Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Năng lực quản lý hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường học công lập thuộc quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ DẠ TIÊN

NĂNG LỰC QUẢN LÝ HIỆU TRƯỞNG, PHĨ HIỆU TRƯỞNG
CÁC TRƯỜNG HỌC CƠNG LẬP THUỘC QUẬN CẨM LỆ,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

THỪA THIÊN HUẾ - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ DẠ TIÊN

NĂNG LỰC QUẢN LÝ HIỆU TRƯỞNG, PHĨ HIỆU TRƯỞNG
CÁC TRƯỜNG HỌC CƠNG LẬP THUỘC QUẬN CẨM LỆ,


THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Mã số:8 34 04 03
LỜI CAM ĐOAN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.
HÁCH
Tơi xin cam đoan
luậnTS.
vănVŨ
nàyTRỌNG
là cơng trình
nghiên cứu khoa học độc
lập của Tôi. Các tài liệu được sử dụng trong luận văn có nguồn dẫn rõ ràng,
các kết quả nghiên cứu là q trình lao động trung thực của tơi.

THỪA THIÊN HUẾ - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tơi. Các tài liệu được sử dụng trong luận văn có nguồn dẫn rõ ràng,
các kết quả nghiên cứu là quá trình lao động trung thực của tôi
Thừa Thiên Huế, ngày

tháng

Học viên


Nguyễn Thị Dạ Tiên

năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo
PGS. TS. Vũ Trọng Hách - GVCC Học viện Hành chính Quốc gia, người đã
trực tiếp hướng dẫn cho tơi hồn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn
các nhà khoa học, các thầy giáo, cơ giáo của Học viện Hành chính Quốc gia
đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt các chuyên đề trong khóa học và tận tình
giúp đỡ tơi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Ủy ban nhân dân, cán
bộ, cơng chức Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ban Giám hiệu các
trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập thuộc quận Cẩm Lệ,
thành phố Đà Nẵng, các anh, chị đồng nghiệp, học viên lớp HC21.T11 đã
luôn luôn động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi học tập và
hồn thành khóa học này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng với thời gian và điều kiện nghiên cứu
hạn chế, chắc chắn luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong
nhận được sự đóng góp của các nhà khoa học, các thầy cô giáo, bạn bè và
đồng nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Học viên
Nguyễn Thị Dạ Tiên


MỤC LỤC
Trang bìa
Lời cam đoan

Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục viết tắt
Danh mục các bảng biểu, hình
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC, NĂNG LỰC QUẢN LÝ
HIỆU TRƯỞNG, PHĨ HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG HỌC CƠNG
LẬP TRỰC THUỘC CẤP HUYỆN ............................................................ 8
1.1. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu ................................. 8
1.1.1. Năng lực và năng lực quản lý ............................................................... 8
1.1.2. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường học ..................................... 13
1.1.3. Năng lực quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường học công
lập ................................................................................................................ 15
1.2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực quản lý cho hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng các trường học công lập .................................................................... 16
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của nhà trường ................................................. 16
1.2.2. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý nhà trường ........................................ 17
1.2.3. Vai trò của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường học cơng lập trong
bối cảnh hiện nay ......................................................................................... 18
1.3. Những yêu cầu đặt ra đối với năng lực quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng các trường học công lập .................................................................... 20
1.3.1. Yêu cầu về vị trí, vai trị của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng ................. 20
1.3.2. Yêu cầu về đạt chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng ............................ 21


1.3.3. Yêu cầu chung về năng lực quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng 25
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng........................................................................................................... 35
1.4.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................... 35
1.4.2. Các yếu tố khách quan ........................................................................ 38

1.5. Kinh nghiệm phát triển năng lực quản lý cho hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng trong nước và thế giới ....................................................................... 39
1.5.1. Kinh nghiệm phát triển năng lực cán bộ quản lý giáo dục một số nước
trong khu vực ASEAN ................................................................................. 40
1.5.2. Kinh nghiệm phát triển năng lực cán bộ quản lý giáo dục trong nước. 42
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 44
Chương 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ HIỆU TRƯỞNG,
PHÓ HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG HỌC CÔNG LẬP THUỘC
QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................ 45
2.1. Khái quát về các đơn vị trường học công lập trực thuộc quận Cẩm Lệ,
thành phố Đà Nẵng....................................................................................... 45
2.1.1. Đặc điểm vị trí địa lý, dân cư và tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại
quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng ................................................................ 45
2.1.2. Khái quát các đơn vị trường học công lập trực thuộc quận Cẩm Lệ,
thành phố Đà Nẵng....................................................................................... 47
2.2. Phân tích kết quả năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường
học cơng lập thuộc quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng ................................. 48
2.2.1. Số lượng đội ngũ hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường học .......... 48
2.2.2. Phân tích nội dung năng lực hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường
học ............................................................................................................... 52
2.3. Thực trạng năng lực quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường
học công lập thuộc quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng ................................. 58


