Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

sinh 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:
<i><b> </b></i> <i><b> Tiết 1 </b></i> Ngày giảng:
<i><b>Phần năm: DI TRUYỀN HỌC</b></i>


<i><b>Chương I: </b></i>


<i><b>CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ </b></i>


<i><b>Bài 1: </b><b> GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ Q TRÌNH NHÂN ĐƠI ADN</b></i>
<i><b>1.Mục tiêu bài dạy:</b></i>


<i>- Học sinh phải nắm được khái niệm gen, cấu trúc của gen.Thấy được thơng tin di</i>
<i>truyền chính là trình tự các nuclêôtit trên gen.</i>


<i>- Hiểu và nắm được khái niệm, đặc điểm của mã di truyền. </i>
<i>- Mô tả được các bước trong q trình nhân đơi ADN.</i>
<i><b>2.Phương tiện dạy học:</b></i>


<i>- Máy chiếu projecto và phim nhân đôi ADN... </i>


<i>-Tranh vẽ phóng hình 1.2 hoặc mơ hình lắp ghép nhân đơi ADN.</i>
<i><b>3.Ổn định tổ chức:</b></i>


<i>- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị sách, vở học của học sinh.</i>


<i>- Giới thiệu về chương trình mơn học- Phương pháp học tập bộ mơn.</i>
<i>- u cầu của bộ môn.</i>


<i><b>4. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>5. Giảng bài mới:</b></i>



<i><b>Bài 1: </b><b> GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN</b></i>


<i><b>*Em hãy nêu khái niệm gen?</b></i>
<i><b>*Theo em 1 phân tử ADN chứa 1</b></i>
<i>hay nhiều gen?Gt </i>


<i><b>*Quan sát hình 1.1 và nội dung</b></i>
<i>phần I.2 SGK em hãy nêu cấu trúc</i>
<i>chung của gen cấu trúc?</i>


<i>(số vùng, vị trí và chức năng của</i>
<i>mỗi vùng)</i>


<i>+ ở sinh vật nhân sơ gen cấu trúc</i>
<i>có vùng mã hố liên tục cịn sinh</i>
<i>vật nhân thực thường xen kẽ đoạn</i>
<i>mã hố (êxơn) là đoạn khơng mã</i>
<i>hố (intron) gen phân mảnh</i>
<i><b>* Có 4 loại Nu cấu tạo nên ADN</b></i>
<i>và khoảng 20 loại axit amin cấu</i>
<i>tạo nên prôtêin. Vậy từ ADN </i>


<i><b>I.Gen:</b></i>


<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


<i>- Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thơng tin</i>
<i>mã hố 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN.</i>
<i><b>2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:</b></i>



<i><b>a) Vùng điều hoà:</b></i>


<i>-Nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen.</i>
<i>-Trình tự các Nu của vùng tham gia vào q</i>
<i>trình phiên mã và điều hồ phiên mã.</i>


<i><b>b)Vùng mã hố:</b></i>


<i>-Mang thơng tin mã hố các axit amin.</i>


<i>-ở sinh vật nhân sơ gen khơng phân mảnh cịn</i>
<i>sinh vật nhân thực gen thường phân mảnh.</i>
<i><b>c)Vùng kết thúc:</b></i>


<i>-Nằm ở đầu 5' cuả mạch mã gốc gen mang tín</i>
<i>hiệu kết thúc phiên mã.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>prôtêin ??? </i>


<i><b>* Với 4 loại Nu mà 3Nu tạo thành</b></i>
<i>1 bộ ba có bao nhiêu bộ</i>
<i>ba( triplet) ?</i>


<i>+ Trong 64 bộ ba( triplet) có 3 bộ</i>
<i>ba khơng mã hố aa 61 bộ ba</i>
<i>mã hoá aa( codon)</i>


<i><b>* Các bộ ba trong sinh giới có</b></i>
<i>giống nhau khơng?</i>



<i><b>* Mỗi 1 bộ ba chỉ mã hoá 1 axit</b></i>
<i>amin(đặc hiệu) khoảng 20 loại</i>
<i>axit amin mà có 61 bộ ba  ???</i>
<i>(tính thối hố)</i>


<i><b>* Quan sát hình 1.2 và nội dung</b></i>
<i>phần III SGK( Hoặc xem phim)</i>
<i>em hãy nêu thời điểm và diễn biến</i>
<i>q trình nhân đơi ADN.</i>


<i>+ ở SV nhân thực thường tạo</i>
<i>nhiều chạc sao chép rút ngắn</i>
<i>thời gian nhân đôi ADN </i>


<i>+ Các đoạn Okazaki có chiều</i>
<i>tổng hợp ngược với mạch kia và</i>
<i>có sự tham gia của ARN mồi,</i>
<i>enzim nối ligaza</i>


<i><b>* Em có nhận xét gì về 2 phân tử</b></i>
<i>ADN mới và với phân tử ADN</i>
<i>mẹ?</i>


<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


<i>-Trên gen cấu trúc cứ 3 Nu đứng liền nhau mã</i>
<i>hoá cho 1 axit amin- Bộ ba mã hoá( triplet).</i>
<i>- Với 4 loại Nu 64 bộ ba mã hố trong đó có</i>
<i>3 bộ ba kết thúc( UAA, UAG, UGA) khơng mã</i>
<i>hố axit amin và 1 bộ ba mở đầu( AUG) mã</i>


<i>hoá a.amin Met( SV nhân sơ là foocmin Met) </i>
<i><b>2. Đặc điểm:</b></i>


<i>-Mã di truyền được dọc từ 1 điểm xác định</i>
<i>theo từng bộ ba Nu không gối lên nhau.</i>


<i>-Mã di truyền có tính phổ biến( hầu hết các</i>
<i>lồi đều có chung 1 bộ ba di truyền).</i>


<i>-Mã di truyền có tính đặc hiệu.</i>
<i>-Mã di truyền mang tính thối hố.</i>
<i><b>III. Q trình nhân đôi ADN:</b></i>
<i><b>1.Bước 1:(Tháo xoắn phân tử ADN)</b></i>


<i>-Nhờ các enzim tháo xoắn 2 mạch phân tử</i>
<i>ADN tách nhau dần lộ ra 2 mạch khuôn và tạo</i>
<i>ra chạc hình chữ Y ( chạc sao chép).</i>


<i><b>2. Bước 2:(Tổng hợp các mạch ADN mới)</b></i>
<i>-2 mạch ADN tháo xoắn được dùng làm mạch</i>
<i>khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc</i>
<i>bổ sung( A liên kết với T, G liên kết với X).</i>
<i>-Mạch khn có chiều 3’ 5’ thì mạch mới</i>
<i>được tổng hợp liên tục còn mạch khn có</i>
<i>chiều 5’ 3’ thì mạch mới được tổng hợp từng</i>
<i>đoạn( Okazaki) rồi sau đó nối lại với nhau.</i>
<i><b>3. Bước 3:( 2 phân tử ADN được tạo thành)</b></i>
<i>- Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch của</i>
<i>phân tử ADN ban đầu( bán bảo toàn) và 1</i>
<i><b>mạch mới được tổng hợp. </b></i>



<i><b>6. Củng cố:</b></i>


<i>-Nêu nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn và ý nghĩa q trình nhân đơi ADN?</i>


<i>-Giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1 mạch được</i>
<i>tổng hợp từng đoạn( Các Nu liên kết với nhau theo chiều 5’ 3’ nên mạch khn có chiều</i>
<i>5’ 3’ các Nu không liên kết được với nhau liên tục do đó cần ARN mồi tạo điểm liên kết</i>
<i>hình thành đoạn Okazaki ) </i>


<i><b>7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


Ngày soạn:
<i><b> </b></i> <i><b> Tiết 2 </b></i> Ngày giảng:
<i><b>Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Học sinh phải hiểu được khái niệm phiên mã, dịch mã</i>


<i>- Trình bày được cơ chế phiên mã( tổng hợp phân tử mARN ).</i>
<i>- Mơ tả được q trình dịch mã ( tổng hợp chuỗi pôlipeptit ).</i>
<i><b>2.Phương tiện dạy học:</b></i>


<i>- Máy chiếu projecto và phim phiên mã, dịch mã.</i>
<i>- Tranh vẽ phóng hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 SGK</i>
<i><b>3.Ổn định tổ chức:</b></i>


<i>- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</i>
<i><b>4. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>-Trình bày q trình nhân đơi ADN. Tại sao 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1</i>


<i>mạch được tổng hợp từng đoạn? </i>


<i><b>5. Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ </b></i>
<i>Mạch khuôn ADN ( mã gốc)</i>


<i>  NTBS</i>


<i>Tổng hợp mARN ( phiên mã)</i>


<i>+ mARN là bản phiên mã từ mã</i>
<i>gốc( mạch khuôn ADN) và thường</i>
<i>bị các enzim phân huỷ sau khi tổng</i>
<i>hợp xong P.</i>


<i><b>* Quan sát hình 2.1 em hãy nêu cấu</b></i>
<i>trúc của p.tử tARN? </i>


<i><b>* Dựa vào bộ ba đối mã theo em có</b></i>
<i>bao nhiêu loại phân tử tARN ?( 61</i>
<i>loại  61 bộ ba mã hố axit amin )</i>
<i>+ Ribơxơm ( SV nhân thực) có đ.vị</i>
<i>lớn = 45 pt P+3 pt rARN</i>


<i>đ.vị bé = 33 pt P +1 pt rARN </i>
<i><b>* Tranh hình 2.2(xem phim)</b></i>


<i>+ Mã gốc trên mạch khuôn ADN</i>
<i>theo nguyên tắc bổ sung tổng hợp</i>


<i>nên p.tử mARN nên trình tự Nu trên</i>
<i>mARN là bản phiên mã. </i>


<i><b>* Tại sao enzim lại trượt theo chiều</b></i>
<i>3’ 5’ mà không trượt theo chiều</i>
<i>5’3’?(P.tử mARN được tổng hợp</i>
<i>liên tục và chiều liên kết giữa các</i>
<i>Nu là chiều 5’ 3’) . </i>


<i><b>* Tranh hình 2.4 (xem phim)</b></i>


<i>+ Mỗi loại tARN chỉ liên kết với 1</i>
<i>loại axit amin tương ứng với</i>
<i>anticodon nhưng 1 loại axit amin có</i>


<i><b>I.Phiên mã: (Tổng hợp ARN )</b></i>


<i><b>1.Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:</b></i>
<i>a) ARN thông tin( mARN):</i>


<i>- Có cấu tạo mạch thẳng</i>


<i>- Dùng làm khn cho q trình dịch mã ở ribơxơm.</i>
<i>b) ARN vận chuyển( tARN)</i>


<i>- Có nhiều loại tARN, mỗi phân tử tARN đều có 1 bộ</i>
<i>ba đối mã(anticơdon) và 1 đầu để liên kết với axit</i>
<i>amin tương ứng.</i>


<i>- Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tham gia tổng</i>


<i>hợp chuỗi pôlipeptit.</i>


<i>c) ARN ribôxôm( rARN)</i>


<i>- Gồm 2 tiểu đơn vị kết hợp với prôtêin tạo nên</i>
<i>ribôxôm.</i>


<i>- Là nơi diễn ra tổng hợp chuỗi pôlipeptit. </i>
<i><b>2.Cơ chế phiên mã: (Tổng hợp ARN )</b></i>


<i>- Enzim ARN pơlimeraza bám vào vùng điều hồ làm</i>
<i>gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ 5’ và</i>
<i>bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu( khởi đầu</i>
<i>phiên mã).</i>


<i>- Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc</i>
<i>chiều 3’ 5’ và các Nu trong môi trường nội bào liên</i>
<i>kết với các Nu trên mạch gốc theo nguyên tắc bổ</i>
<i>sung.</i>


<i>- Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch</i>
<i>đơn đóng xoắn ngay lại. </i>


<i><b>II. Dịch mã: ( Tổng hợp prơtêin)</b></i>
<i><b>1.Hoạt hố axit amin:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>amin-thể liên kết với 1 số loại tARN(thối</i>
<i>hố)</i>


<i>+ Mã mở đầu ln là AUG nhưng ở</i>


<i>sv nhân thực mã hoá axit amin là</i>
<i>Met ở sv nhân sơ là foocmin Met </i>
<i><b>* Em có nhận xét gì về số lượng</b></i>
<i>codon trên mARN và số lượng axit</i>
<i>amin trên chuỗi pôlipeptit được</i>
<i>tổng hợp và số lượng axit amin</i>
<i>trong chuỗi pôlipeptit tham gia cấu</i>
<i>trúc nên phân tử prôtêin?</i>


<i><b> * Trên 1 phân tử mARN có nhiều</b></i>
<i>ribơxơm cùng trượt có tác dụng gì? </i>


<i>tARN( aa- tARN). </i>


<i><b>2.Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: </b></i>


<i>- Ribôxôm gắn với mã mở đầu AUG và </i>
<i>Met-tARN( anticơdon UAX) bổ sung chính xác với cơdon</i>
<i>mở đầu.</i>


<i>- Các aa-tARN vận chuyển axit amin tới. Nếu</i>
<i>anticôdon của tARN bổ sung với cơdon trên mARN</i>
<i>thì sẽ tạo liên kết giữa 2 axit amin.</i>


<i>- Ribôxôm dịch chuyển đến côdon tiếp và cứ tiếp tục</i>
<i>như vậy cho đến cuối mARN và tiếp xúc với mã kết</i>
<i>thúc thì q trình dịch mã hồn tất( kết thúc tổng hợp</i>
<i>chuỗi pôlipeptit).</i>


<i>- Nhờ 1 loại enzim đặc hiệu axit amin đầu tiên (Met)</i>


<i>được cắt khỏi chuỗi và chuỗi pơlipeptit cấu trúc bậc</i>
<i>cao hơn thành prơtêin.</i>


<i>- Một nhóm ribơxơm( pôlixôm) gắn với mỗi mARN</i>
<i>giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. </i>


<i><b>6. Củng cố:</b></i>


<i> </i>


<i> mARN Prơtêin Tính trạng</i>


<i><b>CHÚ Ý: </b>ở sv nhân sơ sau khi tổng hợp xong phân tử mARN tham gia tổng hợp chuỗi</i>
<i>pơlipeptit cịn ở sv nhân thực là tiền mARN (mARN sơ khai) sau đó cắt bỏ các đoạn khơng</i>
<i>mã hố axit amin ( intron) và nối các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) lại thành mARN</i>
<i>trưởng thành rồi mới tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit.</i>


<i><b>7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


Ngày soạn:
<i><b> </b></i> <i><b> Tiết 3 </b></i> Ngày giảng:
<i><b>Bài 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN</b></i>


<i><b>1.Mục tiêu bài dạy:</b></i>


<i>- Học sinh phải hiểu được khái quát về điều hoà hoạt động gen.</i>


<i>- Hiểu được cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ (opêron Lac)</i>
<i><b>2.Phương tiện dạy học:</b></i>



<i>- Máy chiếu projecto và phim điều hoà hoạt động gen.</i>
<i>- Tranh vẽ phóng hình 3.2, 3.2a, 3.2b SGK</i>


<i><b>3.Ổn định tổ chức:</b></i>


<i>- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</i>
<i><b>4. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>Phiên mã</i> <i>Dịch mã</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>- Hãy trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã.</i>
<i>- Q trình dịch mã tại ribơxơm và vai trị của pơlixơm. </i>
<i><b>5. Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>Bài 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN</b></i>
<i>+ Trong 1 tế bào ở các thời điểm</i>


<i>khác nhau các loại gen và số</i>
<i>lượng gen hoạt động khác nhau.</i>
<i>+ Các loại tế bào khác nhau số</i>
<i>lượng các nhóm, loại gen hoạt</i>
<i>động cũng khác nhau.</i>


<i>+ Cơ chế điều hoà hoạt động gen</i>
<i>đặc biệt ở sinh vật nhân thực</i>
<i>càng tiến hoá càng phức tạp.</i>
<i><b>*Tranh mơ hình cấu trúc của</b></i>
<i>opêron Lac. ( Hình 3.1 SGK)</i>


<i><b>*Quan sát tranh và nghiên cứu</b></i>


<i>nội dung II.1 SGK em hãy nêu</i>
<i>cấu trúc của opêron Lac?</i>


<i>( Số vùng, thành phần và chức</i>
<i>năng của các gen trong mỗi</i>
<i>vùng)</i>


<i><b>*Tranh hình 3.2a( xem phim)</b></i>
<i><b>*Em hãy nêu cơ chế điều hồ</b></i>
<i>hoạt động opêron Lac trong mơi</i>
<i>trường khơng có lactơzơ? Vai trị</i>
<i>của gen điều hồ?</i>


<i><b>*Tranh hình 3.2b( xem phim)</b></i>
<i><b>* Em hãy nêu cơ chế điều hoà</b></i>
<i>hoạt động opêron Lac trong mơi</i>
<i>trường có lactơzơ?</i>


<i><b>* Lactơzơ có ảnh hưởng như thế</b></i>
<i>nào đến hoạt động của opêron</i>
<i>Lac?</i>


<i><b>* Theo em thực chất của quá</b></i>
<i>trình điều hoà hoạt động của</i>
<i>gen( ở sinh vật nhân sơ) là gì?</i>


<i><b>I. Khái quát về điều hoà hoạt động gen:</b></i>
<i><b>1. Đặc điểm hoạt động của gen:</b></i>


