Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Tài liệu Giao an dai so 8-HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 71 trang )

Ngày soạn: 02/ 01/ 2011
Tiết 41 - Tuần 20
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế
phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình
(ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác đònh của phương trình), hiểu
và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài
giải phương trình sau này.
2. Kó năng: Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và
biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và tư duy logic cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: − Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập ?.
Học sinh: − Đọc trước bài học − bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp: (1’) kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III.
GV cho HS đọc bài toán cổ:
“Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn.”
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó?
GV giới thiệu:
Đó là bài toán cổ rất quen thuộc và ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp
giả thiết tạm, liệu có cách giải khác nào nữa không? Bài toán trên có liên quan gì với
bài toán: Tìm x biết: 2x + 4 (36 − x) = 100? Làm thế nào để tìm giá trò của x trong bài
toán thứ hai, và giá trò đó có giúp ta giải được bài toán thứ nhất không? Chương này sẽ
cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu
giải bằng phương pháp khác.
3. Bài mới :
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
15’


Hoạt động 1: Phương trình một ẩn 1. Phương trình một ẩn
Ta gọi hệ thức:
GV: Ghi bảng các hệ thức:
2x + 5 = 3(x − 1) + 2
2x
2
+ 1 = x + 1
2x
5
= x
3
+ x
Hỏi: Có nhận xét gì về các
nhận xét trên?
HS: Ghi các hệ thức vào vở.
HS nhận xét: Vế trái và vế
phải là một biểu thức chứa
biến x.
Trang 1 Giáo án Đại số 8
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
GV: Mỗi hệ thức trên có
dạng A(x) = B(x) và ta gọi
mỗi hệ thức trên là một
phương trình với ẩn x.
Hỏi: Theo các em thế nào là
một phương trình với ẩn x?
GV: Gọi 1HS làm miệng bài
?1 và ghi bảng.
Hỏi: Hãy chỉ ra vế trái, vế
phải của mỗi phương trình

trên?
GV: Cho HS làm bài ?2 .
Hỏi: Khi x = 6 thì giá trò mỗi
vế của phương trình là 2x +
5 = 3 (x − 1) + 2 như thế
nào?
GV giới thiệu: Số 6 thỏa
mãn (hay nghiệm đúng)
phương trình đã cho nên gọi
6 (hay x = 6) là một nghiệm
của phương trình.
GV: Cho HS làm bài ?3.
(bảng phụ)
Cho pt: 2(x + 2) − 7 = 3 − x
a) x = −2 có thỏa mãn
phương trình không?
b) x = 2 có là một nghiệm
của pt không?
GV: Giới thiệu chú ý (a).
Hỏi: Hãy dự đoán nghiệm
của các phương trình sau:
a/ x
2
= 1
b/ (x − 1)(x + 2)(x−3) = 0
HS: Nghe giáo viên giới
thiệu về phương trình với ẩn
x.
HS trả lời: Khái niệm
phương trình tr 5 SGK.

1 HS cho ví dụ:
a) 2y + 1 = y
b) u
2
+ u = 10
HS Trả lời:
a) Vế trái là : 2y + 1 và vế
phải là y.
b) Vế trái là u
2
+ u và vế
phải là 10.
HS: Thực hiện thay x bằng
6 và hai vết của phương
trình nhận cùng một giá trò
là 17.
HS: Nghe GV giới thiệu về
nghiệm của phương trình.
1HS đọc to đề bài.
Cả lớp thực hiện lần lượt
thay x = -2 và x = 2 để tính
giá trò hai vế của pt và trả
lời:
a) x = -2 không thỏa mãn pt
nên không phải là nghiệm
của pt.
b) x = 2 thỏa mãn pt nên là
nghiệm của pt.
1 HS nhắc lại chú ý (a).
HS: Thảo luận nhóm nhẩm

nghiệm:
a/ pt có hai nghiệm là:
x = 1 và x = -1
b/ pt có ba nghiệm là:
x = 1 ; x = -2 ; x = 3
2x + 5 = 3(x − 1) + 2 là
một phương trình với ẩn số
x (hay ẩn x).
 Một phương trình với ẩn
x có dạng A(x) = B(x),
trong đó vế trái A(x) và vế
phải B(x) là hai biểu thức
của cùng một biến x.

Cho phương trình:
2x + 5 = 3 (x − 1) + 2
Với x = 6, ta có:
VT: 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP: 3(x − 1)+2 = 3(6 − 1) +
2
= 17
Ta nói 6 (hay x = 6) là một
nghiệm của phương trình
trên.
Chú ý :
a/ Hệ thức x = m (với m là
một số nào đó) cũng là
một phương trình. phương
trình này chỉ rõ rằng m là
nghiệm duy nhất của nó.

b/ Một phương trình có thể
có một nghiệm, hai
nghiệm, ba nghiệm...,
nhưng cũng có thể không
Trang 2 Giáo án Đại số 8
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
c/ x
2
= −1
Từ đó rút ra nhận xét gì?
c/ pt vô nghiệm.
HS: Rút ra nhận xét như ý
(b) SGK tr.6.
có nghiệm nào hoặc có vô
số nghiệm. Phương trình
không có nghiệm nào được
gọi là phương trình vô
nghiệm.
7’
Hoạt động 2: Giải phương trình 2. Giải phương trình
a/ Tập hợp tất cả các
nghiệm của một phương
trình được gọi là tập hợp
nghiệm của phương trình
đó và thường được ký hiệu
bởi chữ S.
Ví dụ
− Tập hợp nghiệm của pt x
= 2 là S = {2}.
− Tập hợp nghiệm của pt

x
2
= −1 là S = ∅.
b/ Giải một phương trình là
tìm tất cả các nghiệm của
phương trình đó.
GV: Cho HS đọc mục 2 giải
phương trình.
Hỏi: Tập hợp nghiệm của
một phương trình là gì?
GV: Cho HS thực hiện ?4
Hỏi: Giải một phương trình
là gì?
HS: Đọc mục 2 giải phương
trình.
HS: Trả lời ý thứ nhất của
mục 2 giải phương trình.
1 HS đọc to đề bài trước lớp
và điền vào chỗ trống.
a/ pt x = 2 có tập hợp
nghiệm là S = {2}.
b/ pt vô nghiệm có tập hợp
nghiệm là S = ∅.
HS: Trả lời ý thứ hai của
mục 2 giải phương trình.
7’
Hoạt động 3: Phương trình tương đương 3. Phương trình tương
đương
 Hai phương trình có
cùng một tập hợp nghiệm

là hai phương trình tương
đương.
 Để chỉ hai phương trình
tương đương với nhau, ta
dùng ký hiệu “⇔” .
Ví dụ :
a/ x = -1 ⇔ x + 1 = 0
b/ x = 2 ⇔ x − 2 = 0
c/ x = 0 ⇔ø 5x = 0
Hỏi: Có nhận xét gì về tập
hợp nghiệm của các cặp
phương trình sau:
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 và x − 2 = 0
c/ x = 0 và 5x = 0
GV: Giới thiệu mỗi cặp
phương trình trên được gọi
là hai phương trình tương
đương.
Hỏi: Thế nào là hai phương
trình tương đương?
HS: Cả lớp quan sát đề bài
và nhẩm tập hợp nghiệm
của các phương trình, sau đó
trả lời: Mỗi cặp phương
trình có cùng một tập hợp
nghiệm.
HS: Nghe giáo viên giới
thiệu.
HS: Trả lời tổng quát như

