Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Lich su 9 full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.13 KB, 88 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TIẾT 1-2</b>


CHƯƠNG I


<b>LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI</b>
BÀI 1


<b>LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN</b>


<b>GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX</b>



  


I . MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. <i><b>Kiến thức</b></i>:


Giúp học sinh nắm được:


- Những thành tựu to lớn của ngân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương
chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của chủ nghĩa xã
hội


- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân Đơng Âu sau năm 1945
- Sự hình thành hệ thống Xã hội chủ nghĩa trên thế giới.


<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


- Khẳng định những thành tựu có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
ở Liên Xô và các nước Đông Âu.


- Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi nhưng mối quan hệ hữu nghị tốt đẹp giữa nước ta
với CHLB Nga và các nước Đơng Âu vẫn được duy trì và phát triển



<i><b>3. Kĩ năng</b></i>:


- Rèn luyện cho Hs kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử
II. THIẾT BỊ DẠY-HỌC:


 Bản đồ Liên Xô và các nước Đơng Âu(hoặc châu Âu), một số hình ảnh liên quan
III . TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC


<i>1. Ổn định lớp:</i>
2. Giảng bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>BAØI GHI</b>


<b>I . LIÊN XÔ</b>


GV: cho HS nhắc lại kiến thức cũ: Chiến tranh
thế giới thứ hai, kết cục của chiến tranh


 <i>Những hậu quả của chiến tranh đối với</i>


<i>Liên Xô?</i>


GV: với tư các là người chiến thắng nhưng
Liên Xô phải chịu hậu quả nặng nề nhất so với
tất cả các nước tham chiến. Ngồi ra sau chiến
tranh Liên Xơ cịn phải chịu sự bao vây về
kinh tế, cơ lập về chính trị cũng như phải đối
phó với nguy cơ chiến tranh do các nước
phương Tây gây ra (“Chiến tranh lạnh”, chạy


đua vũ trang )


<b>I . LIÊN XƠ</b>


<i><b>1. Cơng cuộc khơi phục kinh tế sau chiến</b></i>
<i><b>tranh:</b></i>


<i><b>a.</b></i> <i>Hồn cảnh :</i>


- Gánh chịu những tổn thất vô cùng nặng
nề ( Hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố,
hơn 70.000 làng mạc … bị phá hủy, chiến
tranh làm cho nền kinh tế Liên xô phát triển
chậm lại 10 năm.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 <i>Kết quả của công cuộc khôi phục kinh</i>


<i>tế?</i>


 <i>Nêu những thành tựu đạt được ?</i>


 <i>Ngun nhân của thành cơng đó?</i>


GV: Sau khi hồn thành cơng cuộc khơi phục
kinh tế, Liên Xơ tiếp tục sự nghiệp xây dựng
Chủ nghĩa xã hội vốn bị gián đoạn khi Đức tấn
công Liên Xô (1941)


 <i>Phương hướng chính của cơng cuộc xây</i>



<i>dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kì này?</i>


<i>Những thành tựu đã đạt được</i>:
 <i>Kinh tế?</i>


 <i>Khoa học-kĩ thuật?</i>


 <i>Quân sự?</i>


 <i>Chính sách đối ngoại?</i>


<b>II . ĐƠNG ÂU</b>


GV: chỉ khu vực các nước Đơng Âu trên bản
đồ và giải thích khái niện “Đơng Âu”


 <i>Kể tên một vài nước Đông Âu mà em</i>


<i>biết?</i>


 <i>Các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu</i>


<i><b>b.</b></i> <i>Thành tựu <b> :</b></i>


Hoàn thành kế hoạch khôi phục kinh tế
trong 4 năm 3 tháng với những thành tựu nổi
bật:


- Năm 1950 : Sản xuất công nghiệp tăng
73% so với trước chiến tranh, đời sống nhân


dân được cải thiện rõ rệt. Năm 1949 Liên Xô
chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế
độc quyền về bom nguyên tử của Mỹ, đánh
dấu bước phát triển vượt bậc về khoa học- kĩ
thuật


<i><b>2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật</b></i>
<i><b>chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ năm</b></i>
<i><b>1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX)</b></i>


Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 nhân
dân Liên xơ tiếp tục hồn thành nhiều kế hoạch
dài hạn theo phương hướng chính là: tiếp tục
ưu tiên phát triển cơng nghiệp nặng, thực hiện
thâm canh trong nông nghiệp, đẩy mạnh tiến
bộ khoa học-kĩ thuật, tăng cường lực lượng
quốc phòng


<i>Thành tựu :</i>


- <i>Kinh tế:</i> Trở thành cường quốc công
nghiệp đứng thứ hai thế giới ( Sau Mỹ ), chiếm
gần 20% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.


- <i>Khoa học –</i> Kĩ thuật :phóng thành cơng
vệ tinh nhân tạo (1957), du hành vũ trụ (1961),
là nước dẫn đầu thế giới về những chuyến bay
dài ngày trên vũ trụ


- <i>Quân sự</i> : Đạt thế cân bằng về chiến


lược và sức mạnh hạt nhân với Mỹ và các nước
phương Tây


- <i>Đối ngoại</i> : Chính sách đối ngoại hịa
bình, ủng hộ Cách mạng thế giới, là chỗ dựa
vững chắc của hồ bình và cách mạng thế giới


<b>II . ĐÔNG ÂU</b>


<i><b>1. Sự thành lập các nước dân chủ nhân dân</b></i>
<i><b>Đông Âu </b></i>


- Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu
hết các nước Đông Âu đều lệ thuộc vào các
nước tư bản Tây Âu. Trong thời kì chiến tranh
họ lại bị phát xít Đức chiếm đóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>được thành lập trong hồn cảnh nào?</i>


CHND Balan (7-44), CHND Ru-ma-ni(8-44),
CHND Hung-ga-ri(4-45), CHND Tiệp
khắc(5-45), CHND Anbani(12-khắc(5-45), CHLBND Nam tư
(11-45),CHND Bun-ga-ri(9-46), CHDC Đức
(10-49)


 <i>Các nước Đông Âu đã làm gì để hồn</i>


<i>thành cách mạng dân chủ nhân dân?</i>


Liên hệ tình hình Việt nam trong những năm


1955-1957


 <i>Những nhiệm vụ chính của các nước</i>


<i>Đông Âu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa</i>
<i>xã hội ?</i>


 <i>Kết quả?</i>


<i>Trình bày một vài thành tựu tiêu biểu?</i> (SGK)


<b>III . SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XÃ</b>
<b>HỘI CHỦ NGHĨA</b>


GV: Khi các nước Đông Âu bắt tay vào công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, Chủ nghĩa xã
hội đã vượt khỏi phạm vi một nước (LX), mối
quan hệ giữa LX và các nước Đơng Âu địi hỏi
phải có sự hợp tác cao hơn và đa dạng hơn.
Ngồi ra họ cịn có những điểm chung cần hợp
tác phát huy


GV: hệ thống xã hội chủ nghĩa ngay từ khi
hình thành đã vấp phải sự đối đầu, thù địch của
Mĩ và các nước phương Tây nên cần phải có
một tổ chức hợp tác lẫn nhau trong nội bộ các
nước xã hội chủ nghĩa


 <i>Quá trinh thành lập của Hội đồng</i>



<i>tương trợ kinh tế (SEV)?</i>


 <i>Mục đích?</i>


 <i>Thành tích đạt được?</i>


Hồng quân Liên Xô, nhân dân các nước Đông
Âu đã nổi dậy giành chính quyền và thành lập
các nước dân chủ nhân dân


- Trong những năm 45-49,các nước Đơng
Âu đã hồn thành Cách mạng dân chủ nhân
dân: xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ
nhân dân, cải cách ruộng đất, quốc hữu hố các
xí nghiệp lớn của tư bản, thực hiện các quyền
tự do dân chủ và cải thiện đời sống nhân dân.
<i><b>2. Tiến hành xây dựng Chủ nghĩa xã hội ( từ</b></i>
<i><b>năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ</b></i>
<i><b>XX)</b></i>


- Nhiệm vụ chính của giai đoạn này là:
xố bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản, tiến hành
cơng nghiệp hố, xây dựng cơ sở vật chất- kĩ
thuật của chủ nghĩa xã hội


Tới đầu những năm 70 các nước Đông Âu đã
trở thành những nước công-nông nghiệp, làm
cho bộ mặt đất nước đã thay đổi căn bản và sâu
sắc, đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân ngày càng nâng cao



<b>III . SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XÃ</b>
<b>HỘI CHỦ NGHĨA</b>


<i>a. Những cơ sở hình thành hệ thống xã hội</i>
<i>chủ nghĩa:</i>


- Là sự hợp tác về kinh tế, chính trị giữa
Liên xơ và các nước đơng Âu trên cơ sở : cùng
chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội,
cùng dưới sự lãnh đạo của các đảng Cộng sản
và cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa
Mác-Lênin.


<i>b. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)</i>


- Thành lập ngày 8-1-1949 bao gồm Liên
xơ và các nước Đơng Âu, sau có thêm Mơng
Cổ, Cuba, Việt Nam.


- Mục đích: đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ
lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 <i>Tổ chức hiệp ước Vác-xa-va ra đời</i>


<i>trong hồn cảnh nào?</i>


 <i>Mục đích?</i>


<i> Tác dụng?</i>



của các nước thành viên bình quân hàng năm
là 10%, thu nhập quốc dân năm 1973 tăng 5,7
lần so với năm 1950.


<i>c. Tổ chức hiệp ước Vác-xa-va</i>:<i> </i>


<i>d. Hồn cảnh</i>: tình hình thế giới ngày càng
căng thẳng do chính sách hiếu chiến
xâm lược của Mĩ, nhất là sự ra đời của
khối quân sự Bắc Đại Tây Dương
( NATO) tháng 10-1949


<i>e.</i> Tổ chức hiệp ước Vác-xa-va do Liên
Xô và các nước XHCN Đông Âu thành
lập tháng 5-1955


<i>f. Mục đích</i>: bảo vệ cơng cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội của Liên xô và các
nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu


<i>Tác </i>dụng: bảo vệ an ninh cho các thành viên,
duy trì nền hồ bình ở châu Âu và thế giới.


<b>CỦNG CỐ</b>:


<i>1.</i> Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa?


<i>2.</i> Trình bày mục đích ra đời và những thành tích của Hội đồng tương trợ kinh tế
trong những năm 1951-1973?



<b>DẶN DÒ</b>:


- Học bài, làm bài tập


- Chuẩn bị bài mới : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM
70 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX


<b>TIẾT 3</b>


BÀI 2


<b>LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIŨA NHỮNG NĂM</b>


<b>70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

I . MỤC TIÊU BÀI HỌC
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


 Giúp Hs nắm được những nét chính của q trình khủng hoảng và tan rã chủa chế độ xã
hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.


2. <i><b>Tư tưởng</b></i>:


 Giúp HS thấy rõ những khó khăn phức tạp, thậm chí thiếu sót, sai lầm trong công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu


 Bồi dưỡng và củng cố cho Hs niềm tin tưởng vào thắng lợi của cơng cuộc cơng nghiệp
hố- hiện đại hố đất nước ta theo định hướng xã hội chủ nghĩa, dưới sự kãnh đạo của Đảng


3. <i><b>Kĩ năng</b></i>:



 Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định và sao sánh các vấn đề lịch sử
II . THIẾT BỊ DẠY-HỌC


 Bản đồ và các tư liệu lịch sử về Liên Xô và các nước Đơng Âu trong giai đoạn này
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


 Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế
(1946-1950) ?


 Những cơ sở hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa và sự hình thành các tổ chức chính của
hệ thống này?


<i>3. Giảng bài mới:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>BAØI GHI</b>


<b>I . SỰ KHỦNG HOẢNG VÀ TAN RÃ</b>
<b>CỦA LIÊN BANG XƠ VIẾT</b>


GV: thơng báo, lược những sự kiện chính dẫn
đến sự khủng hoảng và tan rã của liên bang Xơ
viết


( có thể cho HS đọc SGK)


GV: liên hệ âm mưu của Mĩ và các nước


phương Tây trong âm mưu chống phá xã hội
chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu ( “Cách
mạng Nhung”)


<b>I . SỰ KHỦNG HOẢNG VÀ TAN RÃ</b>
<b>CỦA LIÊN BANG XÔ VIẾT</b>


- Năm 1973 thế giới bước vào cuộc
khủng hoảng kinh tế, chính trị, tài chánh …
buộc các nước phải tiến hành cải cách toàn
diện để phù hợp với hoàn cảnh mới, trong khi
đó Liên xơ chậm sửa đổi, khắc phục những
khuyết điểm trước đây => tới đầu những năm
1980 LX lâm vào khủng hoảng toàn diện và
sâu sắc


- Năm 1985 Gc-ba-chốp thực hiện
cơng cuộc “Cải tổ “nhằm sửa chữa những sai
lầm thiếu sót. Tuy nhiên cơng cuộc cải tổ đã
gặp phải nhiều khó khăn,bế tắc  kinh tế suy
sụp, dẫn đến khủng hoảng chính trị, xã hội


- 19-8-1991 một số người trong ban lãnh
đạo Đảng và nhà nước đã tiến hành cuộc đảo
chánh lật đổ tổng thống Goóc-ba-chốp. Cuộc
đảo chánh thất bại dẫn đến hậu quả nghiêm
trọng :


 Đảng Cộng sản bị đình chỉ hoạt động
 Chính phủ Liên Xơ bị giải thể



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II . CUỘC KHỦNG HOẢNG VÀ TAN RÃ</b>
<b>CỦA CHẾ ĐỘ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở</b>
<b>CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU</b>


 <i>Quá trình khủng hoảng và tan rã của hệ</i>


<i>thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu diễn ra như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>Hậu quả của sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở</i>
<i>Đơng Âu và LiênXÔ</i>


liên bang thành lập Cộng đồng các quốc gia
độc lập (SNG)


 25-12-1991 : Tổng thống
Goóc-ba-chốp từ chức => Liên bang CHXHCN Xô
viết (LX ) tan rã


<b>II . CUỘC KHỦNG HOẢNG VÀ TAN</b>
<b>RÃ CỦA CHẾ ĐỘ XÃ HỘI CHỦ</b>
<b>NGHĨA Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU</b>


- Từ năm 1988 các nước Đơng Âu lâm
vào khủng hoảng tồn diện và trầm trọng, buộc
Đảng và nhà nước ở các nước Đông Âu phải
thực hiện đa đảng và tổng tuyển cử tự do =>
các thế lực chống CNXH lần lượt thắng cử và
thực hiện chính sách đưa đất nước trở lại con


đường TBCN


- Sự sụp đổ của CNXH ở Đông Âu &
Liên xô kéo theo sự sụp đổ của hệ thống
XHCN thế giới. Đây là tổn thất nặng nề đối
với phong trào cách mạng thế giới cũng như
đối với các lực lượng tiến bộ và các dân tộc
trong cuộc đấu tranh vì độc lâp, hồ bình, ổn
định và tiến bộ xã hội


<b>CỦNG CỐ</b>:


1. Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của liên bang Xô viết diễn ra như thế nào?


2. hậu quả của sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đối với phong trào cách
mạng thế giới?


<b>DẶN DÒ</b>:


- Học bài, làm bài tập


- Chuẩn bị bài mới : QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA


<b>TIẾT 4</b>


<b>CHƯƠNG II</b>


<b>CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>

BÀI 3




<b>QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG</b>


<b>DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA</b>



  


I . MỤC TIÊU BÀI HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc
địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh. Những thắng lợi to lớn và kó khăn trong cơng cuộc
xây dựng đất nước ở những nước này


<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi và Mĩ
La-tinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc


- Nâng cao lịng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành thắng lợi to lớn trong công
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
<i><b>3. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự kiện; rèn
luyện kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các châu và thế giới.


II . THIẾT BỊ DẠY-HỌC


- Một số tranh ảnh vế các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
III . TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. kiểm tra bài cũ:</i>



- Hãy trình bày quá trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô viết?


- Sự khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu đã để lại những hậu
quả gì đối với hệ thống xã hội chủ nghĩa ?


<i>3.</i> Giảng bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HOC</b> <b>BAØI GHI</b>


<b>I . GIAI ĐOẠN TỪ NĂM1945 ĐẾN GIỮA</b>
<b>NHỮNG NĂM 60 CỦA THẾ KỈ XX</b>


GV: nhắc lại khái niệm :"cách mạng giải
phóng dân tộc ". Liên hệ tình hình thế giới
trước chiến tranh thế giới thứ hai.


Cho hs điền vào bảng trên, rút ra nhận xét


NƯỚC TUYÊN BỐ ĐỘC LẬP


In-đô-nê-xi-a 17-8-1945


Việt Nam 2-9-1945


Lào 12-10-1945


Ấn Độ 1946-1950


Ai Cập 1952



Cu Ba 1-1-1959


<b>II . GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA NHỮNG NĂM</b>
<b>60 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA</b>
<b>THẾ KỈ XX</b>


 <i>Đặc điểm chính của giai đoạn từ giữa</i>


<i>những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế</i>
<i>kỉ XX ?</i>


<b>I . GIAI ĐOẠN TỪ NĂM1945 ĐẾN GIỮA</b>
<b>NHỮNG NĂM 60 CỦA THẾ KỈ XX</b>


- Ngay sau khi Nhật đầu hàng, nhân dân
nhiều nước Đông nam Á nổi dậy khởi nghĩa lật
đổ ách thống trị của phát xít, thành lập chính
quyền cách mạng : In-đô-nê-xia (17-8-1945),
Việt Nam (2-9-1945), Lào (12-10-1945)


- Phong trào lan nhanh sang các nước
Nam Á và bắc Phi, nhiều nước nổi dậy giành
độc lập như: Ấn độ, Ai cập, Angiêri, Irắc ….
Năm 1960, 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập


- Ngày 1-1-1959, cách mạng Cuba thành
công, mở đầu phong trào cách mạng giải
phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh



- Như vậy tới giữa những năm 60, hệ
thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc- thực
dân về cơ bản đã bị sụp đổ


<b>II . GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA NHỮNG NĂM</b>
<b>60 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA</b>
<b>THẾ KỈ XX</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>III . GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA NHỮNG NĂM</b>
<b>70 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 90 CỦA</b>
<b>THẾ KỈ XX</b>


 <i>Đặc điểm của giai đoạn từ giữa những</i>


<i>năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ</i>
<i>XX ?</i>


 <i>Kết quả của phong trào đấu tranh</i>


<i>chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi?</i>


GV: mở rộng về chế độ phân biệt chủng tộc ở
Nam Phi cũng như phong trào phản đối của
nhân dân Nam Phi cũng như trên thế giới


<i>Nhiệm vụ tiếp theo của các dân tộc Á, Phi và </i>
<i>Mĩ La-tinh sau khi giành độc lập?</i>


<b>III . GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA NHỮNG NĂM</b>
<b>70 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 90 CỦA</b>


<b>THẾ KỈ XX</b>


Từ cuối những năm 70, chủ nghĩa thực dân chỉ
cịn tồn tại dưới hình thức chế độ phân biệt
chủng tộc (A-pác-thai), tập trung ở ba nước
Nam Phi.


- Sau nhiều năm đấu tranh kiên cường
của người da đen, chính quyền thống trị của
người da trắng phải tuyên bố xoá bỏ chế độ
phân biệt chủng tộc, công nhận các quyền lợi
của người da đen. Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử
quan trọng là năm 1993 chế độ phân biệt
chủng tộc bị xoá bỏ sau hơn ba thế kỉ tồn tại ở
Cộng hồ Nam Phi


Sau khi đấu tranh xố bỏ hệ thống thuộc địa
của chủ nghĩa đế quốc, nhân dân các dân tộc
Á, Phi, Mỹ La-tinh bước vào thực hiện nhiệm
vụ to lớn là củng cố nền độc lập, khắc phục
tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.


CỦNG CỐ:


1. Hãy nêu các gai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945 và
một số sự kiện tiêu biểu của mỗi giai đoạn ?


DẶN DÒ:


- Học bài, làm bài tập



- Chuẩn bị bài mới : CÁC NƯỚC CHÂU Á


<b>TIẾT 5</b>


BÀI 4


<b>CÁC NƯỚC CHÂU Á</b>


  



I . MỤC TIÊU BÀI HỌC
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm một cách khái quát tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Sự ra đời và các giai đoạn phát triển của nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa từ 1949
đến nay


<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


- Giáo dục tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước trong khu vực để cùngxây dựng xã
hội giàu đẹp, công bằng và văn minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kĩ năng sử dụng bản đồ thế giới và bản
đồ châu Á


II . THIẾT BỊ DẠY-HỌC


- Bản đồ châu Á và Trung Quốc, Một số tranh ảnh liên quan
III . TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC



<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


- Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh
thế giới thứ hai?


<i>3.</i> Giảng bài mới:


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC BÀI GHI


<b>I . TÌNH HÌNH CHUNG</b>


 <i>Nêu đặc điểm chung của châu Á trước</i>


<i>chiến tranh thế giới thứ hai?</i>


 <i>Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình</i>


<i>hình Châu Á có nét gì nổi bật?</i>


<i>Những thành tựu của các nước Châu Á hiện </i>
<i>nay?</i>


<b>II. TRUNG QUỐC</b>


 <i>Những biến đổi của tình hình Trung</i>


<i>Quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai?</i>


 <i>Ý nghĩa?</i>



<b>I . TÌNH HÌNH CHUNG</b>


<i>Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu</i>
<i>hết các nước Châu Á là thuộc địa, nửa thuộc</i>
<i>địa và thị trường chủ yếu của CNTB phương</i>
<i>Tây. Sau chiến tranh thế giới thứ hai châu Á</i>
<i>có những biến đổi :</i>


- Phong trào giải phóng dân tộc phát
triển mạnh mẽ, liên tục. Đến cuối những năm
1950, phần lớn các nước châu Á đã giành được
độc lập.


- Suốt nửa sau thế kỉ XIX, các nước đế
quốc gây ra các cuộc chiến tranh xâm lược
nhất là ở Đơng Nam Á và Tây Á nhằm duy trì
ách thống trị, chiếm giữ các vị trí quan trọng
và ngăn cản các phong trào cách mạng.


- Xây dựng đất nước theo những con
đường khác nhau và đạt đựơc nhiều thành tựu
to lớn vế kinh tế, xã hội (Nhật Bản, Hàn Quốc,
Trung quốc, Xin-ga-po, Ấn độ … ..)


<b>II. TRUNG QUỐC</b>


<i><b>1. Sự ra đời của nước Cộng Hoà Nhân</b></i>
<i><b>Dân Trung Hoa</b></i>



- Sau cuộc kháng chiến chống Nhật, ở
Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc
dân đảng và đảng Cộng sản (1946-1949). Kết
quả đảng Cộng sản giành thắng lợi và ngày
1-10-1949, nước Cộng Hoà Nhân Dân Trung
Hoa được thành lập.


