Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐINH TRỌNG HƯNG

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CAO LỘC - LẠNG SƠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐINH TRỌNG HƯNG

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CAO LỘC - LẠNG SƠN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Kim Hảo

THÁI NGUYÊN - 2017



i
LỜI CAM ĐOAN
Với đề tài “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà
nước Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn”. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên
cứu độc lập của riêng tơi. Số liệu được nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ
ràng. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
Đinh Trọng Hưng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết tôi xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo đã giảng dạy, hướng dẫn giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Kho bạc Nhà Nước Cao Lộc,
các anh, chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu, thực hiện đề tài.
Lạng Sơn, ngày 22 tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn
Đinh Trọng Hưng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................. iii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................... ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................ 2
4. Những đóng góp của luận văn .............................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ........................ 5

1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc
nhà nước ........................................................................................ 5
1.1.1. Chi đầu tư XDCB từ NSNN ........................................................... 5
1.1.2. Kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN ........................................ 8
1.1.3. Nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN ....................... 15
1.1.4.Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư XDCB qua
KBNN...................................................................................................... 17
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 20
1.2.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN tại một số địa
phương .......................................................................................... 20
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với KBNN Cao Lộc .............................. 27
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 29

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 29



iv
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 29
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ......................................................... 31
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .................................................. 31
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 31
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh chất lượng kiểm soát chi đầu tư XDCB
từ NSNN qua KBNN .................................................................... 32
2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh quy mô kiểm soát chi đầu tư XDCB từ
NSNN qua KBNN ......................................................................... 32
2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu về nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN
qua KBNN..................................................................................... 32
Chương 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB TỪ
NGUỒN VỐN NSNN TẠI KBNN CAO LỘC TỈNH LẠNG SƠN .......... 33

3.1. Khái quát về Kho bạc nhà nước Cao Lộc ........................................ 33
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................... 33
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Kho bạc nhà nước Cao Lộc ........................... 35
3.2. Thực trạng kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại
KBNN Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn .................................................... 41
3.2.1. Thực tế thực hiện kiểm soát chi đầu tư XDCB ............................. 41
3.2.2. Thực trạng nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN huyện
Cao Lộc ......................................................................................... 48
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN
Cao Lộc ......................................................................................... 70
3.3.1. Các yếu tố khách quan .................................................................. 70
3.3.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................ 77
3.4. Đánh giá chung về kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
tại KBNN Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn ............................................... 80
3.4.1. Kết quả .......................................................................................... 80



v
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 81
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI ĐẦU
TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KBNN CAO
LỘC, TỈNH LẠNG SƠN ......................................................................... 87

4.1. Mục tiêu, định hướng kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN tại KBNN Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn ................................... 87
4.1.1. Mục tiêu......................................................................................... 87
4.1.2. Phương hướng ............................................................................... 88
4.2. Giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
tại KBNN Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn ............................................... 89
4.2.1. Giải pháp về cơ chế chính sách có liên quan ................................ 89
4.2.2. Hồn thiện mơ hình giao dịch một cửa trong kiểm sốt chi đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN Cao Lộc ......................... 92
4.2.3. Đối với cán bộ trực tiếp làm công tác kiểm sốt thanh tốn vốn.. 94
4.2.4.Hồn thiện kiểm sốt thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Cao Lộc.............................. 96
4.2.5. Giải pháp để triển khai thực hiện kiểm soát cam kết chi đầu tư xây
dựng cơ bản ................................................................................... 99
4.2.6.Tăng cường công tác tự kiểm tra và kiểm tra nội bộ KBNN Cao Lộc 101
4.2.7. Hiện đại hóa cơng nghệ trong cơng tác kiểm sốt chi NSNN .... 102
4.3. Kiến nghị ........................................................................................ 104
4.3.1. Đối với Nhà nước, Bộ Tài chính ................................................. 104
4.3.2. Đối với Kho bạc Nhà nước ......................................................... 105
4.3.3. Đối với chính quyền và các Ban, Ngành địa phương ................. 105
4.3.4. Đối với đơn vị sử dụng NSNN, chủ đầu tư................................. 106
KẾT LUẬN............................................................................................ 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 108