2.3.1. Thực trạng năng lực tổ chức thực thi pháp luật, điều lệ, chủ trương,
chính sách quản lý ........................................................................................ 58
2.3.2. Thực trạng năng lực lập kế hoạch ....................................................... 59
2.3.3. Thực trạng năng lực xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế hoạt động ... 62
2.3.4. Thực trạng năng lực quản lý và sử dụng nguồn nhân lực .................... 63
2.3.5. Thực trạng năng lực quản lý tài chính, tài sản công ............................ 65

2.3.6. Thực trạng năng lực quản lý sự thay đổi, giải quyết vấn đề và ra quyết
định .............................................................................................................. 66
2.3.7. Thực trạng năng lực xây dựng văn hóa cơng sở .................................. 68
2.3.8. Thực trạng năng lực tổ chức kiểm tra, đánh giá .................................. 69
2.4. Đánh giá thực trạng năng lực quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
các đơn vị trường học công lập thuộc quận Cẩm Lệ ..................................... 71
2.4.1. Một số kết quả đạt được và nguyên nhân ............................................ 71
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 73
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 76
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN NĂNG LỰC
QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƯỞNG, PHĨ HIỆU TRƯỞNG CÁC
TRƯỜNG HỌC CÔNG LẬP THUỘC QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG ................................................................................................... 77
3.1. Quan điểm, định hướng xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục........................................................................................................ 77
3.1.1. Quan điểm của Đảng về xây dựng và nâng cao năng lực đội ngũ công
chức, viên chức ............................................................................................ 77
3.1.2. Định hướng xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ở
Việt Nam ...................................................................................................... 79
3.1.3. Mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quận Cẩm Lệ
giai đoạn 2017 - 2025 ................................................................................... 81


3.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý cho hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
các trường học cơng lập thuộc quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng ................ 82
3.2.1. Thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ quản lý trường học tại các cơ
sở giáo dục gắn với yêu cầu phát triển giáo dục ........................................... 82
3.2.2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng đối với
cán bộ quản lý và cán bộ kế cận ................................................................... 85
3.2.3. Thực hiện quy trình lựa chọn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển,

miễn nhiệm và đổi mới công tác bổ nhiệm cán bộ quản lý trường học công lập
thuộc quận .................................................................................................... 91
3.2.4. Thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý trường học .. 95
3.2.5. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, đánh giá một cách cụ thể, thường
xuyên và khách quan đối với cán bộ quản lý ................................................ 96
3.2.6. Xây dựng môi trường làm việc dân chủ, kỷ cương và thiết lập các mối
quan hệ với cộng đồng, tổ chức, đoàn thể trong và ngồi trường .................. 99
3.2.7. Tăng cường vai trị lãnh đạo của Đảng đối với công tác xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức quản lý .................................................. 101
3.3. Kiến nghị ............................................................................................. 102
3.3.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước (UBND các cấp, Sở Nội vụ,
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính)....................................................... 102
3.3.2. Kiến nghị với Quận ủy, Ủy ban nhân dân quận................................. 103
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................... 105
KẾT LUẬN ............................................................................................... 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBCC, VC

Cán bộ, cơng chức, viên chức

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa-Hiện đại hóa

GD&ĐT


Giáo dục và Đào tạo

HĐND

Hội đồng nhân dân

QCDC

Quy chế dân chủ

UBND

Ủy ban nhân dân

VHCS

Văn hóa cơng sở


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH
Hình 1.1. Các tiêu chuẩn và tiêu chí của chuẩn hiệu trưởng ……………………...24
Hình 2.1. Vị trí quận Cẩm Lệ trên bản đồ thành phố Đà Nẵng và vị trí các
phường trên bản đồ quận Cẩm Lệ................................................................. 46
Bảng 2.1. Bảng thống kê số trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công
lập thuộc quận Cẩm Lệ (tính đến 15/9/2017) ................................................ 49
Bảng 2.2. Độ tuổi của hiệu trưởng ................................................................ 50
Bảng 2.3. Độ tuổi của phó hiệu trưởng ......................................................... 51
Bảng 2.4. Tỷ lệ giới tính của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng .......................... 52
Bảng 2.5.Trình độ chun mơn được đào tạo của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng 53
Bảng 2.6. Số lượng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được bồi dưỡng về kiến thức

quản lý nhà nước .......................................................................................... 54
Bảng 2.7. Trình độ lý luận chính trị của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng ......... 55
Bảng 2.8. Trình độ tin học, ngoại ngữ của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng ...... 56
Bảng 2.9. Đánh giá mức độ quan trọng về các kỹ năng quản lý của hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng các trường cơng lập thuộc quận Cẩm Lệ ................ 70


