Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Bài soạn Giáo án HKII - Hóa 10 chuẩn kiến thức kĩ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.28 KB, 56 trang )

Giaùo aùn hoùa 10-HKII Trà Thị Thanh Vân
Chương 5 Bài 21 KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I. Chuẩ n kiế n thứ c, kĩ năng
1. Ki ế n th ứ c
Biết được:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên
tố trong nhóm.
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau.
Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
2. K ĩ n ă ng
- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu
hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các
nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
II. Trọ ng tâm
- Mối liên hệ giữa cấu hình lớp electron ngoài cùng, độ âm điện, bán kính nguyên tử...
với tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
III. Phương pháp, phương tiện
Đây là dạng bài khái quát về nhóm nguyên tố, GV sử dụng linh hoạt các phương pháp
suy diễn, qui nạp.
IV. Chuẩn bị
− Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
− Bảng 5.1 SGK.
V. Các bước lên lớp
1. Ổn định
2. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


Hoạt động 1
GV: Yêu cầu học sinh quan sát nhận
diện nhóm VIIA ở HTTH. Hãy cho
nhận xét về vị trí các nguyên tố
halogen. Đọc tên, kí hiệu nguyên tố
Hoạt động 2
GV: cho học sinh − Viết cấu hình
electron của nguyên tố clo?

Số
electron ngoài cùng?

Ghi sự phân bố
electron vào các obitan? Suy ra, cấu
tạo nguyên tử các halogen
I. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn
Nhóm VIIA : Flo (F) , Clo (Cl) , Brom (Br) , Iot (I) ,
Atatin (At) gọi là halogen , đứng kế cuối chu kì
At được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt
mhân.
Nhóm halogen chỉ xét và học : Flo, Clo, Brom, Iot
II. Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo nguyên tử
− Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns
2
np
5
− Ở trạng thái cơ bản, các halogen có 1 electron độc
thân
− Nguyên tử F không có phân lớp d , các halogen còn
lại có phân lớp d

Công thức electron :
Tiết PPCT: 37 NS :
ND:
Giaùo aùn hoùa 10-HKII Trà Thị Thanh Vân
Hoạt động 3
GV: hướng dẫn học sinh viết công
thức electron và công thức cấu tạo của
Cl
2
.
GV: yêu cầu học sinh viết công thức
electron, công thức cấu tạo của X
2
(suy
từ Cl
2
đã học) em hãy cho biết liên kết
hóa học trong X
2
?
GV: thông báo năng lượng liên kết X −
X không lớn → phân tử X
2
dễ tách
thành 2 nguyên tử.
Hoạt động 4
GV: cho học sinh quan sát bảng 11,
hướng dẫn học sinh nhận xét rút ra qui
luật biến đổi tính chất các halogen từ F
→ I

Hoạt động 5
GV: hướng dẫn học sinh căn căn cứ
vào cấu tạo lớp electron ngoài cùng ở
vỏ nguyên tử, năng lượng liên kết X −
X, độ âm điện và bán kính nguyên tử
để rút ra nhận xét.
*ns
2
np
5

*7e ngoài cùng →
*độ âm điện lớn, lớn nhất là…
*bán kính nguyên tử và độ âm
điện giảm từ F đến I.
Công thức cấu tạo : X − X
Năng lượng liên kết X−X không lớn nên phân tử X
2
dễ
tách thành 2 nguyên tử
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT
1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:
Đi từ Flo đến Iot
− Trạng thái tập hợp: rắn, lỏng, khí
− Màu sắc : đậm dần
− Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần
− Flo không tan trong nước vì phân hủy rất mạnh, các
halogen khác tương đối ít tan trong nước, tan nhiều trong
dung môi hữu cơ.
2. Sự biến đổi độ âm điện

•Độ âm điện tương đối lớn
•Đi từ Flo đến iot độ âm điện giảm dần
•Flo có độ âm điện lớn nhất nên trong tất cả hợp chất
chỉ có số oxi hóa -1. Các halogen khác ngoài số oxi hóa -1
còn có +1,+3,+5,+7
3. Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất :
Các halogen có cấu hình tương tự nên các halogen
có điểm giống nhau về tính chất hóa học của đơn chất
cũng thành phần và tính chất.
Dễ nhận electron :
X + 1e → X


… ns
2
np
5
…ns
2
np
6

Có độ âm điện lớn, độ âm điện F(3,98) là lớn nhất
Từ F đến I, bán kính  , độ âm điện 
Kết luận :
Halogen là phi kim điển hình, là chất oxi hóa
mạnh, tính oxi hóa  từ F đến I
3. Củng cố
Nhấn mạnh tính oxi hóa của halogen, dựa vào kiến thức về cấu tạo nguyên tử và liên kết
hóa học để giải thích một số qui luật đã biết để phục vụ các bài học tới và để giải bài tập

Cho 2 học sinh trả lời bài tập 1, 2, 3 trang 96 SGK. Đáp án : 1B, 2C, 3B
4. Dặn dò
Học sinh xem trước bài 22. Làm bài tập 5, 6, 8 trang 96 SGK
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
Bài 22 ClO
I. Chu ẩ n ki ế n th ứ c, k ĩ n ă ng
1. Ki ế n th ứ c
Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo
trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng
với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử .
2. K ĩ n ă ng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
- Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
II. Tr ọ ng tâm
Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh
III. Phương pháp, phương tiện
− Nghiên cứu SGK.
− Hợp tác nhóm nhỏ
IV . Chuẩn bị
− Nội dung trên vi tính.
− Thí nghiệm với: • 2 lọ thủy tinh chứa đầy khí clo.
• Dây Fe, đèn cồn, kẹp sắt …
V. Các bước lên lớp
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự biến đổi tính chất của các nguyên tố halogen
3. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1
GV: cho học sinh quan sát lọ chứa khí
clo và đọc ở SGK về trạng thái / màu /
mùi / khối lượng riêng .
GV: Thông báo thế nào là nước clo và
tác dụng sinh lí của khí clo
Hoạt động 2
GV: cho học sinh viết cấu hình electron
của clo. Đặt vấn đề đạt trạng thái bền
bằng cách nào, thể hiện tính chất gì ?
GV gợi nhớ liên kết ion trong NaCl và
cho học sinh viết phương trình phản ứng
GV: thực hiện thí nghiệm Fe cháy trong
khí clo. Yêu cầu học sinh quan sát hiện
I. Lí tính
− Điều kiện thường, clo là chất khí, mùi
xốc, nặng hơn không khí (d = = 2,5)
− t
hóa lỏng
= -33,6
o
C , t
hóa rắn
= -101,0
o
C
− Tan vừa phải trong nước (dung dịch Cl
2