PHỤ LỤC .............................................................................................. 110


vi


vii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
ĐTXDCB

: Đầu tư xây dựng cơ bản

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GTGT

: Giá trị gia tăng

KBNN

: Kho bạc nhà nước

KTT

: Kế toán trưởng

KTV


: Kế toán viên

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

NSNN

: Ngân sách nhà nước

ODA

: Viện trợ phát triển chính thức

QLDA

: Quản lý dự án

TKTG

: Tài khoản tiền gửi

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản



viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng ý nghĩa của điểm số các biến ......................................... 30
Bảng 2.2: Ý nghĩa của điểm số bình quân ..................................................... 30
Bảng 3.1. Kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ các cơng trình XDCB tại
KBNN huyện Cao Lộc giai đoạn 2014 - 2016 ............................. 52
Bảng 3.2: Tổng chi ngân sách nhà nước cho lĩnh vực ĐTXDCB qua
KBNN Cao Lộc............................................................................. 54
Bảng 3.3: Danh mục các công trình XDCB từ NSNN qua KBNN Cao Lộc
năm 2016 ....................................................................................... 55
Bảng 3.4: Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2014-2016 ........ 58
Bảng 3.5. Số vốn từ chối chi thơng qua cơng tác kiểm sốt chi đầu tư
XDCB qua KBNN Cao Lộc ......................................................... 63
Bảng 3.6: Danh mục các dự án bị đình hỗn và tạm dừng thanh tốn vốn
qua KBNN Cao Lộc năm 2016 ..................................................... 65
Bảng 3.7: Kết quả quyết toán đầu tư XDCB qua KBNN Cao Lộc ............... 66
Bảng 3.8: Đánh giá của đối tượng điều tra về hệ thống cơ sở pháp lý về
KSC NSNN ................................................................................... 74
Bảng 3.9: Đánh giá của đối tượng điều tra về Ý thức chấp hành và trách
nhiệm của các đơn vị sử dụng ngân sách...................................... 76
Bảng 3.10. Đánh giá của các đơn vị điều tra về năng lực của cán bộ kiểm
soát chi đầu tư XDCB ................................................................... 77
Bảng 3.11: Đánh giá của đối tượng điều tra về cơ sở vật chất, hạ tầng truyền
thông và việc áp dụng công nghệ thông tin .................................. 79


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 3.1. Tổ chức bộ máy của KBNN Cao Lộc - Lạng Sơn .................. 36
Hình 3.2: Quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua KBNN Cao Lộc ....... 44
Hình 3.3. Mở tài khoản qua kho bạc nhà nước Cao Lộc .............................. 56
Hình 3.4: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN............. 61
Hình 4.1. Dự kiến Quy trình luân chuyển hồ sơ, chứng từ kiểm sốt chi
NSNN theo mơ hình một cửa ....................................................... 93


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình xây dựng, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa, cơng cụ chính sách quản lý vĩ mơ của Nhà nước nói chung,
cơng cụ chính sách tài chính nói riêng, đặc biệt là việc sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản (ĐTXDCB) của Ngân sách nhà nước (NSNN) có vai trị hết sức
quan trọng. ĐTXDCB là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong
quá trình xây dựng và phát triển đất nước, nhất là đối với những nước đang phát
triển như Việt Nam.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của đất nước, huyện Cao
Lộc, tỉnh Lạng Sơn đã nhận được sự quan tâm của Đảng, Chính phủ trong tất
cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực ĐTXDCB. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
trên địa bàn huyện Cao Lộc trung bình hàng năm hàng tỷ đồng, trong đó phần
lớn là vốn NSNN. Nhiều dự án hoàn thành bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng
đã phát huy được hiệu quả góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân trên địa bàn huyện. Xác định được tầm
quan trọng đó trong những năm qua việc quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư
đã được huyện Cao Lộc đặc biệt quan tâm, chỉ đạo, tổ chức thực hiện hiệu quả,
đặc biệt là cơng tác kiểm sốt chi NSNN qua Kho bạc nhà nước (KBNN) đã
đạt được nhiều kết quả và có những chuyển biến tích cực; cơ chế quản lý chi
NSNN ngày càng được hoàn thiện, rõ ràng và chặt chẽ hơn, cơng tác kiểm sốt

chi NSNN qua KBNN ngày một chặt chẽ và hiệu quả hơn. Kết quả cơng tác
kiểm sốt của KBNN về chi NSNN đã góp phần quan trọng trong việc sử dụng
vốn NSNN hiệu quả hơn thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Tuy nhiên đây đó vẫn cịn thất thốt vốn ĐTXDCB, hiệu quả sử dụng
đồng vốn ngân sách trong ĐTXDCB chưa cao, gây lãng phí nguồn lực tài chính
quốc gia. Tình trạng trên do nhiều nguyên nhân khác nhau, cơ chế chính sách
cịn một số bất cập, dễ phát sinh tiêu cực, cán bộ làm nhiệm vụ chi ĐTXDCB


