<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
<b>VI.3</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
2
<b>Phân lập virus diệt côn trùng</b>
<b>Thu mẫu côn trùng bệnh</b>
<b>Nghiền, lọc bã</b>
<b>Nước </b>
<b>cất</b>
<b>Ly tâm 500v/ph </b>
<b>trong 5 phút</b>
<b>Thu dịch</b>
<b>Ly tâm 2500v/ph </b>
<b><sub>trong 15 phút</sub></b>
<b>Thu cặn</b>
<b>Ly tâm 10000v/ph </b>
<b>trong 60 phút</b>
<b>Thu cặn trắng </b>
<b>chứa thể vùi</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
3
<b>Sản xuất virus</b>
<b>Sản xuất </b>
<b>in vitro</b>
<b>Sản xuất </b>
<b>in vivo</b>
<b>Tìm ký chủ sâu </b>
<b>ngồi đồng để </b>
<b>sản xuất</b>
<b>Ni ký chủ </b>
<b>sâu trong PTN</b>
<b>Ni trên các </b>
<b>dịng tế bào sâu</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
4
<b>Phương pháp thủ công SX chế phẩm NPV cho nơng dân</b>
<b>Thu sâu hại tuổi trung bình khoẻ</b>
<b> ngồi ruộng</b>
<b>Ni trong các dụng cụ gia đình</b>
<b>xơ, chậu, thúng…</b>
<b>Nơi thoáng mát, thức ăn tươi</b>
<b>Khi sâu đạt tuổi 3 – 4</b>
<b>tiến hành nhiễm virus</b>
<b>Nghiền, lọc và phun</b>
<b>trên đồng ruộng</b>
<b>Ủ bệnh trong khoảng 3 – 5 ngày</b>
<b>trong bình thuỷ tinh tối màu</b>
<b>Nguồn virus tinh</b>
<b>Sau khoảng 2 – 3 ngày</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
5
<b>Phương pháp nuôi sâu chủ trong PTN</b>
<b>Để trứng đẻ hàng ngày vào điều kiện ơn,</b>
<b>ẩm độ thích hợp đến khi trứng nở sâu non</b>
<b>.</b>
<b>Bắt sâu xanh ngoài ruộng</b>
<b>chọn sâu non tuổi 4 - 5</b>
<b>Nuôi cá thể từng con trên</b>
<b>môi trường thức ăn nhân tạo</b>
Ghép cặp bướm mới vũ hoá
1 – 2 ngày ra (10 đực + 10 cái)
Nuôi trong lồng trong
điều kiện gần với tự nhiên.
<b>Dịch virus 107<sub> PIB/ml trộn vào</sub></b>
<b>thức ăn nhân tạo</b>
<b>(có aga hoặc khơng có aga)</b>
<b>Ni sâu non bằng thức ăn nhân tạo</b>
<b>tới độ tuổi 4 </b>
<b>Thu hồi chế phẩm </b>
<b>Sau khi giao phối 1 – 2 ngày</b>
<b>Thu trứng hàng ngày</b>
<b>trong thời gian 3 – 5 ngày</b>
<b>Nuôi cho đến khi sâu chết</b>
<b>T = 28 – 30o<sub>C, W > 80%, t = 3 – 5 ngày</sub></b>
<b>Nuôi sâu non bằng thức ăn nhân tạo</b>
<b>tới khi vào nhộng và vũ hố</b>
<b>(vịng đời khoảng 30 – 35 ngày) </b>
<b>Ghép cặp bướm mới vũ hoá</b>
<b>1 – 2 ngày ra (10 đực + 10 cái)</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
6
<b>Thu hồi chế phẩm</b>
<b><sub>Đối với chế phẩm dùng ngay</sub></b>
<b><sub>Thu nhặt sâu chết cho vào dụng cụ tối màu, giữ ở nhiệt độ thấp.</sub></b>
<b><sub>Nghiền nhỏ sâu chết: tỷ lệ nước/ sâu = 3/1.</sub></b>
