Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC. TS. PHẠM PHI YẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.91 KB, 55 trang )

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET

GIÁO TRÌNH
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TS. PHẠM PHI YẾN

TS. PHẠM PHI YẾN
Năm 2006


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET

GIỚI THIỆU MÔN HỌC
1.

SỰ CẦN THIẾT CỦA MƠN HỌC

Sử dụng hiệu quản Nguồn nhân lực đóng góp đến 80% vào sự thành công
của Doanh nghiệp.
Hiệu suất của Nhân sự là nhân tố quan trọng quyết định hiệu quả của Tổ
chức.
2.

MỤC ĐÍCH MƠN HỌC



Trang bị cho người học toàn bộ kiến thức về khái niệm, nội dung QTNNL




Trang bị các nguyên tắc, kỹ năng điều hành một Tổ chức



Trang bị các nguyên tắc, kỹ năng và nghệ thuật quản lý nhân sự trong Tổ
chức

3.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU



Quản trị NNL ở các Cty, Doanh ngiệp, Tổ chức thuộc mọi lĩnh vực hoạt
động, nhất là hoạt động Kinh tế



QTNNL ở các Cty, Doanh nghiệp, Tổ chức thuộc tất cả các thành phần Kinh
tế

4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



SV nghe giảng trên đài phát thanh, truyền hình Bình Dương




Đọc tài liệu được giới thiệu



Trả lời các câu hỏi sau mỗi bài học



Giải tình huống và liên hệ thực tế

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
5.

KẾT CẤU MƠN HỌC



Bài 1: Nhập mơn QT NNL



Bài 2: Phương pháp QT NNL và các yếu tố ảnh hưởng




Bài 3: Phân tích cơng việc



Bài 4: Phân tích cơng việc(tiếp theo)



Bài 5: Hoạch định NNL



Bài 6: Tuyển dụng



Bài 7: Tuyển dụng( tiếp theo)



Bài 8: Đào tạo và phát triển NNL



Bài 9: Đánh giá thành tích nhân viên




Bài 10: Quản trị tiền lương



Bài 11: Quản trị tiền lương (tiếp theo)



Bài 12: Quan hệ lao động

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 1

NHẬP MÔN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
1.

KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ
1.1.

KHÁI NIỆM

Khái niệm NNL: Là tất cả các thành viên đang tham gia hoạt động cho
Tổ chức


Khái niệm Tổ chức: Đó là một tập hợp gồm 2 người trở lên cùng hiệp tác
với nhau để thực hiện những mục tiêu chung nào đó

Khái niệm quản trị NNL: Là chức năng cơ bản của QTH, giải quyết tất cả
các vấn đề liên quam đến con người trong Tổ chức, gắn với những công việc
cụ thể của họ cùng các mối quan hệ nảy sinh trong quá trình làm việc nhằm
tạo điều kiện để mọi người hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và làm việc
hiệu quả cho mục tiêu cuối cùng của Tổ chức

Một cách nói khác: “Quản trị Nguồn nhân lực là Nghệ thuật lãnh đạo, nghệ
thuật chỉ huy, nghệ thuật sử dụng người, nghệ thuật thực hiện công việc bằng
người khác”

Kết luận:



QTNNL là một công việc vơ cùng phức tạp vì các thành viên trong Tổ
chức có rất nhiều điểm khác nhau



Địi hỏi người làm QTNNN phải có kiến thứic ở rất nhiều lĩnh vực

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET




Ai là người làm QTNNL? Đó là CBCNV phòng Nhân sự và Quản trị gia
tất cả các cấp

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
1.2.

VAI TRỊ QTNNL



Con người chiếm vị trí trung tâm trong quá trình hoạt động của Tổ chức



Phong cách QTNNL ảnh hưởng sâu sắc đến Bầu khơng khí của Tổ chức,
đến Tâm lý nhân viên



QTNNL liên quan đến tất cả các bộ phận trong Tổ chức

2.


MỤC TIÊU QTNNL
2.1

MỤC TIÊU CỦA XÃ HỘI



Tuân theo luật pháp



Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng



Bảo vệ Môi trường



Thành lập Tổ chức Công đoàn

2.2

MỤC TIÊU CỦA TỔ CHỨC

Là mục tiêu hiệu quả.Các chỉ tiêu đo hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp:




Tổng lợi nhuận



Tỉ suất lợi nhuận



Lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm (dịch vụ)



Thời hạn hồn vốn cố định



Vịng quay vốn lưu động



Năng suất lao động



Thu nhập bình quân …

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.



CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
2.1.

MụC TIÊU CÁ NHÂN

Cần trả lời được câu hỏi: “Nhân viên cần gì ở nhà Quản trị?” Họ cần:



Việc làm ổn định



Đánh giá đúng năng lực, đúng sự đóng góp



Được đối xử cơng bằng



Có triển vọng trong cơng việc, thu nhập



An tồn trong cơng việc




Đ ược tơn trọng, được quan tâm…

3.

CHỨC NĂNG CỦA QTNNL
3.1.

NHÓM CHỨC NĂNG THU HÚT NNL



Hoạch định nhu cầu nhân viên



Chức năng Tuyển dụng

3.2.

NHÓM CHỨC NĂNG ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NNL



Xây dựng chính sách đào tạo và phát triển NNL



Xác định nhu cầu đào tạo




Chọn lựa hình thức và nội dung đào tạo

3.3.

NHĨM CHỨC NĂNG DUY TRÌ NNL



Khuyến khích, động viên nhân viên



Giải quyết các quan hệ lao động

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
4.

NHIỆM VỤ QTNNL
4.1.

NHIỆM VỤ CHÍNH SÁCH

Thiết lập hoặc tham gia cùng các bộ phận chức năng thiết lập các nội

quy, quy chế, quy định, chính sách liên quan đến nhân sự trong Tổ chức

4.2.

NHIỆM VỤ DỊCH VỤ

Thực hiện hoặc phối hợp cùng các bộ phận chức năng thực hiện những
công việc liên quan đến nhân sự như lưu giữ hồ sơ nhân viên; tính lương, xét
thưởng, phạt; tuyển nhân viên; thực hiện kế hoạch đào tạo nhân viên; ký kết
hợp đồng lao động và các chế độ khác…

4.3.

NHIỆM VỤ TƯ VẤN

Đề xuất các giải pháp giúp các bộ phận chức năng khắc phục hoặc giảm
thiểu khó khăn liên quan đến nhân sự

CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Hãy phân tích khái niệm QTNNL để thấy được nội dung và bản chất của
QTNNL
2. Theo bạn, trong các chức năng QTNNL, chức năng nào quan trọng nhất,
tại sao?
3. Trong doanh nghiệp, ai là người cần có kiến thức QTNNL?
4. Bạn hãy tìm một ví dụ để khẳng định vai trị quan trọng của QTNNL
trong Cty?

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.



CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 2

PHƯƠNG PHÁP
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QTNNL
1.1.

YẾU TỐ THUỘC MÔI TRƯỜNG KINH TẾ

Kinh tế thị trường với đầy đủ các quy luật của nó:



Quy luật Cạnh tranh



Quy luật Giá trị



Quy luật Cung - Cầu

Ảnh hưởng đến chính sách tiền lương, chính sách tuyển dụng, kế hoạch
đào tạo nhân viên…

1.2.


MƠI TRƯỜNG KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ

Doanh nghiệp hoạt động trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển
nhanh sẽ rất ảnh hưởng đến phương thức tổ chức khai thác máy móc thiết bị,
đến cách thức tổ chức sử dụng lao động, đến công tác đào tạo, đến cách thức
đánh giá năng lực nhân viên, đến chính sách đãi ngộ…

1.3.

MƠI TRƯỜNG VĂN HÓA, XÃ HỘI

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Văn hoá là những truyền thống, phong tục, tập quán, những thói quen,
những quy định, những nét đặc thù riêng của mỗi Dân tộc, mỗi Tôn giáo,
mỗi Q uốc gia, mỗi địa phương, mỡi Doanh nghiệp, mỗi gia đình

Văn hóa bị chi phối nhiều bởi sự phát triển của xã hội. Có văn hóa của
Xã hội Châu Âu, Châu Á, văn hóa của xã hội văn minh, xã hội kém phát triển
Xã hội càng văn minh, xu hướng dân chủ càng phát triển và quyền của
người lao động càng nhiều hơn.

Người lao động có quyền định đoạt sức lao động của họ

Người lao động có quyền đình công, đấu tranh bảo vệ quyền lợi cho họ


1.4.