trong nước gọi là nước clo). Tan nhiều trong

dung môi hữu cơ
♦Khí clo rất dộc, phá hủy niêm mạc
II. Hóa tính
1. Tác dụng với kim loại
2 +
2
→ 2
chất khử chất oxi hóa
2 + 3
2
→ 2
chất khử chất oxi hóa
2. Tác dụng với H
2
, với phi kim
Trang 3
Tiết PPCT: 38 NS :
ND:
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
tượng và ghi phương trình phản ứng .
Hoạt động 3
GV: nhấn mạnh điều kiện phản ứng
giữa H
2
và Cl
2
(ở nhiệt độ thường, trong
tối phản ứng không xảy ra) . Với tỉ lệ
mol tác chất 1:1 , hỗn hợp 2 khí này gặp
lửa sẽ nổ

Hoạt động 4
GV: yêu cầu học sinh lên bảng viết
phương trình phản ứng , tính số oxi hóa
của clo trước và sau phản ứng, ghi rõ
vai trò của clo trong phản ứng hóa học
đó
Hoạt động 5
GV dặt vấn đề về tính phi kim của các
halogen → độ mạnh tính oxi hóa giữa
các halogen, trạng thái tự nhiên.
Hoạt động 6
GV cho học sinh đọc ở SGK trang 99,
rồi ghi tóm lược
Hoạt động 7
GV cho học sinh đọc ở SGK trang 99,
rồi ghi tóm lược
GV trong tự nhiên clo có tồn tại ở dạng
đơn chất không ?
Hoạt động 8
GV nhấn mạnh nguyên tắc điều chế khí
Cl
2
(sử dụng hình 5.4 trang 100 SGK)

2
+
2
2↑ ∆H =-184,6kJ
chất khử chất oxi hóa


3. Tác dụng với nước
Cl
2
+ H
2
O H + HO
chất tự oxi hóa khử axit clohidric axit
hipoclorơ

III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
+ Clo có 2 đồng vị bền và
+ Trong tự nhiên clo tồn tại dưới dạng
muối clorua (chủ yếu)
Ví dụ: NaCl ; KCl ; MgCl
2

IV. ỨNG DỤNG
a− Sát trùng nước sinh hoạt, nước ở bể bơi.
Tẩy trắng vải, giấy.
b− Sản xuất các chất hữu cơ: cacbon
tetraclorua, dicloetan, thuốc diệt côn trùng; chất
dẻo như P.V.C., cao su tổng hợp, sợi tổng
hợp…
c− Nguyên liệu sản xuất chất tẩy trắng, sát
trùng như : nước Javel, clorua vôi …Sản xuất
hóa chất vô cơ như HCl, KClO
3

V. ĐIỀU CHẾ
Dựa trên nguyên tắc oxi hóa ion Cl


.
2Cl

→ Cl
2
+ 2e
1. Trong phòng thí nghiệm
MnO
2
+ 4HCl MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
2KMnO
4
+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2

+ 8H
2
O
2. Trong công nghiệp
Điện phân dung dịch NaCl có vách ngăn
2NaCl +2H

2
O2NaOH + H
2
↑ + Cl
2

Trang 4
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
3. Củng cố
− Cl
2
là phi kim hoạt động mạnh, là chất oxi hóa mạnh.
− Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa HCl bởi MnO
2
,
KMnO
4
, KClO
3
.Cho học sinh viết phương trình phản ứng KClO
3
+ HCl
− bài tập về nhà: 1 → 7(SGK trang 101)
4. Dặn dò - Làm BT SGK và SBT
- Chuẩn bị bài “ Hidro Clorua - Axit Clohidric và Muối Clorua”
Trang 5
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
Bài 23 HIĐROCLORUA – AXIT CLOHIĐRIC
MUỐI CLORUA
I. Chu ẩ n ki ế n th ứ c k ĩ n ă ng

1. Ki ế n th ứ c
Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit
clohiđric).
- Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.
- Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử .
2. K ĩ n ă ng
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl.
- Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
- Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .
II. Tr ọ ng tâm
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua và axit clohiđric.
- Nhận biết ion clorua.
III. Phương pháp, phương tiện
Dùng phương pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với thí nghiệm trực quan
IV. Chuẩn bị
− Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm điều chế HCl , tính tan HCl ↑ trong H
2
O , phân biệt 4 dung
dịch HCl , H
2
SO
4
loãng , NaCl , Na
2
SO
4


− Sơ đồ điều chế HCl trong phòng thí nghiệm.
V. Hoạt động dạy học
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
a. Giải thích tại sao clo là chất oxi hóa mạnh. Cho 2 ví dụ chứng tỏ clo có tính oxi hóa mạnh.
b. Cho 2 ví dụ chứng tỏ clo có tính khử
c. Viết 2 phương trình phản ứng điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và 1 phản ứng điều chế
HCl trong công nghiệp
3. Tổ chức hoạt động dạy và học
Tiết 1 nên đề nghị dừng lại ở hoạt động 3

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV đặt vấn đề : Liên kết trong
HCl là liên kết thuộc loại gì?
GV: thông báo tính chất của HCl↑
khô
GV làm thí nghiệm về tính tan khí
HCl trong nước, phát vấn
*hiện tượng
*vì sao nước phun
*vì sao quì tím đổi màu
I. HIDRO CLORUA
1. Cấu tạo phân tử
Liên kết cộng hóa trị phân cực
H H − Cl
2. Tính chất
− Khí không màu , mùi xốc , nặng hơn không
khí .
− Tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit

clohidric.
Trang 6
Tiết PPCT: 39, 40 NS :
ND:
Giaùo aùn hoùa 10-HKII


Hoạt động 2
GV: yêu cầu học sinh quan sát
bình chứa dd HCl đặc khi được
mở nút.
Hoạt động 3
GV: thông báo tính chất chung của
dd HCl và yêu cầu học sinh viết
các phương trình phản ứng với
oxit bazơ ,bazơ , muối cacbonat ,
kim loại đồng thời ghi số oxi hóa
của clo trong các hợp chất.
Hoạt động 4
K
2
Cr
2
O
7
, MnO
2
với HCl đặc
GV: viết sơ đồ K
2

