Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Các bài thí nghiệm trong chương trình vật lý lớp 6,7 THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA VẬT LÝ
----------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH SƯ PHẠM VẬT LÝ
Đề tài:

CÁC BÀI THÍ NGHIỆM TRONG CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ
LỚP 6,7 THCS
Người hướng dẫn:
Nguyễn Nhật Quang
Người thực hiện:
Đỗ Thị Lộc Đức

Đà Nẵng, tháng 5/2013
1


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU......................................................................................................... 8
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................8
3. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu..............................................................................10
a. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................10
b. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................10
4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................10
a) Phương pháp đọc tài liệu ...........................................................................................10
b) Phương pháp thực nghiệm: .......................................................................................11
5. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................11


NỘI DUNG ................................................................................................... 12
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ12
1.1 Khái niệm thí nghiệm Vật lý ...................................................................................12
1.2. Đặc điểm của thí nghiệm Vật lý .............................................................................12
1.3. Các chức năng của thí nghiệm Vật lý .....................................................................13
1.3.1. Chức năng của thí nghiệm theo quan điểm lý luận nhận thức ............................13
1.3.1.1. Thí nghiệm là phương tiện của việc thu nhận tri thức......................................13
2


1.3.1.2. Thí nghiệm là phương tiện để kiểm tra tính đúng đắn của tri thức đã thu được
.......................................................................................................................................13
1.3.1.3. Thí nghiệm là phương tiện của việc vận dụng tri thức đã thu được vào thực
tiễn .................................................................................................................................13
1.3.1.4. Thí nghiệm là một bộ phận của các phương pháp nhận thức vật lý .................14
1.3.2. Chức năng của thí nghiệm theo quan điểm lý luận dạy học ................................14
1.3.2.1. Thí nghiệm được sử dụng ở tất cả các giai đoạn khác nhau của quá trình dạy
học .................................................................................................................................14
1.3.2.2. Thí nghiệm là phương tiện góp phần phát triển nhân cách tồn diện của học
sinh.................................................................................................................................15
1.3.2.3. Thí nghiệm là phương tiện góp phần quan trọng vào việc giáo dục ................15
1.3.2.4. Thí nghiệm là phương tiện kích thích hứng thú học tập của học sinh .............16
1.3.2.5. Thí nghiệm là phương tiện tổ chức các hình thức hoạt động của học sinh ......16
1.3.2.6. Thí nghiệm vật lý góp phần làm đơn giản hố các hiện tượng và q trình vật
lý ....................................................................................................................................16
1.4. Các loại thí nghiệm được sử dụng trong dạy học Vật lý ........................................17
1.4.1. Thí nghiệm biểu diễn ...........................................................................................17
1.4.2. Thí nghiệm thực hành ..........................................................................................18
1.5. Những yêu cầu về mặt kĩ thuật và phương pháp dạy học đối với việc sử dụng thí
nghiệm trong dạy học Vật lý và các bước tiến hành thí nghiệm ...................................18

1.5.1. Những yêu cầu về việc sử dụng thí nghiệm ........................................................18
3


1.5.1.1. Những yêu cầu chung đối với việc sử dụng thí nghiệm ...................................18
1.5.1.2. Những u cầu đới với thí nghiệm biểu diễn ...................................................18
1.5.1.3. Những u cầu đới với thí nghiệm trực diện ....................................................19
1.5.1.4. Những u cầu đới với thí nghiệm thực hành ..................................................20
1.5.2. Các bước tiến hành thí nghiệm ............................................................................21
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM ......................22
2.1. Các bài thí nghiệm thực hành .................................................................................22
2.1.1. Lớp 6 ....................................................................................................................22
Bài 1: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI (Bài 12 SGK trang 39) ...........22
Bài 2: ĐO NHIỆT ĐỘ (Bài 23 SGK trang 72) .............................................................24
2.1.2. Lớp 7 ....................................................................................................................28
Bài 3: XÁC ĐỊNH THỊ TRƯỜNG CỦA GƯƠNG PHẲNG - VẼ ẢNH CỦA VẬT
QUA GƯƠNG PHẲNG (Bài 6 SGK trang 18) ............................................................28
Bài 4: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN
MẠCH NỐI TIẾP (Bài 27 SGK trang 76) ....................................................................30
Bài 5: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN
MẠCH SONG SONG (Bài 28 SGK trang 79) ..............................................................34
2.2. Các thí nghiệm biểu diễn ........................................................................................38
2.2.1. Lớp 6 ....................................................................................................................38

4


Bài 6: ĐO THỂ TÍCH CỦA CHẤT LỎNG VÀ CỦA VẬT RẮN KHÔNG THẤM
NƯỚC (Bài 3 SGK trang 12) ........................................................................................38
Bài 7: KHẢO SÁT KHỐI LƯỢNG CỦA VẬT BẰNG RÔ - BÉC – VAN.................40

