3/47:
<i><b>Hoạt động 5:Củng cố</b></i>
- Kinh doanh là gì ?
- Thế nào là quyền tự do kinh doanh
- Thuế là gì ?
- Ý nghóa của thuế ?
- Trách nhiệm của cơng dân với tự do kinh doanh và
thuế?
5 Hướng dẫn về nhà :(5’)
- Tìm hiểu tất cả nội dung bài đã học
- Làm các bài tập dựa theo SGK
- Tìm các câu chuyện thật tương ứng nội dung từng bài
-Để tiết sau ơn tập cho tốt.
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---
---Tuaàn : 24
Tiết : 24
Ngày soạn :
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Lao đọng là gì?
- Ý nghĩa quan trọng của lao đợng đối với con người và xã hội
- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động .
- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân .
- Trách nhiệm của nhà nước về lao động
3) Thái độ :
- Có lịng u lao động , tơn trọng người lao động
29) Thầy :SGK,SGV, Hiến pháp 1992, Bộ luật lao động 2002 , những tấm gương lao động
giỏi
30) Trị :Tìm hiểu nội dung bài học , tham khảo hiến pháp 1992 ,các điều có liên quan
5,6,14,16,20,26 luật lao động 2002
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Câu hỏi :
* Trắc nghiệm :Điền vào ô trống cho phù hợp
* Trách nhiệm của công dân với tự do kinh doanh và thuế?
b) Trả lời :
* Trắc nghiệm : Sản xuất – Trao đổi hàng hóa
* - Tuyên truyền vận động gia đình , xã hội thực hiện quyền và nghĩa vụ về kinh doanh và
thuế .
- Đấu tranh với những hiện tượng tiêu cực trong kinh doanh và thuế
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Từ xưa con người đã biết lao động để kiếm sống , phục vụ cuộc
sống cho mình , đồng thời tạo điều kiện xã hội phát triển . Ngày nay được pháp luật bảo vệ
quyền và nghĩa vụ lao động . Vào bài
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
9’ <i>Hoạt động 1 Phân tích tình huống </i>
<i>trong phần đặt vấn đề :</i>
GV:Cho HS đọc tình huống trên để
cả lớp cùng nghe
H?Ông An làm việc gì ?
H?Việc ơng An mở trường dạy nghề
cho trẻ em trong làng có ích lợi gì ?
H?Việc làm ông An có mục đích hay
không ?
H?Suy nghó của em về việc làm của
ông An?
GV:giải thích cho HS biết được việc
làm của ông An là lợi dụng ,bóc lột
<i> Hoạt động 1 Phân tích </i>
<i>tình huống trong phần </i>
<i>đặt vấn đề :</i>
HS:Đọc các tình huống
trên
HS:Mở trường dạy
nghề ,hướng dẫn sản
xuất ,làm ra sản phẩm
lưu niệm bằng gỗ để bán
HS:Giúp các em có tiền
để đảm bảo cuộc sống
hàng ngày và giải quyết
những khó khăn cho XH
HS:việc làm của ơng An
là đúng mục đích .
HS:Ơng An đã làm một
việclàm có ý nghĩa , tạo
ra của cải vật chất và
tinh thần cho mình ,
người khác và xã hội
<b>I/Đặt vấn đề :</b>
- Chuyện của ông An
GV:Đọc cho HS nghe khoản 3 điều
5 của bộ luật lao động
7’ <i>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về </i>
<i>luật lao động </i>
H?Thế nào là lao động ?
GV:Nói rõ ngày 23- 6 – 1994 ,Quốc
hội khóa IX của nước
VNDCCHthơng qua luật lao động
2- 4-2002 Kì họp XI thơng qua luật
sửa đổi đàp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu </i>
<i>khái niệm về luật lao </i>
<i>động </i>
HS:Trả lời khái niệm
luật lao động
HS:Nhận xét câu trả lời
của bạn
<b>II/ Nội dung bài học </b>
<i><b>1) Lao động là gì ?</b></i>
Lao động là hoạt động
có mục đích của con
<i>nghĩa vụ lao động của công dân </i>
GV:gọi 2 HS đọc 2 điều
- Điều 55 ,Hiến pháp năm 1992
- Điều 5, 6 của bộ luật lao động
H?Công dân hực hiện quyền lao
động bằng cách nào ?
GV:Phân tích
H?Quyền lao động của cơng dân là
gì ?
GV:Nhận xét kết luận ghi bảng
GV:Chuyển ý khi sử dụng quyền lao
động thì thực hiện nghĩa vụ lao động
ra sao
GV:Cho HS đọc đoạn trích (Hồ Chí
GV:Chốt lại ghi bảng
GV:giải thích cho HS hiểu và liên
hệ thực tế
- HS phải ra sức học tập sau này tự
ni sống bản thân mình , giúp ích
cho gia đình
H?HS xác định nhiệm vụ em là gì ?
GV: Chuyển ý để thực hiện tốt
quyền và nghĩa vụ nhà nước có trách
<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu </i>
<i>về quyền và nghĩa vụ lao</i>
<i>động của công dân</i>
HS:Hai HS đọc 2 điều
theo qui định của giáo
viên
HS:- Quyền làm việc và
quyền tạo ra việc làm
HS:Trả lời
HS:Đọc đoạn trích
- Hồ Chí Minh – Tồn
tập IX
HS:Trả lời
HS:Nhận xét
HS:Ra sức học tập phấn
đấu đạt kết quả tốt
<b>2) Quyền và nghĩa vụ </b>
<b>lao động của công dân:</b>
- Quyền lao độg :Mọi
cơng dân có quyền làm
việc , có quyền sử dụng
sức lao động của mình
để học nghề , tìm kiếm
việc làm , lựa chon
nghề nghiệp có ích cho
xã hội , đem lại thu
nhập cho bản thân và
gia đình .
nhiệm như thế nào
7’ <i>Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài</i>
<i>tập </i>
GV:Treo bảng phụ bài tập đã chuẩn
bị
Bài tập 1: Theo em,công dân có
quyền nào sau đây :
Hãy khoanh trịn câu đúng sau
A.Tự do sử do sử dụng sức lao
động .
B.Học nghề , tìm kiếm việc làm .
C.Lựa chọn nghề nghiệp .
D.Có thu nhập hợp pháp
E. Dạy nghề , truyền nghề để trục
lợi
F.Lợi dụng hoạt động từ thiện để
bóc lột sức lao động trẻ em
Bài tập 2: Theo em , có nghĩa vụ gì
đối với lao động
Em hãy điền đúng (Đ) và sai (S)
vào đầu câu
<i>Hoạt động 4: Hướng dãn</i>
<i>học sinh giải bài tập .</i>
HS:Lên bảng giải bài
tập
Câu A,B,C,D
HS:Nhận xét bài làm
của bạn
HS:Lên bảng giải bài
tập
Đ- Đ-Đ- S-S
HS:Nhận xét bài làm
của bạn
<b>III/ Bài tập :</b>
<i>Bài1: CÂU A,B,C,D </i>
<i>đúng </i>
<i>Bài tập 2: Câu theo thứ </i>
<i>tự Đ-Đ-Đ-S-S</i>
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(5’)
a) Củng cố :
* Trắc nghiệm :
Lao động đem lại lợi ích gì cho con ngưới? Em hãy khoanh trịn câu đúng
A. Giúp con người tiến bộ
B.Hạn chế được bệnh tật
C. Nhân tố quyết định sự tồn tại , phát triển của đất nước và nhân loại
D .Tất cả các ý trên
* Thế nào là lao động ?