SGK tr.6.
10’
Hoạt động 4: Luyện tập, Củng cố
Bài 2 tr 6 SGK
t = -1 và t = 0 là hai
nghiệm của pt :
(t + 2)
2
= 3t + 4
Bài 2 tr 6 SGK
GV: Gọi 1HS đọc đề bài 2.
GV: Cho HS cả lớp làm vào
vở.
1 HS đọc to đề trước lớp.
HS: Cả lớp làm vào vở.
Trang 3 Giáo án Đại số 8
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
GV gọi 1HS làm miệng
Bài 4 tr 7 SGK
GV: Treo bảng phụ bài 4
tr.7 SGK.
GV: Cho HS hoạt động theo
nhóm trong 3 phút.
GV: Gọi đại diện nhóm trả
lời.
GV: Gọi HS nhận xét.
Bài 5 tr 7 SGK
Hai phương trình x = 0 và x
(x − 1) = 0 có tương đương
không vì sao?

GV: Qua bài học này chúng
ta cần nắm chắc các khái
niệm:
− Tập hợp nghiệm của pt.
− Phương trình tương đương
và ký hiệu.
1 HS: Trả lời miệng.
HS: Đọc đề bài.
HS: Hoạt động theo nhóm .
Đại diện nhóm trả lời.
Một vài HS khác nhận xét.
HS: Nhẩm nghiệm và trả lời
hai pt đó không tương
đương.
Bài 4 tr 7 SGK
(a) nối với (2)
(b) nối với (3)
(c) nối với (−1) và (3)
Bài 5 tr 7 SGK
Thử trực tiếp x = 1 thoả
mãn pt x (x - 1) = 0 nhưng
không thỏa mãn pt x = 0.
Do đó hai pt không tương
đương.
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: 2’
− Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu,
phương trình tương đương và ký hiệu.
− Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4.
− Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày soạn: 02/ 01/ 2011
Tiết 42
-
Tuần 20

Trang 4 Giáo án Đại số 8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn).
+ Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để
giải các phương trình bậc nhất.
2. Kó năng: + HS nhận biết được phương trình bậc nhất.
+ HS vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân vào
giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh khi giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: − Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ.
Học sinh: − Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp: 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
HS
1

: − Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì? Cho biết ký hiệu?
− Giải bài tập 1 tr.6 SGK.
Đáp án: Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c).
HS
2
: − Thế nào là hai phương trình tương đương? Và cho biết ký hiệu?
− Hai phương trình y = 0 và y (y − 1) = 0 có tương đương không? Vì sao?
Đáp án: y = 1 thỏa mãn pt y (y − 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt y = 0 do đó hai
pt không tương đương.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 1’
Tiết trước chúng ta đã biết được khái niệm về phương trình một ẩn, khái niệm về
giải phương trình, khái niệm về hai phương trình tương đương. Nhưng phương trình bậc
nhất một ẩn và cách giải chúng ra sao? Tiết học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được vấn đề này.
b) Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
10’
HĐ1: Đònh nghóa phương trình bậc nhất một ẩn 1. Đònh nghóa phương trình
bậc nhất một ẩn
a/ Đònh nghóa:
Phương trình dạng ax + b
= 0, với a và b là hai số đã
cho và a

0, được gọi là
phương trình bậc nhất một
ẩn
b/ Ví dụ:
2x − 1 = 0 và 3 − 5y = 0 là
Hỏi: Hãy nhận xét dạng của

các pt sau:
a/ 2x − 1 = 0 ; b/
05
2
1
=+
x
c/ x −
2
= 0 ; d/ 0,4x −
4
1
=
0
GV giới thiệu: Mỗi pt trên là
một pt bậc nhất một ẩn.
Hỏi: Thế nào là một pt bậc
HS: Quan sát đề bài bảng
phụ; cả lớp suy nghó ...
1HS Trả lời: Có dạng ax +
b = 0; a, b là các số, a ≠ 0.
HS: Nghe GV giới thiệu.
1HS trả lời đònh nghóa SGK
tr.7.
Trang 5 Giáo án Đại số 8
nhất một ẩn?
GV: Yêu cầu HS khác nhắc
lại đònh nghóa pt bậc nhất
một ẩn.
GV: Cho HS làm bài tập:

(Đề bài bảng phụ)
Hãy chỉ ra các phương trình
bậc nhất một ẩn trong các
phương trình sau:
a) 1 + x = 0 ; b) x + x
2
= 0
c) 1 – 2t = 0 ; d) – 3 = 0
H: Trong các phương trình đã
cho, phương trình nào là
phương trình bậc nhất một
ẩn? Vì sao?
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Nhận xét.
Một vài HS nhắc lại đònh
nghóa.
HS: Đọc to đề bài.
Cả lớp làm vào nháp.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
a) pt x + 1 = 0 có luỹ thừa
bậc cao nhất của biến x là
1 nên pt đã cho là phương
trình bậc nhất.
b) pt x + x
2
= 0 có luỹ thừa
bậc cao nhất của biến x là
2 nên pt đã cho không phải
la phương trình bậc nhất.
c) pt 1 – 2t = 0 có luỹ thừa

bậc cao nhất của biến t là 1
nên phưong trình đã cho là
phwong trình bậc nhất.
d) pt – 3 = 0 có luỹ thừa
bậc cao nhất của biến là 0
nên pt đã cho không phải
là phương trình bậc nhất.
HS: Nhận xét.
những pt bậc nhất một ẩn.
15’
HĐ 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình 2. Hai quy tắc biến đổi
phương trình
a) Quy tắc chuyển vế:
Trong một phương trình, ta
có thể chuyển một hạng tử
từ vế này sang vế kia và đổi
dấu hạng tử đó.
Ví dụ:
a) x − 4 = 0
x = 0 + 4 (chuyển
vế)
GV: Nhắc lại hai tính chất
quan trọng của đẳng thức số:
 Nếu a = b thì a + c = b + c.
Ngược lại,
 Nếu a + c = b + c thì a = b.
 Nếu a = b thì ac = bc.
Ngược lại,
 Nếu ac = bc thì a = b.
GV: Cho HS làm bài ?1 :

a/ x − 4 = 0 ; b/
4
3
+ x = 0
c) 0,5 − x = 0
GV: Gọi 1HS lên bảng giải
các phương trên.
HS: Nghe GV nhắc lại.
1HS nêu lại hai tính chất
quan trọng của đẳng thức
số.
HS: Đọc đề bài.
Trang 6 Giáo án Đại số 8
Hỏi: Các em đã vận dụng
tính chất gì để tìm x?
GV: Giới thiệu quy tắc
chuyển vế.
GV: Cho HS làm bài ?2
a/
2
x
= − 1 ; b/ 0,1x = 1,5
c) − 2,5x = 10
GV: Gọi 1HS lên bảng giải
bằng cách nhân hai vế với
cùng một số khác 0
GV: Giới thiệu quy tắc nhân
với một số.
GV: Gọi 1 HS giải câu (a)
bằng cách khác.