(Bài 5 SGK trang 18) .....................................................................................................40
Bài 8: KHẢO SÁT LỰC (Bài 6 SGK trang 21)............................................................41
Bài 9: KHẢO SÁT KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC (Bài 7 SGK trang 24) ..........43
Bài 10: KHẢO SÁT TRỌNG LỰC (Bài 8 SGK trang 27) ...........................................45
Bài 11: XÁC ĐỊNH LỰC ĐÀN HỒI (Bài 9 SGK trang 30) ........................................47
Bài 12: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CỦA LỰC KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG
THẲNG ĐỨNG (Bài 13 SGK trang 41) .......................................................................49
Bài 13: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CỦA LỰC KÉO VẬT TRƯỢT TRÊN MẶT
PHẲNG NGHIÊNG (Bài 14 SGK trang 44) .................................................................50
Bài 14: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CỦA LỰC KÉO VẬT KHI DÙNG ĐÒN BẨY (Bài
15 SGK trang 47) ...........................................................................................................52
Bài 16: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CỦA LỰC KÉO VẬT KHI DÙNG RÒNG RỌC
ĐỘNG (Bài 16 SGK trang 51) ......................................................................................56
Bài 17: KHẢO SÁT SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN (Bài 18 SGK trang 58)...58
Bài 18: KHẢO SÁT SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG ( Bài 19 SGK trang 60)
.......................................................................................................................................59
Bài 19: KHẢO SÁT LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO GIÃN VÌ NHIỆT (Bài 21
SGK trang 65) ................................................................................................................61
5


Bài 20: KHẢO SÁT BĂNG KÉP (Bài 21 SGK trang 65) ............................................62
Bài 21: KHẢO SÁT SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (Bài 24 SGK trang 75)
.......................................................................................................................................64
Bài 23: XÁC ĐỊNH CÁC HIỆN TƯỢNG CỦA SỰ SÔI (Bài 28 SGK trang 85) .......71
2.2.2. Lớp 7 ....................................................................................................................74
Bài 24: KHẢO SÁT NGUỒN SÁNG - VẬT TỰ PHÁT SÁNG (Bài 1 SGK trang 4) 74
Bài 25: KHẢO SÁT SỰ TRUYỀN CỦA TIA SÁNG (Bài 2 SGK trang 6) ................75
Bài 26: KHẢO SÁT CHÙM TIA - CHÙM SÁNG SONG SONG - CHÙM SÁNG
HỘI TỤ - CHÙM SÁNG PHÂN KÌ (Bài 2 SGK trang 7) ............................................77

Bài 27: KHẢO SÁT BÓNG TỐI VÀ NỮA BÓNG TỐI (Bài 3 SGK trang 9) ............79
Bài 28: XÁC ĐỊNH GÓC PHẢN XẠ (Bài 4 SGK trang 12) .......................................81
Bài 29: XÁC ĐỊNH ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG (Bài 5 SGK
trang 15) .........................................................................................................................83
Bài 30: KHẢO SÁT ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG CẦU LỒI (Bài 7
SGK trang 20) ................................................................................................................84
Bài 32: XÁC ĐỊNH ĐỘ CAO CỦA ÂM (Bài 11 SGK trang 31) ................................87
Bài 33: XÁC ĐỊNH ĐỘ TO CỦA ÂM (Bài 12 SGK trang 34) ...................................91
Bài 34: KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM (Bài 13 SGK trang 37) .............92
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM.....................................................................95
2.1. Các bài thí nghiệm thực hành .................................................................................95
6


2.1.1. Lớp 6 ....................................................................................................................95
2.1.2. Lớp 7 ....................................................................................................................97
2.2. Các thí nghiệm biểu diễn ......................................................................................102
2.2.1. Lớp 6 ..................................................................................................................102
2.2.2. Lớp 7 ..................................................................................................................112
KẾT LUẬN ................................................................................................. 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 118

7


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọ n đề tà i
Như chúng ta đã biết, toàn thế giới nói chung và đất nước ta nói riêng đã bước
sang thế kỷ XXI cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học kĩ thuật và công
nghệ. Trước bối cảnh thế giới đang tiến gần đến một nền kinh tế trong phạm vi tồn

cầu, sự phát triển bùng nổ của cơng nghệ thơng tin thì Việt Nam cũng trên đà phát
triển và xem giáo dục là công cụ mạnh nhất để theo kịp với các nước phát triển trên
thế giới. Việc xác định mục đích giáo dục hiện nay không chỉ dừng lại ở việc truyền
lại cho học sinh những kiến thức, kĩ năng loài người đã tích lũy mà còn đặc biệt quan
tâm đến việc bồi dưỡng kĩ năng tư duy sáng tạo, năng lực thực hành và năng lực giải
quyết vấn đề.
VL là một môn khoa học thực nghiệm, những hiện tượng quan sát được từ TN
mà rút ra những kết luận về một đơn vị kiến thức và thông qua việc kiểm chứng lại thì
những kết quả đó chính là những khái niệm, định luật hay quy tắc VL. Như vậy, thực
nghiệm giữ vai trò quyết định trong nghiên cứu VL nên việc sử dụng TNVL trong quá
trình dạy học là rất cần thiết và là nhiệm vụ quan trọng của GV VL.
Làm các TNVL có tác dụng to lớn trong việc phát triển nhận thức của HS,
không những giúp các HS quen dần với phương pháp nghiên cứu khoa học, rèn luyện
kĩ năng thực hành và thái độ ứng xử trong thực hành mà còn giúp cho quá trình lĩnh
hội kiến thức của HS diễn ra một cách chủ động, phát huy tính năng động, sáng tạo,
giúp quá trình nhận thức rõ ràng hơn về bản chất của các hiện tượng VL.
Để có thể nắm vững các thao tác thực hành, hình thành các kĩ năng kĩ xảo trong
khi tiến hành TN, tôi đã tiến hành nghiên cứu và thực hành các bài TN trong chương
trình dạy học TN ở lớp 6, 7 theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Đó là những lý do tôi chọn đề tài luận văn tốt nghiệp: “ Các bài thí nghiệm trong
chương trình Vật lý lớp 6,7 THCS ”
2. Mụ c đích nghiên cứu
Khai thác, nghiên cứu, hướng dẫn HS sử dụng các bộ dụng cụ TN để tiến hành:
8


Lớp 6:
- Đo thể tích của chất lỏng và vật rắn không thấm nước.
- Khảo sát đo khối lượng của vật bằng cân Rô - béc - van.
- Khảo sát lực.

