KẾT QUẢ CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ
HẸP TẮC MÃN TÍNH ĐỘNG MẠCH ĐÙI KHOEO
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THANH HÓA
Bs. Phạm Thị Hằng Hoa
Ths. Lê Thế Anh
BV ĐK tỉnh Thanh Hóa
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Bệnh động mạch chi dưới mạn tính chỉ tình trạng một phần hay tồn bộ chi
dưới khơng được cung cấp đủ máu đáp ứng nhu cầu hoạt động sinh lý của
chi thể với thời gian trên 2 tuần, nguyên nhân hay gặp do xơ vữa.
• Tầng động mạch đùi khoeo là dẫn máu chính ni chi dưới, ít tuần hoàn
bàng hệ và chịu áp lực của khối cơ đùi, dễ bị tổn thương do trọng lực và
lựa xoắn khi vận động
• Cùng với sự ra đời của các dụng cụ can thiệp thế hệ mới, đã làm tăng tỉ lệ
thành công của thủ thuật giảm tỷ lệ tái hẹp sau can thiệp.
• Chúng tơi thực hiện đề tài này với mục tiêu: “Đánh giá kêt quả can thiệp
nội mạch điều trị hẹp tắc mãn tính động mạch đùi khoeo tại bệnh viện đa
khoa tỉnh Thanh Hóa”
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu: 34 bệnh nhân hẹp tắc mãn tính động mạch đùi khoeo đơn thuần
được can thiệp nội mạch tại BVĐK tỉnh thanh hóa từ tháng 4/2017 đến tháng 4/2018
2. Phương pháp nghiên cứu:
•
Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, mơ tả, theo dõi dọc
•
Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân tổn thương đơn độc mãn tính động mạch đùi khoeo
được phát hiện trên siêu âm Doppler mạch hoặc MSCT và có dấu hiệu thiếu máu chi
dưới
•
Tiêu chuẩn loại trừ: Tất cả các trường hợp hẹp tắc động mạch đùi khoeo do huyết khối
cấp, do chấn thương hay do bắc cầu nối, các trường hợp hẹp tắc động mạch đùi khoeo
mà có tổn thương hẹp tắc tầng chậu hoặc dưới gối trên 50%
CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐỐN CHÍNH
Phân loại theo Fontain
Fontain I
Khơng có triệu chứng
Fontain III
Đau khi nghỉ
Fontain II a
Đau cách hồi chi dưới nhẹ
Fontain IV
Loét hoặc hoại
tử chi
Fontain II b
Đau cách hồi chi dưới vừa đến nặng
Phân loại tổn thương theo TASC 2
TIÊU CHUẨN THÀNH CƠNG
1. Tiêu chuẩn thành cơng khi nong bóng:
Hẹp tồn lưu dưới 30%
Khơng có bóc tách thành mạch làm can trở dòng chảy
Nếu dòng chảy hạn chế hoặc hẹp tồn lưu trên 30% chỉ
định đặt Stent
2. Tiêu chuẩn thành cơng khi đặt Stent:
Hẹp tồn tưu dưới 30%
Dịng chảy sau đặt tốt
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Tuổi
Giới (nam/nữ)
THA
ĐTĐ
RLMM
NMCT cũ
TBMN cũ
Fontaine
I
IIa
IIb
III
IV
70,2±14,6
7,1/1
82,3%
78,9%
56,7%
23,8%
12,5%
0
2 (5,8%)
5 (14,7%)
18 (52,9%)
9 (26,6)
KẾT QUẢ CHỤP DSA
Tổn thương
n
%
TASC A
0
0
TASC B
7
20.6
TASC C
8
23,5
TASC D
19
55,9
KẾT QUẢ CAN THIỆP
N
%
Nong bóng
22
64,7
Stent
10
29,4
Thất bại
2
5,9
KẾT QUẢ THEO DÕI DỌC
(Fontaine)
Trước CT
1 tháng
3 tháng
6 tháng
Fontaine IIa
2
0
0
0
Fontain IIb
5
0
0
0
Fontaine III
18
0
0
1
Fontaine IV
9
0
0
0
KẾT QUẢ THEO DÕI DỌC
(Tái hẹp)
1 tháng
3 tháng
6 tháng
Nong bóng
0
0
0
Stent
0
0
1
KẾT LUẬN
Qua theo dõi 34 bệnh nhân can thiệp nội mạch điều
trị hẹp tắc động mạch đùi khoeo mãn tính cho thấy tỉ lệ
thành công cải thiện triệu chứng lâm sàng cao, tỉ lệ tái hẹp
sau can thiệp thấp khi theo dõi dọc trong 6 tháng
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
BN 1
Trước CT
Sau CT
BN 2
Trước CT
Sau CT
BN 3
Trước can thiệp
BN 3
Sau can thiệp
1 tuần
2 tuần
BN 4
Trước CT
Sau CT
MỘT SỐ HỈNH ẢNH CAN THIỆP
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!