2
tại các đơn vị thụ hưởng NSNN cịn có tình trạng chưa am hiểu đầy đủ về quản
lý NSNN và chưa được đào tạo đồng đều… Do vậy quản lý, kiểm sốt chi vốn
ĐTXDCB đóng vai trị rất quan trọng và việc hồn thiện kiểm sốt chi vốn
ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN là cần thiết, cấp bách trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ yêu cầu nêu trên, đề tài: “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản qua Kho bạc nhà nước Cao Lộc - Lạng Sơn” làm đề tài thạc sĩ của mình để
nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu cầu trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm
sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc nhà
nước Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn trong những năm qua, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản cho Kho
bạc nhà nước Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về Kiểm soát chi đầu
tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước.
- Phân tích, đánh giá được thức trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước tại KBNN Cao
Lộc.

- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác Kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bản cho Kho bạc nhà nước Cao Lộc trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác Kiểm sốt chi đầu tư các
dự án xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước qua Kho bạc nhà
nước.
3.2. Phạm vi nghiên cứu


3
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu các dự án nguồn vốn trong nước
do KBNN Cao Lộc trực tiếp thực hiện kiểm soát trên địa bàn huyện (bao gồm
dự án cấp vốn từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương).
- Phạm vi về thời gian: Luận văn phân tích thực trạng kiểm sốt chi đầu
tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ở KBNN Cao Lộc trong giai đoạn từ năm 2014
- 2016. Số liệu sơ cấp được thu thập trong giai đoan từ tháng 6- 9 năm 2017.
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu một số nội dung
cốt lõi trong kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước tại
KBNN Cao Lộc bao gồm: kiểm soát hồ sơ ban đầu, kiểm soát chi từ lần tạm
ứng, thanh toán giá trị khối lượng hồn thành; kiểm sốt chi quyết tốn dự án,
cơng trình hồn thành được phê duyệt.
4. Những đóng góp của luận văn
* Ý nghĩa khoa học: Luận văn đã góp phần làm sáng tỏ thêm những lý
luận cơ bản về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN.
* Ý nghĩa thực tiễn:
Phân tích thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ NSNN qua
Kho bạc Nhà nước, đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên
nhân. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi
đầu tư XDCB từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn nói

riêng và hệ thống KBNN nói chung.
5. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn bao gồm có 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua
Kho bạc nhà nước
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu


4
Chương 3: Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN qua KBNN Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn
Chương 4: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm soát chi đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc
nhà nước
1.1.1. Chi đầu tư XDCB từ NSNN
1.1.1.1. Khái niệm chi đầu tư XDCB từ NSNN
Đầu tư xây dựng cơ bản là quá trình sử dụng các nguồn lực vào hoạt
động sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, nhằm từng bước
tăng cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế. Là khoản chi
tài chính nhà nước được đầu tư cho các cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng (Cầu
cống, bến cảng, sân bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thơng…) các cơng
trình kinh tế có tính chất chiến lược, các cơng trình và dự án phát triển văn hóa
xã hội trọng điểm, phúc lợi cơng cộng nhằm hình thành thế cân đối cho nền

kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích q trình vận động vốn của doanh nghiệp và tư
nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần cho người dân [24].
Chi đầu tư xây dựng cơ bản có tầm quan trọng trong việc tạo ra cơ sở vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế và xã hội, góp phần hình thành cơ cấu kinh tế hợp
lý theo định hướng của Nhà nước, tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển và
nâng cao năng suất lao động xã hội [33].
Chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN là quá trình phân phối và sử
dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư nhằm từng bước tăng
cường, hồn thiện và hiện đại hố cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản
xuất, củng cố xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của nền
kinh tế quốc dân, tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc
gia [24].