- Đây là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử: kết
thúc hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc
phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào
kỉ nguyên độc lập, tự do và hệ thống Xã hội
chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu
Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 <i>Nhiệm vụ chính của nhân dân Trung</i>


<i>Quốc trong công cuộc xây dựng chế độ mới?</i>


 <i>Biện pháp thực hiện?</i>


 <i>Những thành tựu của kế hoạch 5 năm</i>


<i>lần thứ nhất (153-1957)?</i>


GV liên hệ tình hình Việt Nam : TQ đã giúp
đỡ nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống
Pháp (1946-1954)


GV: sau những thành tựu to lớn của 10 năm
đổi mới, từ 1959 TQ lâm vào thời kì biến động


kéo dài 20 năm và để lại hậu quả to lớn đối với
sự nghiệp ây dựng đất nước của nhân dân
Trung Quốc


 <i>Những biểu hiện của quá trình biến</i>


<i>động ở Trung Quốc về kinh tế? hậu quả?</i>


 <i>Về chính trị?</i>


 <i>Hậu quả của cuộc " Đại cách mạng văn</i>


<i>hố vơ sản"</i>


 <i>Nội dung đường lối cải cách ở Trung</i>


<i>Quốc từ 1978 đến nay?</i>


<i><b>(1949-1959)</b></i>


- Sau khi cách mạng thành công, nhân
dân Trung Quốc tiến hành công cuộc khôi
phục kinh tế (1950-1952): tiến hành cải cách
ruộng đất và hợp tác hố nơng nghiệp, cải tạo
công thương nghiệp, xây dựng nền công
nghiệp dân tộc, phát triển văn hoá giáo dục ….


- Từ 1953, Trung Quốc thực hiện kế
hoạch 5 năm lần thứ nhất (1953-1957) và đã
đạt được những thành tựu to lớn: sản lượng


công nghiệp tăng 140%, sản lượng nông
nghiệp tăng 25% so với năm 1952, đời sống
nhân dân được cải thiện, bộ mặt đất nước thay
đổi rõ rệt.


- Thực hiện chính sách đối ngoại tích cực
nhằm củng cố hồ bình và thúc đẩy phong trào
cách mạng thế giới. Địa vị quốc tế của Trung
Quốc được nâng cao.


<i><b>3. Đất nước trong thời kì biến động</b></i>
<i><b>(1959-1978)</b></i>


Từ năm 1959 Trung Quốc lâm vào tình
trạng đầy biến động kéo dài 20 năm
(1959-1978)


- Từ năm 1959, thực hiện đường lối “ Ba
ngọn cờ hồng” nhằm nhanh chóng xây dựng
thành cơng chủ nghĩa xã hội. Hậu quả là nền
kinh tế Trung quốc trở nên hỗn loạn, sản xuất
giảm sút, nạn đói xảy ra khắp nơi


- Nội bộ ban lãnh đạo Đảng và nhà nước
Trung quốc diễn ra những bất đồng về đường
lối và tranh chấp nhau quyền lực mà đỉnh cao
là cuộc “Đại cách mạng văn hố vơ sản”
(5-1966) gây ra những thảm hoạ nghiêm trọng về
kinh tế- xã hội cũng như đời sống vật chất và
tinh thần của đất nước và người dân Trung


Quốc.


<i><b>4. Công cuộc cải cách - mở cửa ( từ năm</b></i>
<i><b>1979 đến nay)</b></i>


<i>a. Đường lối cải cách:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Những thành tựu của công cuộc cải cách?</i> <i>b. Thành tựu:</i>


- Sau 20 năm cải cách mở cửa
(1979-2000), nền kinh tế Trung quốc phát triển nhanh
chóng, đat tốc độ phát triển cao nhất thế
giới :GDP tăng 9,6% / năm, đạt 8740 tỉ nhân
dân tệ ( đứng thứ 7 thế giới), đời sống nhân
dân được nâng cao rõ rệt.


- Về đối ngọai : thu được nhiều kết quả,
góp phần củng cố địa vị đất nước trên trường
quốc tế ( bình thường hố quan hệ với Liên xô,
Mông cổ, Lào, Việt nam, mở rộng quan hệ hữu
nghị hợp tác với các nước trên thế giới, thu hồi
Hồng Kông, Ma Cao ….)


CỦNG CỐ:


1. Hãy nêu những nét nổi bật của tình hình Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?


2. những thành tựu của công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến
nay?



DĂN DÒ:


1. Học bài, làm bài tập


2. chuẩn bị bài mới : " CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á"


<b>TIẾT 6</b>


BÀI 5


<b>CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á</b>


  



I . MỤC TIÊU BÀI HỌC
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Giúp Hs nắm được tình hình Đơng nam Á trước và sau năm 1945


- Sự ra đời của tổ chức ASEAN, vai trò của nó đối với sự phát triển của các nước trong khu
vực Đông Nam Á.


2. <i><b>Tư tưởng</b></i>:


- Tự hào về những thành tựu đã đạt được của nhân dân ta và nhân dân các nước Đông Nam Á
trong thời gian gần đây, củng cố sự đoàn kết hữu nghị và hợp tác phát triển giữa các dân tộc
trong khu vực


3. <i><b>Kĩ năng</b></i>:


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ Đông Nam Á, Châu Á và bản đồ thế giới.


II . THIẾT BỊ DẠY-HỌC


- Bản đồ thế giới, lược đồ các nước Đông Nam Á
- Một số tranh ảnh về các nước Đơng Nam Á
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Hãy nêu những nét nổi bật của tình hình Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?


- những thành tựu của công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay?


<i>1.</i> Giảng bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HOC</b> <b>BAØI GHI</b>


<b>I . TÌNH HÌNH ĐƠNG NAM Á TRƯỚC</b>
<b>VÀ SAU NĂM 1945</b>


 <i>Kể tên các nước Đơng Nam Á, xác định</i>


<i>vị trí trên bản đồ</i>


 <i>Đặc điểm chung của các nước Đông</i>


<i>Nam Á trước chiến tranh thế giới thứ hai?</i>


 <i>Sau chiến tranh thế giới, Đơng nam Á</i>


<i>có đặc điểm gì nổi bật?</i>


 <i>Tình hình các nước Đơng nam Á sau khi</i>



<i>giành độc lập?</i>


- Việt Nam: 1946-1954
- Lào :1946-1954


- Campuchia: 1951-1954


<b>II .SỰ RA ĐỜI CỦA TỔ CHỨC ASEAN</b>


GV : Sau khi giành đươc độc lập, đứng trước
những yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội của đất
nước, nhiều nước Đông Nam Á chủ trương
thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm
cùng nhau hợp tác phát triển đồng thời hạn chế
ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối
với khu vực.


 <i>Mục đích thành lập của tổ chúc</i>


<i>ASEAN?</i>


 <i>Vì sao từ năm 1978 quan hệ giữa</i>


<i>ASEAN và ba nước Đông dương trở nên căng</i>
<i>thẳng đối đầu?</i>


<i>Những thành tựu bước đầu của các nước trong</i>
<i>tổ chức ASEAN?</i>



<b>III. TỪ ASEAN 6 PHÁT TRIỂN THÀNH</b>
<b>ASEAN 10</b>


GV: Năm 1984, sau khi giành được độc lập,
Bru-nây tham gia và trở thành thành viên thứ


<b>I . TÌNH HÌNH ĐƠNG NAM Á TRƯỚC</b>
<b>VÀ SAU NĂM 1945</b>


<i>Đông Nam Á gồm 11 nước, diện tích 4,5</i>
<i>triệu Km2 với hơn 500 triệu dân</i>.


- Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu
hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều
là thuộc địa của các nước phương Tây.


- Ngay sau khi Nhật đầu hàng, các nước
Đơng Nam Á nhanh chóng nổi dậy giành chính
quyền, tun bố độc lập: In-đơ-nê-xi-a
(17-8-1945), Việt Nam(2-9-(17-8-1945), Lào(12-10-1945)


- Ngay sau đó nhân dân các nước Đơng
Nam Á phải tiến hành cuộc kháng chiến chống
lại các cuộc chiến tranh xâm lược trở lại của
các nước đế quốc. Đến giữa những năm 1950
các nước Đông Nam Á lần lượt giành được
độc lập dân tộc.


Từ giữa những năm 1950, Mĩ can thiệp vào
Đông Nam Á, tình hình trở nên đối đầu căng


thẳng khi Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược
Việt nam, Lào và Cam-pu-chia.


<b>II .SỰ RA ĐỜI CỦA TỔ CHỨC ASEAN</b>


- Ngày 8-8-1967, hiệp hội các nước Đông
Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc
(Thái Lan)


- Tháng 2-1976, các nước ASEAN kí
hiệp ước thân thiện và hợp tác tại Ba-li
(In-đơ-nê-xi-a).


- Từ năm 1978, do vấn đề Cam-pu-chia,
quan hệ giữa ASEAN và ba nước Đông Dương
trở nên căng thẳng, đối đầu


- Từ cuối những năm 1970, nền kinh tế
các nước ASEAN đã có những chuyển biến và
đạt nhiều thành tựu.


<b>III. TỪ ASEAN 6 PHÁT TRIỂN THÀNH</b>
<b>ASEAN 10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

sáu của ASEAN


 <i>Xu hướng nổi bật của tổ chức ASEAN từ</i>


<i>đầu những năm 1990? Nguyên nhân dẫn đến</i>
<i>sự thay đổi đó?</i>



<b>HS thảo luận</b> : <i><b>"</b><b>Hiện nay các nước ASEAN</b></i>
<i><b>hợp tác với nhau trên những lĩnh vực nào ?,</b></i>
<i><b>Việt nam đã tham gia trên những lĩnh vực</b></i>
<i><b>nào?"</b></i>


GV: Trên cơ sở đó, ASEAN chuyển trọng tâm
hoạt động sang xây dựng một khu vực Đơng
nam Á hồ bình, ổn định để cùng nhau phát
triển phồn vinh ( Năm 1992, ASEAN quyết
định biến Đông Nam Á thành một khu vực
mậu dịch tự do (AFTA) trong vòng 10-15 năm


Cam-pu-chia được giải quyết, tình hình chính
trị khu vực được cải thiện. Xu hướng nổi bật là
mở rộng thành viên của ASEAN : Việt Nam
(7-1995), Lào, Mian-ma (7-1997),
Cam-pu-chia (4-1999) lần lượt trở thành thành viên của
ASEAN.


- Như vậy cả 10 nước trong khu vực cùng
đứng trong một tổ chức thống nhất


CỦNG CỐ:


1. Nêu những nét nổi bật của tình hình Đơng Nam Á từ sau năm 1945?
2. Q trình hình thành và phát triển của tổ chức ASEAN


DẶN DÒ:



- Học bài, làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TIẾT 7</b>


BÀI 6


<b>CÁC NƯỚC CHÂU PHI</b>


  



I . MỤC TIÊU BÀI HỌC


<i><b>1. Kiến thức:Giúp Hs nắm được:</b></i>


- Tình hình chung của các nước Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh
giành độc lập và sự phát triển kinh tế-xã hội của các nước Châu Phi.


- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi
2. <i><b>Tư tưởng</b></i>:


- Giáo dục cho Hs tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ và ủng hộ nhân dân Châu Phi trong
cuộc đấu tranh giành độc lập, chống đói nghèo.


3. <i><b>Kĩ năng</b></i>:


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ Châu Phi và bản đồ thế giới.
II . THIẾT BỊ DẠY-HỌC


- Bản đồ thế giới, bản đồ Châu Phi
- Một số tranh ảnh về Châu Phi
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC



<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Nêu những nét nổi bật của tình hình Đơng Nam Á từ sau năm 1945?
- Quá trình hình thành và phát triển của tổ chức ASEAN


3. Giảng bài mới:


<b>I . TÌNH HÌNH CHUNG</b>


 <i>Hãy nêu những hiểu biết của em về</i>


<i>Châu Phi?</i>


GV: nêu khái quát về tình hình Châu Phi trước
chiến tranh thế giới thứ hai


<b>I . TÌNH HÌNH CHUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Những nét chính về phong trào giải phóng dân
tộc ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ
hai?


 <i>Đặc điểm chung của Châu Phi sau khi</i>


<i>giành độc lập?</i>


<i><b>HS thảo luận : "</b><b> Điểm khác nhau về kinh tế - </b></i>
<i><b>xã hội Châu Phi và Châu Á sau chiến tranh </b></i>


<i><b>thế giới thứ hai"</b></i>


<b>II . CỘNG HỒ NAM PHI</b>


GV : Cộng hồ Nam Phi nằm ở cực nam châu
Phi, dân số 43,6 triệu trong đó chỉ có 13,6%
ngưới da trắng , cịn lại là người da đen và da
màu. Năm 1961 Nam Phi rút khỏi khối Liên
Hiệp Anh và tuyên bố là Cộng Hồ Nam Phi.


 <i>Em biết gì về chế độ phân biệt chủng</i>


<i>tộc (Apác thai ) ở Nam Phi?</i>


 <i>Nhân dân Nam Phi đã đấu tranh chống</i>


<i>chế độ Apácthai và thắng lợi như thế nào?</i>


GV: có thể mở rộng phản ứng của thế giới
trước chính sách Apácthai của chính quyền
Nam Phi ( cấm vận Nam phi về nhiều mặt …)


yêu nước Ai Cập lật đổ nền quân chủ , thành
lập nước Cộng Hoà Ai Cập (6-1953), tiếp đó là
thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp
của nhân dân An-giê-ri (1945-1962). Từ đó các
dân tộc châu Phi giành được độc lập chủ quyền
- Sau khi giành được độc lập, các nước
châu Phi bắt tay vào công cuộc xây dựng đất
nước, phát triển kinh tế - xã hội, tuy nhiên


nhiều nước châu Phi vẫn cịn trong tình trạng
nghèo đói, lạc hậu. Từ cuối những năm 1980
tình hình châu Phi ngày càng khó khăn và
không ổn định.


- Những năm gần đây, các nước châu Phi
đã từng bước giải quyết các cuộc xung đột,
khắc phục những khó khăn về kinh tế, thành
lập các tổ chức liên minh khu vực ( lớn nhất là
tổ chức thống nhất châu Phi, nay gọi là Liên
minh châu Phi (AU)).


<b>II . CỘNG HOÀ NAM PHI</b>


- Trong hơn 3 thế kỉ, chính quyền thực
dân da trắng Nam Phi đã thi hành chính sách
phân biệt chủng tộc ( A-pác-thai)cực kì tàn bạo
đối với người da trắng và da màu.


- Dưới sự lãnh đạo của tổ chức “ Đại hội
dân tộc Phi” (ANC), người da đen bền bỉ đấu
tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc
Năm 1993 chính quyền của người da trắng
buộc phải xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc,
trả tự do cho lãnh tụ ANC Nen-xơn Man-đê-la
Sau cuộc bầu cử tháng 4-1994, Nen-xơn
Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu
tiên của nước này => chế độ phân biệt chủng
tộc bị phá bỏ sau hơn 3 thế kỉ tồn tại.



CỦNG CỐ:


1. Trình bày những nét chính về tình hình Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
2. Trình bày cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi?


DẶN DÒ:


- Học bài, làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TIẾT 8</b>


BÀI 7


<b>CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH</b>


  



I . MỤC TIÊU BÀI HỌC


<i><b>1. Kiến thức:Giúp Hs nắm được:</b></i>


- Khái quát tình hình Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai


- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà nhân dân Cu
Ba đạt được về kinh tế-văn hoá-giáo dục hiện nay


2. <i><b>Tư tưởng</b></i>:


- Thấy được cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà họ đạt
được về kinh tế-văn hoá-giáo dục



- Thắt chặt tình đồn kết hữu nghị và tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa nhân dân hai
nước Việt Nam – Cu Ba


3. <i><b>Kĩ năng</b></i>:


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ Mĩ La-tinh, xác định vị trí các nước Mĩ La-tinh trên bản
đồ thế giới.


II . THIẾT BỊ DẠY-HỌC


- Bản đồ Châu Mĩ và bản đồ các nước Mĩ La-tinh
- Một số tranh ảnh về Cu Ba và các nước Mĩ La-tinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Trình bày những nét chính về tình hình Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- Trình bày cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi?


<i>3.</i> Giảng bài mới:


<b>I .</b> GV nêu khái quát đặc điểm của Mĩ la-tinh
về kinh tế, văn hố cũng như chính trị đồng
thời cho Hs thấy rõ những khác biệt so với
châu Á và Châu Phi


<b>I . NHỮNG NÉT CHUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 <i>Sự kiện mở đầu phong trào giải phóng</i>



<i>dân tộc ở Mĩ La-tinh ?</i>


<i><b>HS thảo luận: "</b><b> Điểm khác nhau giữa phong </b></i>
<i><b>trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh với </b></i>
<i><b>phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á và </b></i>
<i><b>Châu Phi"</b></i>


 <i>Kết quả của phong trào giải phóng dân</i>


<i>tộc ở Mĩ La-tinh?</i>


<i>Tình hình kinh tế, xã hội ở Mĩ La-tinh sau khi </i>
<i>giành độc lập?</i>


<b>II . CU BA – HỊN ĐẢO ANH HÙNG</b>


 <i>Tình hình Cu Ba sau chiến tranh thế</i>


<i>giới thứ hai?</i>


 <i>Phong trào đấu tranh vũ trang của nhân</i>


<i>dân Cu Ba diễn ra thắng lợi như thế nào?</i>


GV : có thể kể thêm vài tư liệu về Phi-đen
Ca-xtơ-rô


<i>Những thành tựu của nhân dân Cu Ba sau khi </i>
<i>cách mạng thắng lợi?</i>



- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ
La-tinh có nhiều biến chuyển mạnh mẽ, mở đầu là
thắng lợi của Cách mạng Cuba năm 1959. Từ
đầu những năm 1960-1980, một cao trào đấu
tranh bùng nổ mạnh mẽ, Mĩ La-tinh được
mệnh danh là “Đại lục bùng cháy” của phong
trào cách mạng. Kết quả là các chính quyền
độc tài phản động ở nhiều nước bị lật đổ, các
chính phủ dân tộc-dân chủ được thành lập và
thi hành nhiều cải cách tiến bộ.


- Trong công cuộc xây dựng và phát triển
đất nước, các nước Mĩ La-tinh đã thu được
nhiều thành tựu quan trọng: củng cố độc lập
chủ quyền, dân chủ hố sinh hoạt chính trị, cải
cách kinh tế.


- Từ đầu những năm 1990, tình hình kinh
tế chính trị ở nhiều nước Mĩ La-tinh gặp nhiều
khó khăn, căng thẳng.


<b>II . CU BA – HÒN ĐẢO ANH HÙNG</b>


- Với sự giúp đỡ của Mĩ, tháng 3-1952
tướng Ba-ti-xta làm cuộc đảo chính thiết lập hế
độ độc tài quân sự. Chính quyền Ba-ti-xta xoá
bỏ hiến pháp tiến bộ, cấm các đảng phái chính
trị hoạt động, bắt giam hàng chục vạn người
yêu nước.



- Ngày 26-7-1953, 135 thanh niên trẻ tuổi
dưới sự chỉ huy của Phi-đen Ca-xtơ-rô tấn
công pháo đài Mơn-ca-đa, mở đầu giai đoạn
đấu tranh vũ trang giành chính quyền của nhân
dân Cu ba


- Tháng 11-1956 Phi-đen cùng 81 đồng
chí trên chiếc tàu Gran-ma đổ bộ lên bờ biển
tỉnh Ô-ri-ăng-tê bắt đầu xây dựng căn cứ chiến
đấu. Được sự ủng hộ của nhân dân, phong trào
đấu tranh đã lan rộng khắp cả nước dẫn đến sự
sụp đổ của chế độ độc tài Ba-ti-xta vào ngày
1-1-1959


- Sau khi cách mạng thắng lợi, chính phủ
do Phi-đen đứng đầu đã tiến hành những cải
cách dân chủ triệt để ( cải cách ruộng đất,quốc
hữu hố các xí nghiệp tư bản nước ngoài …).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Mặc dù gặp phải nhiều khó khăn do chính sách
bao vây cấm vận của Mỹ nhưng Cuba vẫn đạt
được nhiều thành tựu to lớn, đặc biệt về Văn
hóa, giáo dục, y tế, thể thao …


CỦNG CỐ:


1. Nêu những nét nổi bật của tình hình Mĩ La-tinh từ sau 1945 đến nay.


2. Trình bày q trình đấu tranh giải phóng và những thành tựu của nhân dân Cu Ba trong


công cuộc xây dựng đất nước?


DẶN DÒ


- Học bài, làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TIẾT 10</b>


<b> CHƯƠNG III</b>



<b>MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>



BÀI 8

<b>NƯỚC MĨ </b>



  


I . MỤC TIÊU BÀI HỌC


<i><b>1. Kiến thức:Giúp Hs nắm được:</b></i>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất về kinh tế,
khoa học-kĩ thuật và quân sự trong thế giới Tư bản chủ nghĩa.


- Chính sách đối nội, đối ngọai của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
2. <i><b>Tư tưởng</b></i>:


- Giúp Hs nhận thức rõ thực chất các chính sách đối nội và đối ngoại của các nhà cầm quyền


- Từ năm 1995, nước ta và Mĩ đã thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức, quan hệ giữa hai


nước ngày càng phát triển trên nhiều mặt.


3. <i><b>Kĩ năng</b></i>:


- Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và khái quát các vấn đề.
II . THIẾT BỊ DẠY-HỌC


- Bản đồ nước Mĩ


III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Nêu những nét nổi bật của tình hình Mĩ La-tinh từ sau 1945 đến nay.


- Trình bày q trình đấu tranh giải phóng và những thành tựu của nhân dân Cu Ba trong
công cuộc xây dựng đất nước?


<i>3. Giảng bài mới:</i>


I . TÌNH HÌNH NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI


 <i>Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ</i>


<i>hai, Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất</i>
<i>thế giới?</i>


 <i>Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến</i>



<i>tranh?</i>


- Nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá,
ngược lại còn thu lợi nhuận từ chiến tranh (thu
114 tỉ USD lợi nhuận từ buôn bán vũ khí) vì
vậy sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn
lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế
giới, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Hạn chế của tình hình kinh tế Mĩ hiện</i>
<i>nay?</i>


(Năm 1949). Nắm gần ¾ dự trữ vàng thế giới,
nắm độc quyền về bom nguyên tử …Là trung
tâm kinh tế tài chính duy nhất của cả thế giới.