<i>- Số lượng gen trong mỗi tế bào rất lớn nhưng</i>


<i>thường chỉ có 1 số ít gen hoạt động cịn phần lớn các</i>
<i>gen ở trạng thái không hoạt động hoặc hoạt động rất</i>
<i>yếu.</i>


<i><b>2. Cơ chế điều hoà:</b></i>


<i>- ở sinh vật nhân sơ điều hoà hoạt động gen chủ yếu</i>
<i>ở mức độ phiên mã.</i>


<i><b>II. Điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ:</b></i>
<i><b>1. Mơ hìnhcấu trúc của opêron Lac:</b></i>


<i>- Vùng khởi động P(Promoter): nơi mà ARN</i>
<i>pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.</i>


<i>- Vùng vận hành O(operator): có trình tự Nu đặc</i>
<i>biệt để prơtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản</i>
<i>sự phiên mã.</i>


<i>- Vùng chứa các gen cấu trúc quy định tổng hợp các</i>
<i>enzim phân giải đường lactôzơ.</i>


<i>*Chú ý: Trước mỗi opêron( nằm ngồi opêron) có</i>
<i>gen điều hồ hoạt động các gen của opêron.</i>


<i><b>2. Sự điều hoà hoạt động gen opêron Lac:</b></i>
<i><b>a) Khi mơi trường khơng có lactơzơ:</b></i>


<i>- Gen điều hồ hoạt động tổng hợp prôtêin ức chế.</i>
<i>Prôtêin ức chế liên kết vào vùng vận hành của</i>


<i>opêron ngăn cản quá trình phiên mã làm các gen</i>
<i>cấu trúc khơng hoạt động.</i>


<i><b>b) Khi mơi trường có lactơzơ:</b></i>


<i>- Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế</i>
<i>làm nó khơng liên kết vào vùng vận hành của opêron</i>
<i>và ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để</i>
<i>tiến hành phiên mã.</i>


<i>- Các phân tử mARN của gen cấu trúc được dịch mã</i>
<i>tạo ra các enzim phân giải lactôzơ.</i>


<i>- Khi lactơzơ bị phân giải hết thì prơtêin ức chế lại</i>
<i>liên kết được vào vùng vận hành và quá trình phiên</i>
<i>mã của các gen trong opêron bị dừng lại.</i>


<i><b>6. Củng cố:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>*Kiến thức bổ sung:</b></i>


<i>+ Ở người bình thường hêmơglơbin trong hồng cầu gồm có 3 loại là HbE, HbF và</i>
<i>HbA.</i>


<i>- HbE gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi epsilon có trong thai dưới 3 tháng.</i>


<i>- HbF gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi gama có trong thai từ 3 tháng đến khi lọt lịng mẹ</i>
<i>thì lượng HbF giảm mạnh(trẻ 3 tháng tuổi HbF 20%).</i>


<i>- HbA gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi bêta hình thành khi đứa trẻ được sinh ra đến hết</i>


<i>đời sống cá thể.</i>


<i> Như vậy gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi anpha hoạt động suốt đời sống cá thể.</i>
<i>Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi epsilon chỉ hoạt động trong giai đoạn bào thai</i>
<i>dưới 3 tháng. Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi gama trong giai đoạn thai 3 tháng</i>
<i>đến sau khi sinh 1 thời gian. Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi bêta chỉ hoạt động</i>
<i>từ khi đứa trẻ sinh ra. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>sẽ dẫn đến làm thay đổi toàn bộ</i>
<i>aa từ điểm đột biến trở về cuối</i>
<i>của p.tử prơtêin .</i>


<i><b>*Tranh hình 4.1, 4.2(phim)</b></i>


<i>- Các bazơ nitơ dạng hiếm</i>
<i>thường có những vị trí liên kết</i>
<i>hyđrô bị thay đổi làm chúng kết</i>
<i>cặp khơng đúng trong q trình</i>
<i>nhân đơi ADN đột biến.</i>


<i><b>*Trả lời câu lệnh trang 21</b></i>


<i>- Gây hại lớn nhất của đột biến</i>
<i>thay thế 1 cặp Nu là làm thay thế</i>
<i>1 aa này bằng 1 aa khác trong</i>
<i>phân tử prôtêin song đôi khi cũng</i>
<i>không ảnh hưởng đến chức năng</i>
<i>của prôtêin .</i>


<i><b>* Đột biến gen làm xuất hiện a</b></i>


<i>len mới có vai trị như thế nào đối</i>
<i>với tiến hố và chọ giống?</i>


<i>a)Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN:</i>


<i>- Trong q trình nhân đơi do sự kết cặp khơng hợp</i>
<i>đơi( không theo nguyên tắc bổ sung) dẫn đến phát</i>
<i>sinh đột biến gen. </i>


<i>b) Tác động của các tác nhân gây đột biến:</i>


<i>- Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T trên</i>
<i>cùng 1 mạch liên kết với nhau đột biến.</i>


<i>- 5-brômua uraxin ( 5BU) gây ra thay thế cặp A-T</i>
<i>bằng G-X đột biến.</i>


<i>- Virut viêm gan B, virut hecpet… đột biến.</i>
<i><b>III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:</b></i>
<i><b>1. Hậu quả của đột biến gen:</b></i>


<i>- Phần nhiều đột biến điểm vơ hại( trung tính) 1 số</i>
<i>có hại hay có lợi cho thể đột biến.</i>


<i>- Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ</i>
<i>hợp gen chứa nó và mơi trường sống.</i>


<i><b>2.Vai trị và ý nghĩa của đột biến gen:</b></i>
<i><b>a) Đối với tiến hoá:</b></i>



<i>- Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới tạo ra</i>
<i>biến dị di truyền phong phú là nguồn nguyên liệu</i>
<i>cho tiến hoá.</i>


<i><b>b) Đối với thực tiễn:</b></i>


<i>- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tạo</i>
<i>giống cũng như trong nghiên cứu di truyền</i>


<i><b>6. Củng cố:</b></i>


<i>- Câu hỏi và bài tập cuối bài.</i>
<i><b>* Kiến thức bổ sung:</b></i>


<i><b>- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon (bộ ba) đồng thời làm thay đổi axit amin</b></i>


<i>tương ứng gọi là đột biến sai nghĩa ( nhầm nghĩa).</i>


<i><b>- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon nhưng không làm thay đổi axit amin</b></i>


<i>tương ứng gọi là đột biến đồng nghĩa ( đột biến câm).</i>


<i><b>- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon thành bộ ba kết thúc gọi là đột biến vô</b></i>


<i>nghĩa.</i>


<i><b>- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon từ điểm đột biến đến cuối gen gọi là đột</b></i>


<i>biến dịch khung.( đột biến thêm hoặc mất1 cặp Nu) </i>
<i><b>7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>



Ngày soạn:
<i><b> </b></i> <i><b> Tiết 5 </b></i> Ngày giảng:
<i><b>Bài 5: </b><b> NHIỄM SẮC THỂ VÀ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>1.Mục tiêu bài dạy:</b></i>


<i>- Học sinh phải nắm được hình thái và cấu trúc siêu hiển vi của NST.</i>


<i>- Nắm được các dạng đột biến cấu trúc NST- Hậu quả và ứng dụng của đột biến trong</i>
<i>thực tiễn.</i>


<i><b>2.Phương tiện dạy học:</b></i>


<i>- Máy chiếu projecto và phim cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể.</i>
<i>- Tranh vẽ phóng hình 5.1 và 5.2 SGK.</i>


<i><b>3.Ổn định tổ chức:</b></i>


<i>- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</i>
<i><b>4. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- Đột biến gen là gì?Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả. </i>
<i>- Hãy nêu 1 số cơ chế phát sinh đột biến gen.</i>


<i><b>5. Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>Bài 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ</b></i>
<i><b>* Tranh hình 5.1</b></i>



<i><b>*Quan sát tranh em hãy mô tả</b></i>
<i>hình thái NST ?</i>


<i>+NST trong các tế bào khơng</i>
<i>phân chia có cấu trúc đơn hình</i>
<i>gậy, chữ V…ở kỳ giữa ngun</i>
<i>phân có dạng kép.</i>


<i>+Tâm động là vị trí liên kết của</i>
<i>NST với thoi phân bào.</i>


<i>+ Đầu mút có tác dụng bảo vệ</i>
<i>NST và làm cho các NST khơng</i>
<i>dính vào nhau.</i>


<i><b>*Tranh hình 5.2( xem phim)</b></i>


<i><b>*Quan sát tranh(xem phim) và</b></i>
<i>nội dung phần I.2 em hãy mô tả</i>
<i>cấu trúc siêu hiển vi của NST.</i>
<i>+ ở sinh vật nhân sơ mỗi tế bào</i>
<i>thường chỉ chứa 1 phân tử ADN</i>
<i>mạch kép có dạng vịng(plasmit)</i>
<i>và chưa có cấu trúc NST.</i>


<i><b>*Em hiểu thế nào là đột biến mất</b></i>
<i>đoạn NST ?</i>


<i><b>*Khi NST bị mất đoạn gây nên</b></i>
<i>hậu quả như thế nào?</i>



<i>+ ở động vật khi mất đoạn NST</i>
<i>thường gây tử vong nhất là các</i>
<i>động vật bậc cao.</i>


<i><b>*Em hiểu thế nào là đột biến lặp</b></i>


<i><b>I.Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể:</b></i>
<i><b>1.Hình thái nhiễm sắc thể:</b></i>


<i>- Kỳ giữa của nguyên phân khi NST co ngắn cực đại</i>
<i>nó có hình dạng, kích thước đặc trưng cho lồi.</i>
<i>- Mỗi lồi có 1 bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số</i>
<i>lượng, hình thái, kích thước và cấu trúc.</i>


<i>- Trong tế bào cơ thể các NST tồn tại thành từng cặp</i>
<i>tương đồng( bộ NST lưỡng bội-2n).</i>


<i>- NST gồm 2 loại NST thường, NST giới tính.</i>


<i>- Mỗi NST đều chứa tâm động, 2 bên của tâm động</i>
<i>là cánh của NST và tận cùng là đầu mút</i>


<i><b>2.Cấu trúc siêu hiển vi của NST:</b></i>


<i>- Một đoạn ADN( khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8</i>
<i>ptử histơn(13<sub>/</sub></i>


<i>4vịng) nuclêôxôm</i>



<i>- Chuỗi nuclêôxôm (mức xoắn 1) tạo sợi cơ bản có</i>
<i>đường kính  11nm.</i>


<i>- Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có</i>
<i>đường kính 30nm.</i>


<i>- Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3 có đường kính </i>
<i>300 nm và hình thành Crơmatit có đường kính  700</i>
<i>nm.</i>


<i><b>3. Chức năng:</b></i>


<i><b>II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:</b></i>
<i><b>1. Mất đoạn:</b></i>


<i>- NST bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen trên</i>
<i>NST  thường gây chết.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>đoạn NST ?</i>


<i><b>*Khi NST có lặp đoạn gây nên</b></i>
<i>hậu quả như thế nào ?</i>


<i><b>* Em hiểu thế nào là đột biến đảo</b></i>
<i>đoạn NST?</i>


<i><b>* Khi NST có đảo đoạn gây nên</b></i>
<i>hậu quả như thế nào ?</i>


<i><b>* Em hiểu thế nào là đột biến</b></i>


<i>chuyển đoạn NST?</i>


<i><b>* Khi NST có chuyển đoạn gây</b></i>
<i>nên hậu quả như thế nào</i>


<i><b>2. Lặp đoạn:</b></i>


<i>- Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lầnlàm</i>
<i>tăng số lượng gen trên NST.</i>


<i>- Tính trạng do gen lặn quy định được tăng cường</i>
<i>biểu hiện( có lợi hoặc có hại).</i>


<i><b>3. Đảo đoạn:</b></i>


<i>- Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược 1800<sub> và nối</sub></i>


<i>lạilàm thay đổi trình tự gen trên NST  làm ảnh</i>
<i>hưởng đến hoạt động của gen. </i>


<i><b>4. Chuyển đoạn:</b></i>


<i>- Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa 2 NST cùng hoặc</i>
<i>không cùng cặp tương đồng làm thay đổi kích</i>
<i>thước, cấu trúc gen, nhóm gen liên kết  thường bị</i>
<i>giảm khả năng sinh sản.</i>


<i><b>6. Củng cố:</b></i>


<i><b>* Trả lời câu lệnh trang 26</b> : Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các đột biến cấu</i>


<i>trúc NST thường gây nên các hậu quả khác nhau cho thể đột biến song chúng đều là</i>
<i>nguồn nguyên liệu cho chọn lọc và tiến hoá.</i>


<i><b>* Kiến thức bổ sung</b> : </i>


<i>- Để phát hiện các dạng đột biến cấu trúc NST người ta thường dùng phương pháp</i>
<i>nhuộm băng G, C, Q…</i>


<i>- Trên NST những vùng có gen đang hoạt động( gen mở xoắn để phiên mã)  vùng</i>
<i>đồng nhiễm( bắt màu nhạt khi nhuộm). Vùng chứa các gen không hoạt động (các gen</i>
<i>xoắn chặt) vùng dị nhiễm (bắt màu đậm khi nhuộm).</i>


<i>- Thể đột biến cấu trúc NST thường sinh ra các giao tử khơng bình thường. Các giao tử</i>
<i>này khi đi vào hợp tử làm giảm sức sống của cơ thể lai hoặc gây nên các hội chứng</i>
<i>khác nhau.</i>


<i><b>7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


Ngày soạn:
<i><b> </b></i> <i><b> Tiết 6 </b></i> Ngày giảng:
<i><b>Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ </b></i>


<i><b>1.Mục tiêu bài dạy:</b></i>


<i>- Học sinh phải nắm được khái niệm, cơ chế phát sinh các thể lệch bội và thể đa bội.</i>
<i>Hậu quả của các dạng đột biến số lượng NST </i>


<i>-Thấy được sự khác nhau giữa 2 dạng thể lệch bội và thể đa bội.</i>
<i><b>2.Phương tiện dạy học:</b></i>



<i>- Máy chiếu projecto và phim về đột biến lệch bội và đa bội</i>
<i>-Tranh vẽ phóng hình 6.1 6.4 SGK.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</i>
<i><b>4. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>-Tại sao mỗi NST lại đóng xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau? </i>


<i>- Tại sao phần lớn các đột biến cấu trúc NST là có hại thậm chí gây chết cho các thể</i>
<i>đột biến nhưng lại là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá? </i>


<i><b>5. Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b></i>
<i><b>*Tranh hình 6.1</b></i>


<i><b>* Quan sát tranh em có nhận xét</b></i>
<i>gì về NST của thể lưỡng bội 2n?</i>
<i><b>* Khi số lượng NST trong một</b></i>
<i>cặp thay đổi có thể xảy ra các</i>
<i>dạng nào và bộ NST sẽ có dạng</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>+ 2 cặp đều mất 1 NST  thể 1</i>
<i>kép( bộ NST dạng 2n-1-1).</i>


<i>+ 2 cặp đều thêm 1NST thể ba</i>
<i>kép(bộ NST dạng 2n+1+1)</i>


<i><b>* Sự không phân ly của 1 cặp</b></i>


<i>NST trong GP sẽ tạo ra các loại</i>
<i>giao tử có bộ NST như thế nào?</i>
<i><b>* Nếu các giao tử không bình</b></i>
<i>thường trên ( lệch nhiễm) kết hợp</i>
<i>với các giao tử bình</i>
<i>thườngHình thành bộ NST có</i>
<i>dạng như thế nào?</i>


<i>+ Lệch bội xảy ra trên NST giới</i>
<i>tính ở người gây nên hội chứng</i>
<i>Klaifentơ XXY, Tơcnơ XO, siêu</i>
<i>nữ XXX (thể 3X).</i>


<i><b>* Hình ảnh 1 số dạng lệch bội ở</b></i>
<i>người và các sinh vật khác.</i>


<i>+ Đối với các động vật đột biến</i>
<i>lệch bội thường gây hại(ở người</i>
<i>bệnh Đao, Tơcnơ…) còn trong</i>
<i>chọn giống có thể sử dụng lệch</i>
<i>bội để xác định vị trí của gen trên</i>
<i>NST.</i>


<i><b>*Tranh hình 6.2 </b></i>


<i><b>*Bộ NST của 1 loài là 2n, khi bộ</b></i>
<i>NST tăng lên thành 3n, 4n...đột</i>


<i><b>I.Đột biến lệch bội:</b></i>



<i><b>1. Khái niệm và phân loại:</b></i>


<i><b>a)Khái niệm: số lượng NST trong 1 hay 1 số cặp</b></i>
<i>tương đồng khác 2 ( thêm hoặc mất NST ).</i>


<i><b>b)Phân loại:</b></i>


<i>-Thể một:1 cặp NST mất 1 NST và bộ NST có dạng</i>
<i>2n-1.</i>


<i>-Thể không: 1 cặp NST mất 2 NST và bộ NST có</i>
<i>dạng 2n-2.</i>


<i>-Thể ba:1 cặp NST thêm 1 NST và bộ NST có dạng</i>
<i>2n+1.</i>


<i>-Thể bốn:1 cặp NST thêm 2 NST và bộ NST có dạng</i>
<i>2n+2.</i>


<i><b>2.Cơ chế phát sinh:</b></i>
<i><b>a)Trong giảm phân:</b></i>


<i>- Do sự phân ly khơng bình thường của NST của 1</i>
<i>hay 1 số cặp kết quả tạo ra các giao tử thiếu, thừa</i>
<i>NST(giao tử lệch nhiễm).</i>