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học bài giải các bài tập SGK trang 50,51
- Sưu tầm các câu ca dao , tục ngữ nói về lao động
- Xem tiếp bài 14 phần trách nhiệm của nhà nước ,qui định của luật lao động đối với trẻ
chưa thành niên
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---Tuaàn : 25
Tiết : 25
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân .
- Trách nhiệm của nhà nước về lao động
- Quy định của bộ luật lao động đối với người chưa thành niên
- Trách nhiệm của bản thân đối với quyền và nghĩa vụ lao động .
2) Rèn kỹ năng :
- Biết được các loại hợp đồng lao động
- Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động
- Điều kiện tham gia hợp đồng lao động
3) Thái độ :
- Có lịng u lao động , tơn trọng người lao động
- Tích cực chủđộng tham gia các cơng việc chung của trường lớp
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng chop mình , gia đình , xã hội
31) Thầy :SGK,SGV, Hiến pháp 1992, Bộ luật lao động 2002 , những tấm gương lao động
giỏi
32) Trị :Tìm hiểu nội dung bài học , tham khảo hiến pháp 1992 ,các điều có liên quan
5,6,14,16,20,26 luật lao động 2002
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Câu hỏi :
* Trắc nghiệm :
Theo em cơng dân có nghĩavụ gì đối với lao động ?
Em hãy điền đúng (Đ) và sai (S) vào đầu câu
b) Trả lời :
* Trắc nghiệm : Đ- Đ – Đ- S- S
* Lao động là hoạt động có mục đích của con người , nhằm tạo ra của cải vật chất và ccá giá
trị tinh thần cho xã hội .
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Từ bài tập trắc nghiệm nhạn xét rút ra nội dung bài học mới tiếp
theo
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
<i>12’ Hoạt động 1:Giúp HS nắm được </i>
<i>nguyên tắc cơ bản khi tham gia quan</i>
<i>hệ lao động và kí hợp đồng lao </i>
<i>động .</i>
H?Nhà nước có trách nhiệm như thế
nào về quyền và nghĩa vụ lao
động ?
GV:Nhận xét kết luận ghi bảng
GV:Trong lao động công dân thực
hiện quyền làm việc và tạo việc làm
cần phải thông qua hợp đồng lao
động tránh sự tranh chấp lẫn nhau .
GV:Cho HS trình bày tiểu phẩm về
việc hợp đồng lao động
GV:Cho HS nhận xét tiểu phẩm
GV:Chốt lại
- HĐLĐ là sự thỏa thuận hai bên
giữa người lao động và người sử
dụng lao động về việc làm có trả
công , điều kiện lao động , quyền và
nghĩa vụ của mỗi bên
- Nguyên tắc : Thỏa thuận bình
đẳng
- Nội dung :
+ Cơng việc phải làm , thời gian ,
địa điểm
+Tiền lương ,tiền công phụ cấp
+ Cá điều kiện bảo hiểm lao động ,
bảo hộ lao động
<i>Hoạt động 1 : Giúp HS </i>
<i>nắm được nguyên tắc cơ </i>
<i>bản khi tham gia quan hệ</i>
<i>lao động và kí hợp đồng </i>
<i>lao động .</i>
HS:Trả lời
HS:Nhận xét
HS:Sắm vai
- Viết nội dung, phân vai
- Trình bày tiểu phẩm
HS:Nhận xét tiểu phẩm
33) Nội dung
34) Lời thoại
35) Diễn xuất
<b>3) Trách nhiệm của </b>
<b>nhà nước về quyền và </b>
<b>nghĩa vụ của công dân.</b>
- Có chính sách khuyến
khích tạo điều kiện
thuận lợi cho các tổ
chức cá nhân trong và
ngoài nứơc bao gồm cả
người VN định cư ở
nước ngoài đầu tư phát
triển và sản xuất kinh
doanh để giải quyết
việc làm cho người lao
động .
- Các hoạt động tạo ra
việc làm ,tự tạo việc
làm , dạy nghề và học
nghề để có việc làm ,
sản xuất kinh doanh thu
hút lao động đều được
nhà nước khuyến
<i>10’ Hoạt động 2:Tìm hiểu một số quy </i>
<i>định của pháp luật đối với lao động </i>
<i>chưa thành niên .</i>
GV:Cho HS đọc điều 6,119,121,
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu </i>
<i>một số quy định của </i>
<i>pháp luật đối với lao </i>
<i>động chưa thành niên .</i>
khoản 1 của điều 122 của bộ luật
lao động
GV:Phân tích các điều luật cho HS
dễ nắm
H? Qui định Bộ luật lao động đối
với trẻ em chưa thành niên như thế
nào ?
GV:liên hệ thực tế lao động của trẻ
em ở địa phương và cả nước
- Bắt trẻ em bỏ học để lao động
kiếm tiền
- Có trẻ em chỉ 13, 14 tuổi phải làm
việc những công việc nặng nhọc như
đốt than , đốn củi …
- Trẻ em tham gia dẫn dắt mại dâm
ma túy …
GV:Chuyển ý trách nhiệm của bản
thân học sinh làm thế nào để tạo
XH thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ
lao động
HS:đọc điều luật đã qui
định
HS:trả lời
HS:nhận xét
HS:Liên hệ thực tế tình
hình thực trạng ở địa
phương
15 tuổi vào làm việc .
- Cấm sử dụng người
dưới 18 tuổi làm việc
nặng nhọc , nguy hiểm
tiếp xúc với chất độc
hại
- Cấm lạm dụng cưỡng
7’ <i>Hoạt động 4 :Trách nhiệm của HS</i>
GV:Cho HS thảo luận nhóm
nhỏ(theo bàn )
Câu hỏi : Trách nhiệm của bản thân
phải làm gì ?
GV:Cho HS nhận xét bổ sung
GV:Chốt lại kiến thức ghi bảng
GV: phân tích những hành vi vi
phạm hợp động lao động , những
hiện tượng tiêu cực trong lao động
-Ví dụ : Ở địa phương
<i>Hoạt động 4 : Trách </i>
<i>nhiệm của học sinh .</i>
HS:Thảo luận nhóm
HS:Trình bày kết quả
thảo luận .
- Tuyên truyền vận động
gia đình , xã hội thực
hiện quyền và nghĩa vụ
lao động của người cơng
dân
- Góp phần đấu tranh
HS:nhận xét bổ sung
5’ <i>Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài</i>
<i>taäp </i>
GV:Treo bảng phụ bài tập đã chuẩn
bị
Bài 1: Điền vào ô trống cho phù hợp
<i>Hoạt động 4: Hướng dãn </i>
<i>học sinh giải bài tập .</i>
HS:Lên bảng giải bài tập
Thỏa thuận , Người sử
dụng lao động
HS:Nhận xét bài làm của
bạn
<b>III/ Bài tập :</b>
<i>Bài1: Thỏa thuận , </i>
<i>Người sử dụng lao động</i>
Hợp
lao
động
Bài tập 2: Nhà nhà nước ta đã có
chính sách gì để bảo hộ người lao
động
Hãy khoanh tròn câu đúng .
