Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Bài giảng Giáo án Toán 9(Hoàn chỉnh cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.28 KB, 129 trang )

Tiết 1 Căn bậc hai
I. Mục tiêu:
Qua bài này, HS cần:
1- Nắm đợc định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
- Biết đợc liên hệ của phép khai phơng với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so
sánh các số
- áp dụng kiến thực vào việc giải các bài tập SGK, sách bài tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1) Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị bài soạn đầy đủ
2) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trớc bài học trong sách giáo khoa, ôn tập kiến thức căn bậc hai ở lớp 7.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại kiến thức về căn bậc hai ở lớp 7 ?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Giáo viên nhắc lại về căn bậc hai nh
SGK và yêu cầu học sinh làm ?1.
?1: Tìm các căn bậc hai của các số
sau:
a) 9 ; b)
9
4
; c) 0,25 ; d) 2
HS1: Tìm căn bậc hai của 9 ?
HS2: Tìm căn bậc hai của
9
4
?
HS3: Tìm căn bậc hai của 0,25 ?
HS4: Tìm căn bậc hai của 2 ?


Mỗi học sinh trả lời giáo viên yêu
cầu giải thích tại sao ?
Giáo viên cho học sinh đọc, hiểu chú
ý trong SGK .
x =
a




=


ax
x
2
0
1. Căn bậc hai số học:
- Căn bậc hai của một số không âm là một số
x sao cho x
2
= a
- Số dơng a có đúng hai căn bậc hai:
a

a

- Số 0 có đúng 1 căn bậc hai ta viết
00
=

Trả lời ?1:
- Căn bậc hai của 9 là 3 và -3
- Căn bậc hai của
9
4

3
2

3
2

- Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và - 0,5
- Căn bậc hai của 2 là
2
và -
2
Định nghĩa: SGK
Ví dụ: Căn bậc hai số học của 16 là
16
(=4)
Căn bậc hai số học của 5 là
5
Chú ý: Với a

0, ta có:
Nếu x =
a
thì x


0 và x
2
= a
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
1
Vậy đến đây ta cần nhớ số dơng mới
có căn bậc hai và (
a
)
2
= a
Ví dụ: (
5
)
2
= 5
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực
hiện ?2. Trớc khi cho học sinh thực
hiện giáo viên giải mẫu cho học sinh
nắm đợc phơng pháp trình bày .
- Giáo viên giới thiệu thuật ngữ phép
khai phơng ? lu ý về quan hệ giữa
khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7
với khái niệm căn bậc hai số học vừa
giới thiệu, yêu cầu học sinh là ?3 để
củng cố.
Giáo viên nhắc lại kết quả đã biết từ
lớp 7 Với các số không âm, nếu a<b
thì

ba
<
rồi yêu cầu học sinh lấy
ví dụ minh họa
Giáo viên giới thiệu khẳng định mới ở
SGK và nêu định lý.
Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp giải
?4. Sau đó cho hai học sinh lên bảng
trình bày kết quả.
Nếu x

0 và x
2
= a thì x =
a
Ta viết:
x =
a




=


ax
x
2
0
?2: Căn bậc hai số học của 49 ?

49
= 7 vì 7 > 0 và 7
2
= 49
....
?3: Tìm các căn bậc hai của các số sau:
a) 64 ; b) 81; c) 1,21
2. So sánh các căn bậc hai số học:
Ta biết: với 2 số a,b không âm nếu a<b thì
ba
<
và nếu
ba
<
thì a<b.
Định lý:
a < b

ba
<
Ví dụ: so sánh 1 và
2
vì 1<2 nên
21
<
vậy
1<
2
....
Giải bài của ?4

3 Củng cố:
Cho học sinh làm các bài tập 1 và 2 SGK ( chia lớp thành các nhóm để học sinh cả
lớp tham gia vào việc giải bài tập
4. Hớng dẫn dặn dò:
Giải các bài tập trong sách bài tập Học bài theo SGK và vở ghi
Bài tập về nhà 3,4,5 (SGK)
Tiết 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
AA
=
2
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
2
I .Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần:
- Biết cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của
A
và có kỹ năng
thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp : Bậc nhất, phân thức mà tử hoặc
mẫu là bậc nhất còn mẫu hay tử còn lại là hằng số hoặc bậc nhất, bậc hai dạng a
2
+
m hay - (a
2
+ m) khi m dơng ).
- Biết cách chứng minh định lý
aa
=
2
và biết vận dụng hằng đẳng thức

AA
=
2

để rút gọn biểu thức.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên soạn giáo án đầy đủ
- HS làm bài tập đầy đủ
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm ?
Giải bài tập số 3 ( SGK)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Giáo viên cho học sinh đọc ?1, từ đó dẫn
đến biểu thức AB =
2
25 x

+
A
xác định khi nào ?
x3
có nghĩa khi nào ?
Hãy tính giá trị của
x3
với x =2; 12
Giáo viên yêu cầu HS thực hiện ?2:
Với giá trị nào của x thì

x25

xác
định ?
Cho HS làm ?3
Giáo viên cho HS lên điền vào bảng
phụ .
1. Căn thức bậc hai:
Với A là một biểu thức đại số thì
A
gọi
là căn thức bậc hai của A.
Ví dụ:
2
25 x

;
x3
Tổng quát: SGK
?2:
x25

xác định khi 5 - 2x

0
tức là: x

2,5
2. Hằng đẳng thức
AA

=
2
Định lý: SGK
Chứng minh:
SGK
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
3
Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa về giá trị
tuyệt đối của một số ( hoặc biểu thức )
Sau đó giáo viên trình bày chứng minh
nh SGK.
Yêu cầu HS cả lớp thực hiện giải các ví
dụ 2, 3 trong SGK
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm câu a)
và câu b) trong bài tập 8 SGK, ví dụ 4.
Trong ví dụ 4 câu b) giáo viên yêu cầu
học sinh giải trờng hợp a