<b><sub>Lọc qua vải mỏng và thu hồi dịch</sub></b>
<b><sub>Bổ sung các phụ gia để sấy phun</sub></b>
<b><sub>Đối với chế phẩm bảo quản lâu dài</sub></b>
<b><sub>Nghiền nhỏ sâu chết: tỷ lệ nước/ sâu = 3/1.</sub></b>
<b><sub>Lọc qua vải mỏng và thu hồi dịch</sub></b>
<b><sub>Ly tâm 10.000 – 20.000 vòng/phút, – 15 – 20 phút và thu hồi </sub></b>
<b>tinh thể trắng</b>
<b><sub>Kiểm tra và dếm số lượng PIB để đưa đi tạo chế phẩm</sub></b>
<b><sub>Tạo chế phẩm:</sub></b>
<b><sub>CP dạng dịch thể: Bổ sung chất bám dính, chất chống thối, </sub></b>
<b>kháng sinh, chất chống tia tử ngoại… đóng chai tối màu để bảo </b>
<b>quản.</b>
<b><sub>CP dạng bột: Bổ sung các chất bột và chất phụ gia, sấy phun </sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
7
<b>Tiêu chuẩn hoá chế phẩm</b>
<b><sub>Kiểm tra chất lượng chế phẩm:</sub></b>
<b>Kiểm tra nồng độ thể vùi và hoạt tính sinh học</b>
<b><sub>Đóng gói sản phẩm:</sub></b>
<b>Đóng chai; đóng gói; dán nhãn ghi rõ ngày SX, hoạt lực, hạn sử </b>
<b>dụng, hướng dẫn sử dụng</b>
<b><sub>Các chỉ tiêu cần đạt của sản phẩm</sub></b>
<b><sub>Chế phẩm dạng dịch thể: </sub></b>
<b>10</b>
<b>7</b>
<b> – 10</b>
<b>8</b>
<b> PIB/ml, thời gian bảo quản 6 – 12 tháng, HQDS 70 – </b>
<b>100% sau 7 – 10 ngày phun.</b>
<b><sub>Chế phẩm dạng bột:</sub></b>
<b>10</b>
<b>8</b>
<b> – 10</b>
<b>9</b>
<b> PIB/gram, HLÂ 7 – 10%, thời gian bảo quản 6 – 12 </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
8
<b>Sản xuất chế phẩm bột kỹ thuật LdMNPV nuôi in vivo</b>
<b>Thành phần</b>
<b>Phần trăm (w/w)</b>
<b>Vai trò</b>
<b>LdMNPV</b>
<b>14-18</b>
<b>Tác nhân diệt </b>
<b>sâu</b>
<b>Mảnh xác sâu</b>
<b>82-86</b>
<b>Tác nhân trơ</b>
<b>Tiến hành:</b>
<b>1. Trứng sâu bướm nuôi trong PTN được giữ ở 6ºC trong 150 ngày </b>
<b>để hoàn tất vòng đời phát triển.</b>
<b>2. Rửa trứng trong 1 giờ (trong dung dịch formalin 10% v/v), tráng </b>
<b>kỹ và cho 10-15 trứng vào cốc thức ăn thể tích 6oz. </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
9
<b>3. Ấu trùng sâu nở ra được giữ 14 ngày ở 26ºC trong phịng lọc khí</b>
<b>4. Khi ấu trùng đạt đến đầu giai đoạn IV, bổ sung vào mỗi cốc 1ml dịch </b>
<b>chứa 5x10 thể vùi virus/ml và giữ ở 29ºC</b>
<b>5. Thu lấy ấu trùng sâu (có tỷ lệ chết > 70%) sau 14 ngày ủ và giữ ở -20ºC </b>
<b>cho đến khi sử dụng</b>
<b>6. Ấu trùng đông lạnh được rã đông trong 24 giờ ở 4ºC, sau đó được </b>
<b>nghiền (1,0 g ấu trùng : 5 ml nước cất) ở nồng độ cao trong 10 giây để </b>