YẾU TỐ NGẪU NHIÊN



Thời tiết



Dịch bệnh



Biến động chính trị



Khủng hoảng kinh tế



Những yếu tố khác

2. PHƯƠNG PHÁP QTNNL
2.1.

MƠ HÌNH HÀNH CHÍNH MỆNH LỆNH




Cấp trên ra lệnh, cấp dưới thừa hành



Ít dân chủ, bàn bạc giữa cấp trên và cấp dưới

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET



Ít linh hoạt



Phù hợp mơi trường Qn đội



Hiệu quả cao trong môi trường nhà tù



Rất hiệu quả trong trường hợp khẩn cấp


2.2.

MƠ HÌNH LUẬT PHÁP



Quản trị chủ yếu dựa trên các nội quy, quy định, quy chế đã đặt ra của
Doanh nghiệp hoặc của Luật pháp



Hạn chế các khiếu nại, thắc mắc của nhân viên



Nếu có tranh chấp nảy sinh, rất dễ xử lý

Điều kiện:


Nhà quản lý cần am hiểu luật để đề ra các quyết định hợp lý



Nhân viên cần có sự tự giác cao vì mơ hình này ít kiểm tra.



Cần phổ biến rộng rãi, cơng khai các quy định, quy chế đến mọi thành

viên

2.3.

MƠ HÌNH NHÂN VĂN



Linh hoạt



Quan tâm đến nhân viên



Tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên phát triển bản thân



Nếu không cân nhắc kỹ có thể tạo tâm lý dễ dãi, kỷ luật lỏng lẻo

2.4.


MƠ HÌNH TÀI CHÍNH

Chú trọng giải quyết các mối quan hệ dựa trên quyền lợi vật chất

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu

hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET


Mơ hình này rất kết quả trong điều kiện mức sống thấp

2.5.

MƠ HÌNH KHOA HỌC HÀNH VI



Vận dụng nhiều kiến thức Tâm lý vào quản lý



Trong phân cơng cơng việc



Trong bố trí nhóm nhân viên



Có sự giao thoa với mơ hình nhân văn

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu

hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
2.6.

MƠ HÌNH QUẢN TRỊ THEO MỤC TIÊU



Giao việc trên cơ sở bàn bạc, thảo luận giữa cấp trên và cấp dưới



Chia thành từng giai đoạn và có kiểm tra, giám sát từng giai đoạn



Tổng kết, rút kinh nghiệm



Không áp dụng kéo dài



Không áp dụng quá thường xuyên

3. THEO CÁC HỌC THUYẾT

3.1.

THUYẾT X



Bản chất con người: lười biếng, khơng thích làm việc, thụ động, khơng
giám chịu trách nhiệm



Mục đích làm việc: vì thu nhập, vì sợ bị trừng phạt



Phương pháp QT: kiểm tra, giám sát chặt chẽ, trừng phạt nặng, không tin
tưởng cấp dưới, không dân chủ

3.2.

THUYẾT Y



Bản chất con người: thích làm việc, chủ động, sáng tạo trong cơng việc,
giám chịu trách nhiệm



Mục đích làm việc; khơng chỉ vì thu nhập mà cịn vì muốn tự khẳng định

mình, muốn được tơn trọng



Phương pháp QT: khơng giám sát chặt chẽ, tạo điều kiện cho NV làm việc
chủ động, sáng tạo, tin tưởng cấp dưới, dân chủ

3.3.

THUYẾT Z



Tính trách nhiệm cao



Tính trung thành cao



Tính phục tùng cao

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
4. CĂN CỨ ĐỂ LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP



Dựa vào tính chất của cơng việc



Dựa vào đối tượng quản lý



Dựa vào quy mô Doanh nghiệp



Dựa vào nhiệm vụ của Tổ chức



Dựa vào từng giai đoạn hoạt động



Nguyên tắc : Cần kết hợp các biê5n pháp và cần thay đổi, làm sống động
hoạt động của Tổ chức

CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau căn bản giữa thuyết X và thuyết
Y của Douglas McGegor?
2. Nhật bản và Việt nam đều là các quốc gia châu Á. Theo bạn, Việt Nam có
thể áp dụng thành cơng mơ hình của thuyết Z như đã rất thành cơng ở

Nhật?
3. Bạn thích được quản trị theo phương pháp nào, tại sao?
4. Bạn hãy tìm một ví dụ cho thấy ảnh hưởng của Văn hóa đến phương
pháp QTNNL?

