Tiếng việt
Lớp 3
Bài: Nhân hoá. ôn tập cách đặt và trả lời
câu hỏi ở đâu?.
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1 Tìm 3 từ cùng nghĩa với đất nước ?
Trả lời:
Từ cùng nghĩa với đất nước là: Tổ quốc; giang sơn; non sông
Câu 2 Trong khổ thơ sau sự vật nào được nhân hoá? Vì sao?
Ngoài sông thím Vạc
Lặng lẽ mò tôm
Bên cạnh sao hôm
Luyện từ và câu
Long lanh đáy nước.
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?.
Ông trời bật lửa
Chị mây vừa kéo đến
Trăng sao trốn cả rồi
Đất nóng lòng chờ đợi
Xuống đi nào, mưa ơi!
Mưa! Mưa xuống thật rồi !
Đất hả hê uống nước
Ông sấm vỗ tay cười
Làm bé bừng tỉnh giấc.
Chớp bỗng loè chói mắt
Soi sáng khắp ruộng vườn
Ơ! Ông trời bật lửa
Xem lúa vừa trổ bông.
Đỗ Xuân Thanh
Bài 1: Đọc bài thơ sau
Ông trời bật lửa
Chị mây vừa kéo đến
Trăng sao trốn cả rồi
Đất nóng lòng chờ đợi
Xuống đi nào, mưa ơi!
Mưa! Mưa xuống thật rồi !
Đất hả hê uống nước
Ông sấm vỗ tay cười
Làm bé bừng tỉnh giấc
Chớp bỗng loè chói mắt
Soi sáng khắp ruộng vườn
Ơ! Ông trời bật lửa
Xem lúa vừa trổ bông.
Đỗ Xuân Thanh
Bài 2: Trong bài thơ trên, những sự vật nào được nhân hoá? Chúng được nhân
hoá bằng những cách nào?
Gợi ý:
a) Các sự vật được gọi bằng gì?
b) Các sự vật được tả bằng những từ ngữ nào?
c) Trong câu Xuống đi nào, mưa ơi!, tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?.
Bài 1: Đọc bài thơ sau
Ông trời bật lửa
Chị mây vừa kéo đến
Trăng sao trốn cả rồi
Đất nóng lòng chờ đợi
Xuống đi nào, mưa ơi!
Mưa! Mưa xuống thật rồi !
Đất hả hê uống nước
Ông sấm vỗ tay cười
Làm bé bừng tỉnh giấc
Chớp bỗng loè chói mắt
Soi sáng khắp ruộng vườn
Ơ! Ông trời bật lửa
Xem lúa vừa trổ bông.
Đỗ Xuân Thanh
Tên sự vật
được nhân
hoá
Cách nhân hoá
a) Các sự vật được gọi
bằng
b) Các sự vật được tả bằng
những từ ngữ
c) Cách tác giả nói với mưa
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?.
Bài 1:
Bài 2:
trờiÔng
bật lửa
mâyChị kéo đến
Trăng sao
trốn
Đất nóng lòng chờ đợi
hả hê uống nước
Mưa xuống
Xuống đi nào mưa ơi!
sấmÔng vỗ tay cười