BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
o0o
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU
NÔNG SẢN CỦA VIỆT NAM SANG LIÊN BANG
NGA TRONG BỐI CẢNH THỰC THI HIỆP ĐỊNH
THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM
VÀ LIÊN MINH KINH TẾ Á ÂU
Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế
PHAN NHỮ HỒNG NHUNG
Hà Nội 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
o0o
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU
NÔNG SẢN CỦA VIỆT NAM SANG LIÊN BANG
NGA TRONG BỐI CẢNH THỰC THI HIỆP ĐỊNH
THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM
VÀ LIÊN MINH KINH TẾ Á ÂU
Ngành: Kinh tế học
Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế
Mã số: 60310106
Họ và tên tác giả: Phan Nhữ Hồng Nhung
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUANG MINH
Hà Nội 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hồn tồn trung thực và
chưa từng được sử dụng hoặc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Phan Nhữ Hồng Nhung
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................vi
DANH MỤC KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................vii
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN..........................................vii
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HĨA,
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – LIÊN MINH KINH TẾ Á
ÂU VÀ GIỚI THIỆU MẶT HÀNG NƠNG SẢN.................................................5
1.1 Tổng quan chung về hoạt động xuất khẩu hàng hóa...............................5
1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu hàng hóa...........................................................5
1.1.2 Các loại hình xuất khẩu hàng hóa............................................................5
1.1.3 Vai trị & Lợi ích của việc xuất khẩu hàng hóa.......................................7
1.2 Giới thiệu chung về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam –Liên
Minh Kinh tế ÁÂu.............................................................................................7
1.2.1. Bối cảnh ra đời........................................................................................7
1.2.2. Mục tiêu của Việt Nam khi tham gia kí kết Hiệp định...........................8
1.2.3. Một số nội dung chính của hiệp định......................................................9
1.2.4 Những quy định có liên quan đến xuất khẩu nơng sản của Việt Nam
sang Liên Bang Nga..........................................................................................13
1.3. Khái qt về mặt hàng nơng sản..............................................................15
1.3.1. Khái niệm mặt hàng nơng sản...............................................................15
1.3.2 Đặc điểm của mặt hàng nơng sản..........................................................17
iii
1.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu nơng sản đối với quốc gia. 20
1.4. Tổng quan về thị trường hàng nơng sản của Liên Bang Nga .......22
1.4.1. Quy mơ và đặc điểm thị trường .........................................................22
1.4.2 Tình hình nhập khẩu nơng sản của Liên Bang Nga ...........................26
1.4.3 Các qui định về nhập khẩu nơng sản của Liên Bang Nga ..................32
1.5 Tiềm năng, lợi thế và hạn chế của Việt Nam về xuất khẩu nơng sản
sang thị trường Liên Bang Nga ..................................................................38
1.5.1 Tiềm năng ...........................................................................................39
1.5.2 Lợi thế đối với xuất khẩu nơng sản của Việt Nam sang Liên Bang Nga
.......................................................................................................................... 40
1.5.3 Hạn chế đối với xuất khẩu nơng sản của Việt Nam sang Liên Bang
Nga .................................................................................................................41
1.6 Kinh nghiệm xuất khẩu nơng sản sang Liên Bang Nga của một số
nước và bài học đối với Việt Nam.................................................................43
1.6.1 Kinh nghiệm một số nước......................................................................43
1.6.2 Kinh nghiệm đối với Việt Nam.............................................................46
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT
KHẨU NƠNG SẢN CỦA VIỆT NAM SANG LIÊN BANG NGA NGA
TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC THI HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT
NAM LIÊN MINH KINH TẾ Á ÂU..................................................................48
2.1 Tình hình xuất khẩu nơng sản của Việt Nam sang Liên Bang Nga giai
đoạn 2010 – 2016 ..........................................................................................48
2.1.1 Kim ngạch xuất khẩu nơng sản.............................................................48
2.1.2 Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu.............................................................48
2.1.4 Đánh giá chung .......................................................................................58
iv
2.2 Cơ hội đối với xuất khẩu nơng sản của Việt Nam sang Liên Bang Nga
.............................................................................................................................61
2.2.1 Gia tăng kim ngạch xuất khẩu ..............................................................61
2.2.2 Tăng cường thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nơng nghiệp ...............68
2.2.3 Cơ hội tiếp cận khoa học kỹ thuật hiện đại ......................................71
2.2.4 Góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm nơng sản..............................72
2.3 Thách thức đối với xuất khẩu nơng sản của Việt Nam sang Liên Bang
Nga ...............................................................................................................73
2.3.1 Cạnh tranh gay gắt ở thị trường nơng sản Liên Bang Nga ...................73
2.3.2 Thách thức từ việc thực thi các quy định của Hiệp định.......................79
2.3.3 Những yếu kém của sản xuất nơng nghiệp của Việt Nam...................82
2.4 Đánh giá chung về những cơ hội và thách thức .............................85
CHƯƠNG 3: TRIỂN VỌNG VÀ GIẢI PHÁP TẬN DỤNG CƠ HỘI, VƯỢT
QUA THÁCH THỨC NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU NƠNG SẢN CỦA
VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG LIÊN BANG NGA.....................................88
3.1 Triển vọng xuất khẩu nơng sản của Việt Nam sang Liên Bang Nga
trong điều kiện thực thi Hiệp định Thương mại tư do...............................88
3.1.1 Những thuận lợi .................................................................................88
3.1.2 Những khó khăn......................................................................................90
3.1.3 Dự báo nhu cầu nhập khẩu nơng sản của Liên Bang Nga.....................92
3.1.4 Triển vọng xuất khẩu nơng sản của Việt Nam sang Liên Bang Nga....95
3.2 Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Liên
Bang Nga ............................................................................................................99
3.2.1 Giải pháp vĩ mơ ......................................................................................99
3.3.2. Giải pháp vi mơ....................................................................................106
v
KẾT LUẬN..........................................................................................................111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................113
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Kim ngạch nhập khẩu nơng sản của Liên Bang Nga 20122016
26
...