Hỏi: Hãy thử phát biểu quy
tắc nhân dưới dạng khác?
1HS lên bảng giải.
Trả lời: Đã vận dụng tính
chất chuyển vế.
HS: Nghe giới thiệu và
nhắc lại.
HS: Đọc đề bài.
1HS lên bảng giải theo yêu
cầu của GV.
HS: Nghe giới thiệu và
nhắc lại.
1 HS lên bảng giải câu (a)
cách khác.
a)
2
x
= − 1
2
x
:
2
1
= − 1 :
2
1
⇒ x = −
2
HS: Phát biểu quy tắc nhân
dưới dạng khác tr.8 SGK.

x = 4
b)
4
3
+ x = 0
x = 0 −
4
3
(chuyển
vế)
x = −
4
3
b) Quy tắc nhân với 1 số:
Trong một phương trình, ta
có thể nhân cả hai vế với
cùng một số khác 0.
Ví dụ:
a)
2
x
= − 1

2
x
. 2 = − 1 . 2
x = − 2
b) 0,1x = 1,5
0,1x .
1,0

1
= 1,5 .
1,0
1
x = 15
Quy tắc nhân còn phát
biểu:
Trong một pt ta có thể chia
cả hai vế cho cùng một số
khác 0.
8’
HĐ 4: Luyện tập, củng cố
Bài tập 7 tr 10 SGK
Có 3 pt bậc nhất là :
a) 1 + x = 0
c) 1 − 2t = 0
d) 3y = 0
Bài tập làm thêm:
a) Từ phương trình 3x + 2 =
0 sử dụng quy tắc chuyển
vế: chuyển 2 ở vế trái sang
vế phải và đổi dấu ta được
3x = - 2; hai phương trình
Bài tập 7 tr 10 SGK
GV: Treo bảng phụ bài tập 7
và yêu cầu 1 HS làm miệng.
GV: Cho HS làm bài tập (đề
bài đưa lên bảng phụ)
Hãy giải thích nhờ sử dụng
quy tắc biến đổi nào mà từ

(1) nhận được (2). (1) và (2)
có tương đương không?
a) 3x + 2= 0 (1) và 3x = -2
1HS đọc to đề trước lớp.
1HS làm miệng bài tập 7.
HS: Đọc đề bài.
Trang 7 Giáo án Đại số 8
(2)
b) 2x = - 1 (1) và x = -
2
1
(2)
c) 0,5x = 1 (1) và x = 2 (2)
GV: Cho HS hoạt động theo
nhóm (cho HS làm trên
phiếu học tập).
Sau 2 phút GV gọi đại diện
nhóm lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét.
Mỗi HS nhận một phiếu
học tập.
HS làm việc cá nhân, rồi
trao đổi ở nhóm về kết
quả.
Đại diện nhóm trình bày
bài làm.
GV: Nhận xét.
tương đương.
b) Sử dụng quy tắc nhân:
Nhân hai vế phương trình

(1) với
2
1
, ta được phương
trình (2); hai phương trình
tương đương.
c) Sử dụng quy tắc nhân:
Nhân hai vế phương trình
(1) với 2, ta được phương
trình (2); hai phương trình
tương đương.
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: 2’
− HS nhận biết và nắm vững khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và hai quy
tắc biến đổi phương trình.
− Làm bài tập 6 SGK.
− Đọc trước phần 3 và xem trước các bài tập SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Ngày soạn: 10/ 01/ 2010
Tuần 21 Tiết 43
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn).
+ Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để
giải các phương trình bậc nhất.
Trang 8 Giáo án Đại số 8
2. Kó năng: + Rèn luyện kó năng nhận biết phương trình bậc nhất một ẩn.
+ HS giải phương trình bậc nhất một ẩn một cách thành thạo, biết
cách tìm nghiệm và viết tập nghiệm của phương trình đã cho.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: − Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ.
Học sinh: − Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp: 1 phút kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
HS
1
: − Đònh nghóa phương trình bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ minh hoạ?
− p dụng: Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình
sau:
a) 3 + 2x = 0 ; b) 1 + 3x + x
2
= 0 ; c) 5 – 3t = 0
d) 5 – 3t = 0 ; e) – 4 = 0 ; f) 3 + x
2

= 0.
Đáp án: Các phương trình bậc nhất một ẩn: a, c, d.
HS
2
: − Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình?
− p dụng: Giải phương trình:
a) 4x – 20 = 0 ; b) x – 5 = 3 – x
Đáp án: a) 4x – 20 = 0 ⇔ 4x = 20 ⇔ x = 20 : 4 ⇔ x = 5.
b) x – 5 = 3 – x ⇔ 2x = 8 ⇔ x = 8 : 2 ⇔ x = 4.
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã biết được khái niệm phương trình bậc nhất một
ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình. Vậy, một phương trình có cách giải như thế nào? Tiết học
hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. (1’)
b) Tiến trìng bài dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
12’
HĐ 1: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 3. Các giải phương trình
bậc nhất một ẩn
Ta thừa nhận rằng: Từ một
phương trình, dùng quy tắc
chuyển vế hay quy tắc nhân,
ta luôn nhận được một
phương trình mới tương
đương với phương trình đã
cho.
Sử dụng hai quy tắc trên để
giải phương trình bậc nhất
một ẩn.
Ví dụ 1: Giải pt 3x − 9 = 0
GV: Giới thiệu phần thừa

nhận tr.9 SGK và yêu cầu
2HS đọc lại.
GV: Cho HS cả lớp đọc ví dụ
1 và ví dụ 2 tr.9 SGK trong
2phút.
Sau đó gọi HS
1
lên bảng
trình bày ví dụ 1, HS
2
trình
bày ví dụ 2.
2 HS đọc lại phần thừa
nhận ở SGK.
HS: Cả lớp đọc ví dụ 1 và
ví dụ 2 trong 2 phút.
2 HS: Lên bảng.
HS
1
: Trình bày ví dụ 1.
HS
2
: Trình bày ví dụ 2.
Trang 9 Giáo án Đại số 8
GV: Gọi HS nhận xét.
Hỏi: pt 3x − 9 = 0 có mấy
nghiệm?
GV: Giới thiệu ví dụ 2 là
cách trình bày trong thực
hành.