- Những thập niên tiếp theo tuy vẫn đứng
đấu thế giới về nhiều mặt nhưng KT Mĩ khơng
cịn giữ ưu thế tuyệt đối như trước kia nữa


<b>II . SỰ PHÁT TRIỂN VỀ KHOA HỌC – KĨ THUẬT CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH</b>


 <i>Những thành tựu về khoa học –kĩ</i>


<i>thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ</i>
<i>hai đến nay?</i>


<b>Học sinh thảo luận</b><i><b>: "</b><b>Vì sao Mĩ lại là </b></i>
<i><b>nước mở đầu cuộc cách mạng khoa học </b></i>
<i><b>kĩ thuật lần thứ hai của nhân loại"</b></i>



 <i>Tác dụng của cuộc cách mạng</i>


<i>khoa học kĩ thuật đối với nền kinh tế Mĩ?</i>


- Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng
khoa học –kĩ thuật lần thứ hai của nhân loại và
thu được những thành tựu kì diệu : sáng chế
cơng cụ sản xuất mới ( máy tính, máy tự động
…), tìm ra nguồn năng lượng mới ( năng lượng
nguyên tử, năng lượng mặt trời), chế tạo vật
liệu mới, cách mạng xanh trong nông nghiệp,
cách mạng trong giao thông và thông tin liên
lạc, chinh phục vũ trụ và sản xuất vũ khí hiện
đại. Nhờ đó nền kinh tế Mĩ không ngừng tăng
trưởng, đời sống vật chất và tinh thần của người
dân được nâng cao


<i>Nguyên nhân</i> : thu hút nhiều nhà khoa học
lỗi lạc trên thế giới đến Mĩ vì ở đây có điều kiện
hồ bình và phương tiện đầy đủ.


<b>III . CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH</b>


 <i>Chính sách đối nội của Mĩ sau</i>


<i>chiến tranh ?</i>


 <i>Chính sách đối ngoại?</i>



 <i>Những thành cơng và thất bại của</i>


<i>Mĩ trong chính sách đối ngoại?</i>


<i>Đối nội:</i>


- Ban hành các đạo luật như cấm đảng
Cộng sản hoạt động, chống lại phong trào đình
cơng và loại bỏ những người có tư tưởng tiến
bộ ra khỏi bộ máy nhà nước ( một số đạo luật
sau này bãi bỏ do đấu tranh của nhân dân)


- Thi hành chính sách kì thị chủng tộc


<i>Đối ngoại:</i>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đề ra
“chiến lược toàn cầu” nhằm chống lại các nước
xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào giải phóng
dân tộc và thiết lập sự thống trị trên toàn thế
giới. Dùng chính sách viện trợ để lơi kéo,
khống chế các nước nhận viện trợ, lập ra các
khối quân sự, gây nhiều cuộc chiến tranh xâm
lược …


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

CỦNG CỐ:


1. Vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi chiến tranh thế giới
thứ hai kết thúc?



DẶN DÒ:


- Học bài, làm bài tập


- Chuẩn bị bài mới : " NHẬT BẢN"


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

BÀI 9

<b>NHẬT BẢN</b>



  


I . MỤC TIÊU BÀI HỌC


<i><b>1. Kiến thức:Giúp Hs nắm được:</b></i>


- Từ một nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên trở thành siêu
cường kinh tế đứng thứ hai thế giới. Hiện nay Nhật bản đang ra sức vươn lên trở thành một
cường quốc chính trị nhằm tương xứng với sức mạnh kinh tế to lớn của mình.


2. <i><b>Tư tưởng</b></i>:


- Có nhiều ngun nhân đưa tới sự phát triển " Thần kì" về kinh tế của Nhật Bản. Trong đó ý
chí vươn lên, lao động hết mình, tơn trọng kỉ luật … của người Nhật là một trong những nguyên
nhân có ý nghĩa quyết định nhất.


3. <i><b>Kĩ năng</b></i>:


- Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và so sánh, liên hệ.
II . THIẾT BỊ DẠY-HỌC


- Bản đồ Nhật Bản (hoặc bản đồ Châu Á)


- Một số tranh ảnh về Nhật Bản


III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi chiến tranh thế giới
thứ hai kết thúc?


<i>3. Giảng bài mới:</i>


I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH


 <i>Tình hình kinh tế, xã hội Nhật Bản</i>


<i>sau chiến tranh thế giới thứ hai?</i>


( so sánh với tình hình kinh tế Mĩ sau chiến
tranh )


- Bị chiến tranh tàn phá nặng nề, mất
hết thuộc địa, nước Nhật bị nước ngồi
chiếm đóng, những khó khăn bao trùm đất
nước


- Ngay sau chiến tranh, một số cải cách
dân chủ được tiến hành như : ban hành hiến
pháp mới (1946), cải cách ruộng đất, xoá bỏ
chủ nghĩa quân phiệt, ban hành các quyền tự


do dân chủ …


II . NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH


 <i>Những thành tựu của Nhật bản trong</i>


<i>công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế</i>
<i>sau chiến tranh ?</i>


<b>Học sinh thảo luận</b><i><b>: "</b><b> Những nguyên nhân </b></i>
<i><b>chính dẫn đến sự phát triển thần kì của </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ </b></i>
<i><b>XX"</b></i>


của thế giới


- Từ đầu những năm 1990, nền kinh tế
Nhật lâm vào tình trạng suy thối kéo dài


<b>III .CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH</b>


 <i>Đặc điểm chính sách nối nội của Nhật</i>


<i>Bản sau chiến tranh ?</i>


GV: Từ năm 1955 đến năm 1993, đảng Dân
chủ tự do (LDP) cầm quyền, từ 1993 Đảng
Dân chủ tự do mất quyền thành lập chính
phủ, nhường chỗ cho các lực lượng đối lập



 <i>Những nét chính của chính sách đối</i>


<i>ngoại của Nhật bản sau chiến tranh ?</i>


( so sánh với Mĩ)


<i>Đối nội:</i>


- Nhật chuyển từ xã hội chuyên chế
sang xã hội dân chủ. Đảng Cộng sản và các
chính đảng khác được cơng khai hoạt động,
phong trào dân chủ và phong trào công nhân
phát triển rộng rãi


<i>Đối ngoại:</i>


- Về chính trị và an ninh, Nhật Bản
hoàn toàn lệ thuộc vào Mĩ. Năm 1951 kí với
Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật “, chấp nhận
để Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ trên
đất Nhật Bản.


- Thi hành chính sách đối ngoại mềm
mỏng về chính trị, tập trung phát triển các
quan hệ kinh tế đối ngoại như trao đổi buôn
bán, tiến hành đầu tư và viện trợ cho các
nước, đặc biệt đối với các nước Đông Nam
Á



- Từ đầu những năm 1990, Nhật Bản
nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc
chính trị.


CỦNG CỐ


1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? So sánh với tình hình nước Mĩ sau
chiến tranh?


2. Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển " thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản trong
những năm 70 của thế kỉ XX?


DẶN DÒ


- Học bài, làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

BÀI 10


<b>CÁC NƯỚC TÂY ÂU</b>


  



I . MỤC TIÊU BÀI HỌC


<i><b>1. Kiến thức:Giúp Hs nắm được:</b></i>


- Tình hình chung với những nét nổi bật nhất của các nước tây Âu sau chiến tranh TGthứ hai
- Xu thế liên kết khu vực ngày càng phổ biến của thế giới và các nước tây Âu đã đi đầu.


2. <i><b>Tư tưởng</b></i>:



- Nhận thức được những mối quan hệ, những nguyên nhân đưa đến sự liên kết khu vực của
Tây Âu và quan hệ giữa các nước Tây Âu và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai


- Từ sau năm 1975, mối quan hệ giữa nước ta với Liên minh Châu Âu dần dần được thiết lập
và ngày càng phát triển .


3. <i><b>Kĩ năng</b></i>:


- Biết sử dụng bản đồ để quan sát và xác định phạm vi lãnh thổ của Liên minh Châu Âu,
trước hết là các nước lớn như Anh, Pháp, Đức ..


- Giúp Hs rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và tổng hợp
II . THIẾT BỊ DẠY-HỌC


- Bản đồ chính trị châu Âu
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Tình hình NB sau chiến tranh TG thứ hai? So sánh với tình hình nước Mĩ sau chiến tranh?
- Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển " thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản trong
những năm 70 của thế kỉ XX?


<i>3. Giảng bài mới:</i>


I .TÌNH HÌNH CHUNG


 <i>Tình hình tây Âu sau chiến tranh thế</i>



<i>giới thứ hai?</i>


 <i>Chính sách khơi phục kinh tế của các</i>


<i>nước tây Âu?</i>


( Liên hệ tình hình các nước Đơng Âu)
 <i>Chính sách đối nội và đối ngoại của</i>


<i>các nước tây Âu sau chiến tranh ?</i>


- Về đối nội :giai cấp tư sản tìm cách
thu hẹp các quyền tự do dân chủ, xoá bỏ
những cải cách tiến bộ đã thực hiện trước đó


- Về đối ngoại : tiến hành các cuộc
chiến tranh xâm lược trở lại nhằm khôi phục


- Các nước Tây Âu bị chiến tranh tàn
phá nặng nề:( năm 1944 sản xuất công
nghiệp của Pháp giảm 38%, nông nghiệp
giảm 60%, I-ta-li-a 1/3 tài sản quốc gia bị
phá hoại, sản xuất công nghiệp giảm 30%
…), các nước đều mắc nợ ( đến tháng
6-1945 Anh nợ 21 tỉ bảng Anh)


- Để khôi phục kinh tế, năm 1948, 16
nước Tây Âu phải nhận viện trợ của Mĩ theo
kế hoạch “Phục hưng châu Âu” ( còn gọi là
kế hoạch Mác-san), nhờ đó kinh tế được


phục hồi nhưng ngày càng lệ thuộc vào Mĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

hệ thống thuộc địa trước đây ( Pháp =>
Đông dương, Hà Lan =>In-đô-nê-xi-a, Anh
=>Ma-lai-xi-a …)


- Các nước Tây Âu tham gia khối quân
sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập
ra nhằm chống Liên xô và các nước xã hội
chủ nghĩa Đông Âu


của CHLB Đức vươn lên đứng hàng thứ 3
thế giới tư bản ( sau Mĩ và Nhật)


- Ngày 3-10-1993, nước Đức thống
nhất, trở thành quốc gia có tiềm lực kinh tế,
quân sự mạnh nhất Tây Âu


II .SỰ LIÊN KẾT KHU VỰC


 <i>Quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu</i>


<i>diễn ra như thế nào?</i>


GV : Tháng 12-1991 các nước EC họp hội
nghị cấp cao tại Ma-a-xtơ-rích (Hà Lan)
thơng qua hai quyết định:


Xây dựng liên minh KTvà tiền tệ châu Âu,
có một đồng tiền chung duy nhất. Ngày


1-1-1999 phát hành đồng tiền chung châu Âu
(EURO)


Xây dựng một liên minh chính trị, liên kết
chính sách đối ngoại và an ninh, tiến tới một
nhà nước chung châu Âu


<b>Học sinh thảo luận</b><i><b>: "</b><b>Nguyên nhân dẫn đến</b></i>
<i><b>sự liên kết khu vực ở Tây Âu "</b></i>


<i><b>( Liên hệ khu vực Đông Nam Á)</b></i>


<i>Các nước Tây Âu có chung nền văn minh,</i>
<i>trình độ phát triển KT không cách biệt nhau</i>
<i>lắm và từ lâu đã liên hệ mật thiết với nhau.</i>
<i>Sự hợp tác là cần thiết để mở rộng thị</i>
<i>trường, giúp các nước tin cậy nhau hơn về</i>
<i>chính trị</i>


- <i>Các nước Tây Âu ngày càng muốn</i>
<i>thoát dần khỏi sự phụ thuộc vào Mĩ, nhưng</i>
<i>các nước nếu đứng một mình thì khơng thể</i>
<i>đo được với Mĩ nên phải liên kết với nhau</i>
<i>trong cuộc cạnh tranh với các nước ngoài</i>
<i>khu vực</i>


- Từ những năm 50, khi nền kinh tế các
nước Tây Âu được phục hồi, xuất hiện xu
hướng liên kết khu vực :khởi đầu là sự ra đời
của “cộng đồng than, thép châu Âu”


(4-1951), đến tháng 3-1957 thành lập “cộng
đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” rồi “
Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC)


- Năm 1965, ba cộng đồng trên sát
nhập thành “Cộng đồng châu Âu” (EC)


- Từ năm 1993 Cộng đồng Châu Âu
(EC) mang tên mới là Liên Minh Châu Âu
(EU). EU là một liên minh kinh tế-chính trị
lớn nhất thế giới, có tổ chức chặt chẽ nhất và
là một trong ba trung tâm kinh tế thế giới.
(đến năm 1999 EU có 15 thành viên, năm
2004 có 25 thành viên)


CŨNG CỐ:


1. Tình hình các nước tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai?


<b>CHƯƠNG IV</b>



<b>QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI</b>



<b>SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI</b>


  



I . MỤC TIÊU BÀI HỌC



<i><b>1. Kiến thức:Giúp Hs nắm được:</b></i>


- Sự hình thành "trật tự thế giới hai cực" sau chiến tranh thế giới thứ hai và hệ quả của nó
như sự ra đời Liên hiệp quốc, tình hình "chiến tranh lạnh" đối đầu giữa hai phe


- Tình hình thế giới sau "chiến tranh lạnh": những hiện tượng mới và xu thế phát triển hiện
nay của thế giới


2. <i><b>Tư tưởng</b></i>:


- Giúp học sinh thấy đượcmột cách khái quát tình hình thế giới nửa sau thế kỉ XX và cuộc
đấu tranh vì mục tiêu: hồ bình thế giới, độc lập dân tộc và hợp tác phát triển


3. <i><b>Kĩ năng</b></i>:


- Giúp học sinh có thói quen quan sát và sử dụng bản đồ thế giới, rèn luyện phương pháp tư
duy khái quát và phân tích


II . THIẾT BỊ DẠY-HỌC
- Bản đồ thế giới


III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Tình hình các nước tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- Vì sao các nước tây Âu có xu hướng liên kết với nhau?


<i>3. Giảng bài mới:</i>



<b>I . SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI</b>


 <i>Trật tự thế giới mới được hình thành</i>


<i>trong hồn cảnh nào?</i>


Ở Châu Âu : Liên Xơ chiếm đóng và kiểm
sốt vùng Đơng Đức và Đông Âu, Tây Đức
và Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ
Châu Á: Liên Xô tham gia chiến tranh chống
Nhật, duy trì ngun trạng Mơng Cổ, trao trả
cho Trung Quốc những đất đai Nhật đã
chiếm trước đây. Triều Tiên được công nhận
là quốc gia độc lập nhưng tạm thời Liên Xơ
và Mĩ đóng qn ở bắc và nam vĩ tuyến 38.
Các vùng còn lại vẫn thuộc phạm vi ảnh
hưởng của các nước phương Tây.


- Đầu năm 1945 khi chiến tranh thế giới
bước vào giai đoạn cuối, nguyên thủ ba
cường quốc Liên Xô-Mĩ-Anh họp tại Ianta
(Liên Xô) đã thông qua các quyết định quan
trọng về việc phân chia khu vực ảnh hưởng
giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ:


 Những thoả thuận trên đã trở thành
khuôn khổ của trật tự thế giới mới – “ trật
tự hai cực Ianta”



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

 <i>Nhiệm vụ của tổ chức Liên Hiệp</i>


<i>Quốc?</i>


 <i>Vai trò của Liên hiệp quốc đối với thế</i>


<i>giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?</i>


Việt Nam gia nhập Liên Hiệp Quốc
tháng 9-1977


Hiện nay ở Việt nam có các tổ chức chun
mơn của Liên Hiệp Quốc đang hoạt động
như: Chương trình lương thực (PAM), Quĩ
nhi đồng(UNICEF), tổ chức lương thực và
nông nghiệp(FAO), Tổ chức văn hoá giáo
dục (UNESCO), Tổ chức Y tế thế giới
(WHO), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) …


Liên Hiệp Quốc được thành lập theo
quyết định của hội nghị Ianta


- Nhiệm vụ của Liên Hiệp Quốc là :
duy trì hồ bình và an ninh thế giới, phát
triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc
trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của
các dân tộc và thực hiện sự hợp tác quốc tế
về kinh tế, văn hoá, xã hội và nhân đạo.


- Liên hiệp quốc giữ vai trò quan trọng


trong việc duy trì hồ bình an ninh thế giới,
đấu tranh xoá bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ
nghĩa phân biệt chủng tộc, giúp đỡ các nước
phát triển kinh tế-văn hoá nhất là đối với các
nước Á, Phi, Mĩ La-tinh


III . CHIẾN TRANH LẠNH:


 <i>Nguyên nhân dẫn đến cuộc "chiến</i>


<i>tranh lạnh" ?</i>


GV mở rộng khái niệm "Chiến tranh lạnh"


 <i>Những biểu hiện của chiến tranh</i>


<i>lạnh?</i>


 <i>Hậu quả ?</i>


<i>a. Nguyên nhân:</i>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ
và Liên Xô ngày càng mâu thuẫn đối đầu
gay gắt, đó là tình trạng “Chiến tranh lạnh”
giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ
nghĩa


b. Biểu hiện của Chiến tranh lạnh:



- Các bên chạy đua vũ trang, tăng ngân
sách quân sự, thành lập các khối quân sự,
bao vây cô lập lẫn nhau. Chiến tranh lạnh là
chính sách thù địch về mọi mặt giũa Liên Xô
và các nước xã hội chủ nghĩa với Mĩ và các
nước đế quốc


<i>c. Hậu quả:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Phi


IV . THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH


Sau bốn thập niên chạy đua vũ trang tốn
kém, tháng 12-1989 Tổng Thống Mĩ
(G.Bu-sơ ) và tổng bí thư đảng CS Liên xơ (M.
Góoc-ba-chốp) cùng nhau tuyên bố chấm
dứt chiến tranh lạnh


 <i>Những xu hướng của tình hình thế</i>


<i>giới sau chiến tranh lạnh?</i>


 Xu thế hồ hỗn và hoà dịu trong
quan hệ quốc tế


 Thế giới đang tiến tới xác lập trật tự
thế giới mới đa cực nhiều trung tâm
 Các nước ra sức điều chỉnh chiến



lược phát triển với việc lấy kinh tế
làm trọng điểm


 Ở nhiều khu vực, xảy ra xung đột
quân sự hoặc nội chiến giữa các phe
phái


Tuy nhiên xu thế chung của thế giới là
hồ bình, ổn định và hợp tác phát triển kinh
tế


CỦNG CỐ


1. Nhiệm vụ và vai trị của Liên Hiệp Quốc trong việc diuy trì và bảo vệ hồ bình thế giới?
2. Ngun nhân, biểu hiện và hậu quả của chiến tranh lạnh?


3. Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh?
DẶN DÒ


- Học bài, làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>CHƯƠNG V</b>



<b>CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>



BÀI 12


<b>NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA</b>


<b>CÁCH MẠNG KHOA HỌC KĨ THUẬT</b>




  


I . MỤC TIÊU BÀI HỌC


<i><b>1. Kiến thức:Giúp Hs nắm được:</b></i>


- Nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách mạng khoa
học-kĩ thuật diễn ra từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.


2. <i><b>Tư tưởng</b></i>:


- Nhận rõ ý chí vươn lên khơng ngừng, cố gắng khơng mệt mỏi, sự phát triển khơng có giới
hạn của trí tuệ con người nhằm phục vụ cuộc sống của nhân loại


- Giúp học sinh nhận thức: cố gắng, chăm chỉ học tập, có ý chí và hồi bão vươn lên, nhằm
đáp ứng những yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước


3. <i><b>Kĩ năng</b></i>:


- Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và liên hệ, so sánh
II . THIẾT BỊ DẠY-HỌC


- Một số tranh ảnh vế các thành tựu khoa học – kĩ thuật ….
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Tình hình các nước tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- Vì sao các nước tây Âu có xu hướng liên kết với nhau?



<i>3. Giảng bài mới:</i>


<b>I . NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC-KĨ THUẬT</b>


GV : giải thích khái niệm cách mạng khoa
học-kĩ thuật lần thứ hai của nhân loại và
những điểm khác nhau cơ bản so với cuộc
cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất (Cách mạng
Công nghiệp) thế kỉ XVIII


 <i>Nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa</i>


<i>học-kĩ thuật lần thứ hai?</i>


 <i>Những thành tựu chủ yếu?</i>
 <i>Khoa học cơ bản?</i>


<i>Nguồn gốc : </i>


- Do tình hình dân số ngày càng tăng
và nhu cầu sinh hoạt ngày càng cao buộc con
người phải tìm tịi, phát minh để giải quyết
yêu cầu cấp thiết của cuộc sống. Đó chính là
nguồn gốc và động lực của cuộc cách mạng
khoa học kĩ thuật lần thứ hai


<i>Những thành tựu cơ bản ( 7 thành tựu )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 <i>Công cụ sản xuất?</i>
 <i>Năng lượng?</i>


 <i>Vật liệu?</i>


 <i>Nông nghiệp?</i>


 <i>Giao thông vận tải, thông tin liên lạc?</i>
 <i>Chinh phục vũ trụ?</i>


cuộc sống như Toán học, vật lý hoá học, sinh
học …


- Phát minh ra những công cụ sản xuất
mới (Máy tính, máy tự động …)


- Tìm ra nhiều nguồn năng lượng mới
(Nguyên tử, Mặt trời, thủy triều …)


- Sáng chế ra những vật liệu mới
(Pô-li-me )


- Tiến hành “ Cách mạng xanh “ trong
nông nghiệp


- Đạt được những tiến bộ lớn trong lĩnh
vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc.


- Thành tựu về chinh phục vũ trụ


<b>-II . Ý NGHĨA VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC-KĨ THUẬT</b>



 <i>Tích cực?</i>


 <i>Tiêu cực?</i>


<b>Học sinh thảo luận</b><i><b>: Nhà Khoa học A.</b></i>
<i><b>Nôben nói :" Tơi hi vọng rằng nhân loại sẽ</b></i>
<i><b>rút ra được từ nhũng phát minh khoa học</b></i>
<i><b>nhiều điều tốt hơn là điều xấu"</b><b>. Em hiểu</b></i>
<i><b>thế nào về câu nói đó ?</b></i>


<i>Tích cực :</i>


- Tạo nên một bước tiến nhảy vọt trong
cuộc sống văn minh của con người, mang lại
những thành tựu kì diệu và những đổi thay to
lớn trong cuộc sống của con người


- Thực hiện những bước nhảy vọt chưa
từng thấy về sản xuất và nâng cao năng xuất
lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống của
con người. Cách mạng Khoa học-kĩ thuật đã
đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư
và cơ cấu lao động


<i>Tiêu cực :</i>


- Ơ nhiễm mơi trường, nhiễm phóng xạ
ngun tử, tai nạn lao động và giao thông,
bệnh tật …



- Xuất hiện nguy cơ của một cuộc
chiến tranh hạt nhân hủy diệt


CỦNG CỐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

BÀI 13


<b>TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI </b>


<b>TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>



  


I . MỤC TIÊU BÀI HỌC


<i><b>1. Kiến thức:Giúp Hs nắm được:</b></i>


- Củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ
hai đến nay


- Thấy được những xu thế phát triển hiện nay của thế giới, khi loài người bước vào thế kỉ
XXI


2. <i><b>Tư tưởng</b></i>:


- Giúp học sinh nhận thứcđược cuộc đấu tranh gay gắt với những diễn biếnphức tạp giữa các
lực lượng xã hội chủ nghĩa, độc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ và chủ nghĩa đế quốc cùng cácthế
lực phản động khác.