Cr
2
O
7
tác dụng
với HCl đặc và MnO
2
tác dụng với
HCl đặc . Yêu cầu học sinh cân
bằng phương trình phản ứng.
Hoạt động 5
GV: Nêu phương pháp điều chế
HCl

và cho biết phương pháp
nào được sử dụng trong phòng thí
nghiệm, trong công nghiệp?
GV: làm thí nghiệm điều chế hidro
clorua
GV lưu ý học sinh cách thu khí
HCl (dựa vào d
HCl / kkhí
)

Hoạt động 6
GV đặt câu hỏi gợi ý
II. AXIT CLOHIDRIC
1. Tính chất vật lí
− Chất lỏng không màu, mùi xốc, bốc khói trong
không khí ẩm.

− Ở 20
o
C , dung dịch HCl đặc nhất có nồng độ
37% (D = 1,19 g/cm
3
)
2. Tính chất hóa học
a. Dung dịch HCl có đủ tính chất chung của axit
mạnh
− làm quì tím hóa đỏ
− tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo muối và nước
− tác dụng với muối của axit yếu
− tác dụng với kim loại (đứng trước H) tạo muối
(muối kim loại có số oxi hóa thấp) và khí hidro
Kết luận:Tính axit gây ra do ion H
+
b. Tính khử của dung dịch HCl (khí HCl)
Do trong phân tử HCl, clo có số oxi hóa -1 là
thấp nhất. Do đó, HCl (thể khí và trong dung dịch)
còn thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa
mạnh thì HCl bị oxi hóa thành Cl
2
.
Ví dụ:
O
2
+ 4H → Cl
2
+
2

+ 2H
2
O

III. ĐIỀU CHẾ HCl ↑
1. Trong phòng thí nghiệm
NaCl (r) +H
2
SO
4
đ NaHSO
4
+HCl
2NaCl (r) +H
2
SO
4
đ Na
2
SO
4
+2HCl
Hòa tan khí HCl vào nước cất ta được dung dịch
HCl.
2. Trong công nghiệp
a. Phương pháp tổng hợp: từ H
2
và Cl
2


H
2
+ Cl
2
→ 2HCl↑
HCl↑ được hấp thu bằng phương pháp ngược
dòng tạo ra dung dịch axit clohidric đặc
b. Phương pháp sunfat: từ NaCl (tinh thể) và
H
2
SO
4
đặc
c. Ngày nay, một lượng lớn HCl↑ thu được
trong công nghiệp từ quá trình clo hóa các chất hữu
cơ (hidrocacbon)
IV. MUỐI CLORUA VÀ NHẬN BIẾT ION
CLORUA
1. Muối của axit clohidric: gọi tên là muối clorua
a. Một số muối ít tan trong nước
AgCl , CuCl , PbCl
2
, HgCl
2

b. Một số muối dễ bay hơi ở nhiệt độ cao
như CuCl
2
, FeCl
2


c. Đa số muối clorua tan trong nước
KCl dùng làm phân bón; ZnCl
2
có khả năng diệt
khuẩn, chống mục gỗ; AlCl
3
dùng làm chất xúc tác
Trang 7
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
Hoạt động 7
GV làm thí nghiệm NaCl, HCl với
AgNO
3
cho học sinh quan sát, trả
lời các câu hỏi do giáo viên gợi ý
trong tổng hợp hữu cơ ; BaCl
2
dùng làm thuốc trừ sâu
trong công nghiệp
NaCl làm muối ăn, nguyên liệu điều chế khí clo,
xút , nước gia-ven (Javel)
2. Nhận biết ion clorua
Dùng thuốc thử là dung dịch AgNO
3
thu được
kết tủa trắng AgCl không tan trong axit mạnh
AgNO
3
+ HCl → AgCl ↓ + HNO

3

AgNO
3
+ NaCl → AgCl ↓ + NaNO
3
4. Củng cố
GV có thể đưa ra một số bài tập giúp học sinh sử dung kiến thức đã học
Bài 1: Cho các hóa chất: Fe
2
O
3
, MgCO
3
, Zn , Ag , K
2
Cr
2
O
7
, Cu(OH)
2
. Hãy chọn các chất
phản ứng với dd HCl để chứng tỏ dd HCl có các tính chất :
a/tính axit mạnh
b/tính oxi hóa mạnh
Bài 2: Phân biệt dd HCl , dd HNO
3

5. Dặn dò

Bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 / trang 105 SGK
Chuẩn bị bài “ Sơ Lược về Hợp chất có Oxi Của Clo”
Trang 8
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
Bài 24 SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
I. Chu ẩ n ki ế n th ứ c, k ĩ n ă ng
1. Ki ế n th ứ c
Biết được: Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất.
Hiểu được: Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi).
2. K ĩ n ă ng
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi .
- Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.
II. Tr ọ ng tâm
Tính oxi hóa mạnh, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất của một số hợp chất có oxi của clo.
III. Chuẩn bị
− Mẫu nước Javel đang bán trên thị trường
− Các mẫu clorua vôi, muối kali clorat, giấy màu, ống nghiệm
IV. Phương pháp, phương tiện
− Nghiên cứu SGK. Đàm thoại và phát vấn
− Hợp tác nhóm nhỏ.
V. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV: Viết phương trình phản ứng
điều chế nước Javel bằng cách Cl
2
tác dụng với xút, bằng cách điện
phân dung dịch NaCl không có

màng ngăn ?.

