Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Kiem tra 1 tiet sinh 9 ky I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.44 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KiĨm tra mét tiÕt</b>
<b>I. Mơc tiªu</b>


- Kiểm tra kiến thức của HS từ chơng I tới chơng III, đánh giá năng lực học
tập của HS. Thấy u, nhợc điểm của HS giúp GV tìm nguyên nhân, điều chỉnh
và đề ra phơng án giải quyết giúp HS học tập tốt.


- Ph¸t huy tÝnh tù gi¸c, tÝch cùc cđa HS.


<b>II. Đề bài</b>


<i><b>Chn phng ỏn ỳng in vo ch trng trong cõu sau:</b></i>


<i><b>Câu 1:</b></i> Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng
t-ơng phản thì ...


a. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn


b. F2 phân li tính trạng theo tØ lƯ 3 tréi: 1 lỈn


c. F1 đồng tính vè tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo t l 3


trội: 1 lặn.


d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lỈn.


<i><b>Câu 2:</b></i> Mục đích của phép lai phân tích là gì?
a. Phân biệt đồng hợp trội với thể dị hợp.


b. Phát hiện thể đồng hợp trội với đồng hợp lặn.
c. Phát hiện thể đồng hợp lặn và thể dị hợp.


d. C a v b.


<i><b>Câu 3:</b></i> <i><b>HÃy sắp xếp thông tin ë cét A víi cét B sao cho phï hỵp và ghi kết</b></i>
<i><b>quả ở cột C trong bảng sau:</b></i>


Các kì (A) Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân


(B) Kết qủa (C)


1. Kì đầu
2. Kì giữa
3. Kì sau
4. K× cuèi


a. Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng dợi mảnh
dần thành chất nhiễm sắc.


b. các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có
hình thái rõ rệt.


c. Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào
ở tâm động.


1-
2-

3-


4-d. Từng cặp NST kép tách nhau ở tâm động hình
thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.



e. Các NST kép đóng xoắn cực đại.


g. Các NST kép nằm trên mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào.


<i><b>Câu 4:</b></i> Đối với loài sinh sản sinh dỡng và sinh sản vơ tính, cơ chế nào duy trì
ổn định bộ NST đặc trng của lồi? (Chọn phng ỏn ỳng)


a. Nguyên phân b. Giảm phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Câu 5:</b></i> Một gen có 2700 nuclêơtit và hiệu số giữa A và G bằng 10% số
nuclêôtit của gen. Số lợng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu (chọn
ph-ơng án đúng và giải thích tại sao)


a. A = T = 810 Nu vµ G = X = 540
Nu


b. A = T = 405 Nu vµ G = X = 270
Nu


c. A = T = 1620 Nu vµ G = X =
1080 Nu


d. A = T = 1215 Nu vµ G = X =
810 Nu


<i><b>Câu 6:</b></i> ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trọi so với quả vàng (a). khi lai phân
tích thu đợc tồn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen là:



a. Aa (quả đỏ) b. AA (quả đỏ)
c. aa (quả vàng) d. Cả AA và Aa
Viết sơ đồ lai kim nghim.


<i><b>Câu 7:</b></i> Biến dị tổ hợp là gì? cho VD?


Giải thích tại sao ở các loài sinh snả hữu tính (giao phối) biến dị tổ hợp lại
phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính?


<b>III. Đáp án </b><b> Biểu điểm</b>
<i><b>Câu 1</b></i>: c (1 điểm)


<i><b>Câu 2</b></i>: a (1 điểm)


<i><b>Câu 3</b></i>:


1- b, c (0,5 điểm)
2- e, g (0,5 ®iĨm)
3- d (0,5 ®iĨm)
4-a (0,5 điểm)


<i><b>Câu 4</b></i>: c (1 điểm)


<i><b>Câu 5</b></i>: Phơng án a (1 điểm)


A = G = 10% số Nu cña gen = 270


A = 810 Nu; G = 540 Nu => A – G = 270 Nu
(0,5 ®iĨm)



<i><b>Câu 6</b></i>: b (1 điểm)
Sơ đồ lai kiểm nghiệm.


<i><b>C©u 7</b></i>: (2 điểm)


- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (0,5 ®iÓm).


- VD: Lai đậu Hà Lan hạt vàng, trơn thuần chủng với đậu hạt xanh, nhăn
thuần chủn. F1 thu đợc toàn hạt vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phán thu c F2 vi


tỉ lệ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

quá trình thụ tinh tạo nên các biến dị tổ hợp. ở loài sinh sản vô tính không
có quá trình này.


<b>IV. Kết quả</b>


- Tổng sè bµi:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×