Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Tài liệu Bai 20. Đồng bằng Sông Hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.51 KB, 10 trang )


Địa lý 9
Giáo viên: Đỗ Thu Thủy

Vài nét điểm qua về
Đồng bằng Sông Hồng
_ Các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc,
Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nam,Nam Định, Thái Bình, Ninh
Bình.
_ Diện tích: 14860 km2
_ Dân số: 17.5 triệu người (2002)

I. vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
_ Vùng Đồng bằng Sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa
Trung Du với một số tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch và vịnh Bắc Bộ giàu
tiềm năng
_ Ranh giới giữa Đồng bằng Sông
Hồng với các vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
_Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long

Quan sát hình bên, hãy cho biết:
?

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
_Sông Hồng gắn bó ngàn đời nay với dân cư của vùng đồng bằng châu
thổ mang tên dòng sông này.
I. vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
?
_Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống
dân cư.


_Kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng Sông Hồng
_Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa sông Hồng. Điều kiện
khí hậu và thủy văn rất thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ trong sản
xuất nông nghiệp. Thời tiết mùa đông rất phù hợp với một số cây trồng
ưa lạnh.

_Có nhiều tài nguyên khoáng sản có giá trị phân bố khắp vùng đồng bằng.
_ Nguồn tài nguyên biển đang được khai thác có hiệu quả nhờ phát triển
nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch,…
 Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên thuận lợi, thích hợp với các loại cây
nông nghiệp. Đây cũng là vùng giàu tài nguyên khoáng sản cả trên biển và đất liền

III. Đặc điểm dân cư, xã hội
I. vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
_ Là vùng dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. Mật độ dân số trung bình
1179 người/km2
Biểu đồ mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ,
Tây Nguyên, cả nước năm 2002

×