- Khảo sát kết quả tác dụng của lực.
- Khảo sát trọng lực.
- Xác định lực đàn hồi của lò xo.
- Xác định khối lượng riêng của sỏi.
- Xác định cường độ của lực kéo vật lên phương thẳng đứng.
- Xác định cường độ của lực kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.
- Xác định cường độ của lực kéo vật khi dùng đòn bẩy.
- Xác định cường độ của lực kéo vật khi dùng ròng rọc cố định.
- Xác định cường độ của lực kéo vật khi dùng ròng rọc động.
- Khảo sát sự nở vì nhiệt của chất rắn.
- Khảo sát sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Khảo sát lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt.
- Khảo sát băng kép.
- Đo nhiệt độ.
- Khảo sát sự nóng chảy và sự đông đặc.
- Khảo sát sự bay hơi và sự ngưng tụ.
- Xác định các hiện tượng của sự sôi.
Lớp 7:
- Khảo sát nguồn sáng - vật tự phát sáng.
- Khảo sát sự truyền ánh sáng.
- Khảo sát tia sáng - chùm sáng song song - chùm sáng hội tụ - chùm sáng phân kỳ.
- Khảo sát bóng tối và nữa bóng tối.
- Xác định góc phản xạ.
- Xác định ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
- Xác định thị trường của gương phẳng - vẽ ảnh của vật qua gương phẳng.
9


- Khảo sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Khảo sát nguồn âm.

- Xác định độ cao của âm.
- Xác định độ to của âm.
- Khảo sát môi trường truyền âm.
- Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế với đoạn mạch nối tiếp.
- Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song.
3. Nhiệ m vụ và phạ m vi nghiên cứu
a. Nhiệ m vụ nghiên cứu
- Cơ sở lý luận của các TNVL trong dạy học VL.
- Xây dựng các bài TN, lấy số liệu mẫu của các bài TN.
- Phân tích, xử lí các kết quả thu được. Từ đó đưa ra những nhận xét và kinh nghiệm
để có thể hướng dẫn HS làm TN một cách có hiệu quả.
b. Phạ m vi nghiên cứu
Trong luận văn, tôi chỉ kiểm nghiệm lại các kiến thức trong chương trình dạy
học VL 6, 7. Từ đó rút ra những nhận xét và các bước hướng dẫn HS tiến hành TN.
4. Phương phá p nghiên cứu
a) Phương phá p đọ c tà i liệ u
Phương pháp đọc tài liệu là phương pháp tìm tòi thu thập thông tin cần thiết.
Đây là phương pháp không thể thiếu khi nghiên cứu các đề tài khoa học. Tôi đã thu
thập và đọc tài liệu sau:
1. Sách giáo khoa VL 6, 7 – Nhà xuất bản giáo dục.
2. Chuẩn kiến thức kĩ năng lớp 6, 7.

10


b) Phương phá p thực nghiệ m:
Tiến hành các thí nghiệm ở trường Đại học Sư Phạm, từ kết quả thí nghiệm kết
hợp với quá trình quan sát rút ra những kết luận và kinh nghiệm trong quá trình giảng
dạy.
5. Cá u trú c củ a luạ n văn

- Luận văn có 3 phần:
+ Phần mở đầu:
Lý do chọn đề tài.
Mục đích nghiên cứu.
Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu.
+ Phần nội dung:
Chương I: Cơ sở lý luận của TN trong dạy học Vật lý 6, 7.
Chương II: Cở sở lý thuyết và tiến trình TN.
Chương III: Kết quả TN.
- Phần kết luận.

11


NỘ I DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬ N CỦ A THÍ NGHIỆ M TRONG DẬ Y HỘ C VẬ T LÝ
1.1 Khá i niệ m thí nghiệ m Vạ t lý
TNVL là sự tác động có chủ định, có hệ thống của con người vào đối tượng của
hiện thực khách quan. Thông qua sự phân tích các điều kiện mà trong đó đã diễn ra sự
tác động và các kết quả của sự tác động, ta có thể thu nhận được tri thức mới.
1.2. Đạ c điể m củ a thí nghiệ m Vạ t lý
- Các điều kiện của TNVL phải được lựa chọn và được thiết lập có chủ định sao cho
thơng qua TN, có thể trả lời câu hỏi đặt ra, có thể kiểm tra được giả thuyết hoặc hệ quả
suy ra từ giả thuyết. Mỗi TN có ba ́u tớ cấu thành cần được xác định rõ: đối tượng
cần nghiên cứu, phương tiện gây tác động lên đối tượng cần nghiên cứu và phương
tiện quan sát, đo đạc để thu nhận các kết quả của sự tác động.
- Các điều kiện của TN có thể làm biến đổi được để ta có thể nghiên cứu sự phụ thuộc
giữa hai đại lượng, trong khi các đại lượng khác được giữ không đổi.
- Các điều kiện TN phải được khống chế, kiểm soát đúng như dự định nhờ sử dụng các