0.
...
Tóm lại:
AA
=
2
Ví dụ 2: Tính:
2
12
=
12

= 12

2
)7(

=
77
=
Ví dụ 3: rút gọn:
( )
121212
2
==
( vì
12
>
)
.....
Chú ý: SGK
Ví dụ 4:
a)
( )
222
2
==
xxx

2

x

b)
( )
3
2
36
aaa
==
vì a<0 nên a
3
< 0 vì
thế
33
aa
=
do đó
36
aa
=
với a<0
4. Củng cố: cho học sinh nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một biểu thức.
Nhắc lại hằng đẳng thức
AA
=
2
Yêu cầu HS giải ngay tại lớp bài tập số 7.
5. Hớng dẫn dặn dò:
Hớng dẫn học sinh giải bài tập số 9 phần a) SGK:
Tìm x biết:
7
2

=
x
hãy đa về dạng
mx
=
đã biết ở lớp 7.
Cụ thể
7
2
==
xx
từ đó x
1
= 7; x
2
= -7
Bài tập về nhà: 8; 9; 10 SGK và 12 - 17 sách bài tập.
Tiết 3: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS áp dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong SGK và sách bài tập
- Giáo viên chữa các bài tập số 9,10,11
- HS có thể tự làm bài tập số 14.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên soạn đầy đủ giáo án
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
4
- HS làm đầy đủ bài tập
III. Tiến trình giờ dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Tìm x để căn thức sau có nghĩa:
32
+
x
?
HS2: Rút gọn biểu thức sau:
( )
2
13

=?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Giáo viên cho học sinh làm BT 9 SGK
Sau đó chữa.
Các câu c), d) làm tơng tự.
Hãy tính :
16
=? (=4)
=
25
? (=5)
=
196
? (=14)
=
49
? ( =7)
Giáo viên yêu cầu học sinh giải bài tập
số 10.

Giáo viên nhận xét kết quả và chữa
Với bài tập số 12 giáo viên chữa cho học
sinh nắm chắc phơng pháp giải phần c
và d.
Để
x
+
1
1
có nghĩa thì điều kiện là gì?
( -1+x > 0) - yêu cầu học sinh lý giải
thật cặn kẽ.
Bài tập số 9 SGK-Tr.11:
Tìm x biết:
b)
8
2
=
x
Ta có
88
2
===
xx
Vậy
8
=
x
do đó x
1

= 8 và x
2
= -8
Bài tập số 11:
a) Tính:
=+
49:19625.16
4 . 5 + 14 :7 = 22
Bài tập số 12: Tìm x để mỗi căn thức sau
có nghĩa:
c)
x
+
1
1
Để căn thức đã cho có nghĩa thì
-1 + x > 0

x<1
d)
2
1 x
+
do 1 + x
2
luôn dơng ( >1)
2
1 x
+
có nghĩa với mọi x


R
Bài 13: Rút gọn biểu thức sau:
a)
aa 52
2

với a < 0
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
5
Giáo viên hớng dẫn học sinh làm câu a
bài 13, sau đó chia nhóm cho học sinh
làm các phần còn lại.
Tìm chỗ sai trong lời giải của bài tập số
16, giáo viên cho HS tự tìm, sau đó hớng
dẫn để đi đến kết quả đúng
Cần nhớ rằng :
AA
=
2

aa 52
2

=
aa 52

= -2a - 5a = -7a (do a<0)
Bài 16: Chỗ sai là:

Khi lấy căn bậc hai mỗi vế của đẳng
thức phải cho kết quả là:
mVVm
=
chứ không thể có
m - V = V- m
4. Củng cố :
Nhắc lại hằng đẳng thức, phơng pháp tìm điều kiện để căn thức có nghĩa
5. Hớng dẫn: Hớng dẫn học sinh làm bài tập số 15
Bài tập về nhà: 18 - 22 Sách bài tập Tr. 6
Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phơng
I. Mục tiêu:
- Cho HS nắm đợc nội dung và phơng pháp chứng minh định lý về liên hệ giữa phép
nhân và phép khai phơng
- Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phơng một tích và nhân các căn bậc hai trong
tính toán và biến đổi biểu thức.
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng trong tính toán, phải nhớ kết quả khai phơng của một
số chính phơng.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị giáo án đầy đủ
- HS làm bài tập đầy đủ, đọc trớc bài mới trong SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Giải bài tập số 16 ( SBT)
HS2: Giải bài tập số 17 ( SBT)
Giáo viên nhận xét, nêu lại cách giải và cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng

Cho học sinh làm ?1.
25.16
= 20
25.16
= 4.5 = 20
1. Định lý:
So sánh:
25.16

25.16
25.16
=
25.16
=20
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
6
Hãy nêu khái quát kết quả về liên hệ
giữa phép nhân và phép khai phơng
Giáo viên yêu cầu học sinh chứng
minh định lý theo gợi ý: Theo định
nghĩa căn bậc hai số học của một số để
chứng minh
ba.
là căn bậc hai số
học của ab thì ta phải chứng minh
những gì ?
Giáo viên nêu chú ý, đa ra ví dụ....
Giáo viên giới thiệu quy tắc khai ph-
ơng một tích và hớng dẫn học sinh làm

ví dụ 1
Sau khi hớng dẫn HS làm ví dụ 1 giáo
viên có thể chia lớp thành hai nhóm để
HS tự tính ?2.
Giáo viên giới thiệu quy tắc nhân các
căn bậc hai của các số không âm sau
đó hớng dẫn HS làm ví dụ 2
Yêu cầu HS làm ?3 ( chia nhóm) sau
đó cho các nhóm lên trình bày lời giải.
Tổ chức cho các nhóm thực hiện giải ví
dụ 3, sau đó yêu cầu HS lên bảng trình
Với hai số không âm, ta có

baba ..
=
Chứng minh:

0;0

ba
nên
ba.
xác định và
không âm.
Ta có:
( ) ( ) ( )
abbaba
==
222
..