- Thấy rõ nước ta là một bộ phận của thế giới , ngày càng có quan hệ mật thiết với khu vực
và thế giới.



3. <i><b>Kĩ năng</b></i>:


- Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và tổng hợp


- Bước đầu tập dượt phân tích các sự kiện theo quá trình lịch sử: bối cảnh xuất hiện, diễn
biến, những kết quả và nguyên nhân của chúng.


II . THIẾT BỊ DẠY-HỌC
- Bản đồ thế giới


III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học-kĩ thuật lần hai?
- Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học-kĩ thuật lần hai?


<i>3. Giảng bài mới:</i>


I<b>. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN</b>


<b>NAY</b>


<b>SỰ KIỆN</b> <b>KHÁI QUÁT NỘI DUNG CHÍNH</b>


CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI


- Quá trình hình thành, phát triển và sự tan rã của hệ thống xã hội chủ


nghĩa thế giới


- Hệ thống xã hội chủ nghĩa có ảnh hưởng to lớn đến tiến trình phát
triển của thế giới


PHONG TRÀO
GIẢI PHĨNG


DÂN TỘC


- Phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và thắng lợi trên phạm vi thế
giới => sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa


- Sau khi giành độc lập, nhiều nước Á, Phi, Mĩ La-tinh đã đạt được
nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước


CÁC NƯỚC
TBCN


- Sau chiến tranh, các nước Tư bản có sự phát triển nhanh chóng về
kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất, theo đuổi mưu đồ làm bá chủ thế
giới


QUAN HỆ
QUỐC TẾ


- Xác lập trật tự thế giới hai cực ( Liên xô –Mĩ )
- Chiến tranh lạnh và những hệ quả của nó



CÁCH MẠNG
KH-KT


- Những thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật góp phần làm
thay đổi xã hội và cuộc sống con người


<b>II . CÁC XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI NGÀY NAY</b>


- Xu hướng chung là hồ bình, ổn định
và hợp tác phát triển


- Đây vừa là thời cơ vừa là thách thức
đối với các dân tộc


CỦNG CỐ:


1. Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay?
DẶN DÒ:


- Học bài, làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Chương I</b>



<b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919-1930</b>





Bai 14



<b>VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT</b>
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức:</b> <i>HS nắm được:</i>


- Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của thực dân
Pháp ở Việt Nam.


- Những thủ đoạn của thực dân Pháp về chính trị, văn hóa, giáo dục phuc vụ cho chương
trình khai thác lần này.


- Sự phân hóa giai cấp và thái độ, khả năng cách mạng của các giai cấp (trong chương trình
khai thác lần hai).


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giáo dục cho HS lòng căm thù đối với bọn thực dân Pháp áp bức bóc lột dân tộc ta.


- HS có sự đồng cảm với sự vất vả, cực nhọc của người lao động sống dưới chế độ thực dân
phong kiến.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Rèn cho HS kĩ năng quan sát lược đồ, trình bày một vấn đề lịch sử bằng lược đồ và sau đó
rút ra nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử.


II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Lược đồ nguồn lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam (trong chương trình khai thác lần hai).
- Một số tài liệu và hình ảnh về cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp và đời


sống cực khổ của nhân dân trong thời kì này.


III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1.Ổn định lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ</i>:


- Nội dung chủ yếu của LSTG hiện đại (1945 đến nay).
- Xu thế của thế giới hiện nay là gì?


- Tại sao nói:”Hịa bình, ổn định, hợp tác và phát triển vừa là thời cơ vừa là thách thức đối
với các dân tộc” ?


<i>3.Giảng bài mới</i> :


I. CHƯƠNG TRÌNH KHAI THÁC LẦN THỨ HAI CỦA THỰC DÂN PHÁP :
 Hồn cảnh và mục đích chương


trình khai thác lần thứ hai của thực dân
Pháp ?


 Nội dung chương trình khai
thác lần thứ hai của thực dân Pháp?


- Hoàn cảnh: Sau CTTG I, thực dân Pháp
bị thiệt hại nặng nề.


- Mục đích: Vơ vét và bóc lột thuộc địa
để bù đắp vào sự thiệt hại trong chiến tranh.



- Nội dung:


Thực dân Pháp tăng cường đầu tư vốn vào
Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

 Nông nghiệp ?


 Khai thác mỏ ?


 Công nghiệp ?


 Thương nghiệp ?


 Giao tông vận tải ?


 Ngân hàng ?


 Thuế ?


Nhận xét?


<i> Nhìn chung các ngành kinh tế tuy có phát </i>
<i>triển nhưng ngày càng lệ thuộc vào<b> Pháp</b></i>


cao su)


 <i>Khai thác mỏ</i> (chủ yếu là mỏ than)
 <i>Công nghiệp</i>: chỉ đầu tư vào công
nghiệp nhẹ để nền kinh tế phát triển khơng
cân đối, phụ thuộc kinh tế chính quốc.



 <i>Thương nghiệp</i>: Đánh thuế nặng
vào các mặt hàng người Việt Nam quen dùng.
Hàng hóa Pháp nhập vào Việt Nam tăng lên.


 <i>Giao thông vận tải</i>: Đầu tư thêm
vào đường sắt xuyên Đông Dương và một số
đoạn cần thiết.


 <i>Ngân hàng</i>: Ngân hàng Đông
Dương nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế


 <i>Chính sách thuế</i>: Tăng cường bóc
lột bằng nhiều loại thuế


II. CÁC CHÍNH SÁCH CHÍNH TRỊ, VĂN HĨA, GIÁO DỤC :
 Trong chương trình khai thác


lần thứ hai , thực dân Pháp đã thực hiện
chính sách cai trị như thề nào đối với nước
ta ?


 Về chính trị ?


 Văn hóa giáo dục ?


<i>Chính trị</i> :


- Quyền hành tập trung vao tay người
Pháp.Vua quan Nam triều chỉ là bù nhìn, tay


sai.


- Mọi quyền tự do, dân chủ đều bị bóp
nghẹt.


- Thực hiện chính sách chia để trị, chia rẽ
dân tộc, tôn giáo.


- Thẳng tay đàn áp cách mạng.


<i>Văn hóa - giáo dục:</i>


- Thi hành chính sách văn hóa nơ dịch,
ngu dân. Khuyến khích các tệ nạn mê tín, cờ
bạc, rượu chè…


- Cơng khai tun truyền chính sách “khai
hóa” của thực dân Pháp.


III .XÃ HỘI VIỆT NAM PHÂN HÓA :


 Sự phân hóa giai cấp trong
lòng xã hội Việt Nam từ sau CTTG I và
thái độ chính trị của từng giai cấp ?


 Giai cấp phong kiến ? Giai cấp phong kiến :


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>





 Giai cấp tư sản ?


 Giai cấp tiểu tư sản ?


 Giai cấp nơng dân ?


 Giai cấp cơng nhân ?


cường bóc lột, đàn áp nơng dân


- Cịn một bộ phận địa chủ có tinh thần
yêu nước, tham gia các phong trào yêu nước
Giai cấp tư sản : Gồm 2 bộ phận


- Tư sản mại bản:Có quyền lợi gắn chặt
với đế quốc.


- Tư sản dân tộc: Kinh doanh độc lập, có
tinh thần dân tộc, dân chủ. Thái độ chính trị
cải lương, dễ thỏa hiệp.


Giai cấp tiểu tư sản :


- Bị thực dân bạc đãi, chèn ép, khinh
miệt, đời sống bấp bênh.


- Quan trọng nhất là tầng lớp tiểu tư sản
trí thức, họ hăng hái cách mạng, tiếp thu tư
tưởng văn hóa mới, là lực lượng quan trọng
của cách mạng dân tộc dân chủ.



Giai cấp nông dân :


- Chiếm 90 % dân số, bị thực dân Pháp và
phong kiến bóc lột nặng nề, bần cùng hóa
khơng lối thốt. Họ là lực lượng cách mạng
hùng hậu.


Giai cấp cơng nhân :


- Có đặc điểm chung của giai cấp công
nhân thế giới và đặc điểm riêng:


- <i>Chịu 3 tầng áp bức: đế quốc, phong</i>
<i>kiến, tư sản.</i>


- <i>Gần </i>gũi<i> với nông dân.</i>


- <i>Kế thừa truyền thống yêu nước</i>.


Họ nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh
đạo cách mạng.


<b>CỦNG CỐ:</b>


<i>1. Nội dung chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp ở nước ta.</i>


<i>2. Mục đích của các thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp trong thời kì</i>
<i>khai thác thuộc địa lần thứ hai ở nước ta là gì.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Bài 15


<b>PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIEÄT NAM</b>


<b>SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1919-1926)</b>
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1.Kiến thức: </b>HS cần nắm :


- Cách mạng thang Mười Nga 1917 thành công và sự tồn tại vững chắc của nhà nước Xô
Viết đầu tiên, phong trào CMTG ảnh hưởng thuận lợi đến phong trào gpdt ở Việt Nam.


- Nét chính trong phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc, tiểu tư sản vàphong trào công
nhân Việt Nam từ 1919 đến 1925.


<b>2.Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, kính u và khâm phục các nhà tiền bối cách mạng
luôn phấn đấu, hy sinh cho cách mạng (Phan Bội Châu, Phan Châu trinh, Tôn Đức Thắng, Phạm
Hồng Thái.)


<b>3.Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu và có sự đánh giá đúng
đắn về các sự kiện.


II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Một số tài liệu và chân dung các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Phan Bội Châu, Phan Châu
trinh, Tơn Đức Thắng, Phạm Hồng Thái.



III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1.Ổn định lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ</i>:


- Xã hội Việt Nam sau CTTG I đã phân hóa như thế nào? Thái độ chính trị của các giai
cấp ?


<i>3.Giảng bài mới</i> :


I. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA VÀ PHONG TRÀO CÁCH
MẠNG THẾ GIỚI :


 Tình hình thế giới sau CTTG I
đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam
như thế nào?


Dưới ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười
Nga, phong trào gpdt phương Đông và phong
trào công nhân phương Tây gắn bó mật tiết
với nhau.


- Phong trào cách mạng lan rộng khắp thế
giới: Âu, Á, Mĩ, Phi.


- Tháng 3-1919, Quốc tế cộng sản ra đời.
- Tháng 12-1920, ĐCS Pháp ra đời.
- Tháng 7-1921, ĐCS Trung Quốc ra đời.



II .PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ CÔNG KHAI (1915-1925)
 Em cho biết những nét khái


quát của phong trào dân tộc dân chủ công
khai (1919-1925)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

 Phong trào đấu tranh của giai
cấp tư sản ?


 Phong trào đấu tranh của giai
cấp tiểu tư sản ?


 Những điểm tích cực và hạn


chế của phong trào ?
Tích cực:


- Thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá
tư tưởng dân tộc, dân chủ, tư tưởng cách
mạng mới trong nhân dân.


Hạn chế:


- Phong tráo của tư sản còn mang tính
chất cải lương.


- Phong trào của tiểu tư sản : ấu trĩ,
xốc nổi…


- Đòi chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại


hóa


- Dùng báo chí để bênh vực quyền lợi g/c.
- Thành lập Đảng Lập hiến (1923) để tập
hợp lực lượng


- Chống cường quyền, áp bức, đòi các
quyền tự do dân chủ : Việt Nam nghĩa đoàn,
Hội Phục Việt…


- Nhiều tờ báo và nhà xuất bản tiến bộ ra
đời kêu gọi quần chúng đấu tranh.


- Tháng 6-1924 ,tiếng bom Sa Điện của
liệt sĩ Phạm Hồng Thái báo hiệu l thời kì đấu
tranh mới ra đời.


- Phong trào đòi thả Phan Bội Châu
(1925).


- Phong trào để tang Phan Châu Trinh
(1926).


III. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN (1919-1925)
 Bối cảnh lịch sử của phong
trào công nhân Việt Nam trong mấy năm
đầu sau CTTG I ?


 Trình bày những phong trào
đấu tranh điển hình của cơng nhân Việt


Nam (1919-1925) ?


Bối cảnh:


- <i>Thế giới</i>: Ảnh hưởng của phong trào
thủy thủ Pháp và Trung quốc làm việc ở các
cảng lớn của Trung quốc.


- <i>Trong nước</i>: phong trào còn tự phát
nhưng ý thức cao hơn.Năm 1920 Công hội bí
mật ra đời ở Sài-gịn do Tơn Đức Thắng lãnh
đạo.


Diễn tiến:


- 1922, cơng nhân Bắc kì đấu tranh địi
nghỉ ngày Chúa Nhật thành cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Hà- Phong trào đấu tranh của cơng
nhân Ba-Son (8-1925) có gì mới so với
phong trào cơng nhân trước đó<b> ?</b>


nội, Nam-định, Hải-dương…


- Tháng 8-1925, phong trào đấu tranh của
cơng nhân Ba-son (Sài-gịn).


- Đó là mốc đánh dấu phong trào công
nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ “tự phát”
sang “tự giác”.



<b>CỦNG CỐ:</b>


1. Trình bày ảnh hưởng to lớn của CMTG đối với CMViệt Nam từ sau CTTG I.
2. Mục tiêu, tính chất, tác dụng, hạn chế của phong trào dân chủ công khai.


3. Trình bày cuộc đấu tranh của cơng nhân xưởng Ba-son. Phong trào này có điều gì mới so
với các phong trào cơng nhân Việt Nam trước đó.


<b>DẶN DỊ:</b>


1. Học bài, làm bài tập.
2. Chuẩn bị bài mới:


NHỮNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG
NĂM 1919-1925


Tiết 18


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Tiết 19, 20


Bài 16


<b>NHỮNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOAØI </b>
<b>TRONG NHỮNG NĂM 1919-1925</b>


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1.Kiến thức:</b> HS cần nắm :



- Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc sau CTTG I ở Pháp, Liên Xô, Trung Quốc (1911-1920).
- Sau gần 10 năm bôn ba nước ngồi, Người đã tìm thấy chân lí cứu nước, Người tích cực
chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của ĐCS Việt Nam.


- Hiểu được chủ trương và hoạt động của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên.


<b>2.Tư tưởng:</b>


- Giáo dục cho HS lịng khâm phục, kính u lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cách
mạng.


<b>3.Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh và trình bày một vấn đề lịch sử bằng bản đồ.
- Bước đầu rèn luyện cho HS cách phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Lược đồ Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước.
- Tài liệu và tranh ảnh về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1 .Ổ n định lớp</i>
<i>2 .Kiểm tra bài cũ</i>:


- Căn cứ vào đâu để khẳng định phong trào công nhân nước ta phát triển lên một bước cao
hơn sau chiến tranh thế giới thứ nhất ?


- Cuộc bãi cơng của cơng nhân hãng đóng tàu Ba Son (8/1925) có điểm gì mới so với các
phong trào cơng nhân trước đó ?



<i>3. Giảng bài mới :</i>


I. NGUYỄN ÁI QUỐC Ở PHÁP (1917-1923)


 Những hoạt động của Nguyễn Ái


Quốc ở Pháp (1917-1920) ?


 Sau khi tìm thấy chân lý cứu
nước.NAQ đã có hoạt động gì ở Pháp
(1921-1923) ?


- Năm1919 gửi đến Hội nghị Véc-xai
bản yêu sách đòi quyền tự do, dân chủ, tự
quyết của dân tộc Việt Nam.


- Tháng 7/1920, Người đọc sơ thảo
luận cương về vấn đề thuộc địa và dân tộc
của Lê-nin.


- Tháng 12/1920, tại Đại hội lần thứ
18 của Đảng Xã Hội Pháp, Người gia
nhập Quốc tế thứ ba (QTCS) và tham gia
sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.


=> Đánh dấu bước ngoặt hoạt động của
Người từ chủ nghĩa yêu nước chân chính
đến với chủ nghĩa Mác-Lênin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

 Con đường cứu nước của Nguyễn


Ái Quốc có gì mới và khác với lớp người đi
trước ?


Nguyễn Ái Quốc sang phương Tây (Pháp) rồi
sau đó đi vịng quanh thế giới để tìm đường
cứu nước trong khi đó hầu hết các chí sĩ đương
thời lại sang các nước phương Đông (Nhật,
Trung quốc).


<i>các thuộc địa</i>.


- Năm 1922, sáng lập ra Báo <i>Người</i>
<i>cùng khổ</i> , truyền bá tư tưởng cách mạng
mới vào thuộc địa, trong đó có Việt Nam.


- Nguyễn Ái Quốc còn viết bài cho
báo “<i>Nhân Đạo</i>”, “<i>Đời Sống Công Nhân</i>”
và cuốn “<i>Bản án chế độ thực dân</i>
<i>Pháp”.</i>Những sách báo này được truyền
về trong nước, thức tỉnh quần chúng đứng
lên đấu tranh.


II. NGUYỄN ÁI QUỐC Ở LIÊN XÔ (1923-1924)


III. NGUYỄN ÁI QUỐC Ở TRUNG QUỐC (1924-1925)


 Sự thành lập Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên ?


 Bối cảnh ?



 Hoạt động ?


 Vai trò?


Đầu 1929, Hội VNCMTN đã có cơ sở khắp tồn
quốc và có vai trị quan trọng chuẩn bị tư tưởng
chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng.


- Cuối 1924, NAQ từ Liên-Xô về
Trung Quốc thành lập<i> Hội Việt Nam Cách</i>
<i>mạng Thanh niên </i>(6/1925) tiền thân của
ĐCS Việt Nam, có hạt nhân là cộng sản
đoàn.




<b>CỦNG CỐ:</b>


1. Hoạt động chủ yếu của Nguyễn Ai Quốc ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc.?


2. Tại sao nói Nguyễn Ai Quốc đã trực tiếp chuẩn bị tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra
đời của ĐCS Việt Nam ?


 Những hoat động của NAQ ở
Liên-Xô (1923-1924) ?


 Quan điểm cách mạng mới của
NAQ có vai trò quan trọng như thế nào đối
với cách mạng Việt Nam ?



- Tháng 6/1923, NAQ từ Pháp đi
Liên-Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân.


- Năm 1924, NAQ dự Đại hội lần V
của Quốc tế cộng sản, Người đọc bản
tham luận về vị trí chiến lược của cách
mạng thuộc địa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Tiết 21


Bài 17


<b>CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI</b>
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức:</b> HS cần nắm :


- Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam .


- Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của các tổ chức cách mạng : Tân Việt Cách Mạng
Đảng (TVCMĐ), Việt Nam Quốc Dân Đảng (VNQDĐ).


- Chủ trương và hoạt động của hai tổ chức CM này và sự khác biệt với HVNCMTN.


- Sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam đã dẫn tới sự ra đời của 3 tổ chức cộng
sản ở Việt Nam .Đó là mốc đánh dấu sự phát triển mới của cách mạng nước ta.


<b>2. Tư tưởng:</b>



- Qua các sự kiện lịch sử, giáo dục cho HS lịng kính u và khâm phục các bậc tiền bối,
quyết tâm phấn đấu hy sinh cho độc lập dân tộc.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ và kĩ năng nhận định, đánh giá, phân tích khách
quan các sự kiện lịch sử.


II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Lược đồ khởi nghĩa Yên Bái.


- Một số hình ảnh về TVCMĐ, VNQDĐ và 3 tổ chức cộng sản,


- Chân dung các nhân vật lịch sử: Ngô Gia Tự, Nguyễn Đức Cảnh, Nguyễn Thái Học,
Nguyễn Khắc Nhu.


III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


- Nêu hoạt động củaNguyễn Ái Quốc ở Pháp, Liên Xơ, Trung Quốc.


- Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc là người trực tiếp chuẩn bị cho sự ra đời của ĐCS Việt Nam?


<i>3. Giảng bài mới</i> :


I.BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM (1926-1927)



 Phong trào cách mạng
nước ta trong nhừng năm
1926-1927 ?


 Phong trào đấu tranh
của công nhân ?


Công nhân viên chức liên tiếp nổi dậy đấu tranh: Dệt
Nam Định, Cao su Phú Riềng…


Phong trào phát triển với quy mơ tồn quốc với
nhiều cuộc đấu tranh nổ ra từ Bắc chí Nam : ximăng
Hải Phịng, dệt Nam Định, đóng tàu Ba-son…Các
cuộc đấu tranh đều mang tính chất chính trị, vượt ra
ngồi quy mơ một xưởng, liên kết nhiều ngành,
nhiều địa phương.


- Trình độ giác ngộ của công nhân được nâng
lên, họ đã trở thành lực lượng chính trị độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Nhận xét về phong trào công nhân
trong giai đoạn này?


 Phong trào yêu nước
(1926-1927) ?


 Phong trào cách mạng
nước ta trong nhừng năm
1926-1927 có điểm gì mới so với trước
đó



?


Cùng với phong trào đấu tranh của công nhân, phong trào
đấu tranh của nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp nhân
dân đã kết thành một làn sóng chính trị khắp cả nước.


- Phong trào cơng nhân, nơng dân, tiểu tư sản đã
kết thành làn sóng đấu tranh rộng lớn khắp tồn
quốc, trong đó giai cấp cơng nhân đã trở thành một
lực lượng chính trị độc lập.


II.TÂN VIỆT CÁCH MẠNG ĐẢNG (7/1928)


 Sự ra đời của tổ chức
Tân Việt Cách mạng Đảng ?


Tân Việt Cách mạng Đảng phân hóa
trong hồn cảnh nào?


<b> </b>Hội Phục Việt thành lập từ 7/1925 sau
nhiềulần đổi tên đến 7/1926 chính thức mang tên


<i>Tân Việt Cach mạng Đảng. Lúc đầu</i> là tổ chức yêu
nước, lập trường giai cấp chưa rõ ràng .


<b> </b>


TVCMĐ ra đời khi tổ chức Việt Nam Cách mạng
Thanh niên đã phát triển mạnh về lý luận và tư


tưởng cách mạng của chủ nghĩa Mac-Lênin nên
nhiều người đã xin gia nhập tổ chức này..


<b>III.VIỆT NAM QUỐC DÂN ĐẢNG (1927) VÀ CUỘC KHỞI NGHĨA YÊN BÁI (1930)</b>


 Em trình bày về tổ chức
Việt Nam Quốc Dân Đảng ?