6
Chi đầu tư XDCB từ NSNN là quá trình sử dụng một phần vốn tiền tệ
tập trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng tài sản cố định, từng bước tăng cường hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho
nền kinh tế.
Chi đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư hướng đến mục đích tạo dựng cơ
sở vật chất - kỹ thuật cho các hoạt động sản xuất và kinh doanh, nâng cao năng
lực sản xuất cho từng ngành và toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện
phát triển sức sản xuất và tăng thu nhập quốc dân, tăng cường tích luỹ, nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân lao động, đáp ứng yêu cầu
cơ bản về các mặt chính trị, KT-XH của sự phát triển đất nước.
Tóm lại, Chi đầu tư XDCB từ NSNN là chi phí xây dựng các cơng
trình nhằm đạt được những mục tiêu mà nhà đầu tư mong muốn. Là những chi
phí để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại và khôi phục các tài sản cố định,
là căn cứ để xác định giá trị tài sản cố định. Quy mô và tốc độ của vốn đầu tư

XDCB quyết định quy mô tài sản cố định trong nền kinh tế quốc dân, tạo ra cơ
sở hạ tầng cho nền kinh tế, qua đó đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của quốc
gia.
1.1.1.2.Vai trò của chi đầu tư XDCB từ NSNN
Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN là hết sức quan trọng, nó được
thể hiện thơng qua các tác động kép: vừa là nguồn động lực để phát triển kinh
tế - xã hội, lại vừa là công cụ để điều tiết, điều chỉnh nền kinh tế và định hướng
trong xã hội thể hiện trên các mặt sau:
- Đầu tư XDCB từ NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà nước
trực tiếp tác động đến quá trình kinh tế, xã hội, điều tiết vĩ mơ, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước. Bằng việc cung
cấp những dịch vụ công cộng như hạ tầng kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng
… mà các thành phần kinh tế khác không muốn, không thể hoặc không được


7
đầu tư; Các dự án đầu tư từ NSNN được triển khai ở các vị trí quan trọng then
chốt nhất nhằm đảm bảo cho nền kinh tế xã hội phát triển ổn định.
- Đầu tư XDCB từ NSNN là công cụ để Nhà nước chủ động điều chỉnh
tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế:
+ Về mặt cầu: Đầu tư XDCB trong đó có đầu tư từ NSNN sẽ tạo ra khả
năng kích cầu tiêu dùng trong sản xuất, thúc đẩy lưu thông, tạo công ăn việc
làm, thu nhập.
+ Về mặt cung: Khi các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, năng lực mới
của nền kinh tế tăng lên tác động làm tăng tổng cung trong dài dạn, kéo theo
tăng sản lượng tiềm năng, giá cả sản phẩm giảm.
- Đầu tư XDCB từ NSNN là công cụ để Nhà nước chủ động điều chỉnh
cơ cấu kinh tế ngành, vùng, lãnh thổ:
+ Thơng qua đầu tư các chương trình dự án ở vùng sâu vùng xa về giao
thông, y tế, giáo dục, thuỷ lợi … giúp cho các vùng này có điều kiện giao thơng,

thuỷ lợi thuận lợi, nhân dân được giáo dục nâng cao dân trí, chăm sóc sức khoẻ
tạo điều kiện phát triển vùng.
+ Thông qua các dự án đầu tư phát triển của mình Nhà nước có thể điều
chỉnh giúp ngành nghề này phát triển, hạn chế ngành nghề khác khơng có lợi.
- Đầu tư XDCB từ NSNN tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế và
cho toàn nền kinh tế phát triển. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được coi là vốn
mồi để thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước vào đầu tư phát triển. Chẳng
hạn có đường giao thơng thuận lợi thì thị trường hàng hố có điều kiện phát
triển, cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển sẽ tạo khả năng to lớn để thu hút vốn đầu
tư trong và ngoài nước trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá giáo dục, y tế,
du lịch …
- Đầu tư XDCB từ NSNN có vai trị mở đường cho sự phát triển nguồn
nhân lực, phát triển khoa học công nghệ, chăm sóc sức khoẻ của nhân dân.