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 3

PHÂN TÍCH CƠNG VIỆC
1.

KHÁI NIỆM VÀ VAI TRỊ CỦA PTCV
1.1.

KHÁI NIỆM PTCV

Là q trình tìm hiểu, nghiên cứu những công việc cụ thể trong Tổ chức
để xây dựng bản: Mô tả công việc (Job Description) và bản Mô tả tiêu chuẩn
công việc (Specification)



Bản mô tả công việc: Là bản thông tin liên quan đến quyền hạn, trách
nhiệm, quyền lợi, nghĩa vụ của người thực hiện công việc, điều kiện làm
việc, các mối quan hệ cần thiết,kết quả cơng việc khi hồn thành




Bản mơ tả tiêu chuẩn công việc: Là bản thông tin liên quan đến người thực
hiện cơng việc như tuổi tác, giới tính, trình độ học vấn, chun mơn, các kỹ
năng cá nhân, ngoại hình, ngoại ngữ …

1.2.

KHI NÀO CẦN PTCV



Doanh nghiệp mới



Công việc mới



Cải tiến cơng tác quản lý hay có sự thay đổi về trang thiết bi, cơng nghệ
phục vụ cơng việc

1.3.

VAI TRỊ CỦA PTCV




Làm căn cứ để hoạch định NNL



Để tuyển dụng nhân viên



Đánh giá năng lực, thành tích nhân viên

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET



Trả lương, trả thưởng



Nhân viên nhanh chóng nắm bắt được yêu cầu đối với công việc



Tạo điều kiện cho nhân viên phấn đấu vào chức danh mà họ muốn




Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động

2.

THÔNG TIN CẦN CĨ ĐỂ PTCV
2.1.

THƠNG TIN VỀ CƠNG VIỆC



Thơng tin về các hoạt động để thực hiện công việc



Thông tin về công cụ, thiết bị phục vụ công việc



Thông tin về các mối quan hệ cần thiết



Thông tin về chế độ lương, thưởng



Về điều kiện làm việc




Về kết quả công việc khi hồn thành

2.2.

NHĨM THƠNG TIN VỀ NGƯỜI THỰC HIỆN CƠNG VIỆC



Về chun mơn và trình độ chun mơn



Về kỹ năng cá nhân



Về phẩm chất đạo đức



Về hoàn cảnh cá nhân (tính tình, sở thích,, đặc điểm tâm lý, sức khỏe,
ngoại hình…)

3.

QUY TRÌNH PTCV
3.1.


CHỌN CƠNG VIỆC ĐỂ PT

Trong doanh nghiệp có nhiều cơng việc gần giống nhau về tính chất, nên
chỉ chọn những việc tiêu biểu, những cơng việc khác có thể suy từ đó
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
3.2.

XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG THƠNG TIN

Nội dung này liên quan đến phương pháp thu thập thơng tin

3.3.

CHỌN PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THƠNG TIN

Chọn phương pháp thu thập thông tin liên quan đến khâu chuẩn bị

3.4.

TRIỂN KHAI THU THẬP THƠNG TIN

3.5.

XỬ LÝ THƠNG TIN


Thơng tin cần được xác minh tính khả thi, tính chấp nhận, cần được xử
lý trước khi cơng bố chính thức

3.6.

THIẾT LẬP BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ BẢN MÔ TẢ TIÊU
CHUẨN CÔNG VIỆC

Phần này mời các bạn đọc trong tài liệu ở mục V chương Phân tích cơng
việc

CÂU HỎI ƠN TẬP
1.

Trình bày tác dụng của PTCV?

2.

Hãy viết bản Mô tả tiêu chuẩn công việc cho nhân viên bán hàng vải may
quần áo và nhân viên bán mỹ phẩm?

4.

PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
4.1.

PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN
4.1.1. Đối tượng phỏng vấn




Nhân viên hay nhóm nhân viên(cơng nhân) trực tiếp thực hiện cơng việc



Quản trị gia cấp trực tiếp

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
4.1.2. Ưu điểm


Linh hoạt



Cơ hội giao lưu



Nhà quảnn lý nắm được tâm tư nguyện vọng của nhân viên



Nhân viên nắm được yêu cầu của cấp quản lý


4.1.3. Nhược điểm


Có thể thơng tin thiếu chính xác



Có thể hỏi nhằm người khơng am hiểu, hoặc thiếu thiện chí



Phỏng vấn viên không biết cách phỏng vấn

4.1.4. Biện pháp


Tổ chức giao lưu, khích lệ mọi người tham gia



Thơng qua quản trị gia cấp trực tiếp để được giới thiệu người trả lời



Chuẩn bị đội ngũ nhân viên phòng nhân sự phải là người biệt giao tiếp,
có kỹ năng phỏng vấn



Xây dựng văn hóa: hịa đồng giữa nhân viên gián tiếp và lao động trực

tiếp

4.2.

PHƯƠNG PHÁP TRẢ LỜI BẢN CÂU HỎI
4.2.1. Đối tượng trả lời

Tất cà thành viên của bộ phận có cơng việc được phân tích

4.2.2. Ưu điểm


Hỏi được nhiều người



Hỏi được nhiều câu hỏi

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
4.2.3. Nhược điểm


Có thể thu được thơng tin khơng chính xác




Có thể khơng thu lại được nhiều phiếu



Có thể số câu hỏi được trả lời khơng nhiều

4.2.4. Biện pháp


Nên tổ chức giao lưu trước khi phát câu hỏi



Câu hỏi cần dễ hiểu, ngắn



Yêu cầu trả lời ngắn



Không quá nhiều câu hỏi



Không được dùng thuật ngữ khoa học trong bản câu hỏi




Ghi nhận sự tham gia trả lời câu hỏi

4.3.

PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT



Quan sát thông thường: nhằm đánh giá sự hợp lý trong hiệp tác, phân
công lao động, trong bố trí các phương tiện phục vụ cơng việc



Quan sát đặc biệt để xây dựng định mức lao động
 Định mức lao động: Là xác định mức hao phí lao động sống để làm ra
một đơn vị sản phẩm trong những điều kiện nhất định với chất lượng nhất
định.
 Cách định nghĩa khác
 Mức thời gian là hao phí thời gian cần thiết để làm ra một đơn vị
sản phẩm (T/SP)
 Mức sản lượng là tổng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị
thời gian (SP/T)



Phương pháp chụp ảnh: Là sao chép lại tồn bộ ngày cơng (ca làm việc) để
xác định mức sản lượng sau khi loại bỏ thời gian khơng hữu ích. Ví dụ:
Trong một ca, một công nhân may được 15 áo sơ mi

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu

hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET


Nguyên tắc chụp ảnh, bấm giờ:
 Quan sát nhiều người
 Mỗi người được quan sát nhiều lần
 Quan sát cả người có kinh nghiệm, cả người ít kinh nghiệm, cả người
tích cực và cả người ít tích cực
 Mức lao động đưa ra phải dành cho người có tay nghề trung bình, tinh
thần thái độ trung bình đạt được



Phương pháp bấm giờ: Là ghi lại thời gian người lao động tác động lên công
cụ và tư liệu lao động để tạo ra sản phẩm và xác định được mức thời gian.
Ví dụ: để may một áo sơ mi hồn chỉnh hết mấy tiếng đồng hồ

CÂU HỎI ƠN TẬP
1.

Với phương pháp phỏng vấn, theo bạn vấn đề nhân sự quan trọng hay
vấn đề thiết kế câu hỏi quan trọng hơn?

2.

Bạn hãy tìm một cơng việc nào mà theo bạn không cần định mức lao

động?

3.

Bạn hãy thiết kế bản câu hỏi để phân tích cơng việc của một cửa hàng
trưởng cửa hàng vật liệu xây dựng trực thuộc Cty Thương mại quy mô
lớn?

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 5

HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
1.

KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠCH ĐỊNH NNL
1.1.

KHÁI NIỆM HOẠCH ĐỊNH NNL

Hoạch định nhu cầu NNL là q trình dự đốn, xác định nhu cầu về
nhân sự, đề ra các chính sách và triển khai thực hiện nhằm đảm bảo cho
Doanh nghiệp có đủ số lượng nhân sự cùng các kỹ năng, phẩm chất cần thiết
phù hợp với từng giai đoạn hoạt động và đem lại hiệu quả cao cho Tổ chức.

