Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn các trợ giúp về cú pháp trong quá trình viết mã lệnh khai báo biến trong VB p6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.37 KB, 5 trang )

Title
Prompt
Buttons

12.2. Hộp nhập dữ liệu (Input Box – InputBox)
InputBox được sử dụng nhằm yêu cầu người dùng nhập một chuỗi (String) theo gợi ý của
dòng nhắc (Prompt) và tiêu đề (Title) trên đó. InputBox được gọi theo dạng hàm với giá trị
trả về là chuỗi dữ liệu mà người dùng nhập.
Cú pháp gọi InputBox thông thường như sau:
InputBox(Prompt, [Title], [Default], [XPos], [YPos])

Tham số

Mơ tả

Prompt

Kiểu String. Nội dung dịng nhắc.

Title

Kiểu String. Nội dung tiêu đề.

Default

Kiểu Variant. Giá trị mặc định hiển thị trong InputBox.

XPos, YPos

Kiểu Double. Toạ độ góc trái trên của InputBox khi hiển thị ra màn hình.


Đoạn mã sau sẽ minh hoạ cách thức gọi InputBox:
Dim LngSodiemMax As Long
LngSodiemMax = _
Val(InputBox("Nhập số lượng điểm tối đa (số nguyên dương)", _
"Số điểm tối đa", "100000"))

Nếu người dùng bấm nút OK thì giá trị trả về của hàm InputBox là một chuỗi có giá trị
“100000”, cịn nếu bấm nút Cancel thì giá trị trả về là một chuỗi rỗng.

12.3. Hộp thoại dựa trên điều khiển Common Dialog.
Điều khiển Common Dialog cho phép hiển thị các hộp thoại sau:
Ø Hộp thoại Open, Save: phục vụ thao tác mở và ghi tập tin một cách trực quan.
Ø Hộp thoại Color: phục vụ thao tác lựa chọn màu.
Ø Hộp thoại Font: phục vụ thao tác lựa chọn font chữ.
Ø Hộp thoại Print: phục vụ thao tác in ấn.

78


CHƯƠNG III: CƠ BẢN VỀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH VISUAL BASIC 

Để đưa điều khiển này vào trong hộp cơng cụ điều khiển (Control Toolbox) chọn menu Tools
Ö Additional Controls, sau đó chọn Microsoft Common Dialog Control.

Ø Các thuộc tính của điều khiển Common Dialog.
Thuộc tính

Mơ tả

Ghi chú


DialogTitle

Tiêu đề của hộp thoại

Kiểu String

FileName

Trả về đường dẫn và tên của file được chọn - Hộp thoại Open,
Save.

Kiểu String

FileTitle

Trả về tên của file được chọn (không chứa đường dẫn) - Hộp
thoại Open, Save.

Kiểu String

Filter

Mô tả các kiểu file sẽ được hiển thị trong hộp thoại - Hộp thoại
Open, Save.

Kiểu String

FilterIndex


Kiểu file mặc định sẽ được hiển thị trong hộp thoại - Hộp thoại
Open, Save.

Kiểu Integer

DefaultExt

Phần mở rộng mặc định được gắn trong hộp thoại (khi người
dùng không chọn mà nhập text vào trong phần tên file) - hộp
thoại Open, Save.

Kiểu String

InitDir

Đường dẫn khởi tạo trong hộp thoại - Hộp thoại Open, Save

Kiểu String

CancelError

Qui định có phát sinh lỗi hay khơng khi người dùng chọn nút
Cancel trong hộp thoại.

Kiểu Boolean

Color

Trả về màu được chọn trong hộp thoại – Hộp thoại Color


Tham
khảo
Object Browser

Ø Các phương thức của điều khiển Common Dialog.
Phương thức

Mô tả

Ghi chú

ShowOpen

Hiển thị hộp thoại mở file (Open)

ShowSave

Hiển thị hộp thoại ghi file (Save)

Tham khảo trong Object
Browser hoặc Help

ShowColor

Hiển thị hộp thoại chọn màu (Color)

ShowFont

Hiển thị hộp thoại chọn font chữ (Font)


79


ShowPrinter

Hiển thị hộp thoại in ấn (Printer)