Bảng 1.2: Thống kê chi tiết các mặt hàng nơng sản nhập khẩu của Liên
Bang Nga
................................................................................................................
28
Bảng 1.3 : Bảy mặt hàng nơng sản nhập khẩu chủ yếu của Liên Bang Nga
giai đoạn 20122016.
.............................................................................................
31
Bảng 1.4: Cam kết thuế quan của Liên Bang Nga khi gia nhập WTO
.........
33
Bảng 1.5: Dư lượng tối đa các hóa chất có trong các sản phẩm thực vật
nhập khẩu vào Liên Bang Nga
............................................................................
35
Bảng 2.1: Kim ngạch xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang Liên Bang Nga
48
.................................................................................................................................
Bảng 2.2: Giá trị xuất khẩu của các mặt hàng nông sản chủ lực của Việt
Nam xuất khẩu sang Liên Bang Nga giai đoạn 2012 2016
.............................
50
Bảng 2.3: Tỷ trọng của các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam
trong kim ngạch nhập khẩu nông sản của Liên Bang Nga
............................
53
Bảng 3.1: Kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng nông sản chủ yếu của
93
.......
Liên Bang Nga
........................................................................................................
93
vii
DANH MỤC KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CBNS
CU
DNXK
EAEU
FDA
FTA
LB Nga
MRL
NS
NSXK
KNXK
XK
XKNS
TPP
WTO
Tên Tiếng Anh
Tên Tiếng Việt
Chế biến nơng sản
Liên minh thuế quan ba nước
Custom Union
Free Trade Area
Nga, Belarus, Kazakhstan
Doanh nghiệp xuất khẩu
Liên minh Kinh tế Á Âu
Đầu tư trực tiếp nước ngồi
Hiệp định thương mại tự do
Maximum Residue Limited
Liên Bang Nga
Dư lượng tối đa cho phép
EurasianEconomic Union
TransPacific
Agreement
Nơng sản
Nơng sản xuất khẩu
Kim ngạch xuất khẩu
Xuất khẩu
Xuất khẩu nơng sản
Partnership Hiệp định Thương mại xun
World Trade Organization
Thái Bình Dương
Tổ chức Thương mại thế giới)
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
viii
Đề tài: Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu nơng sản của Việt Nam sang
Liên Bang Nga trong bối cảnh thực thi Hiệp định thương mại tự do giữa
Việt Nam và Liên minh kinh tế Á Âu
Tác giả: Phan Nhữ Hồng Nhung
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Quang Minh
1. Lý do chọn đề tài: Nơng sản đóng vai trị lớn trong cơ cấu xuất khẩu cỉa
Việt Nam sang Liên Bang Nga. Trong bối cảnh Hiệp định thương mại tự do Việt
Nam – Liên Bang Nga đã thực thi, Việt Nam cần làm sao để tận dụng hết các cơ
hội và vượt qua thách thức mà Hiệp dịnh đã đề ra.
2. Mục đích nghiên cứu: Dựa trên các cam kết của Hiệp định, đánh giá cơ
hội và thách thức cho các nơng sản xuất khẩu Việt Nam sang Liên Bang Nga để
từ đó đề ra một số giải pháp phù hợp
3. Nội dung chính
Kết cấu luận văn gồm 3 chương.