Vậy
ba.
là căn bậc hai số học của a.b
tức là
baba ..
=
Chú ý: SGK
2. áp dụng:
a) Quy tắc khai phơng 1 tích: SGK
Ví dụ 1: áp dụng quy tắc:
*)
425.2,1.725.44,1.4925.44,1.49
===
**)
18010.2.9100.4.8140.810
===
b) Quy tắc nhân các căn bậc hai
Ví dụ 2: tính:
*)
1010020.520.5
===
**)
( )
262.1310.52.3,110.523,1
2
===
Chú ý: với hai biểu thức không âm A và
B ta có:

BAAB .

=
Đặc biệt với biểu thức A không âm ta có:

( )
AAA
==
2
2
Ví dụ 3: Rút gọn các biểu thức sau:
a)
aa 27.3
với
0

a
Giải: SGK
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
7
bày
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ?
4. ( cho HS lên bảng trình bày )
b)
24242
.3..99 bababa
==
?4: Rút gọn các biểu thức sau với A và B
không âm.
a)
22233

6).6(..12.3123 aaaaaa
===
( do a không âm )
4. Củng cố: Cho học sinh giải bài tập số 17
5. Hớng dẫn dặn dò: Học bài theo SGK và vở ghi, làm các bài tập 17 - 21.
Tiết 5: Luyện Tập
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện cho học sinh biết áp dụng kiến thức đã học vào việc giải các bài tập
trong SGK và sách bài tập .
- Rèn t duy logic, tính tự lực trong việc nghiên cứu và học tập bộ môn.
- Kiểm tra đợc việc học tập ở nhà của học sinh.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị giáo án đầy đủ
- HS làm bài tập đầy đủ
III. Tiến trình giờ dạy
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong khi luyện tập.
3. Bài mới: Luyện tập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu HS lên bảng
chữa bài tập số 17 .
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài tập phần luyện tập: cho HS
đọc, nghiên cứu tìm hiểu cách
1. Chữa bài tập 17:
Kết quả:
c)
666.1136.12136.121360.1,12
====
1. Bài tập 22 (SGK Tr.15):

Biến đổi các biểu thức dới dấu căn thành dạng
tích rồi tính:
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
8
giải BT 22, sau đó yêu cầu HS
lên bảng trình bày lời giải.
- Giáo viên chỉnh sửa, cho điểm
Đối với bài 23 phần b), giáo
viên yêu cầu HS nhắc lại kiến
thức thế nào là hai số nghịch
đảo của nhau ?
Để chứng minh hai số là nghịch
đảo của nhau ta cần chứng minh
điều gì ?
( cần chứng minh tích của
chúng = 1)
Cho HS1 rút gọn, HS 2 tính giá
trị... cả lớp cùng làm theo.
Đối với bài tập số 25 giáo viên
chia lớp thành 4 nhóm để HS cả
lớp cùng tham gia giải bài tập.
a)
( )( )
525121312131213
22
==+=
b) .....
Bài 23:
Xét tích :

( ) ( ) ( ) ( )
==+
22
2005200620052006.20052006
120052006
=
Vậy
( )
20052006

và (
20052006
+
) là hai
số nghịch đảo của nhau.
Bài 24: Rút gọn và tìm giá trị:
a)
( )
( ) ( )
[ ]
( ) ( )
22
2
2
2
2
2
2
2
13.2132

13.21329614
+=+=
+=+=++
xx
xxxx
Với x = -
2
ta có:
( )
( )
029,2112.32132
2
2
+=+
x
Bài tập số 25:
Tìm x biết:
d)
( )
31612614
2
===
xxx
từ đó : * 1- x = 3 nên x
1
= -2 ;
* 1 - x = -3 nên x
2
= 4
4. Củng cố: Nhắc lại sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phơng.

5. Hớng dẫn dặn dò:
Giáo viên hớng dẫn học sinh giải thêm bài tập 30 sách bài tập toán 9
Cho các biểu thức:
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
9
A =
3.2
+
xx
và B =
( ) ( )
3.2
+
xx
a) Tìm x để A có nghĩa (x
3

) . Tìm x để B có nghĩa ( x
2

hoặc x
3

)
b) Để A và B đồng thời có nghĩa: x
3

khi đó thì A = B.
Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phơng

I. Mục tiêu:
- Cho học sinh nắm đợc nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia
và phép khai phơng.
- Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phơng một thơng và chia hai căn bậc hai trong tính
toán và biến đổi biểu thức.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên soạn giáo án đầy đủ, chuẩn bị bảng phụ tổng kết về sự liên hệ giữa phép
khai phơng với phép nhân và phép chia.
- Học sinh làm bài tập đầy đủ
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
HS1: Nêu và chứng minh định lý sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phơng
HS2: Nêu quy tắc khai phơng 1 tích, cho ví dụ?
HS3: Nêu quy tắc nhân các căn bậc hai, cho ví dụ ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Giáo viên yêu cầu HS đọc và làm ?
1
5
4
5
4
25
16
2
=







=
=
25
16
sau đó giáo viên chữa, nêu định lý.
Giáo viên hớng dẫn học sinh chứng
minh định lý theo trình tự của SGK
- Nêu điều kiện để căn thức có
nghĩa ?
1. Định lý:
?1: ta có:
25
16
25
16
=
Định lý: với số a không âm và số b dơng, ta
có:
b
a
b
a
=
Chứng minh: vì a
0


và b > 0 nên
b
a
xác
định và không âm.
Ta có:
( )
( )
b
a
b
a
b
a
==








2
2
2
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
10
Nêu định nghĩa căn bậc hai số học

của một số không âm ?
Giáo viên hớng dẫn học sinh làm ví
dụ
Cho HS đọc quy tắc
Hãy áp dụng quy tắc để giải ví dụ
Cho học sinh cả lớp thực hiện ?3
Yêu cầu học sinh lên bảng trình
bày lời giải ?3
Giáo viên nêu chú ý và hớng dẫn
học sinh thực hiện giải ví dụ 3
Vậy
b
a
là căn bậc hai số học của
b
a
Tức là:
b
a
b
a
=
2. Quy tắc khai phơng một thơng:
a) Quy tắc: SGK
b) Ví dụ1:
*)
11
5
121
25