Ví dụ: Xây dựng UserForm gồm các điều khiển như hình dưới:
Label
Name: lbPath

Common Dialog
Name: cmDlg
Command Button
Command Button

Name: cmdColor

Name: cmdOpen
Yêu cầu:
Ø Người dùng bấm nút Open Path để lấy về đường dẫn của một file sau đó hiển thị nó trên
điều khiển lbPath.
Ø Người dùng chọn nút Select Color để đổi màu của UserForm.
Mã lệnh tham khảo như sau:
Mã lệnh với thủ tục sự kiện Click của cmdOpen
Private Sub cmdOpen_Click()
Dim strPath As String ' Xau luu tru duong dan cua file duoc chon
Dim strFilter As String ' Xau bieu dien cac kieu file hien thi
strFilter = "App(*.exe)|*.exe|Text(*.txt)|*.txt|All files (*.*)|*.*"
With cmDlg

.DialogTitle = "Chon file"
.InitDir = "C:\Program Files" ' duong dan mac dinh
.Filter = strFilter
.ShowOpen
strPath = .Filename ' lay ve ten day du cua file duoc chon
End With
lbPath.Caption = strPath
End Sub

Mã lệnh với thủ tục sự kiện Click của cmdColor
Private Sub cmdColor_Click()
Dim lngColor As Long ‘ bien luu tru mau duoc chon
With cmDlg
.ShowColor
lngColor = .color ‘ lay ve mau nguoi dung chon trong hop thoai
End With
Me.BackColor = lngColor
End Sub

80


CHƯƠNG III: CƠ BẢN VỀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH VISUAL BASIC 

13. Lập trình xử lý tập tin
Sử lý tập tin là một nhu cầu không thể thiếu khi xây dựng phần mềm ứng dụng, bởi hầu hết các
loại thông tin trên máy tính đều được lưu trữ trong các tập tin khác nhau. Trong các phần mềm
ứng dụng đang được sử dụng, dữ liệu đầu vào của chúng được cung cấp dưới hai hình thức:
Ø Nhập trực tiếp từ bàn phím bởi người sử dụng: cách này chỉ phù hợp đối với lượng số
liệu không nhiều.

Ø Nhập từ tập tin dữ liệu, ví dụ như để dựng được bản đồ số (để thiết kế đường ơtơ trên
máy tính) thì số liệu về các điểm đo tồn đạc khá nhiều (có thể là vài nghìn điểm đo) và
thường được cung cấp dưới dạng các tập tin văn bản.
Việc nhập dữ liệu từ tập tin làm cho mức độ tự động hóa được nâng cao hơn, cho phép các
phần mềm ứng dụng có thể kết nối được với nhau thơng qua hình thức truyền dữ liệu. Ngồi ra,
để lưu lại thơng tin hay kết quả sau mỗi phiên làm việc với phần mềm ứng dụng, thì việc sử
dụng tập tin làm nơi lưu trữ là phổ biến nhất. Các số liệu nhập vào cũng như các kết quả tính
tốn của phần mềm sẽ được lưu lại vào một hay nhiều tập tin và chúng sẽ được gọi lại trong
phiên làm việc tiếp theo.
Để có thể xây dựng chương trình có khả năng nhập/xuất dữ liệu từ tập tin, thì người lập trình
cần phải nắm được các nội dung sau:
Ø Kiểu của tập tin: là cách thức tổ chức dữ liệu trong tập tin đó. Hiện nay có vơ số các định
dạng cho tập tin bởi người dùng có thể tự do định nghĩa. Kiểu định dạng phổ biến nhất
dùng để trao đổi dữ liệu là tập tin văn bản (thường có phần mở rộng là TXT, CSV). Với
định dạng này ta có thể xem nội dung của tập tin bằng các chương trình soạn thảo đơn
giản như Notepad.exe của Windows.
Ø Thao tác lên tập tin: là những thao tác nhằm biến đổi nội dung hoặc chính tập tin đó cho
phù hợp với mục đích của người dùng. Những thao tác này được thực hiện theo một trình
tự nhất định với các chương trình con chuyên trách cho từng nhiệm vụ. Các thao tác cơ
bản bao gồm:

ƒ Đọc dữ liệu (Input) từ tập tin vào trong chương trình.
ƒ Ghi dữ liệu (Output) từ chương trình ra tập tin.
ƒ Tìm kiếm dữ liệu trong tập tin: đọc dữ liệu có chọn lọc.
ƒ Tạo mới tập tin: tạo ra tập tin trên đĩa để ghi dữ liệu lên nó.
ƒ Xóa tập tin khi khơng cịn dùng đến nó nữa.
ƒ Di chuyển vị trí (Move) của tập tin từ nơi này đến nơi khác.
ƒ Tạo bản sao (Copy) cho tập tin: tạo một tập tin thứ hai giống hệt tập tin gốc về nội
dung nhưng tên hoặc vị trí lưu trữ của tập tin bản sao phải khác so với tập tin gốc.