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quan điểm coi trọng “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu”, là
tương lai của dân tộc cũng như việc biến quan điểm này từng bước thành hiện
thực sinh động có ý nghĩa thiết thực với cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước ta, đồng thời thể hiện một cách tích cực xu thế của thời đại. Bởi
chúng ta đang sống trong một thời đại gọi là thời đại thơng tin, đúng hơn là
thời đại của trí tuệ, là thời đại khu vực hố, tồn cầu hố. Đứng trước tình
hình đó địi hỏi nước ta, nhân dân ta phải vươn lên phấn đấu với ý chí tự lực
tự cường, tiến bộ khơng ngừng, có sức cạnh tranh với các nước. Giáo dục
chính là một chìa khóa, đầu tư cho giáo dục, đào tạo là đầu tư phát triển kinh
tế, đầu tư cho tương lai.
Hiện nay, sự phát triển giáo dục không ngừng kéo theo nhiều thay đổi
phức tạp cho mơi trường và đối tượng quản lý, địi hỏi người quản lý khơng
chỉ bằng kinh nghiệm cảm tính, bằng thói quen chủ quan mà cần được thực
hiện trên cơ sở khoa học và thực tiễn đã được nghiên cứu và thực nghiệm một
cách khả thi. Trong quá trình đổi mới căn bản, toàn diện và đồng bộ giáo dục
nước nhà mà Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) đã nêu một trong những nhiệm vụ,
giải pháp rất cần thiết là đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, trong đó, yếu tố đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục có chất lượng cao được chú trọng
quan tâm phát triển hàng đầu. Và như thế, chất lượng cán bộ quản lý giáo dục
được coi làm bệ đỡ để thực hiện thành công các mục tiêu về chất lượng giáo

dục, đổi mới giáo dục.
Trong mỗi đơn vị trường học, đội ngũ quản lý mà đứng đầu là hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng giữ vai trị hết sức quan trọng. Họ gánh trên vai trọng
1


trách là “đầu tàu” tổ chức mọi hoạt động giáo dục của nhà trường, trọng tâm
là hoạt động dạy và học. Tầm quan trọng của đội ngũ quản lý trong mỗi đơn
vị trường học khơng chỉ địi hỏi ở họ những quyết định đúng đắn trong quản
lý, am hiểu chuyên mơn, có tầm nhìn xa, trơng rộng đối với sự nghiệp phát
triển giáo dục của đơn vị mà còn phải tạo dựng được mơi trường giáo dục đầy
tính nhân văn, dân chủ.
Trên thực tế, ở những đơn vị trường học xuất hiện những cán bộ quản
lý có năng lực, tâm huyết sẽ tác động, ảnh hưởng không nhỏ tới công tác thi
đua, nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên cũng như quá trình học tập,
rèn luyện của học sinh. Nhất là trong giai đoạn ngành giáo dục đang có những
bước đi đột phá nhằm mang lại cho mình một diện mạo mới.
Tuy nhiên, đứng trên góc độ các nhà lãnh đạo, quản lý nhà nước về giáo
dục có thể thấy được năng lực và kỹ năng của nhà quản lý còn nhiều bất cập,
nhất là năng lực quản lý chun mơn cịn nặng về tính hành chính, ít chiều sâu
chuyên môn, chỉ đạo theo kiểu phong trào, nặng tính hình thức. Một bộ phận
cán bộ quản lý cịn thiếu công tâm trong đánh giá, xếp loại giáo viên, dẫn đến
tình trạng bè phái, mất đồn kết, ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng giáo
dục trong nhà trường. Việc rà soát, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ quản lý giáo
dục thực hiện chưa kịp thời và chưa hiệu quả. Công tác dự báo và quy hoạch,
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ quản lý giáo dục các cấp chưa
được chú trọng đúng mức, dẫn đến tình trạng thừa tổng thể, thiếu cục bộ, hụt
hẫng giữa các thế hệ.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội,
chất lượng giáo dục của thành phố Đà Nẵng từng bước được nâng lên, trong