<i>- Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường</i>
<i>thể lệch bội.</i>


<i><b>b)Trong nguyên phân:</b></i>



<i>-Do sự phân ly khơng bình thường của các cặp NST</i>
<i>trong nguyên phân hình thành tế bào lệch bội.</i>


<i>-Tế bào lệch bội tiếp tục nguyên phân1 phần cơ thể</i>
<i>có các tế bào bị lệch bội thể khảm.</i>


<i><b>3.Hậu quả:</b></i>


<i>-Đột biến lệch bội tuỳ theo từng loài mà gây ra các</i>
<i>hậu quả khác nhau như: tử vong, giảm sức sống,</i>
<i>giảm khả năng sinh sản…</i>


<i><b>4.ý nghĩa:</b></i>


<i>- Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho tiến</i>
<i>hoá và trong chọn giống.</i>


<i><b>II.Đột biến đa bội:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>biến đa bội là như thế nào?</i>


<i>+Thể đa bội chẵn 4n, 6n, 8n.. thể</i>
<i>đa bội lẻ 3n, 5n, 7n...</i>


<i><b>* Quan sát tranh hình 6.2 em hãy</b></i>
<i>nêu cơ chế hình thành thể đa bội</i>
<i>3n, 4n.</i>


<i><b>*Tranh hình 6.3( xem phim)</b></i>



<i><b>* Quan sát tranh ( hoặc xem</b></i>
<i>phim) em hãy nêu khái niệm và</i>
<i>cơ chế hình thành thể dị đa bội?</i>
<i>+Cỏ Spartina 2n=120 là kết quả</i>
<i>của lai xa và đa bội hố giữa cỏ</i>
<i>Châu Âu 2n=50 và cỏ Châu Mĩ</i>
<i>2n=70.</i>


<i><b>*Tranh hình 6.4( xem phim)</b></i>
<i><b>* Quan sát tranh (phim) em có </b></i>
<i>nhận xét gì về các cơ thể đa bội?</i>


<i>lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n ( 3n, 4n,</i>
<i>5n, 6n...).</i>


<i><b>b)Cơ chế phát sinh:</b></i>


<i>-Dạng 3n là do sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử</i>
<i>2n( giao tử lưỡng bội).</i>


<i>-Dạng 4n là do sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc do</i>
<i>sự không phân ly của NST trong tất cả các cặp.</i>
<i><b>2.Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội:</b></i>
<i> </i>


<i> Hỏng</i>


<i><b> 3.Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội:</b></i>



<i>- Tế bào đa bội thường có số lượng ADN tăng gấp</i>
<i>bội tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng</i>
<i>phát triển mạnh khả năng chống chịu tốt...</i>


<i>- Đột biến đa bội đóng vai trị quan trọng trong tiến</i>
<i>hố (hình thành loài mới) và trong trồng trọt( tạo</i>
<i>cây trồng năng suất cao...)</i>


<i><b>6. Củng cố:</b></i>


<i><b>* Trả lời câu lệnh trang 30:</b></i>


<i><b>- Đột biến lệch bội thường gây hậu quả nặng nề cho thể đột biến hơn là thể đa bội là vì</b></i>
<i>thể đột biến lệch bội là do có sự tăng giảm số lượng NST trong một vài cặp đã làm mất</i>
<i>cân bằng của toàn hệ gen nên các thể lệch bội thường chết, giảm sức sống, giảm khả</i>
<i>năng sinh sản...</i>


<i><b>* Kiến thức bổ sung:</b></i>


<i><b>- Các thể lệch bội cũng tương tự như các thể đa bội lẻ thường mất khả năng sinh sản</b></i>


<i>hữu tính do khó khăn trong q trình giảm phân tạo giao tử và nếu giảm phân được</i>
<i>sinh ra có các giao tử khơng bình thường.</i>


<i>- Nếu xét 1 lơcut gen trên cặp NST nào đó thể đột biến lệch bội dạng ba và đột biến đa</i>
<i>bội dạng 3n đều có kiểu gen tương tự như nhau ví dụ Aaa khi giảm phân sẽ sinh ra các</i>
<i>loại giao tử như sau:</i>


<i>- Giao tử bình thường A, a.</i>



<i>- Giao tử khơng bình thường Aa, aa.</i>


<i>- Các thể đa bội thường gặp ở thực vật còn ở động vật đặc biệt là động vật bậc cao thì</i>
<i>hiếm gặp là do khi các cơ thể động vật bị đa thường dẫn đến làm giảm sức sống, gây</i>
<i>rối loạn giới tính, mất khả năng sinh sản hữu tính và thường tử vong.</i>


<i>Một số đặc điểm phân biệt giữa thể lệch bội và thể đa bội</i>


<i><b>Thể lệch bội</b></i> <i><b>Thể đa bội</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>cặp.</i>


<i>- Số lượng NST trong mỗi cặp có thể tăng</i>
<i>hoặc giảm.</i>


<i>- Thường có ảnh hưởng bất lợi đến thể đột</i>
<i>biến và thường có kiểu hình khơng bình</i>
<i>thường.</i>


<i>- Thể lệch bội thường mất khả năng sinh</i>
<i>sản hữu tính do khó khăn trong giảm phân</i>
<i>tạo giao tử.</i>


<i>- Thể lệch bội có thể gặp ở cả động vật và</i>
<i>thực vật.</i>


<i>cả các cặp NST.</i>


<i>- Số lượng NST trong mỗi cặp chỉ có tăng 1</i>
<i>số nguyên lần bộ đơn bội.</i>



<i>- Thường có lợi cho thể đột biến vì thể đa</i>
<i>bội thường sinh trưởng , phát triển mạnh,</i>
<i>chống chịu tốt.</i>


<i>- Thể đa bội chẵn sinh sản hữu tính bình</i>
<i>thường cịn thể đa bội lẻ mới khó khăn</i>
<i>trong sinh sản hữu tính.</i>


<i>- Thể đa bội thường gặp ở thực vật ít gặp ở</i>
<i>động vật.</i>


<i><b>7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


Ngày soạn:
<i><b> Tiết 7 </b></i> Ngày giảng:


<i><b>Bài 7: THỰC HÀNH</b></i>
<i><b>1.Mục tiêu bài dạy:</b></i>


<i>- Học sinh phải quan sát được NST dưới kính hiển vi quang học.</i>


<i>- Xác định được 1 số dạng đột biến NST trên các tiêu bản NST cố định.</i>


<i>- Rèn luyện kỹ năng làm tiêu bản NST và xác định số lượng NST dưới kính hiển vi.</i>
<i>- Xác định được các cặp NST tương đồng của người trên ảnh chụp.</i>


<i><b>2.Phương tiện dạy học:</b></i>


<i>- Kính hiển vi quang học ( 4 em 1 chiếc )</i>



<i>- Tiêu bản bộ NST người bình thường và bất thường.</i>


<i>- Tranh vẽ phóng bộ NST người bình thường và bất thường.</i>


<i>- Châu chấu đực ( đầu nhỏ, mình thon), nước cất, oocxêin axêtic 4-5 %, phiến kính, lá</i>
<i>kính, kim mổ, kéo mổ, giấy thấm.</i>


<i><b>3.Ổn định tổ chức:</b></i>


<i>- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</i>
<i><b>4. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- Nêu hình thái NST và mô tả cấu trúc của NST .</i>
<i><b>5. Hướng dẫn thực hành:</b></i>


<i>a) Quan sát các bộ NST trên tiêu bản cố định:</i>
<i>*Yêu cầu: -Thấy được các NST trong các tiêu bản.</i>


<i>- Mô tả, vẽ và đếm được số lượng NST trong tế bào các tiêu bản.</i>
<i>( Giáo viên đi từng nhóm kiểm tra kết quả và sửa sai)</i>
<i>b) Làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>* Chú ý: Mỗi nhóm cử 1 em làm còn các em khác giúp đỡ và quan sát. Giáo viên đi các</i>
<i>nhóm chỉnh sửa những sai sót, và hướng dẫn.</i>


<i><b>6. Củng cố:</b></i>


<i>- Giáo viên nhận xét kết quả quan sát tiêu bản NST của các nhóm và đánh giá kết quả.</i>
<i>- Nhận xét về việc làm tiêu bản cố đinh tạm thời NST ở các nhóm.</i>



<i><b>7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


Ngày soạn:
<i><b> </b></i> <i><b> Tiết 8 </b></i> Ngày giảng:
<i><b>Chương II. TÍNH QUY LUẬT </b></i>


<i><b>CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN </b></i>


<i><b>Bài 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY</b></i>
<i><b>1.Mục tiêu bài dạy:</b></i>


<i>- Học sinh phải giải thích được tại sao Menđen lại thành công trong việc phát hiện ra</i>
<i>các quy luật di truyền ? </i>


<i>- Rèn luyện kỹ năng suy luận lơgic và khả năng vận dụng kiến thứctốn học trong việc</i>
<i>giải quyết vấn đề của sinh học.</i>


<i><b>2.Phương tiện dạy học:</b></i>


<i>- Máy chiếu projecto và phim về thí nghiệm đ/l phân ly của Menđen.</i>
<i>-Tranh vẽ phóng hình 8.1, 8.2 SGK .</i>


<i><b>3.Ổn định tổ chức:</b></i>


<i>- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</i>
<i><b>4. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>5. Giảng bài mới:</b></i>



<i><b>Bài 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY</b></i>
<i><b>* Nghiên cứu nội dung mục I em</b></i>


<i>hãy nêu trong phương pháp</i>
<i>nghiên cứu di truyền của Menđen</i>
<i>trước tiên là gì? </i>


<i><b>* Thế nào là dòng thuần chủng?</b></i>
<i>Menđen tạo ra các dòng thuần</i>
<i>chủng bằng cách nào?</i>


<i><b>* Menđen đã xử lý kết quả lai của</b></i>
<i>các thế hệ F1, F2, F3 như thế</i>
<i>nào?</i>


<i><b>I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của</b></i>
<i><b>Menđen:</b></i>


<i><b>1. Phương pháp lai:</b></i>


<i>- Bước 1: Tạo các dịng thuần chủng về từng tính</i>
<i>trạng.</i>


<i>- Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau</i>
<i>bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai</i>
<i>ở đời F1, F2, F3.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>* Menđen đã làm gì để chứng</b></i>
<i>minh cho giả thuyết của đó? </i>
<i><b>*Thí nghiệm nào của Menđen đã</b></i>


<i>chứng minh 2/3 số cây hoa đỏ F2</i>
<i>không thuần chủng ?</i>


<i><b>* Qua các kết quả lai và sự phân</b></i>
<i>tích tỷ lệ phân ly tính trạng của</i>
<i>các cơ thể lai ở các thế hệ</i>
<i>Menđen đã đưa ra giả thuyết như</i>
<i>thế nào ?</i>


<i><b>* Menđen đã chứng minh giả</b></i>
<i>thuyết của mình như thế nào?</i>
<i>(giải thích thêm bằng bảng 8</i>
<i>SGK )</i>


<i><b>* Menđen dùng phương pháp nào</b></i>
<i>để kiểm định giả thuyết của</i>
<i>mình?</i>


<i><b>* Thế nào là phép lai phân tích?</b></i>
<i>( Đem lai 1 cơ thể có kiểu hình</i>
<i>trội với 1 cơ thể có kiểu hình lặn</i>
<i>về tính trạng đó nếu các cơ thể</i>
<i>lai đồng tính thì cơ thể có kiểu</i>
<i>hình trội thuần chủng cịn các cơ</i>
<i>thể lai phân tính( có cả kiểu hình</i>
<i>trội và lặn) thì cơ thể đem lai</i>
<i>khơng thuần chủng)</i>


<i>Tranh hình 8.2</i>



<i><b>* Quan niệm hiện đại về di truyền</b></i>
<i>học đã chứng minh sự đúng đắn</i>
<i>giả thuyết của Menđen như thế</i>
<i>nào ?</i>


<i><b>*Yếu tố nào đã dẫn đến sự phân</b></i>
<i>tính của các cơ thể lai?</i>


<i>( Sự phân ly đồng đều của các</i>
<i>alen trong quá trình hình thành</i>
<i>giao tử được thực hiện nhờ sự</i>
<i>phân ly của các cặp NST trong</i>
<i>giảm phân.)</i>


<i>- Bước 4: Tiến hành chứng minh cho giả thuyết của</i>
<i>mình.</i>


<i><b>2. Phương pháp phân tích con lai của Menđen:</b></i>
<i>- Tỷ lệ phân ly ở F2 xấp xỉ 3:1.</i>


<i>- Cho các cây F2 tự thụ phấn rồi phân tích tỷ lệ phân</i>
<i>ly ở F3 Menđen thấy tỷ lệ 3:1 ở F2 thực chất là tỷ lệ</i>
<i>1:2:1</i>


<i><b>II. Hình thành học thuyết khoa học:</b></i>
<i><b>1.Giả thuyết của Menđen:</b></i>


<i>-Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy</i>
<i>định và trong tế bào các nhân tố di truyền khơng hồ</i>
<i>trộn vào nhau.</i>



<i>-Giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân</i>
<i>tố di truyền.</i>


<i>- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1 cách</i>
<i>ngẫu nhiên</i>


<i><b>2.Chứnh minh giả thuyết:</b></i>


<i>-Mỗi giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp</i>
<i>nhân tố di truyền do đó sẽ hình thành 2 loại giao tử</i>
<i>và mỗi loại chiếm 50%( 0,5).</i>


<i>-Xác suất đồng trội là 0,5X 0,5=0,25 (1/4) 1</i>
<i>-Xác suất dị hợp tử là 0,25+ 0,25=0,5 (2/4) 2</i>
<i>-Xác suất đồng lặn là 0,5X 0,5=0,25 (1/4) 1</i>
<i><b>3.Quy luật phân ly:</b></i>


<i>- Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn</i>
<i>gốc từ bố , 1 có nguồn gốc từ mẹ.</i>


<i>- Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào cơ thể</i>
<i>con 1 cách riêng rẽ khơng hồ trộn vào nhau.</i>


<i>- Khi hình thành giao tử các alen phân ly đồng đều</i>
<i>về các giao tử cho ra 50% giao tử chứa alen này và</i>
<i>50% giao tử chứa alen kia.</i>


<i><b>III.Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly:</b></i>
<i><b>1. Quan niệm sau Menđen:</b></i>



<i>-Trong tế bào sinh dưỡng các gen và NST luôn tồn</i>
<i>tại thành từng cặp.</i>


<i>-Khi giảm phân tạo giao tử mỗi alen, NST cũng phân</i>
<i>ly đồng đều về các giao tử.</i>


<i><b>2. Quan niệm hiện đại:</b></i>


<i>- Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên NST được gọi</i>
<i>là locut.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>6</b></i>


<i><b> . Củng cố:</b></i>


<i>- Câu hỏi và bài tập cuối bài.</i>
<i><b>7.</b></i>


<i><b> Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>
<i>Cã </i>


<i>Quy trình</i>
<i> thí nghiệm</i>


<i>- Bước1: Tạ thể dùng phiếu học tập khi thực hiện giảng dạy phần I</i>
<i>yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung và hồn thành phiếu học tập</i>
<i>sau:o ra các dịng thuần chủng có các kiểu hình tương phản( Hoa</i>
<i>đỏ- Hoa trắng...)</i>



<i>- Bước 2: Lai các dòng thuần chủng với nhau để tạo ra F1.</i>
<i>- Bước 3: Cho các cây lai F1 tự thụ phấn để tạo ra đời F2.</i>
<i>- Bước 4: Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra đời F3.</i>
<i>Kết quả</i>


<i>thí nghiệm</i>


<i>- F1 : 100% cây hoa đỏ.</i>


<i>- F2 : cho 3/4 cây hoa đỏ và 1/4 cây hoa trắng.</i>


<i>- F3 : 1/3 số cây hoa đỏ F2 cho toàn cây F3 hoa đỏ. 2/3 số cây hoa</i>
<i>đỏ F2 cho F3 với tỷ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng và 100% cây hoa</i>
<i>trắng F2 cho ra tồn cây hoa trắng.</i>


<i>Giải thích kết quả (</i>
<i>hình thành giả</i>
<i>thuyết)</i>


<i>- Mỗi tính trang do 1 cặp nhân tố di truyền quy định(cặp alen), 1</i>
<i>có nguồn gốc từ bố và 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các nhân tố di truyền</i>
<i>của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con 1 cách riêng rẽ, khơng hồ trộn</i>
<i>vào nhau và khi giảm phân chúng phân ly đồng đều về các giao tử .</i>
<i>Kiểm định</i>


<i>giả thuyết</i>


<i>- Nếu giả thuyết nêu trên là đúng thì cây dị hợp tử Aa khi giảm</i>
<i>phân sẽ cho ra 2 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau và có thể kiểm</i>
<i>tra điều này bằng phép lai phân tích.</i>



<i>+ Mục II: để chứng minh sự phân tính theo tỷ lệ 1:2:1 ở F2 có thể dùng phương pháp sau.</i>
<i>Chuẩn bị 2 túi ( hoặc nhiều hơn) mỗi túi đựng 50 viên bi đỏ và 50 viên bi trắng trộn đều.</i>
<i>Sau đó cho 1 học sinh lấy từ mỗi túi ra 1 viên bi( có thể bới tây trong túi nhưng chỉ được</i>
<i>lấy ra 1 viên bi) và ghi kết quả lại vào bảng sau rồi lại cho bi trả lại túi. Nếu có nhiều túi</i>
<i>bi thì có thể chia ra nhiều nhóm cùng tiến hành sau đó tập hợp kết quả của các nhóm.</i>