<b>giải phóng ra thể vùi virus</b>
<b>7. Xác sâu đã nghiền được sàng qua máy nghiền rung để loại bỏ các </b>
<b>mảnh xác sâu lớn</b>
<b>8. Ly tâm dịch liên tục 60l/h ở vận tốc 15500 rev/phút</b>
<b>9. Lấy phần chất rắn trải lên khay và đông lạnh ở -35ºC</b>
<b>10.Sấy đông khô phần chất rắn trong 24-36 giờ và nghiền thành bột mịn </b>
<b>(độ ẩm 3-4%) chứa khoảng 15% (w/w) là OV</b>
<b>11.Kiểm tra chất lượng vi sinh sản phẩm thu được trước khi đóng trong </b>
<b>gói kín</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
10
<b>VI.4</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
11
<i><b>Một số loài nấm diệt sâu (theo thứ tự quan trọng)</b></i>
<b>Loài nấm</b>
<b>Đặc điểm</b>
<i><b>Hyphomycetes</b></i>
<i><b>Beauveria (bạch cương)</b></i>
<i><b>Metarhizium (lục cương)</b></i>
<i><b>Paecilomyces</b></i>
<i><b>Verticillium</b></i>
<i><b>Hirsutella</b></i>
<i><b>Nomurea</b></i>
<i><b>Aschersonia</b></i>
<i><b>Tolypocladium, </b></i>
<i><b>Culicinomyces</b></i>
<b>Bào tử conidia dễ dàng tạo ra trên môi trường rắn, </b>
<b>blastospore trên mơi trường lỏng. Nhiệt độ ni các </b>
<i><b>lồi Beauveria thường thấp hơn so với Metarhizium</b></i>
<b>Sản xuất như trên nhưng conidia tạo thành dưới </b>
<b>dạng phần đầu trịn dính. Sử dụng trong nhà kính.</b>
<b>Khó sản xuất hơn các loại nấm trên. Không tạo được </b>
<b>conidia trong môi trường lỏng</b>
<i><b>Entomophthorales</b></i>
<i><b>Entomophthora</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
12
<b>Phân lập và tuyển chọn chủng có hoạt tính cao </b>
<b>diệt cơn trùng</b>
<b><sub>Ngun tắc chung</sub></b>
<b><sub>Có phổ diệt sâu không quá hẹp, nhưng phải không gây bệnh </sub></b>
<b>cho các lồi có lợi.</b>
<b><sub>Có khả năng tạo bào tử cao.</sub></b>
<b><sub>Có nhu cầu dinh dưỡng đơn giản.</sub></b>
<b><sub>Các chủng tái tổ hợp có độ ổn định về khả năng tạo bào tử cao.</sub></b>
<b><sub>Thu thập côn trùng và xác côn trùng</sub></b>
<b><sub>Thu thập côn trùng chết hoặc bị bệnh do nấm ở đồng ruộng, </sub></b>
<b>hồ, sông, rừng…</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
13
<b><sub>Môi trường phân lập</sub></b>
<b>Môi trường được lựa chọn phù hợp với từng lồi; Mơi trường đặc bổ sung </b>
<b>khoảng 2% agar</b>
<b><sub>Mơi trường nước mắm pepton</sub></b>
Pepton
10g
Nước mắm hay xì dầu20ml
Nước sạch
1000ml
<b><sub>Môi trường nước mạch nha</sub></b>
1kg bột mầm đại mạch (mầm lúa) + 3 lít nước đường hố ở 60
o
C + 03 lịng
trắng trứng; đun sơi; lọc lấy dịch trong thu môi trường Bx = 10,8; d = 1,043.