thiết bị TN có độ chính xác ở mức độ cần thiết, nhờ sự phân tích thường xuyên các yếu
tố của đối tượng cần nghiên cứu, làm giảm tối đa các ảnh hưởng của nhiễu (nghĩa là
loại bỏ tối đa một số điều kiện để không làm x́t hiện các tính chất, các mới quan hệ
khơng được quan tâm).
- Đặc điểm quan trọng nhất của TN là tính có thể quan sát được sự thay đổi của đại
lượng nào đó do sự biến đổi của các đại lượng khác. Điều này đạt được nhờ các giác
quan của con người và sự hỗ trợ của các phương tiện quan sát, đo đạc.
- Có thể lặp lại được TN. Điều này có nghĩa là với các thiết bị TN, các điều kiện TN
như nhau thì khi bớ trí lại hệ TN, tiến hành lại TN, hiện tượng, quá trình VL phải diễn
ra trong TN giống như ở các lần TN trước.

12


1.3. Cá c chức năng củ a thí nghiệ m Vạ t lý
1.3.1. Chức năng của thí nghiệm theo quan điểm lý luận nhận thức
1.3.1.1. Thí nghiệm là phương tiện của việc thu nhận tri thức
- Vai trò của TN trong các giai đoạn của quá trình nhận thức phụ thuộc vào vốn hiểu
biết của con người về đối tượng cần nghiên cứu. Khi nhận thức của HS về đối tượng
q ít ỏi thì TN được sử dụng để thu nhận những kiến thức ban đầu. Ḿn có những
kiến thức đầu tiên về đối tượng cần nghiên cứu, cần phải biết đặt ra những câu hỏi với
đối tượng. Việc tìm cách đặt câu hỏi (thiết kế phương án TN), tiến hành TN và xử lý
các kết quả quan sát, đo đạc, sau đó chính là quá trình tìm câu trả lời cho câu hỏi đã
đặt ra. Như vậy TN được sử dụng như là kẻ phân tích hiện thực khách quan và thơng
qua q trình thiết lập nó một cách chủ quan để thu nhận tri thức khách quan.
- Ở giai đoạn đầu của quá trình nhận thức một hiện tượng, quá trình VL nào đó, khi
HS chưa có hoặc có hiểu biết ít ỏi về hiện tượng q trình VL cần nghiên cứu thì TN
được dùng để cung cấp cho HS những dữ liệu cảm tính về hiện tượng, q trình.
1.3.1.2. Thí nghiệm là phương tiện để kiểm tra tính đúng đắn của tri thức đã
thu được

Trong dạy học VL ở phổ thơng có một sớ kiến thức được rút ra bằng các suy
luận lôgic chặt chẽ từ các kiến thức đã biết. Nên tiến hành TN để kiểm tra tính đúng
đắn của chúng. Trong nhiều trường hợp, kết quả của TN phủ nhận tính đúng đắn của
tri thức đã biết, đòi hỏi chúng ta phải đưa ra các giả thuyết khoa học mới và lại kiểm
tra nó ở các TN khác. Nhờ vậy, chúng ta sẽ thu được những tri thức có tính khái qt
hơn, bao hàm các tri thức đã biết trước đó như là những trường hợp riêng, trường hợp
giới hạn.
1.3.1.3. Thí nghiệm là phương tiện của việc vận dụng tri thức đã thu được
vào thực tiễn
- Chúng ta thường gặp nhiều khó khăn trong việc vận dụng các tri thức lý thuyết vào
việc thiết kế, chế tạo các thiết bị kỹ thuật do tính trừu tượng của tri thức cần sử dụng,
tính phức tạp chi phối bởi nhiều định luật của các thiết bị cần chế tạo hoặc nguyên
13


nhân kinh tế hay lý do an toàn. Khi đó, TN được sử dụng như là phương tiện tạo cơ sở
cho sự vận dụng các tri thức thu được vào thực tiễn.
- Trong chương trình VL ở phổ thông đề cập đến một loạt các ứng dụng của VL trong
đời sống và sản xuất. Việc tiến hành các TN tạo cơ sở cho HS hiểu được các ứng dụng
của những kiến thức đã được học trong thực tiễn. Qua đó cho HS thấy được sự vận
dụng trong thực tiễn của các kiến thức VL và nó là bằng chứng sự đúng đắn của các
kiến thức VL.
1.3.1.4. Thí nghiệm là một bộ phận của các phương pháp nhận thức vật lý
- Các phương pháp nhận thức được dùng phổ biến trong việc hình thành những kiến
thức cơ bản VL ở trường phổ thông là phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô
hình. Trong đó TN đóng vai trò quan trọng ở cả hai phương pháp nhận thức này.
- Trong phương pháp thực nghiệm, TN đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu (thu
nhận các thông tin về đối tượng cần nghiên cứu) và giai đoạn cuối (xây dựng và thực
hiện các phương án để kiểm tra tính đúng đắn của hệ quả đã rút ra).
- Trong phương pháp mô hình, ở giai đoạn đầu các thông tin về đối tượng gớc được