Chương 1, tác giả tập trung vào bốn nội dung chính sau:
Thứ nhất, tác giả có cái nhìn tổng quan về Hiệp định thương mại tự do
giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á Âu về bối cảnh ra đời, mục tiêu và một
số nội dung chính của Hiệp đinh. Qua đó chỉ rõ những quy định nào của Hiệp
định có liên quan đến xuất khẩu nơng sản của Việt Nam sang Liên Bang Nga
Thứ hai, trong chương này tác giả cũng đưa ra những nội dung khái qt
chung về mặt hàng nơng sản như khái niệm, đăc điểm, các yếu tố ảnh hưởng để
tạo tiền đề phân tích trong chương 2.
Thứ ba, tác giả tập trung nghiên cứu thị trường nơng sản Liên Bang Nga
dựa trên các yếu tố là quy mơ và đặc điểm thị trường, tình hình nhập khẩu nơng
sản hiện nay của Liên Bang Nga cũng như chính sách quy định của nước này về
vấn đề nhập khẩu nơng sản.
Thứ 4, tác giả cũng chỉ rõ những tiềm năng và lợi thế của Việt Nam về sản
xuất nơng sản xuất khẩu sang Liên Bang Nga.
ix
Với cở sở chương 1, ở chương 2 tác giả tập trung đi sâu vào phân tích nội
dung chính của Luận văn gồm:
Thứ nhất, tác giả chỉ rõ tình hình xuất khẩu nơng sản của Việt Nam sang
Liên Bang Nga giai đoạn 20102016, tập trung vào kim ngạch xuất khẩu, cơ cấu
các mặt hàng xuất khẩu, chất lượng xuất khẩu và có cái nhìn tổng quan về thành
cơng cũng như hạn chế của hiện trạng xuất khẩu nơng sản hiện nay.
Thứ hai, từ những phân tích thực trạng xuất khẩu nơng sản giai đoạn vừa
qua, cũng như cơ sở lý luận về ngành và các cam kết của Hiệp định, tác giả đã
chỉ rõ những cơ hội đối với xuất khẩu nơng sản Việt Nam là Gia tăng kim ngạch
xuất khẩu, Tăng cường thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nơng nghiệp, Cơ hội tiếp
cận khoa học kỹ thuật hiện đại, và Góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm
nơng sản.
Thứ ba, sau cơ hội là thách thức từ các quy đinh của Hiệp đinh, tác giả đã
chỉ ra các thách thức hiện hữu là nơng sản Việt Nam phải cạnh tranh gay gắt ở
với các quốc gia xuất khẩu khác, mặt khác bản thân sự phục hồi của nền nơng
nghiệp Liên Bang Nga cũng là thách thức khơng nhỏ. Các thách thức khác cịn
đến từ chính nội tại nền nơng nghiệp sản xuất cịn yếu kém của Việt Nam.
Chương 3 là chương của triển vọng và giải pháp để đẩy mạnh hơn nữa
xuất khẩu nơng sản sang Liên Bang Nga trong bối cảnh Hiệp định thực thi, gồm
các nội dung chính:
Thứ nhất, tác giả đã đưa ra triển vọng về xuất khẩu nơng sản sang Liên Bang
Nga thơng qua phân tích các thuận lợi, khó khăn khi Hiệp định thực thi, đưa ra các dự
báo về nhu cầu nhập khẩu cũng như dự báo tình hình nơng sản tại Liên Bang Nga.
Thứ hai, tác giả cũng đề cập đến thành cơng của các nước đang xuất khẩu
nơng sản sang Liên Bang Nga để là bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
Thứ ba, nội dung quan trọng nhất của chương, tác giả đã đưa ra đề xuất
giải pháp đẩy mạnh hơn nữa xuất khẩu nơng sản bao gồm nhóm giải pháp vĩ
mơ, tầm chiến lược cho các Bộ, Ban ngành, Cơ quan nhà nước và nhóm giải
pháp vi mô mang tầm Doanh nghiệp.
x
4. Kết quả đạt được
Thơng qua thực hiện đề tài, luận văn đã có những đóng góp chủ yếu sau:
Luận văn đã phân tích kỹ các quy định của Hiệp định thương mại tự do
Việt Nam – Liên minh Kinh tế Á Âu có ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
nơng sản, từ đó tiến tới chỉ rõ được những cơ hội và thách thức đối với các mặt
hàng nơng sản xuất khẩu Việt Nam sang Liên Bang Nga. Đặc biệt với các mặt
hàng xuất khẩu chủ lực, tác giả đã phân tích chi tiết cơ hội và thách thức cho
từng mặt hàng chính bằng những dẫn chứng, trích nguồn, số liệu cụ thể.
Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu luận văn cịn hạn chế nên luận văn chưa
thực hiện nghiên cứu được nhiều hơn về các cơ hội, thách thức cho các nhóm sản
phẩm nơng sản khác ngồi nhóm nơng sản chủ lực. Vì vậy, tác giả rất mong Hội
đồng Khoa học đóng góp ý kiến để Tác giả có thể hồn thành tốt hơn nữa Luận
Văn.
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay đang diễn ra mạnh mẽ trên
nhiều lĩnh vực, đặc biệt là kinh tế. Việt Nam cũng khơng năm ngồi xu thế chung
đó. Việc tham gia vào các tổ chức này cũng như việc kí kết các Hiệp định thương
mại (FTAs) đã mang các quốc gia xích lại gần nhau hơn để cùng nhau phát triển.
Liên minh kinh tế Á Âu là liên minh kinh tế khu vực gồm 5 thành viên
chính thức là Liên Bang Nga, Cộng hịa Belarus, Cộng hịa Kazakhstan, Cộng hịa
Armenia và Cộng hịa Kyrgyzstan. Trải qua hơn 2 năm với 8 vịng đàm phán chính
thức, Hiệp định đã đi đến thành cơng với sự thống nhất của tất cả các bên về các
cam kết kinh tế, đầu tư và dịch vụ. Liên Bang Nga là quốc gia lớn nhất và phát
triển nhất trong Liên minh Á Âu, khơng nhưng vậy quan hệ thương mại Việt –
Nga đã có truyền thống hơn 60 năm và đã được nâng lên tầm Quan hệ chiến lược
tồn diện. Với hiệp định này, chúng ta kỳ vọng sẽ thúc đẩy mối quan hệ hai
quốc gia lên một tầm cao mới, tăng cường hơn nữa sư hơp tác tồn diện.
Nơng nghiệp đóng vai trị quan trọng trong cơ cấu kinh tế của Việt Nam,
hơn 40% dân số làm việc trong lĩnh nơng nghiệp cùng với những ưu đãi về điều
kiện tự nhiên, Việt Nam có thế mạnh lớn về nơng sản xuất khẩu, là một trong
những ngành đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam. Việt Nam
hiện là một trong những bạn hàng chính của Liên Bang Nga ở Đơng Nam Á. Trong
cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu, nơng sản đóng vai trị chủ lực, chiếm trên 50%
tổng giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Nga. Hiệp định thương mại
đã ký kết giữa Việt Nam và Liên minh kinh tế Á Âu cũng đặt ra câu hỏi lớn cho
ngành nơng sản Việt Nam về việc làm thế nào để tận dụng và phát huy hết những
cam kết của Hiệp định để gia tăng vị thế của các sản phẩm nơng sản Việt tại thị
trường Liên Bang Nga. Do đó, việc xác định rõ cơ hội và thách thức đối với xuất
khẩu các mặt hàng nơng sản của Việt Nam sang thị trường Nga trong bối cảnh
thực thi hiệp định là hết sức quan trọng.
2
Nhận thức được vấn đề trên, tác giả lựa chọn đề tài: “ Cơ hội và thách
thức đối với xuất khẩu nơng sản của Việt Nam sang Liên Bang Nga trong bối
cảnh thực thi Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh kinh
tế Á Âu”
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của Luận văn là dựa trên các cam kết của Hiệp định
thương mại giữa Việt Nam và Liên minh kinh tế Á – Âu có liên quan đến mặt
hàng nơng sản và thực tế hoạt động xuất khẩu nơng sản Việt Nam sang Liên
Bang Nga; phân tích đánh giá cơ hội và thách thức cho các nơng sản xuất khẩu
Việt Nam sang Liên Bang Nga để từ đó đề ra một số giải pháp vi mơ và vĩ mơ để
tăng cường hơn nữa kim ngạch xuất khẩu nơng sản sang thị trường này trong bối
cảnh Hiệp định đã chính thức có hiệu lực.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Xuất khẩu nơng sản Việt Nam sang Liên Bang Nga,
tập trung vào các mặt hàng nơng sản chủ lực.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng xuất khẩu của nơng sản Việt Nam trong thời
gian 5 năm trở lại đây từ giai đoạn 2012 đến 2016, những cơ hội và thách thức mà
Hiệp định mang lại, từ đó đề xuất giải pháp thúc đẩy xuất khẩu nơng sản của Việt
Nam.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích đã đề ra, Luận văn tập trung giải quyết các nhiệm
vụ sau:
-
Đưa ra cơ sở lý luận về nơng sản, phân tích một số quy định chính của Hiệp
định có liên quan đến hoạt động xuất khẩu nơng sản Việt Nam sang Liên
Bang Nga. Ngồi ta cần có cái nhìn tổng quan về thị trường hàng nơng sản
Liên Bang Nga cũng như tiềm năng, tình hình sản xuất, xuất khẩu thủy sản
của Việt Nam.