Hoạt động 2
GV: thông báo nước Javel gồm 2
muối NaCl và NaClO. Giáo viên
cho biết nguồn gốc tên gọi Javel
Tính số oxi hóa của clo trong các
hợp chất đã ghi ?
Tính oxi hóa ?.
*tránh giải thích dựa vào tính
không bền, có oxi nguyên tử
I. NƯỚC JAVEL
a. Điều chế
Trong phòng thí nghiệm
2NaOH +
2
→ Na + NaO + H
2
O
natri clorua natri hipoclorit
nước Javel
Trong công nghiệp
Khi điện phân dung dịch NaCl (15 −20%) không có
màng ngăn, thu được nước Javel theo phương trình
phản ứng:
2NaCl + H
2
O Na + NaO + H
2


b. Tính chất
Nước Javel là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và
NaClO
Muối NaClO có tính oxi hóa rất mạnh, do vậy
nước Javel có tính tẩy màu, sát trùng, tẩy trắng vải,
sợi, giấy và dùng sát trùng chuồng trại chăn nuôi, nhà
vệ sinh
NaClO là muối của axit rất yếu, yếu hơn axit
cacbonic nên dễ tác dụng với CO
2
của không khí tạo
thành axit HClO có tính oxi hóa mạnh
Trang 9
Tiết PPCT: 41 NS :
ND:
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
Tính bền của NaClO ?
Hoạt động 3
GV cho học sinh viết phương
trình phản ứng điều chế và ghi
điều kiện phản ứng cùng số oxi
hóa của clo? Đây có phải là phản
ứng oxi hóa – khử ?


Hoạt động 4
GV làm thí nghiệm tính tẩy màu
của nước Javel, yêu cầu học sinh
quan sát, hướng dẫn và gợi ý học
sinh trả lời .

*khả năng tẩy trắng và sát trùng
*NaClO là chất oxi hóa
GV: bổ sung HClO có tính oxi hóa
mạnh.
Hoạt động 5
GV cho học sinh quan sát mẫu
clorua vôi rồi học sinh nêu nhận
xét về tính chất vật lí
GV hướng dẫn học sinh viết
phương trình phản ứng clorua vôi
tác dụng với HCl và với CO
2
.
Phản ứng nào là phản ứng oxi
hóa – khử ? Tại sao ?
NaClO + CO
2
+ H
2
O → NaHCO
3
+ HClO
⇒ nước Javel không để được lâu trong không khí
II. CLORUA VÔI
a. Điều chế
Khí clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở 30
o
C
Ca(OH)
2

+
2
CaO
2
+ H
2
O
CTCT của clorua vôi (muối hỗn tạp):
Ca
O −
b. Tính chất
Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp, mùi xốc,
có tính oxi hóa mạnh.
• Tác dụng với axit clohidric cho Cl
2

CaOCl
2
+ 2HCl → CaCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
• Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với CO
2

tạo ra axit hipoclorơ:
2CaOCl

2
+ CO
2
+ H
2
O → CaCO
3
+CaCl
2
+ HClO
c. Ứng dụng
Clorua vôi dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy và để
tẩy uế…
3. Củng cố
* Điều chế nước Javel, clorua vôi, kali clorat
* Ứng dụng
4. Dặn dò Làm các bài tập 3 trang 108 SGK
Bài tập về nhà 4, 5 trang 108 SGK
Trang 10
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
Bài 27
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
I. Chu ẩ n ki ế n th ứ c, k ĩ n ă ng
1. Ki ế n th ứ c
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm.
+ Điều chế axit HCl từ H
2
SO

4
đặc và NaCl .
+ Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl
-
.
2. K ĩ n ă ng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
II. Tr ọ ng tâm
- Điều chế Cl
2
và thử tính tẩy màu
- Điều chế HCl và thử tính chất axit
- Nhận biệt ion Cl

.
III. Phương pháp, phương tiện
− Hướng dẫn thao tác thực nghiệm
− Hướng dẫn quan sát
− Hướng dẫn viết tường trình
IV. Chuẩn bị
− Dụng cụ: ống nghiệm + kẹp + giá, ống hút nhỏ giọt, nút cao su, đèn cồn
− Hóa chất: tinh thể KClO
3
hay KMnO
4
, HCl đặc, dd NaCl , dd HNO
3
, ddHCl

V. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày tính chất và điều chế nước gia-ven và clorua vôi
3. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV: hướng dẫn học sinh lắp đặt dụng
cụ, hóa chất điều chế khí clo từ KMnO
4

(hoặc KClO
3
với HCl đặc
Quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét,
giải thích và viết phương trình phản
ứng.
GV: tiến hành hướng dẫn thí nghiệm
Dùng ống nhỏ giọt cho vào ống nghiệm
khoảng 1 ml nước Javel. Bỏ tiếp vào
ống nghiệm vải màu hoặc giấy màu.
Quan sát thí nghiệm , nêu nguyên nhân.
Hoạt động 2
I. ĐIỀU CHẾ CLO, TÍNH TẨY MÀU CỦA
CLO ẢM
2KMnO
4
+ 16HCl →
2MnCl
2

+ 2KCl + 5Cl
2
+ 8H
2
O
(Có thể thay KMnO
4
bằng KClO
3
)
II. ĐIỀU CHẾ AXIT CLOHIDRIC
Trang 11
Tiết PPCT: 42 NS :
ND:
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
GV hướng dẫn học sinh thực hiện

Hoạt động 3
GV: thông báo tên 3 ống nghiệm mất
nhãn chứa 3 dung dịch riêng biệt NaCl ,
HCl , HNO
3
.
HS: thảo luận theo nhóm, lựa chọn hóa
chất, trình tự làm thí nghiệm để phân
biệt. Viết báo cáo, viết các phương trình
phản ứng, ghi kết quả.
Hoạt động 4
GV: yêu cầu học sinh viết bảng tường
trình

2NaCl tinh thể + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2HCl↑

III. PHÂN BIỆT CÁC DUNG DỊCH
dd NaCl , dd HNO
3
, ddHCl
HCl loãng , NaCl , HNO
3
loãng
+quì tím
màu đỏ không đổi màu
HCl, HNO
3
NaCl
+ dd AgNO
3

màu trắng không đổi màu
HCl HNO
3



4. Dặn dò
Dặn học sinh về nhà đọc trước bài “Flo – Brom – Iot”
Trang 12
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
Bài 25 FLO – BROM - IOT
I. Chu ẩ n ki ế n th ứ c, k ĩ n ă ng
1. Ki ế n th ứ c
Biết được:
Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot và một vài
hợp chất của chúng.
Hiểu được :
Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất;
nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.
2. K ĩ n ă ng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét .
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính
oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
- Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
II. Tr ọ ng tâm
Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất;
nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot
III. Phương pháp, phương tiện
− Phát vấn − Đàm thoại − Hợp tác từng nhóm nhỏ
IV. Chuẩn bị
Mẫu dung dịch brom, tinh thể iot
Các phiếu học tập cho các nhóm
V. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Hoạt động dạy và học