đó, quận Cẩm Lệ là một đơn vị địa phương thuộc thành phố được đánh giá có
nền giáo dục phổ thơng khá tốt, ổn định, đóng góp thành tích chung vào sự
nghiệp giáo dục thành phố và là địa bàn được lãnh đạo thành phố quan tâm
2


phê duyệt đầu tư theo đề án quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp trường học
đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
Song, một hạn chế còn tồn tại mà vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của
chính quyền địa phương, nguyện vọng của nhân dân đó là cơng tác cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục. Có thể nói, năng lực quản lý của hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng các trường học cơng lập trực thuộc quận cịn khá nhiều hạn chế,
đáng chú ý là về kiến thức về pháp luật, tổ chức bộ máy, quản lý nhân sự và
tài chính của đội ngũ quản lý các cơ sở giáo dục đơi khi cịn lúng túng trong
thực thi trách nhiệm và thẩm quyền, ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt
động dạy và học cũng như xây dựng một mơi trường giáo dục hiện đại, thân
thiện hài hịa, tích cực.
Vì lý do đó, tơi chọn đề tài "Năng lực quản lý hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng các trường học cơng lập thuộc quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng"
để nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Trong thời gian qua đã có một số cơng trình khoa học liên quan đến đề
tài nghiên cứu của luâṇ văn, tiêu biểu là:
- Luận văn thạc sỹ quản lý công: “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức theo nhu cầu công việc”, của Trần Trung Kiên, Học viện Hành chính
quốc gia, 2009;
- Luận văn thạc sỹ quản lý công: “Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý
nhà nước trong hệ thống giáo dục phổ thông tại tỉnh Phú Thọ”, của Nguyễn
Việt Hùng, Học viện Hành chính quốc gia, 2010;
- Luận văn thạc sỹ quản lý công: “Thi tuyển cạnh tranh vào vị trí quản

lý các đơn vị sự nghiệp cơng lập quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng”, của
Phan Hữu Phụng, Học viện Hành chính quốc gia, 2015;

3


- Luận văn thạc sỹ quản lý công: "Nâng cao năng lực quản lý cho hiệu
trưởng các trường trung học phổ thông công lập thành phố Đà Nẵng", của
Phạm Thị Thanh Tâm, Học viện Hành chính quốc gia, 2014.
- Luận văn thạc sĩ quản lý công: “Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường học thuộc huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi", của Trần Quốc Bảo,
Học viện Hành chính quốc gia, 2015;
- Luận văn thạc sỹ quản lý công: “Năng lực viên chức quản lý của Đại
học Huế”, của Nguyễn Đình Phương, Học viện Hành chính quốc gia, 2016;
Trong số các luận văn nêu trên, cơng trình khoa học của tác giả Phạm
Thị Thanh Tâm, Trần Quốc Bảo đã nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực
tiễn chung về năng lực quản lý của hiệu trưởng trường trung học phổ thông
hoặc rộng hơn là phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường học cấp huyện chứ
chưa có cơng trình nghiên cứu về năng lực quản lý hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng các trường học cơng lập thuộc quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng. Hơn
nữa, để phù hợp với tình hình mới, nhất là các văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, phân cấp quản lý trực tiếp các đơn vị
trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập cấp huyện đã thay đổi.
Do đó, việc áp dụng vấn đề nghiên cứu của các cơng trình nêu trên về thực
tiễn và lý luận cịn khá hạn chế và chưa phù hợp.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng năng lực quản lý của hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng các trường học công lập thuộc quận Cẩm Lệ, thành

phố Đà Nẵng, luận văn đề xuất các giải pháp quản lý nhà nước nhằm nâng
cao năng lực quản lý cho hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường học thuộc
quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng.
4


3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục đích trên, luận văn có nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực và năng lực quản lý của hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng các trường học;
- Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực quản lý của hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng các trường học cơng lập thuộc quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng;
- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý của hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng các trường học cơng lập thuộc quận Cẩm Lệ, thành
phố Đà Nẵng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở công lập thuộc quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng (gọi chung là đội ngũ
cán bộ quản lý trường học) và năng lực quản lý của họ.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: năng lực được đề cập trong đề tài
nghiên cứu là năng lực quản lý gắn liền với Chuẩn của đội ngũ hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng. Luận văn tập trung vào các năng lực chung sau đây để đánh
giá về năng lực quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường học công
lập thuộc quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng: Tổ chức thực thi pháp luật, điều
lệ, chủ trương, chính sách quản lý; Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
phát triển nhà trường; Quản lý và sử dụng nguồn nhân lực; Quản lý tài chính,
tài sản nhà trường; Quản lý sự thay đổi, giải quyết vấn đề và ra quyết định;
Kiểm tra đánh giá; Xây dựng văn hóa cơng sở.