A.Quy định chế độ LĐ, chế độ tiền
lương
B.Quy định chế độ nghỉ ngơi và chế
độ bảo hiểm lao động .
C.Khuyến khích phát triển các hình
thức bảo hiểm xã hội khác
D.Uûng hộ mọi hoạt động tạo ra việc
làm cho người lao động .
E.Các câu …….. đúng
HS:Lên bảng giải bài tập
Câu A,B,C,D đúng
HS:Nhận xét bài làm của
bạn
<i>Bài tập 2: Câu A,B,C,D </i>
<i>đúng </i>
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(5’)
a) Củng cố :
Bài tập : Hợp đồng lao động là gì ? Hãy khoanh tròn câu đúng .
A. Là văn bản kí kết giữa ngưịi lao động và người sử dụng lao động .
B.Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động , quyền và nghĩa vụ mỗi
bên lao động.
thức thương lượng , thỏa thuận trên nguyên tắc , tự nguyện bình đẳng , hợp tác , tơn
trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau
D. Cả 3 đều đúng .
* Trả lời : Câu D đúng
Tình huống 1: Hà 16 tuổi học dở dang lớp 10, vì gia đình nghèo em xin đi làm ở 1 xí
nghiệp nhà nước . Hỏi Hà có tuyển vào biên chế nhà nước khơng ? Vì sao ?
* Hà khơng được tuyển vào biên chế nhà nước vì lí do vì tuổi nghề nghiệp bằng cấp
chưa đủ
Tình huống 2: Nhà trường phân công lớp 9A dọn vệ sinh bàn ghế trong lớp . Một số bạn
đề nghị thuê người làm . Hỏi em có đồng tình với ý kiến của bạn đố khơng
* Khơng đồng tình việc th người làm .
Hỏi trách nhiệm của nhà nước đối với quyền và nghĩa vụ lao động như thế nào ?
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học bài giải các bài tập SGK trang 50,51
- Sưu tầm các câu ca dao , tục ngữ nói về lao động
- Xem trước bài 15: “ Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân ”
+ Chuẩn bị các hành vi vi phạm về pháp luật và những hành vi đó với trách nhiệm pháp
lí như thế nào ?Bằng các câu hỏi gợi ý SGK
+ Chuẩn bị : Hiến pháp năm 1992 , Bộ luật hình sự 1999,…
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---
---Tuaàn : 27
Tiết : 27
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Thế nào là vi phạm pháp luật , các loại vi phạm pháp luật
- Khái niệm trách nhiệm pháp lí và ý nghóa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí
2) Rèn kỹ năng :
- Biết xử sự phù hợp với qui định của pháp luật
- phân biệt được hành vi vi phạm pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái độ và cách
cư xử phù hợp
3) Thái độ :
- Hình thành ý thức tơn trọng pháp luật , nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật
- Tích cực ngăn ngừa đấu tranh với hành vi vi phạm pháp luật
- Thực hiện nghiêm túc của vi phạm pháp luật
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
36) Thầy :Hiến pháp 92, luật hình sự , luật hôn nhân , các bài báo về vi phạm pháp luật
37) Trị :Tìm các tài liệu có liên quan đến luật pháp ,đọc trước phần ĐVĐ
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kieåm tra bài cũ :(1’) Nhận xét sơ về bài kiểm tra của HS
a) Câu hỏi :
b) Trả lời :
3)Giới thiệu bài mới :(1’)Để xã hội ngày càng ổn định , đem lại sự công bằng cho mọi người
, bộ luật nước ta qui định rất rõ những tội danh và phải chịu pháp lí về hành vi gây ra vi
phạm đó .Cụ thể hơm nay thầy trị ta cùng nhau tìm hiểu
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
<i>18’ Hoạt động 1 :Tìm hiểu thơng tin về phần</i>
<i>ĐVĐ để HS nhận biết hành vi vi phạm </i>
<i>pháp luật </i>
GV:Treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu</i>
<i>thơng tin về phần </i>
<i>ĐVĐ để HS nhận biết </i>
<i>hành vi vi phạm pháp </i>
<b>I/Đặt vắn đề:</b>
phần ĐVĐ
Hành vi Chủ ý
thực
hiện
Hiệu quả Vi phạm
pháp luật
có kh có kh
phép
- đổ phế thải
X Trắc cống
ngập
nước
x
2 Đua xe máy
vượt đèn đỏ
,gây tai nạn
giao thông
X Thiệt hại
về người
và của
X
3 Tâm thần đập
phá X Phá tài sản quý X
4 Cướp giật dây
chuyền ,túi
xách người đi
đường
X Gây tổn
thất chính
cho người
khác
X
5 Vay tiền dây
dưa không trả
X Tiền X
6 Chặt cây tỉa
cành mà
không đặt
biển báo
X Người bị
thương x
GV:Cả lớp trao đổi và HS trả lời
GV:Cho HS nhận xét
H?Nhận xét hành vi 3 không lỗi không
vi phạm ?
H?Hành vi 6 có lỗi mà không vi phạm
pháp luật ?
GV:Treo bảng phụ 2
Hành vi thứ
tự theo
SGK
Trách nhiệm pháp lí Phân loại vi
phạm
Phải chịu Không chịu
1
2
3
4
5
6
GV:Hướng dẫn HS lên điền vào chỗ
trống
GV:Cho HS nhận xét
H?Vì sao hành vi (3) không chịu trách
nhiệm pháp lí ?
<i>luật </i>
HS:Lên bảng điền
vào chỗ trống
(1) có – có
(3) không – không
(4) Có – Có
(5) Có – Có
(6) Có – Không
HS:Hành vi 3 vì mất
năng lực hành vi dân
sự
HS:Hành vi 6 không
vi phạm pháp luật
nhưng họ vi phạm nội
vi an toàn lao động
HS:Lên bảng điền
vào chỗ trống thích
hợp
- Hành vi :1,2,4,5,6
phải chịu trách nhiệm
pháp lí
- Hành vi 3 không
chịu trách nhiệm pháp
lí
* Phân loại vi phạm :
- Hành chính
- Dân sự
- Khơng
- Hình sự
- Dân sự
- Kỉ luật
HS:Vì khong có trách
nhiệm pháp lí
8’ <i>Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm pháp </i>
GV:Từ các hoạt động trên hướng dẫn
HS tìm hiểu nội dung bài học
H?Vi phạm pháp luật là gì ?
GV:Cho HS nhận xét và bổ sung
GV:Kết luận
H?Có các loại vi phạm pháp luật nào ?