Tiết 1 nên dừng lại ở hoạt động 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV đặt câu hỏi: Tại sao flo
không ở trạng thái F
2
trong tự
nhiên ?
Hoạt động 2
GV đặt vấn đề tại sao F
2
không
được điều chế ở dạng dung dịch
GV: Cho học sinh ghi lên bảng
phản ứng nổ khi F
2
tác dụng với
A. FLO
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ
NHIÊN
− Ở điều kiện thường, flo là chất khí màu lục nhạt, rất
độc
− Chỉ có ở dạng hợp chất. Hợp chất của flo có trong
men răng của người và động vật, trong lá của một số
loài cây, trong khoáng là florit (CaF
2
), criolit (AlF
3
.
3NaF)

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
 F có độ âm điện lớn nhất, nên là phi kim có tính
oxi hóa mạnh nhất
− khí flo oxi hóa tất cả các kim loại tạo muối
florua
− khí flo oxi hóa được hầu hết phi kim trừ oxi và
Trang 13
Tiết PPCT: 43, 44 NS :
ND:
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
H
2

GV Cho học sinh ghi lên bảng
phản ứng cháy khi F
2
tác dụng
với H
2
O

Phản ứng HF tác dụng với SiO
2

dùng để khắc lên kính
Hoạt động 3
GV hướng dẫn học sinh đọc ở
SGK về ứng dụng của F
2


GV thông báo vai trò freon
trong việc phá hủy tầng ozon
Hoạt động 4
GV lưu ý học sinh Tại sao F
2

được điều chế duy nhất là điện
phân nóng chảy muối florua
GV nhấn mạnh các chất làm
điện cực
(+): than chì ; (− ): thép
hoặc đồng
Hoạt động 5
GV: yêu cầu học sinh đọc cho
lớp nghe tính chất vật lí và trạng
thái tự nhiên của brom.
Hoạt động 6
GV gợi ý tính oxi hóa của brom
so với clo
GV: yêu cầu học sinh viết
phương trình phản ứng giữa
brom với kim loại, brom với
hidro, sau đó ghi số oxi hóa của
các nguyên tố ?
GV thông báo tính oxi hóa của
nitơ
Với H
2
nổ mạnh ngay ở nhiệt độ thật thấp (-
252

o
C)
2
+
2
2
 HF↑ dung dịch HF
(hidroflorua) (axit flohidric)
Axit flohidric là axit yếu có tính đặc biệt ăn mòn
các vật bằng thủy tinh
4HF + SiO
2
→ SiH
4
+ 2H
2
O
silic tetraflorua
− khí flo oxi hóa nước ở nhiệt độ thường, H
2
O
nóng sẽ bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo
2H
2
+ 2 → 4H +
2

Ta thấy flo oxi hóa được oxi từ -2 lên 0
III. ỨNG DỤNG
F

2
(thay O
2
) nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa.
Chủ yếu flo ứng dụng trong hợp chất ở dạng dẫn xuất:
− Teflon CF
2
− CF
2

− Freon (CFCl
3
và CF
2
Cl
2
gọi là hợp chất CFC)
− Dung dịch NaF loãng chống sâu răng
IV. SẢN XUẤT FLO TRONG CÔNG NGHIỆP
Dùng phương pháp điện phân hỗn hợp florua
nóng chảy, thu được F
2
ở anot (+) làm bằng than chì
2HF 2K + F
2
+ H
2

Trong công nghiệp, điện phân hỗn hợp (KF+2HF)
có t

nc
= 70
o
C với điện cực âm làm bằng thép đặc biệt
hoặc đồng
B. BROM
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ
NHIÊN
Ở nhiệt độ thường, brom là chất lỏng màu đỏ nâu,
dễ bayhơi, hơi brom độc. Brom rơi vào da sẽ bỏng
nặng.
Trong tự nhiên, brom tồn tại ở trạng thái hợp chất,
hàm lượng ít hơn F và Cl. Trong nước biển có chứa
một lượng nhỏ muối natri bromua.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Br
2
có tính oxi hóa kém flo và clo nhưng vẫn là
chất oxi hóa mạnh.
Br
2
oxi hóa nhiều kim loại, phản ứng tỏa nhiệt .
2 + 3 → 2
3

tác dụng với H
2
:brom có phản ứng khi đun nóng,
phản ứng cũng tỏa nhiệt nhưng ít hơn so với clo
+ 2↑

Khí hidro bromua tan trong nước tạo thành dung dịch
axit bromhidric, đây là axit mạnh, mạnh hơn axit
clohidric.
Trang 14
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
brom kém clo dựa trên điều kiện
phản ứng
GV yêu cầu học sinh viết
phương trình phản ứng brom tác
dụng với nước clo, xác định vai
trò của brom trong phản ứng
Hoạt động 7
GV cho học sinh đọc ứng dụng
ở SGK
Hoạt động 8
GV cho học sinh đọc ứng dụng
ở SGK
Hoạt động 9
GV: yêu cầu học sinh đọc ở
SGK về tính chất vật lí và trạng
thái tự nhiên của iot.
GV: cho học sinh quan sát tinh
thể iot
GV: làm thí nghiệm sự thăng
hoa của I
2

GV: cho nhóm học sinh làm thí
nghiệm về tính tan trong H
2

O ,
trong C
2
H
5
OH
Hoạt động 10
GV: hướng dẫn học sinh viết
phương trình phản ứng I
2
với Al,
với H
2

GV bổ sung điều kiện, phản ứng
thu nhiệt
GV: cho 1 học sinh làm I
2
với hồ
tinh bột.
H oạt động 11
GV cho học sinh đọc ứng dụng
ở SGK

tác dụng với nước : phản ứng rất chậm
H
2
O + +
axit hipobromo
III. ỨNG DỤNG

◘ Brom được dùng chế tạo dược phẩm, phẩm
nhuộm.
◘ Muối AgBr được sử dụng nhiều để chế tạo phim
ảnh.
2AgBr 2Ag + Br
2