<b><sub>Môi trường Sabouroud Dextrose Agar Yeast (SDAY)</sub></b>
Pepton
10g
Dextrose
40g
Cao men
2g
Agar
20g
Nước sạch
1000ml
pH = 6,5
<b><sub>Môi trường Czapek - Dox</sub></b>
Sacarose
30g
NaNO
3
2g
K
2
HPO
4
1g
MgSO
4
.7H
2
O
0,5g
KCl
0,5g
FeSO
4
0,01g
Nước sạch
1000ml
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
14
<b>Phân lập bào tử</b>
<b>Phương pháp mưa bào tử</b>
•
<b>Xác CT nhấn chìm trong etanol 60-70%,</b>
<b> t = 15 phút, chuyển sang DD natrihypoclorit,</b>
<b>rửa bằng nước cất.</b>
<b>• Đặt CT lên một mảnh giấy lọc thấm nước.</b>
<b>•Dán giấy lọc lên đáy một nắp hộp đĩa petri.</b>
<b>•Lập úp nửa hộp này lên MT chứa SDAY.</b>
<b>•Bào tử rơi xuống và phát triển.</b>
<b>•Thu thập bào tử theo từng thời gian.</b>
<b>Phương pháp bào tử bay</b>
•
<b>Thu xác CT đặt lên mảnh giấy lọc thấm nước.</b>
<b>• Đặt CT lên.</b>
<b>• Đặt giấy lọc này vào hộp đĩa petri.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
15
<b>Bảo quản các chủng giống nấm diệt côn trùng</b>
<b><sub>Bảo quản trong thạch 1 – 2 tuần, sau đó giữ trong </sub></b>
<b>lạnh T = 5 – 6</b>
<b>o</b>
<b>C và 2 – 3 tháng cấy truiyền lại. Thòi </b>
<b>gian bảo quản hạn chế.</b>
<b><sub>Bảo quản ở nhiệt độ lạnh sâu – 20</sub></b>
<b>o</b>
<b>C, - 80</b>
<b>o</b>
<b>C, - 120</b>
<b>o</b>
<b>C. </b>
<b>Bảo quản lâu dài.</b>
<b><sub>Phương pháp hút bào tử bằng máy hút chân không, </sub></b>
<b>sau đó giữ trong tủ lạnh. Bảo quản được vài năm.</b>
<b><sub>Phương pháp đông khô VSV. Bảo quản được 5 – 7 </sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
16
<b>Sản xuất vi nấm</b>
<b>Trên môi </b>
<b>trường rắn</b>
<b>Trên mơi </b>
<b>trường lỏng</b>
<b>conidia</b>
<b>blastospore</b>
<b>• Dạng bào tử tự nhiên của nấm </b>
<i><b>Hyphomycetes.</b></i>
<b>• Được phát tán nhờ gió và mưa.</b>
<b>• Bền và dễ phát tán nhất.</b>
<b>• Tế bào kiểu nấm men.</b>
<b>• Xâm nhiễm và nẩy mầm nhanh hơn </b>
<b>bào tử trần.</b>
<b>• Nhạy cảm với điều kiện mơi </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
17
<b>ống thạch </b>
<b>nghiêng</b> <b>Bình Δ</b>
<b>Thiết bị </b>
<b>lên men</b> <b>Giống</b>
<b>Hệ sợi nấm tạo </b>
<b>blastospore</b>
<b>Túi plastic </b>
<b>đựng môi </b>
<b>trường được </b>
<b>thổi khí</b>
<b>Ly tâm thu </b>
<b>sinh khối</b>
<b>Sấy</b>
<b>Tạo chế phẩm </b>
<b>bột thấm ướt</b>
<b>Bảo quản</b>
<b>Phun</b>
<b>Hệ sợi tạo </b>
<b>conidia</b>
<b>Thu hồi và sấy</b>
<b>Bảo quản với </b>
<b>chất hút ẩm</b>
<b>Phối trộn trên </b>
<b>cánh đồng</b>
<b>Phun</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
18
<b>Nhân giống</b>