 Thành lập ?


Chủ trương và hoạt động ?


<b>-</b>Thành lập ngày 25/12/1927


- Lãnh đạo: Nguyễn Thái Học, Nguyễn Khắc
Nhu…


- Xu hướng: Cách mạng dân chủ Tư sản


- Thành phần: Tư sản, Tiểu tư sản tri thứcthân
hào địa chủ, phú nơng, binh lính …


- Chủ trương: dùng vũ lực đánh đuổi thực dân
Pháp giành độc lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Khởi nghĩa Yên Bái (1930) ?


 Diễn biến ?


Nguyên nhân thất bại ?



Thực dân Pháp còn đủ mạnh để đàn
áp, Việt Nam Quốc dân Đảng còn non
yếu về tổ chức và lãnh đạo


<b></b>


Ý nghĩa lịch sử ?


Ba-danh.


- Trước tình hình tồ chức bị Pháp vây ráp,
nhiều cơ sở bị phá vỡ, hầu hết cán bộ đều bị sa
lưới. Việt Nam Quốc dân đảng quyết định tiến
hành khởi nghĩa Yên bái


- Khởi nghĩa bùng nổ đêm 9/2/1930 , nghĩa
quân không chiếm được tỉnh lị, chỉ chiếm được
trại lính, giết và làm bị thương một số lính
Pháp.


Thực dân Pháp thẳng tay đàn áp, ngày
10/2/1930 khởi nghĩa thất bại, Nguyễn Thái Học và
12 đồng chí của ông bị xử tử.


IV. BA TỔ CHỨC CỘNG SẢN ĐẢNG NỐI TIẾP NHAU RA ĐỜI TRONG NĂM 1929


 Hoàn cảnh ra đời ?


Sự ra đời của Đông Dương Cộng Sản


Đảng (17/6/1929) ?


 Sự ra đời của An Nam
Cộng Sản Đảng (8/1929) ?


 Sự ra đời của Đông
Dương Cộng Sản Liên Đoàn
(9/1929) ?


- Cuối năm 1928 đầu 1929, phong trào Cách mạng
trong nước phát triển mạnh, yêu cầu cấp thiết là cần
thành lập ngay một Đảng Cộng sản để lãnh đạo.


Tháng 5/1929, tại đại hội lần I của tổ chức
VNCMTN, do kiến nghị thành lập đảng Cộng sản
không được chấp nhận, đồn đại biểu Bắc kì bỏ đại
hội ra về và tuyên bố thành lập Đảng Cộng sản


- Tháng 6-1929 các tổ chức Cộng sản Bắc kì thành
lập Đơng dương cộng sản đảng, thông qua tuyên
ngôn, điều lệ và ra báo Búa Liềm.


- Tháng 8-1929 các hội viên VNCMTN ở TQ và
Nam kì cũng quyết định thành lập ANCS Đ


- Tháng 9-1929 các đảng viên tiên tiến của Tân việt
cũng tách ra thành lập ÑDCSLÑ


<b>CỦNG CỐ:</b>



1. Hãy trình bày về phong trào cách mạng Việt Nam 1926-1927?
2. Sự ra đời và phân hóa của tổ chức Tân Việt Cách Mạng Đảng.?
3. Sự thành lập các tổ chức Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam?


<b>DẶN DÒ:</b>


1.Học bài, làm bài tập.
2.Chuẩn bị bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Chương II</b>



<b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930-1939</b>



Tiết 22


Bai 18


<b>ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức:</b> HS cần nắm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Nội dung chính của Luận cương chính trị (10/1930)


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Thơng qua những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc, người phấn đấu không mệt mỏi cho sự
ra đời của Đảng và Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930, giáo dục cho HS lịng biết ơn và kính
u đối với chủ tịch Hồ Chí Minh, củng cố lịng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.



<b>3 . Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, lập niên biểu lịch sử và biết phân tích, đánh
giá, nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.


II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Tranh ảnh lịch sử : nhà số 5Đ phố Hàm Long, Hà Nội, chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc,
Trần Phú (1930), và một số đồng chí dự hội nghị thành lập Đảng.


- Các tài liệu về hoạt động của NAQ, Trần Phú và một số cán bộ tiền bối của Đảng.
III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


- Sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1926-1927 ?
- Tại sao một số hội viên của TVCMĐ lại gia nhập tổ chức VNCMTN ?


- Tại sao chỉ trong 4 tháng Việt Nam lại có 3 tổ chức cộng sản ra đời ?


<i>3.Giảng bài mới</i> :


<b>I.HỘI NGHỊ THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (3/2/1930)</b>


 Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến sự thành
lập đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) ?


Thời gian diễn ra hội nghị<b> ?</b>
<i><b> </b></i>



Nội dung hội nghị?


Ý nghĩa lịch sử của hội nghị ?


Nó có ý nghĩa như một Đại hội thành lập


Đảng.


 Nội dung của chính cương vắn tắt,
sách lược vắn tắt… ?


- Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức Cộng
sản đã thúc đẩy phong trào cách mạng phát
triển trong cả nước, tuy nhiên sự hoạt động
riêng rẽ của 3 tổ chức gây ảnh hưởng không tốt
cho phong trào cách mạng.=> yêu cầu phải hợp
nhất thành một đảng duy nhất trong cả nước


<b> </b>


Hội nghị được tiến hành từ 3 đến 7/2/1930 tại
Cửu Long, Hương cảng-Trung quốc


Hội nghị nhất trí thành lập Đảng Cộng sản VN
Hội nghị thơng qua <i>chính cương vắn tắt, sách</i>
<i>lược vắn tắt</i> do NAQ khởi thảo.


<b>-</b>C<i>hính </i>cương<i> vắn tắt, sách lược vắn tắt</i>… là
cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.



- Mang tính chất dân tộc và g/c sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

 Nội dung chủ yếu của luận cương
chính trị 1930 <b> ?</b>


- Khẳng định tính chất của cách mạng Đông
dương lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân
quyền, sau đó bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa ,
tiến thẳng lên con đường XHCN


III.Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA VIỆC THÀNH LẬP ĐẢNG
 Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập


Đảng ?


- Mở đầu thời kì cách mạng Việt Nam do giai
cấp cơng nhân lãnh đạo. Chấm dứt thời kì khủng
hoảng về đường lối và lãnh đạo của cách mạng
Việt Nam


- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là nhân tố
quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt
về sau của cách mạng Việt Nam


- Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận
của cách mạng thế giới.


<b>CŨNG CỐ:</b>



1. Trình bày về hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 ?


2. Nội dung chủ yếu của luận cương cách mạng tư sản dân quyền do đồng chí Trần Phú
khởi thảo (10/1930) ?


3. Ý nghĩa của việc thành lập ĐCS Việt Nam ?


<b>DẶN DÒ:</b>


1.Học bài, làm bài tập.
2.Chuẩn bị bài mới:


PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930-1935
Tiết 23


Bài 19


<b>PHONG TRAØO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930-1935</b>
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1.Kiến thức:</b> HS cần nắm :


- Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931 mà đỉnh cao là Xô
Viết Nghệ Tĩnh. HS hiểu được “Tại sao Xơ Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới”.


- Quá trình hồi phục lực lượng cách mạng.(1931-1935).


- Hiểu và giải thích được các khái niệm “khủng hoảng kinh tế”, “Xô Viết Nghệ Tĩnh”


<b>2.Tư tưởng:</b>



- Giáo dục cho HS lịng kính u, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng kiên cường của
quần chúng công nông và các chiến sĩ cộng sản.


<b>3.Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Lược đồ về phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh.


- Một số tư liệu, tranh ảnh về các chiến sĩ cộng sản.
III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1.Ổn định lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>


- Trình bày về hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 ?


- Nội dung chủ yếu của luận cương chính trị của ĐCS Đông Dương (10/1930) ?
- Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập ĐCS Việt Nam ?


<i>3.Giảng bài mới</i> :


<b>I. VIỆT NAM TRONG THỜI KÌ KHỦNG HOẢNG KINH TẾ THẾ GIỚI (1929-1933</b>)


 Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế
thế giới (1929-1933) đối với kinh tế, xã hội
Việt Nam ?


 Kinh tế ?


 Xã hội ?


<b> - </b>Công, nông nghiệp suy sụp.
- Xuất nhập khẩu đình đốn.


- Hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.


-Tất cả mọi tầng lớp đều điêu đứng; <i>công nhân</i>
<i>mất việc, nông dân mất đất, các nghề thủ công sa</i>
<i>sút, tiểu tư sản điêu đứng,viên chức bị sa thải </i>…
Đồng thời sưu cao, thuế nặng, tiên tai hạn hán
liên tiếp xảy ra.


- Mâu thuẫn xã hội gay gắt.


II.PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1931 VỚI ĐỈNH CAO XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH
 Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của


phong trào cách mạng Việt Nam
1930-1931 ?


 Phong trào đấu tranh của công nhân?


Mục tiêu đấu tranh của công nhân <b> ?</b>


 Phong trào nông dân ?mục tiêu?




- Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế


giới 1929-1933.


- Được Đảng Cộng sản trực tiếp lãnh đạo.
- Tháng 2/1930 : 3000 công nhân đồn điền
cao su Phú Riềng bãi công.


- Tháng 4/1930 : 4000 cơng nhân dệt Nam
Đinh bãi cơng.


- Tiếp đó là cơng nhân nhà máy Diêm, cưa
Bến Thủy, nhà máy dầu Nhà Bè…đấu tranh.


- Họ đòi tăng lương, giảm giờ làm, chống
đánh đập cúp phạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

 Phong trào kỉ niệm ngày 1/5/1930<b> ?</b>


<i> </i>


 Phong trào ở Nghệ Tĩnh ?
 Diễn biến ?


 Tại sao nói chính quyền Xơ viết
Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới ?


<i> Chính trị :</i>


- Kiên quyết trấn áp bọn phản cách
mạng, thực hiện các quyền tự do dân
chủ.



<i>Kinh tế :</i>


- Xóa bỏ các loại thuế, chia lại ruộng
đất cơng cho nơng dân, giảm tơ, xóa nợ.


<i> Văn hóa-Xã hội :</i>


- Khuyến khích hoc chữ quốc ngữ.
- Bài trừ các hủ tục phong kiến.


- Sách báo tiến bộ được truyền bá sâu
rộng<i>.</i>


<i> Quân sự :</i>


- Mỗi làng có một đội tự vệ vũ trang
để chống trộm cướp và giữ gìn an ninh
trật tự xóm làng.


 Thực dân Pháp đã làm gì trước sự lớn
mạnh của phong trào XV NT ?


 Ý nghĩa lịch sử ?


Phong trào chứng tỏ tinh thần đấu tranh
kiên cường, oanh liệt và khả năng cách
mạng to lớn của quần chúng<i><b>.</b></i>


- Phong trào lan rộng khắp toàn quốc, đã xuất


hiện truyền đơn, cờ Đảng.


- Hình thức : Mít tinh, biểu tình, tuần hành ở
các thành phố lớn như Hà nội, Hải phòng, Nam
định, Sài gòn…


- Tháng 9/1930, phong trào đấu tranh diễn ra
quyết liệt, kết hợp giữa mục đích kinh tế và
chính trị. Hính thức : Tuần hành thị uy, biểu
tình có vũ trang tự vệ tấn cơng chính quyền
địch ở các địa phương.


- Ở nhiều huyện xã, chính quyền địch bị tê
liệt tan rã, chính quyền Xơ viết ra đời.


- Thực dân Pháp tiến hành khủng bố cực kì
tàn bạo.


- Nhiều cơ quan Đảng bị triệt phá, hàng vạn
chiến sĩ CM bị giết, bắt bớ, tù đày.




III.LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG ĐƯỢC PHỤC HỒI
 Lực lượng cách mạng Việt Nam


được phục hồi như thế nào ?


<i>Trong tù</i> :



- Nêu cao khí phách .


- Biến nhà tù thành trường học.
- Tìm cách móc nối với bên ngồi.


<i>Bên ngồi</i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Tranh thủ các tổ chức công khai đẩy mạnh
đấu tranh hợp pháp.


- Tại Hà nội, Sài gòn, một số Đảng viên đã ra
tranh cử vào Hội đồng thành phố.


=> Tháng 3/1935, đại hội lần thứ nhất của Đảng
họp tại MaCao-Trung quốc đánh dấu sự phục
hồi phong trào CM.


<b>CỦNG CỐ:</b>


- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến phong trào CM 1930-1931.?


- Trình bày tóm lược diễn biến của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh bằng lược đồ?
- Căn cứ vào đâu nói rằng: XVNT là chính quyền kiểu mới ?


- Trình bày sự hồi phục lực lượng của cách mạng nước ta? (cuối 1931-đầu 1935)


<b>DẶN DÒ:</b>


1.Học bài, làm bài tập.
2.Chuẩn bị bài mới:



CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936-1939


Tiết 24


Bài 20


<b>CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936-1939</b>
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức:</b> HS cần nắm :


- Những nét cơ bản nhất của tình hình thế giới và trong nước ảnh hưởng trực tiếp đến phong
trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1936-1939.


- Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh dân chủ cơng khai thời kì 1936-1939.
- Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ cơng khai thời kì 1936-1939.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giáo dục cho HS lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, trong mọi hoàn cảnh, Đảng đều
định ra đường lối chỉ đạo chiến lược thích hợp để cách mạng vượt qua khó khăn và đi tới thành
cơng.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử và khả năng tư duy logic, so
sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử.


II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Bản đồ Việt Nam.


- Tranh ảnh lịch sử thuộc thời kì đấu tranh dân chủ cơng khai 1936-1939 (cuộc mít-tinh ở
quảng trường nhà đấu xảo Hà Nội 1/5/1938).


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


- Tình hình nước ta trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?
- Tại sao nói “Xơ Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới”?


- Lực lượng cách mạng đã được phục hồi như thế nào sau phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh?


<i>3. Giảng bài mới :</i>


I.TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC


 Tình hình thế giới sau cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới ?


 Tình hình trong nước sau cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới ?


- Chủ nghĩa phát-xít ra đời, và nguy cơ chiến
tranh thế giới


- Quốc tế cộng sản chủ trương thành lập Mật
trận Dân tộc Thống nhất ở các nước để chống
phát-xít, chống chiến tranh.



- Năm 1936 Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm
quyền, đã áp dụng một số chính sách tự do dân
chủ cho các nước thuộc địa


- Thực dân và tay sai tiếp tục vơ vét, bóc lột
và khủng bố cách mạng.


II.MẶT TRẬN DÂN CHỦ ĐÔNG DƯƠNG VÀ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH ĐÒI TỰ DO DÂN
CHỦ


 Chủ trương của Đảng trong thời kì
vận động dân chủ 1936-19369 ?


 Những hoạt động chính trong phong
trào dân chủ 1936-1939 ?


 Phong trào Đông Dương đại hội ?


 Phong trào đấu tranh dân chủ công
khai của quần chúng ?


 Phong trào báo chí cơng khai ?


- Xác định kẻ thù trước mắt là bọn phản động
Pháp và bè lũ tay sai.


- Tạm gác khẩu hiệu :“Đánh đổ Đế quốc Pháp,
địi Đơng Dương hoàn toàn độc lập”, “Chia
ruộng đất cho dân cày” thay vào đó là “Chống
phát-xít, chống chiến tranh” , “Tự do dân chủ,


cơm áo hịa bình”


- Thành lập “Mặt Trận Nhân Dân Phản Đế
Đông Dương” (1936) , sau đó đổi thành “Mặt
Trận Dân Chủ Đơng Dương “


- Phương pháp đấu tranh công khai, bán công
khai kết hợp với bí mật, đẩy mạnh tuyên truyền
giáo dục quần chúng.


 Công khai chuẩn bị đại hội đại biểu Đông
dương nhằm thu thập nguyện vọng của nhân
dân để gởi tới phái đồn điều tra của chính
phủ Pháp sắp sang.


 Cuộc mít-tinh khổng lồ của 2,5 vạn nhân
dân tại quảng trường nhà đấu xảo Hà-nội
đòi lập hội, lập nghiệp đoàn, thi hành luật
lao động ngày làm việc 8 giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

 Vì sao phong trào chấm dứt?


 Sách báo về chủ nghĩa Mac-Lênin và chính
sách của Đảng cũng được lưu hành rộng rãi.
- Cuối 1938, chính phủ Mặt trận Nhân dân
Pháp thẳng tay khủng bố cách mạng Đông
Dương , phong trào bị thu hẹp dần, đến 1/9/1939
thì chấm dứt.


III.Ý NGHĨA CỦA PHONG TRÀO



 Ý nghĩa của phong trào <b>?</b> - Đó là một cao trào dân tộc dân chủ rộng lớn.
- Uy tín của Đảng ngày càng cao trong quần
chúng .


- Đảng đã đào luyện được đội quân chính trị
đơng hàng triệu người cho cách mạng tháng Tám
1945.


<b>CỦNG CỐ:</b>


- Hãy nêu hoàn cảnh thế giới và trong nước của phong trào dân chủ 1936-1939.
- Chủ trương của Đảng ta trong phong trào đấu tranh dân chủ 1936-1939.
- Phong trào dân chủ 1936-1939 đã diễn ra như thế nào?


- Ý nghĩa lịch sử của phong trào 1936-1939.


<b>DẶN DÒ:</b>


1.Học bài, làm bài tập.
2.Chuẩn bị bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Bài 21


<b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939-1945</b>
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1.Kiến thức: Học sinh cần nắm :</b>


- Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Nhật vào Đông Dương, Pháp-Nhật cấu kết


nhau để thống trị và bóc lột Đông Dương, làm cho nhân dân ta vô cùng khốn khổ.


- Những nét chính về diễn biến của 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Đơ Lương và ý
nghĩa lịch sử của 3 cuộc khởi nghĩa đó.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giáo dục cho Học sinh lòng căm thù đế quốc phát-xít Pháp-Nhật và lịng kính u, khâm
phục tinh thần chiến đấu dũng cảm của các chiến sĩ cách mạng và quần chúng nhân dân.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho Học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ và phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự
kiện lịch sử.


II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Lược đồ của 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Đơ Lương.
- Một số tài liệu về 3 cuộc khởi nghĩa.


III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


- Hoàn cảnh thế giới ảnh hưởng trực tiếp tới CM Việt Nam thời kì 1936-1939.?
- Chủ trương của Đảng ta trong thời kì đấu tranh dân chủ công khai 1936-1936 ?
- Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai 1936-1936 ?


<i>3.Giảng bài mới :</i>



I. TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ ĐƠNG DƯƠNG


 Chiến tranh thế giới thứ hai đã có ảnh
hưởng gì đối với Việt nam ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>



dương để mở rộng vùng chiếm đóng


=> Việt Nam trở thành thuộc địa của Nhật –
Pháp


- Dưới hai tầng áp bức của Nhật-Pháp
các tầng lớp nhân dân Việt Nam bị đẩy vào
hoàn cảnh cực khổ, điêu đứng (Nạn đói cuối
năm 1944-1945 làm 2 triệu người Việt Nam
chết đói)


II . NH Ữ NG CUỘC KHỞI NGHĨA ĐẦU TIÊN


 Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa
Bắc sơn ?


<i>Kết quả ?</i>


<i>Nguyên nhân ?</i>


 <i>Diễn biến ?</i>



 <i>Kết quả ?</i>


<i><b>1. Khởi nghĩa Bắc sơn :( 27-9-1940)</b></i>
- <i>Nguyên nhân :</i>


 Ngày 22-9-1940 Nhật đánh vào Lạng
sơn khiến Pháp tháo chạy, nhân dân Bắc sơn
dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương nổi
dậy khởi nghĩa và thành lập chính quyền
cách mạng ( 27-9-1940 )


 Trước tình hình đó , Pháp –Nhật thỏa
hiệp để đàn áp cuộc khởi nghĩa


 Nhân dân chiến đấu kiên cường, đội
du kích Bắc sơn được thành lập, sang năm
1941 phát triển thành Cứu quốc quân hoạt
động ở vùng Bắc sơn – Võ nhai


<i><b>2) Khởi nghĩa Nam kì ( 23-11-1940 )</b></i>
- <i>Nguyên nhân :</i>


 Binh lính Việt Nam trong quân đội
Pháp bất mãn vì bị Pháp điều đi biên giới
Lào - Campuchia để chống Thái Lan


 Nhân dân sẵn sàng cùng binh lính nổi
dậy. Trước tình hình đó Đảng bộ Nam kì
quyết định khởi nghĩa



- <i>Diễn biến :</i>


 Trước ngày khởi nghĩa, kế hoạch bị lộ
.Pháp chủ động đối phó :Tước vũ khí của
binh lính người Việt, ra lệnh giới nghiêm và
lùng bắt các chiến sĩ cách mạng


 Đêm 22 rạng ngày 23-11-1940 khởi
nghĩa vẫn bùng nổ ở khắp các tỉnh Nam kì .
Nhiều nơi thành lập được chính quyền cách
mạng, lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất
hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

 <i>Tóm tắt ngun nhân của cuộc binh biến</i>
<i>Đơ lương ?</i>


 <i>Diễnbiến</i>?


 <i>Kếtquả</i>?


 <i>Nêu nguyên nhân thất bại của từng cuộc</i>
<i>khởi nghĩa ?</i>


 <i>Qua thất bại của 3 cuộc khởi nghĩa trên</i>
<i>hãy rút ra bài học kinh nghiệm cho các cuộc</i>
<i>khởi nghĩa sau này ?</i>


3<i><b>) Binh biến Đô Lương (13-1-1941 )</b></i>
- <i>Nguyên nhân</i> :



 Do phong trào cách mạng dưới sự
lãnh đạo của Đảng ngày càng dâng cao, đã có
tác động đến tinh thần giác ngộ của binh lính
người Việt trong quân đội Pháp


 Binh lính người Việt ở Nghệ an bất
bình vì phải đưa sang làm bia đỡ đạn cho
Pháp để đánh nhau với Thái Lan ở biên giới
Lào


- <i>Diễn biến :</i>


 Ngày 13-1-1941 đội Cung đã chỉ huy
binh lính ở đồn Chợ Rạng vùng dậy chiếm
đồn rồi tiến đánh Đô Lương .


 Họ dùng súng và xe cướp được kéo về
Vinh dự định kêu gọi binh lính ở đấy cùng
nổi dậy nhưng kế hoạch không thực hiện
được


 Cuộc binh biến thất bại . Đội Cung
cùng một số đồng đội của ông bị xử tử


<i><b>Bài học kinh nghiệm :</b></i>


Muốn giành được thắng lợi các cuộc
khởi nghĩa phải được tồn dân chuẩn bị
cả về chính trị lẫn vũ trang và phải nổ ra
đúng thời cơ .



<b>CỦNG CỐ:</b>


1. Trình bày cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940) bằng lược đồ ?
2. Trình bày cuộc khởi nghĩa Nam Kì bằng lược đồ ?