thu thập nhờ TN. Thơng qua TN ta tìm ra các thuộc tính, các mới quan hệ bản chất của
đối tượng gốc. Để từ đó xây dựng được mô hình phản ánh các mới quan hệ chính mà
ta quan tâm. Khi thao tác với mô hình, đối với mô hình vật chất, phải tiến hành các TN
thực với nó. Ở giai đoạn cuối, tiến hành TN trên vật gốc, đới chiếu các kết quả thu
được từ mơ hình với các kết quả thu trực tiếp trên vật gốc. Từ đó ta kiểm tra được tính
đúng đắn của mơ hình và rút ra giới hạn áp dụng của mơ hình.
1.3.2. Chức năng của thí nghiệm theo quan điểm lý luận dạy học
1.3.2.1. Thí nghiệm được sử dụng ở tất cả các giai đoạn khác nhau của quá
trình dạy học
- TNVL có thể được sử dụng trong tất cả giai đoạn khác nhau của tiến trình dạy học
như:
+ Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu.
+ Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
14


+ Củng cố kiến thức, kỹ năng thu được.
+ Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng của HS.
1.3.2.2. Thí nghiệm là phương tiện góp phần phát triển nhân cách toàn diện
của học sinh
- Việc sử dụng TN trong dạy học VL góp phần quan trọng vào việc hoàn thiện những
phẩm chất và năng lực của HS.
+ TN là phương tiện nhằm góp phần nâng cao chất lượng kiến thức và rèn luyện kỹ
năng, kỹ xảo về VL cho HS.
+ Nhờ TN, HS có thể hiểu sâu hơn bản chất VL của các hiện tượng, định luật, quá
trình,… được nghiên cứu và do đó có khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của
HS sẽ linh hoạt và hiệu quả hơn.
+ Truyền thụ cho HS những kiến thức cơ bản là một nhiệm vụ quan trọng của hoạt
động dạy học. Để làm được điều đó, GV cần nhận thức rõ việc xây dựng cho HS một
tiềm lực, một bản lĩnh, thể hiện phong cách suy nghĩ, thao tác tư duy và làm việc để

họ tiếp cận với các vấn đề của thực tiễn. Thông qua TN, bản thân HS cần phải tư duy
cao mới có thể khám phá ra được những điều cần nghiên cứu. Thực tế cho thấy, trong
dạy học VL, đối với các bài giảng có sử dụng TN, thì HS lĩnh hội kiến thức rộng hơn
và nhanh hơn, HS quan sát và đưa ra những dự đoán, những ý tưởng mới, nhờ đó hoạt
động nhận thức của HS sẽ được tích cực và tư duy của các em sẽ được phát triển tốt
hơn.
1.3.2.3. Thí nghiệm là phương tiện góp phần quan trọng vào việc giáo dục
kĩ thuật tổng hợp cho học sinh.
Thông qua việc tiến hành TN, HS có cơ hội trong việc rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo
thực hành, góp phần thiết thực vào việc giáo dục kĩ thuật tổng hợp cho HS. TN còn là
điều kiện để HS rèn luyện những phẩm chất của người lao động mới, như: đức tính cẩn
thận, kiên trì, trung thực ... Xét trên phương diện thao tác kĩ thuật, chúng ta không thể
phủ nhận vai trò của TN đối với việc rèn luyện sự khéo léo tay chân của HS. Hoạt
động dạy học không chỉ dừng lại ở chỗ truyền thụ cho HS những kiến thức phổ thông
cơ bản đơn thuần mà điều không kém phần quan trọng ở đây là làm thế nào phải tạo
15


điều kiện cho HS tiếp cận với hoạt động thực tiễn bằng những thao tác của chính bản
thân họ. Trong dạy học VL, đối với những bài giảng có TN thì GV cần phải biết
hướng HS vào việc cho họ tự tiến hành TN, có như vậy kiến thức các em thu nhận
được sẽ vững vàng hơn, rèn luyện được cho các em sự khéo léo chân tay, khả năng
quan sát tinh tế, tỉ mỉ hơn và chính xác hơn. Có như thế, khả năng hoạt động thực tiễn
của HS sẽ được nâng cao.
1.3.2.4. Thí nghiệm là phương tiện kích thích hứng thú học tập của học sinh
TN là phương tiện gây hứng thú, là yếu tố kích thích tính tò mò, ham hiểu biết
của HS học tập, từ đó tạo tính tích cực và sáng tạo hơn trong quá trình nhận thức.
Chính nhờ TN và thông qua TN mà ở đó HS tự tay tiến hành các TN, các em sẽ
thực hiện các thao tác TN một cách thuần thục, khơi dậy ở các em sự say sưa, tò mò để
khám phá ra những điều mới, những điều bí ẩn từ TN và cao hơn là hình thành nên