8
- Do các dự án đầu tư vào những lĩnh vực trên thường rất tốn kém, độ rủi
ro cao, khả năng thu hồi vốn thấp nên Nhà nước thường phải đầu tư bằng nguồn
vốn NSNN như: các dự án đầu tư cho phịng thí nghiệm trọng điểm, các trạm,
trại nghiên cứu giống mới, các trường đại học, các bệnh viện, các trung tâm y
tế dự phịng. Có đầu tư của Nhà nước sẽ cung cấp các dịch vụ công tạo điều
kiện nâng cao hiệu quả đầu tư của nền kinh tế xã hội.
1.1.2. Kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN
1.1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN
Kiểm soát chi ĐTXDCB là việc cơ quan cấp phát kinh phí NSNN cho
ĐTXDCB thực hiện vai trị kiểm tra, giám sát toàn bộ các hoạt động, các khoản
chi từ NSNN cho đầu tư xây dựng cơng trình, mua sắm, lắp đặt thiết bị gắn với
cơng trình XDCB… đảm bảo chi đúng đối tượng, đúng mục tiêu của dự án
được phê duyệt, các khoản chi phải theo đúng chế độ quản lí hiện hành, đúng
định mức, đơn giá XDCB được cấp có thẩm quyền ban hành [25].

Theo cơ chế quản lý tài chính cơng, tuy giám đốc KBNN chỉ thực hiện
nghiệp vụ chi trả theo quyết định của thủ trưởng đơn vị sử dụng Ngân sách,
nhưng giám đốc KBNN có nhiệm vụ kiểm sốt tính hợp pháp của những quyết
định này trước khi thực hiện. Cơ chế kiểm soát các khoản chi NSNN qua KBNN
được quy định rõ trong điều 56, luật NSNN như sau: “KBNN kiểm tra tính hợp
pháp của các tài liệu cần thiết theo quy định của pháp luật và thực hiện chi ngân
sách khi có đủ điều kiện tại khoản 2 điều 5 của luật này và theo phương thức
thanh tốn trực tiếp” [2]
1.1.2.2. Vai trị kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN
Kiểm soát chi NSNN vốn đầu tư XDCB qua KBNN là hoạt động tổ chức
quản lý, kiểm soát, kế toán và thanh toán các khoản chi từ NSNN. Vai trị kiểm
sốt chi đầu tư XDCB qua KBNN cụ thể như sau:
- Tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả trong quản lý NSNN, khơng để
nguồn vốn của Nhà nước bị thất thốt, lãng phí hoặc sử dụng sai mục đích; giải


9
quyết hài hồ mối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa một bên là Nhà nước với một
bên là các chủ thể sử dụng vốn NSNN.
- Nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp thời những tiêu cực của các đơn vị
sử dụng ngân sách, đồng thời phát hiện những kẻ hở trong quản lý để kiến nghị,
sửa đổi, bổ sung kịp thời, làm cho cơ chế quản lý, kiểm sốt chi NSNN ngày
càng được hồn thiện và chặt chẽ hơn.
- Giúp Nhà nước gia tăng được các nguồn lực về tài chính để tái đầu tư
cho các chương trình phúc lợi xã hội, đồng thời giải quyết các vấn đề bức xúc
của xã hội như: xố đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, thực hiện cơng bằng
xã hội góp phần khắc phục những khiếm khuyết của nền kinh tế thị trường.
- Hạn chế tình trạng vi phạm chế độ chi tiêu NSNN của các đơn vị sử
dụng NSNN, vì các đơn vị này ln có xu hướng xây dựng dự toán chi cao hơn
nhu cầu thực tế và trong q trình chấp hành dự tốn thì ln tìm cách sử dụng