GV:Cho HS nhận xét và bổ sung
GV:Kết luận
<i>luật và phân loại vi </i>
<i>phạm pháp luật </i>
HS:Dựa vào nội dung
bài học SGK trả lời
HS:Nhận xét bổ sung
HS:Dựa vào nội dung
bài học SGK trả lời
HS:Nhận xét bổ sung
<i>là gì ?</i>
- Là hành vi trái PL, có
lỗi do người có năng
lực trách nhiệm pháp lí
thực hiện , xâm hại
đến các quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ
<i>2) Các loại vi phạm </i>
<i>pháp luật :</i>
- Vi phạm pháp luật
hình sự
- Vi phạm pháp luật
hành chính
- Vi phạm pháp luật
dân sự
- Vi phạm kỉ luật
8’ <i>Hoạt động 3 :Hướng dẫn HS giải bài tập</i>
<i>GV:Treo bảng phụ bài tập </i>
1/55 SGK
GV:Yêu cầu HS lên bảng làm
GV:Cho HS nhận xét
GV:treo bài tập 2
u cầu HS lên bảng điền vào chỗ
trống cho phù hợp
<i>Hoạt động 3: Hướng </i>
<i>dẫn HS giải bài tập </i>
HS:Lên bảng làm bài
tập
HS:Nhận xét và bổ
sung
HS:Lên bảng làm bài
tập
- Hành vi trái PL,có
lỗi
- người có năng lực
,trách nhiệm pháp lí
thực hiện
<b>III/ Bài tập :</b>
1/55 theo thứ tự các
hành vi sau
- Hành chính
- Hành chính
- Hình sự
- Hành chính
- Kỉ luật
- Dân sự
- Hành chính
Bài tập 2: - Hành vi
trái PL,có lỗi
- người có năng lực
,trách nhiệm pháp lí
thực hiện
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(5’)
a) Củng cố :
- Vi phạm pháp luật là gì ?
- Có các loại vi phạm pháp luật nào ?
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc nội dung bài học
- Nắm được nội dung khai thác phần ĐVĐ
- Tìm hiểu trách nhiệm pháp lí và cá loại trách nhiệm pháp lí
- Ý nghĩa các trách nhiệm PL và trách nhiệm của mọi người về vấn đề này
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---Vi phaïm PL
---
---Tuần : 28
Tiết : 28
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Thế nào là vi phạm pháp luật , các loại vi phạm pháp luật
- Khái niệm trách nhiệm pháp lí và ý nghóa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí
2) Rèn kỹ năng :
- Biết xử sự phù hợp với qui định của pháp luật
- phân biệt được hành vi vi phạm pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái độ và cách
cư xử phù hợp
3) Thái độ :
- Hình thành ý thức tơn trọng pháp luật , nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật
- Tích cực ngăn ngừa đấu tranh với hành vi vi phạm pháp luật
- Thực hiện nghiêm túc của vi phạm pháp luật
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
38) Thầy :Hiến pháp 92, luật hình sự , luật hơn nhân , các bài báo về vi phạm pháp luật
39) Trị :Tìm các tài liệu có liên quan đến luật pháp ,đọc trước phần ĐVĐ
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Câu hỏi :
* Trắc nghiệm :Hãy khoanh tròn câu đúng .Năng lực trách nhiệm pháp lí là
A.Khả năng nhận thức ,điều khiển được việc làm của mình
B.Được tự do lựa chọn cách xử sự
C.Chịu trách nhiệm về hành vi của mình
D.Cả 3 đều đúng
*Nêu các loại vi phạm pháp luật ?
b) Trả lời :
* Câu D đúng
3) Giới thiệu bài mới :
4) Bài mới :(1’) Khi người vi phạm pháp luật thì trách nhiệm pháp lí của họ phải chịu là gì?
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
12’ <i>Hoạt động 1 :Tìm hiểu nội dung của trách nhiệm pháp lí </i>
GV: Treo bảng phụ đã chuẩn bị
sẵn bài tập
Các hành vi Loại vi
phạm
Biện
pháp xử lí
-Vứt rác bừa bãi
- Cãi nhau gây mất trật
tự công cộng
- Lấn chiếm vỉa hè
- Trộm xe máy
- Cướp giật tài sản
Mượn xe máy để đặt
lấy tiền
Viết vẽ bậy lên tường
của lớp học
GV:Yêu cầu HS điền vào chỗ
trống cho thích hợp
GV:Chốt lại bài tập
H?Trách nhiệm pháp lí là gì ?
GV:Cho HS nhận xét
GV:Kết luận ghi bảng
GV:Cho HS đọc tài liệu tham
khảo SGK
GV:Đọc các thuật ngữ và giải
thích cho HS
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu </i>
<i>nội dung của trách </i>
<i>nhiệm pháp lí </i>
HS:Làm bài tập
- 3 tình huống đầu :là
vi phạm hành chính
Biện pháp xử lí là xử
phạt hành chính
- 2 tình huống 2 :là vi
phạm hình sự Hình
phạt của bộ luật Hiønh
sự
- 1 Tình huống 3 :là vi
phạm dân sự Bồi
thường dân sự
- 1 tình huống 4 :là vi
phạm kỉ luật Biện
pháp phê bình trước
lớp
HS:nhận xét
HS:Trảlời dựa vào nội
dung SGK
HS:Đọc SGK tài liệu
tham khảo
<b>II/ Nội dung bài học (TT)</b>
<i>3) Trách nhiệm pháp lí :</i>
Là nghĩa vụ pháp lí mà cá
nhân tổ chức cơ quan vi
phạm pháp luật phải chấp
hành những biện pháp bắt
buộc do nhà nước qui định
5’ <i>Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung </i>
<i>các loại trách nhiệm pháp lí </i>
H?Qua bài tập trên hãy cho biết
các loại trách nhiệm pháp lí ?
GV:Cho HS nhận xét
GV:Cho HS nêu rõ thế nào là các
loại trách nhiệm
GV:Kết luận ghi bảng
<i>Hoạt động 2 : Tìm hiểu</i>
<i>nội dung các loại trách</i>
<i>nhiệm pháp lí </i>
HS:Có 4 loại
40) Hình sự
41) Hành chính
42) Dân sự
43) Kỉ luật
HS:Dựa vào nội dung
SGK
<b>4) Cacù loại trách nhiệm </b>
<b>pháp lí :</b>
- Trách nhiệm Hình sự
- Trách nhiệm Hành
chính
44) Trách nhiệm Dân sự
- Trách nhiệm Kỉ luật
<i> 6’ Hoạt động 3 :Tìm hiểu ý nghĩa </i>
<i>của trách nhiệm pháp lí </i>
GV:Chia lớp 6 nhóm thảo luận
<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu </i>
<i>ý nghĩa của trách </i>
<i>nhiệm pháp lí </i>
HS:Thảo luận nhóm
- Giữ trật tự xã hội ,
<b>5) Ý nghóa của trách </b>
<b>nhiệm pháp lí :</b>
Câu hỏi :Trách nhiệm pháp lí
đem lại ý nghóa gì ?
GV:Cho HS nhận xét
GV:Kết luận ghi bảng
XH phát triển
HS:Nhận xét
- Giáo dục ý thức tơn trọng
và chấp hành nghiêm chỉnh
pháp luật
- Răn đe mọi người khơng
được vi phạm pháp luật
- Hình thành bồi dưỡng lịng
tin vào pháp luật và cơng lí
của cơng dân
- Ngăn chặn , hạn chế , xóa
bỏ mọi vi phạm
5’ <i>Hoạt động 4 :Cho HS liên hệ bản </i>
<i>thân </i>
H?Để thực hiện tốt về trách
nhiệm pháp lí các em HS phải
làm gì ?