- Giới hạn về thời gian nghiên cứu: Từ năm học 2015 - 2016 đến nay.
- Giới hạn về không gian: Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở công lập thuộc quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng.
5


5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phương pháp luận
Nghiên cứu đề tài dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy
vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh và quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về cải cách công vụ
công chức, xây dựng và phát triển đội ngũ công chức, viên chức nói chung và
cơng chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý nói riêng.
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chính như:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp các văn bản có
liên quan đến vấn đề nghiên cứu: các cơng trình nghiên cứu khoa học được
cơng bố; các đường lối, chính sách của Đảng, quy định pháp luật của Nhà
nước về nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.
- Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp:
Trong nghiên cứu này, việc so sánh được thực hiện trên cơ sở đối chiếu
về đối tượng: so sánh giữa việc quản lý cơ quan nhà nước nói chung với quản
lý các đơn vị sự nghiệp trường học công lập; giữa lý luận và thực tiễn; giữa
năng lực quản lý của cá nhân lãnh đạo nhà trường trong mối quan hệ với quản
lý nói chung. Đồng thời, so sánh giữa năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ
quản lý trường học thuộc quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng trước và hiện
nay.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Phương pháp này được thực
hiện bằng việc xây dựng bảng hỏi dành cho đối tượng nghiên cứu có liên
quan: lãnh đạo, chuyên viên Phịng GD&ĐT, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và

giáo viên các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thuộc quận Cẩm Lệ,
thành phố Đà Nẵng.
- Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học.
6


6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Kết quả nghiên cứu đề tài có những đóng góp về mặt lý luận và thực
tiễn sau:
- Về lý luận: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về năng lực, năng lực
quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường mầm non, tiểu học, trung
học cơ sở.
- Về thực tiễn: Phân tích, làm rõ thực trạng và nguyên nhân hạn chế về
năng lực quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường học trên địa bàn
quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng. Đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao
năng lực quản lý cho hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của quận Cẩm Lệ nói riêng và
các quận, huyện trực thuộc thành phố Đà Nẵng nói chung.
7. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực, năng lực quản lý hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng các trường học cơng lập trực thuộc cấp huyện.
Chương 2: Thực trạng năng lực quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng các trường học cơng lập thuộc quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực quản lý cho
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường học cơng lập thuộc quận Cẩm Lệ,
thành phố Đà Nẵng.

7



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC, NĂNG LỰC QUẢN LÝ
HIỆU TRƯỞNG, PHĨ HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG HỌC
CƠNG LẬP TRỰC THUỘC CẤP HUYỆN
1.1. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Năng lực và năng lực quản lý
1.1.1.1. Khái niệm năng lực và các yếu tố cấu thành năng lực
- Khái niệm năng lực
Năng lực là một phạm trù từng được bàn đến trong mọi lĩnh vực của
cuộc sống xã hội.
Theo Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngơn ngữ học thì năng lực được
hiểu là: khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một
hoạt động nào đó với chất lượng cao [34, tr.376].
Năng lực còn được hiểu là khả năng làm việc tốt [34, tr.376]; năng lực
là sức làm việc [30, tr.232].
Theo nghĩa rộng, năng lực cán bộ là khả năng làm việc hay khả năng
lao động, là toàn bộ các thuộc tính thể lực và tinh thần của con người cần thiết
để lao động có ích cho xã hội, được hình thành do sự phát triển về thể chất và
văn hóa của cá nhân, do trình độ học vấn và trình độ chun mơn, do nắm
được các kỹ năng và tài quan hệ trong lao động [15, tr.70].
Theo nghĩa hẹp, năng lực cán bộ là khả năng hoàn thành chức trách,
nhiệm vụ được giao, nó bao hàm kiến thức, kỹ năng và nhân cách. Đó là tổng
hợp các yếu tố chuyên môn được đào tạo, kinh nghiệm làm việc, năng khiếu
cá nhân, yếu tố tiềm năng hoặc thiên bẩm nâng cao khả năng làm việc.
Năng lực luôn được xác định trong một điều kiện, hoàn cảnh nhất định,
với nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng. Vì vậy, khi đánh giá về năng lực phải gắn với
điều kiện, môi trường làm việc. Những cá nhân có kiến thức, kỹ năng và thái
8