hết phần kinh phí đã được cấp mà khơng chú trọng đến tiết kiệm và hiệu quả
trong sử dụng kinh phí NSNN, từ đó dẫn đến các khoản chi sai chế độ, không
đúng đối tượng, vượt tiêu chuẩn, định mức. Vì vậy, tăng cường kiểm sốt các
khoản chi đầu tư XDCB từ NSNN là cần thiết nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp
thời các khoản chi sai chế độ của đơn vị sử dụng NS. Đồng thời, cũng góp phần
nâng cao ý thức trách nhiệm của các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên
quan đến quản lý và sử dụng NSNN.
- Nhằm điều tiết giá cả, chống suy thối và chống lạm phát thơng qua
việc cắt giảm chi tiêu, cắt giảm đầu tư hoặc tăng đầu tư, tăng chi tiêu cho bộ
máy quản lý Nhà nước, cũng như hỗ trợ vốn, trợ giá và sử dụng quỹ dự trữ tài
chính của Nhà nước.
- Điều chỉnh kịp thời, phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng chi
NSNN nhằm phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, đặc biệt là Luật NSNN
sửa đổi. Luật NSNN và nhiều văn bản quy phạm pháp luật sau đó đã có những
điều chỉnh, sửa đổi rất căn bản đối với hoạt động NSNN nói chung và chi NSNN


10
nói riêng. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng đối với kiểm sốt chi NSNN nói
chung và kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ NSNN nói riêng. Vì vậy, KBNN ln
phải đổi mới cơ chế kiểm sốt chi nói chung và kiểm sốt chi đầu tư XDCB nói
riêng cho phù hợp với Luật NSNN sửa đổi và các văn bản pháp luật khác có
liên quan của từng thời kỳ, giai đoạn.
1.1.2.3 Quy trình kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Căn cứ vào thông tư 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016, của Bộ tài chính
quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước [10]. Quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB như sau:
Bước 1: Cán bộ kiểm soát chi căn cứ hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ
đầu tư thực hiện:
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, tài liệu (bao gồm cả việc kiểm

tra mẫu dấu, chữ ký), sự phù hợp mã đơn vị sử dụng ngân sách.
- Kiểm tra nguồn vốn, niên độ kế hoạch vốn và kế hoạch vốn năm của
dự án chỉ định thầu, đấu thầu hay các hình thức lựa chọn nhà thầu khác)
- Kiểm tra việc lựa chọn nhà thầu theo quy định
- Đối với các công việc thực hiện theo hợp đồng: Kiểm tra khối lượng
hoàn thành ghi tại Bảng xác định giá trị khối lượng cơng việc hồn thành đề
nghị thanh toán, Bảng xác định giá trị khối lượng cơng việc phát sinh ngồi hợp
đồng đề nghị thanh tốn để đảm bảo giá trị khối lượng hồn thành được thanh
toán theo hợp đồng kinh tế đã ký kết và dự toán được duyệt (trường hợp chỉ
định thầu và thanh toán theo dự toán được duyệt hoặc trường hợp tự thực hiện
hoặc phát sinh khối lượng ngoài hợp đồng); phù hợp với từng loại hợp đồng,
giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng.
- Đối với các công việc thực hiện không theo hợp đồng: Kiểm tra khối
lượng hồn thành ghi tại Giấy đề nghị thanh tốn vốn đầu tư để đảm bảo khối
lượng hoàn thành được thanh toán theo dự toán được duyệt.
- Căn cứ vào kết quả kiểm tra và kế hoạch vốn năm, cán bộ kiểm soát chi
xác định số vốn thanh toán, số vốn tạm ứng cần phải thu hồi (nếu có); tên, tài


11
khoản đơn vị được hưởng, ghi đầy đủ vào các chỉ tiêu và ký vào Giấy đề nghị
thanh toán vốn đầu tư, Giấy rút vốn đầu tư, Giấy đề nghị thanh tốn tạm ứng
vốn đầu tư (nếu có), đồng thời lập tờ trình lãnh đạo, trình trưởng phịng Kiểm
sốt chi NSNN tồn bộ hồ sơ thanh tốn và tờ trình lãnh đạo để ký trình Lãnh
đạo KBNN phụ trách
Bước 2: Trưởng phịng Kiểm sốt chi NSNN kiểm tra hồ sơ, ký tờ trình
lãnh đạo KBNN, và các chứng từ thanh toán bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán
vốn đầu tư, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (trường hợp có thanh
tốn tạm ứng), Giấy rút vốn đầu tư, sau đó chuyển lại hồ sơ cho cán bộ kiểm
sốt chi để trình Lãnh đạo KBNN phụ trách.

