Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.09 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
4 <sub>5</sub> <sub>6</sub> n
1 2 3 n - 3
n - 2
(n – 2).1800
2 3 4
2.1800 <sub>= </sub>
3600
3.1800 <sub>= </sub>
5400
4.1800 <sub>= </sub>
7200
<b>diện tích của các hình đó</b>
<b>Các em xem các hình sau đây !</b>
<b> Phần tô màu trong các hình chính là …</b>
<b>ta gọi đó là …phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác</b>
• Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi
một đa giác gọi là <i><b>diện tích đa giác</b>.</i>
<b>9 ơ vng</b>
<b>Hình A :</b>
<b>Hình C :</b>
<b>Hình D :</b>
<b>Hình E :</b>
<b>1 ơ vng</b>
<i><b>Mỗi hình có diện tích bằng bao nhiêu ơ vng ?</b></i>
<i><b>Hình B có diện tích bằng bao nhiêu ơ vng ?</b></i>
<i><b>Hình G, hình H có diện tích bằng bao nhiêu ơ vng ?</b></i>
<b>Hình B :</b>
<b>Hình G :</b>
<b>Hình H :</b>
<b>9 ơ vng</b>
<b>3 ô vuông</b>
<b>3 ô vuông</b>
<b>9 ô vuông</b>
<b>Hình A :</b>
<b>Hình C :</b>
<b>Hình D :</b>
<b>Hình E :</b>
<b>1 ơ vng</b>
<b>8 ơ vng</b>
<b>8 ơ vng</b>
<i><b>Diện tích hình A …</b></i>
<b>Hình B = </b>
<b>Hình G = </b>
<b>Hình H = </b>
<b>9 ơ vng</b>
<b>3 ơ vng</b>
<i><b>diện tích hình C</b></i>
<b>gấp 9 lần</b>
<i><b>Diện tích hình A …</b></i><b>bằng</b> <i><b>diện tích hình B</b></i>
<i><b>Diện tích hình G …</b></i> <i><b>diện tích hình H</b></i>
<i><b>Diện tích hình D …</b></i> <i><b>diện tích hình E</b></i>
<b>bằng</b>
<b>bằng</b>
<i><b>theo là: Diện tích đa giác có tính </b></i>
<i><b>chất gì ?</b></i>
• Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi
một đa giác gọi là <i><b>diện tích đa giác</b></i>
<i><b>1) Hai tam giác ở hình G và hình H </b></i>
<i><b>có bằng nhau khơng ?</b></i>
<i><b> </b><b>có bằng nhau ( trường hợp c-g-c )</b></i>
•<i><b> Diện tích của chúng ?</b></i>
<i><b> </b><b>bằng nhau ( = 3 ô vuông )</b></i>
<i><b>1) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng </b></i>
<i><b>nhau. </b></i>
<i><b>2) Hình B được chia thành những </b></i>
<i><b>hình khác nhau khơng có điểm </b></i>
<i><b>chung.Vậy:</b></i>
<i><b>2) Nếu một đa giác được chia thành những đa </b></i>
<i><b>giác khơng có điểm trong chung thì diện tích của </b></i>
<i><b>nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.</b></i>
<i><b>3) Nếu chọn hình vng có cạnh bằng 1cm, 1dm, </b></i>
<i><b>1m,…, làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích </b></i>
<i><b>tương ứng là 1cm</b><b>2</b><b>, 1dm</b><b>2</b><b>, 1m</b><b>2</b><b>, ….</b></i>
•<i><b> Diện tích hình B … tổng diện </b></i>
<i><b>tích của hình các hình đó. </b></i>
<i><b>bằng</b></i>
• Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa
giác gọi là <i><b>diện tích đa giác</b></i>
• Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích
đa giác là một <i><b>số dương.</b></i>
•Tính chất của diện tích đa giác:
(Xem Sgk/117)
Chú ý: Diện tích đa giác ABCD kí hiệu là:
a
b
<b>Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước </b>
<b>của nó:</b>
<b>S = </b>
a
b
<b>Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước </b>
<b>của nó:</b>
<b>S = a.b</b>
<b>Diện tích hình vng bằng bình phương cạnh của </b>
<b>nó:</b>
<b>S = </b>
1. Khái niệm diện tích đa giác
• Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác gọi là <i><b>diện tích đa giác</b></i>.
• Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một <i><b>số dương.</b></i>
*Tính chất của diện tích đa giác:
<i><b>1) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.</b></i>
<i><b>2) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác khơng có điểm trong chung </b></i>
<i><b>thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.</b></i>
<i><b>3) Nếu chọn hình vng có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,…, làm đơn vị đo diện tích </b></i>
<i><b>thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2, 1m2, ….</b></i>
<b>Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó:</b>
2. Cơng thức tính diện tích hình chữ nhật:
<b>S = a.b</b>
3. Cơng thức tính diện tích hình vng, tam giác vng:
<b>Diện tích hình vng bằng bình phương cạnh của nó: S = a2</b>
Bài 6 (Sgk/118)
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu :
a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi ?
b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần ?
c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần ?
Cơng thức tính diện tích hình chữ nhật là S = a.b
a) Chiều dài tăng 2 lần (a’=2a), chiều rộng khơng đổi (b’=b) thì S’ = 2a.b = 2S
Vậy diện tích tăng 2 lần.
b) Chiều dài tăng 3 lần (a’=3a), chiều rộng tăng 3 lần (b’=3b) thì S’ = 3a.3b = 9.ab = 9S
Vậy diện tích tăng 9 lần.
b) Chiều dài tăng 4 lần ( ), chiều rộng giảm lần ( ) thì =
Vậy diện tích khơng đổi.
4
.
Bài 21 (SBT/128)
Cho hình bình hành ABCD. Từ A và C kẻ AH
và CK vng góc với đường chéo BD.
Chứng minh rằng hai đa giác ABCH và
ADCK có cùng diện tích.
A B
C
D
H
K
Nối AC.
Hai tam giác ABC và CDA có bằng
nhau khơng ?
Hai tam giác AHC và CKA có bằng
nhau khơng ?
Nếu ABC = CDA thì S <sub>ABC</sub>= S<sub>CDA</sub>
Nếu AHC = CKA thì S <sub>AHC</sub>= S<sub>CKA</sub>
=> S<sub>ABC </sub>+ S<sub>AHC</sub>= S<sub>CDA </sub>+ S<sub>CKA</sub>
=> S<sub>ABCH </sub>= S<sub>CDAK</sub>
• Vì ABCD là hình bình hành => AB = CD
AD = BC
=> ABC = CDA (c.c.c) => SABC= SCDA(1)
• Do AD // BC => ADH = CBK (So le trong)
và AD = BC (c/m trên)
=> ADH = CKB (cạnh huyền, góc nhọn)
<sub>AH = CK, mà AH // CK (do cùng với BD) </sub>
=> AHCK là hình bình hành => AK = CH
=>