IV. SẢN XUẤT BROM TRONG CÔNG NGHIỆP
Nguồn chính để điều chế Br
2
là nước biển. Sau khi lấy
NaCl khỏi nước biển, phần còn lại là NaBr , KBr
Để thu được Br
2
, người ta cho khí Cl
2
sục qua
dung dịch muối bromua.
2Na + → 2Na +
C. IOT
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ
NHIÊN
Ở nhiệt độ thường, I
2
màu đen tím có vẻ sáng kim
loại. Khi được đun nóng nhẹ, xảy ra hiện tượng thăng
hoa (rắn → khí)
I
2
có trong vỏ trái đất (ở dạng hợp chất), cỏtg rong

biển. I
2
có trong tuyến giáp của người. I
2
ít tan trong
nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ : xăng, benzen


I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính oxi hóa: iot < brom < clo
2 + 3 2
3

+ 2↑
HI↑ dd HI là axit iothidric, đây là axit mạnh,
mạnh hơn và dễ bị oxi hóa hơn axit bromhidric và axit
clohidric.
I
2
hầu như không tác dụng với nước

2
+ 2Na→ 2Na +
Tác dụng với tinh bột tạo chất màu xanh
Phản ứng này dùng để nhận ra I
2

III. ỨNG DỤNG
Làm chất sát trùng, dược phẩm.
Muối iot phòng bệnh bướu cổ.Dung dịch 5% iot

trong etnol (cồn iot) làm thuốc sát trùng vết thương
IV. SẢN XUẤT IOT TRONG CÔNG NGHIỆP
Trong công nghiệp, người ta sản xuất iot từ rong
biển
2NaI + Cl
2
→ 2NaCl + I
2

Muối iotua đa số tan trong nước trừ AgI (màu vàng),
PbI
2
(màu vàng).
Trang 15
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
Hoạt động 12
GV cho học sinh đọc điều chế ở
SGK


3. Củng cố
GV: yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng Cl
2
, Br
2
với dung dịch KI? Hãy cho nhận xét
4. Dặn dò
Đọc trước bài 26 trang 116 SGK
Làm các bài tập trong SGK, SBT
Trang 16

Giaùo aùn hoùa 10-HKII
Bài 26 LUYỆN TẬP
Nhóm Halogen
I. Chu ẩ n ki ế n th ứ c, k ĩ n ă ng
1. Ki ế n th ứ c
Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, clo, brom, iot và một vài hợp chất
của chúng.
Tính chất hoá học cơ bản của flo, clo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất;
nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.
2. K ĩ n ă ng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, clo, brom, iot.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét .
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của flo, clo, brom, iot và
tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
- Tính khối lượng clo, brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
II. Tr ọ ng tâm
Tính chất hoá học cơ bản của flo, clo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất;
nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot
III. Phương pháp, phương tiện
- Hoạt động nhóm
IV. Chuẩn bị
− Giáo viên cho học sinh chuẩn bị trước khi luyện tập.
− Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học.
V. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày tính chất và điều chế brom, iot.
3. Hoạt động dạy và học
Tiết 1 nên dừng ở bài tập 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1
GV: yêu cầu học sinh viết cấu hình electron
của các halogen và cho nhận xét. Liên kết
trong đơn chất halogen?
[khí hiếm] ns
2
np
5

giống nhau:
khác nhau:
liên kết cộng hóa trị không cực
I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ PHÂN TỬ CỦA
CÁC HALOGEN
nguyên
tố
halogen
F Cl Br I
Cấu
hình e
lnc
2s
2
2p
5
3s
2
3p
5


4s
2
4p
5
5s
2
5p
5
cấu tạo
phân tử
F:F Cl:Cl Br:Br I:I
Trang 17
Tiết PPCT: 45, 46 NS :
ND:
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
Hoạt động 2
GV: cho học sinh tra bảng tìm và ghi độ âm
điện của các halogen. Nhận xét
GV: giúp học sinh hệ thống hóa lại
− tính phi kim của halogen
− độ mạnh tính oxi hóa của các halogen
− đặc biệt: nguyên tố F đứng đầu nhóm
Hoạt động 3
F
2
+ H
2
2HF
Cl
2

+ H
2
2HCl
Br
2
+ H
2
2HBr
I
2
+ H
2
2HI
F
2
+ H
2
O → 4HF + O
2

Cl
2
+ H
2
O HCl + HClO
Br
2
+ H
2
O HBr + HBrO

I
2
+ H
2
O →
Hoạt động 4
GV cho học sinh viết các hợp chất HX
GV cho học sinh viết các hợp chất có oxi của
halogen :
H , Na ,
2
O
Na , HO
2
, KO
3

Hoạt động 5
GV cho học sinh nhắc lại các phản ứng điều
chế F
2
, Cl
2
, Br
2
, I
2

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
a. Halogen là những phi kim có tính oxi hóa

mạnh
b. Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo
đến iot.
Nguyên tố
halogen F Cl Br I
ĐÂĐ 3,98 3,16 2,96 2,66
Tính oxi hóa Tính oxi hóa giảm dần
halogen
phản ứng
F
2
Cl
2
Br
2
I
2

với kim loại oxi hóa
hầu hết
các kim
loại
oxi hóa
hầu hết
các kim
loại
t
o
C
oxi hóa

được
nhiều
kim
loại
t
o
C
oxi hóa
được
nhiều
kim
loại
t
o
C, xt
với hidro bóng
tối,
nhiệt
độ
thấp,
nổ
chiếu
sáng,
nổ
nhiệt
độ cao
nhiệt độ
cao hơn
với nước mãnh
liệt ở

t
o
C
thường
ở t
o
C
thường
ở t
o
C
thường,
chậm
hầu như
không
tác
dụng
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT
CỦA HALOGEN
1. Axit halogenhidric
Ở nhiệt độ thường, HX đều là chất khí. Chúng
dễ tan trong nước tạo dung dịch axit halogen hidric
Dung dịch HF là axit yếu còn các dung dịch HCl
, HBr , HI đều là axit mạnh
HF HCl HBr HI
tính axit tăng
2. Hợp chất có oxi của halogen
Trong hợp chất có oxi của halogen thì Cl, Br, I
có số oxi hóa dương còn F có số oxi hóa là -1
Nước Javel và clorua vôi có tính tẩy màu và sát

trùng do muối NaClO và CaOCl
2
là các chất oxi hóa
mạnh
IV. PHƯƠNG PHÁP DIỀU CHẾ CÁC ĐƠN
CHẤT HALOGEN
Trang 18
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
Hoạt động 6
Phân biệt các ion F