GV:Nhận xét – Liên hệ thực tế
<i>Hoạt động 4 : Cho HS </i>
<i>liên hệ bản thân </i>
HS:trả lời
<b>6) Trách nhiệm :</b>
- Chấp hành
- Đấu tranh
- Tuyên truyền
5’ <i>Hoạt động 5: Hướng dẫn HS giải </i>
<i>bài tập </i>
GV:Treo bảng phụ bài tập 2/55
GV:Yêu cầu HS lên bảng làm
GV:Cho HS nhận xét
GV:Treo bảng phụ bài tập 5/56
GV:Yêu cầu HS lên bảng làm
<i>Hoạt động 5: Hướng </i>
<i>dẫn HS giải bài tập </i>
HS:Lên bảng làm bài
tập 2/55
HS:Nhận xét
HS:Lên bảng làm bài
tập 5/56
HS:Nhận xét
<b>III/Bài tập :</b>
- 2/55:Hành vi b không chịu
trách nhiệm pháp lí về hành
vi của mình
Vì tuổi cịn nhỏ chưa
được vi định trong bộ luật
5/56:Câu đúng b,e
Được vi định trong bộ
luật
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(7’)
a) Củng cố :
* GV:Đưa ra tình huống cho HS sắm vai (HS trốn tiết ; Công trộm cắp tài sản …)
- HS:Viết tiểu phẩm phân vai ,trình bày
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc nội dung bài học
- Làm các bài tập còn lại
* Đọc trước bài 16 phần ĐVĐ và nội dung phần 1
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---Tuần : 29
Tiết : 29
Ngày soạn :
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Hiểu được nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước , quản lí xã hội của cơng dân
- Cơ sở của quyền tham gia quản lí nhà nước , quản lí xã hội của cơng dân
- Quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia quản lí nhà nước , quản lí xã hội
2) Rèn kỹ năng :
- Biết cách thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội của cơng dân
- Tự giác tích cực tham gia các cơng việc chung của trường , lớp và địa phương
- Tránh thái độ thờ ơ, trốn tránh công việc chung của lớp , trường và xã hội
- Có lịng tin u và tình cảm đối với nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Tuyên truyền vận động mọi người tham gia các hoạt động xã hội
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
45) Thầy :HP 1992 ,Luật kiếu nại , tố cáo , Luật bầu cử đại biểu quốc hội ,Luật hội đồng
nhân dân
46) Trò :Tìm đọc các luật có liên quan , đọc các nội dung đặt vấn đề
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :
a) Câu hỏi :
* Trắc nghiệm : Hành vi nào sau đây chịu trách nhiệm đạo đức , trách nhiệm pháp lí
Hành vi vi phạm Trách nhiệm đạo đức Trách nhiệm pháp lí
Không chăm sóc bố mẹ khi đau ốm
Đi xe máy chưa đủ tuổi , khơng có bằng lái
n cắp tài sản của nhà nước
Lấy của bạn cây bút
Giúp người lớn vận chuyển ma túy
* Nêu ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí ?
* Trắc nghiệm : Đạo đức ;Pháp lí ;Pháp lí ;Đạo đức ; Pháp lí
* - Trừng phạt , ngăn ngừa , cải tạo giáo dục người vi phạm pháp luật
- Giáo dục ý thức tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật
- Răn đe mọi người không được vi phạm pháp luật
- Hình thành bồi dưỡng lịng tin vào pháp luật và cơng lí của cơng dân
- Ngăn chặn , hạn chế , xóa bỏ mọi vi phạm
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Nhà nước của ta ngày nay là nhà nước của dân do dân và vì
dân .Chính vì vậy mọi cơng có quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội .Vào bài
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
<i>21’ Hoạt động 1 :Tìm hiểu </i>
<i>các thơng tin phần đặt </i>
<i>vấn đề </i>
GV:Cho HS đọc phần đặt
vấn đề
H?Những quy định trên
thể hiện quyền gì của
cơng dân ?
GV:Cho HS nhận xét
H?Nhà nước quy định
những quyền đó là gì ?
GV:Cho HS nhận xét
H?Nhà nước ban hành
những quy định đó để làm
gì ?
GV:Cho HS nhận xét
GV:Kết luận chung
H?Hãy lấy ví dụ đối với
cơng dân tham gia quản lí
nhà nước và quản lí xã
hội ?
GV:Cho HS nhận xét và
bổ sung
GV:kết luận
H?Hãy lấy ví dụ về việc
tham gia bàn bạc hay giải
quyết những công việc
của trường lớp
GV:Kết luận cơng dân có
quyền tham gia quản lí
nhà nước và quản lí xã
hội
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu các thơng tin </i>
HS:Đọc phần ĐVĐ
HS:
- Tham gia góp ý kiến sửa đổi , bổ
sung một số điều của HP 92
- Tham gia bàn bạc và quyết định
các công việc xã hội
HS:Những qui định đó là quyền
tham gia quản lí nhà nước , quản xã
hội của cơng dân
HS:Những qui định đó là để xác
định quyền và nghĩa vụ công dân
đối với đất nước trên mọi lĩnh vực
HS:
- Tham gia góp ý liến xây dựng HP-
PL
- Tham gia sửa đổi xây dựng HP-PL
- Cất vấn đại biểu Quốc hội về các
lĩnh vực trong đời sống xã hội
- Tố cáo việc làm sai trái của cơ
quan quản lí nhà nước
- Bàn bạc , quyết định chủ trương
xây dựng các cơng trình phúc lợi
- Xây dựng các công ước của xã ,
thôn về nề nếp sống văn minh và
chống tệ nạn xã hội
HS:
- Góp ý kiến xây dựng nhà trường
khơng có ma túy
- Bàn bạc quyết định việc quan tâm
đến HS nghèo vượt khó
- Ý kiến về nhà trường học 3 ca
<b>I/Đặt vấn đề :</b>
- Tìm hiểu các tình
huống SGK
8’ <i>Hoạt động 2:Tìm hiểu nội </i>
<i>dung bài học </i>
GV:Khái quát các nội
dung trên
H?Thế nào là quyền tham
gia quản lí nhà nước và
quản lí xã hội của cơng
dân ?
<i>Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài </i>
<i>học </i>
HS:Trả lời theo nội dung SGK
HS:Nhận xét bổ sung
<b>II/ Nội dung bài học :</b>
<i><b>1) Quyền tham gia </b></i>
<i><b>quản lí nhà nước và </b></i>
<i><b>quản lí xã hội .</b></i>
- Tham gia xây dựng
quản lí nhà nước và tổ
chức xã hội
công việc chung
- Tham gia thực hiện
và giám sát , đánh giá
việc thực hiện các
hoạt động các công
việc chung của nhà
nước và XH
5’ <i>Hoạt động 3 :Hướng dẫn </i>
<i>học sinh giải bài tập </i>
GV:Treo bài tập 1/59
- Yêu cầu HS lên bảng
làm
<i>Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh </i>
HS:Làm bài tập
<b>III/Bài tập :</b>
1/59 Các quyền tham
gia quản lí …
a,c,đ,h
Hoạt động 4 : Hoạt động 4 :
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(5’)
a) Củng cố :
- Tìm hiểu nội dung phần ĐVĐ
- Khái niệm quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội của cơng dân
- Hãy lấy ví dụ về các quyền trên
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học nội dung đã cũng cố (Khái niệm )
- Đọc và tìm hiểu bài 16 tiếp theo
+ Phương thức thực hiện các quyền trên
+ Ý nghĩa quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội của cơng dân
+ Điều kiện đảm bảo để thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
---
Tiết : 30
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Hiểu được nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước , quản lí xã hội của cơng dân
- Cơ sở của quyền tham gia quản lí nhà nước , quản lí xã hội của cơng dân
- Quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia quản lí nhà nước , quản lí xã hội
2) Rèn kỹ năng :
- Biết cách thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội của cơng dân
- Tự giác tích cực tham gia các công việc chung của trường , lớp và địa phương
- Tránh thái độ thờ ơ, trốn tránh công việc chung của lớp , trường và xã hội
3) Thái độ :
- Có lịng tin u và tình cảm đối với nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Tuyên truyền vận động mọi người tham gia các hoạt động xã hội
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
47) Thầy :HP 1992 ,Luật kiếu nại , tố cáo , Luật bầu cử đại biểu quốc hội ,Luật hội đồng
nhân dân
48) Trị :Tìm đọc các luật có liên quan , đọc các nội dung đặt vấn đề
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Câu hỏi :
* Trắc nghiệm :Quyền tham gia quản lí nhà nước,quản lí XH là quyền nào sau đây .Hã
khoanh trịn câu đúng
A.Quyền về kinh tế
B.Quyền chính trị
C.Quyền về văn hóa
D.Cả 3 ý trên
* Thế nào là quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội của cơng dân ?