13.1. Các hình thức truy cập tập tin
Truy cập tập tin bao gồm các thao tác đọc và ghi dữ liệu. Cách thức truy cập bao gồm:
Ø Truy cập kiểu tuần tự (Sequential): Quá trình đọc và ghi dữ liệu với tập tin theo các khối
dữ liệu liên tục từ đầu đến cuối tập tin. Các khối dữ liệu liên tục có thể là các ký tự, các
số, mẩu tin, chuỗi, dòng văn bản,…Các khối này được phân cách nhau trong tập tin bằng
kí tự dấu phẩy (,) hoặc kí tự xuống dịng. Ví dụ, muốn đọc dòng dữ liệu thứ n trong một
tập tin văn bản có m dịng (m>n), khơng thể ngay lập tức truy cập tới dòng thứ n mà phải
lần lượt đọc từ dòng hiện tại (là dòng văn bản mà con trỏ đọc dữ liệu đang ở đó) tới dòng
thứ n. Kiểu truy cập tuần tự thường áp dụng với các tập tin văn bản (text file).

81


Hình III-24: Truy cập kiểu tuần tự khi đọc tập tin văn bản.

Ø Truy cập kiểu ngẫu nhiên (Random): Quá trình đọc và ghi dữ liệu với tập tin được thực
hiện dựa trên các mẩu tin có kích thước xác định (đơn vị để đo lường mẩu tin là Byte).
Việc truy xuất đến một mẩu tin là tuỳ ý, không cần tuân theo trình tự mà theo thứ tự của
mẩu tin đó trong tập tin. Q trình truy cập ngẫu nhiên thường được áp dụng cho các tập
tin trong đó dữ liệu được tổ chức theo các khối có cấu trúc (các mẩu tin).
Ø Truy cập kiểu nhị phân (Binary): Quá trình đọc và ghi dữ liệu với tập tin được thực hiện
theo các khối khơng giống nhau về kích thước. Quá trình truy cập nhị phân thường áp
dụng cho các tập tin có cấu trúc khơng cố định và dữ liệu có thể được xác định thơng qua
các byte dữ liệu được đọc vào.
Trong khn khổ giáo trình này, tập tin văn bản và các thao tác lên nó, được trình bày chi tiết
bởi tính phổ biến và hữu dụng của loại tập tin này khi làm việc với các phần mềm ứng dụng
trong ngành xây dựng cơng trình giao thông.
Để việc thao tác với các tập tin được thuận lợi, VB cung cấp sẵn hai phương pháp cơ bản:
Ø Sử dụng các hàm có sẵn để thao tác trực tiếp lên tập tin (dùng các hàm I/O).
Ø Sử dụng một số điều khiển để thao tác gián tiếp lên tập tin (dùng đối tượng FSO).


13.2. Xử lý dữ liệu trong tập tin với các hàm I/O:
Các hàm I/O (Input/Output) dùng để truy xuất các tập tin, trình tự như sau:
1. Mở tập tin: là yêu cầu bắt buộc phải thực hiện trước khi đọc hay ghi dữ liệu vào tập tin.
2. Thực hiện các thao tác với tập tin: đọc hoặc ghi dữ liệu vào tập tin.
3. Đóng tập tin: bắt buộc phải thực hiện khi kết thúc các thao tác với tập tin.
Trong khn khổ giáo trình này chỉ trình bày các thao tác theo kiểu tuần tự với tập tin, các kiểu
truy cập khác có thể tìm trong các tài liệu tham khảo ghi ở cuối giáo trình này hoặc trong Help
Online của VBA IDE.
13.2.1. Mở tập tin:
Cú pháp:

82



×