- Trường hợp trưởng phịng Kiểm sốt chi NSNN chấp nhận số vốn thanh
toán khác so với số vốn thanh toán cán bộ kiểm sốt chi trình, Trưởng phịng
Kiểm sốt chi NSNN ghi lại số vốn thanh toán chấp nhận thanh toán trên tờ
trình lãnh đạo và yêu cầu cán bộ kiểm sốt chi dự thảo văn bản (theo mẫu số
02/KSC) trình Lãnh đạo KBNN ký gửi chủ đầu tư.
Bước 3: Lãnh đạo KBNN phụ trách kiểm soát chi đầu tư xem xét, ký
duyệt tờ trình lãnh đạo của phịng Kiểm sốt chi NSNN và Giấy đề nghị thanh
toán vốn đầu tư, sau đó chuyển trả hồ sơ phịng Kiểm sốt chi NSNN.
- Trường hợp lãnh đạo KBNN phê duyệt khác với số vốn thanh toán đề
nghị thanh toán của chủ đầu tư thì sau khi Lãnh đạo trả hồ sơ về, cán bộ kiểm
soát chi dự thảo văn bản (theo mẫu số 02/KSC) trình lãnh đạo KBNN phụ trách
ký gửi chủ đầu tư .
Bước 4: Cán bộ kiểm soát chi chuyển chứng từ cho phịng Kế tốn bao
gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, Giấy rút vốn đầu tư, Giấy đề nghị
thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có). (Thời gian thực hiện các bước 1,2,3,4
là 05 ngày làm việc).
Bước 5: Kế toán viên thực hiện kiểm tra mẫu dấu, chữ ký, tính hợp lệ,
hợp pháp của chứng từ, hạch tốn, nhập các thơng tin liên quan và ký trên chứng
từ giấy, máy, sau đó trình kế tốn trưởng. Kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng


12
từ giấy, máy sau đó trình Lãnh đạo KBNN phụ trách về kế toán xem xét hồ sơ,
ký duyệt chứng từ.
- Nếu phát hiện sai sót hoặc chứng từ kế tốn khơng hợp lệ, hợp pháp,
phịng Kế tốn thơng báo lý do và chuyển trả hồ sơ Phịng Kiểm sốt chi NSNN
để xử lý.
Bước 6: Lãnh đạo KBNN phụ trách kế toán ký Giấy rút vốn đầu tư, Giấy
đề nghị thanh tốn tạm ứng vốn đầu tư (nếu có) và chuyển trả hồ sơ phịng Kế
tốn để làm thủ tục chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng. Đối với những khoản

thanh tốn có giá trị cao theo quy định của quy trình thanh tốn điện tử thì
phịng Kế tốn trình lãnh đạo phụ trách kế tốn ký duyệt trên máy.
Phịng Kế toán lưu 01 liên Giấy rút vốn đầu tư, (02 liên giấy rút vốn đầu
tư trường hợp thu 2% thuế GTGT và làm thủ tục khấu trừ số thuế GTGT để
nộp vào ngân sách nhà nước), Giấy đề nghị thanh tốn tạm ứng vốn đầu tư (nếu
có), hồ sơ cịn lại chuyển lại phịng Kiểm sốt chi NSNN để lưu hồ sơ và trả
chủ đầu tư [5].
Trường hợp chủ đầu tư lĩnh tiền mặt thì phịng Kế tốn chuyển các liên
Giấy rút vốn đầu tư kiêm lĩnh tiền mặt sang bộ phận Kho quỹ để chi tiền cho đơn
vị thụ hưởng và thực hiện luân chuyển chứng từ theo quy định của KBNN.
(Thời gian thực hiện các bước 5, 6 là 02 ngày làm việc).
- Sau khi nhận hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư gửi đến, cán bộ kiểm soát chi
căn cứ vào kế hoạch vốn năm của dự án được thơng báo theo ngun tắc nói
trên và hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư gửi đến để thực hiện kiểm soát thanh toán
vốn cho dự án theo đúng chế độ hiện hành về quản lý, thanh toán vốn đầu tư
XDCB.
- Trường hợp cùng giấy đề nghị thanh toán được KBNN chấp nhận thanh
toán, nhưng thanh tốn vốn từ các cấp ngân sách khác nhau thì chủ đầu tư phải
lập riêng giấy rút vốn đầu tư theo từng cấp ngân sách tương ứng với số tiền
thanh tốn từ cấp ngân sách đó. Nếu rút vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp huyện