3. Bài học kinh nghiệm của 3 cuộc khởi nghĩa ?


<b>DẶN DÒ:</b>


1.Học bài, làm bài tập.
2.Chuẩn bị bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Bài 22


<b>CAO TRAØO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM</b>
<b>1945</b>


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức: Học sinh cần nắm :</b>


- Hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh và sự chuẩn bị lực lượng của Mặt trận Việt Minh
cho cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.


- Chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật
cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.


<b>2. Tư tưởng:</b>



-GDChoHSlịng kính u chủ tịchHCM và lịng tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho Học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử .
- Tập dượt phân tích, đánh giá và nhận định các sự kiện lịch sử.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc.


- Các tài liệu về hoạt động của chủ tịch HCM tại Pác-bó(Cao Bằng), Tân Trào(Tuyên
Quang),


- Tài liệu về hoạt động của Cứu Quốc quân, VN tuyên truyền giải phóng quân và cao trào
kháng Nhật cứu nước.


III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1</i><b>. </b><i>Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i><b>:</b>


- Tình hình Việt Nam trong CTTG II ?


- Trình bày cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940) bằng lược đồ ?
- Bài học kinh nghiệm của 3 cuộc khởi nghĩa đối với CM Việt Nam ?


<i>3. Giảng bài mới :</i>


I. MẶT TRẬN VIỆT MINH RA ĐỜI (19/ 5/1941)
 <i>Tình hình thế giới trong thời kì này</i>


<i>có gì nổi bật ?</i>


Trước tình hình đó trung ương Đảng đã
họp hội nghị nhằm tìm một giải pháp để
cứu nguy cho sự tồn vong của dân tộc
 <i>Chủ trương của đảng cộng sản Đơng</i>
<i>dương trong tình hình mới ?</i>


 <i>Vì sao đảng đặt nhiệm vụ “ Đánh</i>
<i>đuổi Nhật-Pháp “ lên hàng đầu ?</i>


 <i>Chủ trương này có gì khác so với</i>
<i>giai đoạn 1936-1939 ?</i>


<i>Trình bày sự phát triển của Việt minh</i>
<i>sau khi thành lập ?</i>


<i><b>Hoàn cảnh:</b></i>


- 5-1941 trung ương đảng Cộng sản họp hội
nghị tại Pác-bó(Cao bằng ) dưới sự chủ tọa của
Nguyễn Ái Quốc. Hội nghị quyết định đặt lên
hàng đầu nhiệm vụ đánh đuổi Nhật –Pháp giành
độc lập dân tộc, tạm gác khẩu hiệu "tịch thu
ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày"


- Hội nghị chủ trương thành lập <i>Mặt trận</i>
<i>Việt Minh</i> nhằm quy tụ những người yêu nước
vào các hội cứu quốc Hội nghị còn quyết định
gấp rút xây dựng lực lượng tiến tới khởi nghĩa


vũ trang khi thời cơ đến


<i><b>Hoạt động chính :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

trong cả nước, báo chí của Đảng và mặt trận Việt
Minh phát triển rất phong phú góp phần vào việc
tuyên truyền đường lối chung của Đảng


- Ngày 22/12/1944 đội Việt nam tuyên truyền
giải phóng quân được thành lập, phát động phong
trào đấu tranh chính trị và vũ trang, củng cố và
mở rộng căn cứ Cao-Bắc-Lạng, thúc đẩy phong
trào cách mạng của quần chúng trong cả nước


II. CAO TRÀO KHÁNG NHẬT NHẬT CỨU NƯỚC TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM
NĂM 1945


Trước tình hình chiến sự trên thế giới ,
bước sang năm 1945 bọn phát xít ở châu
Âu cũng như ở châu Á liên tục thất bại ;
trong khi đó ở Đông dương thực dân
Pháp đang chuẩn bị nổi dậy phản
công .Để trừ hậu họa Nhật ra tay hành
động trước, tiến hành cuộc đảo chính lật
đổ quân Pháp .


<i>Chủ trương của Đảng CSĐD& Việt</i>
<i>minh trước sự kiện trên ?</i>


<i>Cao trào kháng Nhật cứu nước , chuẩn</i>


<i>bị tổng khởi nghĩa diễn ra như thế nào ?</i>


<i>Ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu</i>
<i>nước?</i>


<i><b>1. Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)</b></i>


- 9-3-1945 Nhật đảo chính Pháp độc chiếm
Đơng Dương


<i><b>2. Tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám năm</b></i>
<i><b>1945</b></i>


- 9-3-1945 Nhật đảo chính Pháp độc chiếm
Đơng Dương. Đảng ra chỉ thị : "Nhật-Pháp bắn
nhau và hành động của chúng ta"


- Đảng cộng sản Đông dương và Việt Minh
phát động một cao trào "kháng Nhật cứu nước"
chuẩn bị tổng khởi nghĩa :


- Ngày 15-4-1945 hội nghị quân sự Bắc kì họp
quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang thành
Việt Nam Giải phóng qn =>Uỷ ban qn sự Bắc
kì được thành lập => 6-1945 khu giải phóng Việt
Bắc ra đời, trở thành căn cứ địa cho cả nước


- Khẩu hiệu "phá kho thóc, giải quyết nạn đói"
của Đảng đã dấy lên phong trào đánh phá kho thóc
của Nhật chia cho dân để cứu đói



=> Cao trào chống Nhật cứu nước biến
thành cao trào tiền khởi nghĩa, lan rộng trong cả
nước.


<b>CỦNG CỐ:</b>


<b>1.</b> Hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh ?


<b>2.</b> Hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt Minh (sự chuẩn bị lực lượng chính trị, lực lượng
vũ trang cho cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.) ?


<b>3.</b> Cao trào kháng Nhật cứu nước (hồn cảnh, diễn biến ) ?


<b>DẶN DỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Bài 23


<b>TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 </b>


<b>VAØ SỰ THAØNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOAØ</b>
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1.Kiến thức: Học sinh cần nắm :</b>


- Sau khi Nhật tun bố đầu hàng Đồng minh vơ điều kiện, tình hình TG thuận lợi cho
CM .Đảng ta đứng đầu là chủ tịch HCM đã quyết định phát động tổng khởi nghĩa giành chính
quyền.


- Cuộc tổng khởi nghĩa diễn ra rất nhanh chóng, giành thắng lợi ỏ thủ đơ Hà nội và khắp


tồn quốc, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa ra đời.


- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945.


<b>2.Tư tưởng:</b>


- GD cho Học sinh lịng kính u Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh.


- Các em có niềm tin vào sự thắng lợi của cách mạng và lòng tự hào dân tộc.


<b>3.Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho Học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử .
- Tường thuật diễn biến của Cách mạng tháng Tám 1945.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Lược đồ tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.


- Ảnh Hồ chủ tịch đọc tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945).
- Các tài liệu về cách mạng tháng Tám 1945


III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1.Ổn định lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>


- Hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh ?



- Mặt trận Việt Minh đã chuẩn bị lực lượng cho CM tháng Tám 1945 như thế nào ?
- Em hãy trình bày về cao trào kháng Nhật cứu nước ?


<i>3.Giảng bài mới :</i>


I. LỆNH TỔNG KHỞI NGHĨA ĐƯỢC BAN BỐ
 Hoàn <i>cảnh</i> ?


 <i>Hội nghị toàn quốc của Đảng ?</i>


 <i>Quốc dân đại hội ?</i>


- Phát xít Đức đầu hàng đồng minh vơ điều kiện.
(9/5/1945)


- Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện.
(14/8/1945)


Đảng ta nhận định thời cơ tổng khỡi nghĩa đã đến.
- Từ ngày 14 đến ngày 15/8/1945, Hội nghị toàn
quốc của Đảng họp tại Tân Trào, quyết định tổng khởi
nghĩa trong cả nước.


- Ngày 6-8, Quốc dân Đại hội họp, lập ra Ủy ban dân
tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm chủ tịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

 <i>Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền</i>


<i>tại thủ đơ Hà Nội diễn ra như thế nào ?</i> về quảng trường Nhà hát lớn thành phố dự mít - 19/8/1945, hàng chục vạn quần chúng kéo
tinh do Việt Minh tổ chức, sau đó cuộc mít tinh


nhanh chóng trở thành biểu tình, tuần hành thị
uy, chiếm các cơng sở của chính quyền bù nhìn
=> khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi (chiều
19/8/1945<b>).</b>


III.GIÀNH CHÍNH QUYỀN TRONG TỒN QUỐC
 <i>Tổng khởi nghĩa giành chính</i>


<i>quyền trong cả nước diễn ra như thế</i>
<i>nào ?</i>


- Từ 14/8 đến 18/8/1945, nhiều nơi đã khởi
nghĩa giành chính quyền <b>:</b>


+Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
(18/8/1945).


+ Hà Nội (19/8/1945)
+ Huế (23/8/1945)
+ Sài Gòn (25/8/1945).


+ Từ 25 đến 28/8/1945, các tỉnh còn lại của
Nam bộ.


- 2/9/1945, chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên
ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.


IV.Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ NGUYÊN NHÂN THÀNH CÔNG CỦA CM THÁNG TÁM 1945



<b>CỦNG CỐ:</b>


-Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố trong hoàn cảnh nào ?


-Nội dung chính của Hội nghị tồn quốc của Đảng (14/8/1945) và Quốc dân Đại hội Tân Trào
(16/8/1945).


<b>DẶN DÒ:</b>


 <i>Ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách</i>
<i>mạng tháng Tám 1945 ?</i>


 <i>Đối với trong nước ?</i>
 <i>Đối với quốc tế ?</i>


 <i>Nguyên nhân thắng lợi của cuộc</i>
<i>Cách mạng tháng Tám 1945 ?</i>


<i><b>a. Ý nghĩa lịch sử :</b></i>


+ Trong nước :Kết thúc hơn 80 năm đấu tranh
giải phóng dân tộc của nhân dân ta chống lại bọn
thực dân đế quốc và phong kiến tay sai


+ Thế giới :Cổ vũ, góp phần thúc đẩy phong
trào đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa đặc
biệt là nhân dân châu Á và châu Phi


<i><b>b. Nguyên nhân thắng lợi</b></i> :



- Truyền thống dân tộc, vai trò quần chúng được
phát huy. Sự lãnh đạo sáng suốt của ÑCSVN


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Chương IV</b>



<b>VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945</b>


<b> ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN</b>



Tiết 29, 30


Bài 24


<b>CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VAØ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN</b>
<b>DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946)</b>


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức: Học sinh cần nắm :</b>


- Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám (thuận lợi, khó khăn).


- Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Hồ chủ tịch, chúng ta đã phát huy thuận lợi, khắc phục khó
khăn thực hiện chủ trương và biện pháp để giữ vững và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân.


- Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản để bảo vệ chính quyền-thành quả to lớn
của cách mạng tháng Tám .


<b>2. Tư tưởng:</b>


- GD cho Học sinh lòng yêu nước, kính yêu lãnh tụ, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và


lòng tự hào dân tộc.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch
sử.


II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Các tranh ảnh về giai đoạn lịch sử 1945-1946.
III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


- Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố trong hoàn cảnh nào ?


- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng tám ?
<i><b>3. Giảng bài mới :</b></i>


<i><b>I.TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM</b></i>
 <i>Những khó khăn của nước ta sau</i>


<i>cách mạng tháng Tám?</i>


<i>Chính trị?</i>
 <i>Xã hội?</i>


Sau cách mạng tháng tám nước ta đứng trước tình
hình cực kì khó khăn phức tạp :



- Chỉ 10 ngày sau cách mạng thành công, quân
đội các nước trong phe Đồng minh kéo vào nước ta
(Anh, Pháp, Tưởng Giới Thạch) => nền độc lập tự
do của nước ta bị đe doạ nghiêm trọng


- Nạn đói năm 1944 vẫn còn đe dọa, lụt lội,
hạn hán kéo dài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>Kinh tế?</i>


 <i>Tài chánh<b>?</b></i>


tồn tại


- Ngân quỹ trống rỗng, giá cả đắt đỏ, đời sống
khó khăn


II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ MỚI
 <i>Đảng và Chính phủ ta đã tiến</i>
<i>hành những biện pháp gì để củng cố</i>
<i>chính quyền cách mạng ?</i>


- Tiến hành tổng tuyển cử trong cả nước
(6/1/1946).


- Ngày 2/3/1946, chính phủ mới, đứng đầu là
chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt quốc dân.


- Bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân


được kiện toàn.


- Ngày 29/5/1946, Mặt trận Liên Việt ra đời
để mở rộng khối đoàn kết dân tộc.


III. DIỆT GIẶC ĐÓI, GIẶC DỐT VÀ GIẢI QUYẾT KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH
 <i>Giải quyết giặc đói ?</i>


 <i>Giải quyết giặc dốt ?</i>


 <i>Giải quyết khó khăn về tài chính ?</i>


- Phát động phong trào nhường cơm xẻ áo
và tăng gia sản xuất => trong thời gian ngắn nạn
đói được khắc phục .


- Phát động toàn dân tham gia phong trào
xoá nạn mù chữ ( thành lập cơ quan Bình dân học
vụ).


- Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của
nhân dân ("Quỹ độc lập", “tuần lễ vàng”), ngày
23/11/1946 đồng tiền Việt Nam được lưu hành
trong cả nước


IV. NHÂN DÂN NAM BỘ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TRỞ LẠI XÂM
LƯỢC


 <i>Đảng, Chính phủ và nhân dân ta có</i>
<i>thái độ như thế nào trước hành động</i>


<i>của thực dân Pháp ?</i>


- 23/9/1945, thực dân Pháp chính thức trở
lại xâm lược nước ta.


- Quân, dân Sài-gòn Chợ-lớn đứng lên đánh
địch bằng mọi vũ khí sẵn có trong tay.


- Đảng phát động phong trào ủng hộ Nam
bộ kháng chiến.


V. ĐẤU TRANH CHỐNG QUÂN TƯỞNG VÀ BỌN PHẢN CÁCH MẠNG
 <i>Biện pháp đối phó của ta đối với</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

trưởng. Nhân nhượng cho Tưởng 1 số quyền lợi
về kinh tế.


- Trấn áp bọn phản cách mạng, trừng trị
bọn ngoan cố.


VI. HIỆP ĐINH SƠ BỘ (6/3/1946) VÀ TẠM ƯỚC VIỆT – PHÁP (14/9/1946)
 <i>Hoàn cảnh ?</i>


 <i>Chủ trương của ta?</i>


 <i> Nội dung của hiệp định Sơ bộ?</i>
- Chính phủ Pháp cơng nhận nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hịa là 1 nước
tự do có Chính phủ, nghị viện, qn đội,
tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp


Pháp.


- Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
thỏa thuận cho Pháp ra bắc thay thế
quân Tưởng.


- Đình chỉ ngay chiến sự để đàm
phán chính thức ở Pa-ri


 <i>Ý nghĩa của việc kí hiêp định Sơ bộ</i>
<i>và Tạm ước?</i>


- Ta chủ trương hịa hỗn với Pháp để đuổi
Tưởng ra khỏi miền Bắc và có thời gian chuẩn bị
lực lượng kháng chiến lâu dài.


- Ngày 14-9-1946 chủ tịch Hồ Chí Minh lại
kí với Pháp bản Tạm ước


- Để tranh thủ thời gian hịa hỗn, chuẩn bị
cho cuộc kháng chiến lâu dài nhất định sẽ bùng
nổ


CỦNG CỐ:


- Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám (thuận lợi, khó khăn).


- Đảng và chính phủ ta đã có những biện pháp gì để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân
và giải quyết những khó khăn về kinh tế, tài chính, văn hóa .



- Trình bày nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946.


<b>DẶN DÒ:</b>


1.Học bài, làm bài tập.
2.Chuẩn bị bài mới:


<b>Chương V</b>



<b>VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954</b>



Tiết 31,32


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC </b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)</b>


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức: Học sinh cần nắm :</b>


- Nguyên nhân dẫn đến cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp bùng nổ (19/12/1946).


- Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp là: tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực
cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, đó là đường lối của
cuộc chiến tranh nhân dân.


- Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta trên các mặt trận: chính
trị, quân sự, kinh tế, ngoaị giao, văn hóa, giáo dục.


- Âm mưu và thủ đoạn của thực dân Pháp trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân


Pháp 1946 1950.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng cho Học sinh lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
- Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch HCM.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho Học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử, những hoạt động của
địch, của ta trong thời gian này.


II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Bản đồ chiến dịch Việt Bắc – Thu Đông 1947.
- Tài liệu, tranh ảnh lịch sử nói về giai đoạn này.


- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch HCM.
III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


- Tình hình nước ta sau CM 8 (thuận lợi, khó khăn).


- Trình bày Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946. (Hoàn cảnh,nội dung, ý nghĩa)


<i>3. Giảng bài mới :</i>



I.CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP BÙNG NỔ (19/12/1946)
 <i>Cuộc kháng chiến chống thực dân</i>


<i>pháp bùng nổ như thế nào ?</i>
 <i> Hoàn cảnh ?</i>


<i> - Nội dung lời kêu gọi toàn quốc</i>
<i>kháng chiến của chủ tịch HCM</i>
<i>(19/12/1946) ?</i>


<i>-Đường lối kháng chiến chống Pháp</i>


<i><b>1. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp</b></i>
<i><b>xâm lược bùng nổ</b></i>


-Sau Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước
14/9/1946, thực dân Pháp liên tiếp bội ước.


-18/12/1946,Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giải tán
lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát
Hà nội và Bộ tài chính cho chúng.


- 19/12/1946, tại thơn Vạn Phúc (Hà Đông),
thường vụ Ban chấp hành TW Đảng quyết định
phát động toàn quốc kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>của ta?</i>


<i>GV: phân tích từng đường lối cụ thể</i>


<i>- Vì sao ta đưa ra đường lối đó?</i>


- Thể hiện trong Lời kêu gọi tồn quốc kháng
chiến là: Tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực
cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế


II.CUỘC CHIẾN ĐẤU Ở CÁC ĐƠ THỊ PHÍA BẮC VĨ TUYẾN 16:
 <i>Cuộc chiến đấu giam chân địch</i>


<i>trong các thành phố 19/12/1946 đến</i>
<i>3/1947) ?</i>


 <i>Hà nội ?</i>


<i>-Tại các thành phố khác: Nam Định,</i>
<i>Huế, Đà Nẵng ?</i>


<i>-Ý nghĩa ?</i>


- Cuộc chiến diễn ra ác liệt.


- Ta chủ động tiến công địch, giam chân
chúng để chủ lực ta rút lui lên chiến khu.


=> Tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan Đảng,
Chính phủ và chủ lực của ta rút lui lên chiến khu
an toàn, chuẩn bị lực lượng kháng chiến lâu dài.
III.TÍCH CỰC CHUẨN BỊ CHO CUỘC KHÁNG CHIẾN LÂU DÀI:


 <i>Cuộc kháng chiến chống thực dân</i>


<i>pháp của ta được chuẩn bị như thế</i>
<i>nào?</i>


-Tổng di chuyển các kho tàng, máy móc, thiết
bị,vật liệu, hàng hóa, lương thực, thực phẩm…
lên chiến khu.


-Thực hiện”tiêu thổ kháng chiến”, tản cư.


-Chuẩn bị kháng chiến về mọi mặt: chính trị,
quân sự, kinh tế, giáo dục…


IV.CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU-ĐÔNG 1947:
 <i>Âm mưu và hành động của thực dân</i>


<i>Pháp trong cuộc tiến công căn cứ địa</i>
<i>Việt Bắc ?</i>


Vào giữa năm 1947, Pháp đã lâm
vào tình trạng lúng túng trong chiến lược
đánh nhanh thắng nhanh tại Việt nam. Để
kết thúc chiến tranh một cách nhanh
chóng chúng quyết định mở một cuộc tấn
công quy mô lớn lên Việt bắc nhằm tiêu
diệt chủ lực và cơ quan đầu não kháng
chiến của ta, khoá chặt biên giới
Việt-Trung


 <i>Quân dân Việt bắc đã chiến đấu bảo</i>
<i>vệ căn cứ như thế nào?</i>



 <i>Diễn biến ?</i>


<i><b>1. Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa kháng</b></i>
<i><b>chiến Việt bắc</b></i>:


a. Âm mưu của Pháp:


- Nhằm tiêu diệt chủ lực và cơ quan đầu não
kháng chiến của ta, khoá chặt biên giới Việt-Trung
b. Diễn biến :


 <i>Địch</i> : 7-10-1947 bắt đầu mở cuộc tấn công lên
Việt Bắc


- Quân dù : đánh chiếm Bắc cạn, Chợ Mới,
chợ Đồn


- Bộ : Kéo từ Lạng sơn lên Cao bằng rồi vòng
xuống Bắc Cạn


- Thủy : theo đường sông Hồng , sông Lơ lên
chiếm Tun Quang , Chiêm hóa


=> ba cánh quân tạo thành thế gọng kìm kẹp chặt
Việt Bắc


<i><b>2. Quân dân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt</b></i>
<i><b>bắc:</b></i>



- Tiến hành bao vây, cô lập, đánh tỉa quân nhảy


- Đường thủy : Trận đoan Hùng (25-10),
Chiêm hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i> </i>


 <i>Kết quả và ý nghĩa</i>


cuộc hành quân phiêu lưu của giặc vào cuối tháng
12-1947.


Kết quả và ý nghĩa:


- Sau 75 ngày đêm, quân Pháp phải rút khỏi
việt Bắc


- Âm mưu của Pháp bị thất bại về cơ bản. Căn
cứ địa Việt Bắc được giữ vững, cơ quan đầu não
kháng chiến an toàn, quân đội trưởng thành.


- Âm mưu kết thúc nhanh chóng cuộc chiến
tranh của địch hồn tồn thất bại, địch buộc phải
chuyển sang đánh lâu dài với ta


- Lực lượng so sánh giữa ta và địch thay đổi
theo chiều hướng có lợi cho ta ( có điều kiện
chuyển từ yếu sang mạnh )



V. ĐẨY MẠNH KHÁNG CHIẾN TỒN DÂN, TỒN DIỆN:


<b>CỦNG CỐ:</b>


- Trình bày chiến dịch Việt bắc thu-đông 1947 bằng lược đồ ?


- Chúng ta đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện như thế nào?


<b>DẶN DÒ:</b>


1.Học bài, làm bài tập.
2.Chuẩn bị bài mới:


BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾNTOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN
PHÁP(1950-1953)


 <i>Âm mưu của thực dân Pháp ở Đông</i>
<i>Dương sau thất bại trong cuộc tiến</i>
<i>công lên Việt Bắc Thu-Đông 1947 ?</i>
<i>-Trước âm mưu của địch, ta chủ trương</i>
<i>đố phó như thế nào?</i>


 <i>Quân sự?</i>
 <i>Chính trị?</i>
 <i>Ngoại giao?</i>
 <i>Kinh tế?</i>


 <i>Văn hố giáo dực?</i>


Pháp: Thực hiện chính sách "Dùng người Việt trị


người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh"
Ta: Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn
diện.