, Cl

, Br

, I

GV cho học sinh giải bài tập câu 1 đến câu 10
trang 118, 119 SGK
Câu 1
HI HBr HCl HF
tính axit giảm
Câu 2
NaF + AgNO
3

Câu 3
SO
2
+ Br

2
+2H
2
O → 2HBr + H
2
SO
4

chất oxi hóa
Câu 4
Flo có tính oxi hóa rất mạnh, oxi hóa mãnh
liệt với nước
Câu 5
Br
2
+ kim loại →
Br
2
+ hidro →
Br
2
+ nước →
2NaBr + Cl
2
→ 2NaCl + Br
2

2KI + Br
2
→ 2KBr + I

2

Câu 6
MnO
2
+ 4HCl MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
2KMnO
4
+ 16HCl
→ 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
K
2
Cr
2
O
7
+ HCl→ KCl + CrCl
3

+ Cl
2
+ H
2
O
Câu 7
MnO
2
+ 4HCl MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
?
Cl
2
+ 2NaI → 2NaCl + I
2

12,7 g

F
2
Cl
2
Br
2
I

2

Điện
phân hỗn
hợp
(KF,HF)
− HCl đặc tác
dụng chất oxi
hóa mạnh như
MnO
2

− Điện phân dd
NaCl có màn
ngăn
Dùng
Cl
2

oxi
hóa
NaBr
Từ
rong
biển
IV. PHÂN BIỆT CÁC ION F

, Cl

, Br


, I


Dùng AgNO
3
làm thuốc thử
NaF + AgNO
3
→ không tác dụng
NaCl + AgNO
3
→ AgCl↓ + NaNO
3

(màu trắng)
NaBr + AgNO
3
→ AgBr↓ + NaNO
3
(màu vàng nhạt)
NaI + AgNO
3
→ AgI↓ + NaNO
3
(màu vàng)
đáp án C
đáp án A
đáp án B
đáp án A

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5

Br
tính chất Br
2

so sánh với Cl
2
, với I
2

a) đồng khối lượng a gam
KMnO
4
(), MnO

2
(), K
2
Cr
2
O
7
()
b) đồng số mol b
K
2
Cr
2
O
7
(3b), KMnO
4
(2b), MnO
2
(b)
m
HCl
= 7,3 g
tính oxi hóa Cl > Br > I
Trang 19
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
Câu 8
2NaBr + Cl
2
→ 2NaCl + Br

2

2KI + Br
2
→ 2KBr + I
2

Câu 9
Câu 10 : dung dịch chứa NaBr , NaBr có cùng
C%. 50 g dd này phản ứng đủ 50ml dd
AgNO
3
8% (D = 1,0625 g/cm
3
)
AgNO
3
+ NaBr → AgBr + NaNO
3

x
AgNO
3
+ NaCl → AgCl + NaNO
3

y
Câu 11
Cho 300ml dd chứa 5,85g NaCl tác dụng với
200ml dd chứa 34g AgNO

3


Câu 12 : 69,6g MnO
2
tác dụng với HCl đặc
dư. Khí thoát ra vào 500ml dd NaOH 4M
Câu 13 : O
2
có lẫn khí Cl
2

F
2
tác dụng mãnh liệt với nước
1,86%
m = 14,35 g
[AgNO
3
] = [NaNO
3
] = 0,2M

MnO
2
+ 4HCl MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H

2
O
Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O
[NaCl] = [NaClO] = 1,6M
[NaOH] = 0,8M
dùng dung dịch kiềm
4. Củng cố
- Dặn học sinh về nhà làm bài từ bài 11 đến bài 12 trang 119 SGK
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài thực hành “Tính chất hoá học của brom, iot”
Trang 20
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
Bài 28
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
Tính chất hóa học của brom và iot
I. Chu ẩ n ki ế n th ứ c, k ĩ n ă ng
1. Ki ế n th ứ c
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ So sánh tính oxi hoá của clo và brom.
+ So sánh tính oxi hoá của brom và iot.
+ Tác dụng của iot với tinh bột.
2. K ĩ n ă ng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
II. Tr ọ ng tâm

- So sánh độ họat động hóa học của clo, brom và iot
- Nhận biết I
2
bằng hồ tinh bột.
III. Phương pháp, phương tiện
Thí nghiệm thực hành
IV. Chuẩn bị
− Dụng cụ: ống nghiệm + kẹp + giá, thìa xúc hóa chất, ống nhỏ giọt
− Hóa chất: nước clo, dd brom , dd KI , dd NaBr , dd iot, hồ tinh bột.
V. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Hoạt động dạy và học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV hướng dẫn học sinh cho nước clo tác
dụng với ống nghiẹm chứa dung dịch
NaBr . Yêu cầu học sinh quan sát hiện
tượng , giải thích hiện tượng . Kết luận
điều gì?
Quan sát, giải thích hiện tượng. Kết luận
về tính oxi hóa của clo so với brom.
Hoạt động 2
GV hướng dẫn học sinh cho nước brom
tác dụng với ống nghiẹm chứa dung dịch
NaI. Yêu cầu học sinh quan sát hiện
tượng , giải thích hiện tượng . Kết luận
điều gì?
Quan sát, giải thích hiện tượng. Kết luận
về tính oxi hóa của brom so với iot

Hoạt động 3
GV: yêu cầu học sinh làm thí nghiệm
I. SO SÁNH TÍNH OXI HÓA CỦA
BROM VÀ CLO
Cl
2
+ 2NaBr → 2NaCl + Br
2

dd không màu
Kết luận : tính oxi hóa : Cl > Br
II. SO SÁNH TÍNH OXI HÓA CỦA
BROM VÀ IOT

Br
2
+ 2NaI → 2NaBr + I
2

dd không màu
Kết luận : tính oxi hóa : Br > I
III. TÁC DỤNG CỦA IOT VỚI HỒ TINH
BỘT
Trang 21
Tiết PPCT: 47 NS :
ND:
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
dung dịch I
2
tác dụng với hồ tinh bột.