<b>Nhân giống cấp 1</b>
<b><sub>Mơi trường Sabouroud bổ sung thêm khống chất </sub></b>
<b>MgSO</b>
<b>4</b>
<b>.7H</b>
<b>2</b>
<b>O và KH</b>
<b>2</b>
<b>PO</b>
<b>4</b>
<b>.</b>
<b><sub>Nuôi cấy ở T = 25 – 27</sub></b>
<b>o</b>
<b>C trong 24 giờ.</b>
<b>Nhân giống cấp 2</b>
<b>Phương pháp lên men chìm</b>
<b>• Mơi trường cao nấm men</b>
<b>Cao nấm men</b> <b>Pepton</b>
<b>KH<sub>2</sub>PO<sub>4</sub></b> <b>MgSO<sub>4</sub>.7H<sub>2</sub>O</b>
<b>pH = 6,0</b> <b>nước sạch</b>
<b>• </b>
<b>Mơi trường SDAY</b>
<b>Pepton</b> <b>10g</b> <b>Dextrose 40g</b>
<b>Cao nấm men</b> <b>2g</b> <b>Agar</b> <b>20g</b>
<b>pH = 6,5</b> <b>nước sạch</b>
<b>Phương pháp lên men x</b>
<b>ốp</b>
<b>Bột cám gạo</b>
<b>Bột ngô</b>
<b>Bột đậu tương (đậu xanh)</b>
<b>Trấu (bã mía; vỏ lạc)</b>
<b>Nước sạch</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
19
<b>Lên men trong </b>
<b>môi trường lỏng</b>
<b>Lên men hai </b>
<b>giai đoạn</b>
<b>Đầu tiên nấm phát triển trên </b>
<b>mơi trường lỏng, sau đó:</b>
<b>Nấm phát triển trên </b>
<b>môi trường lỏng</b>
<b>Lên men trên môi </b>
<b>trường bán rắn</b>
<b>Cấy bào tử trên cơ chất </b>
<b>rắn để thu bào tử trần</b>
<b>Trải lên khay để </b>
<b>tạo bào tử trần</b>
<b>Trộn với cơ chất rắn </b>
<b>để tạo bào tử trần</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
20
<b>Sản xuất trên mơi trường lỏng</b>
<b><sub>Thiết bị có khuấy (stirred tank)</sub></b>
<b><sub>Đảo trộn mãnh liệt mơi trường.</sub></b>
<b><sub>Đồng hố tốt canh trường, hệ số chuyển khí cao.</sub></b>
<b><sub>Tránh đóng tụ hệ sợi và tạo thành bánh sợi.</sub></b>
<b><sub>Làm thương tổn hệ sợi khi va đập cơ học.</sub></b>
<b><sub>Thiết bị tháp (tower)</sub></b>
<b><sub>Tỷ lệ chiều cao trên đường kính lớn hơn 6m.</sub></b>
<b><sub>Đảo trộn mơi trườngnhờ hệ thống bơm khí từ đáy thiết bị.</sub></b>
<b><sub>Nấm tạo thành hệ sợi tụ lại trong thiết bị.</sub></b>
<b><sub>Thích hợp với loại nấm có tiếp hợp. </sub></b>
<b><sub>Thiết bị lên men dạng vòng (loop fermenter)</sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
21
<b>Tiến hành:</b>
<b>1. Lên men 5 ngày trong môi trường lỏng có thổi khí</b>
<b>2. Hạ nhiệt độ xuống 5-10ºC</b>
<b>3. Ly tâm (> 10000g, < 35ºC) để thu được dịch sệt chứa khoảng 22% chất rắn. </b>
<b>Khuấy trộn đều trong thùng lên men</b>
<b>4. Lấy mẫu để xác định lượng bào tử và các thơng số khác</b>
<b>5. Bổ sung bột oxít theo tỷ lệ 1:1 (Clarcel Flo, Wessalon S) vào bột nhão và nhào </b>
<b>trộn trong thiết bị đảo trộn</b>
<b>6. Với mỗi kg bột bổ sung 250ml paraffin lỏng + 250ml dung dịch saccharoza 80% </b>