3
Phân tích thực trạng xuất khẩu nơng sản của Việt Nam sang Liên Bang Nga.
Thơng qua cơ sở lý luận và thực tiễn xuất khẩu nhận định các cơ hội và thách
thức đối với xuất khẩu nơng sản Việt Nam sang Liên Bang Nga trong bối
cảnh Hiệp định đã được thực thi.
Từ các cơ hội và thách thức Hiệp định mang lại, đề xuất các giải pháp vĩ mơ
và vi mơ để tận dụng cơ hội và vượt qua các thách thức đẩy mạnh xuất khẩu
nơng sản Việt Nam vào Liên Bang Nga.
5. Tình hình nghiên cứu
Thời gian qua, Việt Nam đã có một số đề tài nghiên cứu của một số tác giả
về quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Liên Bang Nga như:
Trịnh Thị Thanh Thuỷ (2007), “Q trình phát triển quan hệ thương mại
giữa Việt Nam và Liên Bang Nga trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”. B
viết đã chỉ ra được lịch sử hình thành và phát triển thương mại giữa Việt Nam và
Liên Bang Nga kể từ khi Việt Nam hội nhập kinh tế đến nay, cũng đề cập đến
tình hình xuất khẩu của Việt Nam sang Nga nhưng khơng cụ thể đến mặt hàng
nơng sản.
Đặng Hùng Sơn (2012) “Chính sách thương mại quốc tế của Liên bang Nga
và khả năng phát triển quan hệ thương mại Việt Nam Liên bang Nga”. Bài viết
đã đề cập đến các chính sách thương mại của Liên Bang Nga và ảnh hưởng của
các chính sách này đến quan hệ thương mại nói chung và hoạt động xuất nhập
khẩu nói riêng tuy nhiên cũng khơng đề cập cụ thể đến mặt hàng nơng sản.
Nguyễn Thị Kim Oanh (2015), “Xuất khẩu nơng sản Việt Nam sang thị
trường Liên bang Nga: thực trạng và giải pháp”. Bài viết đã đề cập đến thực
trạng xuất khẩu nơng sản của Việt Nam sang Nga và đề ra một số giải pháp, tuy
nhiên bài viết chưa cập nhật được về Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và
Liên minh Kinh tế Á Âu.
Cho đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu về cơ hội và thách thức của
nông sản xuất khẩu Việt Nam sang thị trường Liên Bang Nga trong bối cảnh
thực thi Hiệp định Thương mại giữa Việt Nam – Liên minh Kinh tế Á Âu.
4
6. Phương pháp nghiên cứu
Trong q trình nghiên cứu và hồn thiện, luận văn sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp thống kê
Phương pháp tổng hợp và phân tích
Phương pháp so sánh
Các phương pháp khác: Phương pháp diễn giải quy nạp, Phương pháp logic,
Phương pháp mơ tảkhái q.
7. Kết cấu đề tài
Ngồi lời mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu,
danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh
kinh tế Á Âu và giới thiệu mặt hàng nơng sản
Chương 2: Phân tích cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu nơng sản của
Việt Nam sang Liên Bang Nga trong điều kiện thực thi Hiệp định thương
mại tự do Việt Nam – Liên Minh kinh tế Á Âu.
Chương 3: Triển vọng và giải pháp tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức
nhằm đẩy mạnh xuất khẩu nơng sản của Việt Nam sang thị trường Liên
Bang Nga.
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HĨA,
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – LIÊN MINH KINH TẾ Á
ÂU VÀ GIỚI THIỆU MẶT HÀNG NƠNG SẢN
1.1 Tổng quan chung về hoạt động xuất khẩu hàng hóa
1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu hàng hóa
Xuất khẩu hàng hố là việc hàng hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực
hải quan riêng theo qui định của pháp luật (Luật Thương Mại 2005, Điều 28).
Khơng chỉ là những hoạt động mua bán thơng thường mà hoạt động xuất khẩu
địi hỏi sự tham gia của các chủ thể mang quốc tịch khác nhau, hoạt động xuất
khẩu khơng chỉ đơn thuần mang lại lợi nhuận cho một hay một vài chủ thể tham
gia vào hoạt động này mà cịn có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của
mỗi quốc gia. Hoạt động xuất khẩu mang lại nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy phát
triển kinh tế xã hội, nâng cao năng lực sản xuất trong nước, góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
1.1.2 Các loại hình xuất khẩu hàng hóa
Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp: là hình thức mà nhà sản xuất giao dịch trực tiếp với
khách hàng nước ngồi ở khu vực thị trường nước ngồi thơng qua tổ chức của
mình. Hình thức này thể hiện thơng qua: Đại diện bán hàng xuất khẩu; Chi nhánh
bán hàng tại nước ngồi.