b) Trả lời :
* Trắc nghiệm : Câu D đúng
* Tham gia xây dựng quản lí nhà nước và tổ chức xã hội
- Tham gia bàn bạc công việc chung
- Tham gia thực hiện và giám sát , đánh giá việc thực hiện các hoạt động các công việc
chung của nhà nước
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Khi cơng dân thực hiện quyền quản lí nhà nước và quản lí xã
hội .Thực hiện được quyền này bằng cách nào và nhà nước tạo điều kiện như thế nào vào
bài
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
<i>27’ Hoạt động 1 :Tìm hiểu nội dung </i>
<i>bài học </i>
GV:Cho HS đọc điều 2,6,7,8 HP
năm 1992
H?Phương thức thực hiện quyền
này như thế nào ?
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội </i>
<i>dung bài học </i>
HS:Đọc các điều HP 92
HS:Trực tiếp và gián tiếp
<b>II/Nội dung bài học:</b>
<i><b>2) Phương thức thực </b></i>
<i><b>hiện </b></i>
H?Hãy lấy ví dụ về tham gia trực
tiếp ?
GV:Cho HS nhận xét bổ sung
H?Hãy lấy ví dụ về gián tiếp ?
GV:Cơng dân có được quyền này
có ý nghĩa hết sức quan trọng
H?Ý nghĩa của quyền tham gia
quản lí nhà nước và quản lí xh
như thế nào ?
GV:Gơị ý quyền làm chủ của
công dân
49) Làm chủ tự nhiên
50) Làm chủ xã hội
51) Làm chủ bản thân
GV:Kết luận đây là mục tiêu xây
dựng đất nước “Dân giàu ,nước
mạnh ,xã hội công bằng dân chủ
văn minh
H?Nhà nước có trách nhiệm như
thế nào để cơng dân thực hiện tốt
quyền của mình ?
GV:Cho HS nhận xét bổ sung
GV:Kết luận
HS:
- Tham gia bầu cử Quốc
hội
- Tham gia ứng cử vào hội
đồng nhân dân
HS:
- Góp ý kiến xây dựng
,phát biểu ý kiến ở địa
phương
- Góp ý việc làm của cơ
quan quản lí nhà nước trên
báo
HS:
- Đảm bảo quyền làm chủ
của công dân
- Tách nhiệm của công
dân khi tham gia quản lí …
đem lại lợi ích cho bản
thân xã hội
HS:
- Nhà nước tạo điều kiện
công dân thực hiện quyền
làm chủ
- Công dân thực hiện
quyền làm chủ và thực
hiện trách nhiệm của mình
thuộc về quản lí nhà
nước ,quản lí XH
- Gián tiếp :Thơng qua
đại biểu nhân dân để họ
kiến nghị lên cơ quan có
thẩm quyền giải quyết
<i><b>3)Ý nghĩa :</b></i>
-Bảo đảm cho công dân
quyền làm chủ ,tạo nên
sức mạnh tổng hợp trong
công việc xây dựng và
bảo vệ đất nước
- Cơng dân có trách
nhiệm tham gia các công
việc của nhà nước ,xã
hội để đem lại lợi ích
cho bản thân xã hội
<i><b>4) Điều kiện bảo đảm để</b></i>
<i><b>thực hiện </b></i>
-Nhà nước :
+Qui định bằng pháp
luật
+Kiểm tra giám sát việc
thực hiện
- Công daân :
+Hiểu rõ nội dung và ý
nghĩa thực hiện
+Nâng cao phẩm chất và
năng lực và tích cực
tham gia thực hiện tốt
7’ <i>Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh </i>
<i>giải bài tập </i>
GV:Treo bài tập 2 trang 59
Gọi HS lên bảng làm
GV:Cho HS nhận xét
GV:Treo bài tập
- Có ý kiến cho rằng :Quyền tham
gia quản lí nhà nước ,quản lí XH
của cơng dân là
A.Quyền chính trị cao nhất
B.Tạo điều kiện công dân phát
C.Thể hiện trách nhiệm của công
dân đối với nhà nước
Em hãy cho biết ý kiến nào đúng
<i>Hoạt động 2 : Hướng dẫn </i>
<i>học sinh giải bài tập </i>
HS:Làm bài tập
HS:laøm baøi taäp
<b>III/Bài tập (tt)</b>
2/59: Ý kiến C đúng
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(5’)
a) Củng cố :
- Phương thức thực hiện
- Ý nghĩa thựchiện
- Trách nhiệm của nhà nước
GV:Treo sơ đồ nội dung bài
b) Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học thuộc nội dung đã cũng cố
- Chuẩn bị trước bài 17 :Nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc
---
---Tuaàn : 31
Tiết : 31
Ngày soạn :
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :Học sinh hiểu được
- vì sao phải bảo vệ Tổ quốc
- Nghóa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân
- Trách nhiệm của bản thân
Quyền
tham gia
quản lí nhà
nước và
quản lí xã
hội của
cơng dân
Nội dung
Cách thực hiện
Điều kiện bảo đảm
Tham gia xây dựng bộ máy nhà
nước và tổ chức xã hội
Tham gia bàn bạc công việc chung
Tham gia thực hiện và giám sát
thực hiện
Tự mình tham gia
Thông qua đại biểu nhân dân
(Đại biểu QH và HĐ nhân dân
các cấp
Nhà nước
- Qui định bằng pháp luật
- Kiểm tra giám sát việc thực
Công dân :
- Hiểu rõ nội dung ý nghĩa và
cách thực hiện và nâng cao phẩm
chất năn g lực và tích cực
2) Rèn kỹ naêng :
- Thường xuyên rèn luyện sức khỏe ,luyện tập quân sự ,tham gia ccá hoạt động bảo vệ
trật tự an ninh ở nơi cư trú và trong trường học
- Tuyên truyền vận động bạn bè và người thân thực hiện tốt nhĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
3) Thái độ :
- Tích cực tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc
- Sẵn sàng làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc khi đến độ tuổi qui định
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
52) Thầy :Hiến pháp 1992 , Luật nhĩa vụ quân sự ,bộ luật hình sự 1999.Tranh ,ảnh ,các hoạt
động nghĩa vụ quân sự ,đền ơn đáp nghĩa ,tổ an ninh ở địa phương
53) Trò :quan sát ảnh SGK,Sưu tầm một số tranh báo với chủ đề nghĩa vụ quân sự
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1)Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Câu hỏi :
* Học sinh có quyền tham gia góp ý kiến về quyền trẻ em khơng ?