những ý tưởng cho những TN mới. Đó cũng chính là những tác động cơ bản, giúp cho
quá trình hoạt động nhận thức của TN được tích cực hơn.
Thông qua TN, nhờ vào sự tập trung chú ý, quan sát sự vật, hiện tượng có thể
tạo cho HS sự ham thích tìm hiểu những đặc tính, quy luật diễn biến của hiện tượng
đang quan sát. Khi giác quan của HS bị tác động mạnh, HS phải tư duy cao độ từ sự
quan sát TN, chú ý kĩ TN để có những kết luận, những nhận xét phù hợp.
1.3.2.5. Thí nghiệm là phương tiện tổ chức các hình thức hoạt động của học sinh
TN là phương tiện tổ chức các hình thức làm việc độc lập hoặc tập thể qua đó
góp phần bồi dưỡng các phẩm chất đạo đức của HS. Qua TN đòi hỏi HS phải làm việc
tự lực hoặc phối hợp tập thể, nhờ đó có thể phát huy vai trò cá nhân hoặc tính cộng
đồng trách nhiệm trong công việc của các em.
1.3.2.6. Thí nghiệm vật lý góp phần làm đơn giản hoá các hiện tượng và quá trình
vật lý
TNVL góp phần đơn giản hoá hiện tượng, tạo trực quan sinh động nhằm hỗ trợ
cho tư duy trừu tượng của HS, giúp cho HS tư duy trên những đối tượng cụ thể,những
hiện tượng và quá trình đang diễn ra trước mắt họ. Các hiện tượng trong tự nhiên xảy
ra vô cùng phức tạp, có mối quan hệ chằng chịt lấy nhau, do đó không thể cùng một
16


lúc phân biệt những tính chất đặc trưng của từng hiện tượng riêng lẻ, cũng như không
thể cùng một lúc phân biệt được ảnh hưởng của tính chất này lên tính chất khác. Chính
nhờ TNVL đã góp phần làm đơn giản hoá các hiện tượng, làm nổi bật những khía cạnh
cần nghiên cứu của từng hiện tượng và quá trình VL giúp cho HS dễ quan sát, dễ theo
dõi và dễ tiếp thu bài.
1.4. Cá c loạ i thí nghiệ m được sử dụ ng trong dạ y họ c Vạ t lý
Dựa vào hoạt động của GV và HS, có thể phân TNVL thành hai loại: TN biểu
diễn và TN thực hành.
1.4.1. Thí nghiệm biểu diễn
- TN biểu diễn là TN được GV tiến hành ở trên lớp, trong các giờ học nghiên cứu kiến

thức mới và có thể ở các giờ học củng cố kiến thức của HS.
- Căn cứ vào mục đích của lý luận dạy học của TN biểu diễn trong quá trình nhân thức
của HS, có thể chia TN biểu diễn thành các loại sau:
+ TN mở đầu: Là những TN được dùng để đặt vấn đề định hướng bài học. TN mở đầu
đòi hỏi phải hết sức ngắn gọn và cho kết quả ngay.
+ TN nghiên cứu hiện tượng mới: Là TN được tiến hành trong khi nghiên cứu bài mới.
TN nghiên cứu hiện tượng mới bao gồm:


TN nghiên cứu khảo sát ( hay TN kiểm chứng): là TN nhằm cung cấp

các cứ liệu thực nghiệm, để kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết từ đó xây
dựng kiến thức mới.


TN nghiên cứu minh họa: là TN nhằm kiểm chứng lại kiến thức đã được

xây dựng bằng con đường lý thuyết, dựa trên những phép suy luận lôgic chặt
chẽ.
+ TN củng cố: Là những TN được dùng để củng cố bài học. Cũng như TN mở đầu, TN
củng cố cũng phải hết sức ngắn gọn và cho kết quả ngay.

17


1.4.2. Thí nghiệm thực hành
TN thực hành là thí nghiệm do HS tự tiến hành trên lớp (trong phịng thí
nghiệm), ngoài lớp, ngoài nhà trường, ở nhà dưới sự hướng dẫn của GV.
Có thể chia TN thực hành thành 3 loại như sau:
 TN trực diện: Do HS thực hiện trong quá trình hình thành kiến thức mới.

 TN thực hành: là TN do HS thực hiện trên lớp (trong phịng thí nghiệm) theo tài
liệu đã được in sẵn, được thực hiện sau khi học xong một bài, một chương, hay
một phần của chương trình.
 TN và quan sát vật lý ở nhà: Là TN do HS tiến hành ở nhà trong điều kiện
khơng có sự giúp đỡ, kiểm tra trực tiếp của GV.
1.5. Những yêu cà u về mạ t kĩ thuạ t và phương phá p dạ y họ c đó i với việ c sử dụ ng
thí nghiệ m trong dạ y họ c Vạ t lý và cá c bước tiế n hà nh thí nghiệ m
1.5.1. Những yêu cầu về việc sử dụng thí nghiệm
1.5.1.1. Những yêu cầu chung đối với việc sử dụng thí nghiệm
- Phải đảm bảo cho HS ý thức được sự cần thiết và hiểu rõ mục đích của TN.
- Xác định rõ các dụng cụ cần sử dụng, sơ đồ bớ trí, tiến trình TN.
- Đảm bảo cho HS ý thức được rõ ràng và tham gia tích cực vào tất cả các giai đoạn
của TN.
- Thử nghiệm kỹ lưỡng mỗi TN trước giờ học, đảm bảo TN phải thành công.
- Việc sử dụng dụng cụ và tiến hành TN phải tuân theo các quy tắc an toàn.
1.5.1.2. Những yêu cầu đối với thí nghiệm biểu diễn
a. Các yêu cầu trong việc đặt kế hoạch thí nghiệm
- Xác định chính xác mục đích của TN cần phải tiến hành và chức năng lý luận dạy
học của nó.
- Xác định các nhiệm vụ mà HS cần phải hoàn thành trong việc chuẩn bị TN, tiến hành
TN, và xử lý kết quả TN.