<i>Bảng ghi kết quả bốc viên bi.</i>


<i>Các lần lấy bi từ túi</i> <i>Kết quả chung</i>
<i>Lần 1</i> <i>Ví dụ: 2 bi đỏ</i>


<i>Lần 2</i> <i>Ví dụ : 1 đỏ – 1 trắng</i>
<i>...</i> <i>...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày soạn:
<i><b> </b></i> <i><b> Tiết 9 </b></i> Ngày giảng:
<i><b>Bài 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP</b></i>
<i><b>1.Mục tiêu bài dạy:</b></i>


<i>- Học sinh phải giải thích được tại sao Menđen lại suy ra được quy luật các cặp alen</i>
<i>phân ly đọc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử.</i>


<i>- Biết vận dụng quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai.</i>


<i>- Biết cách suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân ly kiểu hình của</i>
<i>các phép lai.</i>


<i>- Nêu được công thức tổng quát về tỷ lệ phân ly giao tử, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình trong</i>
<i>các phép lai nhiều cặp tính trạng.</i>



<i>- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập. </i>
<i><b>2.Phương tiện dạy học:</b></i>


<i>- Máy chiếu projecto và phim về quy luật phân ly độc lập.</i>
<i>- Tranh vẽ phóng hình 9 SGK .</i>


<i><b>3.Ổn định tổ chức:</b></i>


<i>- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</i>
<i><b>4. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- Cần phải làm gì để biết chính xác kiểu gen của 1 cá thể có kiểu hình trội? Giải thích</i>
<i>?</i>


<i><b>5. Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>Bài 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP</b></i>
<i><b>* Em hãy trình bày thí nghiệm lai</b></i>


<i>2 tính trạng của Menđen.</i>


<i>+ Chú ý: Ptc dùng cây nào làm</i>
<i>bố hoặc mẹ đều cho kết quả F1</i>


<i>giống nhau.</i>


<i><b>* Nếu xét riêng từng cặp tính</b></i>
<i>trạng thì tỷ lệ phân ly F2 như thế</i>



<i>nào?( Tỷ lệ  3:1)</i>


<i><b>* Từ quy ước gen trên em hãy xác</b></i>
<i>định kiểu gen của Ptc hạt vàng,</i>
<i>trơn và xanh, nhăn.</i>


<i>+ Hướng dẫn học sinh viết sơ đồ</i>
<i>lai và kể bảng tổ hợp giao tử F1</i>


<i>F2</i>


<i><b>*Tranh hình 9.1(xem phim)</b></i>


<i><b>* Em có nhận xét gì về trường</b></i>
<i>hợp 1 ? (sự kết cặp, phân ly của</i>
<i>các gen và kết quả về số lượng, tỷ</i>


<i><b>I.Thí nghiệm lai hai tính trạng:</b></i>
<i><b>1.Thí nghiệm:</b></i>


<i>Ptc Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn</i>
<i>F1 100% cây cho hạt vàng trơn</i>


<i>F2 315 hạt vàng, trơn: 108 hạt vàng nhăn:</i>


<i> 101 hạt xanh, trơn : 32 hạt xanh nhăn</i>
<i><b>2.Giải thích:</b></i>


<i> A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh</i>
<i> B quy định hạt trơn; b quy định hạt nhăn</i>



<i>Ptc hạt vàng, trơn có kiểu gen AABB</i>


<i> Ptc hạt xanh nhăn có kiểu gen aabb</i>


<i>-Viết sơ đồ lai đến F2 ta thu được tỷ lệ phân ly kiểu</i>


<i>hình là: 9/16 vàng, trơn ( AB ); 3/16 vàng, nhăn</i>
<i>(Abb); 3/16 xanh, trơn (aaB); 1/16 xanh, nhăn</i>
<i>( aabb)</i>


<i><b>II. Cơ sở tế bào học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>lệ các loại giao tử )</i>


<i><b>* Em có nhận xét gì về trường</b></i>
<i>hợp 2 ? (sự kết cặp, phân ly của</i>
<i>các gen và kết quả về số lượng, tỷ</i>
<i>lệ các loại giao tử )</i>


<i><b>*Kết quả chung KG AaBb cho</b></i>
<i>các loại giao tử với số lượng, tỷ</i>
<i>lệ như thế nào? </i>


<i><b>* Tại sao lại có được kết quả</b></i>
<i>trên? </i>


<i><b>* Theo Menđen lý do thí nghiệm</b></i>
<i>của ơng thành cơng là gì? Tại</i>
<i>sao?</i>



<i>+ Ngồi các yếu tố trên cịn có</i>
<i>các yếu tố khác như:</i>


<i>-Cây đậu Hà lan tự thụ phấn rất</i>
<i>chặt chẽ.</i>


<i>-Các tính trạng trội, lặn hoàn</i>
<i>toàn.</i>


<i>-Mỗi gen quy định 1 tính trạng và</i>
<i>mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST</i>
<i>khác nhau... </i>


<i><b>* Quy luật Menđen có ý nghĩa</b></i>
<i>như thế nào trong thực tế?</i>


<i>với hạt nhăn)</i>


<i>-Kết quả cho ra 2 loại giao tử AB và ab với tỷ lệ</i>
<i>ngang nhau</i>


<i><b>2.Trường hợp 2:(gen quy định các tính trạng hạt</b></i>
<i>vàng và hạt nhăn phân ly cùng nhau và hạt xanh với</i>
<i>hạt trơn)</i>


<i>- Kết quả cho ra 2 loại giao tử Ab và aB với tỷ lệ</i>
<i>ngang nhau.</i>


<i><b>*Kết quả chung:Sự phân ly của các cặp NST theo 2</b></i>


<i>trường hợp trên với xác suất như nhau nên tạo ra</i>
<i>kiểu gen AaBb cho ra 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab</i>
<i>với tỷ lệ ngang nhau</i>


<i><b>III. ý nghĩa của các quy luật Menđen:</b></i>
<i><b>1.Lý do giúp Menđen thành cơng:</b></i>


<i>- Sử dụng dịng thuần chủng khác biệt nhau về 1</i>
<i>hoặc vài tính trạng đem lai với nhau.</i>


<i>- Số lượng cá thể phân tích phải lớn.</i>
<i><b>2.ý nghĩa của các định luật:</b></i>


<i>- Khi biết được tính trạng nào đó di truyền theo quy</i>
<i>luật Menđen chúng ta có thể tiên đoán trước được</i>
<i>kết quả lai.</i>


<i>- Các biến dị tổ hợp rất phong phú được hình thành</i>
<i>trong tự nhiên.</i>


<i>- Bằng phương pháp lai có thể tạo ra các biến dị tổ</i>
<i>hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng trọt.</i>


<i><b>6. Củng cố:</b></i>


<i>- Câu hỏi và bài tập cuối bài. </i>
<i><b>7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


Ngày soạn:
<i><b> </b></i> <i><b> Tiết 10 </b></i> Ngày giảng:


<i><b>Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN</b></i>
<i><b>1.Mục tiêu bài dạy:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>- Biết cách nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỷ lệ phân ly kiểu hình của</i>
<i>Menđen trong các phép lai 2 tính trạng.</i>


<i>- Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu được vai trị của gen cộng gộp</i>
<i>trong việc quy định tính trạng số lượng .</i>


<i>- Giải thích được 1 số gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau ra sao thơng</i>
<i>qua 1 ví dụ cụ thể.</i>


<i><b>2.Phương tiện dạy học:</b></i>


<i>- Máy chiếu projecto và phim về tương tác gen.</i>
<i>-Tranh vẽ phóng hình 10.1 và 10.2 SGK.</i>


<i><b>3.Ổn định tổ chức:</b></i>


<i>- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</i>
<i><b>4. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân ly độc lập của Menđen.</i>


<i>- Làm thế nào để biết được 2 gen nào đó nằm trên 2 NST tương đồng khác nhau nếu</i>
<i>chỉ dựa vào kết quả của các phép lai?</i>


<i><b>5. Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN</b></i>


<i>+ Trong tế bào số lượng gen rất</i>


<i>lớn do đó các gen có thể tác động</i>
<i>lên nhau để hình thành KH</i>
<i>tương tác gen</i>


<i><b>*Nghiên cứu nội dung I.1 em hày</b></i>
<i>trình bày thí nghiệm của Menđen.</i>
<i><b>*Em có nhận xét gì về màu sắc</b></i>
<i>hoa của F1 và F2 so với P?</i>


<i><b>*F</b>2 phân ly tỷ lệ 9:7 chứng tổ</i>


<i>điều gì?( 16 kiểu tổ hợp)</i>


<i><b>*Để có 16 kiểu tổ hợp thì F</b>1 cho</i>


<i>ra bao nhiêu loại giao tử?</i>


<i><b>*Để cho ra 4 loại giao tử thì F</b>1</i>


<i>phải có kiểu gen như thế nào?( 2</i>
<i>cặp gen dị hợp tử)</i>


<i><b>*Ptc thuộc 2 dịng thuần khác</b></i>
<i>nhau có kiểu gen như thế nào?(</i>
<i>Aabb và aaBB)</i>


<i>+ học sinh tự viết sơ đồ lai từ P</i>
<i>đến F2.</i>



<i><b>*Tranh hình 10.1</b></i>


<i>+Có 1 kiểu tương tác mà sự biểu</i>
<i>hiện ra kiểu hình có các mức độ</i>
<i>khác nhau tuỳ thuộc vào số lượng</i>


<i><b>I. Tương tác gen:</b></i>


<i>- Khái niệm là sự tương tác giữa các gen trong quá</i>
<i>trình hình thành kiểu hình hoặc sự tương tác giữa</i>
<i>các sản phẩm của chúng để tạo nên kiểu hình.</i>


<i><b>1. Tương tác bổ sung:</b></i>
<i>a) Thí nghiệm:</i>


<i>- Lai giữa các cây thuộc 2 dịng thuần chủng khác</i>
<i>nhau nhưng đều có màu hoa trắng.</i>


<i>- F1 thu được toàn cây hoa đỏ.</i>


<i>- Cho các cây F1 tự thụ thu được F2 với tỷ lệ kiểu</i>
<i>hình xấp xỉ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.</i>


<i>b) Giải thích:</i>


<i>- Tỷ lệ 9:7 F2 có 16 tổ hợp gen  F1 dị hợp tử về 2</i>


<i>cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau màu hoa</i>
<i>do 2 cặp gen quy định.</i>



<i>- Quy ước KG có 2 gen A và B hoa đỏ; có gen A</i>
<i>hoặc B hay không alen trội nàohoa trắng.</i>


<i> KG của Ptc là AAbb và aaBB.</i>


<i>- Viết sơ đồ lai đến F2 ta thu được 9 A-B-( hoa</i>


<i>đỏ):3A-bb;3 aaB- và 1 aabb đều cho hoa trắng. </i>
<i><b>2. Tương tác cộng gộp:</b></i>


<i><b>a) Khái niệm: Mức độ biểu hiện của kiểu hình phụ</b></i>
<i>thuộc vào số lượng các gen trội thuộc các lôcut gen</i>
<i>khác nhau trong KG chi phối.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>các gen trội trên cùng hoặc khác</i>
<i>lôcut gen đó là tương tác cộng</i>
<i>gộp.</i>


<i><b>*Tranh hình 10.2</b></i>


<i>+ Người dồng hợp tử HbSS đều</i>
<i>tổng hợp ra các chuỗi</i>
<i>hêmơglơbin có cấu hình khơng</i>
<i>gian thay đổi dễ bị kết dình khi</i>
<i>hàm lượng ôxy trong máu thấp</i>
<i>dẫn đến hồng cầu biến dạng</i>
<i>thành hình liềm</i>


<i>- Phần lớn các tính trạng số lượng (năng xuất) là do</i>


<i>nhiều gen quy định tương tác theo kiểu cộng gộp quy</i>
<i>định.</i>


<i><b>II. Tác động đa hiệu của gen:</b></i>
<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


<i>- Một gen không chỉ quy định 1 tính trạng mà có ảnh</i>
<i>hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác</i>
<i>tác động đa hiệu của gen.</i>


<i><b>2. Ví dụ:</b></i>


<i>- HbA hồng cầu bình thường</i>


<i>- HbS hồng cầu lưỡi liềm gây rối loạn bệnh lý</i>
<i>trong cơ thể.</i>


<i><b>6. Củng cố:</b></i>


<i>- So sánh giữa tương tác bổ sung với tương tác cộng gộp.</i>


<i>Tương tác bổ sung</i> <i>Tương tác cộng gộp</i>


<i>Giống nhau</i>


<i>- Kiểu hình chịu ảnh hưởng của ít nhất 2 gen trội( hoặc sản phẩm của</i>
<i>chúng) thuộc các lôcut gen khác nhau chi phối.</i>


<i>- Các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.</i>
<i>- Đều gặp trên động vật và thực vật.</i>



<i>Khác nhau </i>


<i>- Kiểu hình phụ thuộc vào sự có</i>
<i>mặt của các gen trội thuộc các</i>
<i>lôcut gen khác nhau chi phối.</i>
<i>- Kiểu hình có ít mức độ biểu hiện.</i>


<i>- Mức độ biểu hiện kiểu hình phụ</i>
<i>thuộc vào số lượng các gen trội</i>
<i>trong cùng 1 lơcut hoặc các lơcut</i>
<i>gen khác nhau chi phối.</i>


<i>- Kiểu hình có nhiều mức độ biểu</i>
<i>hiện khác nhau.</i>


<i><b>* Kiến thức bổ sung:</b></i>


<i>+ Giải thích tương tác bổ sung:</i>


<i>- F2 thu được tỷ lệ 9:7 hình thành 16 kiểu tổ hợp gen F1 hình thành 4 loại giao</i>


<i>tử ( 4 X 4 = 16 kiểu tổ hợp).</i>


<i>- Để cho ra 4 loại giao tử F1 phải gồm 2 cặp gen dị hợp.</i>


<i><b>- Đây là phép lai 1 tính trạng màu sắc hoa  tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen</b></i>
<i>nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác với nhau chi phối.</i>


<i>- F1 gồm 2 cặp gen dị hợp tử ( giả sử là AaBb) và có màu hoa đỏ.Như vậy khi có</i>



<i>mặt cả 2 gen trội A và B cây cho ra kiểu hình mới hoa đỏ Ptc khác nhau sẽ có kiểu</i>
<i>gen là AAbb và aaBB đều có kiểu hình hoa trắng.</i>


<i>- Khi có mặt cả 2 gen không alen( 2 gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau)</i>
<i>sẽ hình thành 1 kiểu hình mới gọi là tương tác bổ sung.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>- Tương tác dạng át chế là khi 1 gen ( trội hoặc lặn) làm cho 1 gen khác (không</i>
<i>alen) khơng biểu hiện ra kiểu hình.</i>


<i>- Át chế trội diễn ra khi A > B ( hoặc ngược lại B > A) và át chế lặn xảy ra khi aa ></i>
<i>B ( hoặc bb > A ).</i>


<i>+ Tương quan giữa quy luật Menđen với tương tác gen:</i>


<i>- P thuần chủng, F1 đều gồm 2 cặp gen dị hợp tử và F2 đều cho ra 16 kiểu tổ hợp</i>


<i>như nhau nhưng tỷ lệ các loại kiểu hình khác nhau .</i>


<i>- Cách quy ước gen tương ứng với các loại tỷ lệ phân ly kiểu hình và kiểu tương tác</i>
<i>như sau: </i>


<i>9 A  B</i> <i>3 A bb</i> <i>3 aa B </i> <i>1 aabb</i>


<i>Menđen </i> <i>9</i> <i>3</i> <i>3</i> <i>1</i>


<i>Tương tác </i>
<i>bổ sung</i>


<i>9</i> <i>3</i> <i>3</i> <i>1</i>



<i>9</i> <i>6</i> <i>1</i>


<i>9</i> <i>7</i>


<i>Tương tác </i>
<i>át chế</i>


<i>12</i> <i>3</i> <i>1</i>


<i>12</i> <i>3</i> <i>1</i>


<i>Cộng gộp</i> <i>15</i> <i>1</i>


<i><b>7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


Ngày soạn:
<i><b> </b></i> <i><b> Tiết </b></i> Ngày giảng:
<i><b>Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN</b></i>


<i><b>1.Mục tiêu bài dạy:</b></i>


<i>- Học sinh phải nhận biết được hiện tượng liên kết gen.</i>


<i>- Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen</i>
<i>- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.</i>
<i><b>2.Phương tiện dạy học:</b></i>


<i>- Máy chiếu projecto và phim về liên kết gen, hốn vị gen(nếu có).</i>
<i>- Tranh vẽ phóng hình 11 SGK .</i>



<i><b>3.Ổn định tổ chức:</b></i>


<i>- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</i>
<i><b>4. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- Hãy nêu khái niệm tương tác gen và cho ví dụ minh hoạ.</i>
<i><b>5. Giảng bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>*Nghiên cứu nội dung phần I liên</b></i>
<i>kết gen em hãy trình bày nội</i>
<i>dung, kết quả thí nghiệm của</i>
<i>Moocgan.( xem phim)</i>