121
25
==
**)
10
9
6
5
:
4
3
36
25
:
16
9
36
25
:
16
9
===
3.Quy tắc chia hai căn bậc hai: SGK
Ví dụ 2: Tính
a)
416
5
80
5
80

===
b)
5
7
25
49
8
25
:
8
49
8
1
3:
8
49
===
?3: tính:
a)
39
111
999
111
999
===
b)
3
2
9
4

117
52
117
52
===
Chú ý: Với A không âm, biểu thức B dơng
ta có:
B
A
B
A
=
Ví dụ 3: SGK
a)
a
aaa
5
2
5
.4
25
4
25
4
222
===
b)
a
a
3

27
với a không âm....
4. Củng cố: Nhắc lại định lý, quy tắc.
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
11
5. Hớng dẫn dặn dò: Học bài theo SGK và vở ghi
Làm các bài tập 28,29,30
Ngày 22 tháng 9 năm 2006
Tiết 7: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh áp dụng kiến thức đã học vào việc giải các bài tập
- Vận dụng sáng tạo kiến thức lý thuyết vào trong việc giải bài tập
- Rèn luyện kỹ năng tính toán.
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên soạn giáo án đầy đủ
- Học sinh làm đầy đủ bài tập đợc giao.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu định lý về sự liên hệ giữa phép chia và phép khai phơng?
Thực hiện: Tính:
?
16
9
1
=
HS1: Phát biểu quy tắc khai phơng 1 thơng, quy tắc chia hai căn bậc hai?
Thực hiện : tính:

?
12
192
=
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Giáo viên yêu cầu học sinh lên
bảng chữa bài 30 .
Sau đó nhận xét cho điểm và chỉnh
sửa những chỗ còn sai sót.
Yêu cầu học sinh giải thích tại sao
lại có kết quả là = -x
2
y.
Phần c) giáo viên yêu cầu học sinh
tự làm.
Hớng dẫn giải tiếp phần d)
Hãy áp dụng quy tắc khai phơng
một thơng để khai triển.
Bài 30: (SGK Tr. 19)
Rút gọn các biểu thức sau;
a)
4
2
.
y
x
x
y
với

0;0
>
yx
Giải:
4
2
.
y
x
x
y
=
2
.
y
x
x
y
=
y
yx
xy 1
.
.
2
=
( do
0;0
>
yx

)
b)
2
4
2
4
.2
y
x
y
với y < 0.
Giải:
2
4
2
4
.2
y
x
y
=
y
x
y
y
x
y
.2
.2
.4

.2
2
2
2
4
2
=
= -x
2
y ( do y<0)
d) 0,2x
3
y
3
.
84
16
yx
với x

0 , y

0.
Giải:
Ta có: 0,2x
3
y
3
.
84

16
yx
=0,2x
3
.y
3
.
=
242
)(
16
yx
0,2.x
3
y
3
.
=
42
.
4
yx
y
x8,0
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
12
Giáo viên yêu cầu các nhóm học
sinh thực hiện giải, sau đó yêu cầu
học sinh lên bảng thực hiện giải

các phần đợc giao.
( Nhóm 1 giải phần a và d.
Nhóm 2 giải phần b và c )
Phần a có thể giải bằng cách khác.
Bài 34 giáo viên hớng dẫn học
sinh giải phần c) và d). hãy giải
thích tại sao:
( )
( )
b
a
b
a
b
a

+
=
+
=
+
32
23
23
2
2
2
2
áp dụng hằng đẳng thức


AA
=
2
Giải tiếp phơng trình dạng:
mx
=
Giáo viên đa ra bảng phụ vẽ hình
bài tập số 37. cho học sinh giải bài
tập số 37.
- Hãy tính độ dài của cạnh tứ giác
MNPQ
- Tính độ dài đờng chéo của tứ
giác MNPQ
- Tính diện tích của tứ giác MNPQ
Bài tập số 33 SGK Tr. 19:
Giải phơng trình:
a)
50.2050.2
==
xx

x =
525
2
50
2
50
===
b)
27123.3

+=+
x

3333.2.3
+=
x

34.3
=
x

4
=
x
...
Bài tập số 34:
c)
2
2
4129
b
aa
++
với
5,1

a

0
<

b
2
2
4129
b
aa
++
=
( )
( )
b
a
b
a
b
a

+
=
+
=
+
32
23
23
2
2
2
2
(

5,1

a

0
<
b
)
d) ... có kết quả là -
ab
Bài 35: Tìm x biết:
b)
6144
2
=++
xx

( )
612
2
=+
x

612
=+
x
Từ đó ta có:
* 2x + 1 = 6

x

1
= 2,5
** 2x + 1 = - 6

x
2
= -3,5
Bài 37:
Xét tứ giác MNPQ có:
- Các cạnh bằng nhau và cùng bằng đờng chéo của
hình chữ nhật có chiều dài 2cm và chiều rộng 1cm.
Do đó độ dài cạnh của tứ giác là:
512
12
=+
( cm)
Các đờng chéo bằng nhau và cùng bằng đờng chéo
của hình chữ nhật có chiều dài 3cm và chiều rộng
1cm. Do đó đờng chéo của tứ giác là:

1031
22
=+
(cm)
Từ kết quả trên suy ra tứ giác MNPQ là hình vuông
và có diện tích là:
( )
55
2
=

(cm
2
)
4. Củng cố:Cho học sinh nhắc lại quy tắc khai phơng một thơng, quy tắc chia hai
căn bậc hai.
- Nhắc lại phơng pháp giải các phơng trình ở các bài tập đã giải.
5 Hớng dẫn dặn dò: làm các bài tập trong sách bài tập. ( bài 38 đến bài 44 tr.8,910)
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
13
Tiết 8: Bảng căn bậc hai.
I . Mục đích:
- Hiểu đợc cấu tạo của bảng căn bậc hai
- Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm
II. Chuẩn bị:
- Bảng số
- Máy tính ( nếu có )
III. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc khai phơng 1 tích, khai phơng một thơng ?
Cho ví dụ ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Giáo viên giới thiêu bảng căn
bậc hai cho học sinh nắm đợc
cấu tạo.... ( nh SGK )
Yêu cầu học sinh theo dõi,
quan sát bảng số....
Cho học sinh tự nghiên cứu tìm
68,1