18


- Từ mục đích TN, lựa chọn phương án TN để đảm bảo tính trực quan, tính oan toàn,
tính hiệu quả và đảm bảo về thời gian.
b. Các yêu cầu trong việc chuẩn bị thí nghiệm
- Tìm hiểu kĩ tính năng của các dụng cụ TN đã được lựa chọn và sử dụng thành thạo
chúng.

- Kiểm tra sự hoạt động của các dụng cụ trước giờ học và thử nghiệm lại các thí
nghiệm tiến hành, kịp thời thay thế những bộ phận hỏng hóc nếu có.
c. Các yêu cầu trong việc bố trí thí nghiệm
- Bớ trí thí nghiệm phải đảm bảo cho học sinh trong lớp học đều nhìn rõ mọi dụng cụ,
độ lệch kim chỉ của các dụng cụ đo, hiện tượng vật lý xảy ra,...
- Thí nghiệm nên bớ trí gần bảng để có thể vừa tiến hành thí nghiệm vừa phân tích cho
học sinh và vẽ hình, viết các điều kiện, hiện tượng, sớ liệu, ... lên bảng.
d. Các yêu cầu trong việc tiến hành thí nghiệm
- Trong quá trình tiến hành TN cần đính hướng cho HS đâu là trọng điểm cần tập trung
quan sát.
- Đối với TN định lượng phải lập bảng ghi các giá trị ban đầu và giá trị đo trước khi
tiến hành TN để cho HS xác định được mình cần những làm gì, làm như thế nào?
- Trong quá trình tiến hành TN không được che khuất tầm quan sát của HS.
- TN cần lặp lại nhiều lần để thu được kết quả chính xác, tuy nhiên cũng phải chú ý
đảm bảo các điều kiện ban đầu mà TN phải thỏa mãn, cũng như thời gian làm TN.
e. Các yêu cầu trong việc xử lý kết quả thí nghiệm
- Việc thu nhận các số liệu TN phải trung thực, có thể khái quát hóa và rút ra kết luận.
- Đối với các TN định tính cần chú ý các điều kiện ban đầu, biện luận chặt chẽ, để rút
ra kết luận.
- Đối với các TN định lượng cần lập bảng số liệu, phân tích và xử lý số liệu, tính sai
số, vẽ đồ thị qua đó rút ra kết luận.
1.5.1.3. Những yêu cầu đối với thí nghiệm trực diện
a. Các yêu cầu trong việc lựa chọn thí nghiệm trực diện để sử dụng trong dạy học
vật lý
19


- Nội dung nghiên cứu chỉ đòi hỏi những TN với các dụng cụ có sẵn, khơng phức tạp,
việc bớ trí, tiến hành khơng q khó, hiện tượng diễn ra trong TN dễ quan sát và
khơng q phức tạp.

- Có thể sử dụng các dụng cụ, vật liệu dễ kiếm trong đời sống hàng ngày, quen thuộc
với HS.
- Nội dung các TN cần thực hiện mang tính định tính hay bán định lượng.
- Các TN không đòi hỏi nhiều thời gian trong việc bớ trí và tiến hành .
- Đảm bảo về mặt an tồn trong q trình tiến hành và sử dụng dụng cụ TN.
b. Các yêu cầu trong cơng việc chuẩn bị thí nghiệm trực diện
- Đới với GV:


Chuẩn bị phương án TN ngay trong khi soạn bài.



Chia nhóm HS.



Soạn bản kế hoạch các hoạt động của HS phải thực hiện trong TN, để

phát cho HS trước giờ học.
- Đối với HS:
Thực hiện các nhiệm vụ mà GV đã giao như: Tìm kiếm những vật liệu, dụng cụ có sẵn
hoặc chế tạo một sớ dụng cụ đơn giản mà GV đã hướng dẫn cách làm.
c. Các yêu cầu trong việc tổ chức và hướng dẫn hoạt động tự lực của học sinh
trong thí nghiệm trực diện
- Cần bớ trí các bàn TN sao cho việc theo dõi của HS và hướng dẫn của GV thuận tiện
nhất.
- Việc sử dụng các TN trực diện phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
 Mọi HS đều tích cực, tự lực hoạt động trong giờ học.
 Phới hợp hình thức làm việc cá nhân, theo nhóm, cả lớp dưới sự hướng dẫn của

GV sao cho phát huy tính tích cực và tự lực của mỗi HS.
 GV đóng vai trò là người tổ chức, hướng dẫn và trọng tài.
1.5.1.4. Những yêu cầu đối với thí nghiệm thực hành
a. Những yêu cầu trong cơng việc chuẩn bị thí nghiệm thực hành
20