<i>+ Chú ý Moocgan đem lai phân</i>
<i>tích ruồi đực F1</i>


<i><b>*Em có nhận xét gì về kết quả</b></i>
<i>phép lai trên?</i>


<i>( Không tuân theo quy luật</i>
<i>Menđen vì nếu tuân theo quy luật</i>
<i>Menđen thì tỷ lệ phân ly phải là</i>
<i>1:1:1:1)</i>


<i><b>*Nghiên cứu nội dung mục I.1 em</b></i>
<i>hãy trình bày nội dung, kết quả</i>
<i>thí nghiệm của Moocgan. </i>


<i><b>*Phép lai này có gì giống và khác</b></i>


<i>phép lai trên?</i>


<i>+ Giống nhau: P tc... F1 đồng</i>


<i>tính giống nhau KH.</i>


<i>- Đều dùng cá thể F1 để lai phân</i>


<i>tích.</i>


<i>+ Khác:Trong thí nghiệm liên kết</i>
<i>dùng con ♂ F1 còn trong thí</i>


<i>nghiệm HV là ♀ F1.</i>


<i>- 2 phép lai cho kết quả khác</i>
<i>nhau và khác quy luật MD.</i>


<i> 206+185</i>
<i> 965+944+206+185</i>


<i><b>*Tranh hình 11( xem phim)</b></i>


<i><b>*Hiện tượng liên kết gen có ý</b></i>
<i>nghĩa như thế nào ?</i>


<i>+Trong chọn giống khi chọn</i>
<i>được 1 đặc tính thì cũng được</i>
<i>các đặc tính khác trong nhóm gen</i>
<i>liên kết.</i>



<i><b>*Hiện tượng hoán vị gen có ý</b></i>
<i>nghĩa như thế nào ?</i>


<i>+ Các gen trên 1 NST khi f%</i>
<i>càng lớn thì vị trí lơcut gen càng</i>


<i><b>I.Liên kết gen:</b></i>
<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


<i><b>- Ptc ♀ Thân xám,cánh dài</b> X<b> ♂ đen, cụt</b></i>


<i> 100% thân xám, cánh dài.</i>


<i>- ♂ F1 thân xám,cánh dài X ♀ đen, cụt</i>
<i>Fa 1 thân xám,cánh dài:1 thân đen, cụt</i>


<i><b>2. Giải thích:</b></i>


<i>- Mỗi NST gồm 1 p.tử ADN. Trên 1 p.tử chứa nhiều</i>
<i>gen, mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên ADN</i>
<i>(lôcut) các gen trên 1 NST di truyền cùng nhau</i>
<i>gen liên kết.</i>


<i>- Số nhóm gen liên kết= số lượng NST trong bộ đơn</i>
<i>bội (n).</i>


<i><b>II. Hốn vị gen:</b></i>


<i><b>1.Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị</b></i>


<i><b>gen:</b></i>


<i>- ♀ F1 thân xám,cánh dài X ♂đen, cụt</i>
<i>Fa 495 thân xám,cánh dài ; 944 đen,cụt</i>


<i> 206 thân xám, cánh cụt ; 185 đen, dài</i>
<i><b>2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:</b></i>
<i>- Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm</i>
<i>trên cùng 1 NST.</i>


<i>- Trong giảm phân tạo giao tử xảy ra tiếp hợp dẫn</i>
<i>đến trao đổi đoạn NST giữa 2 NST trong cặp tương</i>
<i>đồng (đoạn trao đổi chứa 1 trong 2 gen trên) hoán</i>
<i>vị gen.</i>


<i>- Tần số hoán vị gen(f%)=tổng tỷ lệ% giao tử sinh ra</i>
<i>do hoán vị.</i>


<i>- Tần số hoán vị gen(f%) 0%  50% (f%50%)</i>
<i>- Các gen càng gần nhau trên NST thì f% càng nhỏ</i>
<i>và ngược lại f% càng lớn.</i>


<i><b>III. ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị</b></i>
<i><b>gen:</b></i>


<i><b>1.ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen:</b></i>


<i>- Các gen trên cùng 1 NST ln di truyền cùng nhau</i>
<i>nên duy trì sự ổn định của lồi.</i>



<i>- Thuận lợi cho cơng tác chọn giống.</i>
<i><b>2. ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen:</b></i>


<i>- Do hiện tượng hoán vị gentạo ra nhiều loại giao</i>
<i>tử hình thành nhiều tổ hợp gen mới tạo nguồn</i>
<i>nguyên liệu biến dị di truyền cho q trình tiến hố</i>
<i>và cơng tác chọn giống. </i>


<i>- Căn cứ vào tần số hoán vị gen  trình tự các gen</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>xa nhau và ngược lai xây dựng</i>
<i>bản đồ gen trên NST đó. </i>


<i>trên NST (xây dựng được bản đồ gen).</i>


<i>- Quy ước 1% hoán vị gen=1 cM(centimoocgan)</i>
<i><b>6. Củng cố:</b></i>


<i>- Câu hỏi và bài tập cuối bài. </i>
<i><b>* Kiến thức bổ sung:</b></i>


<i>+ Hoán vị gen thường xảy ra ở giới nào???</i>


<i>- Về mặt lý thuyết hiện tượng hốn vị gen đều có thể xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ như</i>
<i>nhau.</i>


<i>- Trên thực tế người ta thấy ở các loài NST xác định giới tính ( kiểu NST giới tính</i>
<i>XX và XY) hiện tượng trao đổi chéo NST trong giảm phân dẫn dến hoán vị gen</i>
<i>thường xảy ra ở giới chứa NST giới tính kiểu XX.</i>



<i>+ Số nhóm gen liên kết thường bằng số NST trong bộ đơn bội (n)???</i>


<i>- Mỗi NST thường chứa 1 p.tử ADN. Trên p.tử ADN các nuclêôtit thường liên kết với</i>
<i>nhau rất bền vững đặc trưng cho p.tử ADN đó đồng thời có chứa các gen các gen</i>
<i>liên kết với nhau.</i>


<i>- Trong các quá trình phân bào các NST phân ly độc lập với nhau dẫn đến các gen</i>
<i>trên NST đó cũng ln di truyền cùng nhau hình thành nhóm gen liên kết.</i>


<i>- Trong tế bào sinh dưỡng các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng(2n). do đó số</i>
<i>lượng nhóm gen liên kết bằng số cặp NST tương đồng ( n) </i>


<i>+Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50% ( f%  50%)???</i>


<i>- Bình thường từ 1 tế bào sinh giao tử tối đa cho ra 2 loại giao tử với tỷ lệ tương</i>
<i>đương( tính theo lý thuyết).</i>


<i>- Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân từ 1 tế bào sinh giao tử cũng chỉ cho ra</i>
<i>4 loại giao tử : 2 loại giao tử bình thường và 2 loại giao tử hoán vị với tỷ lệ tương</i>
<i>đương nhau mỗi loại chiếm 50%.</i>


<i>- Nếu xảy ra trao đổi chéo ở tất cả các tế bào sinh giao tử thì sinh ra tỷ lệ các loại</i>
<i>giao tử bình thường và giao tử có hoán vị tương đương nhau (mỗi loại giao tử</i>
<i>=50%) f% = 50%.</i>


<i>- Trên thực tế tần số trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST tương đồng</i>
<i>trong các tế bào sinh giao tử thường nhỏ ( < 100% số tế bào tế bào sinh giao tử ) do</i>
<i>đó tần số hoán vị gen f% < 50%.</i>


<i><b>*Chú ý:</b></i>



<i>- Hốn vị gen chỉ có thể xảy ra khi ta xét ít nhất với 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp</i>
<i>NST tương đồng.</i>


<i>- Trường hợp 2 cặp gen đều đồng hợp tử hoặc có 1 cặp dị hợp tử thì hốn vị gen có</i>
<i>xảy ra nhưng khơng đem lại hiệu quả ( Không làm thay đổi kiểu gen của giao tử</i>
<i>hình thành)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>- Các giao tử cùng loại( liên kết, hốn vị) thường có tỷ lệ tương đương nhau. Tỷ lệ</i>
<i>các loại giao tử liên kết > tỷ lệ các loại giao tử hoán vị đơn> tỷ lệ các loại giao tử</i>
<i>hoán vị kép.</i>


<i><b>7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


Ngày soạn:
<i><b> </b></i> <i><b> Tiết </b></i> Ngày giảng:
<i><b>Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH </b></i>


<i><b>VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN</b></i>
<i><b>1.Mục tiêu bài dạy:</b></i>


<i>- Học sinh phải nêu được các đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới</i>
<i>tính( X và Y)</i>


<i>-Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của các</i>
<i>gen nằm trên NST thường với gen nằm trên NST giới tính. </i>


<i>- Nêu được 1 số ứng dụng của sự di truyền liên kết với giới tính.</i>


<i>- Nêu được đặc điểm di truyền của gen ngồi nhân và cách thức nhận biết 1 gen nằm</i>


<i>ở trong nhân hay ngoài nhân.</i>


<i><b>2.Phương tiện dạy học:</b></i>


<i>- Máy chiếu projecto và phim về di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngồi</i>
<i>nhân.</i>


<i>- Tranh vẽ phóng hình 12.1, 12.2 SGK </i>
<i><b>3.Ổn định tổ chức:</b></i>


<i>- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</i>
<i><b>4. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- Làm thế nào có thể phát hiện được 2 gen nào đó liên kết ( liên kết khơng hồn </i>
<i>tồn-hốn vị gen ) hay phân ly độc lập ?</i>


<i><b>5. Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH </b></i>
<i><b>VÀ DI TRUYỀN NGỒI NHÂN</b></i>


<i>+ ở các lồi NST xác định giới</i>
<i>tính trong tế bào sinh dưỡng chỉ</i>
<i>chứa 1 cặp NST giới tính.</i>


<i><b>I. Di truyền liên kết với giới tính:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>*Tranh vẽ phóng hình12.1 </b></i>


<i><b>* Em có nhận xét gì về cặp NST</b></i>


<i>giới tính trên?( đoạn tương đồng</i>
<i>và khơng tương đồng )</i>


<i>+ NST Y ở 1 số lồi hầu như</i>
<i>khơng chứa gen, ở người chứa 78</i>
<i>gen.</i>


<i>+Châu chấu cái có 24 NST ( NST</i>
<i>giới tính XX) con đực có 23 NST</i>
<i>(dạng XO)</i>


<i><b>* Em hãy trình bày thí nghiệm</b></i>
<i>của Moocgan về gen trên NST X.</i>
<i><b>*Tranh hình 12.2( xem phim)</b></i>
<i><b>* Trả lời câu lệnh trang 51:</b></i>


<i>+Trong phép lai của Menđen</i>
<i>phép lai thuận và nghịch đều cho</i>
<i>kết quả giống nhau.</i>


<i><b>* Gen nằm trên Y khơng có alen</b></i>
<i>trên X sẽ dược biểu hiện ra kiểu</i>
<i>hình như thế nào?</i>


<i><b>* Việc phát hiện giới tính sớm</b></i>
<i>trong chăn ni có vai trò như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>+ Năm 1909 Coren tiến hành lai</i>
<i>thuận và lai nghịch ở cây hoa</i>


<i>phấn và thấy kết quả khác so với</i>
<i>các phép lai của Menđen .</i>


<i><b>* Trả lời câu lệnh trang 52</b></i>


<i>+ Kết quả phép lai thuận và lai</i>
<i>nghịch các cá thể F1 đều có kiểu</i>


<i>hình giống mẹ ( di truyền theo</i>
<i>dòng mẹ).</i>


<i><b>*yếu tố nào đã tham gia vào sự di</b></i>
<i>truyền ngoài nhân?</i>


<i>+ 1 Ty thể ( luc lạp) trong tế bào</i>
<i>chất chứa rất nhiều p.tử ADN và</i>
<i>các gen trên đó có thể bị đột biến</i>
<i>và đột biến này cũng di truyền</i>


<i><b>a) NST giới tính:</b></i>


<i>- Là NST chứa các gen quy định giới tính.</i>


<i>- Cặp NST giới tính có thể tương đồng( ví dụ XX)</i>
<i>hoặc khơng tương đồng ( ví dụ XY).</i>


<i>- Trên cặp NST giới tính khơng tương đồng có những</i>
<i>đoạn tương đồng ( giống nhau giữa 2 NST ) và</i>
<i>những đoạn không tương đồng (chứa các gen khác</i>
<i>nhau đặc trưng cho NST đó)</i>



<i><b>b) Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng</b></i>
<i><b>NST:</b></i>


<i>+ Dạng XX và XY</i>


<i>- ♀ XX, ♂ XY: Người, lớp thú, ruồi giấm...</i>
<i>- ♂ XX, ♀ XY: Chim, bướm...</i>


<i>+ Dạng XX và XO: Châu chấu ♀ XX, ♂ XO</i>
<i><b>2. Sự di truyền liên kết với giới tính:</b></i>


<i><b>a) Gen trên NST X:</b></i>
<i>- Thí nghiệm: SGK </i>


<i>- Giải thích: gen quy định màu mắt nằm trên NST X</i>
<i>khơng có alen tương ứng trên Y nên con đực (XY) chỉ</i>
<i>có 1 gen lặn là được biểu hiện ra kiểu hình. </i>


<i><b>b) Gen trên NST Y:</b></i>


<i>- Gen nằm trên NST Y khơng có alen trên X ln</i>
<i>được biểu hiện ra kiểu hình ở 1 giới chứa NST Y.</i>
<i><b>c) ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới tính:</b></i>
<i>- Phát hiện sớm giới tính của vật ni nhằm đem lại</i>
<i>hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi.</i>


<i>- Chủ động tạo ra đặc điểm di truyền nào đó gắn với</i>
<i>giới tính.</i>



<i><b>II. Di truyền ngồi nhân:</b></i>


<i><b>1.Ví dụ: ( cây hoa phấn Mirabilis jalapa)</b></i>


<i>- Lai thuận:♀ lá đốm X ♂ lá xanh thu được F1</i>


<i>100% lá đốm.</i>


<i>- Lai nghịch:♀ lá xanh X ♂ lá đốm  thu được F1</i>


<i>100% lá xanh.</i>
<i><b>2. Giải thích:</b></i>


<i>- Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu</i>
<i>như không truyền tế bào chất cho trứng.</i>


<i>- Các gen nằm trong tế bào chất ( trong ty thể hoặc</i>
<i>lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất</i>
<i>của trứng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>được.</i> <i><b>* Kết luận: có 2 hệ thống di truyền là di truyền trong</b></i>
<i>nhân và di truyền ngồi nhân ( di truyền theo dịng</i>
<i>mẹ)</i>


<i><b>6. Củng cố:</b></i>


<i>- Câu hỏi và bài tập cuối bài. </i>
<i><b>* Kiến thức bổ sung:</b></i>


<i>+ Gen nằm trên NST X khơng có alen tương ứng trên Y( ở người)</i>


<i>- Nam chỉ cần chứa 1 gen lặn đã được biểu hiện ra kiểu hình.</i>


<i>- Một số bệnh do gen đột biến lặn trên NST X khơng có alen trên Y ở người là: gen</i>
<i>gây bệnh mù màu ( thường là không phân biệt được màu đỏ và xanh lục), gen gây</i>
<i>bệnh máu khó đơng...  trong các người bị mù màu, máu khó đơng nam thường</i>
<i>chiếm tỷ lệ rất lớn.</i>


<i>- Có hiện tượng di truyền chéo : Từ mẹ cho con trai.Vì người con trai bao giờ cũng</i>
<i>nhận NST giới tính Y từ bố và NST giới tính X từ mẹ qua các giao tử. Bệnh của con</i>
<i>trai do mẹ truyền cho.</i>


<i>+ Gen nằm trên NST Y khơng có alen tương ứng trên X:</i>


<i>- Vì chỉ có nam mới có NST giới tính Y nên nữ sẽ khơng có các tính trạng này như là</i>
<i>tật dính 2 ngón tay, có túm lơng trên tai...</i>


<i>- Trong di truyền người con trai sẽ nhận giao tử chứa NST giới tính Y từ bố do vậy</i>
<i>chỉ có 1 gen lặn cũng được biểu hiện ra kiểu hình.</i>


<i>- Có hiện tượng di truyền thẳng : Từ bố cho con trai.</i>
<i>+ ứng dụng di truyền liên kết với giới tính trong chăn ni</i>


<i>- Tằm đực cho năng suất tơ cao hơn tằm cái do đó dựa vào các đặc điểm tự nhiên</i>
<i>hoặc người ta chủ động tạo ra các đặc điểm liên kết với giới tính được biểu hiện ở</i>
<i>vỏ trứng để loại bỏ trứng nở ra tằm cái đem lại hiệu quả kinh tế cao trong nuôi tằm</i>
<i>lấy tơ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Ngày soạn:
<i><b> </b></i> <i><b> Tiết </b></i> Ngày giảng:
<i><b>Bài 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG </b></i>



<i><b>LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN</b></i>
<i><b>1.Mục tiêu bài dạy:</b></i>


<i>- Học sinh phải giải thích được mối quan hệ giữa kiểu gen và mơi trường trong việc</i>
<i>hình thành kiểu hình. </i>


<i>- Giải thích được thế nào là mức phản ứng và các xác định mức phản ứng</i>


<i>- Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa học: quan sát thu thập số liệu, đưa ra giả</i>
<i>thuyết, làm thí nghiệm chứng minh để chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết đã nêu.</i>