<b>+ mì chính theo tỷ lệ 2%. Đảo trộn lại đến khi thu được bột mịn ở < 350<sub>C</sub></b>
<b>7. Sấy từng lớp mỏng trong các buồng sấy có thổi gió ở ≤ 25ºC đến độ ẩm ≤ 7%</b>
<b>8. Lấy mẫu để xác định độ ẩm và lượng bào tử </b>
<b>9. Bổ sung chất dinh dưỡng cho nấm (bột ngũ cốc) đủ để có được hàm lượng </b>
<b>bào tử cần để thương mại hóa</b>
<b>10. Có thể bổ sung Bevaloid 116 (2%) làm chất phân tán và Surfynol 104S (2%) làm </b>
<b>chất thấm ướt nhưng phải sau khi đã yên tâm về ảnh hưởng của các chất này </b>
<b>đến VSV</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
22
<b>Tạo chế phẩm bột thấm ướt từ blastospore</b>
<b>Thành phần</b>
<b>Phần trăm (%)</b>
<b>Vai trò</b>
<b>Bào tử thu sau ly </b>
<b>tâm</b>
<b>22</b>
<b>Tác nhân sinh học</b>
<b>Clarcel Flo</b>
<b>2,2</b>
<b>Chất chống vón</b>
<b>Paraffin lỏng</b>
<b>19,9</b>
<b>Chống oxi hóa</b>
<b>Labrafil</b>
<b>(polyoxyethylene </b>
<b>glyceryl </b>
<b>monooleate)</b>
<b>2,1</b>
<b>Chống oxi hóa</b>
<b>Saccharoza</b>
<b>22</b>
<b>Bảo vệ tế bào</b>
<b>Na glutamate</b>
<b>2</b>
<b>Bảo vệ tế bào</b>
<b>Bột ngũ cốc</b>
<b>25,8</b>
<b>Chất mang, chất dinh </b>
<b>dưỡng</b>
<b>Bevaloid 116</b>
<b>2</b>
<b>Chất phân tán</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
23
<b>Sản xuất trên mơi trường bán rắn</b>
<b>• Mơi trường lên men</b>
<b>– Cơ chất thường là hạt ngũ cốc nghiền nhỏ (gạo tốt nhất).</b>
<b>– Bổ sung nước để có độ ẩm cần thiết: tăng diện tích tiếp xúc, tăng </b>
<b>lượng khí lưu giữ.</b>
<b>– Bổ sung CaSO</b>
<b>4</b>
<b> và CaCO</b>
<b>3</b>
<b>: tăng pH và chống dính hạt.</b>
<b>– Tiệt trùng bằng nhiệt.</b>
<b>• Ni cấy</b>
<b>– Túi plastic có các lỗ kích thước <0,4mm: thơng khí (25cm</b>
<b>3</b>
<b>/cm</b>
<b>2</b>
<b>/phút ở </b>
<b>1at); thông hơi nước (500g/m</b>
<b>2</b>
<b>/24h ở 23</b>
<b>o</b>
<b>C và RH 50%).</b>
<b>– Thơng gió và làm mát phịng.</b>
<b>– Độ ẩm RH trong túi khoảng 100% đảm bảo tốt nhất để tạo bào tử.</b>
<b>• Thu hồi bào tử</b>
<b>– Khơng mở túi để thu hồi vì dễ lây nhiễm VSV.</b>
<b>– Thổi gió trong một thiết bị tầng sôi và thu bào tử sau khi đi qua một </b>
<b>cyclon phân tách/ hoặc không cần phân tách phần tế bào nấm và cơ </b>
<b>chất rắn.</b>
<b>– Bào tử thu hồi được sấy, nghiền nhẹ và sàng đưa vào bảo quản, vận </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
24
<i><b>Tiến hành:</b></i>
<b>1. Nhân giống trong 3 ngày ở 150 rpm ở 24ºC. Kiểm tra sự nhiễm tạp bằng kính hiển vi </b>
<b>và trang trên hộp thạch</b>
<b>2. Ngâm kiều mạch trong 24 giờ</b>