13
hoặc cấp xã thì ngồi việc ghi các thơng tin theo quy định trên Giấy rút vốn đầu
tư còn phải ghi mã cấp ngân sách, mã địa bàn hành chính, nguồn vốn đầu tư,
kế hoạch năm, tài khoản của chủ đầu tư tại KBNN nơi phục vụ cấp ngân sách
huyện, xã đó; đồng thời lập thêm 1 liên giấy rút vốn đầu tư so với quy định hiện
hành.
- Trình tự luân chuyển hồ sơ, chứng từ được thực hiện theo các bước đã
quy định tại quy trình kiểm sốt thanh toán vốn đầu tư XDCB hiện hành.

- Trường hợp KBNN tỉnh kiểm soát hồ sơ thanh toán của dự án có nguồn
vốn ngân sách cấp huyện, xã tham gia đầu tư thì KBNN tỉnh sau khi kiểm sốt,
gửi KBNN cấp huyện nơi thanh toán phần vốn huyện, xã tham gia đầu tư dự
án:
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đã được KBNN tỉnh chấp nhận;
+ Giấy rút vốn đầu tư của chủ đầu tư lập theo từng cấp ngân sách tương
ứng với số tiền thanh toán từ cấp ngân sách đó đã được KBNN tỉnh chấp nhận
tại Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
+ Văn bản của KBNN tỉnh đề nghị KBNN huyện căn cứ vào kế hoạch
vốn của UBND huyện, xã và Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đã được
KBNN tỉnh chấp nhận để thanh toán vốn cho dự án.
- Trường hợp KBNN huyện kiểm sốt hồ sơ thanh tốn của dự án có
nguồn vốn ngân sách cấp trung ương, tỉnh tham gia đầu tư thì KBNN huyện
thực hiện kiểm sốt và thanh tốn cho dự án trong phạm vi kế hoạch vốn do
huyện và tỉnh giao.
1.1.2.4. Nguyên tắc kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN
Căn cứ vào thông tư 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016, của Bộ tài chính
quy định về quản lý, thanh tốn vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước [10]. Nguyên tắc kiểm soát chi đầu tư XDCB như sau:


14
Nguyên tắc 1: Trên cơ sở hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư, KBNN
căn cứ vào các điều khoản thanh toán được quy định trong hợp đồng (số lần
thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và các điều kiện thanh
toán) và giá trị từng lần thanh toán để thanh toán cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư tự
chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng thực hiện, định
mức, đơn giá, dự tốn các loại cơng việc, chất lượng cơng trình; KBNN không
chịu trách nhiệm về các vấn đề này. KBNN căn cứ vào hồ sơ thanh toán và thực
hiện thanh toán theo hợp đồng.

Nguyên tắc 2: KBNN thực hiện kiểm soát thanh toán theo nguyên tắc
“thanh toán trước, kiểm soát sau” cho từng lần thanh toán và “kiểm soát trước,
thanh toán sau” đối với lần thanh toán cuối cùng của hợp đồng. Căn cứ vào
nguyên tắc này, KBNN hướng dẫn cụ thể phương thức kiểm soát thanh toán
trong hệ thống KBNN, đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư, nhà
thầu và đúng quy định của Nhà nước.
Nguyên tắc 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc đối với trường hợp “kiểm
soát trước, thanh toán sau” và trong 03 ngày làm việc đối với trường hợp “thanh
toán trước, kiểm soát sau” kể từ khi nhận đủ hồ sơ thanh toán theo quy định
của chủ đầu tư, căn cứ vào hợp đồng (hoặc dự toán được duyệt đối với các công
việc được thực hiện không thông qua hợp đồng) và số tiền chủ đầu tư đề nghị
thanh toán, KBNN kiểm soát, cấp vốn thanh toán cho dự án và thu hồi vốn tạm
ứng theo quy định.
Nguyên tắc 4: Kế hoạch vốn năm của dự án chỉ thanh toán cho khối
lượng hoàn thành được nghiệm thu đến ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch; thời
hạn thanh tốn khối lượng hồn thành đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau (trong
đó có thanh tốn để thu hồi vốn đã tạm ứng), trừ các dự án được cấp có thẩm
quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán.
Nguyên tắc 5: Các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), nếu Điều ước quốc tế mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền


×