<i><b>2.Phương tiện dạy học:</b></i>


<i>- Tranh vẽ phóng hình 13 SGK.</i>
<i><b>3.Ổn định tổ chức:</b></i>


<i>- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</i>
<i><b>4. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen trên NST X quy định.</i>


<i>- Làm thế nào dể biết được 1 bệnh nào đó ở người là do gen lặn trên NST X hay do</i>
<i>gen trên NST thường quy định ?</i>


<i><b>5. Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>Bài 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG </b></i>
<i><b>LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN</b></i>



<i><b>* Em hãy nêu mối quan hệ giữa gen và</b></i>
<i>tính trạng ?</i>


<i><b>* Sự biểu hiện ra tính trạng của gen có</b></i>
<i>chịu tác động của các yếu tố nào khơng?</i>
<i>cho ví dụ.</i>


<i> + Dây khoai lang khi bị đến nơi đất ẩm</i>
<i>và khơ thì lá, thân khác nhau như thế</i>
<i>nào?</i>


<i><b>* Em hãy nêu ví dụ 1 trong SGK .</b></i>


<i><b>*Điều gì xảy ra nếu ta cạo phần lơng</b></i>
<i>trắng trên lưng thỏ và buộc vào dó 1 cục</i>
<i>nước đá?</i>


<i><b>*Các nhà khoa học đã giải thích hiện</b></i>
<i>tượng này như thế nào ?</i>


<i><b>* Trả lời câu lệnh trang 56</b></i>


<i>+Nhiệt độ cao làm biến tính prơtêin cấu</i>
<i>trúc enzim tham gia điều hồ biểu hiện</i>


<i><b>I.Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:</b></i>
<i><b>1.Mối quan hệ:</b></i>


<i>- Gen(ADN )mARN Pơlipeptit  Prơtêin  tính</i>
<i>trạng.</i>



<i><b>2. Đặc điểm:</b></i>


<i>- Sự biểu hiện của gen qua nhiều bước như vậy nên</i>
<i>có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng</i>
<i>như bên ngồi chi phối.</i>


<i><b>II.Sự tương tác giữa kiểu gen và mơi trường:</b></i>
<i><b>1. Ví dụ 1:</b></i>


<i>- Thỏ Himalaya có bộ lơng trắng muốt toàn thân,</i>
<i>ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân,</i>
<i>đi và mõm có lơng màu đen.</i>


<i>- Giải thích: Những tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt</i>
<i>độ thấp hơn nên chúng có khả năng tổng hợp được</i>
<i>sắc tố melanin làm cho lông đen.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>gen do đó khơng tổng hợp được mêlanin</i>
<i>nên lơng màu trắng.</i>


<i><b>*Các em tìm các ví dụ về mức độ biểu</b></i>
<i>hiện của kiểu gen phụ thuộc vào điều</i>
<i>kiện môi trường.</i>


<i>+ Ví dụ cây lưỡi mác có cùng kiểu gen</i>
<i>nhưng sống trong 3 môi trường sống</i>
<i>khác nhau cho ra 3 loại kiểu hình khác</i>
<i>nhau.</i>



<i><b>* Trả lời câu lệnh trang 57</b></i>


<i>+ Không nên trồng 1 giống lúa duy nhất</i>
<i>trên diện rộng vì khi điều kiện thời tiết</i>
<i>khơng thuận lợi có thể bị mất trắng do</i>
<i>cùng 1 kiểu gen có mức phản ứng giống</i>
<i>nhau</i>


<i>- Các cây hoa Cẩm tú trồng trong mơi trường đất có</i>
<i>độ pH khác nhau cho màu hoa có độ đậm nhạt khác</i>
<i>nhau giữa tím và đỏ.</i>


<i><b>3. Ví dụ 3:</b></i>


<i>- ở trẻ em bệnh phêninkêtô niệu làm thiểu năng trí</i>
<i>tuệ và hàng loạt những rối loạn khác</i>


<i>- Nguyên nhân do 1 gen lặn trên NST thường quy</i>
<i>định gây rối loạn chuyển hoá axit amin</i>
<i>phêninnalanin. </i>


<i><b>III.Mức phản ứng của kiểu gen:</b></i>
<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


<i>- Những kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen</i>
<i>trong các mơi trường khác nhau.</i>


<i><b>2. Đặc điểm:</b></i>


<i>- Mỗi kiểu gen có mức phản ứng khác nhau trong</i>


<i>các môi trường sống khác nhau..</i>


<i>- Kiểu gen có hệ số di truyền thấp tính trạng có</i>
<i>mức phản ứng rộng; thường là các tính trạng số</i>
<i>lượng( năng suất, sản lượng trứng...)</i>


<i>- Kiểu gen có hệ số di truyền cao  tính trạng có</i>
<i>mức phản ứng hẹp thường là các tính trạng chất</i>
<i>lượng(Tỷ lệ P trong sữa hay trong gạo...) </i>


<i><b>6. Củng cố:</b></i>


<i>- Câu hỏi và bài tập cuối bài. </i>
<i><b>* Kiến thức bổ sung:</b></i>


<i> +Bệnh phêninkêtô niệu( PKU) là 1 dị tật bẩm sinh được di truyền do gen lặn trên NST</i>
<i>thường gây ra. Người đồng hợp tử lặn về gen này thiếu enzim phân giải axit amin</i>
<i>phêninnalanin. Quá trình phân giải axit amin phêninnalanin qua 4 khâu. PKU là do</i>
<i>đột biến ở khâu số 1 dẫn đến thiếu enzim phêninnalaninhydrôxylaza là enzim xúc tác</i>
<i>cho phản ứng chuyển hố phêninnalanin thành tyrơxin dẫn đến ứ đọng phêninnalanin</i>
<i>trong máu mà còn làm tăng sự phân giải phêninnalanin thành axit phênylpyruvic khi</i>
<i>lên não nhiều sẽ đầu độc tế bào thần kinh.</i>


<i><b>7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


Ngày soạn:
<i><b> </b></i> <i><b> Tiết </b></i> Ngày giảng:
<i><b>Bài 14: THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM </b></i>


<i><b>BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ X</b><b><sub> </sub></b><b>2</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>- Học sinh phải có kỹ năng bố trí thí nghiệm trong nghiên cứu di truyền học: thí</i>
<i>nghiệm lai, tạo dịng thuần chủng, đánh giá kết quả thí nghiệm bằng phương pháp</i>
<i>thống kê X 2<sub>.</sub></i>


<i>- Rèn luyện phương pháp nghiên cứu di truyền học thơng qua các băng hình, ghi lại</i>
<i>q trình lai tạo giống, sau đó đánh giá kết quả lai được cung cấp bởi các nhà di</i>
<i>truyền học hoặc bởi chính các thày cơ.</i>


<i><b>2.Phương tiện dạy học:</b></i>


<i>- Máy chiếu projecto và phim về 1 số phương pháp lai( nếu có).</i>
<i>- Kết quả 1 số phép lai của các nhà di truyền học.</i>


<i><b>3.Ổn định tổ chức:</b></i>


<i>- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</i>
<i><b>4. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>5. Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>Bài 14: THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM </b></i>
<i><b>BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ X</b><b><sub> </sub></b><b>2</b></i>


<i><b>I. Hướng dẫn học sinh phương pháp thống kê X</b><b>2</b><b><sub> : (hoặc xem phim)</sub></b></i>


<i><b>1.Ví dụ:</b></i>


<i>- Kết quả 1 phép lai giữa cây đậu Hà lan hoa đỏ, hạt tròn với cây đậu hoa trắng, hạt nhăn</i>
<i>là: 140 cây hoa đỏ, hạt tròn: 135 cây hoa trắng, hạt nhăn: 110 cây hoa đỏ, hạt nhăn:115</i>


<i>cây hoa trắng, hạt tròn. </i>


<i><b>* Mức độ tin cậy của phép lai này như thế nào? Tỷ lệ phép lai trên có được coi như tỷ lệ</b></i>
<i>1:1:1:1 không ?</i>


<i><b>2. Cách tiến hành đánh giá:</b></i>
<i>- Công thức tính giá trị X2</i>


<i><b> ( O  E )</b>2</i>


<i>E</i>


<i>Trong đó: - O là số liệu thực tế thu được</i>
<i>- E là số liệu tính theo lý thuyết</i>


<i>- Theo cách tính đó ta có bảng thống kê sau:</i>


<i>Tỷ lệ kiểu hình</i> <i><sub>O</sub></i> <i><sub>E</sub></i> <i><sub>( O  E)</sub></i> <i>( O  E) 2</i>


<i>E</i>


<i>Đỏ, tròn</i> <i>140</i> <i>125</i> <i>225</i> <i>1,8</i>


<i>Trắng, nhăn</i> <i>135</i> <i>125</i> <i>100</i> <i>0,8</i>


<i>Đỏ, nhăn</i> <i>110</i> <i>125</i> <i>225</i> <i>1,8</i>


<i>Trắng, tròn</i> <i>115</i> <i>125</i> <i>100</i> <i>0,8</i>


 <i><sub>500</sub></i> <i><sub>500</sub></i> <i><sub>X</sub>2<sub> = 5,2</sub></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>- Từ kết quả thu được X 2<sub> = 5, 2 đối chiếu trên bảng phân bố giá trị X</sub> 2</i>


<i>P chỉ mức xác suất, người ta thường dùng là 0,05 còn n là số bậc tự do ( số loại</i>
<i>kiểu hình ) trừ 1. ( 4 loại kiểu hình trừ 1 = 3)</i>


<i>- Giá trị trong bảng là 7, 815. Ta thấy giá trị X 2<sub>= 5, 2 nhỏ hơn thì ta chấp nhận kết quả</sub></i>


<i>trên nghĩa là tỷ lệ 140:135:110:115 tương ứng với tỷ lệ 1:1:1:1 </i>


<i>- Cịn nếu giá trì X 2<sub> lớn hơn thì kết quả thực nghiệm khơng đáng tin cậy. Sự sai khác giữa</sub></i>


<i>thực nghiệm và lý thuyết không phải là do yếu tố ngẫu nhiên mà có thể do 1 nguyên nhân</i>
<i>nào đó.</i>


<i><b>6. Củng cố:</b></i>


<i>a) Bài tập 1: Trong 1 phép lai người ta thu được tỷ lệ 165 quả trịn: 28 quả dài. Đây có</i>
<i>phải là tỷ lệ 3:1 hay không ?</i>


<i>- Số lượng nghiên cứu là 165 + 28 = 193. Nếu là tỷ lệ 3: 1 thì số lượng chiếm tỷ lệ 3</i>
<i>theo lý thuyết là [193: (3+1)] X 3 = 145 và số lượng chiếm tỷ lệ 1 là 193 – 145 = 48.</i>
<i>- Lập bảng tính X 2</i>


<i>Tỷ lệ kiểu hình </i>


<i>O</i> <i>E</i> <i>( O – E ) 2</i> <i>( O – E) 2</i>


<i>E </i>



<i>Quả tròn</i> <i>165</i> <i>145</i> <i>400</i> <i>2, 76</i>


<i>Quả dài</i> <i>28</i> <i>48</i> <i>400</i> <i>8, 33</i>


 <i><sub>193</sub></i> <i><sub>193</sub></i> <i><sub>X</sub> 2<sub> = 11,09</sub></i>


<i>- Đối chiếu với bảng phân bố giá trị X 2<sub> là 3, 481. Như vậy kết quả X</sub> 2<sub> tính được ( X </sub>2<sub> =</sub></i>


<i>11, 09) lớn hơn ( 3,481) Đây không phải là tỷ lệ 3 : 1.</i>


<i>b) Bài tập 2: Trong 1 phép lai giữa các cây đậu Hà lan người ta thu được 315 hạt</i>
<i>vàng, trơn: 108 hạt vàng, nhăn: 101 hạt xanh, trơn: 32 hạt xanh, nhăn. Đây có phải là</i>
<i>tỷ lệ 9:3:3:1 khơng ? (Mức độ tin cậy của tỷ lệ trên)</i>


<i><b>( Bài này học sinh tự làm)</b></i>
<i><b>7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


Ngày soạn:
<i><b> </b></i> <i><b> Tiết </b></i> Ngày giảng:


<i><b>Chương III:</b></i>


<i><b>DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ</b></i>


<i><b>Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ</b></i>
<i><b>1.Mục tiêu bài dạy:</b></i>


<i>- Học sinh phải giải thích được thế nào là 1 quần thể sinh vật cùng các đặc trưng di</i>
<i>truyền của quần thể.</i>



<i>- Biết cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>2.Phương tiện dạy học:</b></i>


<i>- Tranh vẽ phóng bảng 16 SGK.</i>
<i><b>3.Ổn định tổ chức:</b></i>


<i>- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</i>
<i><b>4. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>5. Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ</b></i>
<i><b>* Trả lời câu lệnh trang 68</b></i>


<i>( quần thể là gì?)</i>


<i> Phân đôi</i>
<i> SSVT Sinh dưỡng</i>
<i>QT Bằng b.tử</i>
<i> Ngẫu phối</i>
<i> SSHT Cận huyết</i>
<i> Tự thụ phấn</i>
<i><b>* KG AA cho ra mấy loại giao tử</b></i>
<i>?( 2 loại giao tử chứa đều chứa</i>
<i>alen A) </i>


<i><b>*Với 500 cây thì tổng số giao tử</b></i>
<i>chứa alen A là bao nhiêu?</i>



<i>+ Cũng với nội dung câu hỏi</i>
<i>tương tự ở các KG sau</i>


<i><b>* Tỷ lệ các alen A và a trong</b></i>
<i>quần thể là bao nhiêu?</i>


<i>+ Chú ý tổng tỷ lệ các loại giao</i>
<i>tử =100% ( bằng 1)</i>


<i><b>*Số cá thể có KG AA ( Aa, aa)</b></i>
<i>chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong quần</i>
<i>thể ?</i>


<i> Cấu trúc di truyền của quần</i>
<i>thể. </i>


<i><b>* Trả lời câu lệnh trang 69 Học</b></i>
<i>sinh hoàn thành bảng 16 SGK.</i>
<i>-Chú ý:Các số liệu trong bảng</i>
<i>khơng phải là số lượng mà là tỷ</i>
<i>lệ(1AA có nghĩa là KG AA chiếm</i>
<i>tỷ lệ 1 trên tổng số 4 hay 1/4. Thế</i>
<i>hệ 3: 8Aa  8 Aa/tổng số 64 hay</i>
<i>8/64 ) </i>


<i><b>*Tại sao quần thể giao phối gần</b></i>
<i>lại có cấu trúc di truyền theo</i>
<i>hướng như quần thể tự thụ phấn?</i>


<i><b>I.Các đặc trưng di truyền của quần thể:</b></i>


<i><b>1. Khái niệm quần thể:</b></i>


<i>- Là tổ chức của các cá thể cùng lồi, sống trong</i>
<i>cùng 1 khoảng khơng gian xác định, ở vào 1 thời</i>
<i>điếm xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ con</i>
<i>cái để duy trì nòi giống.</i>


<i><b>2. Các đặc trưng di truyền của quần thể:</b></i>


<i>- Mỗi quần thể có 1 vốn gen đặc trưng biểu hiện ở</i>
<i>tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.</i>
<i><b>* Cách xác định tần số alen của quần thể:</b></i>


<i>- 500 cây có KG AA500 X 2=1000 alen A</i>


<i>- 200 cây có KG Aa100 alen A, 100 alen a</i>
<i>- 300 cây có KG aa 300 X 2=600 alen a</i>


<i>(quần thể có 1000 cá thể có 2000 alen cả A, a)</i>


<i>- Tổng số alen A có trong QT =1000+200=1200 và</i>
<i>chiếm tỷ lệ 1200/2000 = 0,6</i>


<i>- Tổng số alen a có trong QT = 200 + 600 = 800 và</i>
<i>chiếm tỷ lệ 800/2000 = 0,4</i>


<i> Tần số alen A= 0,6 và alen a = 0,4</i>


<i><b>* Cách xác định cấu trúc di truyền của QT:</b></i>
<i>- 500 cá thể có KG AA/1000 cá thể = 0,5</i>


<i>- 200 cá thể có KG Aa/1000 cá thể = 0,2</i>
<i>- 300 cá thể có KG aa/1000 cá thể = 0,3</i>
<i> 0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1</i>


<i><b>II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và</b></i>
<i><b>giao phối gần:</b></i>


<i><b>1. Quần thể tự thụ phấn:</b></i>


<i>- Sau n thế hệ tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) sẽ là</i>
<i>( 1/2)n<sub> tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử trội = tỷ lệ kiểu gen dị</sub></i>


<i>hợp tử lặn và =[1- (1/2) n] : 2 </i>
<i><b>2. Quần thể giao phối gần:</b></i>


<i>- Quần thể mà các cá thể có cùng quan hệ huyết</i>
<i>thống giao phối với nhau gọi là quần thể giao phối</i>
<i>gần( cận huyết).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>(KG giữa các cá thể sai khác</i>
<i>nhau rất ít)</i>