Hình thức xuất khẩu này có ưu điểm là các nhà xuất khẩu trực tiếp tiếp xúc
với thị trường, tiếp cận được với khách hàng, nắm bắt tình hình thị trường một
cách trực tiếp từ đó đáp ứng nhanh nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên hạn chế
của thị trường này là doanh nghiệp xuất khẩu sẽ phải chịu chi phí rủi ro lớn, cần
có thời gian để thâm nhập được thị trường, đồng thời thơng tin về thị trường
cũng có phần hạn chế.
6
Xuất khẩu gián tiếp
Xuất khẩu gián tiếp: là hình thức khi doanh nghiệp thơng qua dịch vụ của tổ
chức độc lập đặt ngay tại nước xuất khẩu để tiến hành xuất khẩu sản phẩm
của nước mình ra nước ngồi. Trong hình thức này doanh nghiệp có thể sử dụng
các trung gian phân phối như: cơng ty quản lý xuất khẩu, đại lý xuất khẩu, hãng
bn xuất khẩu…
Hình thức xuất khẩu này có ưu điểm là: người mua bán hoặc trung gian
nắm rõ phong tục tập qn của thị trường do đó có khả năng đẩy nhanh việc mua
bán và giảm rủi ro và chi phí cho các doanh nghiệp xuất khẩu. Nhược điểm của
hình thức xuất khẩu này là: các doanh nghiệp xuất khẩu khơng tiếp cận trực tiếp
với thị trường, khách hàng do đó ít có khả năng đáp ứng đúng các nhu cầu của
khách hàng tiềm năng.
Bn bán đối lưu
Là phương thức trao đổi trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập
khẩu người bán đồng thời là người mua lượng hàng giao đi và nhận về có giá trị
tương đương, tránh cho các doanh nghiệp được các rủi ro về ngoại hối
Tái xuất và chuyển khẩu
Trong hoạt động tái xuất khẩu người ta tiến hành nhập khẩu tạm thời hàng
hố từ bên ngồi vào, sau đó lại xuất khẩu sang một thị trường thứ ba. Hình thức
này có độ rủi ro lớn nhưng lợi nhuận thu được cũng rất cao.
Xuất khẩu tại chỗ
Đây là hình thức xuất khẩu mà hàng hố và dịch vụ có thể chưa vượt qua
ngồi biên giới quốc gia nhưng ý nghĩa kinh tế của nó tương tự như hoạt động
xuất khẩu. Đó là việc cung cấp hàng hố dịch vụ cho các ngoại giao đồn, khách
du lịch quốc tế.
Gia cơng xuất khẩu
7
Gia cơng quốc tế là một phương thức giao dịch kinh doanh trong đó một bên
(nhận gia cơng) nhập khẩu ngun liệu hay bán thành phẩm của bên khác (bên
đặt gia cơng) để chế biến ra thành phẩm giao lại cho bên đặt gia cơng và nhận
thù lao gia cơng (phí gia cơng).
1.1.3 Vai trị & Lợi ích của việc xuất khẩu hàng hóa
Tạo nguồn dự trữ ngoại tệ quan trọng
Phát huy được các lợi thế so sánh
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, định hướng sản xuất
Giải quyết cơng ăn việc làm, tạo thu nhập và nâng cao mức sống của nhân dân
Nâng cao uy tín của hàng hố trong nước trên thị trường thế giới, nâng cao
vị thế của một quốc gia trên trường quốc tế.
Động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
1.2 Giới thiệu chung về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam –Liên Minh
Kinh tế ÁÂu
1.2.1. Bối cảnh ra đời
Liên minh Kinh tế Á Âu (EAEU) bao gồm 5 thành viên chính thức là Liên
Bang Nga, CH Belarus, CH Kazakhstan, CH Armenia và CH Kyrgyzstan. Khu vực
thị trường này từ trước tới nay vẫn tương đối đóng với hàng hóa của Việt Nam.
Đồng thời, đây cũng gần như là Hiệp định thương mại tự do (FTA) đầu tiên của
Liên minh khu vực với một một quốc gia ngoại khối bởi EAEU từng đàm phán
FTA với một số nước nhưng khơng đạt được tiến triển và bị đình trệ hoặc hủy
bỏ. Do đó, cơ hội đối với hàng hóa Việt Nam là rất lớn khi được cắt giảm thuế
quan vào khu vực thị trường này mà lại khơng phải cạnh tranh với những đối thủ
FTA khác. Nhưng quan trọng hơn cả là cơ cấu sản phẩm của hai khu vực là
tương đối bổ sung cho nhau nên một khi FTA được ký kết chắc chắn sẽ thúc
8
đẩy đáng kể cả kim ngạch xuất và nhập khẩu giữa hai bên. Với hiệp định
thương mại tự do Việt Nam – EAEU, các nhà xuất khẩu Việt Nam có thể đa đẩy
mạnh việc xuất khẩu nhiều mặt hàng vào Liên minh, góp phần gia tăng kim
ngạch xuất khẩu cho quốc gia.