độ như nhau nhưng làm việc ở những hoàn cảnh, điều kiện khác nhau sẽ thể
hiện, bộc lộ và phát huy năng lực khác nhau. Nếu chỉ quan tâm đến kết quả
cuối cùng khi đánh giá năng lực mà không chú ý đến môi trường, điều kiện
làm việc là một sự phiến diện. Do vậy, dưới góc độ đánh giá so sánh, chỉ
những người làm việc trong một môi trường hoặc các mơi trường làm việc
tương đối giống nhau thì mới có thể so sánh năng lực giữa họ một cách chính
xác.
Từ phân tích ở trên, tác giả cho rằng: Năng lực là khả năng thực hiện có
hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề
thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong tình huống khác
nhau trên cơ sở hiểu biết - kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm và sự sẵn
sàng hành động - thái độ cá nhân.
- Các yếu tố cấu thành năng lực
Năng lực của cán bộ được hình thành và phát triển trong quá trình thực
thi cơng việc; được cấu thành bởi nhiều yếu tố, trong đó kiến thức, kỹ năng,
thái độ là ba yếu tố quan trọng nhất.
+ Về kiến thức, là những hiểu biết khoa học cơ bản trên các lĩnh vực
trong tự nhiên và xã hội. Những hiểu biết này có được là do quá trình giáo
dục, đào tạo, học tập ở trường lớp hoặc do tự học tập với các hình thức khác
nhau. Nhờ những kiến thức cơ bản này mà cá nhân có sự nhìn nhận vấn đề
khách quan, khoa học, có khả năng quan sát, nhận xét tư duy, xét đoán và
quyết định hành động phù hợp, kịp thời và đúng thời điểm.
Lý luận chính trị là một nội dung nhận thức quan trọng của mỗi cán bộ.
Có lý luận tốt chưa đủ, yêu cầu đặt ra là cán bộ quản lý phải vừa có trình độ lý
luận vững vàng, vừa bám sát thực tiễn, kết hợp giữa lý luận với thực tiễn.
Trong điều kiện, hoàn cảnh mới hiện nay, cán bộ quản lý phải tìm hiểu, phân
tích sâu sắc để nhận thức một cách bản chất, khoa học các quá trình kinh tế 9



xã hội đang diễn ra, phải thu thập đầy đủ các dữ liệu để giải các bài toán do
thực tiễn đề ra.
+ Về kỹ năng, là khả năng vận dụng có kết quả những tri thức về
phương thức hành động đó được chủ thể lĩnh hội để thực hiện những nhiệm
vụ tương ứng.
Như vậy, trên nền tảng kiến thức đã có và kinh nghiệm tích lũy, cán bộ
quản lý cần có kỹ năng khác nhau. Đối với cán bộ quản lý cần có các kỹ năng
chỉ đạo, điều hành; kỹ năng hoạch định chiến lược, chính sách,…
Kỹ năng thực thi cơng vụ hình thành trong q trình học tập, rèn luyện
và thực thi nhiệm vụ. Chỉ có bản thân cán bộ quản lý thơng qua thực hành thì
mới có thể định hình và nâng cao kỹ năng của cá nhân mình. Các kỹ năng
quản lý trường học địi hỏi vận dụng rất linh hoạt. Vì vậy, trước hết cán bộ
quản lý phải được huấn luyện, hướng dẫn thực hiện các kỹ năng cơ bản và
từng bước hoàn thiện, nâng cao.
+ Về thái độ thực thi công vụ, là sự đánh giá đúng, sai và sự nỗ lực tự
thân, sự cố gắng, mức độ nhiệt tình, ý thức trách nhiệm của cá nhân đối với
cơng việc mà mình đang thực hiện.
Thái độ ảnh hưởng rất lớn đến năng lực quản lý của cán bộ quản lý.
Nhiều cán bộ quản lý có trình độ, kiến thức tốt, kỹ năng vững vàng nhưng
khơng hồn thành được nhiệm vụ do có thái độ khơng đúng. Đó có thể là sự
chủ quan, cẩu thả, bất cẩn, thiếu ý thức trách nhiệm hoặc thậm chí cố ý làm
trái vì các mục đích, động cơ khác.
Tuy nhiên, thái độ là một phẩm chất thuộc về yếu tố chủ quan của cá
nhân. Chúng ta chỉ có thể nhận biết được thái độ thơng qua biểu hiện của nó
ra ngồi bằng hành vi. Do vậy, chỉ có thể đánh giá được thái độ của cán bộ
quản lý là tích cực hay tiêu cực thông qua việc làm cụ thể.