- <i>Quân sự</i>: vũ trang toàn dân, đẩy mạnh
chiến tranh du kích.


- <i>Chính trị</i>: thống nhất 2 mặt trận Việt
Minh và Liên Việt thành mặt trận Liên Việt.


- <i>Ngoại giao</i>: đặt quan hệ với một loạt các
nước XHCN.


- <i>Kinh tế</i>: phá hoại kinh tế địch, xây dựng
và củng cố kinh tế kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Tiết 33, 34


Bài 26


<b>BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC</b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950-1953)</b>


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức: Học sinh cần nắm :</b>


- Giai đoạn của cuộc kháng chiến tồn quốc từ chiến thắng Biên giới thu –đơng năm 1950.
Sau chiến dịch Biên giới, cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh ở cả tiền tuyến và hậu
phương, giành thắng lợi tồn diện về chính trị-ngoại giao, kinh tế-tài chánh, văn hoá-giáo dục.



- Đế quốc Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông dương, Pháp-Mĩ âm mưu giàmh lại quyền
chủ động chiến lược đã mất


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng cho học sinh lịng u nước, tình đồn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho Học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử và khả năng tư duy
logic, so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử.


II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Bản đồ " chiến dịch Biên giới thu-đơng 1950", tranh ảnh, tư liệu có liên quan
III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1.Ổn định lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>


- Trình bày chiến dịch việt bắc thu-đông 1947 bằng lược đồ ?


- Chúng ta đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện như thế nào?


<i>3.Giảng bài mới</i> :


<b>ICHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950</b>
 <i>Những thuận lợi của ta trong thời điểm</i>



<i>này ?</i>


 <i>Kế hoạch đối phó của ta ?</i>


Đây là chiến dịch đầu tiên do ta chủ động
mở – điều đó cho ta thấy tương quan lực
lượng giữa ta và địch đã có nhiều thay đổi
( Các chiến dịch trước đều do giặc chủ


<i><b>1. Hoàn cảnh lịch sử</b></i> :


- Từ sau chiến dịch Việt Bắc và cách mạng
Trung Quốc thắng lợi, tình hình Đơng dương
và thế giới thay đổi có lợi cho cuộc kháng
chiến của ta, bất lợi cho Pháp. Mĩ ngày càng
can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông
dương


- Pháp thực hiện kế hoạch khóa chặt biên
giới Việt -Trung, thiết lập hành lang Đông –
Tây nhằm cắt đứt sự liên lạc giữa ta với các
nước XHCN, cô lập căn cứ địa Việt Bắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

động )


 <i>Diễn biến của chiến dịch Biên giới ?</i>
Đông khê là một cứ điểm mạnh nhất của
giặc có hầm ngầm cố thủ với hơn 300 lính
canh giữ .



Sau 54 giờ chiến đấu , sáng 18-9-1950 ta
tiêu diệt cứ điểm Đông Khê .(tại đây La
Văn Cầu đã yêu cầu đồng đội chặt đứt
cánh tay bị gãy nát của mình để xơng lên
phá lơ cốt của giặc )


 <i>Kết quả của chiến dịch Biên Giới ?</i>


 <i>Chiến thắng này có ý nghĩa như thế</i>
<i>nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp</i>
<i>của nhân dân ta ?</i>


<i><b>2. Quân ta tiến công địch ở biên giới phía </b></i>
<i><b>Bắc</b></i>


- 16-9-1950 : ta tấn cơng Đơng khê, một vị
trí quan trọng của địch trên đường số 4, khiến
cho hệ thống phòng ngự của địch trên con
đường này bị cắt làm đôi .


- Pháp buộc phải cho rút quân khỏi Cao
bằng đồng thời cho một cánh quân từ Thất khê
lên nhằm chiếm lại Đông khê và đón cánh
quân từ Cao bằng rút về .


- Từ 1-10 đến 8-10 ta tiến hành bao vây
chia cắt, tiêu diệt lần lượt cả hai cánh quân.
Giặc phải rút chạy khỏi Thất Khê, Na sầm và
các cứ điểm khác trên đường số 4 (22-10 )
Kết quả và ý nghĩa :



- Sau hơn một tháng (16/9  22/10) ta
giải phóng vùng biên giới Việt -Trung, mở
rộng và củng cố căn cứ địa Việt bắc


- Kế hoạch bao vây căn cứ địa Việt Bắc
của địch bị phá vỡ


II. ÂM MƯU ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG CỦA THỰC DÂN PHÁP
III. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ II CỦA ĐẢNG (2-1951)


IV. PHÁT TRIỂN HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN VỀ MỌI MẶT


V. GIỮ VỮNG QUYỀN CHỦ ĐỘNG ĐÁNH ĐỊCH TRÊN CHIẾN TRƯỜNG


<b>CỦNG CỐ:</b>
<b>DẶN DÒ:</b>


1.Học bài, làm bài tập.
2.Chuẩn bị bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Tiết 35, 36


Bài 27


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP</b>
<b>XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953-1954)</b>


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:



<b>1.Kiến thức: Học sinh cần nắm :</b>


- Âm mưu mới của Pháp-Mỹ ở Đông dương và kế hoạch Na-va nhằm giành thắng lợi quyết
định, "kết thúc chiến tranh trong danh dự"


- Chủ trương kế hoạch của ta nhằm phá tan kế hoạch Na-va của Pháp-Mỹ bằng cuộc tấn
công chiến lược Đông-xuân (1953-195) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) giành thắng lợi
quân sự quyết định


<b>2.Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đồn kết dân tộc, đồn
kết với nhân dân Đơng dương, niềm tin vào sựlãnh đạo của Đảng và niềm tự hào dân tộc


<b>3.Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho Học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử và khả năng tư duy
logic, so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử.


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn chiến
tranh của Pháp-Mỹ; chủ trương kế hoạch chiến đấu của ta, kĩ năng sử dụng lược đồ cuộc tấn
công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954


II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:
III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :
1<i>. Ổn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


- Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu-đơng 1950? Trình bày diễn biến chiến dịch Biên


giới thu-đông 1950.


- Những sự kiện nào chứng tỏ từ chiến thắng Biên Giới thu-đông 1950, cuộc kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ta chuyển sang giai đoạn phát triển mới?


3<i>. Giảng bài mới :</i>


I. KẾ HOẠCH NA-VA CỦA PHÁP-MĨ


<b>GV</b>: cho Hs quan sát bảng (1: Số quân và
chi phí chiến tranh của Pháp trên chiến
trường Đơng dương)


 <i>Em có nhận xét gì về số qn và chi</i>
<i>phí chiến tranh của Pháp trên chiến</i>
<i>trường Đông dương? </i>


( Quân số và chi phí chiến tranh ngày càng
tăng, Pháp phải dựa vào viện trợ của Mỹ
ngày càng nhiều => Pháp ngày càng phải
chịu sự chi phối của Mỹ)


 <i>Trước những khó khăn đó Pháp đã đề</i>
<i>ra kế hoạch đối phó như thế nào?</i>


<b>SỐ QUÂN VÀ CHI PHÍ CHIẾN TRANH CỦA PHÁP </b>


TRÊN CHIẾN TRƯỜNG ĐƠNG DƯƠNG
Năm



Tổng số qn địch Tổng số chi phí ( tỉ<sub>Phrăng)</sub>


Trong đó Tổng<sub>số</sub> Trong đó viện<sub>trợ Mỹ</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

 <i>Mục tiêu và các bước thực hiện kế</i>
<i>hoạch Na-va?</i>


(SGK) - 5-1953 Pháp cử tướng Na-va làm tổng


chi huy quân đội Pháp ở Đông dương, đưa ra
"kế hoạch Na-va" nhằm xoay chuyển cục
diện chiến tranh Đông dương, "kết thúc
chiến tranh trong danh dự" trong vịng 18
tháng.


II. CUỘC TIẾN CƠNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG - XUÂN 1953-1954 VÀ CHIẾN DỊCH LỊCH
SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ 1954


<b>GV</b>: Đứng trước âm mưu của Pháp-Mỹ,
tháng 9-1953 Hội nghị Bộ chính trị Trung
Ương Đảng họp đề ra kế hoạch tác chiến
Đông-Xuân 1953-1954 với quyết tâm giữ
vững quyền chủ động đánh địch trên cả
hai mặt trận : chính diện và sau lưng địch
 <i>Cho biết phương hướng chiến lược của</i>
<i>ta trong chiến cuộc Đông-xuân </i>
<i>1953-1954?</i> (HS trả lời trong SGK)


<b>GV</b> : nhắc lại chậm các sự kiện chính cho
Hs vừa quan sát vừa ghi chép :



 <i>Cho biết kết quả các cuộc tiến cơng</i>
<i>của ta trong chiến cuộc Đơng-xn </i>
<i>1953-1954?</i>


 <i>Vì sao nói chiến cuộc Đông –Xuân</i>
<i>1953-1954 làm phá sản bước đầu kế</i>
<i>hoạch Nava của Pháp-Mỹ ? </i>


( Phá vỡ kế hoạch tập trung quân của địch,
giam chân địch ở vùng rừng núi)


<i><b>1. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân</b></i>
<i><b>1953-1954:</b></i>


- Đầu tháng 12-1953 ta tổ chức bao
vây, uy hiếp Tây Bắc => Nava phải đưa quân
tăng cường cho Điện Biên Phủ


- 12-1953 quân dân Việt-Lào tấn công
trung Lào, uy hiếp Xênô => Nava tăng
cường quân lên Xênô


- Cuối tháng 1-1953 ta tấn công thượng
Lào, uy hiếp Luông Pha-bang => Nava tăng
quân cho Luông Pha-bang


- 2-1954 ta tấn công Tây Nguyên, uy
hiếp Plây Cu => Nava tăng quân cho Plây
Cu



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>GV</b>: treo bản đồ " chiến dịch Điện Biên
Phủ" , giới thiệu sơ lược về vị trí, cách bố
trí cũng như lực lượng của địch ở ĐBP.
Phân tích thuận lợi và khó khăn của ta ( và
cả của địch) khi chọn Điện Biên Phủ làm
quyết chiến điểm


 <i>Mục tiêu của ta trong chiến dịch Điện</i>
<i>Biên Phủ?</i>


( tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng
tây bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào )
 <i>Diễn biến của chiến dịch ĐBP?</i>


( Một Hs đọc theo SGK, GV hướng dẫn
trên lược đồ)


 <i>Kết quả của chiến dịch ĐBP?</i>
( SGK)


<b>HS thảo luận</b> : <i><b>"</b><b> Hãy cho biết ý nghĩa của</b></i>
<i><b>chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 đối với </b></i>
<i><b>cuộc kháng chiến chống Pháp của quân </b></i>
<i><b>và dân ta "</b></i>


HS thảo luận trả lời, GV tổng kết – Hs ghi
vào tập


GV cho HS xem một số hình ảnh tư liệu


về chiến thắng Điện Biên Phủ


<i><b>Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ:</b></i>


<i>a. Diễn biến:</i>


Chiến dịch bắt đầu từ ngày 13/3 đến
7/5/1954 và chia làm 3 đợt tấn công:


- Đợt 1: quân ta tiến công tiêu diệt căn
cứ Him lam và toàn bộ phân khu bắc


- Đợt 2: tiến cơng tiêu diệt các căn cứ
phía đơng phân khu trung tâm


- Đợt 3: tiêu diệt các căn cứ của phân
khu trung tâm và phân khu nam. Chiều 7/5
quân ta đánh vào sở chỉ huy địch, tướng Đờ
Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ ban tham mưu của
địch ra đầu hàng


<i>b. Kết quả: </i>


- Tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm
Điện Biên Phủ


- Loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên
địch, phá huỷ và tịch thu nhiều phương tiện
chiến tranh của địch



<i>c. Ý nghĩa:</i>


- Là một chiến thắng lớn nhất, oanh liệt
nhất của quân và dân ta trong cuộc kháng
chiến chống Pháp


- Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của
Pháp-Mỹ, tạo điều kiện thuận lợi cơ bản cho
cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao


III. HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH Ở ĐƠNG DƯƠNG (1954)
- Các nước cam kết tơn trọng độc lâp chủ
quyền, thống nhất và tòan vẹn lãnh thổ của 3
nước Đông dương.


- Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập
lại hồ bình trên tồn Đơng dương


- Hai bên thực hiện di chuyển, tập kết
quân đội ở hai vùng, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh
giới quân sự tạm thời


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

IV. Ý NGHĨA LỊCH SỬ, NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG
PHÁP (1945-1954)


 <i>Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến</i>
<i>chống Pháp?</i>


 <i>Nguyên nhân thắng lợi?</i>



a. Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến
chống Pháp


- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và
ách thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam


- Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang
cách mạng XHCN, tạo cơ sở để giải phóng
miền Nam thống nhất đất nước


- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa
của chủ nghĩa đế quốc


b. Nguyên nhân thắng lợi:


- Có sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là
chủ tịch Hồ Chí Minh


- Có hệ thống chính quyền, lực lượng vũ
trang khơng ngừng lớn mạnh, có hậu phương
vững chắc


- Tình đồn kết chiến đấu của ba nước
Đông dương, sự ủng hộ của các nước anh em.


<b>DẶN DÒ:</b>


1.Học bài, làm bài tập. Chuẩn bị làm bài Kiểm tra viết l tiết.
2.Chuẩn bị bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Tiết 37 <b>LÀM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
Tiết 38, 39


Bài 28


<b>XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,</b>


<b>ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN</b>
<b>NAM (1954-1965)</b>


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1.Kiến thức: Học sinh cần nắm :</b>


- Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne –vơ 1954 về Đông Dương, nguyên nhân của việc
nước ta bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị-xã hội khác nhau.


- Nhiệm vụ của hai miền Nam-Bắc từ 1954-1965. Trong việc thực hiện những nhiệm vụ đó,
nhân dân ta ở cả hai miền đạt được những thành tựu to lớn, có nhiều ưu điểm nhưng cũng gặp
khơng ít khó khăn, yếu kém, cả sai lầm, khuyết điểm, nhất là trong lĩnh vực quản lý kinh tế-xã
hội ở miền Bắc


<b>2.Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu ước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc-Nam, niềm
tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào tiền đồ của cách mạng


<b>3.Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho Học sinh kĩ năng phân tích, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ cách


mạng hai miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài gịn ở miền Nam, kĩ năng
sử dụng bản đồ chiến sự


II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Tranh ảnh, lược đồ trong SGK, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về giai đoạn này
III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1.Ổn định lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>3.Giảng bài mới :</i>


I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ 1954 VỀ ĐƠNG DƯƠNG


II. MIỀN BẮC HỒN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT, KHÔI PHỤC KINH TẾ, CẢI TẠO QUAN
HỆ SẢN XUẤT (1954-1960)


<b>III. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ-DIỆM, GIỮ GÌN VÀ PHÁT </b>


<b>TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI "ĐỒNG KHỞI" (1954-</b>1960)


a. Âm mưu của Mĩ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

quân sự của Mĩ


b. Phong trào đấu tranh của nhân dân
miền Nam


- Mở đầu là “Phong trào hồ bình” ra
đời ở Sài gịn-Chợ lớn, những “Uỷ ban bảo


vệ hồ bình” được thành lập và hoạt động
công khai


- Từ tháng 11-1954, Mĩ-Diệm tiến hành
đàn áp, lùng bắt các nhà lãnh đạo phong
trào nhưng phong trào tiếp tục dâng cao. Từ
năm 1958-1959 phong trào đấu tranh còn
nhằm chống đàn áp, chống chiến dịch “tố
cộng”, “diệt cộng”, địi tự do dân chủ. Hình
thức đấu tranh chuyển từ đấu tranh chính trị
sang dùng bạo lực, kết hợp đấu tranh chính
trị với đấu tranh vũ trang


c. Phong trào đồng khởi


- Trước sự đàn áp tàn bạo của
Mỹ-Diệm , hội nghị trung ương Đảng lần thứ
15 xác định con đường cơ bản của cách
mạng Miền nam là khởi nghĩa giành chính
quyền về tay nhân dân bằng sức mạnh của
quần chúng kết hợp với lực lượng vũ trang .
Từ những phong trào nổi dậy lẻ tẻ ở các địa
phương như Bắc ái (Ninh thuận), Trà bồng
(Quảng Ngãi ) .. cuộc nổi dậy đã lan khắp
miền Nam trở thành một cao trào cách mạng
mà tiêu biểu là phong trào Đồng Khởi ở Bến
Tre (17-1-1960 ) đã tạo cho cục diện Cách
mạng Miền nam chuyển biến nhảy vọt
.Trong khí thế đó ngày 20-12-1960 <i>Mặt Trận</i>
<i>Dân Tộc Giải Phóng Miền Nam Việt Nam </i>



được thành lập


IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG ƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT KĨ THUẬT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI (1961-1965)


V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC "CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT" CỦA MĨ
(1961-1965)


a. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ


- Là cuộc chiến tranh được tiến hành
bằng quân đội tay sai, do cố vấn Mĩ chỉ
huy, dựa vào vũ khí, kĩ thuật và phương
tiện chiến tranh của Mĩ nhằm chống lại
phong trào cách mạng của nhân dân ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Mở nhiều cuộc hành quân càn quét,
phá hoại miền Bắc, phong toả biên giới,
vùng biển nhằm cô lập miền Nam


b. Cuộc đấu tranh của nhân dân miền
Nam


Quân dân miền Nam đẩy mạnh cuộc đấu
tranh chống Mĩ-nguỵ bằng kết hợp đấu tranh
chính trị với vũ trang, tiến công trên ba vùng
chiến lược bằng ba mũi giáp cơng


- Đấu tranh chính trị nổ ra mạnh mẽ,


nhất là ở các thành phố lớn như Sài gịn,
Huế


- Chống “bình định”, phong trào phá
"ấp chiến lược", đến đầu năm 1965 số Ấp
chiến lược bị phá chỉ còn lại 1/3


- Đấu tranh vũ trang: đánh bại nhiều
cuộc càn quét của địch (chiến thắng Ấp bắc
– Mĩ tho vào 1-1963), mở nhiều chiến dịch
tiến công quy mô lớn, tiêu biểu là chiến
dịch tiến công Đông-xuân 1964-1965 trên
các chiến trường miền Nam và miền Trung


<b>CỦNG CỐ:</b>
<b>DẶN DÒ:</b>


1.Học bài, làm bài tập.
2.Chuẩn bị bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>BAØI 29 </b>:

<b>CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC</b>



<b> (1965-1973)</b>


<b>TIẾT 1</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1.Kiến thức</b>


Cung cấp cho học sinh :



-Nội dung của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam.


-Các cuộc chiến đấu của quân dân miền Namnhằm đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ “của
đế quốc Mĩ , đặc biệt là cuộc tổng tiến công nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).


<b>2.Tư tưởng</b>


-Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước , tình cảm ruột thịt Bắc –Nam , niềm tin về sự lãnh đạo của
Đảng , vào tiền đồ cách mạng .


<b>3.Kỹ năng </b>


-Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích , nhận định , đánh giá âm mưu , thủ đoạn của địch và ý
nghĩa


các thắng lợicủa qn dân hai miền đất nước .


.III.THIẾT BỊ , TÀI LIỆU


-Tranh ảnh , lược đồ SGK, lược đồ treo tường “Chiến dịch Vạn Tường “
-Tài liệu tham khảo :Đại cương LSVN tập III,NXB giáo dục _Hà Nội 1998
<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY -HỌC </b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>a</b>.Em hãy cho biết chiến lược “Chiến tranh đặc biệt “của Mĩ tiến hành trong hoàn cảnh và thời gian
nào ?


<b>b.</b> Em hãy cho biết nội dung của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt “ của Mĩ ?



<b>c.</b>Hãy nêu chủ trương của ta để đối phó với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt “cùng với các chiến
thắng


của quân dân miền nam trong giai đoạn (1961-1965)?
<b>2.Giới thiệu bài mới :</b>


Bài trước các em học chiến lược “Chiến tranh đặc biệt “cuả Mthực hiện ở miền nam từ
(1961-1965 ).


Vậy các em cho biết nội dung của chiến lược “Chiến trang đặc biệt “(Dựa vào câu trả lời của HS ,
GV


chốt lại vấn đề )Như vậy với các chiến công của quân dân miền Nam đã làm thất bại hoàn toàn
chiến


lược “Chiến tranh đặc biệt “của Mĩ ,buộc chúng phải thay đổi chiến lược ở miền Nam, đó là chiến
lược


“Chiến tranh cục bộ “ được thực hiện giữa năm 1965 đến năm 1968 , đồng thời Mĩ cũng mở rộng
chiến tranh phá hoại ở miền Bắc .Để hiểu rõ âm mưu của Mĩ trong giai đoạn này ,các em cùng tìm
hiểu mục I của bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b></i>

<i><b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG 1:</b>Giáo viên /nhóm /cá nhân


<b>-GV</b> trình bày nội dung của chiến lược “Chiến
tranh cục bộ “(phương pháp thơng báo và phân
tích ).


<b>-Gv </b>đặt câu hỏi cho nhóm thảo luận:



Nêu các điểm giống và khác nhau giữa chiến lược
“Chiến tranh cục bộ “và “chiến tranh đặc biệt” ?
(Giúp HS kỹ năng phân tích và so sánh )


-<b>HS</b> thảo luận ,trình bày


<b>-Gv </b>chốt lại vấn đề và cho HS


-<b>GV</b> cho HS đọc đoạn chữ in nghiêng SGK và <b>đặt</b>
<b>câu hỏi .</b>


Em hãy nêu cuộc tấn công quân sự cuả Mĩ ở miền
Nam trong giai đoạn này ?


<b>-HS </b>trả lời


-<b>GV</b> sử dụng bản đồ Vn chỉ ra các vùng mà Mĩ
mở các cuộc hành quân


<b>HOẠT ĐỘNG 2 :</b>GV/Cá nhân


<b>-GV</b> phân tích những khó khăn ,thuận lợi của ta
khi bước vào chống lại chiến lược “Chiến tranh
cục bộ “ của mĩ .