Hoạt động 4
GV yêu cầu học sinh viết bài tường trình
Hồ tinh bột dd màu xanh dương
(xanh lam)
4. Dặn dò
Dặn học sinh về nhà xem lại các bài tập đã làm để chuẩn bị làm kiểm tra 1 tiết

Trang 22
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
Chương 6 Bài 29 OXI - OZÔN
I. Chu ẩ n ki ế n th ứ c, k ĩ n ă ng
1. Ki ế n th ứ c
Biết được:
- Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của
ozon; ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.
Hiểu được: Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim,
nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
2. K ĩ n ă ng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi, ozon.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
- Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp .
II. Trọng tâm
Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
III. Phương pháp, phương tiện
− Nêu và giải quyết vấn đề
− Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ.

IV. Chuẩn bị
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Thí nghiệm minh hoạ:
*điều chế O
2
từ KMnO
4
, KClO
3

*tính chất hóa học của oxi: phản ứng với Mg, C, C
2
H
5
OH
V. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV: dùng bảng tuần hoàn yêu cầu học
sinh xác định vị trí của nguyên tố oxi (ô,
nhóm, chu kì). Viết cấu hình electron
của nguyên tử oxi
GV hướng dẫn học sinh viết công thức
electron, viết công thức cấu tạo của O
2

Hoạt động 2
Trình bày tính chất vật lí

OXI
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
: 1s
2
2s
2
2p
4

Vị trí: − ô số 8 ( Z = 8)
− Chu kì 2 (có 2 lớp)
− nhóm VIA
CTCT: O = O
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
− khí , không màu, không mùi
− nặng hơn không khí (d = = 1,1)
− t
hóa lỏng
= -183
o
C
− tan ít trong nước (điều kiện thường 31ml
O
2
trong 1000 ml nước)
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Trang 23
Tiết PPCT: 49 NS :
ND:
Giaùo aùn hoùa 10-HKII

Hoạt động 3
GV dựa vào cấu tạo nguyên tử đặt vấn
đề về tính chất hóa học của O
2

phương hướng trả lời (phi kim, tính oxi
hóa)
GV yêu cầu học sinh viết phương trình
phản ứng O
2
với kim loại , phi kim , hợp
chất
Hoạt động 4
SGK
Hoạt động 5
GV Gợi ý kiến thức học sinh đã học ở
lớp 8 liên quan đến điều chế O
2

GV làm thí nghiệm điều chế O
2
từ
KMnO
4
hoặc KClO
3


GV thông báo sản xuất O
2

bằng
phương pháp vật lí.
Phương pháp hóa học là điện phân nước

Hoạt động 6
GV: yêu cầu học sinh đọc tính chất vật
lí của ozon
GV: thông báo tính oxi hóa của O
3
.
Tính oxi hóa của O
3
mạnh hơn O
2

HS: viết phương trình phản ứng
O +2e → O
2

Nguyên tố oxi có độ âm điện lớn (kém F), oxi
có tính oxi hóa mạnh
1. Tác dụng với kim loại
kim loại (trừ Au,Pt) oxit bazơ
4 +
2
2
2. Tác dụng với phi kim
+
2


2

3. Tác dụng với hợp chất
2 +
2
→ 2
2
C
2
H
5
OH + 3O
2
→ 2CO
2
+ 3H
2
O
IV. ỨNG DỤNG
Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của
con người và động vật (mỗi người cần 20 đến
30 m
3
không khí để thở) t
Oxi dùng nhiều trong công nghiệp : luyện thép,
hóa chất
V. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm
Phân hủy những hợp chất chứa oxi kém
bền bởi nhiệt như KMnO

4
(rắn), KClO
3
(rắn)
2KMnO
4
2KMnO
4
+ MnO
2
+ O
2

2. Trong công nghiệp
a. Từ không khí
không khí sau khi loại bỏ hơi nước, bụi, lhí CO
2
được hóa lỏng. Chưng cất phân đoạn không khí
lỏng thu O
2

b. Từ nước
Điện phân nước (có hòa tan một ít chất
điện li như NaOH, H
2
SO
4
để tăng tính dẫn điện)
thu được oxi ở cực dương, hidro ở cực âm
2H

2
O 2H
2
↑ + O
2

OZON
I. TÍNH CHẤT
− O
3
là dạng thù hình của O
2

− khí có màu xanh nhạt, mùi đặc trưng tan
trong nước nhiều hơn oxi gần 16 lần (ở 0
o
C , 49
ml O
3
trong 100 ml nước)
O
3
là một trong những chất có tính oxi hóa
mạnh và mạnh hơn O
2

O
3
tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au
và Pt) ở điều kiện thường. O

2
không oxi hóa
được Ag nhưng O
3
oxi hóa Ag thành Ag
2
O
2Ag + O
3
→ Ag
2
O + O
2

II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
O
3
tập trung nhiều ở lớp khí quyển trên
cao, do tia tử ngoại mặt trời chuyển hóa õi
thành ozon
Trang 24
Giaùo aùn hoùa 10-HKII
Hoạt động 7
GV giới thiệu sự tạo thành O
3
trong khí
quyển, sự tạo thành tầng O
3

Cho học sinh phát biểu những hiểu biết

về tầng O
3
liên quan đến tia tử ngoại
HS:
Hoạt động 8
GV: yêu cầu học sinh cung cấp ứng
dụng của oxi ở các ngành trong xã hội
3O
2
2O
3

Tầng O
3
hấp thu tia tử ngoại → bảo vệ con
người và sinh vật trên trái đất
III. ỨNG DỤNG
− làm sạch không khí, khử trùng nước sinh hoạt
(y tế)
− tẩy trắng tinh bột, dầu ăn…(công nghiệp)
− chữa sâu răng (y khoa)
3. Củng cố
− Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học chứng minh
a. O
2
, O
3
đều có tính oxi hóa
b. O
3

có tính oxi hóa mạnh hơn O
2

4. Dặn dò - BT về nhà: 1 → 6 trang 127-128 SGK
- Chuẩn bị bài: “Lưu huỳnh”
Trang 25

×