GV: Yêu cầu HS nêu cách
giải pt: ax + b = 0 (a ≠ 0).
Hỏi: pt bậc nhất ax + b = 0
có bao nhiêu nghiệm?
GV: Cho HS làm bài ?3 .
Giải pt: −0,5x + 2,4 = 0
Một vài HS nhận xét.
Trả lời: pt có một nghiệm
duy nhất x = 3.
HS: Nghe GV giới thiệu và
ghi nhớ cách làm.
HS: Nêu cách giải tổng
quát như SGK tr. 9.
Trả lời: Có một nghiệm
duy nhất x = −
a
b
.
1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng giải.
−0,5x + 2,4 = 0
⇔ −0,5x = −2,4
⇔ x = −2,4 : (−0,5)
x = 4,8
Giải: 3x − 9 = 0
⇔ 3x = 9 (chuyển − 9 sang
vế phải và đổi dấu)
⇔ x = 3 (chia cả 2 vế cho
3)
KL: Phương trình có một

nghiệm duy nhất x = 3.
ví dụ 2: Giải pt 1−
3
7
x=0
Giải:
1−
3
7
x=0 ⇔ −
3
7
x = −1
⇔ x = (−1) : (−
3
7
) ⇔ x =
7
3
Vậy: S =






7
3
Tổng quát, pt ax + b = 0 (với
a ≠ 0) được giải như sau:

ax + b = 0
⇔ ax = − b ⇔ x = −
a
b

Vậy pt bậc nhất ax + b = 0
luôn có một nghiệm duy
nhất x = −
a
b
.
20’
HĐ 2: luyện tập, củng cố
 Bài tập 8 (a, c)tr.10 SGK
a) 4x − 20 = 0
⇔ 4x = 20
⇔ x = 5
Vậy: S = {5}.
c) x − 5 = 3 − x
⇔ 2x = 3 + 5
⇔ 2x = 8
⇔ x = 4
Vậy: S = {4}.
 Bài tập 9 tr.10 SGK
a) 3x – 11 = 0
⇔ 3x = 11
⇔ x =
11
3
⇔ x

;
3,67
 Bài tập 8 (a, c) tr.10 SGK
GV: Phát phiếu học tập bài
tập 8 (a, c) cho HS.
GV: Cho HS hoạt động theo
nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm trình
bày bài làm.
 Bài tập 9 tr.10 SGK
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
9 tr.10 SGK.
H: Vận dụng các quy tắc
biến đổi nào để giải phương
trình?
Mỗi HS nhận một phiếu
học tập.
HS làm việc cá nhân, rồi
trao đổi ở nhóm về kết
quả.
HS: Đại diện nhóm trình
bày bài làm.
HS: Đọc to đề bài trước
lớp.
HS: Vận dụng quy tắc
Trang 10 Giáo án Đại số 8
GV: Yêu cầu HS nhắc lại
quy tắc làm tròn số.
GV: Gọi 3 HS lên bảng thực
hiện.

GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS làm bài tập.
(Đề bài ghi trên bảng phụ)
Chứng tỏ các cặp phương
trình sau tương đương:
a) 2x = 2 và x – 1 = 0
b) x +
1
2
= 0 và 2x = - 1
c) 2x – 4 = 3x – 2 và – x = 2
GV: Gọi 3HS lên bảng thực
hiện.
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS làm bài tập.
Giải các phương trình:
a) 7 – 3x = 9 – x
b) x + x + 2 = 0
c) 3t – 2 = t – 2
d) x + 1+ 2 = 0
GV: Gọi 2HS lên bảng giải
bài tập.
GV: Yêu cầu HS lớp làm
vào vở.
chuyển vế và quy tắc nhân
dể giải phương trình.
HS: Nhắc lại quy tắc làm
tròn số.
3HS: Lên bảng thực hiện

bài làm trên bảng.
HS: Nhận xét.
HS: Đọc to đề bài.
Cả lớp làm vào nháp.
3HS lên bảng thực hiện.
HS1: Câu a.
HS2: Câu b.
HS3: Câu c.
HS: Nhận xét.
HS: Đọc to đề bài.
Cả lớp làm vào nháp.
2HS lên bảng giải.
HS1: Giải câu a và b.
HS2: Giải câu c và d.
HS: Làm bài vào vở bài
tập.
 Bài tập 1:
a) ° 2x = 2 ⇔ x = 1
° x – 1 = 0 ⇔ x = 1
Vậy, hai phương trình tương
đương.
b) ° x +
1
2
= 0 ⇔ x = -
1
2
° 2x = - 1 ⇔ x = -
1
2

Vậy, hai phương trình tương
đương.
c) ° 2x – 4 = 3x – 2
⇔ – x = 2
⇔ x = – 2
° – x = 2
⇔ x = – 2
Vậy, hai phương trình tương
đương.
 Bài tập 2:
a) 7 – 3x = 9 – x
⇔ 3x – x = 7 – 9
⇔ 2x = - 2
⇔ x = - 1
Vậy, phương trình có
nghiệm là: x = - 1.
b) x + x + 2 = 0
⇔ 2x = - 2
⇔ x = - 1.
Vậy, phương trình có
nghiệm là: x = - 1.
c) 3t – 2 = t – 2
⇔ 3t – t = - 2 + 2
⇔ 2t = 0
⇔ t = 0.
Vậy, phương trình có
nghiệm là: x = 0.
Trang 11 Giáo án Đại số 8
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Nhận xét.

HS: Nhận xét.
d) x + 1+ 2 = 0
⇔ x + 1 = - 2
Mà x + 1 ≥ 0.
Vậy, phương trình đã cho vô
nghiệm.
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: 3’
* Học thuộc lí thuyết.
* Xem lại các bài tập đã giải.
* Làm các bài tập trong SBT.
* Xem trước bài 3.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 12/ 01/ 2010
Tuần 21 Tiết 44
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: − Củng cố kó năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế
và quy tắc nhân.
− Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc
áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa
chúng về dạng phương trình bậc nhất.
2. Kó năng: − HS thành thạo trong việc vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc
nhân và phép thu gọn để đưa phương trình về dạng ax + b = 0.
3. Thái độ: − Giáo dục tính cẩn thận, vận dụng thành thạo, chính xác vào gải bài
tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: − Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ.
Học sinh: − Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn đònh lớp: 1 phút kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS
1
: Giải bài tập 8 (a, d) tr.10 SGK.
Đáp án: a) 4x − 20 = 0 ; d) 7 − 3x = 9 − x
S = {5} ; S = {-1}
HS
2
: Giải bài tập 9 (a, c) tr.10 SGK.
Trang 12 Giáo án Đại số 8
Đáp án: a) 3x − 11 = 0 ; c) 10 − 4x = 2x − 3
Giá trò gần đúng của nghiệm ; Giá trò gần đúng của nghiệm là
là x ≈ 3,67 ; x ≈ 2,17
GV: Trong bài “Phương trình đưa về dạng ax + b = 0” ta chỉ xét các phương trình là hai
vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứ ẩn ở mẫu và có thể đưa được về
dạng ax + b = 0 hay ax =

b.
3. Bài mới:
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
10’
HĐ 1: Cách giải 1. Cách giải:
Ví dụ 1: Giải pt:
2x − (3 − 5x) = 4 (x + 3)
⇔ 2x − 3 + 5x = 4x + 12
⇔ 2x + 5x − 4x = 12 + 3
⇔ 3 x =15
⇔ x = 5
Ví dụ 2:


2
35
1
3
25 x
x
x

+=+


6
)35(36
6
6)25(2 xxx
−+
=
+−
⇔ 10x − 4 + 6x = 6 + 15 − 9x
⇔10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
⇔ 25x = 25 ⇔ x = 1
Các bước chủ yếu để giải
phương trình:
B
1
: Thực hiện phép tính để bỏ
dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu
để khử mẫu;
B

2
: Chuyển các hạng tử chứa
ẩn sang một vế, còn các hằng
số sang vế kia;
B
3
: Giải phương trình nhận
được.
GV: Cho HS đọc ví dụ 1
tr.10 SGK sau đó gọi HS
nêu các bước chủ yếu để
giải pt:
2x − (3 − 5x) = 4 (x + 3)
GV: Ghi bảng.
GV đưa ra ví dụ 2:
Giải pt :
2
35
1
3
25 x
x
x

+=+

Tương tự như ví dụ 1 GV
cho HS đọc phương pháp
giải như SGK tr.11.
Sau đó gọi 1HS lên bảng

trình bày.
GV: Yêu cầu HS làm ?1:
Hãy nêu các bước chủ yếu
để giải pt trong hai ví dụ
trên?
GV: Nhận xét, uốn nắn và
ghi tóm tắt các bước giải
lên bảng.
HS: Đọc ví dụ 1 trong 2’
sau đó 1HS nêu các bước
giải phương trình.