Giáo viên hớng dẫn học sinh
tra bảng và cho học sinh đọc
kết quả.
Qua hớng dẫn của giáo viên
yêu cầu học sinh thực hiện ?1
(chia nhóm học sinh, sau đó
từng nhóm báo cáo kết quả)
Thực hiện ?1
1. Giới thiêu bảng tính:
Bảng căn bậc hai đợc chia thành các hàng và cột,
quy ớc cách gọi tên hàng ( cột ) theo số ghi đầu
tiên của hàng ( cột ).
- Căn bậc hai của các số đợc viết bởi không quá
ba chữ số từ 1,00 đến 99,9 đợc ghi sẵn ở các cột từ
cột 0 đến cột 9 . Tiếp đó là chín cột hiệu chính đ-
ợc dùng để hiệu chính chữ số cuối của căn bậc hai
của các số đợc viết bởi bốn chữ số từ 1,000 đến
99,99.
2. Cách dùng bảng:
a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 nhỏ hơn 100:
Ví dụ 1: Tìm
68,1
?
Tìm giao của hàng 1,6 và cột 8 ta thấy số 1,296.
Vậy
68,1

1,296 ( mẫu 1 )
Ví dụ 2: Tìm
18,39

Tại giao của hàng 39 và cột 1 ta thấy số 6,253 ta

253,61,39

Tiếp tục tại giao của hàng 39 và cột 8 hiệu chính
ta thấy số 6. Ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ
số cuối ở hàng số 6,253 nh sau:
6,253 + 0,006 = 6,259
Vậy
18,39

6,259 ( mẫu 2-SGK )
?1: Tìm a)
11,9

82,39
b) Tìm căn bậc hai của một số lớn hơn 100:
Ví dụ 3: Tìm
1680
Ta biết 1680 = 16,8.100
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
14
Nhắc lại quy tắc khai phơng
một tích .
Sau khi thực hiện xong ví dụ 3,
giáo viên yêu cầu học sinh
thực hiện ?2.
Nêu qui tắc khai phơng một th-
ơng

Từ đó áp dụng quy tắc, dùng
bảng để tính
00168,0
Cho HS đọc chú ý trong SGK
Giáo viên cho ví dụ để thực
hành ngay.
Do đó
1680
=
8,16.10100.8,16
=
Tra bảng ta tìm thấy
1680

4,099
Vậy
1680

10.4,099

40,99.
?2: Tìm
a)
911
=
11,9
.
100
= 10.
11,9


b)
988
=.....
c) Tìm căn bậc hai của một số không âm nhỏ hơn
1:
Ví dụ 4: Tìm
00168,0
Ta biết 0,00168 = 16,8:10000
Do đó :
00168,0
=
04099,0100:009,410000:8,16

Chú ý: SGK
?3: Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng
của nghiệm phơng trình:
x
2
= 0,3982
x
1
= x
2
=
4. Củng cố: Việc thực hiện tìm căn bậc hai của một số bằng bảng số rất tiện khi
không có máy tính.
Nếu có máy tính ta có thể tính còn nhanh hơn, thuận tiện hơn, vì thế yêu cầu HS
tìm hiểu thêm việc sử dụng máy tính để tính căn bậc hai của một số ....
5. Hớng dẫn dặn dò:

Bài tập: 38-42 SGK trang 23
Tiết 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc cơ sở của việc đa thừa số ra ngoài dấu căn và đa thừa số vào
trong dấu căn.
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
15
- Nắm đợc các kỹ năng đa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.
- Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
II. Chuẩn bị:
- Ôn kiến thức về căn bậc hai ( định nghĩa, hằng đẳng thức ...)
- Giáo viên chuẩn bị đầy đủ giáo án.
III. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu HĐT
?
2
=
A
- Với a, b không âm hãy tính
?
2
=
ba
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Giáo viên nêu ý nghĩa của việc
phải đa một thừa số ra ngoài dấu

căn: trong khi biến đổi một biểu
thức chứa dấu căn việc đa một
thừa số ra ngoài căn là công việc
rất hay làm....
?1: giáo viên yêu cầu HS thực hiện
chứng minh.....
Sử dụng bài kiểm tra miệng để có
kết quả
Vậy đôi khi để đa một thừa số ra
ngoài dấu căn ta phải biến đổi biểu
thức dới dấu căn về dạng thích
hợp.
Ngoài ra ta có thể sử dụng phép đa
thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn
biểu thức chứa căn...
Giáo viên cho HS hiểu căn thức
đồng dạng ( chỉ cần chỉ ra đợc căn
thức đồng dạng)
Chia lớp thành nhóm và yêu cầu
mỗi nhóm thực hiện rút gọn... sau
đó báo cáo kết quả rút gọn.
Giáo viên chỉnh sửa, cho điểm...
Sau đó giáo viên giới thiệu công
thức tổng quát.
Cho HS nhắc lại tổng quát một lần
nữa
1. Đa thừa số ra ngoài dấu căn:
Ta có: với
:0;0


ba

babababa ..
22
===
( phép đa thừa số ra ngoài dấu căn )
Ví dụ1:
a)
232.3
2
=
b)
525.25.4.20
2
===
Ví dụ2: Rút gọn biểu thức:

52053
++
Giải:
52053
++
=
55253
++
=
56
Chú ý: Các biểu thức:
5;52;53
đợc gọi là đồng dạng.