<b>3. Chắt nước và nghiền kiều mạch với 5% CaCO<sub>3</sub> và 5% CaSO<sub>4</sub> trong máy đảo trộn quay </b>
<b>(drum mixer)</b>
<b>4. Thanh trùng trong mỗi túi nuôi nấm 400g kiều mạch ở 120ºC trong 40 phút. Làm </b>
<b>nguội. Kiểm tra nhiễm tạp vi sinh vật bằng cách đặt vài hạt ngũ cốc lên mặt thạch</b>
<b>5. Sau khi làm nguội xuống 35ºC cấy vô trùng vào mỗi túi 70 ml dịch giống, sau đó hàn </b>
<b>nhiệt túi lại. Đảo trộn để cho giống phân bố đồng đều. </b>
<b>6. Ủ túi 14 ngày ở 25-30ºC (đặt chế độ ổn nhiệt). Thổi khí trong phịng trong tuần 2 để </b>
<b>giảm độ ẩm và làm khô hạt giúp kích thích tạo bào tử. Đảo túi định kỳ để tránh đóng </b>
<b>bánh khối mơi trường</b>
<b>7. Để thu hồi bào tử cho phần môi trường sau lên men vào máy phân tách tầng sôi sau </b>
<b>khi đã loại bỏ các túi bị nhiễm</b>
<b>8. Trải bào tử thành lớp mỏng trên khay và sấy đến độ ẩm < 6%, định kỳ kiểm tra độ ẩm. </b>
<b>Tránh tạo thành các điểm ẩm cục bộ do thổi khí khơng đủ trong phịng</b>
<b>9. Sàng qua lỗ 100µm. Năng suất thu được khoảng 1 kg bào tử (1-5 x 10 bào tử/g hạt </b>
<b>khô)</b>
<b>10. Trộn với bột oxit silic10% và bảo quản trong túi đen không thấm nước ở 4-10ºC. Nên </b>
<b>bào quản chân không </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
25
<b>Sản xuất chế phẩm bột kỹ thuật</b>
<b>Thành phần</b>
<b>Tính cho mẻ 4 kg</b>
<b>Vai trị</b>
<b>Dịch cao nấm </b>
<b>men-saccharoza </b>
<b>(mỗi thứ 30g/l)</b>
<b>500 ml</b> <b>Môi trường nhân giống</b>
<b>Kiều mạch</b> <b>4 kg</b> <b>Môi trường dinh dưỡng nuôi bán </b>
<b>rắn</b>
<b>Túi nuôi nấm</b>
<b>35 x 22 x 0,1 cm</b>
<b>10</b> <b>Túi để nuôi bán rắn</b>
<b>Bột CaCO3</b> <b>200 g</b> <b>Làm tăng pH</b>
<b>Ngăn các hạt đóng dính </b>
<b>Bột CaSO4</b> <b>200 g</b>
<b>Bột silica gel, Gasil GM2</b> <b>10% w/w </b>
<b>bổ sung vào bào tử</b>
<b>Hút ẩm</b>
<b>Thùng PE sẫm mầu </b>
<b>(chiều dầy 0,001 inches) </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
26
<b>Sản xuất trên môi trường rắn</b>
<b><sub>Các dạng thiết bị lên men</sub></b>
<b>• Thiết bị dạng khay</b>
<b>– Nhiều khay chứa mơi trường.</b>
<b>– Nhiệt độ và độ ẩm điều chỉnh bằng cách bổ sung nước hoặc mơi </b>
<b>trường</b>
<b>– Nhược điểm: chu trình kéo dài (3 – 4 tuần) nên nguy cơ nhiễm </b>
<b>cao. Sử dụng mơi trường ít hiệu quả.</b>
<b>• Thiết bị lên men đảo trộn</b>
<b>– Môi trường lên men đảo trộn được bằng nhiều biện pháp.</b>
<b>– Nhiệt độ mơi trường có thể kiểm soát được</b>
<b>– Ưu nhược điểm: sự đồng nhất của mơi trường tốt hơn nhưng </b>
<b>độ sáng lại thấp hơn.</b>
<b>• Thiết bị lên men plastic</b>
</div>
<!--links-->