HS: Cả lớp xem phương
pháp giải ví dụ 2 tr.11
SGK.
1 HS lên bảng trình bày lại
các bước giải.
− HS suy nghó trả lời:
+ Bước 1: . . . .
+ Bước 2: . . . .
+ Bước 3: . . . .
9’
HĐ 2: Áp dụng 2. Áp dụng:
Ví dụ 3: Giải pt:

2
11
2
1
2

2
3
)2)(13(
=
+

+−
x
xx

6
33
6
)1
2
2(3)2)(13(2
=
+−+−
xxx
⇔ 2(3x−1)(x+2)−3(2x
2
+1)=33
⇔ (6x
2
+10x − 4)−(6x
2
+ 3)=33
⇔ 6x
2
+ 10x − 4 − 6x

2
− 3 = 33
GV: Yêu cầu HS gấp sách
lại và giải ví dụ 3.
Sau đó gọi 1 HS lên bảng
giải.
GV: Gọi HS nhận xét bài
làm của bạn.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại
các bước chủ yếu khi giải
HS: Thực hiện theo yêu
cầu của GV.
1HS lên bảng trình bày bài
làm của mình.
1 vài HS khác nhận xét.
1 HS nhắc lại phương pháp
giải phương trình.
Trang 13 Giáo án Đại số 8
phương trình.
GV: Cho HS thực hiện ?2
giải pt:
x −
4
37
6
25 xx

=
+


1 HS lên bảng trình bày.
x −
4
37
6
25 xx

=
+

⇔ 12x − 2(5x+2) =
3(7−3x)
⇔ 12x−10x−4=21−9x
⇔ 12x−10x+9x = 21+4
⇔ 11x = 25
⇔ x =
11
25
⇔ 10x = 33 + 4 + 3
⇔ 10x = 40
⇔ x = 4
Pt có tập hợp nghiệm S = {4}
8’
HĐ 3: Chú ý Chú ý:
1) (SGK)
Ví dụ 4: Giải pt:
6
1
3
1

2
1



+

xxx
= 2
⇔ (x − 1)






−+
6
1
3
1
2
1
= 2
⇔ (x−1)
6
4
= 2
⇔ x − 1 = 3
⇔ x = 4

2) (SGK)
Ví dụ 5: Giải pt:
x+1 = x−1
⇔ x − x = -1-1
⇔ (1−1)x=-2
⇔ 0x =-2
pt vô nghiệm.
ví dụ 6 : Giải pt
x+ 1 = x + 1
⇔ x −x = 1−1
⇔ ( 1−1)x = 0 ⇔ 0x = 0
Vậy pt nghiệm đúng với mọi
x.
GV: Cho HS đọc chú ý 1
tr.12 SGK.
Sau đó GV đưa ra ví dụ 4
và hướng dẫn cách giải
khác các ví dụ trên.
GV: Gọi HS đọc chú ý 2
tr.12 SGK.
GV: Cho HS làm ví dụ 5.
Hỏi: Phương trình có mấy
nghiệm?
GV: Cho HS làm ví dụ 6
tr.12 SGK.
Hỏi: Phương trình có mấy
nghiệm?
1HS đọc to chú ý 1 tr.12
SGK.
HS: Nghe giáo viên hướng

dẫn cách giải khác trong
trường hợp ví dụ 4.
1 HS đọc chú ý 2 tr.12
SGK.
1 HS làm ví dụ 5.
Trả lời: pt vô nghiệm.
1 HS Làm ví dụ 6.
Trả lời: Phương trình
nghiệm đúng với mọi x.
8’
HĐ4: Luyện tập, củng cố
 Bài 10 tr.12 SGK
a) Chỗ sai: Chuyển − 6 sang
vế phải và −x sang vế trái mà
không đổi dấu.
Sửa lại: 3x + x + x = 9 + 6
⇔ 5x = 15
 Bài 10 tr.12 SGK
GV: Treo bảng phụ bài 10
tr.12 SGK.
GV: Yêu cầu HS hoạt
động theo nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm
HS: Đọc đề bài.
HS: Hoạt động theo nhóm.
Đại diện nhóm lên bảng
Trang 14 Giáo án Đại số 8
tìm chỗ sai và sửa lại các
bài giải trên.
 Bài 11 (c) tr.13 SGK

GV: Gọi 1HS lên bảng
giải bài 11(c).
GV: Gọi HS nhận xét và
sửa sai.
trình bày và sửa lại chỗ
sai.
1 HS lên bảng giải.
1 vài HS nhận xét và sửa
sai.
⇔ x = 3
b) Chỗ sai: Chuyển −3 sang vế
phải mà không đổi dấu. Sửa
sai:
2t + 5t − 4t = 12 + 3
⇔ 3t = 15
⇔ t = 5.
 Bài 11 (c) tr.13 SGK
Giải pt:
5−(x − 6) = 4(3 − 2x)
⇔ 5 − x + 6 = 12 − 8x
⇔ − x + 8x = 12−6−5
⇔ 7x = 1 ⇔ x =
7
1
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: 2’
− Nắm vững các bước chủ yếu khi giải phương trình.
− Xem lại các ví dụ và các bài đã giải.
− Bài tập về nhà: Bài 11 còn lại, 12, 13 tr.13 SGK. Bài 15, 17, 18 tr.14 SGK.
IV RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Trang 15 Giáo án Đại số 8
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Ngày soạn: 17/ 01/ 2010
Tuần 22 Tiết 45
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: ° Củng cố cho HS phương pháp giải phương trình bằng cách vận
dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi về dạng ax + b
= 0.
2. Kó năng: ° Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kó năng
giải phương trình, trình bày bài giải.
3. Thái độ: ° Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, trình bày logic khi làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: − Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ.
Học sinh: − Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
HS
1
: Giải bài tập 12b tr.13 SGK. Đáp số: S = { −
2
51
}
HS
2
: Giải bài tập 13b tr.13 SGK.
Đáp án: Hòa giải sai vì đã chia cả hai vế của pt cho ẩn x (được pt mới không tương
đương). Cách giải đúng: x(x+2) = x(x+3) ⇔ x
2
+2x = x
2

+3x
⇔ 2x −3x = 0
⇔ −1x = 0
⇔ x = 0
3. Bài mới
Trang 16 Giáo án Đại số 8
a. Giới thiệu bài: Tiết học trước chúng ta đã biết cách giải phương trình, đưa phương
trình về dạng ax + b = 0. Hôm nay, chúng ta giải bài tập để khắc sâu kiến thức.
b. Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
5’
HĐ 1: Luyện tập
 Bài 14 tr.13 SGK
Giải
−1 là nghiệm của pt:
x

1
6
= x+4
2 là nghiệm của pt: |x| = x
−3 là nghiệm của pt:
x
2
+ 5x + 6 = 0
 Bài 14 tr.13 SGK
GV: Treo bảng phụ bài 14
tr.13 SGK.
GV: Cho HS cả lớp làm
bài.