10



Ba yếu tố: kiến thức, kỹ năng, thái độ có vai trị rất lớn, quyết định q
trình hình thành và phát triển năng lực cho mỗi cán bộ làm công tác quản lý.
1.1.1.2. Khái niệm về quản lý và năng lực quản lý
- Khái niệm chung về quản lý
Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý. Theo Từ điển
Tiếng Việt thông dụng, thuật ngữ quản lý đươc định nghĩa là “Tổ chức và
điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định”.
Các nhà khoa học quan niệm: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử
dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu
đặt ra trong điều kiện môi trường đang biến động”.
Khái niệm quản lý cũng được định nghĩa theo cách khác nhau: “Quản
lý là một hoạt động có kế hoạch, có chủ đích, hợp quy luật của chủ thể quản
lý đến đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các tiềm năng, các cơ hội
của tổ chức, đưa tổ chức đạt đến mục tiêu đã xác định. Nói cách khác, quản lý
là q trình thực hiện các chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra để
đưa tổ chức đạt đến mục tiêu đã đề ra” [29, tr.32].
- Chức năng quản lý
“Chức năng quản lý là một thể thống nhất những hoạt động tất yếu của
chủ thể quản lý nảy sinh từ sự phân cơng, chun mơn hố trong hoạt động
quản lý nhằm thực hiện mục tiêu chung của quản lý” .
+ Chức năng kế hoạch hố: Đây là chức năng đầu tiên, có vai trị định
hướng cho tồn bộ hoạt động.
+ Chức năng tổ chức: Nội dung của chức năng tổ chức là việc thiết lập
cấu trúc của bộ máy quản lý (tổ chức công việc, sắp xếp con người).
+ Chức năng chỉ đạo - điều hành: Là phương thức tác động của chủ thể
quản lý bằng các quyết định nhằm điều hành bộ máy vận hành theo đúng kế
11



hoạch đạt tới mục tiêu quản lý, trong đó bao gồm cả việc khuyến khích, động
viên.
+ Chức năng kiểm tra - đánh giá: Đây là chức năng cuối cùng và rất
quan trọng của quá trình quản lý.
- Quản lý trường học
Trường học là tổ chức cơ sở trực tiếp làm công tác giáo dục và đào tạo,
là tế bào cơ bản của hệ thống giáo dục của từng địa phương và của quốc gia,
là hệ thống bộ phận trong hệ thống giáo dục quốc dân. Chính vì vậy, mọi hoạt
động quản lý của các cấp quản lý giáo dục đều phải hướng về trường học.
Quá trình quản lý trong nhà trường được xem như là một thể thống nhất
toàn vẹn, có các thành tố quan hệ mật thiết với nhau rất chặt chẽ. Trường học
là nhân tố sinh thành hệ thống giáo dục. Khơng có nhà trường thì khơng thể
có giáo dục theo đúng nghĩa của nó.
Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong
phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý
giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục và đào tạo đối với ngành giáo dục, thế
hệ trẻ và từng học sinh.
Quản lý trường học là q trình tác động có ý thức, có kế hoạch và
hướng đích của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên - học sinh và các cán bộ
khác, đến tất cả các mặt của đời sống nhà trường. Nói cách khác, đó là q
trình tác động lên tồn bộ các thành tố của quá trình giáo dục và đào tạo (bao
gồm: hành chính, tài chính, tài sản cơng, con người: cán bộ, giáo viên, nhân
viên, học sinh; chuyên mơn: mục tiêu, chương trình, nội dung, phương
pháp,…) nhằm đảm bảo sự vận hành tối ưu của quá trình giáo dục toàn diện,
đạt tới các mục tiêu đã đề ra.
- Năng lực quản lý