Diễn biến đàm phán FTA Việt Nam EAEU
- 28/3/2013: FTA Việt Nam – Liên minh thuế quan NgaBelarusKazakhstan
chính thức khởi động đàm phán.
- Tổng cộng có 8 vịng đàm phán chính thức (vịng cuối cùng tại Hà Nội
ngày 814/12/2014), nhiều vịng khơng chính thức.
- Ngày 15/12/2014: Hai bên đã ký Tun bố chung kết thúc đàm phán.
- Ngày 29/5/2015: Hai bên chính thức ký kết FTA Việt Nam – Liên minh
Kinh tế ÁÂu.
(Ngày 29/5/2014: ba nước Nga, Belarus, Kazakhstan đã thành lập Liên minh
Kinh tế ÁÂu thay cho Liên minh thuế quan (CU) trước đây, và kết nạp thêm hai
thành viên mới là Cộng hịa Armenia và Cộng hịa Kyrgyzstan)
- Ngày 5/10/2016: Hiệp định chính thức có hiệu lực.
Việc ký kết Hiệp định này là một trong những ưu tiên hàng đầu của Liên
minh về hội nhập kinh tế với thế giới với kỳ vọng sẽ mở rộng được quan hệ
thương mại, đầu tư với khu vực Đơng Nam Á trong Chiến lược tăng cường quan
hệ với khu vực Châu Á Thái Bình Dương của Liên Bang Nga.
1.2.2. Mục tiêu của Việt Nam khi tham gia kí kết Hiệp định
Một là, góp phần mở rộng thị trường cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang
các nước thành viên Liên minh, từ đó có thể dễ dàng thâm nhập sang các nước thuộc
Liên Xơ (cũ). Mặc dù mới được thành lập từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 với tên gọi
Liên minh Hải quan, EAEU có vai trị hết sức quan trọng đối với việc phát triển của
một số quốc gia thuộc Liên Xơ cũ hướng tới một khơng gian kinh tế thống nhất.
9
Hai là, thu hút đầu tư trong những lĩnh vực như khai thác và chế biến
khống sản, sản xuất năng lượng, chế tạo máy, hóa chất vì đây là những thế
mạnh sẵn có của EAEU bởi họ có nguồn tài ngun thiên nhiên giàu có như dầu
mỏ, than á, quặng sắt,...Bản thân Việt Nam cũng là một quốc gia rất giàu có về
tài tài ngun thiên nhiên và khống sản nên nếu có thể tận dụng được nguồn
đầu tư từ Liên Minh thì đây sẽ là cơ hội hợp tác rất tốt cho cả hai bên. Đồng
thời, thơng qua Hiệp định, Việt Nam cũng có cơ hội đẩy mạnh và mở rộng đầu
tư sang các nước Liên minh trong cơng nghiệp nhẹ, cơng nghiệp chế biến, khai
thác dầu khí.
Ba là, mở rộng cơ hội tiếp thu cơng nghệ tiên tiến đẩy nhanh q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hiện nay, các sản phẩm khoa học cơng nghệ
Việt Nam, dù đã được cải tiến và đổi mới nhiều, song phần lớn vẫn sử dụng
những cơng nghệ cũ, lạc hậu. Trong các nước thành viên Liên minh, Liên Bang
Nga là quốc gia có nền cơng nghiệp phát triển cao nhất trong các lĩnh vực khoa
học kỹ thuật và cơng nghiệp như năng lượng, dầu khí, cơng nghệ chế tạo máy,
… Vì vậy, việc tham gia vào Hiệp Định sẽ giúp các doanh nghiệp Việt Nam có
nhiều cơ hội tiếp cận với khoa học và cơng nghệ cao mà qua đó từng bước thu
hẹp khoảng cách về kiến thức, kỹ năng nghiên cứu phát triển cũng như nâng cao
năng lực sáng tạo khoa họccơng nghệ của cá nhân và nền khoa học và cơng
nghệ trong nước.
Bốn là, góp phần tạo ra mội trường kinh doanh và đầu tư ổn định, minh
bạch, thơng thống, thuận lợi cho tất cả các quốc gia thành viên thơng qua các
cam kết về hàng hóa, dịch vụ và đầu tư mà các bên đã thống nhất trong FTA.