GV: Lần lượt gọi HS làm
miệng.
HS: Đọc đề bài.
HS: Cả lớp làm bài.
HS
1
: Giải thích câu (1).
HS
2
: Giải thích câu (2).
HS
3
: Giải thích câu (3).
7’
 Bài 15 tr.13 SGK
(bảng phụ)
GV: Cho HS đọc kỹ đề
toán rồi trả lời câu hỏi:
Hãy viết các biểu thức
biểu thò:
− Quãng đường ô tô đi
trong x giờ.
− Quãng đường xe máy đi
từ khi khởi hành đến khi
gặp ô tô.
GV: Có thể gọi 1HS khá
tiếp tục giải pt.
HS: Đọc kỹ đề bài.
HS: Cả lớp suy nghó làm
bài.

HS
1
: Viết biểu thức biểu
thò ý 1.
HS
2
: Viết biểu thức biểu
thò ý 2.
1HS khá giải pt:
48x = 32(x+1)
 Bài 15 tr.13 SGK
Giải
Trong x giờ, ô tô đi được 48x
(km)
Thời gian xe máy đi là
x+1(giờ)
Quãng đường xe máy đi được
là: 32(x+1)(km)
Phương trình cần tìm là:
48x = 32(x+1)
7’
 Bài 17 tr.14 SGK
GV: Cho HS làm bài 17 (e,
f).
Giải phương trình:
e) 7 − (2x+4) = −(x+4)
f) (x−1) −(2x−1) = 9−x
GV: Gọi 2 HS lên bảng
làm bài.
GV: Gọi HS nhận xét bài

làm của bạn.
HS: Cả lớp làm bài.
2 HS lên bảng giải.
HS
1
: Câu e.
HS
2
: Câu f.
1 vài HS nhận xét.
 Bài 17 tr.14 SGK
e) 7 − (2x+4) = −(x+4)
⇔ 7−2x−4 = −x−4
⇔ −2x+x = −4+4−7
⇔ −x = −7
⇔ x = 7
f) (x−1) −(2x−1) = 9−x
⇔ x−1−2x+1 = 9−x
⇔ x−2x +x = 9+1−1
⇔ 0x = 9.
⇒ pt vô nghiệm.
7’
 Bài 18 tr.14 SGK
GV: Cho HS làm bài 18
(a).
GV: Gọi HS nêu phương
pháp giải pt trên.
HS đọc đề bài
HS: Nêu phương pháp giải.
 Bài 18 tr.14 SGK

Giải
a)
62
12
3
xxx
=
+

− x
⇔ 2x − 3(2x+1) = x−6x
Trang 17 Giáo án Đại số 8
GV: Gọi 1HS lên bảng
trình bày.
GV: Gọi HS nhận xét.
1HS lên bảng làm bài.
Một vài HS nhận xét.
⇔ 2x − 6x − 3 = x − 6x
⇔ 2x−6x−x+6x = 3
⇔ x = 3.
S = {3}.
7’
HĐ 2: Củng cố, luyện tập
Bảng nhóm:
Gọi số mà Nghóa nghó trong
đầu là x (x ∈ N).
Nếu làm theo bạn Trung thì
Nghóa đã cho Trung biết số
A={[(x+5)2 −10]3 + 66}: 6
A = (6x + 66) : 6

A = x + 11 ⇒ x = A − 11
Vậy: Trung chỉ việc lấy kết
quả của Nghóa cho biết thì có
ngay được số Nghóa đã nghó.
GV: Yêu cầu HS nêu lại
các bước chủ yếu để giải
pt.
GV: Treo bảng phụ bài 20
tr.14 SGK.
GV: Cho HS hoạt động
theo nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm
cho biết bí quyết của
Trung.
GV: Gọi HS nhận xét bài
làm của nhóm.
HS: Nêu phương pháp:
− B
1
: Thực hiện phép tính
để bỏ dấu ngoặc hoặc quy
đồng mẫu để khử mẫu.
− B
2
: Chuyển các hạng tử
chứa ẩn sang một vế, còn
các hằng số sang vế kia.
− B
3
: Giải phương trình

nhận được.
1HS: Đọc to đề bài trước
lớp.
HS: Hoạt động theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày
bài làm.
Một vài HS nhận xét bài
làm của nhóm.
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: 3’
− HS nắm vững phương pháp giải phương trình 1 ẩn.
− Xem lại các bài tập đã giải.
− Ôn lại các kiến thức: Cho a, b là các số:
+ Nếu a = 0 thì a.b = . . . . . ?
+ Nếu a.b = 0 thì . . . . .. . . . ?
− Bài tập về nhà bài 16, 17 (a, b, c, d); 19 tr.14 SGK.
− Bài tập 24a, 25 tr. 6; 7 SBT.
Bài làm thêm: Phân tích các đa thức thành nhân tử:
2x2 + 5x ; 2x(x
2
− 1) − (x
2
−1)
− Xem trước bài Phương trình tích.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Trang 18 Giáo án Đại số 8
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/ 01/ 2010
Tuần 22 Tiết 46
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: − Học sinh cần nắm vững: Khái niệm và phương pháp giải phương
trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất).
2. Kó năng: − Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kó
năng thực hành.
3. Thái độ: − HS trình bày chính xác, logic.
− Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: − Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ.
Học sinh: − Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
HS
1
: Giải bài ?1: Phân tích đa thức P(x) = (x
2
− 1) + (x + 1)(x − 2) thành nhân tử.

3. Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
13’
HĐ 1: Phương trình tích và cách giải 1. Phương trình tích và cách
giải:
Ví dụ 1:
a) x(5+x) = 0
b) (x + 1)(2x − 3) = 0
là các phương trình tích.
GV: Hãy nhận dạng các
phương trình sau:
a) x(5+x) = 0
b) (x + 1)(2x − 3) = 0
c) (2x − 1)(x + 3)(x+9) = 0
HS: Trả lời:
a); b) ; c) VT là một tích, VP
bằng 0
Trang 19 Giáo án Đại số 8
GV: Giới thiệu các pt trên gọi
là pt tích.
GV: Yêu cầu HS làm bài ?2
(bảng phụ).
GV: Yêu cầu HS giải pt:
(2x − 3)(x + 1) = 0
GV: Gọi HS nhận xét và sửa
sai.
GV: Gọi HS nêu dạng tổng
quát của phương trình tích.
Hỏi: Muốn giải phương trình
dạng A(x) B(x) = 0 ta làm thế