a/Được quyền tham gia
b/ Đây là việc phụ huynh và thầy cô giáo
* Nêu ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ?
b) Trả lời :
* Câu a đúng
* -Bảo đảm cho công dân quyền làm chủ ,tạo nên sức mạnh tổng hợp trong công việc xây
dựng và bảo vệ đất nước
- Cơng dân có trách nhiệm tham gia các công việc của nhà nước ,xã hội để đem lại lợi ích
cho bản thân xã hội
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Bác Hồ chúng ta đã khẳng định chân lí “ Khơng có gì q hơn độc
lập tự do” .Đúng vậy muốn có được điều này tuổi trẻ chúng ta phải có trách nhiệm để bảo
vệ Tổ quốc .Vào bài
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trị Kiến thức
<i>12’ Hoạt động 1 :Tìm hiểu phần </i>
<i>đặt vấn đề </i>
GV:Cho HS quan sát 3 ảnh
trong SGK
GV:Chialớp làm 6 nhóm cho
thảo luận (Thời gian 3 phút )
Nhón 1,2: Nội dung của 3
bức ảnh trên
Nhóm 3,4: Em có suy nghĩ gì
khi xem bức ảnh đó
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu phần </i>
<i>đặt vấn đề </i>
HS:Quan sát 3 bức ảnh SGK
HS:Thảo luận nhóm :
Nhón 1,2:
- Chiến só hải quân bảo vệ
vùng biển Tổ quốc
- Dân qn nữ cũng là một
trong những lực lượng bảo vệ
Tổ quốc
- Tình cảm củathế hệ trẻ với
người mẹ có cơng góp phần
bảo vệ Tổ quốc
Nhóm 3,4 : Những bức ảnh
trên giúp em hiểu được trách
<b>I/ Đặt vấn đề :</b>
Nhóm 5,6: bảo vệ Tổ quốc
là trách nhiệm của ai?
GV:Cho HS nhận xét bổ
sung và kết luận
nhiệm bảo vệ Tổ quốc của
mọi công dân trong chiến
tranh cũng như trong thời
Nhóm 5,6:Bảo vệ Tổ quốc là
sự nghiệp của toàn dân là
nghĩa vụ thiêng liêng và cao
quý của cơng dân
<i>15’ Hoạt động 2:Tìm hiểu nội </i>
<i>dung bài học </i>
H?Bảo vệ Tổ quốc là như
thế nào ?
GV:Cho HS đọc
- Câu nói của HCM
- Điều 13,44,48 Hiến Pháp
năm 1992
H?Vì sao phải bảo vệ Tổ
quốc
GV:Theo lời nói của Bác Hồ
“ Khơng có gì quý hơn độc
lập tự do …”
GV:Cho HS lấy sự kiện lịch
sử để chứng minh
H?Bảo vệ Tổ quốc bao gồm
nội dung gì ?
GV:Cho HS đọc Điều 12 luật
nghĩa vụ quân sự
54) Điều 78,259và 262Bộ
luật hình sự 1999
H?Trách nhiệm của HS
trong việc bảo vệ Tổ quốc
như thế nào ?
<i>Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội </i>
<i>dung bài học </i>
HS:Dựa vào nội dung SGK
trả lời
HS :Đọc câu nói và các điều
trong hiến pháp
HS:Dựa vào nội dung SGK
trả lời
HS :Vận dụng kiến thức lịch
sử để chứng minh
HS:Dựa vào nội dung SGK
trả lời
HS :Đọc câu nói và các điều
trong luật nghĩa vụ quân sự
và luật hình sự 1999
HS:ra sức học tập và rèn
luyện ,đồng thời tích cực và
sẵn sàng làm nghĩa vụ quân
sự
<b>II/Nội dung bài học :</b>
<i><b>1) Bảo vệ tổ quốc là gì ?</b></i>
Bảo vệ độc lập chủ
quyền ,thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ ,bảo vệ xã hội
chủ nghĩa và nhà nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
<i><b>2) Vì sao phải bảo vệ ?</b></i>
- Non sơng đất nước ta là
do ông cha ta đã bao đời đổ
mồ hơi ,sương máu khai
phá ,bồi đắp mơí có được
- Hiện nay vẫn còn nhiều
thế lực thù địch đang âm
mưu thơn tính tổ quốc ta .
<i><b>3) Bảo vệ tổ quốc bao gồm </b></i>
<i><b>những nội dung nào ?</b></i>
- Thực hiện nghĩa vụ quân
sự
- Thực hiện chính sách hậu
phương quân đội
- Bảo vệ trật tự an ninh xã
hội .
<i><b>4) Trách nhiệm của học </b></i>
<i><b>sinh </b></i>
- Ra sức học tập tu dưỡng
đạo đức
- rèn luyện sức khỏe tập
quân sự
- Tích cực tham gia phong
trào bảovệ an ninh
người khác cùng thực hiện
7’ <i>Hoạt động 3 :Cho học sinh </i>
<i>làm bài tập </i>
GV:Treo bài tập 1 /65 SGK
Những hành vi nào sau đây
vi phạm pháp luật về nghĩa
vụ qn sự
a/Không chấp hành lệnh
nhập ngũ
b/Cản trở việc đăng kí nghĩa
vụ qn sự
c/Không chấp hành lệnh
khám sức khỏe
d/Động viên người thân thực
hiện nghĩa vụ quân sự
<i>Hoạt động 3: Cho học sinh </i>
<i>làm bài tập </i>
HS:Làm bài tập
HS:nhận xét bài làm của bạn
HS:Làm bài tập
HS:nhận xét bài làm của bạn
<b>III/ Bài tập :</b>
* 1/65
- Đáp án đúng là
a,c,d,đ,e,h,i
* Những hành vi vi phạm
pháp luật là
- a,b,c
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(5’)
a) Củng cố :
- Cho HS liên hệ thực tế các hoạt động bảo vệ tổ quốc ,giữ gìn trật tự an ninh ở địa
phương
- GV: Cho HS sắm vai với nội dung
+ Thực hiện không tốt
+ Thực hiện tốt
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc nội dung và sắm vai lại theo tiểu phẩm
– Chuẩn bị bài 18 với các nội dung gợi ý SGK
<b>IV) Rút kinh nghiệm :</b>
Tuần : 32
Tiết : 32
Ngày soạn :
<b>I) Mục tiêu bài học : </b>
1) Kiến thức :
- Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật
- Mối quan hệ sống có đạo đức và hành vi tuân theo pháp luật
- Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật ,cần phải rèn luyện học tập nhiều mặt
2) Rèn kỹ năng :
- Biết giao tiếp ,biết ứng xử ,có đạo đức và tuân theo pháp luật
- Biết tuyên truyền giúp đỡ người xung quanh sống có đạo đức có văn hóa và thực hiện
tốt pháp luật
3) Thái độ :
- Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi người xung quanh ,trước hết với
những người trong giađình ,thầy cơ và bạn bè
- Có ý chí nghị lực và hồi bão tu dưỡng để trở thành cơng dân tốt có ích cho xã hội
<b>II) Chuẩn bị của Thầy và Trò :</b>
55) Thầy :tìm hiểu các mẫu chuyện có liên quan ,tranh ảnh
56) Trò :Sưu tầm tranh ,các mẫu chuyện
<b>III) Tiến trình dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :
a) Câu hỏi :
* Những việc làm nào sau đây tham gia bảo vệ tổ quốc
-a/Xây dựng lực lượng quốc phòng
b/ Xây dựng lực lượng quốc phịng tồn dân
c/ xây dựng lực lượng dân quân tự vệ
d/ Tất cả các ý trên
* Trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ Tổ quốc như thế nào ?