- Đới với GV:
 Tìm hiểu kỹ nội dung TN, xác định rõ ràng các nhiệm vụ giao cho HS, cách
kiểm tra, đánh giá cách thực hiện các nhiệm vụ đó.
 Phải làm thử tất cả các TN trong bài TN thực hành.
 Có thể điều chỉnh nội dung, yêu cầu bài TN để phù hợp với điều kiện thiết bị
của nhà trường.
- Đối với HS: Nghiên cứu nội dung của bài thực hành trước ở nhà, chuẩn bị sẵn mẫu
báo cáo TN theo mẫu. Tự tìm kiếm hay chế tạo những dụng cụ đơn giản theo chỉ dẫn
trong bài TN.
b. Các yêu cầu trong việc tổ chức và hướng dẫn hoạt động tự lực của học sinh
trong thí nghiệm thực hành
- Cần bớ trí các bàn TN sao cho việc tiến hành của của HS và hướng dẫn của GV
thuận tiện nhất.
- Vào đầu buổi TN GV tiến hành kiểm tra công việc chuẩn bị của HS ở nhà.
- Trong lúc HS thực hiện công việc GV cần theo dõi, giúp đỡ kịp thời khi HS gặp khó
khăn.
- Sau khi làm xong TN, yêu cầu HS xếp dụng cụ gọn gàng như lúc đầu.
1.5.2. Các bước tiến hành thí nghiệm
- Cần xác định rõ mục đích của TN thông qua đàm thoại. Phải nắm chính xác vấn đề
nào cần được giải quyết.
- Vạch ra các bước tiến hành TN.
- Lựa chọn dụng cụ, thiết bị và chỉ ra cách bớ trí TN.
- Bớ trí TN và giải thích cách hoạt động của mô hình đó.

- Kiểm tra xem cách bớ trí TN có đảm bảo cho tất cả HS có thể quan sát hiện tượng
xảy ra hay khơng.
- Tiến hành TN theo các bước đã vạch ra. Trong từng phần TN, cho HS nhận xét.
- Gợi ý để HS phân tích kết quả TN, thảo luận và rút ra kết luận.
- GV nêu lên kết luận tổng kết.
21


CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM
2.1. Cá c bà i thí nghiệ m thực hà nh
2.1.1. Lớp 6
Bài 1: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI (Bài 12 SGK trang 39)
1.1. Mục đích thí nghiệm
- Nắm được cách xác định khối lượng riêng của các vật rắn không thấm nước.
1.2. Cơ sở lý thuyết
- Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khới lượng và đo thể tích của một
vật làm bằng chất đó, rời dùng cơng thức (*) để tính tốn:
D=

m
V

(*)

Trong đó:
D: Khối lượng riêng của sỏi (kg/m3).
m: Khối lượng của mỗi phần sỏi (kg).
V: Thể tích của phần sỏi đó (m3).
1.3. Dụng cụ thí nghiệm
STT


Tên dụng cụ

1

Cân Rô - béc – van

2

Bình chia độ

Hình ảnh

22


3

Cốc đựng

4

Khăn lau

5

Sỏi hoặc viên bi ve

1.4. Tiến hành thí nghiệm
- Chia chỗ sỏi làm 3 phần để đo 3 lần và tính giá trị trung bình. Nhớ lấy bút chì hay bút

dạ đánh dấu vào các hòn sỏi, để tránh lẫn hòn sỏi của phần nọ sang phần kia.
- Cân khối lượng của mỗi phần, sau đó để riêng mỗi phần, tránh lẫn.
- Đổ khoảng 50 cm3 nước vào bình chia độ.
- Lần lượt cho từng phần sỏi vào bình để đo thể tích của mỗi phần.
Chú ý: Phải nghiêng bình để cho sỏi trượt nhẹ xuống dưới, kẻo vỡ bình.
1.5. Kết quả thí nghiệm
Mẫu báo cáo
1. Họ và tên học sinh: ………………………………………………. Lớp: ……....
2. Tên bài thực hành: ………………………………………………………………
3. Mục tiêu của bài
- Nắm được cách xác định khối lượng riêng của các vật rắn không thấm nước.
4. Tóm tắt lí thuyết
a) Khới lượng riêng của một chất là gì?
23


b) Đơn vị khới lượng riêng là gì?
5. Tóm tắt cách làm
Để đo khối lượng của sỏi, em phải thực hiện những công việc sau:
a) Đo khối lượng của sỏi bằng (dụng cụ gì ?) ……………………………………….
b) Đo thể tích của sỏi bằng ( dụng cụ gì ?) ………………………………………….
c) Tính khối lượng riêng của sỏi theo công thức ……………………………………
6. Bảng kết quả đo khối lượng riêng của sỏi
Bảng 1: Bảng kết quả đo khối lượng riêng của sỏi
Khối lượng sỏi

Lần
đo

Theo g


Theo kg

Khối lượng riêng của sỏi

Thể tích sỏi
Theo cm3

Theo m3

(kg/m3)

1
2
3
Tính toán
Giá trị trung bình khối lượng riêng của sỏi.
Dtb =

…+…+…
3

= … kg/m3

--------------------------------------------------------------------Bài 2: ĐO NHIỆT ĐỘ (Bài 23 SGK trang 72)
2.1. Mục đích thí nghiệm
- Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình.
- Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
2.2. Dụng cụ thí nghiệm
STT


Tên dụng cụ

1

Đèn cồn

Hình ảnh

24


2

Bộ chân giá

3

Vòng kiềng

4

Kẹp vạn năng

5

Lưới kim loại

6


Cốc đốt

7

Nhiệt kế

8

Nhiệt kế y tế

2.3. Tiến hành thí nghiệm
a) Đo nhiệt độ cơ thể
25


×