nào?
HS: Nghe GV giới thiệu và
ghi nhớ.
1 HS: Đọc to đề bài trước
lớp, sau đó trả lời:
- Tích bằng 0
- Phải bằng 0
HS: Áp dụng tính chất bài ?2
để giải.
− Một vài HS nhận xét.
HS: Nêu dạng tổng quát của
phương tình tích.
HS: Nêu cách giải như SGK
tr.15.
Giải phương trình:
(2x − 3)(x + 1) = 0
⇔ 2x − 3 = 0 hoặc x+1=0
1) 2x − 3 = 0 ⇔ 2 x = 3
⇔ x =1,5
2) x+1 = 0 ⇔ x = −1
Vậy pt đã cho có hai nghiệm: x
= 1,5 và x = −1
Ta viết : S = {1,5; −1}
Tổng quát: A(x) B(x) = 0
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
A(x)B(x)=0
⇔ A(x)=0 hoặc B(x)= 0
Giải 2 pt A(x) = 0 và B(x) = 0,
rồi lấy tất cả các nghiệm của

chúng.
13’
HĐ 2 : Áp dụng 2 Áp dụng:
Trang 20 Giáo án Đại số 8
Ví dụ 2: Giải pt:
(x+1)(x+4)=(2 − x)(2 + x)
⇔ x
2
+ x + 4x + 4 − 2
2
+ x
2
= 0
⇔ 2x
2
+ 5x = 0 ⇔ x(2x+5) = 0
⇔ x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
1) x = 0
2) 2x+5 = 0 ⇔ x = −2,5
Vậy: S = {0 ; −2,5}
Nhận xét: “SGK tr 16”
Bảng nhóm: Giải pt:
(x−1)(x
2
+ 3x − 2) − (x
3
−1) = 0
⇔(x-1)[(x
2
+3x-2)-(x

2
+x+1)]=0
⇔ (x - 1)(2x -3 )= 0
⇔ x - 1 = 0 hoặc 2x-3 =0
⇔x = 1 hoặc x =
2
3
Vậy S = {1 ;
2
3
}
Ví dụ 3: Giải pt
2
3
= x
2
+ 2x − 1
⇔ 2x
3
− x
2
− 2x + 1 = 0
⇔ (2x
3
− 2x) − (x
2
− 1) = 0
⇔ 2x(x
2
− 1) − (x

2
− 1) = 0
⇔ (x
2
− 1)(2x − 1) = 0
⇔ (x+1)(x−1)(2x-1) = 0
⇔ x+1 = 0 hoặc x − 1 = 0 hoặc
2x − 1 = 0
1/ x + 1 = 0 ⇔ x = −1 ;
2/ x − 1 = 0 ⇔ x = 1
3/ 2x −1 = 0 ⇔ x = 0,5
Vậy: S {-1 ; 1 ; 0,5}.
GV: Đưa ra ví dụ 2:
Giải pt:(x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)
GV: Yêu cầu HS đọc bài giải
SGK tr.16 sau đó gọi 1 HS lên
bảng trình bày lại cách giải.
GV: Gọi HS nhận xét.
H: Trong ví dụ 2 ta đã thực
hiện mấy bước giải? Nêu cụ
thể từng bước.
GV: Cho HS hoạt động nhóm
bài ?3
Sau 3ph GV gọi đại diện một
nhóm lên bảng trình bày bài
làm.
GV: Yêu cầu HS các nhóm
khác đối chiếu với bài làm
của nhóm mình và nhận xét.
GV: Đưa ra ví dụ 3:

Giải phương trình:
2
3
= x
2
+ 2x − 1
GV: Yêu cầu HS cả lớp gấp
sách lại và gọi 1HS lên bảng
giải.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm
của bạn.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
bài ?4
1 HS: Đọc to đề bài trước
lớp.
HS: Đọc bài giải tr.16 SGK
trong 2ph.
1 HS : lên bảng trình bày bài
làm
1 HS nhận xét.
HS: Nêu nhận xét SGK trang
16.
HS: Hoạt động theo nhóm.
Đại diện một nhóm lên bảng
trình bày bài làm.
Sau khi đối chiếu bài làm của
nhóm mình, đại diện nhóm
nhận xét bài làm của bạn.
HS: Gấp sách lại và cả lớp
quan sát đề bài trên bảng.

1 HS lên bảng giải.
Một vài HS nhận xét bài làm
của bạn.
1 HS: Lên bảng giải pt:
(x
3
+ x
2
) + (x
2
+ x) = 0
⇔ x
2
(x + 1) + x (x+1) = 0
⇔ x (x+1)
2
= 0
⇔ x = 0 hoặc x = − 1
Vậy S = {0 ; −1}.
10’
HĐ 3: Luyện tập, củng cố
Trang 21 Giáo án Đại số 8
 Bài tập 21(a)
a) (3x − 2)(4x + 5) = 0
⇔ 3x − 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0
⇔ x =
3
2
hoặc x = −
4

5
S = {
3
2
; −
4
5
}.
 Bài tập 22 (b, c)
b) (x
2
− 4)+(x −2)(3-2x) = 0
⇔ (x − 2)(5 − x) = 0
⇔ x = 2 hoặc x = 5
Vậy S = {2; 5}.
c) x
3
− 3x
2
+ 3x − 1 = 0
⇔ (x − 1)
3
= 0 ⇔ x = 1
Vậy S = {1}.
 Bài tập 21(a)
GV: Gọi 1 HS lên bảng giải
bài tập 21 (a).
GV: Gọi HS nhận xét.
 Bài tập 22 (b, c)
GV: Cho HS hoạt động theo

nhóm.
Nửa lớp làm câu (b).
Nửa lớp làm câu (c).
GV: Gọi đại diện mỗi nhóm
lên bảng trình bày bài làm.
GV: Gọi HS khác nhận xét.
1 HS lên bảng giải bài 21a.
Một HS nhận xét bài làm của
bạn.
HS: Hoạt động theo nhóm.
Đại diện mỗi nhóm lên bảng
trình bày bài làm.
Một vài HS khác nhận xét
bài làm của từng nhóm.
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: (2’)
− Nắm vững phương pháp giải phương trình tích.
− Làm các bài tập 21 (b, c, d) ; 22 (e, f) ; 23 ; 24 ; 25 tr 17 SGK.
− Tiết sau Luyện Tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Trang 22 Giáo án Đại số 8
Ngày soạn: 24/ 01/ 2010
Tuần 23 Tiết 47
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: ° Củng cố cho HS phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn
và phương trình tích.
° Củng cố cho HS các kiến thức: Vận dụng hằng đẳng thức, phương
pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào việc giải phương trình.
2. Kó năng: ° Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải
phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài
toán và phân tích đa thức thành nhân tử.