Vai trị của hoạch định NNL



Tạo cho doanh nghiệp ln ở thế chủ động về nhân sự.



Đảm bảo cho doanh nghiệp ln có đủ số lượng nhân viên với những kỹ
năng cần thiết vào đúng thời điểm



Tránh rủi ro trong sử dụng lao động



Giúp các quản trị gia xác định được rõ ràng phương hướng hoạt động
của Tổ chức

1.2.

QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH NNL
1.2.1. Phân tích mơi trường bên ngồi



Chính sách của Chính phủ



Thị hiếu NTD




Nhu cầu của thị trường



Tính chất thay thế của sản phẩm



Đối thủ cạnh tranh



Thị trường lao động

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET


Sự tiến bộ của kỹ thuật công nghệ

1.2.2. Phân tích mơi trường nội bộ



Phân tích thực trạng NNL
 Số lượng
 Chất lượng



Phân tích khả năng tài chính
 Khả năng hiện hữu
 Khả năng tiềm ẩn



Phân tích điều kiện làm việc
 Máy móc thiết bị
 Mơi trường doanh nghiệp

1.2.3. Cân đối Cung – Cầu


Đủ



Thừa lao động



Thiếu lao động




Vừa thừa vừa thiếu

1.2.4. Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện


Thừa lao động
 Giảm giờ làm
 Vận động nghỉ phép
 Gửi các doanh nghiệp bạn
 Nghỉ chờ việc
 Vận động nghỉ hưu sớm
 Cho nghỉ việc

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET



2.

Thiếu lao động
 Vận động không nghỉ phép
 Vận động kéo dài hợp đồng
 Tăng giờ làm
 Ký kết hợp đồng với các Cty vệ tinh

 Thuê lao động tạm thời
 Tuyển dụng

PHƯƠNG PHÁP HOẠCH ĐỊNH
2.1.

PHÂN TÍCH XU HƯỚNG

Dựa vào nhu cầu nhân viên trong quá khứ, xác định nhu cầu cho tương
lai sẽ giao động xung quanh số lượng của quá khứ

2.2.

PHƯƠNG PHÁP NHÂN QUẢ

Dựa vào tổng sản phẩm, tổng doanh thu, hay máy móc thiết bị, hoặc lao
động trực tiếp với nhân viên gián tiếp để xác định nhu cầu.

Ví dụ: 200 cn sản xuất 20.000 sp/tháng
Vậy NSLĐ = 20.000sp : 200cn = 100sp/cn
Để sản xuất 30.000 sp/tháng cần:
Số cn = 30.000sp: 100sp/cn=300cn

2.3.

PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.



CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Qi: Số lượng sp i cần trong thời gian nhất
định

Mti x Qi
NCNV =
Qcn x Hm

Mti: Hao phí thời gian để sx 1 đơn vị sp i

Qcn: Quỹ thời gian theo m quy định cho 1cn
Hm: Hệ số hồn thành mức cơng việc

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
2.4.

PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA

Là dựa vào kinh nghiệm của những người đã làm hoặc đã quản lý cơng
việc đó lâu năm rồi

2.5.


PHƯƠNG PHÁP DELPHI

Lấy ý kiến của nhiều chuyên gia theo nguyên tắc bảo mật danh tánh các
chuyên gia, họ được tham khảo ý kiến của nhau để tự điều chỉnh quan điểm
của mình cho đến khi nhận được một ý kiến dung hoà nhất.

3.

HOẠCH ĐỊNH SỰ KẾ TỤC



Xác định những vị trí quan trọng (thường đó là các chức danh Quản trị
gia)



Lập bảng thông tin chi tiết về các cá nhân đang đảm nhiệm các chức vụ
đó



Đánh giá mức độ đề bạt



Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện việc quy hoạch cán bộ

CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Hãy đánh giá tầm quan trọng của hoạch định NNL trong doanh nghiệp?

2. Hãy dự đốn những khó khăn sẽ gặp khi quyết định chấm dứt HĐLĐ
trước thời hạn do thừa lao động
3. Hãy lập sơ đồ giả định về hoạch định sự kế tục ở một doanh nghiệp giả
định?
4. Bạn hãy viết về một trường hợp rủi ro do không làm tốt khâu hoạch định
mà bạn biết?

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.


×