b) Trả lời :
* Câu d đúng
* - Ra sức học tập tu dưỡng đạo đức
- rèn luyện sức khỏe tập quân sự
- Tích cực tham gia phong trào bảovệ an ninh
- sẵn sàng làm nhĩa vụ quân sự, vận động tổ chức người khác cùng thực hiện
3)Giới thiệu bài mới :(1’) thực tế trong cuộc sống con người ln vươn tới cái hồn thiện ,
cái tốt đẹp ,muốn vậy cần phải sống có đạo đức và tuân theo pháp luật .Vào bài
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trị Kiến thức
8’ <i>Hoạt động 1 :Tìm hiểu </i>
<i>phần chuyện kể đặt vấn đề </i>
GV:Gọi HS đọc chuyện
1nam và 1 nữ
H?Những chi tiết nào
Nguyễn Hải Thoại là người
sống có đạo đức ?
H?Những biểu hiện của
Hải Thoại làm việc theo
pháp luật ?
H?Động cơ nào thúc đẩy
anh làm được điều đó ?thể
hiện được phẩm chất gì ?
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu </i>
<i>phần chuyện kể đặt vấn </i>
<i>đề </i>
HS:Đọc chuyện
HS:Biết tự trọng ,chăm lo
đời sống ,trách nhiệm
năng động và nâng cao uy
tín
HS:Làm theo pháp luật
HS:Động cơ thúc đẩy anh
là :Xây dựng công ty với
ngang tầm sự đổi mới
<b>I/Đặt vấn đề :</b>
H?Việc làm của anh đem
lại lợi ích gì ?
GV:Cho HS nhận xét bổ
sung
GV:Kết luận ,rút ra bài học
- Sống có đạo đức và tn
theo pháp luật
HS:Đạt được giá trị vật
chất và tinh thần
HS:Nhận xét bổ sung
<i>15’ Hoạt động 2:Tìm hiểu nội </i>
<i>dung bài học </i>
H?Thế nào sống có đạo
H?Quan hệ sống có đạo
đức và tuân theo pháp luật
?
H?Ý nghĩa của sống có đạo
đức và tn theo pháp
luật ?
H?Trách nhiệm của HS ?
<i>Hoạt động 2 : Tìm hiểu </i>
<i>nội dung bài học </i>
HS:Dựa vào nội dung bài
học SGK
HS:Dựa vào nội dung bài
học SGK
HS:Dựa vào nội dung bài
học SGK
HS:Dựa vào nội dung bài
học SGK
<b>II/ Nội dung bài học : </b>
<i><b>1)Sống có đạo đức là :</b></i>
- Suy nghĩ hành động theo
- chăm lo việc chung ,lo cho
mọi người
- Giải quyết hợp lí giữa quyền
và nghĩa vụ
- Lấy lợi ích xã hội là mục tiêu
sống .
- Kiên trì hoạt động để thực
hiện mục đích
<i><b>2)Tuân theo pháp luật là :Sống </b></i>
và hành động theo những quy
định bắt buộc của pháp luật .
<i><b>3)Quan hệ sống có đạo đức và </b></i>
<i><b>tuân theo pháp luật </b></i>
- Đạo đức : Tựu giác thực hiện
các chuẩn mực đạo đức do xã
hội qui định.
- Pháp luật : Bắt buộc thực hiện
những qui định của pháp luật do
nhà nước đề ra
<i><b>4) Ý nghóa :</b></i>
Là phẩm chất bền vững của
mỗi cá nhân ,là động lực điều
chỉnh nhận thức thái độ ,hành vi
thực hiện qui định của Pháp luật
<i><b>5) Trách nhiệm :</b></i>
- Học tập ,lao động tốt
- Rèn luyện đạo đức tư cách –
Quan hệ tốt với bạn bè gia đình
và xã hội
- Nghiêm túc thực hiện Pháp
luật
7’ <i>Hoạt động 3 :Cho HS liên </i>
<i>hệ thực tế </i>
GV:Cho HS thảo luận bàn
Hãy lấy 2 ví dụ (3’)
57) Thực hiện tốt
58) Không thực hiện tốt
<i>Hoạt động 3: Cho HS liên</i>
<i>hệ thực tế </i>
HS:Thảo luận nhóm bàn
- Tội buôn bán ma túy Vũ
xuân Trường
bạc (Trương văn Cam )
- Lã Thị Kim Oanh tham
ô tài sản
- HS quay cóp bài của
bạn
- Bác sĩ Lê Thế Trung
- Lê Thái Hồng
5’ <i>Hoạt động 4 :Luyện tập và </i>
<i>giải bài tập SGK</i>
GV:Treo bảng phụ trang
68,69
GV:Gọi HS lên bảng làm
GV:Treo bài tập : Những
hành vi nào sau đây khơng
có đạo đức và khơng tn
theo pháp luật
a/Đi xe đạp hàng 3,4
b/vượt đèn đỏ gây tai nạn
c/vô lễ với thầy cô giáo
d/Làm hàng giả
đ/Quay cóp bài
e/Buôn bán ma túy
<i>Hoạt động 4 : Luyện tập </i>
<i>và giải bài tập SGK</i>
HS:Đọc bài tập
HS:Làm bài tập
<b>III/Bài tập :</b>
2/68,69
-Hành vi có đạo đức :a,b,c,d,đ,e
- Hành vi biểu hiện việc làm
theo pháp luật g,h,i,l
Bài tập :
- Vi phạm đạo đức :c,đ
- Vi phạm pháp luật :a,b,d,.e
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(5’)
a) Củng cố :
- Thế nào sống có đạo đức và tuân theo pháp luật
- Quan hệ sống có đạo đức và tuân theo pháp luật ?
- Ý nghĩa của sống có đạo đức và tuân theo pháp luật ?
- Trách nhiệm của HS ?
- Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc nội dung cũng cố
Ngày soạn : 06-05-2008
Tiết : 34
<b>I) Mục tiêu : </b>
1) Kiến thức : Giúp học sinh ôn tập những kiến thức sau khi học sinh đã tiếp thu
2) Rèn kỹ năng : Rèn cách viết một bài kiểm tra theo dạng trắc nghiệm và tự luận
3) Thái độ : xác định được trình độ tiếp thu của học sinh
<b>II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinhø :</b>
<b>1. Giáo viên:Câu hỏi và đáp án </b>
<b>2. Học sinhø:Giấy nháp và dụng cụ viết </b>
<b>III) Hoạt động dạy và học :</b>
1) Ổn định tổ chức lớp :HS báo cáo sĩ số
2) Kiểm tra : Đề và đáp án kèm theo
<b>Kết quả thống kê :</b>
Lớp <sub>số</sub>Sĩ <sub>SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL</sub>0 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trên TB<sub>TL%</sub>
9A2
9A3
9A4
9A5
9A6