3. Thái độ: ° Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vận dụng các kiến thức đã
học vào việc giải phương trình.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: ° SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
Học sinh: ° Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Giải các phương trình :
HS
1
: a) 2x(x− 3) + 5(x − 3) = 0 ; b) (4x + 2)(x
2
+ 1) = 0
HS
2
: c) (2x − 5)
2
− (x + 2)
2
= 0 ; d) x
2
− x −(3x − 3) = 0
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 1’
Ở tiết trước chúng ta đã làm quen với phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn,
phương pháp giải phương trình tích. Hôm nay ta vận dụng các kiến thức đó vào việc giải các
bài tập liên quan đến những vấn đề đó.
b) Tiến trình bài dạy:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Trang 23 Giáo án Đại số 8
5’
5’
5’
HĐ 1: Sửa bài tập về nhà
 Bài 23 (b,d) tr 17 SGK
b)0,5x(x − 3)=(x−3)(1,5x-1)
⇔ (x − 3)( − x + 1) = 0
⇔ x − 3 = 0 hoặc 1 − x = 0
S = {1 ; 3}.
d)
7
3
x − 1=
7
1
x (3x − 7) =0
⇔ (3x − 7)− x (3x − 7) = 0
⇔ (3x − 7)(1 − x) = 0
S = {1 ;
3
7
}.
 Bài 24 (c, d) tr 17 SGK
c) 4x
2
+ 4x + 1 = x
2
⇔ (2x + 1)

2
− x
2
= 0
⇔ (3x + 1)(x + 1) = 0
⇔ 3x + 1 = 0 hoặc x+1= 0
Vậy S = {-
3
1
; -1}.
d) x
2
− 5x + 6 = 0
⇔ x
2
− 2x − 3x + 6 = 0
⇔ x(x − 2) − 3 (x − 2) = 0
⇔ (x − 2)(x − 3) = 0
Vậy S = {2 ; 3}.
 Bài 25 (b) tr 17 SGK
b) (3x-1)(x
2
+2) = (3x-1)(7x-10)
⇔ (3x -1)(x
2
+ 2-7x+10) = 0
⇔ (3x − 1)(x
2
−7x + 12) = 0
⇔ (3x − 1)(x

2
−3x-4x+12) = 0
⇔ (3x − 1)(x − 3)(x − 4) = 0
Vậy S = {
3
1
; 3 ; 4}.
 Bài 23 (b,d)tr 17 SGK
GV: Gọi 2 HS đồng thời lên
bảng sửa bài tập 23 (b, d).
GV: Gọi HS nhận xét bài làm
của bạn và bổ sung chỗ sai sót.
GV: Yêu cầu HS chốt lại
phương pháp bài (d).
 Bài 24 (c, d) tr 17 SGK
GV: Tiếp tục gọi 2 HS khác lên
bảng sửa bài tập 24 (c, d) tr.17
SGK.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm
của bạn và bổ sung chỗ sai sót.
Hỏi: Bài (d) muốn phân tích đa
thức thành nhân tử ta dùng
phương pháp gì?
 Bài 25 (b) tr 17 SGK
GV: Gọi 1HS lên bảng giải bài
tập 25 (b).
GV: Gọi HS nhận xét bài làm
của bạn và bổ sung chỗ sai sót.
2 HS lên bảng.
HS

1
: Bài b.
HS
2
: Bài d.
HS: Một vài HS nhận xét bài
làm của bạn.
HS: Nêu phương pháp:
− Quy đồng mẫu để khử mẫu.
− Đặt nhân tử chung để đưa
về dạng phương trình tích.
2 HS lên bảng.
HS
1
: Câu c.
HS
2
: Câu d.
HS: Một vài HS nhận xét bài
làm của bạn
Trả lời: Bài (d) dùng phương
pháp tách hạng tử để phân
tích đa thức thành nhân tử.
1HS lên bảng giải bài tập 25
(b).
Một vài HS nhận xét bài làm
của bạn.
6’
HĐ 2: Luyện tập tại lớp
Bài 1: (Bài làm thêm)

a) 3x − 15 = 2x( x − 5)
⇔ 3(x−5) − 2x(x−5)=0
⇔ (x − 5)(3−2x) = 0
S = {5;
2
3
}.
b) (x
2
− 2x + 1) − 4 = 0
⇔ (x −1)
2
− 2
2
= 0
Bài 1: Giải phương trình:
a) 3x − 15 = 2x( x − 5)
b) (x
2
− 2x + 1) − 4 = 0
GV: Cho HS cả lớp làm bài
trong 3 phút.
Sau đó GV gọi 2 HS lên bảng
giải
HS: Cả lớp ghi đề vào vở.
1 HS đọc to đề trước lớp.
HS: Cả lớp làm bài trong 3
phút.
2 HS lên bảng giải.
HS

1
: Câu a.
Trang 24 Giáo án Đại số 8
5’ Bài 2: (31b tr 8 SBT)
Giải phương trình:
b) x
2
−5= (2x −
5
)(x +
5
)
Hỏi: Muốn giải pt này trước
tiên ta làm thế nào?
GV: Gọi 1 HS lên bảng giải
tiếp.
GV: Gọi HS nhận xét và sửa
sai.
HS
2
: Câu b.
1 HS đọc to đề trước lớp.
Trả lời: Phân tích vế trái
thành nhân tử ta có:
x
2
− 5 = (x +
5
)(x −
5

)
1 HS lên bảng giải tiếp.
Một vài HS nhận xét bài làm
của bạn.
⇔ (x − 3)(x + 1) = 0
S = {3; −1}.
Bài 2: (31b tr 8 SBT)
b) x
2
−5= (2x −
5
)(x +
5
)
⇔ (x +
5
)(x −
5
) −
−(2x −
5
)(x +
5
) = 0
⇔ (x +
5
)(− x) = 0
⇔ x +
5
= 0 hoặc -x = 0

⇔ x = −
5
hoặc x = 0
Vậy S = {−
5
; 0}.
10’
HĐ 3: Tổ chức trò chơi
Kết quả bộ đề
Đề số 1: x = 2
Đề số 2: y =
2
1
Đề số 3: z =
3
2
.
Đề số 4: t = 2.
 Chú ý:
Đề số 4 điều kiện của t là t >
0 nên giá trò t = −1 bò loại.
GV: Tổ chức trò chơi như SGK:
Bộ đề mẫu:
Đềsố 1: Giải phương trình:
2(x − 2) + 1 = x − 1
Đề số 2: Thế giá trò của x (bạn
số 1 vừa tìm được) vào rồi tìm
y trong phương trình (x + 3)y =
x + y.
Đề số 3 : Thế giá trò của y (bạn

số 2 vừa tìm được) vào rồi tìm
x trong pt:
3
13
6
13
3
1
+
=
+
+
yx
Đề số 4: Thế giá trò của x (bạn
số 3 vừa tìm được) vào rồi tìm t
trong pt:
z(t
2
−1) =
3
1
(t
2
+t), với ĐK t > 0
Mỗi nhóm gồm 4 HS.
HS
1
: Đề số 1.
HS
2

: Đề số 2.
HS
3
: Đề số 3.
HS
4
: Đề số 4.
Cách chơi:
Khi có hiệu lệnh, HS
1
của
nhóm mở đề số 1, giải rồi
chuyển giá trò x tìm được cho
HS
2
của nhóm mình.
HS
2
mở đề số 2 thay giá trò x
vừa nhận từ HS
1
vào giải pt
để tìm y, rồi chuyển đáp số
cho HS
3
.
HS
3
cũng làm tương tự . . .
HS

4
chuyển giá trò tìm được
của t cho giám khảo (GV).
Trang 25 Giáo án Đại số 8

×