Năm là, mở rộng và tăng cường các quan hệ hợp tác song phương tồn diện
giữa Việt Nam và các nước thành viên Liên minh, đặc biệt là củng cố quan hệ
Đối tác chiến lược tồn diện giữa Việt Nam và Liên Bang Nga.
1.2.3. Một số nội dung chính của hiệp định
1.2.3.1 Các cam kết về thuế quan
10
Cam kết của EAEU
Cam kết mở cửa thị trường hàng hóa (qua loại bỏ thuế quan) của EAEU cho
Việt Nam có thể chia thành các nhóm sau:
Nhóm loại bỏ thuế quan ngay sau khi hiệp định có hiệu lực : gồm 6.718
dịng thuế, chiếm khoảng 59% biểu thuế, gồm một số mặt hàng như thủy sản,
túi xách, nhựa, rau, củ quả, các loại hạt, dầu thực vật, thịt sống, một số vật liệu
xây dựng như đá granite, thạch sanh, cao lanh, đất sét, đá hoa; quặng kim loại tự
nhiên, các loại than, dầu mỏ, xăng, khí tự nhiên, hóa chất, chất phụ gia…( Trung
tâm WTO – VCCI, 2015)
Nhóm loại bỏ thuế quan theo lộ trình cắt giảm từng năm, mỗi năm giảm
thêm 1,4% và sẽ loại bỏ thuế quan ở năm cuối của lộ trình (muộn nhất là đến
2025): gồm 2.876 dịng thuế, gồm một số mặt hàng như dệt may, giày dép, gỗ,
sữa và các sản phẩm từ sữa, phomat, hoa tươi, mỹ phẩm, thiết bị gia đình và văn
phịng, phụ kiện hàng may mặc,…
Nhóm khơng cam kết (N/U): bao gồm 1.453 dịng thuế, chiếm 13% biểu
thuế (nhóm này được hiểu là EAEU khơng bị ràng buộc phải loại bỏ hay giảm
thuế quan, nhưng có thể đơn phương loại bỏ/giảm thuế nếu muốn).
Nhóm áp dụng biện pháp Phịng vệ ngưỡng (Trigger): gồm 180 dịng thuế,
chiếm khoảng 1,58% biểu thuế, gồm một số sản phẩm trong nhóm Dệt may, Da
giầy và Đồ gỗ được quy định trong Phụ lục về các sản phẩm áp dụng Biện pháp
phịng vệ ngưỡng trong Hiệp định
Nhóm Hạn ngạch thuế quan: chỉ bao gồm 2 sản phẩm là gạo và lá thuốc lá
chưa chế biến
Cam kết của Việt Nam
Cam kết mở cửa thị trường hàng hóa của Việt Nam cho EAEU chia làm 4
nhóm:
11
Nhóm loại bỏ thuế quan ngay sau khi Hiệp định có hiệu lực (EIF): chiếm
khoảng 53% biểu thuế gồm nơng sản, thủy sản, phân bón, một số sản phẩm
thép, thiết bị xây dựng và cơng nghiệp,…
Nhóm loại bỏ thuế quan theo lộ trình cắt giảm từng năm gồm:
- Cắt giảm 1.3% mỗi năm và loại bỏ thuế quan hồn tồn vào năm 2018
gồm một số mặt hàng như chế phẩm từ thịt, cá, và rau củ quả, phụ tùng máy
nơng nghiệp, máy biến thế, ngọc trai, đá q…
- Cắt giảm 3.4% mỗi năm và loại bỏ thuế quan hồn tồn vào năm 2020
gồm một số mặt hàng như giấy, thủy sản, đồ nội thất, máy móc thiết bị điện,
rau quả, sản phẩm sắt thép,…
- Cắt giảm 3.2% mỗi năm và loại bỏ thuế quan hồn tồn vào năm 2022
gồm một số mặt hàng như bộ phận phụ tùng ơ tơ, một số loại động cơ ơ tơ, xe
máy, sắt thép,…
- Cắt giảm từ 1.8% đến 2% mỗi năm và loại bỏ thuế quan hồn tồn vào
năm 2026 gồm một số mặt hàng rượu bia, máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng, ơ
tơ ngun chiếc (xe tải, xe bt, ơ tơ con, ơ tơ trên 10 chỗ…
Nhóm khơng cam kết (U): Chiếm khoảng 11% tổng số dịng thuế trong
biểu thuế
Nhóm cam kết khác (Q): các sản phẩm áp dụng Hạn ngạch thuế quan,…
1.2.3.2 Các cam kết về xuất xứ
Để được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định này, hàng hóa phải đáp
ứng được các quy tắc của Hiệp định như sau:
Quy tắc xuất xứ:
Hàng hóa sẽ được coi là có xuất xứ tại một Bên (Việt Nam hoặc EAEU)
nếu:
Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất tồn bộ tại một Bên, hoặc,