<i>.</i>
<i><b>6</b></i>


<i><b> . Củng cố:</b></i>


<i>- Câu hỏi và bài tập cuối bài. </i>


<i><b>* Kiến thức bổ sung: ( giải thích bảng 16) </b></i>



<i> - Ta coi như các số liệu trong bảng là số lượng ( thực chất là tỷ lệ). Mỗi cá thể cho ra “</i>
<i>4 cá thể ” ở thế hệ sau. Ở thế hệ thứ 1 cho ra 4 cá thể trong đó có 2 cá thể có KG dị</i>
<i>hợp tử Aa (chiếm tỷ lệ 50% hay 1/2).</i>


<i>- Thế hệ 2: 1 cá thể AA 4 cá thể AA ; 2 cá thể Aa 2 AA : 4 Aa : 2 aa và 1 các thể aa</i>
<i>cho ra 4 các thể aa. Như vậy thế hệ thứ 2 có tổng số cá thế có KG AA là 6 ; KG Aa là 4</i>
<i>và aa là 6.</i>


<i>- Thế hệ 3: từ 6 cá thể có KG AA 6 X 4 =24 AA ; 4 Aa 4 AA : 8 Aa : 4 aa và 6 aa</i>


<i>24 aa.</i>


<i>- Nếu chỉ nhìn vào “ số lượng” kiểu gen dị hợp tử thì 2-4-8 2n<sub> nhưng phải tính trên</sub></i>


<i>tổng số cá thể trong quần thể thì thế hệ 1 kiểu gen dị hợp tử sẽ là 2/4 =1/2 và thế hệ thứ</i>
<i>2 là 4/16 = ( 1/2 ) 2<sub> . Thế hệ 3 là 8/64 = ( 1/2 ) </sub>3<sub> và như vậy tỷ lệ dị hợp tử ở thế hệ thứ</sub></i>


<i>n là ( 1/2 ) n</i>

<i>.</i>

<i>Ta thấy “ số lượng” dị hợp tử trội và lặn luôn bằng nhau và bằng [1 – (1/2</i>
<i>) n<sub>] : 2</sub></i>


<i><b>7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


Ngày soạn:
<i><b> </b></i> <i><b> Tiết </b></i> Ngày giảng:
<i><b>Bài 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ(tiếp)</b></i>
<i><b>1.Mục tiêu bài dạy:</b></i>


<i>- Học sinh phải hiểu được thế nào là quần thể ngẫu phối.</i>



<i>- Giải thích được thế nào là trạng thái cân bằng di truyền của 1 quần thể.</i>


<i>- Nêu được các điều kiện cần thiết để 1 quần thể sinh vật đạt đươ=cj trạng thái cân</i>
<i>bằng di truyền về thành phần kiểu gen đối với 1 gen nào đó.</i>


<i>- Nêu được ý nghĩa của định luật Hacdi- Vanbec.</i>
<i><b>2.Phương tiện dạy học:</b></i>


<i><b>3.Ổn định tổ chức:</b></i>


<i>- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</i>
<i><b>4. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn là gì? Tại sao quần thể giao</i>
<i>phối gần cấu trúc di truyền có hướng như vậy?</i>


<i><b>5. Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>Bài 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ(tiếp)</b></i>
<i><b>*Em hiểu thế nào là quần thể</b></i>


<i>ngẫu phối?</i>


<i><b>*Quần thể người có phải là quần</b></i>


<i><b>III. Cấu trúc di truyền của QT ngẫu phối:</b></i>
<i><b>1. Quần thể ngẫu phối:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>thể ngẫu phối khơng?</i>



<i>+Tuỳ thuộc vào tính trạng nghiên</i>
<i>cứu VD ở người nếu căn cứ vào</i>
<i>nhóm máu, chỉ tiêu s.lý, s.hố bên</i>
<i>trong cơ thểquần thể ngẫu</i>
<i><b>phối.Căn cứ vào hình thái, tính</b></i>
<i>tình, tơn giáo... quần thể giao</i>
<i>phối không ngẫu nhiên.</i>


<i><b>*Theo em quần thể ngẫu phối có</b></i>
<i>đặc điểm gì khác quần thể tự thụ</i>
<i>phấn, giao phối gần? Tại sao lại</i>
<i>có sự khác nhau đó? </i>


<i>+ Cần giúp các em nắm chắc các</i>
<i>quy ước p, q, p2<sub>, q</sub>2<sub>...</sub></i>


<i><b>*VD 1 quần thể có cấu trúc di</b></i>
<i>truyền 0,2AA+0,4Aa+0,4aa=1</i>
<i>quần thể có cân bằng di truyền</i>
<i>khơng?nếu cho ngẫu phối cấu</i>
<i>trúc di truyền thế hệ sau như thế</i>
<i>nào và có cân bằng khơng?</i>


<i><b>*Định luật Hacdi-Vanbec có ln</b></i>
<i>đúng với quần thể ngẫu phối</i>
<i>khơng?( Khơng vì như vậy quần</i>
<i>thể sẽ khơng tiến hoá)</i>


<i><b>*Tại sao quần thể phải có kích</b></i>
<i>thước lớn?Tác động ngẫu nhiên</i>


<i>khơng ảnh hưởng</i>


<i><b>*Nếu các KG có sức sống, khả</b></i>
<i>năng sinh sản...khác nhau thì sẽ</i>
<i>như thế nào?( Tác động của</i>
<i>CLTN) </i>


<i><b>*Nếu quần thể khơng được cách</b></i>
<i>ly với quần thể lân cận thì như</i>
<i>thế nào?(Hiện tượng di nhập gen)</i>
<i><b>*Từ tỷ lệ các loại KH của quần</b></i>
<i>thể có thể suy ra được cấu trúc di</i>
<i>truyền của quần thể không?Bằng</i>
<i>cách nào?</i>


<i>- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể</i>
<i>trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối 1 cách</i>
<i>hồn tồn ngẫu nhiên</i>


<i><b>b) Đặc điểm:</b></i>


<i>- Có nhiều biến dị di truyền làm nguồn ngun liệu</i>
<i>cho q trình tiến hố và chọn giống.</i>


<i>- Sự đa dạng( có rất nhiều biến dị) di truyền của</i>
<i>quần thể được duy trì tương đối ổn định qua các thế</i>
<i>hệ.</i>


<i><b>2. Trạng thái cân bằng di truyền của QT:</b></i>
<i><b>a) Khái niệm:</b></i>



<i>- 1 quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng</i>
<i>di truyền khi tỷ lệ các kiểu gen của quần thể tuân</i>
<i>theo công thức: p2<sub> + 2pq + q</sub>2<sub>=1</sub></i>


<i>- p là tần số alen trội, q là tần số alen lặn và tổng</i>
<i>p+q=1.</i>


<i>-p2<sub> là tần số KG đồng h.tử trội, 2pq là tần số KG dị</sub></i>


<i>h.tử và q2<sub> là tần số KG đồng h.tử lặn.</sub></i>


<i><b>b)Định luật Hacdi-Vanbec: Trong 1 quần thể lớn,</b></i>
<i>ngẫu phối, nếu khơng có các yếu tố làm thay đổi tần</i>
<i>số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy</i>
<i>trì khơng đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo</i>
<i>đẳng thức: p2<sub> + 2pq + q</sub>2<sub>=1 (p</sub>2<sub>AA + 2pqAa + q</sub>2<sub>aa</sub></i>


<i>=1)</i>


<i><b>c)Điều kiện:</b></i>


<i>- Quần thể phải có kích thước lớn(số lượng cá thể</i>
<i>nhiều).</i>


<i>- Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau</i>
<i>1 cách ngẫu nhiên.</i>


<i>- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống</i>
<i>và khả năng sinh sản như nhau.</i>



<i>- Đột biến không xảy ra hay xảy ra thì tần số đột</i>
<i>biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch.</i>


<i>- Quần thể phải được cách ly với các quần thể khác.</i>
<i><b>d) ý nghĩa: </b></i>


<i>- Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn, chúng ta có</i>
<i>thể tính được tần số của alen lặn, alen trội, tần số</i>
<i>của các loại kiểu gen trong quần thể .</i>


<i><b>6. Củng cố:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>- Trước hết ta quy ước gen bình thường là A và gen bạch tạng là a( tần số alen A =p và</i>
<i>tần số alen a = q) người bị bạch tạng có kiểu gen là aa (q2<sub>) q</sub>2<sub> = 1:10000 q(a) =</sub></i>


<i>0,01</i>


<i>- Mà p(A) + q(a) = 1 p(A) = 1- 0,01= 0,99.</i>
<i>- Tần số người có kiểu gen AA = q2<sub> = 0,99</sub>2<sub>=0,980</sub></i>


<i>- Tần số người có kiểu gen dị hợp tử Aa = 2pq = 2 0,99 0,01=0,0198</i>
<i>- Xác suất 1 người trong quần thể có kiểu gen dị hợp tử là 2pq: (p2<sub> + 2pq)</sub></i>


<i>-Vì cặp vợ chồng này có kiểu hình bình thường sinh ra con bạch tạng có kiểu gen là</i>
<i>aa 2 vợ chồng này đều phải có kiểu gen dị hợp tử (Aa). Xác suất để 2 vợ chồng có</i>
<i>kiểu hình bình thường có kiểu gen dị hợp tử là</i>


<i><b>2pq: (p</b>2<b><sub>+2pq) 2pq: (p</sub></b>2<sub>+2pq) = [2pq: (p</sub>2<sub>+2pq)] </sub>2 <sub>= [0,198:(0,980+0,198)]</sub>2</i>



<i>- Vì tỷ lệ con sinh ra bị bệnh bạch tạng là 1/4 ( 1AA : 2 Aa: 1 aa) nên xác suất để 1 cặp</i>
<i>vợ chồng bình thường sinh ra con bạch tạng là [0,198:(0,980+0,198)]2<b><sub>  1/4 =</sub></b></i>


<i>0,00495</i>


<i><b>* Bài tập tham khảo với lơcút có 3 alen:</b></i>


<i>- Gen quy định nhóm máu ở người có 3 alen IA<sub>, I</sub>B<sub> và I</sub>O<sub>. 2 alen I</sub>A<sub>, I</sub>B<sub> là đồng trội và</sub></i>


<i>alen IO<sub> là lặn. Với 3 alen đã hình thành 6 kiểu tổ hợp gen và 4 nhóm máu như sau: </sub></i>


<i>-Nhóm máu A có các kiểu gen: IA<sub> I</sub>A<sub> và I</sub>A<sub> I</sub>O</i>


<i>- Nhóm máu B có các kiểu gen : IB<sub> I</sub>B<sub> và I</sub>B<sub> I</sub>O</i>


<i>- Nhóm máu AB có kiểu gen : IA<sub> I</sub>B</i>


<i>- Nhóm máu O có kiểu gen : IO<sub> I</sub>O</i>


<i>- Giả thiết trong 1 quần thể người tần số tương đối của các nhóm máu A=0,45, B=</i>
<i>0,21, AB= 0,3 và O= 0,04. Xác định tần số tương đối của các alen quy định nhóm máu</i>
<i>và cấu trúc di truyền của quần thể người trên.</i>


<i>+Hướng dẫn giải:</i>


<i>Gọi tần số tương đối của 3 alen IA<sub>, I</sub>B<sub> và I</sub>O<sub> là p, q và r ta sẽ có:</sub></i>


<i>- Nhóm máu A có các kiểu gen IA<sub> I</sub>A<sub> và I</sub>A<sub> I</sub>O<sub> = p</sub>2<sub> + 2 pr = 0,45 (1)</sub></i>


<i>- Nhóm máu B có các kiểu gen : IB<sub> I</sub>B<sub> và I</sub>B<sub> I</sub>O<sub> = q</sub>2<sub> + 2qr = 0,21 (2)</sub></i>



<i>- Nhóm máu AB có kiểu gen : IA<sub> I</sub>B<sub> = 2pq = 0,3 (3)</sub></i>


<i>- Nhóm máu O có kiểu gen : IO<sub> I</sub>O<sub> = r </sub>2<sub> = 0,04 (4)</sub></i>


<i>- Từ (4) r 2<sub> = 0,04  r = 0,2</sub></i>


<i> Cộng (1) với (4) ta có p2<sub> + 2 pr + r </sub>2<sub>= 0,45 + 0,04 <=> ( p + r )</sub>2<sub> = 0,49 <=> p+r =</sub></i>


<i>0,7 mà r = 0,2  p = 0,7 - 0,2 = 0,5 p= 0,5</i>


<i>Mà p + q + r = 1  q = 1  ( 0,5 + 0,2) = 0,3 q = 0,3</i>
<i> Cấu trúc di truyền của quần thể là ( 0,5 + 0,3 + 0,2 )2</i>


<i>0,5 IA</i> <i><sub>0,3 I</sub>B</i> <i><sub>0,2 I</sub>O</i>


<i>0,5 IA</i> <i><sub>0,25 I</sub>A<sub> I</sub>A</i> <i><sub>0,15 I</sub>A<sub> I</sub>B</i> <i><sub>0,1 I</sub>A<sub> I</sub>O</i>


<i>0,3 IB</i> <i><sub>0,15 I</sub>A<sub> I</sub>B</i> <i><sub>0,09 I</sub>B<sub> I</sub>B</i> <i><sub>0,06 I</sub>B<sub> I</sub>O</i>


<i>0,2 IO</i> <i><sub>0,1 I</sub>A<sub> I</sub>O</i> <i><sub>0,06 I</sub>B<sub> I</sub>O</i> <i><sub>0,04 I</sub>O<sub> I</sub>O</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


<i> Ngày soạn: </i>
<i><b> Tiết Ngày giảng: </b></i>


<i><b>Chương IV</b></i>


<i><b>ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC </b></i>



<i><b>Bài 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG </b></i>
<i><b>DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP </b></i>


<i><b>1.Mục tiêu bài học:</b></i>


<i>- Giải thích được các cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp.</i>


<i>- Giải thích được thế nào là ưu thế lai và cơ sở khoa học của ưu thế lai cũng như</i>
<i>phương pháp tạo ưu thế lai.</i>


<i><b>2. Phương tiện dạy học:</b></i>


<i>- Máy chiếu prôjectơ và phim về chọn giống vật nuôi cây trồng ( nếu có)</i>
<i>- Tranh vẽ phóng hình 18.1, 18.2, 18.3 SGK</i>


<i><b>3: ổn định tổ chức:</b></i>


<i>- Kiểm tra sỹ số - Đồng phục học sinh - Học bài, chuẩn bị bài</i>
<i><b>4: Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- Khái niệm, đặc điểm, điều kiện cân bằng của quần thể ngẫu phối?</i>
<i><b>5. Giảng bài mới:</b></i>


<i>Bài 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG </i>
<i>DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP</i>


<i><b>* </b>Thế nào là biến dị tổ hợp? Cơ</i>
<i>sở khoa học của các biến dị tổ</i>
<i>hợp? </i>



<i><b>*Muốn tạo ra các cá thể có các tổ</b></i>
<i>hợp gen tốt của nhiều dịng phải</i>
<i>làm như thế nào?</i>


<i>Tranh hình 18.1, 18.2</i>


<i><b>I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:</b></i>
<i><b>1. Phương pháp 1:</b></i>


<i>- Chọn những cá thể có tổ hợp gen mong muốn cho</i>
<i>tự thụ phấn hoặc giao phối gần.</i>


<i><b>2. Phương pháp 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>+ Chú ý các cá thể đem lai phải</i>
<i>là thuần chủng và phải chọn lọc</i>
<i>trong các cơ thể lai cơ thể chứa</i>
<i>tổ hợp gen mong muốn chứ khơng</i>
<i>phải các cơ thể lai đều có tổ hợp</i>
<i>gen tốt</i>


<i><b>*Em hãy nêu những đặc điểm tốt</b></i>
<i>của con lợn lai kinh tế(ngô lai,</i>
<i>lúa lai...) với bố mẹ?</i>


<i><b>*Tại sao con lai F1 có nhiều đặc</b></i>
<i>điểm tốt lại không dùng làm</i>
<i>giống?</i>



<i>+Con lai F1 phần lớn các cặp</i>
<i>gen ở trạng thái dị hợp tử nếu</i>
<i>dùng làm giống thì thế hệ sau xảy</i>
<i>ra sự phân tính(năngsuất khơng</i>
<i>ổn định)</i>


<i>* Tranh hình 18.3</i>


<i><b>* Em hãy kể các tên các giống vật</b></i>
<i>ni cây trồng có ưu thế lai mà</i>
<i>em biết?</i>


<i><b>II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao:</b></i>
<i><b>1. Khái niệm ưu thế lai:</b></i>


<i>- Hiện tượng cơ thể lai có nhiều đặc điểm hơn hẳn</i>
<i>bố mẹ như khả năng sinh trưởng, phát triển, sức</i>
<i>chống chịu tốt, cho năng suất cao...</i>


<i><b>2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai:</b></i>


<i>- Giả thuyết được nhiều người thừa nhận là giả</i>
<i>thuyết siêu trội</i>


<i><b>3. Phương pháp tạo ưu thế lai</b><b> : </b></i>


<i>- Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.</i>
<i>- Lai giữa các dòng thuần với nhau.</i>


<i><b>* Chú ý: Con lai F1 có nhiều đặc điểm tốt song</b></i>


<i>không dùng làm giống.</i>


<i><b>4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản</b></i>
<i><b>xuất nông nghiệp ở Việt Nam:</b></i>


<i>-Giống ngơ lai LVN10 có thời gian sinh trưởng 125</i>
<i>ngày, chịu hạn, chống đổ, kháng sâu bệnh tốt có thể</i>
<i>đạt năng suất 8-12 tấn/ha là kết quả của lai giữa 2</i>
<i>dòng thuần(lai đơn).</i>