?2:Rút gọn biểu thức sau:
a)
5082
++
=
2825222
=++

b)
=++
5452734

52375533334
=++
Tổng quát: Với hai biểu thức A, B mà B
0

,
ta có:
BABA ..
2
=
tức là:
Nếu A
0

và B
0

thì

BABA ..
2
=
Nếu A
0
<
và B
0

thì
BABA ..
2
=
Ví dụ 3: Đa thừa số ra ngoài dấu căn:
a)
yx
2
4
với
0;0

yx
Ta có:
yx
2
4
=2
yx .
=2x
y

--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
16
Sau đó yêu cầu HS thực hiện ví dụ
3 ( vẫn theo nhóm học tập )
áp dụng công thức tổng quát để đa
thừa số ra ngoài dấu căn.
Sau khi thực hiện xong ví dụ 3
giáo viên yêu cầu HS tự làm ?3.
Giáo viên nhắc lại việc đa thừa số
ra ngoài dấu căn thực hiện nh thế
nào...
Giáo viên đặt vấn đề về phép biến
đổi ngợc với phép đa thừa số ra
ngoài dấu căn để giới thiệu phép
biến đổi đa thừa số vào trong dấu
căn.
Sau khi hớng dẫn HS làm ví dụ 4
giáo viên yêu cầu HS tự làm ?4....
Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời
giải, giáo viên sửa chữa , nhận xét,
cho điểm....
với ví dụ 5 giáo viên yêu cầu HS
nêu cách giải của mình...
b)
2
18xy
với
0;0
<

yx
Ta có:
2
18xy
=
xyxyxy 2.3233.2
22
==
?3: a)
24
28 ba
với
0

b
giải:
24
28 ba
=
( )
7.2722.7
22
2
2
bababa
==
....
2. Đa thừa số vào trong dấu căn:
Với
0


A

0

B
ta có
BABA
2
=
Với
0
<
A

0

B
ta có
BABA
2
=
Ví dụ 4: Đa thừa số vào trong dấu căn:
a)
637373
2
==
; b)
123.232
2

==
......
?4: Đa thừa số vào trong dấu căn: Trình bày
nh SGK
Ví dụ 5: So sánh:
73
với
28
Cách 1: Ta có :
637373
2
==
và vì:
2863
>
nên
73
>
28
Cách 2:....
4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại công thức tổng quát của việc đa thừa số ra ngoài
dấu căn và đa thừa số vào trong dấu căn. Lu ý trờng hợp đa một số nhỏ hơn 0 vào
trong dấu căn.
+ Thực hiện: Rút gọn các biểu thức sau với
0

x
xxx 33273432
+
= ?

+ Giải bài tập 47 phần a.
5. Hớng dẫn dặn dò: Học theo SGK và vở ghi
làm các bài tập 43 - 47 SGK, làm đầy đủ bài tập ở vở bài tập.
Ngày 04 tháng 10 năm 2006
Tiết 10: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố, kiểm tra kiến thức đã học của học sinh về phần đa một thừa số ra ngoài
dấu căn thức và đa một thừa số vào trong dấu căn.
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
17
- Rèn luyện cho học sinh việc áp dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập trong
SGK và sách bài tập.
- Rèn luyện tính sáng tạo, tinh thần học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên soạn giáo án đầy đủ
- HS học và làm bài tập đầy đủ.
III. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu công thức tổng quát khi đa một thừa số ra ngoài dấu căn và đa một thừa
số vào trong dấu căn ? Thực hiện đa thừa số ra ngoài dấu căn:
?25
2
=
x
HS2: Nêu công thức tổng quát khi trục căn thức ở mẫu số ?
Thực hiện:
?
10

5
=
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Giáo viên yêu cầu HS cho biết
biểu thức liên hợp của
13
+
?
Sau đó giáo viên yêu cầu các
nhóm thực hiện tiếp tục các phần
còn lại của bài tập 51. Yêu cầu
HS lên bảng trình bày lời giải .
a) áp dụng quy tắc khai phơng
một tích, hằng đẳng thức....
b) Cho HS lên bảng thực hiện
giáo viên nhận xét cho điểm
yêu cầu rút gọn triệt để đến kết
quả .....
Giáo viên nêu hai cách giải cho
HS thấy làm cách 2 gọn hơn
Bài tập 51(SGK):
( )
2
133
13
3

=
+

347...
32
32
+==

+
Bài 53 (SGK): Rút gọn các biểu thức sau:
( gt các biểu thức đều có nghĩa )
a)
( )
( )
( )
232332233218
2
==
663
=
b)
22
22
22
22
1
11
1 ba
ab
ab
ba
ba
ab

ba
ab
+=
+
=+
=
22
1 ba
+
nếu ab > 0
= -
22
1 ba
+
nếu ab < 0
c) Đáp số là:
aab
b
+
2
1
d) Cách 1:
( )( )
( )( )
baba
baaba
ba
aba
+
+

=
+
+
( )
a
ba
baa
ba
abbabaaa
=


=

+
=
22
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
18
Yêu cầu học h nắm chắc hai
cách giải đã nêu.
Với bài 54 giáo viên yêu cầu học
sinh tự làm và các nhóm lần lợt
lên bảng trình bày lời giải của
phần mà nhóm đợc giao làm.
Giáo viên yêu cầu tất cả HS
trong lớp tham gia chọn câu trả
lời đúng. Sau đó yêu cầu học
sinh cho biết câu trả lời của

mình
Cách 2:
( )
a
ba
baa
ba
aba
=
+
+
=
+
+
Bài 54: Rút gọn các biểu thức (SGK)
Bài 55 : Phân tích thành nhân tử(a,b,x,y là các
số không âm):
a) ab + b
=++
1aa
( ) ( )
1
+++
aabab
( ) ( ) ( )( )
1111
++=+++=
abaaaab
Bài 57:
91625

=
xx
khi x bằng:
(A) 1 ; (B) 3 ; (C) 9; (D) 81
Đáp án: Chọn (D)
4. Củng cố: Cho HS làm bài kiểm tra 15:
5. Hớng dẫn dặn dò: làm đầy đủ bài tập
Đọc trớc bài: Rút gọn các biểu thức chứa căn bậc hai.
Ngày 8 tháng 10 năm 2006
Tiết 11: Biến đổi đơn giản biểu thức cha căn thức bậc hai.( tiếp theo ).
I. Mục tiêu:
Qua bài học này học sinh cần:
- Biết cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu.
- Bớc đầu biết phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
- Giải đợc các bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án đầy đủ
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
19
- HS học và làm bài đầy đủ.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu công thức tổng quát về đa một thừa số ra ngoài dấu căn? Thực hiện :
Đa thừa số ra ngoài dấu căn:
2
.63.7 a
?
HS2: Nêu công thức tổng quát việc đa thừa số vào trong dấu căn ?