12



Năng lực quản lý cũng có phần chịu sự chi phối của yếu tố bẩm sinh (tố
chất), nhưng chủ yếu được tạo ra trong quá trình hoạt động thực tế và sự trau
dồi về trình độ chun mơn, kinh nghiệm công tác và phẩm chất nhân cách
của chủ thể quản lý. Do chủ thể quản lý có thể là một cá nhân hoặc một nhóm,
vì vậy, khái niệm năng lực quản lý của một cá nhân hay năng lực quản lý của
một nhóm, nhưng khơng thể có một nhóm chủ thể quản lý có năng lực khi
từng thành viên khơng có năng lực. Một số yêu cầu về năng lực của người
quản lý:
+ Năng lực chuyên môn kỹ thuật (hiểu biết về nội dung chuyên môn và
phương pháp tác nghiệp có liên quan, có khả năng hướng dẫn, kiểm tra người
khác thực hiện, có khả năng sử dụng ngoại ngữ, tin học và ứng dụng các công
nghệ hiện đại trong công tác…).
+ Năng lực quan hệ con người (tập hợp, định hướng dẫn dắt người khác
thông qua giao tiếp, ứng xử, thiết lập và phát triển các mối quan hệ người người, giải quyết xung đột, động viên khích lệ, tạo động lực cho nhân
viên,…).
+ Năng lực tư duy chiến lược (dự báo, xác định tầm nhìn, hoạch định
chiến lược, sáng tạo và đổi mới,…).
1.1.2. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường học
Hiệu trưởng theo Điều 54 Luật Giáo dục Việt Nam:
“Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà
trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, cơng nhận”.
Cơng văn số 630/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 16/02/2012 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc hướng dẫn đánh giá, xếp loại phó hiệu trưởng các
trường mầm non, phổ thơng và phó giám đốc trung tâm giáo dục thường
xuyên: “Cấp phó trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học,
thường xuyên là viên chức lãnh đạo nhà trường. Nhiệm vụ chủ yếu của cấp
13



phó là giúp cấp trưởng trong cơng tác quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở
giáo dục. Đội ngũ cấp phó cũng là nguồn cán bộ quan trọng để lựa chọn bồi
dưỡng, bổ nhiệm cấp trưởng hoặc các vị trí quản lý giáo dục cao hơn. Do đó,
việc tự đánh giá và đánh giá (được gọi chung là đánh giá) đối với cấp phó
phải được thực hiện trên cơ sở các công việc được cấp trưởng giao phụ trách”.
Căn cứ Điều lệ trường học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành (Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 về việc ban hành
Điều lệ trường Mầm non, Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010
sửa đổi Điều lệ trường mầm non; Thông tư số 09/2010/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 sửa đổi, bổ sung một số Điều lệ trường mầm non; Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 ban hành Điều lệ trường tiểu học;
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 ban hành Điều lệ trường
trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học)
thì hiệu trưởng là người trực tiếp quản lý, điều hành các hoạt động nhà
trường, chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan quản lý giáo dục trực
tiếp về việc thực hiện các quy định, quy chế về giáo dục và đào tạo, bảo đảm
chất lượng hoạt động giáo dục và đào tạo và những hoạt động khác của
trường trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Phó hiệu trưởng được phân cơng phụ trách một số công việc thuộc
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về nhiệm
vụ được phân công và trước pháp luật về việc thực hiện một số nhiệm vụ,
quyền hạn được phân công phụ trách; được ủy nhiệm điều hành hoạt động của
đơn vị khi hiệu trưởng vắng mặt.
Tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 27/2015/NĐ-CP gày 10/3/2015 của
Chính phủ “Quy định về xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu
tú”: Giáo viên, giảng viên (gọi chung là nhà giáo) trực tiếp làm nhiệm vụ nuôi
dạy, giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo
14



dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, giáo dục thường xuyên, nhà trường và các
cơ sở giáo dục khác (gọi chung là cơ sở giáo dục); Người đứng đầu, cấp phó
của người đứng đầu các cơ sở giáo dục; viên chức làm nhiệm vụ quản lý tại
các phòng, ban, viện, trung tâm (khơng có chức năng đào tạo), văn phịng
thuộc các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cán bộ, cơng
chức Phịng GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Bộ GD&ĐT; …(gọi chung là cán bộ
quản lý giáo dục);
Do đó, các khái niệm về hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được đề cập
trong nội dung luận văn có thể gọi chung đó là cán bộ quản lý trường học.
1.1.3. Năng lực quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường
học công lập
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, u cầu đổi mới giáo dục địi
hỏi phải có những thay đổi căn bản trong phát triển đội ngũ cán bộ quản lý.
Điều này đòi hỏi người cán bộ quản lý giáo dục nói chung, cán bộ quản lý
trường học nói riêng có những năng lực mới, đáp ứng nhiệm vụ quản lý nhà
trường.
Người lãnh đạo trường học, ngoài các năng lực, phẩm chất của một nhà
giáo, còn cần phải có tố chất của nhà lãnh đạo và nhà quản lý.
Năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý trường học là khả năng
thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo thẩm quyền; là khả năng thực
hiện và hồn thành cơng việc được giao, khả năng xử lý tình huống nảy sinh
trong mơi trường giáo dục nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Năng lực của đội
ngũ cán bộ quản lý trường học là một trong những điều kiện tiên quyết đảm
bảo cho hoạt động giáo dục đạt kết quả tốt.
Năng lực quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng gắn liền với những
phẩm chất của cán bộ quản lý. “Năng lực quản lý được hợp thành bởi các

15



×