<i>- Lợn lai kinh tế là kết quả của lai lợn cái nội (ỉ,</i>
<i>móng cái) với lợn đực ngoại(Đại bạch...)</i>


<i><b>6. Củng cố:</b></i>


<i>- Câu hỏi và bài tập cuối bài.</i>
<i><b>*Tư liệu bổ sung:</b></i>


<i>- Giống ngơ lai LVN4 có khả năng thích ứng rộng có thể đạt 8-10 tấn/ha là giống</i>
<i>lai kép.</i>


<i>- Giống lúa VX-83 do Viện Khoa học Kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam tạo ra là kết</i>
<i>quả lai giữa giống lúa X1 (NN75-10) với giống lúa CN2( IR 197446-11-33) có đặc</i>
<i>tính tốt như ngắn ngày, năng suất cao, kháng rầy, chống được bệnh bạc lá và gạo</i>
<i>đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.</i>


<i>- Lai giữa bị vàng Thanh hố và bị Hơnsten Hà Lan bị F1 chịu được khí hậu</i>
<i>nóng, cho 1000kg sữa/con/năm, tỷ lệ bơ 4-5%.</i>


<i>- Một số phép lai gia cầm như gà Ri- Tam Hoàng, Rốt-Ri, Plaimao-Ri, Vịt Bầu –</i>


<i>Cỏ... </i>


<i>- Cá Chép trắng VN(đực) với cá Chép Hung ga riF1 lai với các Chép vàng In đô nê</i>
<i>xia Cá chép lai 3 giống chọn lọc được cá chép V1 cho thịt ngon, lớn nhanh, khả</i>
<i>năng kháng bệnh tốt và có thể cho đẻ nhân tạo.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i> Ngày soạn: </i>
<i><b> Tiết Ngày giảng: </b></i>


<i><b>Bài 19: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP</b></i>
<i><b> GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO</b><b> </b></i>
<i><b>1.Mục tiêu bài học:</b></i>


<i>- Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.</i>
<i>- Nêu được một số thành tựu tạo giống thực vật bằng cơng nghệ tế bào</i>
<i>- Trình bày được kỹ thuật nhân bản vơ tính ở động vật.</i>


<i><b>2. Phương tiện dạy học:</b></i>


<i>- Máy chiếu prôjectơ và phim về gây đột biến và cơng nghệ tế bào(nếu có) </i>
<i>- Tranh về thành tựu chọn giống động vật, thực vật.</i>


<i><b>3: ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>- Kiểm tra sỹ số - Đồng phục học sinh - Học bài, chuẩn bị bài</b></i>
<i><b>4: Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- Thế nào là ưu thế lai? Tại sao ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau?</i>
<i><b>5. Giảng bài mới:</b></i>



<i><b>Bài 19: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP</b></i>
<i><b> GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO </b></i>
<i><b>* Theo em quy trình tạo giống</b></i>


<i>mới bằng phương pháp gây đột</i>
<i>biến gồm các bước nào?</i>


<i>+Với từng loại cây trồng, từng</i>
<i>loại tác nhân đột biến cường độ,</i>
<i>liều lượng và hiệu quả gây đột</i>
<i>biến khác nhau.</i>


<i>+1 số ít đột biến có lợichọn lọc</i>
<i><b>* Với cây trồng thu hoạch lá</b></i>
<i>thân...người ta thường dùng</i>
<i>phương pháp gây đột biến nào?</i>
<i><b>*Trả lời câu lệnh trang 79:</b></i>


<i>các cơ quan sinh dưỡng(thân, lá)</i>
<i>có kích thước lớn hơn các cây</i>
<i>lưỡng bội cùng loài</i>


<i><b>I. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến:</b></i>
<i><b>1.Quy trình:</b></i>


<i>- Xử lý mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.</i>


<i>- Chọn lọc cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.</i>
<i>- Tạo dòng thuần chủng.</i>



<i><b>2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam:</b></i>


<i>- Sử dụng cônsixin tạo ra giống cây dâu tằm tứ bội</i>
<i>sau đó đem lai với cây dâu tằm lưỡng bội được</i>
<i>giống cây dâu tằm tam bội.</i>


<i>- Xử lý đột biến bằng tia gama trên giống lúa Mộc</i>
<i>tuyền đã tạo được giống lúa MT1.</i>


<i><b>II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào:</b></i>
<i><b>1. Công nghệ tế bào thực vật:</b></i>


<i>- Nuôi cấy các mẩu mơ của thực vật, thậm chí từng</i>
<i>tế bào trong ống nghiệm rồi sau đó cho chúng tái</i>
<i>sinh thành các cây.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>*Thế nào là tế bào trần thực vật?</b></i>
<i>( tế bào thực vật loại bỏ lớp màng</i>
<i>xenlulôzơ)</i>


<i>+Khi nuôi cấy hạt phấn, noãn</i>
<i>...khi gây lưỡng bội thành công</i>
<i>cây sẽ có kiểu gen đồng hợp tử về</i>
<i>tất cả các gen.</i>


<i><b>* Em hiểu như thế nào là nhân</b></i>
<i>bản vô tính?</i>


<i><b>Tranh hình 19(phim)</b></i>



<i><b>*Quan sát tranh em hãy nêu các</b></i>
<i>bước trong nhân bản vơ tính cừu</i>
<i>Đơly.</i>


<i>* Phương pháp này có lợi như</i>
<i>thế nào trong chăn nuôi?</i>


<i>+Trong 1 thời gian ngắn tạo ra</i>
<i>được nhiều con vật ni có kiểu</i>
<i>gen giống nhau (có năng suất,</i>
<i>phẩm chất tốt...)</i>


<i>trần thực vật rồi dùng hooc mơn kích thích thành cơ</i>
<i>thể lai.</i>


<i>- Ni cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong</i>
<i>ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội sau</i>
<i>đó dùng cơnsixin gây lưỡng bội.</i>


<i><b>2. Cơng nghệ tế bào động vật:</b></i>
<i><b>a)Nhân bản vơ tính động vật:</b></i>


<i>- Lấy trứng của cừu cho trứng và loại bỏ nhân.</i>


<i>- Lấy nhân của tế bào tuyến vú cừu cho nhân đưa</i>
<i>vào trứng đã loại nhân trên.</i>


<i>- Nuôi trứng cho phát triển thành phôi rồi cấy vào tử</i>
<i>cung con cừu khác( nhờ chửa, đẻ hộ).</i>



<i>- Được cừu con giống hệt cừu cho nhân.</i>
<i><b>b) Cấy truyền phôi:</b></i>


<i>- Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều</i>
<i>phôi rồi đem cấy các phôi này vào tử cung của các</i>
<i>con vật khác tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen</i>
<i>giống nhau.</i>


<i><b>6. Củng cố:</b></i>


<i>- Câu hỏi và bài tập cuối bài. </i>
<i><b>* TƯ LIỆU THAM KHẢO:</b></i>


<i><b>a) Quy trình cơng nghệ cấy truyền phơi bị:</b></i>


<i>- Trước hết phải chọn bị cho phơi ( có năng suất và phẩm chất tốt) và chọn bị nhận</i>
<i>phơi ( cần có sức khoẻ tốt).</i>


<i>- Gây động dục đồng loạt tất cả các con bò trên nhằm mục đích: Bị cho phơi rụng</i>
<i>nhiều trứng cịn bị nhận phơi để tạo môi trường thuận lợi chuẩn bị nhận phôi.</i>


<i>- Phối giống bị cho phơi với con đực giống tốt.</i>


<i>- Thu hoach phơi rồi đem cấy vào tử cung bị nhận phơi.</i>
<i>- Chăm sóc bị nhận phơi có chửa và đẻ.</i>


<i><b>b) Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể để tạo giống mới:</b></i>


<i>- Ở lúa bằng phương pháp chọn lọc cá thể với các đột biến ưu tú, người ta đã tạo ra</i>
<i>các giống lúa có tiềm năng năng suất cao như giống lúa DT10, nếp thơm TK106, gạo</i>


<i>cho cơm dẻo và ngon như KLM39, DT33, VLD95-19...</i>


<i>- Xử lý bằng NMU đã tạo được giống lúa MT4. Xử lý đột biến giống lúa C4- 63 rồi</i>
<i>chọn lọc đã tạo ra giống lúa DT10. </i>


<i>- Ở đậu tương Giống đậu tương DT 55 ( năm 2000) được tạo ra bằng xử lý đột biến</i>
<i>giống đậu tương DT 74 có thời gian sinh trưởng rất ngắn ( Xuân:96 ngày Hè: 87</i>
<i>ngày) chống đổ và chịu rét khá tốt, hạt to, màu vàng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>- Ở cà chua: Giống cà chua Hồng lan được tạo ra từ thể đột biến tự nhiên của giống cà</i>
<i>chua Ba Lan trắng.</i>


<i><b>c) Phối hợp giữa lai hữu tính và xử lý đột biến:</b></i>


<i>- Giống lúa A 20 ( năm 1994) được tạo ra bằng lai giữa 2 dòng đột biến H 20 với H 30.</i>
<i>- Giống lúa DT 16 ( năm 2000) được tạo ra bằng lai giữa giống DT 10 với giống lúa</i>
<i>đột biến A20.</i>


<i>- Giống lúa DT 21 ( năm 2000) được tạo ra bằng lai giữa giống lúa nếp 415 với giống</i>
<i>lúa đột biến ĐV 2 ( từ giống lúa nếp cái hoa vàng).</i>


<i><b>d) Chọn giống bằng dòng tế bào xơma có biến dị hoặc đột biến xơma:</b></i>


<i>- Giống lúa DR 2 ( năm 2000) được tạo ra từ dòng tế bào xơma biến dị của giống lúa</i>
<i>CR 203, dịng này được tách và tái sinh thành cây. Giống lúa DR 2 có độ đồng đều rất</i>
<i>cao, chịu khơ hạn tốt, năng suất trung bình đạt 45 – 50 tạ/ha.</i>


<i>- Giống táo đào vàng năm 1998 được tạo ra bằng xử lý đột biến đỉnh sinh trưởng cây</i>
<i>non của giống táo Gia Lộc. Cho quả to ( 30 - 35 quả/kg), mã quả đẹp, có màu vàng da</i>
<i>cam, ăn giịn, ngọt và có vị thơm đặc trưng, năng suất đạt 40 – 50 tấn/ha ở năm thứ 3.</i>



<i><b>e) Lai tế bào sinh dưỡng( xơma):</b></i>


<i>- Ni 2 dịng tế bào sinh dưỡng thực vật trần khác lồi trong cùng 1 mơi trường người</i>
<i>ta thường thả vào virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỷ lệ kết thành tế bào lai</i>
<i>(người ta còn dùng 1 loại keo hữu cơ gọi là pôliêtilen glycol hay xung điện cao áp).</i>
<i>- Khi có được tế bào lai người ta dùng hooc mơn kích thích thành cơ thể lai.Từ 1 cây</i>
<i>lai khác lồi bằng phương pháp ni cấy xơma có thể nhân thành nhiều cây.Bằng</i>
<i>phương pháp này mà người ta có thể tạo ra nhiều cây lai khác loài mà bằng phương</i>
<i>pháp lai hữu tính khơng thực hiện được.</i>


<i><b>7. Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


<i><b> Ngày soạn: </b></i>
<i><b> Tiết Ngày giảng: </b></i>


<i><b>Bài 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN</b></i>
<i><b>1.Mục tiêu bài học:</b></i>


<i>- Giải thích được các khái niệm cơ bản như: công nghệ gen, ADN tái tổ hợp, thể</i>
<i>truyền, plasmit.</i>


<i>- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen.</i>


<i>- Nêu được các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra các giống sinh vật</i>
<i>biến đổi gen.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>- Máy chiếu prơjectơ và phim về cơng nghệ gen ( nếu có) </i>
<i>- Tranh vẽ phóng hình 20.1 SGK.</i>



<i><b>3: ổn định tổ chức:</b></i>


<i>- Kiểm tra sỹ số - Đồng phục học sinh - Học bài, chuẩn bị bài</i>
<i><b>4: Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- Giải thích quy trình nhân bản vơ tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của</i>
<i>phương pháp này.</i>


<i><b>5. Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>Bài 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN</b></i>
<i><b>*Em hiểu như thế nào là sinh vật</b></i>


<i><b>biến đổi gen? </b></i>


<i><b>* Con người đã tác động như thế</b></i>
<i>nào làm cho sinh vật bị biến đổi</i>
<i>gen?</i>


<i>+Một trong các công nghệ gen là</i>
<i>kỹ thuật chuyển gen gồm các</i>
<i>bước sau:</i>


<i>-Tách thể truyền và gen cần</i>
<i>chuyển ra khỏi tế bào.</i>


<i>-Nhờ enzim restrictaza cắt thể</i>
<i>truyền và nối gen cần chuyển vào</i>
<i>nhờ enzim ligaza được ADN tái</i>
<i>tổ hợp.</i>



<i>+Thể truyền là plasmit nằm</i>
<i>ngồi hệ gen của tế bào cịn thể</i>
<i>truyền là ADN virut thì gen cần</i>
<i>chuyển thường được cài xen vào</i>
<i>hệ gen của tế bào.</i>


<i><b>*Tại sao tế bào nhận người ta</b></i>
<i>thường dùng là VK E.coli?</i>


<i>+Vi khuẩn E.coli có khả năng</i>
<i>sinh sản rất nhanh nên trong 1</i>
<i>thời gian ngắn tạo ra được nhiều</i>
<i>E.coli chứa ADN tái tổ hợp đồng</i>
<i>thời hoạt động tổng hợp diễn ra</i>
<i>mạnh nên tạo được nhiều sản</i>
<i>phẩm.</i>


<i><b>* Em hãy kể tên vật nuôi cây</b></i>
<i>trồng biến đổi gen mà em biết?</i>
<i>+ Người ta có 3 cách làm biến</i>
<i>đổi hệ gen của sinh vật.</i>


<i><b>I. Công nghệ gen:</b></i>


<i><b>1. Khái niệm cơng nghệ gen:</b></i>


<i>- Cơng nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào</i>
<i>hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen</i>
<i>mới. </i>



<i><b>2. Các bước tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen:</b></i>
<i><b>a) Tạo ADN tái tổ hợp:</b></i>


<i>- ADN tái tổ hợp là thể truyền có gắn đoạn gen cần</i>
<i>chuyển.</i>


<i>- Thể truyền thực chất là 1 p.tử ADN nhỏ có khả</i>
<i>năng nhân đơi độc lập với hệ gen của tế bào cũng</i>
<i>như có thể gắn vào hệ gen của tế bào. - Thể truyền</i>
<i>thường dùng là plasmit của vi khuẩn, ADN virút đã</i>
<i>được biến đổi.</i>


<i><b>b) Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận:</b></i>
<i>- Có thể dùng muối CaCl2 hoặc xung điện để làm</i>


<i>dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ</i>
<i>dàng đi qua màng. </i>


<i><b>c) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp:</b></i>
<i>- Thường phải dùng gen đánh dấu để nhận biết tế</i>
<i>bào có chứa ADN tái tổ hợp để phân lập các tế bào</i>
<i>đó rồi nhân lên.</i>


<i>- Tế bào nhận thường là vi khuẩn E.coli</i>


<i><b>II. ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến</b></i>
<i><b>đổi gen:</b></i>


<i><b>1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen:</b></i>



<i>- Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người</i>
<i>làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.</i>


<i>- Một số cách làm sinh vật biến đổi gen là: Đưa thêm</i>
<i>1 gen lạ vào, làm biển đổi gen đã có sẵn, loại bỏ</i>
<i>hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó.</i>


<i><b>2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen:</b></i>
<i><b>a) Tạo động vật chuyển gen:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Tranh hình 20.1(phim)</b></i>
<i>* Quan sát tranh em hãy nêu các</i>
<i>bước tạo cừu biến đổi gen sản</i>
<i>sinh prôtêin người trong sữa?</i>
<i>+ Nhờ vào công nghệ gen người</i>
<i>ta tạo ra được rất nhiều dạng các</i>
<i>sinh vật biến đổi gen nhằm phục</i>
<i>vụ cho lợi ích, nhu cầu con</i>
<i>người.</i>


<i><b> </b></i>


<i>ống nghiệm.</i>


<i>- Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và nuôi hợp tử</i>
<i>phát triển thành phôi.</i>


<i>- Cấy phơi vào tử cung con cái khác để nó mang thai</i>
<i>và đẻ bình thường  con vật biến đổi gen. </i>



<i><b>b) Tạo giống cây trồng biến đổi gen:</b></i>


<i>- Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông tạo</i>
<i>được giống bơng kháng sâu hại.</i>


<i><b>c) Tạo dịng vi sinh vật biến đổi gen:</b></i>


<i>- Chuyển gen tổng hợp hooc môn insulin của người</i>
<i>vào vi khuẩn  Vi khuẩn sản xuất hooc môn insulin</i>
<i>làm thuốc chữa bệnh tiểu đường.</i>


<i><b>6. Củng cố:</b></i>


<i>- Câu hỏi và bài tập cuối bài( câu 5): Trong tế bào người khơng có plasmit tồn tại</i>
<i>mà chỉ có 1 số loại virut. Virut có đặc điểm là có thể gắn hệ gen ( ADN ) của nó vào</i>
<i>hệ gen của người.</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×