Thực hiện: Đa thừa số vào trong dấu căn:
xy
3
2

3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
+ Giáo viên đặt vấn đề ( nêu tên
phép biến đổi ) cho HS sinh hiểu
đợc thế nào là phép khử mẫu biểu
thức lấy căn.(làm cho biểu thức
đó ở mẫu không còn chứa căn
thức)
+ Giáo viên tiếp tục trình bày ví
dụ 1 cho HS nắm đợc phép khử
mẫu biểu thức lấy căn
+ Yêu cầu học sinh nêu công thức
tổng quát
Yêu cầu các nhóm học sinh thực
hiện, trả lời ?1.
Trục căn thức ở mẫu số cũng là
một phép biến đổi đơn giản thờng
gặp
Giáo viên nêu ví dụ 2 để HS nắm
đợc việc trục căn thức ở mẫu số....
Có thể nhân cả tử và mẫu với biểu
thức nào để có khả năng làm cho
mẫu số không còn chứa dấu căn?
1. Khử mẫu biểu thức lấy căn:
Ví dụ 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn:

a)
3
6
3.3
3.2
3.3
3.2
3
2
===
b)
b
a
7
5
với a.b >0
Ta có:
b
a
7
5
=
b
ab
bb
ba
bb
ba
7
35

7.7
7.5
7.7
7.5
==
Tổng quát:
Với các biểu thức A, B mà A.B
0

và B
0

,
ta có:

B
BA
B
A .
=
?1:
a)
5
20
5.5
5.4
5.5
5.4
5
4

===

c)
3
2
3
a
với a>0
3
2
3
a
=
23
2
6
2.2
2.3
a
a
aa
a
=
( với a>0 )
2. Trục căn thức ở mẫu số:
Ví dụ 2: Trục căn thức ở mẫu số:
a)
3
6
5

3.2
35
3.32
3.5
32
5
===
b)
( )
( ) ( )
( )
( )
135
13
1310
13.13
13.10
13
10
=


=
+

=
+
c)....( nhân cả tử và mẫu với
( )
35

+
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
20
Với ?2 giáo viên yêu cầu HS làm
theo nhóm và các nhóm cử thành
viên lên bảng trình bày lời giải.
Tổng quát: Sách giáo khoa
?2: Trục căn thức ở mẫu:
a)
12
25
24
22.5
8.3
8.5
83
5
===
*
b
2
(với b>0)
Giải:
b
2
=
b
b2
( với b > 0)

.....
4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nhận xét tổng quát về việc nhân các biểu thức để
trục căn thức .....
Cho HS lên bảng giải bài tập 49 phần 1; 2; 3 ( 3 học sinh )
Thực hiện giải bài tập 52 ( SGK)
a)
( )
( )( )
( )
( )
562
56
562
5656
56.2
56
2
+=

+
=
+
+
=

5. Hớng dẫn dặn dò:
Làm đầy đủ các bài tập từ 48 - 57.
Chuẩn bị bài tập để giờ sau học tiết luyện tập.
Ngày 10 tháng 10 năm 2006
Tiết 12: Luyện tập.

I. Mục tiêu:
- Củng cố, kiểm tra kiến thức đã học của học sinh về phần đa một thừa số ra ngoài
dấu căn thức và đa một thừa số vào trong dấu căn.
- Rèn luyện cho học sinh việc áp dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập trong
SGK và sách bài tập.
- Rèn luyện tính sáng tạo, tinh thần học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên soạn giáo án đầy đủ
- HS học và làm bài tập đầy đủ.
III. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định lớp:
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
21
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu công thức tổng quát khi đa một thừa số ra ngoài dấu căn và đa một thừa
số vào trong dấu căn ? Thực hiện đa thừa số ra ngoài dấu căn:
?25
2
=
x
HS2: Nêu công thức tổng quát khi trục căn thức ở mẫu số ?
Thực hiện:
?
10
5
=
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Giáo viên yêu cầu HS cho biết

biểu thức liên hợp của
13
+
?
Sau đó giáo viên yêu cầu các
nhóm thực hiện tiếp tục các phần
còn lại của bài tập 51. Yêu cầu
HS lên bảng trình bày lời giải .
a) áp dụng quy tắc khai phơng
một tích, hằng đẳng thức....
b) Cho HS lên bảng thực hiện
giáo viên nhận xét cho điểm
yêu cầu rút gọn triệt để đến kết
quả .....
Giáo viên nêu hai cách giải cho
HS thấy làm cách 2 gọn hơn
Yêu cầu học h nắm chắc hai
cách giải đã nêu.
Với bài 54 giáo viên yêu cầu học
sinh tự làm và các nhóm lần lợt
lên bảng trình bày lời giải của
phần mà nhóm đợc giao làm.
Bài tập 51(SGK):
( )
2
133
13
3

=

+
347...
32
32
+==

+
Bài 53 (SGK): Rút gọn các biểu thức sau:
( gt các biểu thức đều có nghĩa )
a)
( )
( )
( )
232332233218
2
==
663
=
b)
22
22
22
22
1
11
1 ba
ab
ab
ba
ba

ab
ba
ab
+=
+
=+
=
22
1 ba
+
nếu ab > 0
= -
22
1 ba
+
nếu ab < 0
c) Đáp số là:
aab
b
+
2
1
d) Cách 1:
( )( )
( )( )
baba
baaba
ba
aba
+