<b>+Khó khăn</b> :Cuộc chiến ngày càng ác liệt hơn ,
quy mô lớn hơn(cả hai miền )


<b>+Thuận lợi:</b>Tuy Mĩ tăng cường mở rộng chiến


tranh , nhưng ở thế bị động , thế thua , tinh thần
chiến đấu kém. Trong khi đóù cách mạng miền
Nam ở thế thắng , CNXH đạt được nhiều thành
tựu to lớn .Kết luận của Trung Ương Đảng (Trích
nghị quyết hội nhgị BCHTƯĐảng lần thứ 12
(12-1965)(Đaị cương LSVN-Trang 202 )


-<b>Gv</b>phân tích , so sánh


<b>-GV</b> dùng lược đồ tường thuật trận Vạn Tường
(Quảng Ngãi )(8-1965)


<b>-GV</b> đặt câu hỏi:


Các em hãy nêu ý nghĩa của trận Vạn Tường ?
-<b>HS</b> trả lời


<b>-Gv</b> dùng bản đồ VN chỉ các cuộc hành quân của
Mĩ trong hai cuộc phản công mùa khô của Mĩ
(1965-1966)và(1966-1967).Đồng thời phân tích
âm mưu của Mĩ trong các cuộc hành quân.


I.CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC
“CHIẾN TRANH CỤC BỘ “ CUẢ MĨ
(1965-1968 )


1.Chiến lược “Chiến tranh cục bộ “cuả Mĩ ở
miền Nam


-Sau thất bại cuả chiến lược “Chiến tranh đặc


biệt “ Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh
cục bộ “ được tiến hành bằng lực lượng quân
đội Mĩ , quân đồng minh và quân đội Sài Gòn .
-Dựa vào ưu thế quân sự ,Mĩ cho mở các cuộ
hành quân “Tìm diệt “vào Vạn Tường (Quảng
Ngãi) và hai cuộc phản công muà khô :Đông
xuân 1965-1966 và 1966-1967 bằng các cuộc
hành quân”Tìm diệt “ và “Bình định “


2.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục
bộ “của Mĩ


-Với ý chí “quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ
xâm lược “quân dân miền nam đã giành được
nhiều thắng lợi.Mở đầu là chiến thắng ở Vạn
Tường(Quảng Ngãi ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>-GV</b> dựa vào bản đồ giúp HS xác định vị trí các
cuộc hành quân của Mĩ.


<b>-Gv </b>đặt câu hỏi :


Em hãy cho biết kết quả của hai cuộc phản công
mùa khô do Mĩ thực hiện ?


-<b>HS</b> trả lời.
-<b>Gv</b> đặt câu hỏi :


Song song với thắng lợi về mặt đấu tranh quân sự
thì trên mặt trận đấu tranh chính trị đã có bước


phát triển gì ?


<b>-HS</b> trả lời


-Gv bổ sung , chốt ý


<b>HOẠT ĐỘNG 3 </b>:GV /Cá nhân


<b>-GV</b> đặt câu hỏi :(pp phân tích , tường thuật )
Dưạ vào điều kiện nào mà Đảng ta chủ trương mở
cuộc tổng tiến cơng trên tồn miền Nam vào năm
1968 ?


<b>-HS</b> trả lời


<b>-GV </b>bổ sung ,phân tích , chốt ý
<b>-GV</b> đặt câu hỏi :


Mục tiêu của cuộc tổng tiến công nổi dậy xuân
năm 1968 là gì ?


-<b>HS </b>trả lời


<b>GV</b> dựa vào bản đồ chỉ ra các vị trí tấn công của
quân dân ta. Kết hợp với tường thuật , kể chuyện .
(nếu có điều kiện cho HS xem phim tư liệu những
điều bí mật về chiến tranh VN hay Cuộc chiến
Mười ngàn ngày ) .Gv chốt ý cho HS ghi


<b>-Gv</b> cho HS biết Cuộc tổng tiến công diễn ra 3 đợt


(30-1 đến 25-2,5-5đến15-6 , 17-8 đến30-9 –1968)
<b>-Gv</b> phân tích một số nguyên nhân làm cho cuộc
tổng tiến công nổi dậy xuân 1968 chưa đạt được
mục tiêu đề ra .


<b>- Gv</b> đặt câu hỏi :


-Sau chiến thắng Vạn Tường ,qn dân miền
Nam cịn đánh bại hai cuộc phản cơng mùa khô
của Mĩ (1965-1966) đánh vào miền Đông Nam
Bộ ,Khu V và mùa khô (1966-1967) với 3 cuộc
hành quân lớn ,đặc biệt là cuộc hành quân
GIAN_XƠN_XI_TI đánh vào căn cứ Dương
Minh Châu(Bắc Tây Ninh )


-Kết quả sau 2 mùa khơ trên tồn miền nam ta
tiêu diệt 24 vạn tên địch , bắn rơi và phá hủy
hơn 2700 máy bay , 2200 xe tăng và xe bọc
thép, hơn 3400 ô tô.


-Ở các vùng nông thôn quần chúng đứng lên
đấu tranh phá “ấp chiến lược “.


-Ở thành thị các tầng lớp nhân dân cũng đấu
tranh đòi Mĩ rút về nước , đòi tự do , dân chủ .
-Vùng giải phóng được mở rộng ,uy tín của mặt
trận giải phóng được nâng cao trên trường quốc
tế.


3.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu


Thân 1968


-Xuất phát từ nhận định so sánh lực lượng ,
đồng thời lợi dụng mâu thuẫn trong năm bầu cử
tổng thống 1968 ,ta chủ trương Tổng tiến cơng
và nổi dậy tồn miền Nam mà trọng tâm là các
đô thị .


-Mục tiêu của ta là:Tiêu diệt một bộ phận lực
lượng quân Mĩ ,quân đồng minh , đánh đòn
mạnh vào chính quyền và qn đội Sài Gịn ,
giành chính quyền về tay nhân dân ,buộc Mĩ
phải đàm phán và rút quân về nước .


-Cuộc tổng tiến công và nổi dậy của ta diễn ra
ở hầu hết các đô thị .Trong đêm 30 rạng sáng
31-1-1968 tại Sài Gịn qn giải phóng tấn
cơng vào Toà Đại Sứ Mĩ , Dinh Độc Lập, Bộ
tổng tham mưu quân đội Sài Gòn ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Mặc dù chưa đạt được mục tiêu đề ra nhưng cuộc
tổng tiến cơng nổi dậy xn 1968 có ý nghĩa gì ?
<b>-GV</b> phân tích , bổ sung và chốt ý cho HS ghi


chiến lược “Chiến tranh cục bộ “.chấm dứt
chiến tranh phá hoại miền Bắc ,chấp nhận đàm
phán tại PARI


<b>4.Sơ kết bài học</b>



-Cho HS nắm lại nội dung của chiến lược “Chiến tranh cục bộ “ của Mĩ .


-Các chiến thắng của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 –1968 (cho HS thống kê )
-Mục tiêu ,ý nghĩa của cuộc tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968 .


<b>5.Dặn dò</b>
-Học bài mục I


-Chuẩn bị bài mục II,III theo câu hỏi SGK –Trang 146-151


II. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT CỦA MĨ
VỪA SẢN XUẤT (1965-1968)


III. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC "VIỆT NAM HỐ CHIẾN TRANH" VÀ "ĐƠNG
DƯƠNG HOÁ CHIẾN TRANH" CỦA MĨ (1969-1973)


a. Những biện pháp của Mỹ :<i> từ đầu năm</i>
<i>1969</i>


Là cuộc chiến tranh được tiến hành bằng
quân đội Sài gịn là chủ yếu, có sự phối hợp về
hoả lực và không quân Mĩ và do Mĩ chỉ huy.
Âm mưu cơ bản là" dùng người Việt nam đánh
người Việt Nam"


- Đẩy mạnh kế hoạch bình định trong
những năm 1969 –1970 – 1971, mở rộng chiến
tranh sang Lào và Cam pu chia ("Đơng dương
hố chiến tranh"), tăng cường hoạt động ngoại
giao để cô lập Cách mạng miền Nam .



b. Cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam :
 <i>Chính trị</i>:


- Ngày 6-6-1969 Chính phủ cách mạng
lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam thành
lập (vừa thành lập đã được 23 nước công nhận,
21 nước đặt quan hệ ngoại giao)


- Ngày 24 và 25-4-1970, hội nghị cấp cao
3 nước Đông dương họp để biểu thị quyết tâm
chống Mĩ của nhân dân Đông dương


- Ở các đô thị, phong trào đấu tranh của
các tầng lớp nhân dân cũng nổ ra liên tục


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Phối hợp với lực lượng kháng chiến Lào
và Cam pu chia đập tan các cuộc hành quân lấn
chiếm của Mỹ (Đánh bại cuộc hành quân "Lam
sơn 719" vào 2 -1971 ở đường 9 - Nam Lào )


- Mở cuộc tiến công chiến lược vào tháng
3-1972 ở Trị thiên, Tây nguyên và miền đông
Nam bộ, giải phóng một vùng đất đai rộng lớn
buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại của Việt nam
hóa chiến tranh .


IV. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-VĂN HOÁ, CHIẾN ĐẤU CHỐNG
CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ (1969-1973)



<b>CỦNG CỐ:</b>
<b>DẶN DÒ:</b>


1.Học bài, làm bài tập.
2.Chuẩn bị bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Tiết 44, 45


Bài 30


<b>HOAØN THÀÙNH GIẢI PHĨNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC</b>
<b>1973 – 1975</b>


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1.Kiến thức: Học sinh cần nắm :</b>


- Nhiệm vụ của miền Bắc và cách mạng miền Nam trong thời kì mới sau hiệp định Pari
nhằm tiến tới giải phịng hồn tồn miền Nam


- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.


<b>2.Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng cho Hs lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo
của Đảng, vào tiền đồ của cách mạng.


<b>3.Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho Học sinh kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đồn kết chiến


đấu của nhân dân ta ở hai miền Nam-Bắc nhằm tiến tới giải phóng hồn tồn miền Nam, thống
nhất đất nước và ý nghĩa của thắng lợi trên; kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Bản đồ treo tường "Cuộc tổng tấn công và nổi dậy 1975", tranh ảnh, bản đồ trong SGK,
các tài liệu liên quan


III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1.Ổn định lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>3.Giảng bài mới :</i>


I. MIỀN BẮC KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CHIẾNTRANH, KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ-VĂN HOÁ, RA SỨC CHI VIỆN CHO MIỀN NAM


II. ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỊCH "BÌNH ĐỊNH-LẤN CHIẾM" TẠO THẾ VÀ LỰC, TIẾN TỚI GIẢI
PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM


III. GIẢI PHĨNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN LÃNH THỔ TỔ QUỐC


 <i>Bối cảnh lịch sử?</i>


 <i>Diễn biến?</i>


GV cho hs trả lời trong SGK. Kết hợp chỉ
trên bản đồ từng chiến dịch.


a. Hoàn cảnh :



Trên cơ sở phân tích so sánh lực
lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi
cho ta. Bộ Chính trị đã đề ra kế hoạch giải
phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976
trong đó có dự kiến phương án : Nếu có thời
cơ thì giải phóng miền Nam ngay trong năm
1975.


b. Diễn biến : Diễn ra gần hai tháng <i>(Từ</i>
<i>4-3 đến 2-5-1975 )</i> bằng ba chiến dịch lớn


<i><b>Chiến dịch Tây Nguyên</b></i> : <i>(4/3 đến</i>
<i>24/3/1975)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

 <i>Ý nghĩa của chiến dịch Tây Nguyên?</i>
- Chiến thắng của chiến dịch tây Nguyên
đã tạo ra một thế mạnh to lớn:


- Cắt đôi lực lượng địch ở miền Nam
- Biến hậu phưong của địch(Tây
Nguyên) thành hậu phương của ta: tiếp
tục tấn công địch trên các địa bàn khác


- Tạo không khí phấn khởi khắp
chiến tường, trái lại địch càng dao động
hoang mang


 <i>Diễn biến chiến dịch Huế-Đà Nẵng?</i>


 <i>Kết quả và ý nghĩa?</i>



 <i>Diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh?</i>


 <i>Kết quả?</i>


Ngày 12/3 địch phản công định chiếm lại
Buôn Ma Thuột nhưng không thành.


- Để tránh nguy cơ bị tiêu diệt, ngày 14
-3 địch quyết định rút khỏi Tây nguyên.
Trên đường rút chạy, chúng bị quân ta truy
kích tiêu diệt


- Ngày 24/3/1975 Tây Nguyên được
hồn tồn giải phóng


<i><b>Chiến dịch Huế – Đà nẵng</b></i> : <i>(21/3</i>
<i>đến 29/3/1975</i>)


- Ngày 21/3 quân ta hình thành thế bao
vây địch trong thành phố Huế. 10 giờ 30
phút ngày 25/3 quân ta tiến vào cố đô Huế,
đến ngày 26/3 giải phóng thành phố và tỉnh
Thừa thiên. Vào thời điểm này Tam kì và
Quảng Ngãi cũng được giải phóng .


- Ngày 29/3/1975 qn ta tiến cơng và
giải phóng thành phố Đà Nẵng


<i><b>Chiến dịch Hồ Chí Minh</b></i> : (<i>26/4 đến</i>


<i>30/4/1975)</i>


- Bắt đầu bằng cuộc tấn công vào Xn
Lộc (9-4), sau đó phá vỡ tuyến phịng thủ
của địch ở Phan Rang (16-4), địch phải rút
chạy khỏi Xuân Lộc (21-4)


- 17 giờ ngày 26-4, ta bắt đầu chiến
dịch Hồ Chí Minh với 5 hướng tấn cơng
nhằm giải phóng Sài gịn – Gia định


- 11 giờ 30 ngày 30-4-1975 ta tiến vào
dinh Độc Lập. Chiến dịch Hồ Chí Minh
tồn thắng .


IV. Ý NGHĨA LỊCH SỬ, NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ,
CỨU NƯỚC (1954-1975)


a. Ý nghĩa lịch sử :


- Kết thúc 21 năm kháng chiến chống
Mỹ cứu nước, hoàn thành nhiệm vụ thống
nhất đất nước, mở ra kỉ nguyên mới của
Cách mạng Việt nam : Độc lập , Tự do và
Chủ nghĩa Xã hội .


- Tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ
và cục diện thế giới . Cổ vũ mạnh mẽ đối
với phong trào Cách mạng thế giới .



b. Nguyên nhân thắng lợi :
- Sự lãnh đạo của Đảng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Tình đồn kết chiến đấu giữa 3 nước
Đông dương


- Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô,
Trung Quốc và các nước XHCN anh em .


CỦNG CỐ:


<b>DẶN DÒ:</b>


1.Học bài, làm bài tập.
2.Chuẩn bị bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Chương VII</b>



<b>VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000</b>



Tiết 46


Bài 31


<b>VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975</b>
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức: Học sinh cần nắm :</b>


- Tình hình đất nước sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước,về nhiệm vụ


cách mạng nước ta năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975.


- Những biện pháp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế-văn
hoá, thống nhất đất nước về mặt nhà nước


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng cho Hs lịng u nước, tình cảm ruột thịt Bắc-Nam, tinh thần độc lập dân tộc,
thống nhất tổ quốc.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho Học sinh kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá tình hình đất nước, nhiệm
vụ của cách mạng năm đầu đất nước giành độc lập, thống nhất.


II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Sử dụng SGK, đọc tài liệu tham khảo tong SGV, sách Đại cương Lịch sử Việt Nam, Tập
III.


III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1.Ổn định lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>3.Giảng bài mới :</i>


I. TÌNH HÌNH HAI MIỀN BẮC-NAM SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975


a. Tình hình hai miền Bắc –Nam :
 <i>MiềnBắc </i>:



- <i>Thuận lợi</i> :Đã xây dựng được cơ sở vật
chất ban đầu của CNXH


- <i>Khó khăn</i> : Hậu quả của chiến tranh phá
hoại do Mĩ gây ra


 <i>MiềnNam:</i>


- <i>Thuận lợi</i>: Hoàn tồn giải phóng, chế độ
thực dân của Mĩ cùng bộ máy chính quyền Sài
gịn ở trung ương sụp đổ


- <i>Khó khăn</i>: di hại của chế độ thực dân còn
tồn tại. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản
xuất nhỏ, phân tán


II.KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CHIẾN TRANH, KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-VĂN HOÁ
Ở HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

dựng và mở rộng nhiều cơng trình, phát triển y
tế, văn hoá – giáo dục


 <i>Miền Nam:</i> Ổn định tình hình, khắc phục hậu
quả chiến tranh, khơi phục và phát triển kinh tế
văn hố => Thành lập chính quyền cách mạng,
hồi hương đồng bào khơng có việc làm về nông
thôn tham gia sản xuất, tịch thu tài sản, ruộng
đất của bọn phản động, điều chỉnh ruộng đất
trong nội bộ nơng dân, quốc hữu hố ngân hàng,


thay đồng tiền cũ bằng đồng tiền cách mạng


III. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC (1975-1976)


b. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước


- Từ ngày 15 đến 21/11/1975, Hội nghị
hiệp thương chính trị hai miền Bắc – Nam họp
tại Sài gòn nhất trí với chủ trương và biện pháp
thống nhất đất nước về mặt nhà nước


- Ngày 25/4/1976 tiến hành Tổng tuyển cử
bầu Quốc hội chung trong cả nước


- Từ ngày 24/6 đến 3/7/1976 quốc hội khoá
VI họp phiên đầu tiên tại Hà nội đã thông qua
nhiều vấn đề quan trọng :


- Thơng qua chính sách đối nội, đối ngoại
- Quyết định Quốc kì, Quốc ca


- Quyết định Hà Nội là thủ đơ, thành phố
Sài gịn đổi tên thành thành phố Hồ Chí
Minh


- Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao
nhất, bầu ban dự thảo Hiến pháp.


CỦNG CỐ:



<b>DẶN DÒ:</b>


1.Học bài, làm bài tập.
2.Chuẩn bị bài mới:


<b>XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC, ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976-1985)</b>


Tiết 47


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC, ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC</b>
<b>(1976-1985)</b>


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1.Kiến thức: Học sinh cần nắm :</b>


- Con điường tất yếu của cách mạng nước ta đi lên CNXH và tình hình đất nước 10 năm
đầu.


- Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới tổ quốc.


<b>2.Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần lao động xây dựng và bảo vệ tổ quốc của nhân dân ta
trong thời gian này


<b>3.Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho Học sinh kĩ năng phân tích, so sánh, nhận định, đánh giá tình hình đất nước,


thấy được những thành tích và những hạn chế trong q trình cả nước đi lên CNXH.


II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Sử dụng tranh ảnh trong SGK, tài liệu tham khảo có liên quan
III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1.Ổn định lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>3.Giảng bài mới :</i>


I. VIỆT NAM TRONG 10 NĂM ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1976-1985)


II. ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1975-1979)


CỦNG CỐ:


<b>DẶN DÒ:</b>


1.Học bài, làm bài tập.
2.Chuẩn bị bài mới:


<b>VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ NĂM 1986 </b>
<b>ĐẾN NĂM 2000)</b>


Tiết 48


Bài 33


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:



<b>1.Kiến thức: Học sinh cần nắm :</b>


- Sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội
- Quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.


<b>2.Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đổi mới trong lao động, công tác, học tập,
niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào đường lối đổi mới đất nước.


<b>3.Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho Học sinh kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá con đường tất yếu phải đổi
mới đất nước và quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.


II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Sử dựng kênh hình trong SGK, tham khảo các tài liệu liên quan
III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1.Ổn định lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>3.Giảng bài mới :</i>


I. ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẢNG


a. Hoàn cảnh lịch sử:


- Sau hai kế hoạch 5 năm (1975-1985),


tuy đã đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh
vực xã hội nhưng cũng gặp khơng ít khó
khăn và yếu kém ngày càng lớn, đưa đất
nước lâm vào khủng hoảng trước hết là
khủng hoảng kinh tế, xã hội


- Tác động của cuộc cách mạng khoa
học-kĩ thuật làm thay đổi tình hình thế giới
và quan hệ giữa các nước


- Liên xô và các nước Đơng Âu đang lâm
vào khủng hoảng tồn diện và trầm trọng
=> Để đưa đất nước vượt qua khủng hoảng
và đưa dất nước tiến lên, đòi hỏi Đảng và nhà
nước phải đổi mới.


II. VIỆT NAM TRONG 15 NĂM THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI (1986-2000)


b. Những thành tựu chủ yếu của công
cuộc đổi mới


 <i>Kế hoạch 5 năm (1986-1990</i>) :


- <i>Mục tiêu</i>: tập trung thực hiện nhiệm vụ,
mục tiêu của ba chương trình kinh tế: lương
thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất
khẩu


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

dồi dào nhất là hàng tiêu dùng
 <i>Kế hoạch 5 năm 1991-1995</i>:



- <i>Mục tiêu</i>: Ổn định và phát triển kinh
tế-xã hội, tăng cường ổn định chính trị, đưa
nước ta về cơ bản ra khỏi tình trạng khủng
hoảng


- <i>Kết quả</i>: tổng sản phẩm tăng hàng năm
là 8.2%, đẩy lùi nạn lạm phát từ 67,1%
xuống còn 12,7%. Xuất nhập khẩu tăng, đầu
tư nước ngoài tăng 50% năm


 <i>Kế hoạch 5 năm 1996-2000</i>:


- <i>Mục tiêu</i> là tăng trưởng kinh tế nhanh,
hiệu quả cao và bền vững, bảo dẳm quốc
phòng, an ninh ..


- <i>Kết quả</i>: <i>tổng</i> sản phẩm tăng hàng năm
là 7%, kinh tế đối ngoại phát triển ( xuất
khẩu hàng năm tăng bình quân 21%, nhập
khẩu tăng 13,3%, đầu tư nước ngoài gấp 1,5
lần so với 5 năm trước ); tình hình chính trị
xã hội cơ bản ổn định, quốc phịng an ninh
được tăng cường


<b>CỦNG CỐ:</b>


DẶN DỊ:


1.Học bài, làm bài tập.


2.Chuẩn bị bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Tiết 49


Bài 34


<b>TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ</b>
<b>NHẤT ĐẾN NĂM 2000</b>


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1.Kiến thức: Học sinh cần nắm :</b>


- Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ năm 1919 đến năm 2000 qua các giai đoạn chính
với những đặc điểm lớn của từng giai đoạn


- Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài họckinh nghiệm lớn
được rút ra từ đó


<b>2.Tư tưởng:</b>


- Trên cơ sử thấy rõ q trình đi lên khơng ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố niềm tự hào
dân tộc và niềm tin vào tiền đồ của đất nước


<b>3.Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho Học sinh kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử điển
hình, đặc điểm từng giai đoạn


II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:



- GV hướng dẫn Hs sưu tầm các tranh ảnh, tài liệu liên quan đến các sự kiện của Lịch sử
Việt Nam tử 1919 đến nay


III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :


<i>1.Ổn định lớp</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>3.Giảng bài mới :</i>


I. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ


II. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM, PHƯƠNG HƯỚNG ĐI LÊN


CỦNG CỐ:


<b>DẶN DÒ:</b>


1.Học bài, làm bài tập.


2.Chuẩn bị bài: Kiểm tra học kì II


Tiết 50


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Tiết 51, 52


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×