+
=
+
+
( )
a
ba
baa
ba
abbabaaa
=


=

+
=
22
Cách 2:
( )
a
ba
baa
ba
aba
=
+
+
=
+

+
Bài 54: Rút gọn các biểu thức (SGK)
Bài 55 : Phân tích thành nhân tử(a,b,x,y là các
số không âm):
a) ab + b
=++
1aa
( ) ( )
1
+++
aabab
( ) ( ) ( )( )
1111
++=+++=
abaaaab
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
22
Giáo viên yêu cầu tất cả HS
trong lớp tham gia chọn câu trả
lời đúng. Sau đó yêu cầu học
sinh cho biết câu trả lời của
mình
Bài 57:
91625
=
xx
khi x bằng:
(A) 1 ; (B) 3 ; (C) 9; (D) 81
Đáp án: Chọn (D)

4. Củng cố: Cho HS làm bài kiểm tra 15:
Đề bài:
Câu 1:
1025
=
x
khi x bằng:
Hãy chọn câu trả lời đúng: (A) - 4; (B) 40 ; (C) 4.
Câu 2: Trục căn thức ở mẫu và rút gọn nếu có thể :
104
5102


5. Hớng dẫn dặn dò: làm đầy đủ bài tập
Đọc trớc bài: Rút gọn các biểu thức chứa căn bậc hai.
Ngày 12 tháng 10 năm 2006
Tiết 13: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai.
I. Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần:
- Biết phối hợp các kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai
- Biết sử dụng kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để giải các bài toán
có liên quan .
- Rèn luyện tính sáng tạo, tinh thần học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên soạn giáo án đầy đủ, chuẩn bị bảng phụ tổng kết về các phép đa một
thừa số vào trong, ra ngoài dấu căn, khử mẫu biểu thức lấy căn, trục căn thức ở
mẫu.
- Học sinh học bài làm bài tập đầy đủ, đọc trớc bài rút gọn biểu thức chứa căn bậc
hai.
III. Tiến trình giờ dạy:

1. ổn định lớp:
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
23
2. Kiểm tra bài cũ:
Rút gọn các biểu thức sau: (với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa):
HS1:
31
515

+
; HS2:
28
632


3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và
trò
Nội dung ghi bảng
Giáo viên: Để rút gọn
biểu thức có chứa căn
thức bậc hai, ta cần biết
vận dụng thích hợp các
phép tính và các phép
biến đổi đã biết ( sử
dụng bảng phụ để tổng
kết lại các phép biến đổi
)
Giáo viên nhận xét việc

biến đổi để rút gọn biểu
thức chứa căn thức bậc
hai không nhất thiết chỉ
dụng 1 phơng pháp mà
nên áp dụng linh hoạt...
Chia nhóm học sinh, yêu
cầu thực hiện ?1
Giáo viên gợi ý học sinh
biến đổi vế trái giữ
nguyên vế phải...
Giáo viên nên định hớng
biến đổi vế trái để đợc
vế phải và nên làm theo
hai cách ( có thể chữa
kỹ một cách và gợi ý
cách còn lại )
HS hãy dùng HĐT để
khai triển
( )
bbaa
+
=?.....
Với cách 2 giáo viên gợi
ý HS nhân cả tử và mẫu
với biểu thức liên hợp
của mẫu....
1. Ví dụ 1:
Rút gọn
5
4

4
65
++
a
a
a
a
với a > 0.
Giải: Ta có:
5
4
4
65
++
a
a
a
a
=
5
4
2
6
5
2
++
a
a
aaa
=

565235
+=++
aaaa
?1: Rút gọn:
aaaa
++
4542053
với
0

a
Giải: ta có:
aaaa
++
4542053
=
=++
aaaa 5125253
aa
+
513
( )
a1513
+=
2.Ví dụ 2: Chứng minh đẳng thức:
( )( )
22321321
=+++
Giải: Biến đổi vế trái ta có:
( )( ) ( ) ( )

22
321321321
+=+++
2232221
=++=
Vế trái bằng vế phải, đẳng thức đã đợc chứng minh
?2: Chứng minh đẳng thức:
( )
2
baab
ba
bbaa
=
+
+
với a>0; b>0.
Giải:
Cách 1:
( )( )
ab
ba
bababa
ab
ba
bbaa

+
++
=
+

+
( )
2
2 bababa
=+=
Vế trái bằng vế phải, đẳng thức đã đợc chứng minh
Cách 2:
( )( )
=

+
=
+
+
ab
ba
babbaa
ab
ba
bbaa
( )( ) ( ) ( )
( )
=

+
=

+
=


+
ab
ba
abbaba
ab
ba
baabbaba
ab
ba
babaabba
22
( )
2
2 baabba
=+=
........
Ví dụ 3:
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
24
Ví dụ 3: Giáo viên giới
thiệu các bớc thực hiện
cho học sinh chia làm
hai nhóm......
Vì mục đích của bài
toán là tìm giá trị của a
để P<0 do đó ta để kết
quả là P =
a
a


1
chứ
không để kết quả là
( )
a
aa

1
a) Rút gọn P ( nh SGK)
Kết quả: P =
a
a

1
với a> 0 và a
1

b) Tìm a để P < 0: do a>0 và và a
1

nên P<0 khi và chỉ
khi:
a
a

1
<0
101
><

aa
?3: Rút gọn biểu thức:
a)
( )( )
3
3
33
3
3
2
=
+
+
=
+

x
x
xx
x
x
( với x
3

)
4. Củng cố: Giáo viên cho học sinh nhắc lại một số phơng pháp cần nắm vững để
rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc 2.
5. Hớng dẫn dặn dò:
Học bài theo SGK và vở ghi làm các bài tập từ 58 - 61 (SGK)
Ngày 14 tháng 10 năm 2006

Tiết 14: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai.
- áp dụng những kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
- Kiểm tra kiến thức đã học, kỹ năng thực hiện rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
của học sinh.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên soạn giáo án đầy đủ
- Học sinh chuẩn bị đầy đủ bài tập đợc giao, học lý thuyết.
III. Tiến trình giờ dạy:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong khi luyện tập.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
- Nêu các cách thờng dùng
để khử căn thức ở mẫu ....
1. Bài tập 59 (SGK):
Rút gọn các biểu thức sau ( với a>0, b>0):
--------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án đại số 9
25

×